1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA SƯ PHẠM
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Họ và tên SV: PHẠM NGỌC HÙNG
Mã số SV: 1810095 Lớp:HHK42SP Ngành: SƯ PHẠM HÓA HỌC
Địa điểm kiến tập: Trường THPT TRẦN PHÚ
Thời gian kiến tập: 11-30/10/2021
Giáo viên hướng dẫn kiến tập dạy học: TRỊNH THỊ NGỌC LAN
THÔNG TIN CHUNG
Môn học: Hóa Học Lớp: 11
Bài dạy: Amoniac và muối amoni( tiết 1)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu năng lực
Bài học góp phần giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực sau:
Năng lực chung
● Năng lực tự học: Tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học
trong hoạt động nhóm.
● Năng lực hợp tác: Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng
thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn tiếp
thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.Học
sinh trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập.
2. ● Năng lực phát hiện: Phân tích các tình huống trong học tập, trong cuộc
sống; nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
● Năng lực sáng tạo trong các bài
Năng lực Hóa học
● Biết được cấu tạo phân tử NH3
● Biết được tính chất vật lí NH3
● Trình bày được tính chất hoá học của NH3.
● Ứng dụng của NH3
● Viết được các phương trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn
● Nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ
bầu không khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
2. Thái độ
● Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự
trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ;Tích cực tìm tòi và sáng tạo
trong học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động học tập. Có
ý thức hỗ trợ, hợp tác, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập
II.Thiết bị và tài liệu dạy học
1. Thiết bị và đồ dùng dạy học
● Máy tính
● Bảng viết điện tử
2. Tài liệu dạy học
● Sách giáo khoa môn Hóa nâng cao, trang 41 đến 45
● Hình ảnh liên quan đến NH3
● Các videos liên quan đến phân tử NH3, phản ứng hóa học, điều chế NH3
III .Tiến trình dạy học
1. Mở đầu/Xác định vấn đề ( 4 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu về phân tử NH3
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ, nhu cầu học tập cho học sinh về NH3.
b) Tổ chức thực hiện: Cho học sinh coi videos: https://youtu.be/I7OaMcKxf_g. .
3. 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (6 phút)
a, Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử, cấu tạo electron,các khái niệm, định nghĩa có liên
quan
b, Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Dựa vào cấu tạo của nguyên tử N
và H hãy mô tả sự hình thành phân tử
NH3?
Viết cấu tạo electron và CTCT phân tử
NH3?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk:
Trong phân tử NH3 :
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H
bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực.
+ Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị.
+ Nguyên tử N có số oxi hóa thấp nhất -3
là thấp nhất trong số oxi hóa có thể có của
N
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo
cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các
nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không
đối xứng nên phân tử NH3 phân cực. .
I. Cấu tạo phân tử
-Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp.
Nguyên tử N còn 1 cặp e chưa liên kết có
thể tham gia liên kết với các nguyên tử
khác
- CTPT: NH3
-Phân tử NH3 phân cực
4. A. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: Tính chất vật lí (4 phút)
a, Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về tính chất vật lí
b, Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu học sinh tính tỉ khối của
NH3 so với không khí, Cho học sinh coi
thí nghiệm tính tan của NH3.
https://youtu.be/oFov26omdqU.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu
sắc, mùi, tỉ khối, tính tan của NH3 trong
H2O.
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm
giảm P trong bình và nước bị hút vào
bình. Phenolphtalein chuyển thành màu
hồng → NH3 có tính bazơ
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Hoạt động chung cả lớp: GV gọi ngẫu
nhiên 1 bạn để báo cáo kết quả, các thành
viên còn lại lắng nghe, nhận xét và phản
biện
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV: thông báo thêm: Ở 200
C 1 lít nước
hòa tan được khoảng 800 lít khí NH3,
II. Tính chất vật lý -
Là chất khí không màu, mùi khai, xốc,
nhẹ hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dung
dịch có tính kiềm
5. NH3 tan trong nước tạo thành dung dịch
amoniac. Dung dịch NH3 đậm đặc trong
phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N =
0,91g/cm3 ).
