50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
Khbd
1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn:Phạm Nguyễn Khánh An
MSSV:41.01.201.002
Điện thoại liên hệ: 01667910779 Email: phamnguyenkhanhan997@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Amoniac và muối Amoni (Lớp 11 , Ban cơ bản)
(Soạn tiết 1: Amoniac)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết được:
-Cấu tạo phân tử của amoniac.
-Nêu được tính chất vật lý ( tính tan trong nước, tỉ khối, màu, mùi)
-Trình bày được tính chất hóa học của amoniac, phản ứng thể hiện tính bazơ, phản ứng thể
hiện tính khử.
-Biết được một số ứng dụng, tác hại của amoniac và phương pháp điều chế trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp.
HS hiểu được:
-Cách thu khí NH3,
-Nhận biết amoniac
-Nguyên nhân gây nên tính bazơ, tính khử của amoniac.
HS vận dụng:
-Viết được phương trình phản ứng của NH3
-Giải được một số bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
-Quan sát thí nghiệm mô phỏng rút ra được tính chất vật lý của amoniac.
-Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm mô phỏng, thí nghiệm thực tế và kết
luận được tính chất hóa học của amoniac.
-Viết được phương trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
-Phân biệt được khí amoniac với các khí đã biết bằng phương pháp hóa học.
3. Thái độ
-HS tự giác, tích cực nghiên cứu bài mới.
-Giúp HS nhận thức được NH3 cũng là một khí độc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Giúp HS biết được một số ứng dụng quan trọng của amoniac.
KHOA HÓA HỌC
2. II. Trọng tâm
-Cấu tạo phân tử amoniac
-Tính chất vật lý ( là khí mùi khai, không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước)
-Tính chất hóa học ( amoniac là một bazơ yếu, đặc biệt là tính khử)
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
-Máy tính.
-Máy chiếu
-Viết lông
-Phiếu học tập
2. Học sinh
-Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
-Phương pháp giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
-Phương pháp trực quan
-Sử dụng thí nghiệm ảo
-Trò chơi củng cố bài
2. Phương tiện: máy tính, máy chiếu, bảng, bút lông, phiếu học tập.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1.
1 GV đặt vấn đề: “Tại sao khi đi
gần các sông, hồ bẩn vào ngày
nắng nóng, người ta thường ngửi
thấy mùi khai?”.
Sau đó, GV giải thích: khi nước
sông, hồ bị ô nhiễm nặng bởi các
chất hữu cơ giàu chất đạm, như:
nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải
hữu cơ,… lượng Ure trong các
chất hữu cơ sinh ra nhiều, bị phân
hủy thành CO2
và NH3
Khi trời
nắng (nhiệt độ tăng), cân bằng
trên sẽ dịch chuyển theo chiều
nghịch tức là NH3
sinh ra do phản
ứng phân hủy ure không bị hoà
tan trong nước mà bị tách ra, bay
vào không khí làm cho không khí
xung quanh sông, hồ có mùi khai
khó chịu. “Vậy NH3
là chất gì và
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
có những tính chất nào? Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu về nó qua bài “
Amoniac - Muối Amoni””.
2 -Sơ đồ tóm tắt mục lục chính
3 GV yêu cầu HS đọc phiếu học
tập:
1.Viết công thức electron,công
thức cấu tạo của NH3
2.Cho biết liên kết giữa N và H
thuộc loại liên kết nào?
3.Xác định số oxi hóa của Nitơ
trong NH3
4 -GV sửa phiếu học tập cho HS
-GV bổ sung: Phân tử NH3 có cấu
tạo hình tháp, nguyên tử N ở đỉnh
tháp còn 3 nguyên tử H nằm ở 3
đỉnh của tam giác đều là đáy của
hình tháp.
→Có cấu tạo không đối xứng nên
NH3 phân cực.
Mô hình phân tử là video lấy từ
Chem 3D, nhấn video chạy
trong suốt quá trình giảng về
cấu tạo phân tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí
5 -GV yêu cầu HS đọc phiếu học
tập số 2
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
6 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
kiến thức thực tế của mình nêu
được trạng thái, màu sắc, mùi vị
của khí NH3. Có thể gợi ý cho HS,
khi đi vào nhà vệ sinh các e hửi
thấy mùi gì?
Tìm tỉ khối của NH3 đối với
không khí.
7 -GV mô phỏng thí nghiệm NH3
tan nhiều trong nước.
-HS quan sát hiện tượng, giải
thích.
+Nước phun mạnh vào lọ.
Nguyên nhân là do khí NH3 tan
rất nhiều trong nước, làm giảm áp
suất trong lọ. Nước phun vào lọ
để cân bằng áp suất.
-GV hỏi: Tại sao dung dịch trong
bình tam giác có màu hồng?
HS: Là do phenolphtalein không
màu hóa hồng trong dung dịch
kiềm
-GV bổ sung thêm: Khí NH3 tan
rất nhiều trong nước, ở điều kiện
thường 1 lít nước hòa tan được
khoảng 800 lít NH3.
8 -GV hỏi HS cách để ống nghiệm
thu khí NH3
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9 -GV yêu cầu HS: Dựa vào định
nghĩa axit bazơ của Bronsted, tính
chất hóa học chung của bazơ để
giải thích tính bazơ của amoniac
-HS: Do amoniac còn 1 cặp
electron chưa tham gia liên kết
nên có khả năng nhận proton -> là
bazơ (theo Bronsted)
-Do khi thử tính chất vật lý
amoniac làm phenolphtalein hóa
hồng, nên có tính bazơ.
