HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC & PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ 18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC & PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ 18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
Similar to HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC & PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ 18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
Similar to HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC & PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ 18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH (20)
HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC & PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ 18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
1. HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA CÓ PREBIOTIC
& PROBIOTIC ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH
DƯỠNG, TIÊU HÓA, MIỄN DỊCH CỦA TRẺ
18-36 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN GIA BÌNH,
TỈNH BẮC NINH
Thầy hướng dẫn: Nguyễn Xuân Ninh
Học viên: Dương Thị Tình
2. Khẩu phần ăn
thiếu
Suy dinh dưỡng
Bệnh nhiễm trùng
Rối loạn tiêu hóa
Sữa có
pre+pro
Đ T V N ĐẶ Ấ ỀĐ T V N ĐẶ Ấ Ề
3. Đ T V N ĐẶ Ấ ỀĐ T V N ĐẶ Ấ Ề
Probiotics: Những chủng vi khuẩn sống có ích cư
trú ở đại tràng giúp con người thực hiện chức năng
tiêu hóa, miễn dịch bảo vệ cơ thể…
Prebiotics: thành phần thức ăn không tiêu hóa
được ở ruột, kích thích chọn lọc sự phát triển của
một số vi sinh vật có ích, kìm hãm sự phát triển
một số vi khuẩn gây hại.
Synbiotic: có cả prebiotic & probiotic nhằm phát
huy tác dụng hiệp đồng giữa chúng
4. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
Đánh giá hiệu quả của sữa có synbiotic đến
1. Các chỉ số nhân trắc.
2. Tình trạng mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp,
tiêu chảy cấp, táo bón và IgA huyết thanh.
3. Tình trạng thiếu máu, thiếu kẽm, thiếu vitamin
A huyết thanh
Ở trẻ 18-36 tháng tuổi
5. Đ I T NG,Ố ƯỢĐ I T NG,Ố ƯỢ
PH NG PHÁPƯƠPH NG PHÁPƯƠ
6. Địa điểm: 2 nhà trẻ, huyện Gia Bình, tỉnh2 nhà trẻ, huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh.Bắc Ninh.
Thiết kế NC: can thiệp cộng đồng có đốican thiệp cộng đồng có đối
chứng.chứng.
Đối tượng: trẻ độ tuổi 18-36 thángtrẻ độ tuổi 18-36 tháng
- CNSS >2,5kg, đẻ đủ tháng
- Không dị tật bẩm sinh
- Không SDD nặng, thiếu máu nặng
- Cha mẹ trẻ đồng ý tham gia nghiên cứu
7. Cỡ mẫu:
n =
n: số trẻ trong mỗi nhóm
α=0,05; Zα=1,96
β=0,2; Zβ=0,84
n =n =
p1: tỷ lệ trẻ bị tiêu chảy ở nhóm can thiệp
p2: tỷ lệ trẻ bị tiêu chảy ở nhóm chứng
(Zα+Zβ)2
σ2
−−−−−−−−−−−−
(µ - µ0)2
(Zα + Zβ)2
(p1q1+p2q2)
−−−−−−−−−−−−−−−−−
(p1-p2)2
9. Chia nhóm:Chia nhóm: 2 nhóm, 1 nhà trẻ/nhóm2 nhóm, 1 nhà trẻ/nhóm::
• Chứng (CTLR, n=75):Chứng (CTLR, n=75): trẻ được uốngtrẻ được uống
200ml/ngày sữa bột nguyên kem.200ml/ngày sữa bột nguyên kem.
• Can thiệp (Synbio, n=75):Can thiệp (Synbio, n=75): trẻ uốngtrẻ uống
220ml/ngày sữa có synbiotic.220ml/ngày sữa có synbiotic.
