1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Thị Ngọc Nương
MSSV:41.01.201.052
Điện thoại liên hệ: 0964.844.350. Email: ngocnuong972015@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI SOẠN: BÀI 9: AMIN (LỚP 12, BAN CƠ BẢN)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
a. Biết:
- Liệt kê được tính chất hoá học cơ bản của amin.
- Mô tả được thí nghiệm chứng minh TCHH của amin.
b. Hiểu:
Giải thích hai tính chất hoá học của amin: tính bazơ của amin và phản ứng thế ở
nhân thơm của anilin ( ảnh hưởng của vòng phenyl đến tính chất hoá học của anilin)
c. Vận dụng:
Nhận biết được amin với một số hợp chất hữu cơ đã học.
2. Kĩ năng
Quan sát hiện tượng thí nghiệm và dự đoán phản ứng hoá học có thể xảy ra và sản
phẩm của phản ứng.
3. Thái độ:
- Tò mò quan sát thí nghiệm và tập trung suy nghĩ lí giải vấn .
- Học tập nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Trọng tâm:
HS biết tính chất hoá học của amin. Đồng thời giải thích đúng nguyên nhân/nguồn
gốc gây nên tính chất hoá học của amin.
của chúng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án bài Amin, CB, lớp 12.
- SGK Hoá học 12, CB.
KHOA HÓA HỌC
2. - PowerPoint bài dạy.
- Phiếu học tập, phiếu bài tập.
2. Học sinh:
- Đọc kĩ trước bài 9 Amin ở nhà, chuẩn bị những câu hỏi thắc mắc.
- Xem lại các bài benzen và bài phenol, anken đã học ở chương trình hoá học 11.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thuyết trình của GV.
2. Phương tiện:
Phấn, micro, máy chiếu.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. : Tìm hiểu cấu tạo phân tử amin.
1 Nội dung slide: Cấu tạo phân tử amin
- GV: cho nhiều CTCT của một số hợp chất
có Nitơ. GV yêu cầu HS xếp những công
thức có đặc điểm tương đồng nhau (tức có
số nhóm hidrocacbon gắn vào Nitơ giống
nhau) thành 4 nhóm. Từ đó GV dẫn dắt
đến đặc điểm cấu tạo của amin.
- HS làm việc nhóm. Mỗi dãy một nhóm
hoàn thành phiếu học tập. ( Có phiếu HS
đính kèm).
Slide này sử dụng kĩ
thuật đơn giản, nên
không cần chú ý
nhiều.
2 Nội dung: kết luận cấu tạo phân tử
amin bằng mô hình.
- GV: Thuyết trình, kết luận một lần nữa
về cấu tạo amin, slide này khác vì nó trình
chiếu ở dạng mô hình kiên kết và quả cầu
nguyên tử.(Với mô hình này, mỗi khi
nhóm hidrocacbon thay thế cho nguyên
tử Hidro thì quả cầu có màu vàng cho HS
dễ nhận dạng.)
- HS: lắng nghe, ghi chép.
Sau mỗi vòng tròn
sáng nhấp nháy thì
một mô hình cấu tạo
của amin hiện ra. Sử
dụng kĩ thuật đơn
giản.
Hoạt động 2. : Tìm hiểu tính chất hoá học của amin:
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2 Nội dung slide: Dự đoán tính chất hoá
học của amin
- GV : trình chiếu tiêu biểu hai mô hình về
công thức cấu tạo của một amin có liên
kết đôi và một amin thơm.
- Tính chất của gốc hidrocacbon:
+ Với amin thơm: GV gợi ý HS liên tưởng
đến tính chất hoá học của Phenol về vị trí
thế. Từ đó dự đoán vị trí thế của Br2 lên
vòng benzen.
+ Với các gốc hidrocacbon còn lại có liên
kết π, GV gợi ý HS dựa vào tính chất của
những hợp chất có nối π, dự đoán tính
chất hoá học của amin không no.
- Tính bazơ của amin: GV gợi ý HS dựa vào
cấu trúc phân tử giống amoniac, GV yêu
cầu HS dự đoán tính chất hóa học của
amin.
Slide sử dụng kĩ
thuật đơn giản: Có
những khối hình bao
lấy nhóm chức, GV
ngừng tại đấy, gợi ý
và HS trả lời rồi mới
cho hiện ra phần chữ
chú thích phía sau
đó.
3 Nội dung slide: Thí nghiệm: Amin có làm
xanh quỳ tím hay không?
- Từ những dự đoán bên trên, GV cho HS
xem thí nghiệm kiểm chứng. Trước khi
xem, GV chiếu một số yêu cầu trên slide
bài giảng, yêu cầu HS thực hiện.
- HS: xem thí nghiệm, hoàn thành các yêu
cầu vào phiếu học tập và phát biểu ý kiến.
- GV dùng những hình ảnh có trong thí
nghiệm để tượng trưng cho công thức
phân tử để HS dễ nhớ lại những gì đã
quan sát.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- HS sửa vào phiếu học tập để tiên ghi
chép.
- Nhấp vào dòng chữ
“Thí nghiệm 1: metyl
amin có làm xanh
quỳ tím?” thì liên kết
đến thí nghiệm.
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Nội dung slide: Thí nghiệm anilin có làm
đổi màu quỳ tím hay không?. Chứng
minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến
lực bazơ của amin.
- GV đưa ra một “mệnh đề” như sau: “ Tất
cả các amin đều có thể làm quỳ tím hoá
xanh.
- HS dự đoán, trả lời.