Hoạt động 4: Tính chất hóa học (16 phút)
a, Mục tiêu:
- Tìm hiểu tính chất hóa học của NH3
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích, viết phương trình phản ứng.
b, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia nhỏ lớp thành các nhóm nhỏ,
quan sát video và hoàn thành các phiếu
học tập.
- Link video nhóm 1
:https://www.youtube.com/watch?v=kuL
Cu6QCE0Y
- Link video nhóm 2:
https://www.youtube.com/watch?v=Py4w
PlkzoL4
- Link video nhóm 3:
https://www.youtube.com/watch?v=2ymZ
m22Fy4I
- Link video nhóm 4:
https://www.youtube.com/watch?v=hXM
LVibeid0
III. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần
các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd
bazơ dd NH3 là bazơ yếu:
NH3 + H2O NH4
+
+ OH-
↔
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
b.Tác dụng với axit
NH3 (k) + HCl(k) 🡪 NH4Cl (r)
không màu không màu tinh thể khói trắng
c. Tác dụng với muối.
- Dung dịch NH3 có khả năng làm kết tủa
nhiều hidroxit kim loại
3NH3+ 3H2O + AlCl3 🡪 3NH4Cl + Al(OH)3↓
d. Thể hiện tính khử.
Tác dụng với oxi:
6. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh trả lời câu hỏi sau
Nhóm 1: Dựa vào videos ở tính chất vật
lý hãy viết phương trình hóa học
Nhóm 2: Cho học sinh coi videos
Học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng,
viết phương trình phản ứng.
Nhóm 3: Cho học sinh coi videos
Học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng,
viết phương trình phản ứng.
Nhóm 4: Xác định số oxi hóa của N trong
NH3. Nhắc lại các số oxi hoá của N
- Dự đoán tính chất hóa học của amoniac
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và
viết phương trình hóa học khi tác dụng
với oxi và xác định vai trò của NH3 trong
phản ứng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
-GV gọi ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm để
báo cáo kết quả, các thành viên còn lại
lắng nghe, nhận xét và phản biện
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá
học cơ bản: Tính bazơ yếu , Tính khử
-
4NH3 + 3O2 2N2 + 6 H2O
𝑡0→
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá
học cơ bản:
- Tính bazơ yếu
- Tính khử
7. Hoạt động 5: Ứng dụng ( 5 phút)
a, Mục tiêu
- Hs biết được: ứng dụng chính amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
b, Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Cho học sinh xem videos
https://youtu.be/_24-WJ2JvfU
- HS nêu các ứng dụng của amoniac
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện hoạt động cá nhân, quan sát
hình ảnh và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Hoạt động cả lớp : GV gọi ngẫu nhiên 1
bạn để báo cáo kết quả, các thành viên
còn lại lắng nghe, nhận xét, góp ý và phản
biện
Bước 4: Kết luận
GV chốt lại kiến thức
IV. Ứng dụng
- Amoniac dùng để sản xuất: axit nitric, phân
bón, tên lửa,máy lạnh,…
Hoạt động 6: Luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu hoạt động:
- Hình thành các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
2. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến luật trò chơi : Có 4 quả bong bóng tương đương với các câu hỏi khác
nhau và số điểm khác nhau .Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm sẽ thống nhất chọn
8. một quả, nếu đúng sẽ có điểm thưởng xuất hiện trên màn hình, mỗi quả có các điểm
thưởng khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Câu 1: Tính chất hoá học của NH3
A. Tính khử và tính oxi hoá
B. Tính khử và tính axit
C. Tính khử và tính bazo yếu
D. Tính axit và tính oxi hoá
Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
D. 2NH3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
Câu 3: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
A.HCl, O2, FeCl5.
B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH
C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Câu 4:Phát biểu nào sau đây là sai về ứng dụng của amoniac?
A .Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm urê, amoni nitrat, amoni
sunfat.
B. Amoni được dùng để chế tạo hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
C. Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
D. Amoniac có mùi khai khó chịu nên dùng để làm tỉnh người bị ngất khi họ bị ngạt
nước.