2 loại sữa có giá trị dinh dưỡng tương2 loại sữa có giá trị dinh dưỡng tương
đương (trừ synbiotics)đương (trừ synbiotics)
Uống 5 ngày/tuần, chia 2 lần/ngàyUống 5 ngày/tuần, chia 2 lần/ngày
(10h sáng và 15h chiều) x 5 tháng.(10h sáng và 15h chiều) x 5 tháng.
10. Bảo quản sữa: tại kho, kín, thoáng mát,
phòng tránh chuột…
Pha sữa: Cô giáo nhận sữa, pha chế,
cho trẻ uống, ghi lại tình hình uống sữa…
Giám sát: NC viên, CB y tế giám sát
hàng ngày, tuần việc uống sữa của trẻ …
Theo dõi bệnh NT: cô giáo hỏi bố mẹ
hàng ngày các dấu hiệu bênh tật, ghi vào
sổ theo dõi.
14. - T0: 150 trẻ, T5: 132 trẻ; 18 trẻ bị loại
- Độ tuổi trung bình nhóm synbio 30,25 ± 6,38
tháng; nhóm chứng 31,12 ± 6,5 tháng
-Thiếu máu 42,4%; thiếu kẽm 51,5% (mức
nặng); vitamin A thấp 6,8%.
- Số trẻ bị bệnh nhiễm trùng và rối loạn tiêu
hóa còn phổ biến ở cộng đồng.
Đ C ĐI M CHUNG QU N THẶ Ể Ầ Ể
15. I - HI U QU CAN THI P Đ N CÁC CH S NHÂN TR CỆ Ả Ệ Ế Ỉ Ố Ắ
Thay đ i cân n ng ( kg, X±SD)ổ ặ
Th i đi mờ ể
CTRL
n=64
SYNBIO
n=68
p (T test)
Cân n ng (T0)ặ 12,0 ± 1,6 11,9 ± 1,5 >0,05
Cân n ng (T2,5)ặ 12,5 ± 1,7 12,6 ± 1,6 >0,05
Cân n ng (T5)ặ 13,2 ± 1,7* 13,3 ± 1,6* >0.05
Tăng cân (T5-T0)Tăng cân (T5-T0) 1,2 ± 0,61,2 ± 0,6 1,41,4 ±± 0,60,6 >0.05>0.05
16. Thay đ i chi u cao (cm, X±SD)ổ ề
Th i đi mờ ểTh i đi mờ ể
CTRLCTRL
n=64n=64
SYNBIOSYNBIO
n=68n=68
p (T test)p (T test)
Cao (T0)Cao (T0) 86,3 ± 5,986,3 ± 5,9 86,1 ± 5,386,1 ± 5,3 >0,05>0,05
Cao (T2,5)Cao (T2,5) 88,1 ± 5,888,1 ± 5,8 88,1 ± 5,188,1 ± 5,1 >0,05>0,05
Cao (T5)Cao (T5) 89,9 ± 6,0*89,9 ± 6,0* 90,1 ± 5,6*90,1 ± 5,6* >0.05>0.05
Tăng cân (T5-T0)Tăng cân (T5-T0) 3,6 ± 0,63,6 ± 0,6 4,04,0 ±± 0,70,7 <0.01<0.01
17. II- Hi u qu CT đ n b nh tiêu ch yệ ả ế ệ ả
Ch tiêuỉCh tiêuỉ
CTRLCTRL
n=64n=64
SYNBIOSYNBIO
n=68n=68
p (T test)p (T test)
S l n m c b nhố ầ ắ ệS l n m c b nhố ầ ắ ệ
trung bình/trẻtrung bình/trẻ 1,42 ± 0,551,42 ± 0,55 1,16 ± 0,511,16 ± 0,51 <0,01<0,01
S ngày m c b nhố ắ ệS ngày m c b nhố ắ ệ
trung bình/l nầtrung bình/l nầ
b nh*ệb nh*ệ
3,26 ± 1,253,26 ± 1,25 2,74 ± 1,452,74 ± 1,45 <0,05<0,05
18. Hi u qu CT đ n b nh VHH c pệ ả ế ệ ấ
