3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khbd
1. Năm học: 2019-2020
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Lê Khánh Ly
MSSV: 43.01.201.032
Điện thoại liên hệ: 0363913828 Email: lekhanhly136@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Amoniac và muối Amoni (Lớp 11 , Ban cơ bản)
(Soạn tiết 1: Amoniac)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết được:
- Cấu tạo phân tử của amoniac.
- Nêu được tính chất vật lý ( tính tan trong nước, tỉ khối, màu, mùi)
- Trình bày được tính chất hóa học của amoniac, phản ứng thể hiện tính bazơ, phản ứng
thể hiện tính khử.
- Biết được một số ứng dụng, tác hại của amoniac và phương pháp điều chế trong phòng
thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS hiểu được:
- Cách thu khí NH3,
- Nhận biết amoniac
- Nguyên nhân gây nên tính bazơ, tính khử của amoniac.
HS vận dụng:
- Viết được phương trình phản ứng của NH3
- Giải được một số bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm mô phỏng rút ra được tính chất vật lý của amoniac.
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm mô phỏng, thí nghiệm thực tế và
kết luận được tính chất hóa học của amoniac.
- Viết được phương trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được khí amoniac với các khí đã biết bằng phương pháp hóa học.
3. Thái độ
- HS tự giác, tích cực nghiên cứu bài mới.
- Giúp HS nhận thức được NH3 cũng là một khí độc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
- Giúp HS biết được một số ứng dụng quan trọng của amoniac.
KHOA HÓA HỌC
2. II. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Tính chất vật lý ( là khí mùi khai, không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước)
- Tính chất hóa học ( amoniac là một bazơ yếu, đặc biệt là tính khử)
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy tính.
- Máy chiếu
- Viết lông
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp giải quyết vấn đề
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trực quan
- Sử dụng thí nghiệm ảo
- Trò chơi củng cố bài
2. Phương tiện: máy tính, máy chiếu, bảng, bút lông, phiếu học tập.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1.
1
- GV đặt vấn đề: “Tại sao khi đi gần
các sông, hồ bẩn vào ngày nắng
nóng, người ta thường ngửi thấy mùi
khai?”.
- GV giải thích: khi nước sông, hồ bị
ô nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ
giàu chất đạm, như: nước tiểu, phân
hữu cơ, rác thải hữu cơ,… lượng Ure
trong các chất hữu cơ sinh ra nhiều,
bị phân hủy thành CO2
và NH3
Khi
trời nắng (nhiệt độ tăng), cân bằng
trên sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch
tức là NH3
sinh ra do phản ứng phân
hủy ure không bị hoà tan trong nước
mà bị tách ra, bay vào không khí làm
cho không khí xung quanh sông, hồ
có mùi khai khó chịu. “Vậy NH3
là
chất gì và có những tính chất nào?
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về nó
qua bài “ Amoniac - Muối Amoni””.
3. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2 - Sơ đồ tóm tắt nội dung chính
3
- GV yêu cầu HS đọc phiếu học tập:
1.Viết công thức electron,công thức
cấu tạo của NH3
2.Cho biết liên kết giữa N và H thuộc
loại liên kết nào?
3.Xác định số oxi hóa của Nitơ trong
NH3
4
- GV sửa phiếu học tập cho HS
- GV bổ sung: Phân tử NH3 có cấu
tạo hình tháp, nguyên tử N ở đỉnh
tháp còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh
của tam giác đều là đáy của hình
tháp.
→ Có cấu tạo không đối xứng nên
NH3 phân cực.
Mô hình phân tử là video lấy
từ Chem 3D, nhấn video
chạy trong suốt quá trình
giảng về cấu tạo phân tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí
5
- GV yêu cầu HS đọc phiếu học tập
số 2
6
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
kiến thức thực tế của mình nêu được
trạng thái, màu sắc, mùi vị của khí
NH3.
- Có thể gợi ý cho HS, khi đi vào nhà
vệ sinh các e hửi thấy mùi gì?
- Tìm tỉ khối của NH3 đối với không
khí.
4. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
7
- GV mô phỏng thí nghiệm NH3 tan
nhiều trong nước.
- HS quan sát hiện tượng, giải thích.
+ Nước phun mạnh vào lọ. Nguyên
nhân là do khí NH3 tan rất nhiều
trong nước, làm giảm áp suất trong
lọ. Nước phun vào lọ để cân bằng áp
suất.
- GV hỏi: Tại sao dung dịch trong
bình tam giác có màu hồng?
- HS: Là do phenolphtalein không
màu hóa hồng trong dung dịch kiềm
- GV bổ sung thêm: Khí NH3 tan rất
nhiều trong nước, ở điều kiện thường
1 lít nước hòa tan được khoảng 800
lít NH3.
8
- GV hỏi HS cách để ống nghiệm thu
khí NH3
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học
9
a) Tác dụng với H2O
Khi hòa tan khí NH3 vào nước
3 2 4NH H O NH OH
- GV bổ sung: kb của NH3 là 1.8*10-5
nên NH3 có tính bazơ yếu.
