1. KHOA HOÁ HỌC
ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
DỰ ÁN CÁ NHÂN
THIẾT KẾ VÀ THỰC HÀNH DẠY HỌC
BÀI GIẢNG HÓA HỌC CÓ ỨNG DỤNG ICT
Năm học: 2018 – 2019 Học kì: 2
Họ và tên: Trần Hữu Duy Mã số sinh viên: 42.01.201.012
Điện thoại liên hệ: 0949163227 Email: duytran191998@gmail.com
1. Vị trí nội dung dạy học
- Lớp: 10 (chương trình cơ bản)
- Chương 6: Oxy – Lưu huỳnh
- Tiết 51 – Bài 30: Lưu huỳnh
- Nội dung khai thác:
+ Vị trí, cấu hình electron nguyên tử của Lưu huỳnh.
+ Tính chất vật lí của Lưu huỳnh, các dạng thù hình của Lưu huỳnh.
+ Tính chất hoá học của Lưu huỳnh.
+ Ứng dụng của Lưu huỳnh.
+ Trạng thái tự nhiên và quá trình khai thác, sản xuất Lưu huỳnh.
2. Đối tượng học sinh thực nghiệm: Học sinh (HS) lớp 10
3. Thời gian tổ chức dạy học thực nghiệm: 45 phút
2. 1. Sau bài học, học sinh có khả năng:
a. Về kiến thức
[1] Xác định được vị trí của Lưu huỳnh trong Bảng hệ thống tuần hoàn.
[2] Trình bày được tính chất vật lý của Lưu huỳnh, sự biến đổi trạng thái phụ thuộc vào nhiệt độ
của Lưu huỳnh.
[3] Phân loại được hai dạng thù hình của Lưu huỳnh.
[4] Trình bày được tính chất hoá học của Lưu huỳnh.
[5] Trình bày được các ứng dụng của Lưu huỳnh trong công nghiệp, đánh giá được tầm quan
trọng của Lưu huỳnh trong công nghiệp.
[6] Mô tả được trạng thái tự nhiên và quá trình sản xuất Lưu huỳnh.
b. Về kĩ năng
[7] Viết và cân bằng được các phương trình phản ứng của Lưu huỳnh, xác định và giải thích
được vai trò của Lưu huỳnh trong các phản ứng hoá học.
[8] Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận từ thí nghiệm.
c. Về thái độ
[9] Đánh giá được tầm quan trọng của Lưu huỳnh trong công nghiệp.
[10] Có ý thức bảo vệ môi trường.
[11] Yêu mến môn học hơn.
2. Định hướng phát triển năng lực:
3. a. Năng lực chung
[1] Năng lực hợp tác, giao tiếp.
[2] Năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên môn Hoá học
[3] Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức Hoá học.
[4] Năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào thực tiễn.
- Tính oxi hoá và tính khử đặc trưng của Lưu huỳnh.
- Tầm quan trọng của Lưu huỳnh trong Công nghiệp.
- Trạng thái tự nhiên và quá trình điều chế của Lưu huỳnh.
- Giáo viên: Hoạt động giảng dạy; hoá chất và dụng cụ để tiến hành thí nghiệm; các đoạn
videoclip “Phản ứng của Sắt tác dụng với Lưu huỳnh bột”, “Oxy tác dụng với Lưu huỳnh” và
“Trạng thái tự nhiên, quá trình sản xuất và ứng dụng của lưu huỳnh”; bộ trò chơi Kahoot “Câu
hỏi kiểm tra bài Lưu huỳnh”; hình ảnh bảng hệ thống tuần hoàn Hoá học, quà cho đội thắng.
- Học sinh: Các kiến thức về tính chất của các nguyên tố nhóm VIA, điện thoại có kết nối 3G.
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình.
- Phương pháp dạy học tương tác.
2. Phương tiện dạy học
- Bảng, phấn.
- Bảng tương tác, máy tính.
4. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động GV và
HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1
- GV chia bảng ra làm
hai phần, gọi 2 HS lên
bảng làm bài, các HS
còn lại làm bài vào vở
BT.
- GV chiếu yêu cầu bài
tập và tính thời gian làm
bài.
- GV thu ngẫu nhiên 3
quyển vở của HS chấm
bài.
- GV tiến hành sửa bài
trên bảng để HS theo
dõi.
