BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Bài giảng axit sunfuric hóa 10
1. Giáo sinh :Trương Thị Thanh Thảo
Lớp : 10 I
Giáo viên HD : Phạm Thị Thủy B
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
(Lớp 10 – Cơ Bản)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết :
- Tính chất vật lý của axit H2SO4, cách pha loãng dd H2SO4 đặc
- Tính chất hóa học của dd H2So4 loãng và đặc
Học sinh hiểu
- Axit H2SO4 có tính axit gây ra bởi ion H+
- Axit H2So4 đặc có tính oxihoa mạnh gây ra bởi ion SO4
2-
- Nêu được cách nhận biết ion sunfat SO4
2-
.
2. Về kĩ năng:
- Viết được các phương trình hóa học của các phản ứng minh hoạ cho các tính chất
hoá học của axit H2SO4.
- Kỹ năng pha loãng H2SO4 đặc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên (GV):
- Axit H2SO4 đặc, loãng .
- các chất : Mg, CuO, Cu, Fe
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, cốc 500ml.
2. Học sinh(HS):
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất hóa học đặc trưng của SO2, minh họa bằng PTPƯ
- Giải bài 10, trang 139
3. Nội dung bài mới:
1
2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I. AXIT SUNFURIC
Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lý:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGk phát
biểu tính chất vật lý của axit sunfuric.
HS: Tìm hiểu SGK và nêu tính chất
vật lý của axit sunfuric.
GV: Yêu cầu HS nhìn vào hình 6.6
SGK trang 140 nhận xét sự giống và
khác nhau giữa 2 hình. Từ đó nêu ra
cách pha loãng dung dịch axit
sunfuric đặc đúng.
HS. rót từ từ axit đặc vào cốc nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
GV: Nếu chúng ta pha loãng theo
cách ngược lại có được không ? Vì
sao?
HS: Trả lời
GV : Kết luận.
GV. Tháng 11 vừa qua tại Đồng Nai
xảy ra tai nạn xe chở 5000 lit axit bị
lật và lượng axit đó tràn xuống
đường ,làm mặt đường bốc khói ngùn
ngụt cũng may không ai bị thương và
CS PCCC vào cuộc phun rất nhiều
nước để rửa trôi axit nhanh nhất.
- trạng thái:Chất lỏng, sánh như dầu, không
bay hơi, nặng gấp 2 lần nước .
-màu sắc: không màu.
- Tính tan: vô hạn trong nước và tỏa nhiều
nhiệt.
- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc: rót từ từ axit
đặc vào cốc nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy
tinh.
Không làm ngược lại vì axit H2SO4 đặc rất háo
nước và khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt →
nước sôi đột ngột, kéo những giọt axit bắn
xung quanh, gây nguy hiểm.
Hoạt động 2 :
2. Tính chất hóa học:
a. Tính chất của dung dich axit loãng
GV: H2SO4 loãng có tính chất hóa
học của một axit.
GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất
hóa học của một axit (đã từng học ở
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại hoạt động (đứng trước
(H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
:
2
3. lớp 9.
Hs: Trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh viết phương
trình hóa học minh họa cho các tính
chất và chú ý điều kiện để xảy ra phản
ứng.
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2↑
H2SO4 + Cu → không phản ứng
- Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
- Tác dụng với muối ( sau phản ứng phải có
chất kết tủa hoặc chất bay hơi )
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4↓+ CO2↑ + H2O
H2SO4 + NaCl → không phản ứng
Hoạt động 3 :
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
Tính oxi hóa mạnh
GV:Các em hãy nêu tất cả các số oxi
hóa có thể có của Lưu huỳnh và xác
định số oxi hóa của S trong H2SO4
đặc . Từ đó suy ra tính chất hóa học
đặc trưng của axit sunfuric đặc.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Kết luận H2SO4 đặc, nóng có tính
oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim
và nhiều hợp chất có tính khử.
