1. Năm học: 2015 - 2016
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Trần Thị Ngân.
MSSV: K39.201.049
Điện thoại liên hệ: 0966923135 Email: Ngantheki@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1: Amoniac) (Lớp 11, Ban Cơ
bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lí của amoniac (màu, mùi, tỉ khối so với không khí
và khả năng tan trong nước)
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo và số oxi hóa giải thích hai tính chất hóa học đặc trưng
của amoniac.
- Trình bày cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Đề xuất biện pháp để làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac.
- Biết vai trò của amoniac trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Viết và cân bằng phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của
amoniac.
- Giải các bài toán liên quan đến amoniac.
- Quan sát và nhận xét thí nghiệm, dự đoán sản phẩm hình thành sau phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ
- Nâng cao niềm hứng thú học tập môn hóa học.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ bên cạnh đó còn có
tính khử
III. Chuẩn bị
KHOA HÓA HỌC
2. 1. Giáo viên
- Giáo án trình chiếu.
- Kế hoạch bài dạy.
2. Học sinh:
Học bài, làm bài tập cũ và xem bài mới trước khi đến lớp
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Đàm thoại phát hiện.
- Thuyết trình
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Làm việc với sách giáo khoa.
2. Phương tiện:
- Máy chiếu, bài Powerpoint trình chiếu.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: Mở đầu bài.
1 - GV cho HS xem đoạn clip
mở đầu về khí amoniac, sau
đó dẫn dắt vào bài mới: “
chắc hằn ai trong chúng ta
cũng đã từng ngửi thấy mùi
khí quen thuộc trên, nhưng ít
có bạn biết đó là khí gì, cô
xin giới thiệu, tên khí là
amoniac, và để biết nó có cấu
tạo, tính chất và vai trò như
thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu ở bài học hôm nay nhé.”
2 - GV giới thiệu tên bài mới.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
3 - GV giới thiệu 5 nội dung
trong bài ở tiết 1.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
1 - GV yêu cầu HS làm 2 bài
tập 1 và 2 trong khung vào
vở.
- GV đi từng bàn quan sát các
HS làm bài sau đó gọi vài
HS lên bảng viết lại và gọi
HS khác nhận xét cho ý
kiến.
2 - GV trình chiếu slide tiếp
theo để giải đáp câu hỏi cho
các em.
- GV đặt câu hỏi:
“1. liên kết giữa N và H là liên
kết gì?
2. Em có nhận xét gì về số
electron trên nguyên tử Nitơ”.
HS trả lời, Gv nhận xét.
- GV chiếu tiếp phần cấu trúc
phân tử NH3 và yêu cầu HS
mô tả cấu trúc phân tử và
nhận xét liên kết N-H dựa
vào độ âm điện đã cho.
HS trả lời.
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
3 - GV chiếu slide kết luận về
cấu tạo phân tử NH3.
Hoạt động 3: Tính chất vật lí.
1 - GV: “Dựa vào những kiến
thức đã biết về NH3, các em
hãy điền vào những từ còn
trống” . Cho thời gian khoản
1 phút sau đó mời HS điền
từ và gọi HS khác nhận xét
cho ý kiến.
- GV trình chiếu đáp án cho
HS sửa bài.
- GV đặt câu hỏi: “ Vậy ta sẽ
thu khí NH3 bằng cách nào
trong hai cách?”. HS trả lời
sau đó GV nhận xét và nêu
đáp án.
GV có thể nhấp
vào dấu mũi tên
để Hyperlink
đến slide “ cấu
tạo phân tử” cho
HS xem lại khối
lượng mol của
NH3
2 - GV: “Khi xét tính chất vật lí
của một chất, ngoài các yếu
tố trên, còn thiếu yếu tố
nào?”
- HS dự đoán, GV kết luận
yếu tố đó là tính tan.
3 - GV chiếu phim thí nghiệm
về tính tan khí NH3 và yêu
cầu HS quan sát rõ để nêu
hiện tượng sau khi xem
xong.
4 - GV gọi HS nêu hiện tượng
xảy ra sau đó GV nhận xét.
- GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ (mỗi nhóm 2 bàn), yêu
cầu các em thảo luận từng
câu hỏi sau đó mời ngẫu
nhiên vài nhóm trả lời, gọi
nhóm khác cho ý kiến nhận
xét, bổ sung.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
5 - GV nhận xét lại câu trả lời
các nhóm và kết luận lại
từng câu hỏi:
1. Nước phun vào bình là do
có sự chênh lệch áp suất giữa
bên ngoài và bên trong bình
chứa khí NH3, lúc này áp suất
bên trong bình khí bé hơn bên
ngoài, do đó áp suất khí quyển
bên ngoài sẽ đẩy nước vào.
2. Điều trên chứng tỏ khí NH3
tan trong nước và tan nhiều vì
ta thấy nước phun mạnh.
3. Ta thấy nước phun vào bình
đổi thành màu hồng là do khí
NH3 tan vào nước tạo thành
dung dịch có tính bazơ.
- Sau đó GV trình chiếu slide
kết luận về tính chất vật lí
của NH3.
Hoạt động 4: Tính chất hóa học.
1 - GV yêu cầu HS xác định số
oxi hóa của Nitơ trong mỗi
hợp chất tương ứng trên slide.
- GV: “Từ số oxi hóa của Nitơ
trong hợp chất NH3, theo em
NH3 sẽ thể hiện tính chất
gì?”. HS trả lời và Gv chiếu
đáp án.
