1. Năm học:2017-2018
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:TrươngThanhTrúc
MSSV:
Điệnthoại liênhệ: 0963074729 Email:thanhtructruong1612@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tênbài soạn:AMONIAC VÀ MUỐIAMONI (tiết 1)(Lớp 11 , Bannângcao)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Nắm được tính chất hóa học của amoniac: tính base yếu, tính khử.
2. Kĩ năng
-Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất của
amoniac.
-Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất vật lí và hóa học của amoniac.
-Viết được các phương trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
-Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hóa học.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và tin tưởng vào khoa học.
II. Trọng tâm
-Cấu tạo phân tử amoniac.
-Amoniac là một base yếu có đầy đủ các tính chất của một base, ngoài ra còn có tính khử.
-Phân biệt được amoniac với một số khí khác.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, SGK Hóa học 11 nâng cao, ppt bài giảng, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK Hóa học 11 nâng cao, xem lại kiến thức cũ, chuẩn bị nội dung
bài mới.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp làm việc nhóm.
-Phương pháp trực quan bằng video thí nghiệm.
2. Phương tiện:
-Bảng tương tác.
KHOA HÓA HỌC
2. V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động1. Kiểmtra bài cũ
1 -GV kiểm tra kiến thức ở bài cũ của
học sinh bằng cách nhờ 2 học sinh
lên bảng làm mỗi em một câu hỏi,
yêu cầu các bạn bên ngồi phía dưới
cũng tự lấy giấy ra viết lại. Sau đó
cho HS khác nhận xét và GV cho
điểm.
Hoạt động 2. Giới thiệu bài mới
2 -GV: trong công nghiệp, người ta
cho khí nito tác dụng với hidro ở
nhiệt độ cao, áp xuất cao và có mặt
chất xúc tác tạo ra khí amoniac có
nhiều ứng dụng. Bài học hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu về khí
amoniac.
3 -GV giới thiệu nội dung bài học.
Nội dung tiết học gồm:
I.Cấu tạo phân tử:
II.Tính chất vật lí:
III.Tính chất hóa học:
IV.Ứng dụng:
V.Điều chế:
Hoạt động 3. Cấu tạo phân tử
4 -GV mời 1 HS lên bảng viết và dựa
vào cấu hình electron của nito, hidro
các HS khác viết vào vở công thức
electron, công thức cấu tạo của
NH3. Sau đó gọi 1 hs nhận xét.
-GV cho biết độ âm điện của nito là
3,04 và của hidro là 2,2.
- GV hỏi: vậy liên kết trong phân tử
amoniac là liên kết gì? – HS trả lời
là liên kết cộng hóa trị có cực.
-GV: trong nguyên tử N còn một cặp
e chưa tham gia liên kết nên có thể
tham gia liên kết với các nguyên tử
khác không? – HS trả lời có.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 4. Tính chất vật lý
5 -GV cho Hs quan sát bình dựng khí
amoniac, yêu cầu hs tính tỉ khối của
khí amoniac so với không khí rồi
yêu cầu Hs cho biết trạng thái, màu
sắc, tỉ khối của khí amoniac.
-HS trả lời amoniac thể khí, không
màu, nhẹ hơn không khí
dNH3/kk=
17
29
=0,58.
-GV: amoniac là một khí độc. Ở
hàm lượng thấp, NH3 gây cảm giác
cay buốt, hàm lượng cao có thể
khiến mù lòa, mùi có thể làm bạn dị
ứng nghiêm trọng.
-GV cho HS xem video thí nghiệm 1
tính tan của NH3. Yêu cầu HS quan
sát sự thay đổi của dung dịch cốc
sau phản ứng, hiện tượng ở trong
bình khí rồi sau đó nhờ một HS nêu
rõ hiện tượng màu sắc của thí
nghiệm. Thử giải thích và rút ra
nhận xét.
-HS trả lời hiện tượng nước trong
chậu phun vào bình thành các tia
nước có màu hồng. Vì khí amoniac
tan nhiều trong nước, làm giảm áp
suất trong bình và nước bị hút vào
bình.
-GV cho biết ở điều kiện thường 1
lít nước hòa tan được khoảng 800 l
khí amoniac, dung dịch tạo thành là
dung dịch amoniac.