- Lưu ý kĩ thuật để
thời gian hiện bài
tập khớp với thời
gian kiểm tra.
- Sau khi kết thúc
3 phút làm bài,
lưu ý làm mất đề.
- Hiện lại đề khi
tiến hành sửa bài
cho HS.
Hoạt động 2. Vào bài mới (2 phút)
2
- GV vào bài: “Các em
có bao giờ tự hỏi tại sao
khi cắt hành chúng ta lại
bị chảy nước mắt hay
không? Hiện tượng này
xảy ra là do các hợp chất
có chứa nguyên tố lưu
huỳnh ở trong hành gây
ra. Vậy bây giờ chúng ta
hãy cùng tìm hiểu xem
lưu huỳnh có tính chất
gì nhé.”
- GV chiếu nội dung bài
học.3
5. Hoạt động 3. Vị trí và cấu hình electron (4 phút)
4
- GV mời một HS lên
bảng viết cấu hình
electron của nguyên tố
lưu huỳnh và xác định
số electron ở lớp ngoài
cùng.
- GV mời một HS dựa
vào cấu hình electron
xác định vị trí của lưu
huỳnh trong bảng hệ
thống tuần hoàn.
- GV tổng kết kiến thức.
- Lưu ý hyperlink
ra hình ảnh của
bảng hệ thống
tuần hoàn khi xác
định vị trí của
nguyên tố lưu
huỳnh.
Hoạt động 4. Tính chất vật lý của Lưu huỳnh (7 phút)
5
- GV cung cấp thông tin
về các tính chất vật lý
của lưu huỳnh: về cấu
tạo tinh thể và tính chất
(khối lượng riêng, nhiệt
độ nóng chảy, bền ở
nhiệt độ nào?) của 2
dạng thù hình.
6
- GV cung cấp thông tin
về sự ảnh hưởng của
nhiệt độ đến tính chất
vật lý của Lưu huỳnh.
- Lưu ý thời gian
hiệu ứng của quá
trình thay đổi
nhiệt độ.
7
- GV tổng kết lại về tính
chất vật lý của lưu
huỳnh (về 2 dạng thù
hình và về sự thay đổi
tính chất vật lý theo
nhiệt độ).
6. Hoạt động 5. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh (15 phút)
8
- GV chiếu lại cấu hình
electron của lưu huỳnh,
cung cấp thông tin về
các trạng thái oxi hóa
của lưu huỳnh và biểu
thị trên trục tọa độ.
- GV cung cấp kiến thức
về các hợp chất phổ biến
ứng với từng trạng thái
oxi hoá của lưu huỳnh.
- GV mời một HS từ
trục số oxi hoá của lưu
huỳnh rút ra tính chất
Hoá học đặc trưng của
lưu huỳnh.
- GV tổng kết kiến thức.
7
- GV yêu cầu HS dự
đoán kết quả của hai thí
nghiệm thể hiện tính oxi
hoá và tính khử của lưu
huỳnh.
- GV tiến hành biểu diễn
hai thí nghiệm thể hiện
tính oxi hoá (Sắt bột tác
dụng với lưu huỳnh bột)
và tính khử (Oxi tác
dụng với lưu huỳnh) của
lưu huỳnh cho HS quan
sát.
(Trong trường hợp
không thể biểu diễn thí
nghiệm trực tiếp, GV
cho HS xem videoclip
hai thí nghiệm trên)
- GV mời một HS nhận
xét về hiện tượng của thí
nghiệm và so sánh với
dự đoán ban đầu.
- Lưu ý hyperlink
đến các slide có
chứa videoclip thí
nghiệm biểu diễn
tính oxi hoá và
tính khử của lưu
huỳnh.
- Lưu ý khi hiện
yêu cầu ví dụ và
đáp án tương ứng
của bài tập ví dụ.
7. - GV mời một HS lên
bảng viết phương trình
phản ứng, cân bằng, xác
định số oxi hoá của từng
nguyên tố và xác định
vai trò của từng chất
trong phản ứng.
- GV mời một HS khác
nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và tổng
kết kiến thức.
- GV cho HS làm thêm
các ví dụ về viết và cân
bằng các phương trình
phản ứng tương tự
tương ứng với từng tính
chất hoá học của lưu
huỳnh.
