30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
1. TÔN THƯƠNG Cơ BẢN TẾ
BÀO VÀ MÔ
Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm
2. MỤC TIEU
1. Mô tả và phân tích 3 loại tốn thương do rối loạn
sinh tồn
2. Mô tả và phân tích 5 loại tổn thương do rối loạn
chuyển hóa
3. Mô tả và phân tích các loại tốn thương do rối loạn
thích nghi
4. Mô tả và phân tích các loại ton thương do rối loạn
sinh
3. Nguyên nhân gây tổn thương tế bào và mô
1. Thiếu ôxy: là nguyên nhân chủ yếu và thường gặp, các
hình thức thiếu ôxy gồm: mất tưới máu (thiếu máu cục
bộ do xơ mỡ động mạch hoặc huyết khối); giảm hấp
thu ôxy của máu do suy hô hấp tuần hoàn; mất khả
năng vận chuyển ô xy (thiếu máu, nhiễm độc CO2).
2. Vật lý: chấn thương, nhiệt độ, thay đổi áp suất đột
ngột, tia xạ, điện.
3. Hóa học và thuốc: nhiều hóa chất khác nhau như
thạch tín (asenic), cyanide, muối thủy ngân hoặc 1 số
thuốc cũng có thê gảy chết tb và mô và các hóa chát
gây ung thư ngày càng được quan tám.
4. Nhiễm trùng: virus, vi khuẩn, KST
4. — — - 2 L M
Nguyên nhân gây tôn thưong tê bào và mô
5. Phăn ứng miễn địch'. PƯMD bình thường là để bv cơ
thể, trong một số trường họp gây tổn thương tb và mô như
phản ứng phản vệ với protein ngoại tai, thuốc, bệnh tự
miễn
6. Khiếm khuyết gen: khi TT về gen lớn có thể gây TT tb
và mô, gây chết bào thai từ giai đoạn sớm hoặc dị tật bẩm
sinh (HC Down, thiếu enzym gluco 6 phosphates trong
bệnh Von Gierke gây tích tụ glycogen quá mức trong các
tb gan, thận)
7. Mất cân bằng dinh dưỡng', thiếu protein - năng lượng
dẫn đến suy dinh dưỡng, gây teo hoặc chết tb. Ngược lại,
dư thừa dinh dưỡng cũng gây TT tb, thừa lipid gây xơ mờ
đông mach, béo phì,...
5. ĐẠI CƯƠNG
- TT CO' bản là các biến đổi hình thái cửa TB và mỏ gãy
nên bỏi các nguyên nhãn sinh lý hoặc bệnh lý
- Nguyên nhăn chủ yếu của TT tb và mô:
+ Thiếu ôxy
+ Vật ỉỷ
+ Hóa học
+ Nhiễm trùng
+ Phản ứng miễn dịch
+ Khiếm khuyết gen
+ Mất cân bằng dinh dưỡng
Mức độ tổn thương phụ thuộc vào loại nguyên nhản, thời
gian và cường độ của moi loại nguyên nhãn.
6. CÁC TÔN THƯƠNG THÍCH NGHI
Gồm các hình thức sau:
-Thay đổi kích thước tb: teo đét (atrophi), phỉ đại
(hypertrophy)
-Thay đổi số lượng tb: tăng sản (hyperplasia), giảm sán
(hypoplasia)
-Thay đổi tỉnh biệt hóa tb: dị sản (metaplasia), loạn sản
(dysplasia)
7. Tổn thương cơ bản tế bào và mô
Gồm 3 nhóm:
-TT thích nghỉ: khỉ tác nhân tác động vượt quá khả năng
thích nghi bình thường thì tb và mô sẽ có những thay đôi
về hình thái và chức năng đế thích nghỉ với môi trường
mới (teo đét, phì đại, quá săn, dị sản, loạn sản)
-TT tế bào khả hồi: tb có khả năng tái ỉập lại cân bằng
bình thường khi tác nhăn TTyếu (thoái hóa)
-TT tế bào không khả hồi: là TT không có khả năng hồi
phục, tất yếu dẫn đến chết tb (hoại tử, chết theo chương
trình)
-Khác: các thay đổi dưới mức tb và thể vùi, tích tụ trong
tb, canxi hóa.
