26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Khbd
1. Năm học: 2017-2018 Học kì: 2
Họ và tên người soạn: LÊ THÀNH ĐẠT MSSV: 41.01.201.012
Điện thoại liên hệ: 01689255419 Email: thanhdatctlhp@gmail.com
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Bài 43 – Ankin (Lớp 11, Ban nâng cao)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Biết
- Biết được công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng và đặc điểm cấu tạo của ankin.
- Biết viết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankin.
- Nắm được các tính chất vật lí cơ bản của ankin.
- Biết tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng của ankin, đặc biệt của axetilen.
b. Hiểu
- Hiểu được nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (do cấu
tạo của phân tử ankin có liên kết ba).
- Giải thích được sự giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa anken và ankin: bản
chất phản ứng, tỉ lệ phản ứng, sản phẩm, …
- Giải thích được vì sao ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.
c. Vận dụng
- Dùng phản ứng hóa học để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân của ankin.
- Dự đoán được tính chất hóa học của ankin từ đặc điểm cấutạo.
- Viết được phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của ankin.
- Quan sát và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm hóa học.
- Sử dụng được công nghệ thông tin (google form) trong học tập.
3. Thái độ
- Có niềm yêu thích khám phá khoa học.
- Có ý thức tích cực,tự giác vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế
và giải các bài tập hóa học.
II. Trọng tâm
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankin
- Tính chất vật lý của ankin
- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng, phản ứng thế và phản ứng oxi hóa – khử
- Điều chế và ứng dụng của ankin
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Powerpoint bài giảng điện tử.
- Kế hoạch dạy học.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
KHOA HÓA HỌC HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG HÓA HỌC
2. - Coi lại bài cũ.
- Đọc trước bài mới: Ankin
- Xem trước cách sử dụng google form.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: Thuyết trình đàm thoại, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, củng cố bằng trò
chơi.
2. Phương tiện: Laptop, phòng máy, máy chiếu, phấn, bảng…
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: DẪN DẮT VÀO BÀI MỚI
1
Slide 2 và 3:
-GV dẫn dắt vào bài học:
1. Trong thực tế, người ta thường
dùng đất đèn để làm hoa quả mau chín
2. Bỏ đất đèn xuống ao làm cá chết
GV: Vậy đất đèn là gì và nó có tính
chất như thế nào, chúng ta hãy cùng
tìm hiểu bài hôm nay: Ankin.
Hoạt động 2: ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2
Slide 5: Đồng đẳng
Slide 6,7: Đồng phân
GV nêu định nghĩa và công thức các
chất trong dãy đồng đẳng ankin. GV
yêu cầu HS dự đoán CT tổng quát của
ankin.
GV hướng dẫn cách viết đồng phân
ankin, minh họa với C4H6
GV yêu cầu HS viết các đồng phân
ankin của C5H8.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Slide 8,9: Danh pháp
GV nêu quy tắc đọc tên thông thường
của ankin và ví dụ. GV yêu cầu HS
đọc tên của
H3C-C≡C-CH3
GV đưa ra quy tắc đọc tên hệ thống và
yêu cầu học sinh làm ví dụ.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ
3
Slide 7:
GV trình bày tính chất vật lí của
ankin. HS lắng nghe.
Hoạt động 4: TÌM HIỂU KHÁI QUÁT TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ANKIN
4 GV hỏi:
- Nguyên tử carbon lai hóa gì?
- Liên kết được tạo ra từ sự xen phủ
của các orbital nào? (dựa vào màu
sắc)
- Có mấy liên kết trong phân tử?
Dựa trên đặc điểm cấu tạo phân tử,
GV trình bày sơ lược về tính chất hóa
học của ankin.
GV hỏi: - Ankin có phản ứng nào
giống anken? Nguyên nhân của sự
giống nhau đó?