Hoạt động 5. Tính chất hóa học
6 -GV : qua việc quan sát thí nghiệm
tính tan của khí amoniac, dung dịch
pp trong chậu chuyển sang màu
hồng, chứng tỏ dung dịch amoniac
có tính base. Vậy các em hãy cho cô
biết quan niệm về base theo A-re-ni-
ut?
-HS: theo A-re-ni-ut base là chất khi
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
tan trong nước phân li ra ion OH-.
-GV hướng dẫn trong trường hợp
này chúng ta có nên sử dụng quan
niệm về base theo A-re-ni-ut để giải
thích hay không? Tại sao?
-HS trả lời phải sử dụng thuyết
Bronsted vì trong phân tử NH3
không có nhóm –OH, ở trường hợp
này NH3 nhận H+ từ nước và giải
phóng ra OH-.
NH3 + H2O ⇆ NH4
+ +OH-
-GV các em hãy đề xuất cách nhận
biết khí amoniac.
-Dùng giấy quỳ tím ẩm, giấy tẩm dd
phenolphtalein.
7 -GV cho HS xem video thí nghiệm
không có lửa mà vẫn có khói. Yêu
cầu học sinh chú ý quan sát sau đó
nên hiện tượng. Khói trắng xuất hiện
trong thí nghiệm là gì?-Là tinh thể
muối NH4Cl.
8 -GV cho HS xem video thí nghiệm
dung dịch NH3 tác dụng với dung
dịch muối AlCl3. Yêu cầu HS quan
sát sau đó mời một bạn nêu hiện
tượng và nhận xét. Sau đó nhờ một
bạn lên bảng viết phương trình phản
ứng.
-GV kết luận: amoniac tác dụng với
muối của nhiều kim loại, tạo kết tủa
hidroxit của các kim loại đó (
hidroxit của các kim loại Cu, Zn,
Ag, Ni tan trong dd NH3 dư).
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
9 -GV cho HS xem video thí nghiệm
NH3 tác dụng với dung dịch muối
CuSO4, yêu cầu học sinh quan sát kĩ
hiện tượng màu sắc của dung dịch
trước và sau phản ứng, sau đó nêu
hiện tượng, nhận xét.
-GV kết luận: Dung dịch NH3 có khả
năng hòa tan hydroxide hay muối ít
tan của một số kim loại ( Cu, Ag,…)
tạo dung dịch phức. Ion phức tạo
thành do hình thành liên kết cho
nhận giữa cặp e chưa sử dụng của
nguyên tử nito trong NH3 với AO
trống của ion kim loại.
10 -GV yêu cầu Hs xác định số oxi hóa
của nito trong các chất sau:N2, N2O,
NO, N2O3, NO2, N2O5 -Hs trả lời lần
lượt số oxi hóa của các chất là: -3, 0,
+1, +2,+3,+4,+5.
-GV trong phân tử NH3 thì N có số
oxi hóa là bao nhiêu? –HS trả lời
trong phân tử NH3 thì N có số oxi
hóa là -3.
-Dự đoán xem NH3 có tính oxi hóa
hay tính khử? Tại sao? –HS trả lời là
tính khử, vì trong phân tử NH3 thì N
có số oxi hóa là -3 chỉ có xu hướng
tăng lên.
- GV kết luận trong phân tử NH3 thì
N có số oxi hóa là -3 chỉ có xu
hướng tăng lên, vì vậy amoniac có
tính khử và được thể hiện khi
amoniac tác dụng với các chất oxi
hóa.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
11 -GV cho Hs xem hình ảnh ở sgk thí
nghiệm amoniac cháy trong oxi. Gọi
1 HS miêu tả.
-GV cho biết sản phẩm tạo thành là
N2 và nước, gọi HS lên bảng viết
phương trình và xác định số oxi hóa,
cân bằng phương trình. Yêu cầu các
HS ngồi phía dưới viết phương trình
phản ứng vào tập rồi nhận xét.
-GV cho biết sản phẩm tạo thành khi
cho NH3 tác dụng oxi ở nhiệt độ cao
và có xút tác là NO và nước, gọi HS
lên bảng viết phương trình và xác
định số oxi hóa, cân bằng phương
trình.