8. 1. Teo đét
Là hiện tượng giảm kích thước tb do các thành phân câu
tạo của tb đều bị giảm số lượng
-Teo đét sinh lý; vd teo đét ở người già (teo não, teo cơ, teo
da, teo tuyến sinh dục...); teo tuyến vú, buồng trứng, tử
cung ỏ’phụ nữ mãn kinh; teo tuyến ức ỏ' trẻ em
-Teo bệnh lý: vd teo cơ trong bệnh bại liệt hoặc đứt dây
thần kinh, teo đét do đói lâu ngày, sự teo dần não bộ do
bệnh xơ vữa ĐM
cần phân biệt vói:
-Giảm sản (hypoplasia) là ht 1 phần cq cơ thể phát triển
không hoàn toàn trong quá trình phát triển của phôi
-Bất sản: (agenesis) là ht thiếu hoàn mầm cùa 1 cơ quan
9. A. Teo cơ càng chân phải do bệnh bại liệt
B. Tê bào cơ vân bình thường
c. Tê bào cơ vân teo đét
10. 2. Phì đại
Là hiện tượng tăng kích thước tb do có sự tăng tông họp
các thành phần cẩu tạo của nó
-Phì đại sinh lý: tử cung ở PN mang thai, tb cơ trơn tc phì
đại to gấp 10 lần do tác động của estrogen (từ 20mm-
208mm), phì đại cơ vân ở các vận động viên
-Phì đại bệnh lý: tb cơ tim nờ to do lồ van tim bị hẹp, cơ
tim làm việc quá sức, co bóp nhiều hoặc tăng huyết áp, tâm
thất trái phì đại do tâm thất trái phải co bóp mạnh để thắng
lực cản trong động mạch
11. A. Phì đại sinh ỉỷ từ cung khi mang thai.
B. Tê bào cơ trơn bình thường
c. Tê bào cơ trơn phì đại
12. A. Phì đại tâm thãt trái do cao huyêt áp.
B. Tế bảo cơ tim bình thường
c. Te bào cơ tìm phì đại
13. 3. Quá sản
Quá sản là hiện tượng tăng so lượng tế bào bằng hoạt
độngphẫn bào
- Sinh lý: QS tuyển vú trong thời kỳ dậy thì và cho con bú
do kích thích bình thường của hormone; QS bù trừ trong
t/hợp mất một phần nhu mô gan
-Bệnh lý: thường do k/thỉch quả mức của hormon đặc
hiệu, cá thê biến mất khi không còn k/thỉch của hormon.
Vd: QS nội mạc tử cung do KT của estrogen, QS tb tuyến
giáp trong bệnh Basedow
QS có thể xảy ra ở toàn bộ các tb hoặc chỉ xảy ra cục bộ
từng nhóm tb tạo thành các cục tăng sản, vd: tuyến TL,
tuyến vú, tuyến giáp, cơ trơn tử cung...
14. A. Anh chụp CT ỏ’ 1 người trước khi hiến tặng thỉ
B. Sau 1 truân, thày trái gan lớn hãn do hoạt độn
c. Mô gan hình thường ít thay phân bào
D. Mô gan OS bù trừ có tỷ lệ phân bảo cao
' phải của gan .
tăng sán bù trừ
15. A. Nội mạc TC bình thường.
B. QS bệnh ỉý
c. Ưng thư tuyến nội mạc
16. 4. Dị sản (metaplasia) hay chuyển sản
♦ Dị sản là 1 thay đổi khả hồi từ một loại tb trưởng thành
này (biểu mô hoặc MLK) thành một loại tb trưởng
thành khác.