GV: Viết các phản ứng của H2SO4
đặc, nóng với kim loại, phi kim và
một số chất khử khác lên bảng. Sau
đó, yêu cầu HS lên hoàn thành phản
ứng và cân bằng.
GV: Lưu ý HS rằng Al, Fe, Cr không
phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.
1. Tính oxi hóa mạnh :
Trong hợp chất H2SO4, S có số oxi hóa cao
nhất là +6 → có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại ( tạo muối mà kim
loại có số oxi hóa cao nhất):
2H2
6+
S O4 đ +
0
Cu →
o
t
2+
Cu SO4 +
4+
S O2 + 2H2O
6H2
6+
S O4 đ+2
0
Fe →
o
t
3+
Fe 2(SO4)3+ 3
4+
S O2+6H2O
Chú ý: Al,Fe, Cr không phản ứng với axit
sunfuric đặc nguội.
- Tác dụng với một số phi kim (C, S, P,…)
2H2
6+
S O4 đ +
0
C →
o
t
2
4+
S O2↑+
4+
C O2↑ +2H2O
5H2
6+
S O4 đ+2
0
P →
o
t
5
4+
S O2↑+ 2H3
5+
P O4+2H2O
- Tác dụng với hợp chất có tính khử:
2H2
6+
S O4 đ + 2K
1−
Br →
o
t
2
0
Br +
4+
S O2 + K2SO4
+ 2H2O
3H2SO4 + H2S →
o
t
4
4+
S O2 + 4 H2O
8 KI + 5 H2SO4 →
o
t
4 K2SO4 + 4 I2 +
H2S + 4 H2O
3
4. Hoạt động 4:
Tính háo nước
Hoạt động 4:
GV: Các em quan sát hình ảnh 6.7.
Trong cốc có chứa cột cao một chất
rắn màu đen ,xốp.Các em hãy giải
thích hiện tượng này
Hs: trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Lưu ý HS khi sử dụng H2SO4 đặc
phải cẩn thận.
GV: Liên hệ .Giống như khi chúng
ta mở những chai bia hay sâm panh
thì khi đó sẽ thấy hiện tượng bọt trào
ra .Đó là do CO2 thoát ra ngoài kéo
theo bia.
2. Tính háo nước:
Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó
cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit
C12H22O11 → đSOH 42
12C + 11H2O
(đường saccarozơ)
→ Cn(H2O)m → đSOH 42
nC + mH2O
Tiếp theo một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa
tạo SO2 và CO2 gây hiện tượng sủi bọt đẩy C
trào ra ngoài cốc:
C + 2H2SO4 đặc → CO2↑+ 2SO2↑+ 2H2O
⇒ Da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị
bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng phải hết sức
thận trọng.
Hoạt động 5:
3. Ứng dụng:
GV : Dựa vào sách giáo khoa, nêu
ứng dụng của axit sunfuric.
- Là hóa chất hàng đầu dùng trong nhiều
ngành sản xuất.
- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,...
Hoạt động 6:
4. Sản xuất axit sunfuric:
GV : Giới thiệu cho HS trong công
nghiệp H2SO4 được sản xuất theo sơ đồ
phản ứng sau :
FeS2
SO2 SO3 H2SO4
S
GV: Hỏi HS từ sơ đồ trên kết luận có
bao nhiêu công đoạn để sản xuất axit
sunfuric, nêu tên công đoạn và viết
phương trình phản ứng.
HS: Lên bảng viết phương trình.
GV : Nhận xét.
Axit sunfuric được sản xuất trong công
nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc với 3 công
đoạn chính, và được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
FeS2
SO2 SO3 H2SO4
S
a. Công đoạn 1: Sản xuất SO2
- Đốt cháy S hoặc pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 →
o
t
2Fe2O3 + 8SO2
S + O2 →
o
t
SO2
b. Công đoạn 2: Sản xuất SO3
2SO2 + O2 2SO3
4
5. GV: Hãy giải thích tại sao không hấp
thụ trực tiếp SO3 vào nước để thu
H2SO4 ?