Các ch tiêuỉCác ch tiêuỉ
CTRLCTRL
n=64n=64
SYNBIOSYNBIO
n=68n=68
p (T test)p (T test)
S l n m c b nhố ầ ắ ệS l n m c b nhố ầ ắ ệ
trung bình/trẻtrung bình/trẻ 2,8 ± 1,12,8 ± 1,1 2,3 ± 0,92,3 ± 0,9 <0,01<0,01
S ngày m cố ắS ngày m cố ắ
b nh trungệb nh trungệ
bình/l n b nh*ầ ệbình/l n b nh*ầ ệ
5,1 ± 2,55,1 ± 2,5 4,6 ± 2,44,6 ± 2,4 >0,05>0,05
19. Thay đ i t l (%) tr b táo bón haiổ ỷ ệ ẻ ị ởThay đ i t l (%) tr b táo bón haiổ ỷ ệ ẻ ị ở
nhómnhóm
12.5
10.3
9.4
4.4
6.25
0
0
5
10
15
Tỷ lệ % giảm
T0 T2,5 T5
Thời điểm
Nhóm CTRL
Nhóm có synbiotic
20. Thay đ i hàm l ng Ig A huy t thanhổ ượ ế
Ch sỉ ố
Th iờ
đi mể
CTRL
n=64
SYNBIO
n=68
p (T test)
Ig A
(g/L)
T0 0,56 ± 0,28 0,58 ± 0,22 >0,05
T5 0,60 ± 0,25 0,70 ± 0,22 <0,05
T5-T0 0,05 ± 0,17 0,12 ± 0,14 <0,05
21. III- Hi u qu CT đ n t l thi u máu, thi u k mệ ả ế ỷ ệ ế ế ẽ
Các ch tiêuỉ
Th iờ
đi mể
Nhóm CTRL
(n= 64)
Nhóm
Synbiotic
(n= 68)
p (χ2
)
n (%) n (%)
Thi u máuế
(Hb HT
<110 g/L)
T0 29 45,3% 27 39,7% >0,05
T5 5 7,8% 3 4,4% >0,05
T5-T0 -37,5% -35,3%
Thi u k mế ẽ
(Zn HT
<65 µg/dL)
T0 32 50,0% 36 52,9% >0,05
T5 16 25% 4 5,9% <0,01
T5-To -25% -47,0%
22. K T LU NẾ ẬK T LU NẾ Ậ
Bổ sung sữa probiotic và prebiotic trên trẻ 18-36
tháng x 5 tháng đã có hiệu quả:
1- Làm tăng tốc độ phát triển chiều cao có ý
nghĩa (p<0,05) của trẻ so với nhóm chứng.
2- Làm tăng khả năng miễn dịch: tăng hàm
lượng Ig A huyết thanh, giảm số lần và số ngày
mắc bệnh tiêu chảy cấp, giảm số lần mắc bệnh
VHH cấp; giảm tình trạng táo bón trẻ so với
nhóm chứng.
23. 3- Cải thiện có ý nghĩa (p<0,05) tình trạng vi
chất dinh dưỡng so với nhóm đối chứng: tăng
hàm lượng Hemoglobin máu, Kẽm huyết thanh;
đồng thời giảm tỷ lệ thiếu máu, thiếu kẽm ở trẻ.
24. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
1. Sữa có sybiotic nên khuyến cáo dùng cho trẻ
SDD, thiếu vi chất dinh dưỡng, trẻ bị mắc bệnh
nhiễm trùng, rối loạn tiêu hóa…
2. Nên tiến hành nghiên cứu can thiệp trên các đối
tượng khác nhau với số lượng lớn và đa dạng hơn
(trẻ sinh sống nông thôn-miền núi, trẻ bị mắc các
bệnh nhiễm trùng phải điều trị kháng sinh, trẻ bị
dị ứng…)