powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
Kế hoạch bài dạy HCl
1. Năm học:2018-2019
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:NguyễnDươngHoàngLan
MSSV:42.01.201.032
Điệnthoại liênhệ: 0329219191 Email:30kfs21@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tênbài soạn:HIDRO CLORUA – AXITCLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA (Lớp 10, Ban cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Phát biểu được về tính chất vật lí cơ bản của hidro clorua và axit clohidric.
- Giải thích được vì sao khí hidro clorua nặng hơn không khí?
- Viết được các phương trình hóa học thể hiện các tính chất hóa học của HCl.
- Giải thích được vì sao HCl vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
- Phân tích được các phương pháp điều chế HCl.
- Trình bày được ứng dụng của một số muối clorua và cách nhận biết các ion clorua.
- Giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan đến bài HCl.
- Giải quyết một số bài tập cơ bản về kim loại tác dụng với axit clohidric.
2. Kĩ năng
- Học sinh có thể làm được một số thí nghiệm để nhận biết ion clorua.
- Học sinh có thể quan sát được các hình ảnh về các thí nghiệm tính chất hay quy trình
điều chế khí hidro clorua.
- Học sinh rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, cùng giải quyết vấn đề bài học.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Học sinh cảm thấy yêu thích môn học và góp phần xây dựng bài giảng thành công.
II. Trọng tâm
- Tính chất hóa học, điều chế và nhận biết ion clorua.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK hóa học cơ bản lớp 10.
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới.
- SGK hóa học cơ bản lớp 10.
IV. Phương pháp – Phương tiện
KHOA HÓA HỌC
2. 1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ.
- Phương pháp dạy học trực quan: hình ảnh, thí nghiệm ảo…
2. Phương tiện:
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động1: Giáoviên ổn địnhlớpvà dẫn nhập vào bài.
1 Giáoviên nói:Trên thế giới hiệnnay,
dân số bị đau dạ dày càng ngày càng
tăng, đặc biệtlà đang giảmhóa theo
độ tuổi.Bệnhnày donhiềunguyên
nhângây ra, một trong những
nguyênnhânđó là ăn uốngkhông
đềuđộ dẫnđến dạ dày tiếtdịch( có
thànhphần chính là dungdịchX) bất
thường,nếuđể lâu có thể dẫn đến
viêmloétdạdày rất nguyhiểm.Một
trong nhữngthànhphần chính của
thuốc đặc trị bệnhđau dạ dày là
Natri hidrocacbonat(NaHCO3),sau
khi uốngxongbệnhnhân sẽ bị ợ hơi.
Vì sao có nhữnghiệntượngđó xảy
ra. Chúngta sẽ tìm hiểutrongbài
ngày hômnay.
Những thao táckĩ
thuậtcần lưu ý trên
slide (đặc biệt là các
slide có nhiều hiệu
ứng,liên kết hoặcsử
dụng kĩ thuật
trigger)
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hidro clorua va axit clohidric.
2 GV yêu cầu học sinh viết công thức
cấu tạo và công thức electron của
HCl
_GV yêu cầu học sinh dựa vào độ âm
điệngiải thích về liên kết trong phân
tử HCl
_ GV cho học sinh quan sát hình ảnh
và nhận xét về trạng thái và màu sắc
của Hidro clorua.
_ GV cho học sinh tính tỉ khối của khí
HCl với không khí.
_ GV thông tin về độc tố của khí HCl.
3. _ GV tiếnhànhcho học sinhxem clip
để nghiên cứu tính tan của khí HCl.
Học sinh quan sát hiện tượng và giải
thích tại sao lại như vậy?
Nhấnnút mặt cười
để xuấthiệnclip.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của axit clohidric.
1 GV chia học sinh làm 2 nhóm để học
sinh thảo luận về câu hỏi: “Chứng
minh dd HCl mang đầy đủ tính chất
của một axit”.