12 -GV cho HS xem thí nghiệm mô
phỏng NH3 tác dụng khí Cl2. Hỏi Hs
tại sao lại xuất hiện khói trắng ở
đây?- HS trả lời là do khí NH3 tác
dụng khí Cl2 sản phẩm có HCl, khí
HCl sinh ra hóa hợp với khí NH3 tạo
muối NH4Cl là những hạt tinh thể
nhỏ li ti màu trắng.
-GV yêu cầu HS lên bảng viết
phương trình phản ứng và xác định
số oxi hóa, cân bằng phương trình.
Yêu cầu HS khác nhận xét.
13 -GV cho HS xem thí nghiệm mô
phỏng NH3 tác dụng CuO. Yêu cầu
HS quan sát kĩ màu sắc của chất rắn
trước và sau phản ứng sau đó mời
một HS nêu hiện tượng và thử giải
thích. –HS trả lời chất rắn từ màu
đen chuyển sang màu đỏ chứng tỏ
CuO đã bị NH3 khử thành Cu có
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
màu đỏ.
-GV mời một HS lên bảng viết
phương trình phản ứng và xác định
số oxi hóa, cân bằng phương trình.
Yêu cầu HS khác nhận xét.
-GV kết luận NH3 có tính khử mạnh.
Hoạt động 6. Ứng dụng
14 -GV cho Hs xem một số hình ảnh
minh họa về ứng dụng của amoniac.
Hoạt động 7. Điều chế
15 -GV yêu cầu HS kết hợp với hình
điều chế trong phòng thí nghiệm trả
lời một số câu hỏi: khí NH3 sinh ra
được thu theo phương pháp gì? Tại
sao?
-GV: để làm khô khí amoniac vừa
tạo thành có lẫn hơi nước thì phải
làm sao? – HS trả lời dẫn hỗn hợp
khí này qua bình đựng vôi sống
(CaO).
-GV: có thể dùng dung dịch H2SO4
đặc không? Tại sao? – HS trả lời là
không thể vì NH3 sẽ tác dụng với
H2SO4.
- GV Ngoài ra để điều chế nhanh
một lượng nhỏ khí amoniac, người
ta đun nóng dung dịch amoniac đậm
đặc.
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
16 -GV tiết trước chúng ta cũng đã
được học về phương trình tổng hợp
NH3 rồi, bây giờ nhờ một bạn lên
bảng viết lại.
-GV trình chiếu sơ đồ tổng hợp NH3
tổng quát cho HS xem. Hỏi nguồn
nguyên liệu đầu vào được lấy từ
đâu?- HS trả lời N2 được sản xuất
bằng phương pháp chưng cất phân
đoạn không khí lỏng, còn H2 được
sản xuất từ các khí tự nhiên như khí
metan.
-GV trong khí amoniac tạo thành
còn lẫn khí N2 và H2, hỗn hợp khí
được làm lạnh chỉ có amoniac hóa
lỏng và tách ra. Còn khí N2 và H2
chưa tham gia phản ứng sẽ lại được
bổ sung vào hỗn hợp nguyên liệu
ban đầu.
17 -GV đây là phản ứng thuận nghịch
và tỏa nhiệt. Các em hãy cho biết
muốn tăng hiệu suất sản xuất NH3
thì cần phải thay đổi những yếu tố
nào? Tại sao?
-HS trả lời phải tăng áp suất và giảm
nhiệt độ.
Hoạt động 8. Củng cố và dặn dò
18 -GV chia lớp thành 2 đội để làm
phần bài tập củng cố. Hai đội cử 2
thành viên đại diện viết câu trả lời
vào bảng con (do GV chuẩn bị). Với
4 câu hỏi và thời gian suy nghĩ trả
lời tương ứng. Đội nào có nhiều câu
trả lời đúng hơn sẽ chiến thắng và
- Sau lần
click chuột
thứ nhất
thời gian
sẽ chạy và
câu hỏi sẽ
9. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
19 nhận được phần quà. hiện ra.
20
21
22 -GV dặn dò HS làm bài tập và xem
bài mới.