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 5: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANKIN
5
Slide 13: Cộng H2
Slide 14, 15, 16: Cộng Br2
Slide 17, 18: tác nhân bất đối xứng
GV dạy bài, lưu ý về:
Tỉ lệ phản ứng khi sử dụng các điều
kiện khác nhau:
+ H2 dư, Ni, to
+ Pd/PbCO3,to
GV cho HS xem trước thí nghiệm mô
phỏng (vì rõ, dễ quan sát hơn), yêu
cầu HS trả lời 4 câu hỏi:
1. Hóa chất là gì?
2. Tại sao phải dẫn khí qua dd
NaOH?
3. Hiện tượng xảy ra?
4. Phương trình phản ứng
GV cho HS xem thí nghiệm thật
(video)
GV chiếu câu trả lời, giải thích cho
HS. HS lắng nghe
GV yêu cầu HS viết phản ứng vào vở,
chú ý về hai tỉ lệ (1:1 và 1:2)
Dựa vào mũi tên: mỗi nguyên tử Br
gắn vào một nguyên tử C
GV lưu ý về quy tắc Markonikov:
“Giàu thì giàu hơn”
GV hỏi HS: Dựa vào SGK, nếu phản
ứng tỉ lệ 1:1 thì dùng xúc tác gì?
Trả lời: HgCl2
GV yêu cầu HS viết sản phẩm cộng
nước tương tự cộng HCl
GV lưu ý: sản phẩm này không bền,
chuyển thành anđehit.
GV hỏi: điều kiện phản ứng là gì?
Nhấn vào nút Mở
khóa để bắt đầu
phản ứng.
Nhấn vào video để
phát.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Slide 19: Phản ứng đime, trime GV giảng bài về phản ứng đime,
trime.
GV lưu ý: phản ứng nhị hợp tương tự
như cộng ankin HC≡CHvới H-X, với
X là C≡CH(dựa vào màu sắc)
GV hỏi HS về xúc tác phản ứng.
Hoạt động 6: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG OXI HÓA ANKIN
6
Slide 20, 21: Phản ứng oxi hóa
GV cho HS xem clip phản ứng cháy
của axetilen, yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét, nêu ứng dụng.
GV yêu cầu HS viết phản ứng tổng
quát.
GV cho HS xem clip phản ứng ankin
với KMnO4. GV yêu cầu HS nhận xét
hiện tượng.
Hoạt động 7: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG THẾ
7
Slide 22, 23, 24:
GV chiếu clip thí nghiệm, yêu cầu HS
điền phiếu học tập.
GV viết phản ứng mẫu. GV lưu ý:
phản ứng chỉ xảy ra với Hiđrô linh
động ở liên kết ba đầu mạch.
GV yêu cầu HS viết phản ứng tổng
quát.
GV nhận xét: phản ứng này dùng để
phân biệt ank-1-in với ankan, anken
và các ankin khác.
Bấm nút Đáp án để
xem câu trả lời
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
GV yêu cầu HS làm bài. GV sửa bài.
Hoạt động 8: TÌM HIỂU ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ANKIN
8
Slide 26, 27, 28:
GV yêu cầu HS nêu cách điều chế
axetilen trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp. HS trả lời.
GV cho HS xem sơ đồ điều chế
axetilen trong phòng thí nghiệm
GV cho HS xemclip ứng dụng, yêu
cầu HS vào link google formđể nêu
ứng dụng (trong 1 phút)
GV cho HS xem đáp án: SmartArt về
ứng dụng của ankin. .
GV bấm vào đồng
hồ để đếm 1 phút.
Hoạt động 9: CỦNG CỐ VÀ TRÒ CHƠI
9
Slide 29-39:
GV chiếu sơ đồ và yêu cầu HS chép
vào vở.
GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức trò
chơi.
Luật chơi như slide.
GV nhấn vào
“SỐ” để chuyển
đến câu hỏi.
GV nhấn liên tục
vào Ô để đổi màu
ô (không nhấn
vào số)
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Chơi theo luật.
GV bấm đồng hồ
để tính giờ. GV
nhấn vào “nhân
vật” để hiện đáp
án.
GV nhấn HOME
để về màn hình
chính trò chơi.