1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Thị Kiều Trinh
MSSV: 41.01.201.080
Điện thoại liên hệ: 0963777592……………Email: kieutrinh3996@gmail.com……………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: ĐỒNG VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG (Lớp 12 , Ban Nâng cao)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Vị trí , cấu hình e hóa trị, tính chât vật lí.
- Đồng có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hóa mạnh).
- Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O( màu sắc, tính tan, phản
ứng nhiệt phân).
- Ứng dụng của đồng và hợp chất.
Học sinh hiểu:
- Giải thích tại sao đồng lại có tình khử yếu.
Học sinh vận dụng:
- Viết được phương trình phản ứng của đồng với các chất.
- Giải được một số bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của đồng và hợp chất của đồng.
- Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các chất của nó.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng đồng hoặc hợp chất đồng trong hỗn hợp.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, chủ động, tự giác trong học tập.
- Thấy được tầm quan trọng của kim loại đồng, là một kim loại quan trọng.
- Ý thức được vai trò môi trường thiên nhiên đối với con người và tác động của con người
vào môi trường tự nhiên thông qua sản xuất đồng, biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng .
- Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Giáo án, bài trình chiếu, sách giáo khoa, phiếu học tập, các đa phương tiện hỗ trợ
giảng dạy ( máy tính, phấn,…)
2. Học sinh
- Học bài, làm bài tạp về nhà đầy đủ.
- Đọc trước bài Đồng và các hợp chất của đồng
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp quan sát.
KHOA HÓA HỌC
2. - Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp làm việc nhóm
V. Phương tiện:
− Bảng, phấn.
− Bài trình chiếu powerpoint, máy tính, màn hình chiếu, máy chiếu.
− Sách giáo khoa Hoá học 12 Nâng cao.
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Vào bài
1 GV giới thiệu về đồng và yêu cầu
học sinh nêu những hiểu biết của
mình về đồng đặc biệt là ứng
dụng trong cuộc sống.
2 GV giới thiệu các nội dung của bài
học và nhấn mạnh phần trọng tâm
của tiết học: Vị trí và cấu tạo, tính
chất vật lí và tính chất hóa học của
đồng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí và cấu tạo của đồng
3 - GV cho HS quan sát bảng tuần
hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí,
cấu hình electron của đồng và hoàn
thành phiếu học tập.
- Từ đó yêu cầu HS dự đoán các mức
oxi hóa có thể có của đồng
Nhấn vào ô yêu
cầu để xuất hiện
đáp án phiếu học
tập
4 GV cung cấp thông tin cho HS về
đặc điểm kiểu mạng tinh thể đồng
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lý của đồng
5 GV yêu cầu HS nêu các tính chất
vật lí của đồng dựa vào các đặc
điểm bên ngoài và tính chất của
các vật dụng làm bằng đồng
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính hóa học của đồng
6 - GV yêu cầu học sinh nhắc lại
các số oxi hóa thường có của
đồng từ có xác định đồng có tính
gì.
Lần lượt click
chuột để các hiệu
ứng xảy ra.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
7 GV đưa ra dãy điện hóa để thể
hiện vị trí của Cu và cho biết thế
oxi hóa của Cu2+/Cu là bao nhiêu
từ đó hs có thể rút ra đầy đủ tinh
chất của Cu
Lần lượt click
chuột để các hiệu
ứng xảy ra.
8 - GV giới thiệu đi vào phần đầu
tiên là tác dụng vói phi kim.
-GV yêu cầu HS dựa trên các kiến
thức đã chuẩn bị ở nhà mà dự
đoán hiện tượng xảy ra khi đốt
Cu. Cụ thể là khi tăng nhiệt độlên
800-10000C thì có hiện tượng gì?
9
GV đặt câu hỏi gắn liền với cuộc
sống để tăng sự hứng thú của hs
qua đó hs giải đáp vừa được thắc
mắc vừa tiếp thu kiến thức bài
dạy.
10 GV yêu cầu hs quan sát thí
nghiệm và hoàn thành vào phiếu
học tập.
- mở video cho hs
xem.
11 GV giới thiệu về phản ứng với
axit
- Tác dụng với axit loãng: GV
nhắc lại vị trí của Cu trong dãy
điện hóa để rút ra tính chất.
-Nhưng khi có mặt của oxi không
khí thì lại có phản ứng xảy ra.
Bấm lần lượt để
các hiệu ứng xảy
ra, đặc biệt là lúc
thêm oxi dung
dịch sẽ đổi màu.
12 GV đặt câu hỏi liên quan tới kiến
thức đã học để tổng hợp lại kiến
thức của đồng khi tác dụng với
HNO3 đặc và loãng, H2SO4. Yêu
cầu hs hoàn thành phiếu học tập.
Bấm chậm cẩn
thận tránh làm lộ
đáp án ở slide
sau.
12 GV mô tả thí nghiệm cho hs
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
13 GV sưa phần phiếu học tập cho.
14 GV giới thiệu tác dụng với axit
sunfuric đặc
- GV mô tả thí nghiệm.
- GV củng cố lại cho hs cách nhận
biết SO2.
15 Phần tác dụng với dung dịch
muối.
- Dựa vào kiến thức cũ giáo viên
yêu cầu học sinh dự đoán hiện
tượng xảy ra khi bỏ dây đồng vào
dung bạc nitrat
- HS hoàn thành phiếu học tập
Nhấn lần lượt để
các hiệu ứng xảy
ra, nhấn từ từ
tránh lộ đáp án
16 GV yêu cầu hs vận dụng viết
phương trinh và rút ra kết luận.
Hoạt động 5: Ứng dụng của đồng
21 GV yêu cầu hs làm theo cặp ghép
nối các hình ảnh với nội dung
thích hợp.
22 GV nêu lên một số hợp kim quan
trọng của đồng, % nguyên tố, ưu
điểm và ứng dụng.
23 GV củng cố lại kiến thức cho học
sinh. Click chuột lần
lượt câu hỏi và
đáp án sẽ hiện
lên.