GV: Không dùng nước để hấp thụ
trực tiếp SO3 tạo H2SO4 vì phản ứng
xảy ra rất mãnh liệt, và H2SO4 sinh ra
ở dạng hơi nên khó vận chuyển.
c. Công đoạn 3: Sản xuất H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
- Sau đó dùng nước pha loãng oleum
được H2SO4 đặc.
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
Chú ý: Không dùng nước để hấp thụ trực tiếp
SO3 tạo H2SO4 vì phản ứng xảy ra rất mãnh
liệt, và H2SO4 sinh ra ở dạng hơi nên khó vận
chuyển.
II. MUỐI SUNFAT.NHẬN BIẾT ION SUNFAT
Hoạt động 6:
1. Muối sunfat:
GV: Có 02 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa : BaSO4, MgSO4,…
+ Muối axit : Ba(HSO4)2, NaHSO4,…
Muối sunfat dễ tan trong nước, trừ
BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan và
CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
Có 02 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa : BaSO4, MgSO4,…
+ Muối axit : Ba(HSO4)2, NaHSO4,…
Muối sunfat dễ tan trong nước, trừ BaSO4,
SrSO4, PbSO4 không tan và CaSO4, Ag2SO4
ít tan.
Hoạt động7 :
2. Nhận biết ion sunfat:
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa và cho biết thuốc thử nhận biết
muối sunfat.
GV: Chúng ta có thể lợi dụng tính tan
của các muối sunfat để chọn thuốc thử
nhận biết.
Thuốc thử nhận ra ion SO4
2-
là dung dịch
muối bari: BaCl2, Ba(NO3)2,…
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Củng cố bài học :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất hóa học đặc trưng của H2SO4 đặc
http://www.donghotreotuongkashi.com/
http://temmacdecal.com/
http://oduvietnhat.com/
5
6. GV: Hãy giải thích tại sao không hấp
thụ trực tiếp SO3 vào nước để thu
H2SO4 ?
GV: Không dùng nước để hấp thụ
trực tiếp SO3 tạo H2SO4 vì phản ứng
xảy ra rất mãnh liệt, và H2SO4 sinh ra
ở dạng hơi nên khó vận chuyển.
c. Công đoạn 3: Sản xuất H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
- Sau đó dùng nước pha loãng oleum
được H2SO4 đặc.
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
Chú ý: Không dùng nước để hấp thụ trực tiếp
SO3 tạo H2SO4 vì phản ứng xảy ra rất mãnh
liệt, và H2SO4 sinh ra ở dạng hơi nên khó vận
chuyển.
II. MUỐI SUNFAT.NHẬN BIẾT ION SUNFAT
Hoạt động 6:
1. Muối sunfat:
GV: Có 02 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa : BaSO4, MgSO4,…
+ Muối axit : Ba(HSO4)2, NaHSO4,…
Muối sunfat dễ tan trong nước, trừ
BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan và
CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
Có 02 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa : BaSO4, MgSO4,…
+ Muối axit : Ba(HSO4)2, NaHSO4,…
Muối sunfat dễ tan trong nước, trừ BaSO4,
SrSO4, PbSO4 không tan và CaSO4, Ag2SO4
ít tan.
Hoạt động7 :
2. Nhận biết ion sunfat:
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa và cho biết thuốc thử nhận biết
muối sunfat.
GV: Chúng ta có thể lợi dụng tính tan
của các muối sunfat để chọn thuốc thử
nhận biết.
Thuốc thử nhận ra ion SO4
2-
là dung dịch
muối bari: BaCl2, Ba(NO3)2,…
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Củng cố bài học :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất hóa học đặc trưng của H2SO4 đặc
http://www.donghotreotuongkashi.com/
http://temmacdecal.com/
http://oduvietnhat.com/
5