1. Năm học: 2019-2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Phan Minh Tấn
MSSV: 43.01.201.048
Điện thoại liên hệ: 0767872257
Email: phanminhtan24011999@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Nhôm và hợp chất của nhôm (tiết 2) (Lớp 12 cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được tên, tính chất hoá học cơ bản và ứng dụng của một số hợp
chất của Nhôm.
2. Kĩ năng
- Viết được phương trình chứng minh tính chất hoá học cơ bản của một số
hợp chất của Nhôm.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Sử dụng thí nghiệm ảo để mô tả các phản ứng hóa học
3. Thái độ
- Biết cách bảo vệ đúng cách các đồ vật bằng Nhôm.
- Rèn cho học sinh thái độ tôn trọng bạn bè khi làm việc nhóm, biết phát
biểu ý kiến của bản thân trước mọi người.
KHOA HÓA HỌC
2. - Rèn cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phần mềm thí nghiệm ảo crocodile chuẩn bị sẳn sườn thí nghiệm.
2. Học sinh:
- Ôn bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp sử dụng thí nghiệm (các thí nghiệm ảo)
- Phương pháp làm việc nhóm.
2. Phương tiện:
- Phần mềm thí nghiệm ảo
- Hình ảnh
- Máy chiếu, bảng tương tác.
- Laptop, bài trình chiếu.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi học sinh lên để
kiểm tra bài cũ. Mời 2 em học
sinh lên bảng trả bài.
HS lên bảng làm bài.
Trigger liên
kết của đáp án
và câu hỏi vơi 2
khung câu hỏi
và đáp án
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
GV sửa bài và dẫn vào bài
mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm oxit
HS trả lời nhũng câu hỏi
của giáo viên về những tính
chất của nhôm và nhôm oxit
liên quan đến đời sống.
GV cung cấp hình ảnh bột
nhôm oxit và cho học sinh
nhận xét.
GV chốt lại và đưa ra kết
luận:
- Nhôm oxit là chất
rắn.
- Màu trắng.
- Không tan trong
nước và không tác
dụng với nước.
- Nóng chảy ở trên
2050oC
Trigger liên
kết câu hỏi và
câu trả lời.
Trigger ẩn câu
hỏi và câu trả
lời với khung
Nhôm oxit
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Nhôm oxit
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
GV hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm bằng cáchsử dụng
phần mềm thí nghiệm ảo
Crocodile. Sau khi HS làm thí
nghiệm và thảo luận trong 10
phút. GV đặt câu hỏi và đại
diện các nhóm xung phong
lên bảng trả lời: Nêu hiện
tượng, viết phương trình phân
tử của phản ứng.
Thí nghiệm 1:
- Cho một ít bột Al2O3 vào
nước và quan sát.
Thí nghiệm 2:
- Cho một ít bột Al2O3 vào
dd HCl và quan sát.
Thí nghiệm 3:
- Cho một ít bột Al2O3 vào
dd NaOH và quan sát
HS lên bảng viết câu trả lời.
GV sửa bài và đưa ra kết
luận về tính lưỡng tính của
Nhôm oxit
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của Nhôm oxit:
GV đặt câu hỏi: Em hãy
tìm những ứng dụng của
Nhôm oxit và các dạng tồn tại
của chúng trong đời sống?
HS thảo luận nhóm và đưa
ra câu trả lời cho giáo viên
GV chốt lại và đưa ra tổng
kết bằng sơ đồ tư duy và cho
học sinh quan sát thêm những
hình ảnh về hợp chất chứa
nhôm oxit trong đời sống.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về tính chất vật lý nhôm oxit:
GV cho học sinh quan sát
thí nghiệm và giải thích với
HS rằng trong phòng thí
nghiệm không có sẵn kết tủa,
kết tủa là phải tự điều chế. GV
mời 1 em HS nhận xét về tính
chất vật lí của Nhôm hidroxit.
GV chốt lại về tính chất vật
lí của nhôm hidroxit.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
- Nhôm Hidroxit là
chất rắn.
- Màu trắng.
- Kết tủa ở dạng keo.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Nhôm hidroxit:
GV cho học sinh tìm hiểu
về tính lưỡng tính của Nhôm
hidroxit bằng cách cho học
sinh làm thí nghiệm ảo.
Cho học sinh 1 phút thảo
luận để suy nghĩ cách thực
hiện.
GV mời ngẫu nhiên 2 học
sinh trong cùng một nhóm để
thực hiện thí nghiệm, nêu
hiện tượng. Học sinh còn lại
viết phương trình phân thử và
phương trình ion thu gọn của
các phản ứng xảy ra.
GV sửa bài và đưa ra kết
luận về tính lưỡng tính của
Nhôm hidroxit và nhấn mạnh
về tính axit yếu của nhôm
Hidroxit
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 7: Giới thiệu Giới thiệu ứng dụng của Nhôm Sunfat
(Al2(SO4)3):
GV hỏi HS có từng sửdụng
hay nghe qua cụm từ “phèn
chua” bao giờ chưa. GV giới
thiệu công thức hoá học của
phèn chua.
HS nghe giảng và ghi bài
vào vở ghi chép.
GV cung cấp kiến thức:
Công thức hoá học của
phèn chua là
KAl(SO4)2·12H2O hoặc
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Phèn chua được sử dụng
nhiều để làm trong nước,
ngành thuộc da, công nghiệp
giấy, chất cầm màu trong
ngành dệt vải,…
Nếu thay K+ trong phân tử
thành những ion Na+,
NH4
+,..ta được các muối khác
gọi là phèn nhôm.
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 9: Luyện tập
GV đặtra các câuhỏi và các
em HS thảo luận nhóm sau đó
trả lời vào vở ghi chép cá
nhân. Trong quá trình thảo
luận, GV đi xung quanh kiểm
tra và giải đáp thắc mắc. Sau
10 phút thì GV giải đáp án
trên bảng.
Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3
có tính lưỡng tính hay không?
Nếu có hãy viết phương trình
hoá học chứng minh ở dạng
phân tử và ion rút gọn.
Câu2:Làm cáchnào có thể
nhận biết ion Al3+ trong dung
dịch? (gợi ý dựa vào tính
lưỡng tính của Al(OH)3)
Câu 3: Viết phương trình
phân tử chứng minh axit
aluminic yếu hơn axit
cacbonic
HS làm bàitrong vở bàitập.
9. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
GVthu mộtvài tập lấy điểm
cộng
GV sửa bài