SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Khbd
1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Hoàng Phương Thảo
MSSV: 42.01.201.060
Điện thoại liên hệ: 0974551921 Email: phuongthao180598@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 1) (Lớp 11 , Ban Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của axit nitric.
Học sinh hiểu:
Axit nitric là một axit mạnh.
Axit nitric có tính oxi hóa mạnh.
Cách điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
Dựa vào công thức cấu tạo, dự đoán tính chất hóa học của axit nitric.
Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Rèn luyện kĩ năng viết và cân bằng phản ứng hóa học.
3. Thái độ
Rèn luyện tính tích cực, chủ động trong học tập.
Yêu thích môn hóa học.
Hình thành thói quen thận trọng khi sử dụng hóa chất.
Hình thành thói quen bảo vệ môi trường.
II. Trọng tâm
Tính chất hóa học của HNO3: Tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Giáo án, bài trình chiếu.
Video về tính chất hóa học, ảnh về ứng dụng, điều chế lưu huỳnh.
2. Học sinh
Ôn tập bài cũ.
Chuẩn bị bài mới.
KHOA HÓA HỌC
2. IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình, trực quan và hoạt động nhóm.
2. Phương tiện:
Sách giáo khoa, bài trình chiếu, bảng.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Vào bài
1 Giáo viên giới thiệu vào bài và nêu
cấu trúc bài dạy.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cấu tạo phân tử
2 GV yêu cầu học sinh viết công thức
cấu tạo củ axit nitric và xác định số
oxi hóa của nguyên tử nitơ.
GV trình bày CTCT (chiếu slide),
giải thích các liên kết.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất vật lí
3 GV giới thiệu lọ đựng dung dịch
HNO3,học sinh quan sát cho biết
tính chất vật lí của HNO3 (trạng thái,
màu sắc,tính tan trong nước,…).
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
GV bổ sung về độ bền của HNO3.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
4 GV yêu cầu học sinh xác định số oxi
hóa của nitơ trong các hợp chất trên.
Từ đó học sinh sẽ dự đoán về tính
chất của HNO3.
5 Dựa vào công thức cấu tạo và phần
đã nghiên cứu ở trên rút ra kết luận
về tính chất hóa học của HNO3 là
tính axit và tính oxi hóa.
Hoạt động 4.1: Tính axit
6 GV yêu cầu học sinh nêu các tính
chất của một axit.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
7 GV yêu cầu HS viết và cân bằng
một số phản ứng minh họa cho tính
axit của HNO3.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4.2: Tác dụng với kim loại
8 GV cho HS quan sát video về phản
ứng giữa Cu và HNO3 đặc.
HS quan sát thí nghiệm và mô tả
hiện tượng, giải thích.
GV yêu cầu HS hoàn thành phương
trình phản ứng và xác định số oxi
hóa của Cu và nitơ trong phản ứng.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
Kĩ thuật Hyperlink
liên kết kí hiệu nút
bấm với video
trong máy tính.
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9 GV tổng kết lại về phản ứng giữa
kim loại và HNO3.
Nhấn mạnh về việc tạo thành sản
phẩm khử tùy vào nồng độ của axit
và bản chất của kim loại phản ứng.
Hoạt động 4.3: Tác dụng với phi kim
10 GV cho HS xem video về phản ứng
giữa cacbon và axit nitric.
HS quan sát video và mô tả hiện
tượng, giải thích.
GV yêu cầu HS hoàn thành các
phương trình phản ứng, đồng thời
xác định số oxi hóa của các chất.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
Kĩ thuật Hyperlink
liên kết kí hiệu nút
bấm với video
trong máy tính.
Hoạt động 4.4: Tác dụng với hợp chất
11 GV giới thiệu HNO3 có thể oxi hóa
được nhiều hợp chất FeO,H2S, HI,
SO2,…
GV yêu cầu HS hoàn thành phản
ứng giữa HNO3 với FeO và với H2S.
Đồng thời xác định số oxi hóa của
các chất trong phương trình.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng
12 GV chiếu hình ảnh về ứng dụng của
HNO3.
HS quan sát và nêu ứng dụng.
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 6: Điều chế
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
13 GV cho học sinh xem video mô
phỏng điều chế HNO3 trong phòng
thí nghiệm.
HS quan sát video và cho biết HNO3
được điều chế như thế nào?
Viết phương trình phản ứng điều
chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
HS nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và kết luận.
Kĩ thuật Hyperlink
liên kết kí hiệu nút
bấm với video
trong máy tính.
14 GV giới thiệu quy trình sản xuất
HNO3 bằng phương pháp hiện đại.
GV giới thiệu sơ đồ thiết bị điều chế
HNO3.
Hoạt động 7: Củng cố
15 GV củng cố bài học bằng trò chơi
“Mảnh ghép bí mật”.
GV phổ biến luật chơi cho HS.
16 2 đội chơi lần lượt chọn mảnh ghép
và trả lời câu hỏi tương ứng.
Nếu trả lời đúng mảnh ghép sẽ được
mở ra.
Nếu trả lời sai, mảnh ghép sẽ bị bỏ
qua.
Kĩ thuật Hyperlink
liên kết các mảnh
ghép với các slide
câu hỏi.
Kĩ thuật trigger khi
bấm vào các ngôi
sao, các mảnh ghép
tương ứng sẽ biến
mất và hiện hình
ảnh bí mật.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
HS trả lời các câu hỏi theo hình thức
trắc nghiệm.
Nếu đúng sẽ quay trở lại slide mảnh
ghép và lật mảnh ghép tương ứng.
Nếu sai sẽ quay trở lại và bỏ qua
mảnh ghép tương ứng.
Kĩ thuật Hyperlink
liên kết kí hiệu mũi
tên với slide chứa
hình ảnh và các
mảnh ghép.
Kĩ thuật trigger khi
bấm vào các đáp án
sẽ hiện dẫu tích
nếu trả lời đúng và
dấu X nếu trả lời
sai.
17 Khi các mảnh ghép được lật, HS sẽ
dự đoán hiện tượng trong bức ảnh.
GV sẽ nói về hiện tượng mưa axit:
Axit nitric là một trong những
nguyên nhân gây hiện tượng mưa
axit. Các nhà máy thải ra các oxit
của nitơ, lưu huỳnh,… gặp hơi nước
Kĩ thuật trigger khi
bấm vào các ngôi
sao, các mảnh ghép
tương ứng sẽ biến
mất và hiện hình
ảnh bí mật.
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
trong không khí tạo nên những axit
mạnh. Mưa axit ảnh hưởng đến sự
sống của các sinh vật, sức khỏe con
người, ăn mòn tượng đá,các công
trình kiến trúc,…
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
18