9. Câu 5: NH3 không có tính chất nào sau đây?
A Khả năng tạo phức.
B Tính bazơ.
C Ít tan trong nước.
D Tính khử
Hoạt động 7: Vận dụng
(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu
Hs vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài Amoniac và muối amoni để giải quyết các
câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh.
2. Tổ thức thực hiện:
- GV Giao cho học sinh thực hiện theo nhóm nhiệm vụ:
- Thiết kế sơ đồ tư duy của bài Amoniac và muối amoni trên Coggle.it trong thời gian 5ph.
HS Nộp sản phẩm lên padlet
Báo cáo, thảo luận: Học sinh chấm chéo sản phẩm dựa trên bảng tiêu chí đánh giá.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SƠ ĐỒ TƯ DUY
- Nội dung: Thể hiện tính hợp lý, có tác dụng giúp việc học bài ở nhà thuận tiện hơn.
- Hình thức: Trình bày theo các tiêu chí: Rất đẹp (màu sắc hài hoà, bố cục có ý tưởng sáng
tạo tốt; viết chữ đẹp); Đẹp (màu sắc hài hoà, bố cục có ý tưởng khá tốt; viết chữ đẹp); Tương
đối (màu sắc khá hợp lý, bố cục cần cải thiện thêm về ý tưởng; viết chữ rõ ràng); Cần cải
thiện thêm (màu sắc chưa hợp lý, bố cục cần cải thiện thêm về ý tưởng; viết chữ chưa rõ
ràng).
- Tính hợp tác: Có sự cộng tác của nhiều thành viên trong nhóm học tập trong quá trình lên ý
tưởng và thực hiện. Thể hiện qua các mức: Rất tốt (100% tham gia); Tốt (Từ 80 – 99% tham
gia); Khá (Từ 60 – 79% tham gia); Cần cải thiện (dưới 60% tham gia).
- Thời gian hoàn thành: Đảm bảo thời gian theo quy định
10. Tiêu chí 4 3 2 1 Kết
quả
Nội dung Rất hợp lí Tương đối
hợp lý
Hợp lý Cần chỉnh sửa
thêm
Tính hợp
tác
Rất tốt Tốt Khá Cần cải thiện
Hình thức Rất đẹp Đẹp Tương đối Cần cải thiện
Thời gian Đúng thời
gian
Chưa đúng
thời gian
Tổng điểm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm: .........……….... Lớp: …….............
STT Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Tự đánh
giá
Điểm đạt
được
1
Số lượng các thành viên đầy đủ, chuẩn bị đồ
dùng học tập đầy đủ. 1
2
Tổ chức làm việc nhóm, phân công nhóm
trưởng, thư ký, phân công công việc, kế hoạch
làm việc.
1
3
Tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập. Tham gia tích cực, trao đổi, thảo luận về
việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
2,0
4
Biết hợp tác và hỗ trợ các thành viên hoàn
thành nhiệm vụ; trung thực, kỷ luật, đoàn kết
trong nhóm, tạo không khí vui vẻ, hòa đồng, 1,5
11. có khả năng tự học, biết lắng nghe, tìm kiếm
trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành
nhiệm vụ; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn
bè.
5
Nhóm báo cáo
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
- Trả lời được các câu hỏi của nhóm khác, của
giáo viên.
- Lắng nghe và chú ý các nhóm khác báo cáo.
- Nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi cho nhóm
báo cáo.
1,5
6
Thực hiện tốt được các yêu cầu trong phiếu
học tập, các bài tập GV đưa ra 3,0
Tổng điểm 10,0
CÁCH TÍNH:
- Điểm của nhóm nhân cho số thành viên = GÓI ĐIỂM CỦA NHÓM
- Sau đó các thành viên trong nhóm tự đánh giá, LẤY GÓI ĐIỂM CỦA NHÓM CHIA RA.
TRONG DHTT:
Giáo viên dành thời gian hướng dẫn và giao nhiệm vụ bài học tiếp theo:
Công việc/ thời gian/ học sinh/ đường link.
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lâm Đồng, ngày __ tháng __ năm 2021
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
______________________