- GV cho HS xem thí nghiệm kiểm chứng
dự đoán.
- GV đặt vấn đề “Vì sao anilin không làm
đổi màu quỳ tím thành xanh”. (GV gợi ý
HS dựa vào bài phenol đã học trước đó để
giải thích).
- GV kết luận vấn đề.
- HS ghi chép.
GV nhấp vào dòng
chữ “Thí nghiệm 2:
Anilin có làm xanh
quì tím?” Thì video
thí nghiệm hiện ra.
Dùng kĩ thuật
“hyperlink”
Nội dung slide: Tính bazơ của amin.
GV: yêu cầu HS viết phương trình phân li
của NH3 trong nước. Từ đó suy đoán
phương trình phân li của amin trong nước
chứng minh tính bazơ của anilin.
HS: lên bảng viết PT.
GV: mô phỏng phương trình bằng sơ đồ,
có sự di chuyển, ghép nối ion- phân tử.
Slide sử dụng hiệu
ứng đơn giản. Trong
đó có hiệu ứng
Motion Paths mô tả
di chuyển của ion,
phân tử...
Nội dung slide: So sánh lực bazơ của
amin.
GV: kết luận những gốc hidrocacbon làm
tăng/giảm tính bazơ của amin.
Slide sử dụng kĩ
thuật đơn giản. GV
chú ý ngừng nhấp
chuột sau mỗi ý,
tránh chiếu trước.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Nội dung slide: bài tập củng cố: Sắp xếp
tính bazơ của các amin
- GV: yêu cầu HS làm việc theo cặp, thảo
luận sắp xếp và lên bảng trình bày.
- HS: thảo luận nhóm, làm vào phiếu học
tập cá nhân. Lên bảng hoàn thành bài làm.
GV chỉ cần nhấp
chuột thì các cooông
thức phân tử lần lượt
sắp xếp đúng vị trí.
Nội dung slide: Thí nghiệm anilin tác
dụng với axit HCl đặc.
- GV dẫn dắt từ tính bazơ của amin, để
chứng minh tính chất này, amin có thể tac
dụng với axit clohidric.
- GV: yêu cầu HS dự đoán sản phẩm phản
ứng bằng cách yêu cầu HS nhớ lại phản
ứng của amonicac tác dụng với HCl, từ đó
viết phương trình phản ứng anilin tác
dụng với HCl.
- Trong đoạn phim về tính chất hoá học
của anilin,GV mở rộng thêm vấn đề bằng
việc đưa vào sản phẩm phản ứng trên tiếp
tục tác dụng với NaOH.
- Trước khi xem đoạn phim. GV yêu cầu
HS:
+ Quan sát kĩ anilin có tan trong nước hay
không.
+ Hiện tượng phản ứng là gì?
+ Khi cho sản phẩm muối thu được tác
dụng với NaOH, thì hiện tượng gì xảy ra.
Dựa vào phản ứng trao đổi ion HS đã học
ở chương trình Hoá học 11, GV yêu cầu HS
viết PTPU.
Nhấp chuột vào Khi
nhấp chuột đến hiệu
ứng dòng chữ “
Anilin có tan trong
nước không?” nhấp
nháy thì hình ảnh
ống nghiệm anilin và
nước hiện ra.
Khi nhấp đến hiệu
ứng “ Mô tả toàn bộ
hiện tượng quan sát
được” nhấp nháy thì
GV để HS trả lời rồi
mới nhấp chuột cho
đáp án là các hình
ảnh theo sơ đồ lần
lượt hiện ra.
GV yêu cầu HS viết
phương trình phản
ứng thì các hình ảnh
sẽ mất và thay vào
đó là các công thức
hoá học.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Nôi dung slide: Một số ví dụ minh hoạ
cho phản ứng amin tác dụng với axit.
- GV: trình chiếu các phản ứng điền
khuyết, yêu cầu HS điền vào phiếu học tập
và lên bảng hoàn thành phương trình.
- HS: hoàn thành yêu cầu học tập trong
phiếu, lên bảng hoàn thành các phương
trình.
Kĩ thuật đơn giản.
Hiển thị đáp án sau
khi HS làm xong.
Nội dung slide: Phản ứng thế ở nhân
thơm của anilin.
- GV: gợi ý HS dựa vào kiến thức của bài
phenol đã được học ở chương trình Hoá
học 11, yêu cầu HS dự đoán phản ứng thế
Br2 vào nhân thơm ở những vị trí nào?
Giải thích (dựa vào kiến thức đã được làm
rõ ở những nội dung trước) ?
- HS: phát biểu ý kiến.
Slide sử dụng nhiều
hiệu ứng nhất.
Có các motion paths
mô phỏng sự kết hợp
các nguyên tử, phân
tử để tạo thành sản
phẩm.
Nội dung: kết luận và lưu ý.
- GV : yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ.
- GV: trình chiếu phương trình, có các
màu.
- GV lưu ý một số kiến thức quan trọng.
Nhấn mạnh: đây là phản ứng dùng để
nhận biết Anilin.
Dùng paint để vẽ lại
phương trình hoá
học, kiểu chữ như
viết tay tạo sự khác
biệt, thích thú, ấn
tượng để HS nhớ bài.
Hoạt động : Củng cố, dặn dò.
1 - GV: yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Sửa
bài tập ngay tại lớp. ( Bài 1, 2)
- GV: dặn dò HS làm bài tập về nhà, xem
bài mới.
Slide không sử dụng
hiệu ứng. Chữ trực
tiếp trên slide.