• Trong DS có sự biến đổi về hình thái và chức năng từ ỉ
mô này sang 1 mô khác do những PÚ thích ửng bền vừng
hơn của tb và mô trước những kthích sinh lý hoặc bệnh lý
- Biểu mô:
+ Dị sản vảy (BM tuyên thành BM vảy) gặp trong BM hô
hấp, dị sản BM vảy vùng chuyển tiếp CTC
+ Dị sản tuyến (tb váy được thay bằng tb tuyển): BM lát
tầng nm thực quản được thay bằng bm tuyến trong bệnh
Barrett thực quản; DS ruột ở dạ dày (bm tuyến dạ dày
được thay bởi bm tuyến của ruột)
17. 4. Dị sản (metaplasia)
- Mô liên kết: Tb liên kết xơ chuyển thành tạo cốt bào hoặc
nguyên bào sụn và hình thành mô sụn hay mô xương
DS không phải ìà tổn thương ác tỉnh nhưng ỉà tiền để dẫn
đên ung thư
Vd: DSV vùng chuyến tiếp CTC là vị trí của hầu hết các TT
tiền ung thư và ung thư typ vảy CTC, ƯT dạ dày trên nền
DSR; ung thư typ tuyến ở đoạn dưới thực quản trong bệnh
Berrett
18. A. lộ tuyên cô trong CTC
B. BM trụ đom hình thường
c. BM chuyển sang 2 lóp
D. Bm chuyên sang nhiêu lớp (do q/sản th dự trừ)
E. Cuối cùng chuyển thành bin lát tầng giống cô ngoài
19. 5. Loạn sản (dysplasia)
• Loạn sản (LS) là sự rối loạn tăng sinh tb, dẫn đến sự
thay đổi hình dạng, kích thước tb cũng như cách sap
xếp, tổ chức của chúng trong một mô.
• Loạn sản xảy ra chủ yểu ở bm, là TT tiền ung thư
• Trong loạn sản có sự thay đổi phần nào chất lượng tb và
mô nhưng vẫn nằm trong sự điều chỉnh của cơ thê
• Ls thường xảy ra trên nền DS do tác động kéo dài của
kích thích
• ĐĐ của tb Lsản‘. to nhỏ không đều, nhân tăng sắc, to
nhỏ không đều, tỷ lệ nhân/BT tăng, tỷ lệ nhân chia cao,
định hướng sắp xếp của các tb trong mô bị rối loạn
20. 5. Loạn sản (dysplasia)
• Vd LS ở BM lát tầng CTC: tùy theo hình ảnh các biến
đổi tb nói trên xày ra còn ở giới hạn 1/3 dưới, 1/3 giữa
hay đã lên đến 1/3 trên của chiều dày BM vảy mà phân
thành 3 mức độ: LS nhẹ, vừa, nặng. Khi bđổi xảy ra toàn
bộ chiều dày bm kể cả lớp bề mặt gọi là UTBM tại chỗ.
• Cỏ thể chia 3 mức độ loạn săn chung cho các loại BM:
- LS nhẹ: tb quá sản vừa phải, sự xếp lớp tb còn nguyên
vẹn, nhân kiềm tính nhưng khá đều, CNS thô nhẹ, biệt
hóa tb rõ ràng,
- LS nặng/UT tại chỗ: tb quá sản mạnh, nhân không đều,
nhiều tb non kiềm tính
- LS vùa: trung gian giữa LS nhẹ và LS nặng
21. 5. Loạn sản (dysplasia)
• LS nhẹ và vừa: có thê khả hồi nếu không còn tác nhân
kích thích
• LS nặng cần được theo dõi chặc chẽ
A. BM lát tầng bình thường
B. LS nhẹ
c. LS vừa
22. 6. Không biệt hóa và không trưởng thành
- Biệt hóa (BH) ỉà 1 quá trình, tb từ trạng thái non trở nén
trưởng thành với đầy đủ chức năng sinh lý, vd: biêu bì
da: các tb chưa BH tròn, tỳ lệ N/NSC lớn, nhân kiềm
tỉnh, bào tương ít kiềm tỉnh, các bào quan ít hơn tb đã
BH
- về mặt UT học: độ BH là mức độ tb và mô UT giống với
mô trưởng thành về mặt h/thái và chức năng. Thường
phân thành 3 mức độ BH: rõ, vừa và kém hay ko BH
- Phân độ BH có ỷ nghĩa tiên lượng. Những u có độ bh
cao thì khả năng ác tính càng thấp, tiên lượng càng tốt và
ngược lại
23. TỔN THƯƠNG KHẢ HỒI
THOẢI HÓA: là tình trạng bệnh lý làm cho tb có sự thay
đổi về cấu trúc và chức năng. TT chủ yếu xảy ra ỏ' bào
tương tb, là TT có thê hồi phục khi tác nhăn kích thích giám
hoặc mất.
- Thoái hóa nước: tb trương to, ứ nước trong các túi lưới
nội bào tạo thành các hốc sáng không đều nhau, thường gặp
ở tb gan, thận do nhiễm độc hoặc thiếu oxy
-Thoái hóa hạt: là tình trạng bệnh lý, tb ứ nước trương to,
trong bt có các hạt nhỏ bắt màu đỏ khi nhuộm H.E.