- GV nhấn mạnh: Nhận biết NH3
bằng phenolphtalein hoặc quỳ tím
ẩm.
10
b) Tác dụng với axit.
- GV viết mẫu một phản ứng giữa
NH3 và axit HCl.
NH3 + HCl →NH4Cl
- GV yêu cầu HS hoàn thành một số
phản ứng giữa NH3 và axit
5. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
11
- GV: Khi cho dung dịch muối nhôm
clorua tác dụng với dung dịch
amoniac thì hiện tượng tạo ra kết tủa
keo trắng ( như hình)
- GV hướng dẫn HS viết phương
trình.
12
- GV yêu cầu HS cho biết số oxi hóa
của Nitơ trong NH3 và nhắc lại các số
oxi hóa của Nitơ. Từ đó dự đoán tính
chất hóa học tiếp theo của NH3.
- HS: Trong phân tử NH3 có số oxi
hóa -3 và các số oxi hóa có thể có của
N là: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5.Như
vậy trong các phản ứng hóa học khi
có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa
của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên.
Vậy amoniac có tính khử.
13
- GV cho HS xem mô phỏng NH3 tác
dụng với Oxi .
Hiện tượng: Tạo ra ngọn lửa màu
vàng ngay đầu ống vuốt nhọn. Chứng
tỏ tạo ra sản phẩm mới là N2.
14
a) Tác dụng với Oxi
- GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng oxi với NH3.
- GV bổ sung khi có mặt xúc tác.
15
b) Tác dụng với Clo
- GV hỏi HS:Hiện tượng tạo ra khói
trắng, Vì sao?
- HS: trả lời
Trong slide có biểu tượng
tivi để liên kết mở đoạn clip.
NH3 +
3
2
O2
to
→ N2 + 3H2O
4NH3 + 5O2
to
,Pt
→ 4NO + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 → N2
+ 6HCl
NH3
+ HCl → NH4Cl (khói trắng)
6. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
16
Video clip giải thích hiện tượng NH3
phản ứng với HCl tạo khói trắng.
Chỉ xem đến đoạn tạo ra khói
trắng.
17
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK.
- GV bổ sung: NH3 còn được dùng để
loại bỏ khí SO2 trong khí thải của các
nhà máy có quá trình đốt nhiên liệu
hóa thạch (than, dầu) và sản phẩm
amoni sunfat thu hồi của quá trình
này có thể được sử dụng làm phân
bón hóa học.
18
- GV giới thiệu cho HS một số tác hại
của khí NH3.
19
- GV giới thiệu cho HS phương pháp
điều chế trong phòng thí nghiệm.
- Nguyên tắc:
NH4
+ + OH- → NH3 + H2O
20
- GV giới thiệu về phương pháp điều
chế khí NH3 trong công nghiệp.
- GV hỏi HS:Yếu tố nào ảnh hưởng
đến cân bằng của phản ứng điều chế
amoniac trong công nghiệp?
- HS dựa vào kiến thức về chuyển
dịch cân bằng để trả lời câu hỏi: Các
yếu tố: nhiệt độ, áp suất, xúc tác…
7. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
21
- GV cho HS xem mô tả phương
pháp điều chế trong công nghiệp.
22
- GV tổ chức trò chơi củng cố cuối
bài cho HS.
- GV phổ biến luật chơi cho HS.
23
- GV thông báo lưu ý khi chơi trò
chơi.
24
Câu hỏi củng cố:
- Câu 1: Tại sao lại thu khí amoniac
bằng bình úp ngược?
- Câu 2: N trong NH3 còn bao nhiêu
electron tự do?
- Câu 3: Dihidro monoxit có tan
được trong nước không?
- Câu 4: Hãy nêu 5 tác hại mà em
biết của NH3
- Câu 5: Giải thích tại sao NH3 chỉ
mang tính khử?
- Câu 6: Giám đốc công ty kinh
doanh phân bón gửi cho thư kí của
mình một dòng mật mã như sau: 53 3
8 23 99 39 8 92. Giám đốc muốn
- GV kích chuộc vào
pikachu để pikachu di
chuyển.
- GV kích vào quả cầu hoặc
huy hiệu để chuyển đến câu
hỏi.
- Về câu hỏi:
+ Kích chuột lần 1 hiện
câu hỏi.
+ Kích chuột vào đồng
đồ để đồng hồ chạy.
+ Kích chuột vào con
cáo để hiện đáp án.
+ Kích chuột vào huy
hiệu ngọn lửa ở góc phải để
quay lại và kích pikachu để
đi tiếp.
8. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
nhắc nhở thư kí điều gì vậy?
- Câu 7: Nêu hiện tượng khi NH3
phản ứng với HCl, viết phương trình
- Câu 8: Trong phân tử NH3, liên kết
giữa N và H là loại liên kế gì?
25
- GV kết thúc bài.
- GV dặn dò HS: học bài cũ và làm
bài tập.