BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Khbd
1. Năm học: 2019-2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Chu Minh Trí
MSSV: 43.01.201.061
Điện thoại liên hệ:0933794607 Email: chuminhtri1999@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN (Lớp 10 , Ban CƠ BẢN)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Biết:
‐ Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen. Đặc điểm electron lớp ngoài
cùng và xu hướng trao đổi electron.
‐ Phương pháp điều chế các halogen
‐ Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen.
‐ Tính chất acid của các halogen
‐ Nhận biết được các ion halogenua bằng phương pháp hóa học.
b. Hiểu:
‐ Sự biến thiên tính chất của các halogen từ Flo đến Iot.
‐ Các halogen có tính oxi hóa, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
‐ Tính axit tăng dần từ HF đến HI.
‐ Tại sao hợp chất có oxi có tính khử, tính tẩy màu
c. Vận dụng:
‐ Vận dụng kiến thức để nhận biết các ion halogenua
‐ Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tế, ví dụ như dùng nước Javel để tẩy trắng quần
áo, …
2. Kĩ năng
‐ Viết được các phương trình phản ứng hóa học của các halogen đơn chất.
‐ Viết được các phương trình phản ứng hóa học của axit nhóm halogen .
‐ Viết được phản ứng điều chế nước Javel và Clorua vôi.
‐ Viết được các phương trình điều chế halogen đơn chất.
KHOA HÓA HỌC
2. 3. Thái độ
‐ Rèn luyện thái độ tích cực trong học tập, tính tự học của học sinh thông qua hoạt động
dạy học.
II. Trọng tâm
‐ Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen
‐ Tính chất hóa học của hợp chất halogen
‐ Nhận biết ion halogenua bằng phương pháp hóa học
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
‐ Hồ sơ bài giảng
‐ Powerpoint bài giảng
‐ Thí nghiệm mô phỏng nhận biết ion halogen
2. Học sinh
‐ Đọc bài và ôn bài trước ở nhà
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
‐ Dạy học theo nhóm.
‐ Đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
‐ Giải quyết vấn đề.
‐ Dạy học trực quan.
2. Phương tiện:
‐ Máy chiếu
‐ Phấn bảng
‐ Powerpoint
‐ Video
V. Tổ chức hoạt động dạy học
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. GIỚI THIỆU
1
2
- Giới thiệu “Dự án cá nhân” với
tiết dạy “Luyện tập nhóm
Halogen”.
- Giới thiệu Nội dung của buổi
Luyện tập
Hoạt động 2. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN
3 - GV yêu cầu HS sử dụng phiếu ôn
tập 1
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu
ôn trong vòng 3 phút. Sau 5 phút
GV gọi 2 HS bất kì lên bảng điền
thông tin.
- GV cho các nhóm còn lại nhận
xét và kết luận.
- GV rút ra kết luận và hoàn tất
phiếu ôn tập cho HS.
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
Hoạt động 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC ĐƠN CHẤT HALOGEN
4 - GV cung cấp độ âm điện của các
đơn chất trong nhóm halogen cho
HS, sau đó mời 1 HS dự đoán tính
oxi hóa biến thiên như thế nào từ
Flo đến Iot.
- GV nhận xét câu trả lời, rút ra kết
luận: : Tính oxi hóa giảm dần từ
Flo đến Iot (do độ âm điện giảm
dần).
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
4. - GV mời HS lên bảng viết phương
trình hóa học chứng minh “Tính
oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot”.
- HS xung phong lên bảng viết
phương trình phản ứng.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
5
6
7
- GV yêu cầu HS sử dụng phiếu ôn
tập 2.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, GV
gợi ý cách điền phiếu ôn tập số 2
và yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành phiếu ôn tập trong vòng 7
phút. Sau 7 phút GV gọi 4 HS bất
kì của 4 nhóm khác nhau lên bảng
điền thông tin vào phiếu học tập.
- GV cho các bạn còn lại nhận xét
và kết luận.
- GV rút ra kết luận và hoàn tất
phiếu ôn tập cho HS.
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
Hoạt động 4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC HỢP CHẤT HALOGEN
8 - GV đặt câu hỏi: trong các axit
HF, HCl, HBr, HI, axit nào yếu
nhất, axit nào mạnh nhất?
- HS phát biểu trả lời câu hỏi của
GV.
Đáp án dự kiến của HS: HF có tính
axit yếu nhất, HI có tính axit mạnh
nhất.