- GV lưu ý về tính chất
đặc biệt của Thuỷ ngân.
7.1
Videoclip về thí nghiệm
thể hiện tính oxi hoá
của lưu huỳnh.
- Lưu ý hyperlink
về slide tính chất
Hoá học của lưu
huỳnh.
7.2
Videoclip về thí nghiệm
thể hiện tính khử của
lưu huỳnh.
- Lưu ý hyperlink
về slide tính chất
Hoá học của lưu
huỳnh.
8. Hoạt động 6. Trạng thái tự nhiên, quá trình sản xuất và ứng dụng (7 phút)
8
- GV yêu cầu HS theo
dõi videoclip về “Trạng
thái tự nhiên, quá trình
sản xuất và ứng dụng
của lưu huỳnh” kết hợp
với tìm hiểu SGK, ghi
chú lại các kiến thức sau
đó tham gia trò chơi
nhóm.
- Lưu ý cắt ghép
clip khớp với nội
dung hoạt động
dạy học.
9
- GV chia lớp thành 4
nhóm (tương ứng với
mỗi tổ trong lớp).
- GV cho HS truy cập
vào kahoot.it và nhập
mã PIN Game.
- GV phổ biến luật chơi.
- Lưu ý tình trạng
kết nối internet
trong lớp.
- Lưu ý mở sẵn tab
kahoot ở chế độ
full screen, sau
khi phổ biến xong
luật chơi, GV
chuyển từ slide
powerpoint sang
tab để HS nhập
mã PIN game.
9.1
- GV cho HS tham gia
trò chơi được chuẩn bị
sẵn trên kahoot.
- GV tổng kết điểm số
và trao quà cho đội
chiến thắng.
- Lưu ý kĩ thuật
khi chuyển câu
hỏi, thống kê
điểm số của các
đội.
- Sau khi kết thúc
trò chơi lưu ý
quay trở lại slide
powerpoint.
9.2
9. 9.3
9.4
9.5
10
- GV tổng kết kiến thức
về trạng thái tự nhiên,
quá trình sản xuất và
ứng dụng của lưu
huỳnh.
- GV cung cấp thêm các
thông tin về ứng dụng
của lưu huỳnh: “Bên
cạnh các ứng dụng của
lưu huỳnh được viết
trong SGK và được thể
hiện trong clip, lưu
huỳnh còn xuất hiện rất
10. nhiều trong các vật dụng
hàng ngày như mỹ
phẩm, thực phẩm,…
Bản thân trong cơ thể
của con người cũng cần
một lượng Lưu huỳnh
để duy trì các hoạt động
sống”.
Hoạt động 7. Củng cố và dặn dò (5phút)
11
- GV củng cố lại kiến
thức toàn bài cho HS.
- GV dặn dò HS về nhà:
+ Làm bài tập 4, 5
trang 132 trong SGK.
+ Ôn lại kiến thức bài
“Lưu huỳnh”
+ Đọc trước kiến
thức bài “Hidrosunfua –
Lưu huỳnh dioxit – Lưu
huỳnh trioxit”
12
13
11. Câu 1: Phương pháp được sử dụng trong quá trình sản xuất Lưu huỳnh có tên là?
A. Phương pháp Frasch
B. Phương pháp Coulomb
C. Phương pháp French
D. Phương pháp Fajans
Câu 2: Lưu huỳnh được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp nào?
A. Sản xuất bánh xe cao su
B. Sản xuất phân bón
C. Sản xuất thuốc
D. Sản xuất H2SO4
Câu 3: Lưu huỳnh tồn tại với hàm lượng lớn trong loại quặng nào dưới đây?
A. Criolit
B. Pirit
C. Cacnalit
D. Xinvinit
Câu 4: Trong video, Lưu huỳnh đã được khai thác từ nguồn nào?
A. Xử lí lại dầu mỏ trong lòng đất
B. Thu hồi từ khí thải công nghiệp
C. Lưu huỳnh tự do có trong lòng đất
D. Các quặng có hàm lượng Lưu huỳnh lớn
Câu 5: Để có thể hút Lưu huỳnh từ dưới mặt đất, dung dịch được bơm vào lòng đất là gì?
A. Dung dịch nước bão hoà CO2
B. Nước nóng với áp suất cao
C. Dung dịch HCl đặc nóng
D. Dung dịch NaOH đặc nóng