-Thoái hóa mỡ: là tình trạng xuất hiện những giọt mỡ trong
b/tương tb, biểu hiện bằng những hốc sáng lớn, tròn đều
trong bt (H.E), gặp ở tb gan do rối loạn chuyển hóa (nghiện
rượu, sau viêm gan), về sau dẫn đến xơ gan
24. A. Gan bình thương
B. Gan thoái hóa mỡ
c. Th gan chữa ỉ giọt mỡ lởn trong lĩt làm nhân bị đây lệch
D. Giọt mõ' bắt màu dó khi nhuộm oil Red
25. TỔN THƯƠNG KHÔNG KHẢ HỒI
Là một TT sâu sắc ở cả nhân và BT. TT bất khả hồi và dần
Lĩ - f . ■; 7 7 . , / , 7
đên chêt tb, gôm 2 loại: hoại tử và chêt theo chưong trình.
1. Hoại tử: chết tb do tác động của các tác nhân gây TT tb
xảy ra ở cơ thể sống.
-Biểu hiện ở nhân:
4- Nhãn đông (pycnosis): nhân co rúm thành khối đặc, rất
kiềm tính, không còn thấy hình lưới của CNS
4- Nhăn võ' (karyorrhexis): nhân bị vỡ ra thành nhiều mảnh,
rơi vãi ra trong bào tương
4- Nhãn tan/tiêu (kcưyolysis): đến sau nhân vỡ, nuclein bị
phân giải, protein và acid nucleic được giải phóng
- Biểu hiện ở BT bào quan và NSC đều bị tổn thương thoái
hóa ở nức độ nặng
26. Phân loại hoại tử
Có 5 loại:
-Hoại tử đông', diễn biến nhanh chóng, b/tương đông đặc
và toan cùng với nhân đông và vờ, mọi hoạt động chuyển
hóa tb bị ngừng lại, tb chết vẫn giữ nguyên hình thái trước
đó. Vd: cô đinh tb, cố định mô. Mô hoại tử có sự đông đặc
các dịch trong và ngoài tb, mô hoại tủ' trở nên rắn, bở, màu
vàng xám
-Hoại tử lỏng: là quá trình diễn biến dần dần từ thoái hóa
nhẹ đến thoái hóa nặng dẫn tới hoại tử, làm tb nở to, ranh
giới mờ nhạt, nhân vỡ hoặc tiêu đi. Mô hoại tử hóa lỏng,
mềm nhũn, thường có xâm nhập của VK và tb viêm.
Vd: hoại tử nước trong ố nhồi máu nao (nhũn não). Các tb
não mất hình thế, hóa lỏng, não mềm nhũn và cuối cùng trở
thành nang chứa dịch
27. Đại thê và vi thê hoại tử đông trong nhôi máu cơ tim
28. '» e 2 • Q < •>
Đại thê và vi thê hoại tử lõng trong áp xe thành bụng
29. Phân loại hoại tử (tt)
- Hoại tử bã đậu: mô hoại tử màu trắng vàng, bở, dễ vỡ nát.
Vd hoại tử bã đậu trong lao hạch, phổi, cũng có thể gặp
trong bệnh nấm (histoplasmosis)
-Hoại tử mở: vùng hoại tử có màu trắng nhnhư vết nén do
các enzym tiêu mỡ hoạt động biến mỡ thành glycerol và
acid béo tự do.
Vd hoại tử mỡ trong viêm tụy cấp, hoại tủ’ mỡ ở vú do chấn
thương dễ chẩn đoán nhầm với TT ác tính
- Hoại tử dạng tơ huyết, vùng hoại tử bắt màu hồng (eosin)
lăn tăn giống tơ huyết, hay gặp ở bề mặt thanh mạc.
Vd viêm màng phổi, màng tim, màng bụng
30. __ •> 2 - • A - A /
Đại thê và vi thê hoại tử mỡ trong viêm tụy câp
31. 2. Chết theo chương trình
• Tế bào không sống mãi mà sau khoảng thời
gian tòn tại thì đi vào con đường chết chương
trình đã được mã hóa
• Tể bào ung thư được xem là bất tử vì chúng
không bị chết theo chương trình