- GV nhấn mạnh phản ứng giữa HF
và thủy tinh: tuy HF yếu nhất
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
5. nhưng nó có tính chất đặc biệt là có
khả năng ăn mòn thủy tinh.
- GV mời 1 HS lên bảng viết
phương trình phản ứng ăn mòn
thủy tinh của HF.
Phương trình dự kiến:
SiO2 + HF ⟶ SiF4 + 2H2O
9
10
11
12
- GV mời một HS viết phương
trình phản ứng giữa khí clo và dung
dịch natri hidroxit.
- GV nhấn mạnh: phản ứng một
chiều, tạo thành nước Javel.
- GV đặt câu hỏi:
a. Xác định số oxi hóa của nguyên
tố Cl trong hợp chất, suy ra tính
chất của NaClO.
b. Vai trò của nước Javel?
- HS xung phong trả lời câu hỏi
- GV cho HS xem video về ứng
dụng của nước Javel.
- GV mời một HS viết phương
trình phản ứng điều chế clorua vôi.
Cl2 + Ca(OH)2 ⟶ CaOCl2 +H2O
- GV nhắc lại một số tính chất của
clorua vôi: Có tính oxi hóa mạnh
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
6. tương tự nước Javel nên được dùng
tẩy trắng vải, sợi và giấy hoặc dùng
để tẩy uế hố rác, cống rãnh,…
Hoạt động 5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHÓM HALOGEN
13 - GV mời một HS nhắc lại cách
điều chế khí Cl2 trong phòng thí
nghiệm, một HS nhắc lại cách điều
chế khí Cl2 trong công nghiệp. Viết
phương trình phản ứng.
- GV đặt câu hỏi: Nếu như không
dùng màng ngăn trong phản ứng
điều chế clo trong công nghiệp thì
sản phẩm tạo ra là gì? Giải thích?
Đáp án dự kiến: nếu không dùng
màng ngăn xốp thì sản phẩm tạo ra
là nước Javel gồm NaCl và NaClO
do khí Cl2 sinh ra lại phản ứng với
NaOH.
- GV viết phương trình phản ứng
điều chế F2 trong công nghiệp:
KF ⟶ K + F2
- GV nhắc lại thông tin cho HS:
người ta điều chế Br2 bằng cách
cho khí Cl2 oxi hóa muối NaBr
trong nước biển. Mời một HS viết
phương trình phản ứng.
- GV sửa lỗi (nếu có), tổng kết lại.
Trình chiếu
powerpoint từ từ,
cẩn thận
Hoạt động 6. NHẬN BIẾT CÁC ION HALOGENUA
14 - GV thực hiện mô phỏng thí
nghiệm nhận biết các ion
halogenua bao gồm 4 ống nghiệm
chứa dung dịch NaF, NaCl, NaBr,
- Sử dụng kĩ thuật
strigger mô
phỏng nhận biết
ion halogenua
7. 15
16
NaI và một lọ đựng dung dịch
AgNO3.
- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để
ta có nhận biết dung dịch nào chứa
ion F-, Cl-, Br-, I-?
- GV mời 4 bạn học sinh bất kì lên
thực hiện mô phỏng thí nghiệm
- HS thứ nhất sẽ chọn ống nghiệm
bất kì và cho dung dịch AgNO3
vào, quan sát hiện tượng và ghi
nhận lại, sau đó lần lượt các em HS
còn lại thực hiện tương tự.
- GV cho 1 phút để các em suy nghĩ
câu hỏi “Tại sao các ống nghiệm
lại có hiện tượng như vậy? Trong
ống nghiệm đó dự đoán là chất gì?
Viết phương trình phản ứng để
minh họa.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV tổng kết lại cách nhận biết ion
halogenua trong dung dịch bằng
cách sử dụng Bạc nitrat (AgNO3)
Không xảy ra phản ứng ⟶
dung dịch chứa ion F-
Xuất hiện kết tủa trắng ⟶
dung dịch chứa ion Cl-
Xuất hiện kết tủa vàng
nhạt ⟶ dung dịch chứa
ion Br-
Xuất hiện kết tủa vàng đậm
⟶ dung dịch chứa ion I-
- Bấm vào “ống
bóp” để tiến
hành cho dd
AgNO3 vào ống
nghiệm
- Bấm vào bình
tam giác để quay
trở lại slide mô
phỏng