10 a.Tác dụng với H2O
Khi hòa tan khí NH3 vào nước
3 2 4NH H O NH OH
-GV bổ sung: kb của NH3 là
1.8*10-5 nên NH3 có tính bazơ
yếu.
-GV nhấn mạnh: Nhận biết NH3
bằng phenolphtalein hoặc quỳ tím
ẩm.
11 b,Tác dụng với axit.
-GV cho HS xem clip NH3 phản
ứng với HCl tạo ra khói trắng.
NH3 + HCl →NH4Cl
-GV yêu cầu HS hoàn thành một
số phản ứng giữa NH3 và axit
Góc phải cuối slide có biểu
tượng tivi để liên kết mở đoạn
clip.
12 Video clip NH3 phản ứng với HCl Chỉ xem đến đoạn tạo ra khói
trắng.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
13 -GV: Khi cho dung dịch muối
nhôm clorua tác dụng với dung
dịch amoniac thì hiện tượng tạo ra
kết tủa keo trắng ( như hình)
-GV hướng dẫn HS viết phương
trình.
14 -GV yêu cầu HS cho biết số oxi
hóa của Nitơ trong NH3 và nhắc
lại các số oxi hóa của Nitơ. Từ đó
dự đoán tính chất hóa học tiếp
theo của NH3.
-HS: Trong phân tử NH3 có số oxi
hóa -3 và các số oxi hóa có thể có
của N là: -3; 0; +1; +2; +3; +4;
+5.Như vậy trong các phản ứng
hóa học khi có sự thay đổi số oxi
hóa, số oxi hóa của N trong NH3
chỉ có thể tăng lên. Vậy amoniac
có tính khử.
15 -GV cho HS xem mô phỏng NH3
tác dụng với Oxi .
Hiện tượng: Tạo ra ngọn lửa màu
vàng ngay đầu ống vuốt nhọn.
Chứng tỏ tạo ra sản phẩm mới là
N2.
16 a,Tác dụng với Oxi
-GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng oxi với NH3.
-GV bổ sung khi có mặt xúc tác.
NH3 +
3
2
O2
to
→ N2 + 3H2O
4NH3 + 5O2
to
,Pt
→ 4NO + 6H2O
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
17 b,Tác dụng với Clo
GV hỏi HS:Hiện tượng tạo ra khói
trắng, Vì sao?
HS: trả lời
18 -GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK.
-GV bổ sung: NH3 còn được dùng
để loại bỏ khí SO2 trong khí thải
của các nhà máy có quá trình đốt
nhiên liệu hóa thạch (than, dầu) và
sản phẩm amoni sunfat thu hồi
của quá trình này có thể được sử
dụng làm phân bón hóa học.
19 -GV giới thiệu cho HS một số tác
hại của khí NH3.
20 -GV giới thiệu cho HS phương
pháp điều chế trong phòng thí
nghiệm.
Nguyên tắc:
NH4
+ + OH- → NH3 + H2O
20 -GV giới thiệu về phương pháp
điều chế khí NH3 trong công
nghiệp.
-GV hỏi HS:Yếu tố nào ảnh
hưởng đến cân bằng của phản ứng
điều chế amoniac trong công
nghiệp?
-HS dựa vào kiến thức về chuyển
dịch cân bằng để trả lời câu hỏi:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3
+ HCl → NH4Cl (khói trắng)
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, xúc
tác…
21 -GV cho HS xem mô tả phương
pháp điều chế trong công nghiệp.
22 -GV tổ chức trò chơi củng cố cuối
bài cho HS.
-GV chia lớp thành 2 đội.
23 -GV thông báo lưu ý khi chơi trò
chơi.
24 -Câu hỏi đội táo đỏ:
-Câu 1:Tại sao NH3 có tính bazơ?
-Câu 2: Nêu hiện tượng khi khí
NH3 tác dụng với khí HCl, viết
phương trình phản ứng.
-Câu 3: Nê một số ứng dụng của
amoniac?
-Câu 4: Nguyên tắc điều chế khí
NH3 trong phòng thí nghiệm, ví
dụ, viết phương trình
Câu 5: Lucky Apple
-Câu hỏi đội táo vàng:
-Câu 1: Lucly Apple
-Câu 2: Các mức oxi hóa có thể
có của Nitơ?
-GV bấm vào quá táo HS chọn
để mở câu hỏi
-GV bấm vào biểu tượng mặt
trời để đồng hồ chạy.
-Nếu đội trả lời đúng, GV bấm
vào trái táo, trái táo sẽ rơi vào
khu vực đất của đội mình.
-Nếu đội trả lời sai và đội khác
trả lời được, GV bấm vào đám
mây câu hỏi, trái táo sẽ rơi về
khu vực đất của đội kia.
-Nếu 2 đội đều không trả lời
được. GV bấm vào số trên trái
táo, trái táo sẽ ở nguyên trên
cây.
9. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
-Câu 3: Trong phân tử NH3, liên
kết giữa N và H là loại liên kế gì?
-Câu 4: Phát biểu những tính chất
vật lý đặc trưng của NH3.
-Câu 5: Giải thích tại sao NH3
mang tính khử.
-Tổng kết số táo: GV bấm vào
dãy số bên cạnh để tổng kết
-Đội chiến thắng, GV bấm vào
ô trống trên đầu dãy số.
25 -GV kết thúc bài.
-GV dặn dò HS: học bài cũ và làm
bài tập.