=> Từ đó GV nhận xét câu trả lời của
học sinh, và đưa ra kết luận: “ HCl
mang đầy đủ tính chất hóa học
chung của axit”
_ GV tiến hành làm thí nghiệm mô
phỏng về các tính chất hóa học của
HCl:
TN1: Cho kẽm tác dụng với dd HCl.
TN2: Cho Cu(OH)2 tác dụng với HCl.
TN3: Cho CuO tác dụng với dd HCl.
TN4: Cho đá vôi tác dụng với dd HCl.
_GV cho HS quan sát thí nghiệm, nhờ
học sinh nêu nhận xét, viết PTHH và
đưa ra kết luận.
_ GV nói về điều kiện để xảy ra các
phản ứng. Đặc biệt là tính chất tác
dụngvới muối:“Điềukiện:sản phẩm
sinh ra phải có chất dễ kết tủa, dễ
bay hơi hoặc axit yếu thì phản ứng
4. mới xảy ra.”
2 _ GV đặt câu hỏi cho học sinh là
“Ngoài tính chất hóa học chung của
một axit, HCl còn có trong những
phản ứng oxi hóa khử. Vậy trong
phảnứng đó, HCl đóngvai trò là chất
gì?”
_ GV nhận xét, và đưa ra đáp án
“HCl vừa mang tính oxi hóa, tính
mang tính khử”
_GV giải thích: theo thang oxi hóa
của H và Cl.
_ GV cung cấp cho học sinh những
chất oxi hóa mạnh có thể tác dụng
với HCl. Cho học sinh dự đoán sản
phẩm và viết PTPU.
Hoạt động 4: Điều chế hidro clorua - axit clohidric.
1 _GV nói: “Để điều chế dd axit HCl
người ta điều chế khí hidro clorua
sau đó hòa tan vào trong nước sẽ
thu được dd axit clohidric”
_GV hỏi: “Vậy người ta điều chế khí
hidro clorua bằng cách nào?”
_GV nói: “Trong phòng thí nghiệm,
người ta sử dụng phương pháp
Sunfat”
_GV giới thiệu các dụng cụ và hóa
chất để điều chế HCl trong phòng thí
nghiệmsauđó cho học sinh quan sát
thí nghiệm.
Khi clickdấu tam
giác bêntay phải,thí
nghiệmsẽ bắtđầu
diễnra. Nhấnnút
mũi tênbêntay trái
dể quay lại slide
dang trình chiếu
5. _GV đặt câu hỏi:” Tại sao phải đặt
bông tẩm xút trên miệng ống
nghiệm?”
2 _Trong công nghiệp: GV yêu cầu học
sinh quan sát hình ảnh sau đó giải
thích cho HS về cách điều chế HCl
trong công nghiệp.
Hoạt động5: Muối clorua và nhận biết ionclorua
1 _GV yêucầu học sinhđưa ra một số
ví dụ về muối clorua và rút ra công
thức chung của nó.
_GV giới thiệu cho HS: “_ GV: Đa số
muối clorua đều tan trong nước trừ
một sốhợp chất: AgCl, PbCl2, Hg2Cl2,
CuCl,...”
2 _GV chia học sinhthành2 nhómsau
đó cho cả lớpcùngquan sát những
hình ảnh về ứng dụngcủa muối
Clorua yêucầu học sinhthảo luận
nhómtrong vòng 1 phút và đưa ra
các ứng dụngcủa muối clorua.
Nhấnchữ Thời gian
để chạy đồnghồ.
6. 3 _GV tiếnhànhthí nghiệmảocho vài
giọtdd AgNO3 vàodd HCl => yêucầu
học sinhnêuhiệntượng
_GV kếtluận:phươngpháp nhận
biếtioncloruaCl-
làdùng thuốcthử
dd bạc nitrat,hiệntượnglàxuất hiện
kếttủa trắng (AgCl).
Nhấnhình mặt cười
để quaslide làmthí
nghiệm.Khi quaslide
làmthí nghiệm, nhấn
nút mũi tênđể quay
lại slide banđầu.
Hoạt động6: Củng cố
_GV phổ biếnluậtchơi vàtiếnhành
cho cả lớpcùngtham gia trò chơi.