GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khbd ict
1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: BÙI THỊ BÍCH VÂN
MSSV: 41.01.201.088
Điện thoại liên hệ: 01689430300. Email: bichvansphoa@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Kim loại kiềm (Lớp12, Ban Nâng cao)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết được
- Vị trí, số lượng các nguyên tố kim loại kiềm, cấu tạo electron, năng lượng
ion hóa, số oxi hóa, thế điện cực chuẩn.
- Tính chất vật lí của các nguyên tố kim loại kiềm
- Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong các kim loại.
- Ứng dụng, điều chế của kim loại kiềm
Hiểu được
- Tính khử mạnh nhất của kim lọa kiềm trong số các nguyên tố kim loại.
- Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học của kim loại kiềm
- Tư duy để suy ra các tính chất vật lí đặc trưng của kim loại kiềm.
3. Thái độ
- Hứng thú với khoa học
- Nắm được ứng dụng của kim loại kiềm từ đó có ý thức bảo vệ và sử dụng
tiết kiệm tài nguyên nói chung.
II. Trọng tâm
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron suy ra được tính chất vật
lí
KHOA HÓA HỌC
2. - Từ vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron suy ra được kim loại kiềm
có tính khử mạnh.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, giáo án dạy học.
2. Học sinh
- Coi lại phương pháp điều chế kim loại
- Xem bài mới trước.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trực quan
2. Phương tiện:
- Máy tính, máy chiếu, giáo án dạy học.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Vào bài mới
1 - - GV: Giới thiệu vào bài kim
loại kiềm
- - GV: Tại sao mọi người lại
thích xem pháo hoa? Vậy tại
sao pháo hoa lại có nhiều màu
sắc như vậy? Để tìm hiểu tại
sao chúng ta cùng vào bài học.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí và cấu tạo
2 - - GV: Chiếu cho HS coi bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa
học, yêu cầu HS quan sát và
trả lời:
- + Kể tên các nguyên tố kim
loại kiềm?
- + Xác định vị trí các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- - HS: quan sát và trả lời câu
hỏi
-
3 - - GV: Yêu cầu HS đọc cấu hình
electron của Li, Na, K.
- - GV: Yêu cầu HS nhận xét số
electron lớp cuối cùng
- - HS: có 1 electron ở lớp cuối
cùng
-
4 - - GV: Chiếu cho HS coi lớp vỏ
electron của Li và nhấn mạnh 1
electron cuối cùng. Theo
nguyên tắc tự nhiên, các
nguyên tố có xu hướng liên kết
với các nguyên tố khác để tồn
tại ở các dạng bền. Vì vậy khi
kim loại kiềm bị mất 1 electron
để trở thành cấu hình electron
của khí hiếm bền hơn.
- - HS: quan sát và lắng nghe.
5 - - GV: Tương tự Li ở trên
6 - - GV: Vậy kim loại kiềm có xu
hướng mất 1 electron để đạt
cấu hình bền vững của khí
hiếm. Khi đó ta có:
- M→ M+
+ e
- Vậy kim loại kiềm thể hiện
tính oxi hóa hay khử?
- - HS: Thể hiện tính khử
-
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
7 - - GV: Dựa vào quy luật biến
đổi năng lượng ion hóa trong
bảng tuần hoàn, hãy nhận xét.
- - HS: năng lượng ion hóa I1 nhỏ
nhất trong các nguyên tố cũng
chu kì .
- - GV: Các kim loại kiềm có số
oxi hóa là +1, và thế điện cực
rất âm. Vậy thế điện cực âm
thì tính khử mạnh hay yếu (
dựa vào dãy điện hóa)
- - HS: tính khử mạnh
Hoạt động 3. Tính chất vật lí
1 - - GV: Yêu cầu HS nhận xét
nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ
sôi, khối lượng riêng, độ cứng
thông qua bảng
- - HS: Kim loại kiềm có nhiệt độ
sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp.
Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng
thấp.
-
2 - - GV: cho HS quan sát mạng
tinh thể lập phương tâm khối,
và nhắc lại quy luật bán kính
của các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
- - GV: Giải thích hoặc dẫn dắt
HS giải thích về tính chất vật lí
của kim loại kiềm. Lập phương
tâm khối có cấu trúc rỗng, bán
kính nguyên tử lại lớn nhất
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
trong các nguyên tố cùng chu
kì → Mạng tinh thể kém bền
vững. Lưu ý có thể dẫn dắt để
HS giải thích.
-
Hoạt động 4. Tính chất hóa học
1 - - GV: Như đã tìm hiểu ở phần
trên, kim loại kiềm có thế điện
cực chuẩn rất ấm nên có tính
khử mạnh. Do có tính khử
mạnh nên tác dụng với chất oxi
hóa như O2.
- - GV: cho HS coi video Na tác
dụng với oxi.
- - GV: Na tác dụng với oxi khô
tạo peoxit. Yêu cầu HS viết
phương trình
- - HS: 2Na + O2
t
Na2O2
-
2 - - GV: Cho HS quan sát dãy điện
hóa, và yêu cầu HS viết phương
trình Na, K tác dụng với H2SO4
loãng. Từ đó đưa ra phương
trình tổng quát.
- - HS:
- 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
- 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2
- Phương trình tổng quát
- 2M + 2H+
→2 M+
+ H2
-
3 - - GV: Cung cấp thế điện cực ở
hidro ở PH=7
- (E° H2O/H2= -0.41V), yêu cầu HS
viết phương trình li, K tác dụng
với nước, suy ra phương trình
tổng quát.
- - HS: 2Li +2H2O → 2liOH + H2
- 2K + H2O → 2KOH + H2
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- Phương trình tổng quát
- 2M +2 H2O → 2MOH + H2
3 - - GV: cho HS coi video các kim
loại kiềm tác dụng với nước, từ
đó đưa ra về mức độ phản
ứng.
- - GV: Lưu ý kim loại kiềm chứa
trong dầu hỏa, và trong
phương thí nghiệm kim loại
kiềm được sử dụng với lượng
nhỏ vì nếu sử dụng lượng lớn
gây nguy hiểm vô cùng.
-
- - Ngôi sao màu
trắng là nút liên
kết với video.
Hoạt động 5. Ứng dụng và điều chế
1 - - GV: Yêu cầu HS đọc SGK
nêu các ứng dụng của kim loại
kiềm
- - GV: giới thiệu các ứng dụng
khác
-
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2 - - GV: Yêu cầu HS nêu nguyên
tắc điều chế kim loại và kim
loại kiềm, tự viết phương trình
điện phân nóng chảy ở các
điện cực từ đó suy ra phương
trình tổng quát.
3 - - GV: Hệ thống kiến thức