- GV: “Từ những điều vừa học,
em hãy dự đoán tính chất hóa
học có thể có của NH3”. HS
dự đoán.
- GV kết luận tính chất hóa học
của amoniac gồm tính bazơ
và tính khử sau đó dẫn dắt
vào tính chất đầu tiên là tính
bazơ.
Hoạt động 5: Tính bazơ yếu.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
1 - GV yêu cầu HS lên bảng viết
phương trình phản ứng giữa
amoniac và nước để tạo môi
trướng kiềm.
- HS viết phương trình, GV
chỉnh sửa và kết luận lại:
“Nguyên tử N của NH3 còn
dư cặp electron nên sẽ kết
hợp với H+
của nước, tạo
thành ion amoni NH4
+
và
OH-
, chính ion OH-
làm cho
NH3 mang đầy đủ tính chất
của một bazơ” (giới thiệu
đây là cách giải thích theo
thuyết Bronsted mà chương
trình cơ bản không học). Lưu
ý cho HS đây phương trình
thuận nghịch và trong dung
dịch, amoniac là một bazơ
yếu.
- GV yêu cầu HS đề xuất cách
nhận biết khí amoniac.
- HS trả lời, GV gọi HS khác
cho ý kiến sau đó chiếu đáp
án.
Hoạt động 6: Tính bazơ yếu
1 - GV đặt câu hỏi: “ Tính bazơ
của NH3 còn thể hiện ở
những phản ứng nào?”. HS
trả lời, GV kết luận lại.
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2 - GV yêu cầu HS dự đoán sản
phẩm tạo thành của phản
ứng giữa NH3 và dung dịch
muối AlCl3, sau đó chiếu
clip thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát rõ để nêu hiện
tượng sau khi xem xong.
- GV yêu cầu HS nêu hiện
tượng xảy ra. HS trả lời. GV
nhận xét.
- GV chiếu PT phản ứng ở
dạng phân tử và yêu cầu HS
viết PT ion rút gọn.
- GV trình chiếu một số PT
phản ứng giữa amoniac và
dung dịch muối, yêu cầu học
sinh viết PT phân tử và ion
rút gọn.
- HS lên bảng viết PT. GV
nhận xét và chỉnh sửa
Nhấp vào dấu
mũi tên để dẫn
đến thí nghiệm
ở slide tiếp
theo.
3 - GV chiếu clip thí nghiệm
phản ứng giữa NH3 và dung
dịch axit HCl. Yêu cầu HS
quan sát, nêu hiện tượng và
dự đoán sản phẩm sau khi
xem xong.
- GV kết luận sản phẩm là
muối amoni clorua, yêu cầu
HS viết pt phản ứng.
- GV nhận xét sau đó yêu cầu
HS khác viết pt phản ứng
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
của NH3 với dd axit H2SO4.
- GV chỉnh sửa và kết luận.
Hoạt động 7: Tính khử
1 - GV đặt ra câu hỏi “ NH3 thể
hiện tính khử khi tác dụng
với chất nào?
HS dự đoán.
2 - GV chiếu phim thí nghiệm
phản ứng cháy của NH3 với
oxi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
(2 bàn 1 nhóm) để mô tả lại
thí nghiệm và nêu hiện tượng
phản ứng.
- HS thảo luận và trả lời, GV
nhận xét.
- GV chiếu slide PT phản ứng,
yêu cầu học sinh xác định số
oxi hóa của các chất trước và
sau phản ứng sau đó cân
bằng phương trình. GV nhận
xét, chỉnh sửa.
9. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
3 - GV giới thiệu một phản ứng
khác thể hiện tính khử của
NH3 là phản ứng với khí Cl2.
- GV yêu cầu HS dự đoán sản
phẩm phản ứng, sau đó GV
nhận xét và chiếu PT phản
ứng, yêu câu HS cân bằng
PT.
- GV đặt câu hỏi: “Có hiện
tượng gì xảy ra nếu NH3 dư
?”
- HS trả lời, sau đó GV nhận
xét và kết luận.
Hoạt động 8: Ứng dụng
1 - GV yêu câu HS nghiên cứu
SGK nêu các ứng dụng đặc
trưng của amoniac.
- GV trình chiếu slide.
Hoạt động 9: Điều chế
1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK nêu cách điều chế NH3
trong PTN sau đó gọi HS
viết phương trình điều chế
NH3 từ hình vẽ thí nghiệm.
- GV trình chiếu slide và lưu ý
cho HS cách làm khô khí
NH3.
2 - GV giới thiệu cách điều chế
NH3 trong công nghiệp.
- GV yêu cầu học sinh nhận
xét cân bằng theo chiều
thuận (thu nhiệt hay tỏa
nhiệt, tăng hay giảm áp suất)
- GV có thể nhắc lại nguyên lí
chuyển dịch cân bằng sau đó
yêu cầu học sinh nêu các
biện pháp tăng hiệu suất
phản ứng tổng hợp amoniac
10. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
dựa vào nguyên lý trên. HS
trả lời.
- GV nhận xét và chiếu slide
chỉnh sửa.
- GV đặt vấn đề: “Nếu để áp
suất là 1000atm, nhiệt độ
0o
C thì sẽ như thế nào?” Sau
đó rút ra kết luận.
Hoạt động 10: Củng cố
- GV trình chiếu sơ đồ tóm tắt
tính chất hóa học của NH3.
- GV trình chiếu lần lượt từng
câu hỏi, mỗi câu có 10 giây
suy nghĩ và HS nào đoán
trúng sẽ có quà thưởng.