1. Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN
Bài 30: LƯU HUỲNH
Họ và tên sinh viên thực tập : NGUYỄN QUỐC BẢO Khoa: Hóa học
Trường thực tập : THPT Nguyễn Hữu Huân
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Tấn Thiện
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử.
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là Sα và Sβ; cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu
huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.
- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Trong
các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6.
- Một số ứng dụng của lưu huỳnh và phương pháp điều chế lưu huỳnh.
HS hiểu:
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
- Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là do lưu huỳnh có độ âm
điện tương đối lớn (2,5) và có số oxi hóa là 0 là trung gian giữa số oxi hóa
-2 và +6 .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết phản ứng khi cho lưu huỳnh tác dụng với một số đơn
chất (Fe, H2, Hg, O2, F2,…).
- Viết được phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
- Giải thích được một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh.
- Rèn luyện cho HS dự đoán tính chất hóa học dựa vào số oxi hóa của nguyên tố.
3. Thái độ
- Từ các tính chất hóa học của lưu huỳnh giải thích ứng dụng và tầm quan trọng của lưu
huỳnh trong đời sống và sản xuất.
2. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ tinh thể lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.
- Hình ảnh minh họa ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lí.
- Hình vẽ cấu trúc mạch vòng của phân tử lưu huỳnh.
- Thí nghiệm: đốt nóng chảy lưu huỳnh.
2. Học sinh
- Xem lại bài Oxi – Ozon.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐẠO
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Trực quan
IV. LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon. Viết phản ứng minh họa.
- Làm thế nào để nhận biết ozon?
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động dạy và học Nội dung
3’
4’
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình
electron của S(Z=16), từ đó rút ra
vị trí của S trong BTH.
Hoạt động 2:
GV:
- Giới thiệu bảng tính chất vật lí
và cấu tạo tinh thể hai dạng thù
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
S(Z = 16): 1s2
2s2
2p6
3s2
3p4
S ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
II. Tính chất vật lí
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
3. 9’
20’
hình của S (Sα và Sβ).
- Yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau
về cấu tạo và lí tính của 2 dạng
thù hình.
- Khi nào thì 2 dạng thù hình
chuyển hóa cho nhau?
- Dạng thù hình nào bền hơn?
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK
để hoàn chỉnh bảng thông tin về
ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu
tạo phân tử và tính chất vật lí của
lưu huỳnh (GV bổ sung thêm
thông tin chưa có trong SGK)
Hoạt động 4:
GV: Vấn đáp HS về một số hợp
chất của S đã biết (H2S, SO2, SO3,
H2SO4), từ đó rút ra những số oxi
hóa thường gặp của S trong hợp
chất và dự đoán tính chất của đơn
chất S.
GV: S thể hiện tính oxi hóa khi
tác dụng với chất khử như kim
loại và hiđro. Cho ví dụ, yêu cầu
HS viết ptpư. Xác định vai trò
của S trong các phản ứng.
- Sβ bền hơn Sα
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
T0
C Trạng
thái
Màu
sắc
Cấu tạo phân tử
<113 Rắn Vàng S8 mạch vòng tinh
thể βS - αS .
119 Lỏng Vàng S8 mạch vòng linh
động
187 Quánh,
nhớt
Nâu
đỏ
S8 vòng →chuỗi
S8 →Sn
445
1400
1700
Hơi
Hơi
Hơi
Da
cam
S6, S4
S2
S
- Kí hiệu: S.
III. Tính chất hóa học
Nhận xét:
- lưu huỳnh có các số oxi hóa -2, 0, +4,
+6…
- S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- Ở nhiệt độ thấp, S tương đối bền nên các
phản ứng của S thường xảy ra nhiệt độ cao.
1. Tác dụng với kim loại và Hiđro
S tác dụng được với nhiều kim loại và hiđro
ở nhiệt độ cao.
Vd:
0
Al +
0
S
o
t
→
+ 3
Al2
-2
S3 (nhôm sunfua)
4. 2’
3’
GV: Giới thiệu thêm về ứng dụng
của phản ứng giữa S và Hg: thu
Hg bị rơi vãi (do nhiệt kế bị vỡ)
GV: S thể hiện tính khử khi tác
dụng với phi kim có độ âm điện
mạnh hơn như oxi, flo
Hoạt động 5:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu
ứng dụng của S như SGK.
Hoạt động 6:
GV cho HS xem hình ảnh
phương pháp Frasch và nghiên
cứu theo SGK.
0
H2 +
0
S
o
t
→
+1
H2
-2
S (hidro sunfua)
Hg +
0
S → Hg
-2
S (thủy ngân
sunfua)
(ứng dụng để thu hồi Hg bị rơi vãi.)
→ S thể hiện tính oxi hóa.
2. Tác dụng với phi kim
Ở t0
cao, S phản ứng được với một số phi
kim như O2, F2
0
S + O2
0
t
→
+4
SO2
0
S + 3F2
0
t
→
+6
SF6
→ S thể hiện tính khử.
3. Tác dụng với hợp chất
0
S + 2H2
+6
SO4 đặc →
+4
SO2 + H2O
0
S + 2H
+5
NO3 → H2
+6
SO4 + 2
+2
NO
IV. Ứng dụng của lưu huỳnh
- 90% được dùng để sản xuất H2SO4
- 10% dùng để chế tạo diêm, lưu hóa cao su,
phẩm nhuộm, chất tẩy bột giấy,…
V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu
huỳnh
- Dạng hợp chất: các muối Sunfua, Sunfat…
- S tự do (các mỏ S): nén nước siêu nóng
(1700
C) vào mỏ S để đẩy S lên mặt đất, sau
đó tách S ra khỏi các tạp chất.
5. 4. Củng cố (4’)
- Cấu tạo của S và tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Tính chất hóa học :
Tính oxi hóa (phản ứng với kim loại, hidro)
S
Tính khử (phản ứng với phi kim mạnh hơn Cl2, F2, O2 và các hợp chất có tính oxi
hóa)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (SGK) và làm thêm hai bài sau :
Bài 1 : S tdđược với chất nào trong số các chất sau :
Fe, Cu, Au, HCl, H2SO4, O2, F2, Ar
Bài 2 : Xác định tính oxi hóa, tính khử của S trong các phản ứng sau :
S + 6HNO3
→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
S + 2H2SO4đ→ 3SO2 + 2H2O
- Làm các bài tập trang 172 SGK
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập đầy đủ
- Xem bài, chuẩn bị cho tiết thực hành
Kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phê duyệt của Giáo viên hướng dẫn Ngày……tháng……năm 2015
Sinh viên kí tên
Nguyễn Quốc Bảo
6. 4. Củng cố (4’)
- Cấu tạo của S và tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Tính chất hóa học :
Tính oxi hóa (phản ứng với kim loại, hidro)
S
Tính khử (phản ứng với phi kim mạnh hơn Cl2, F2, O2 và các hợp chất có tính oxi
hóa)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (SGK) và làm thêm hai bài sau :
Bài 1 : S tdđược với chất nào trong số các chất sau :
Fe, Cu, Au, HCl, H2SO4, O2, F2, Ar
Bài 2 : Xác định tính oxi hóa, tính khử của S trong các phản ứng sau :
S + 6HNO3
→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
S + 2H2SO4đ→ 3SO2 + 2H2O
- Làm các bài tập trang 172 SGK
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập đầy đủ
- Xem bài, chuẩn bị cho tiết thực hành
Kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phê duyệt của Giáo viên hướng dẫn Ngày……tháng……năm 2015
Sinh viên kí tên
Nguyễn Quốc Bảo