1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
2. LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH CỘNG ĐỒNG THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VƢỜN QUỐC GIA
XUÂN SƠN – PHÚ THỌ
NGƢỜI TH: NGUYỄN THANH TÙNG
NGƢỜI HDKH: PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH
HÀ NỘI, THÁNG 10/2012
3. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc Việt Nam cùng với sự phát triển về kinh tế thì vui
1
chơi giải trí trở thành nhu cầu không thể thiếu của ngƣời dân
Ngành du lịch Việt Nam là một trong những ngành kinh tế
2
mũi nhọn
Phú Thọ là tỉnh có lịch sử lâu đời, tồn tại nhiều di tích có ý
3
nghĩa lịch sử văn hoá sâu sắc
Vƣờn quốc gia Xuân Sơn là nơi có tiềm năng rất lớn và nổi
4 trội nhất của tỉnh Phú Thọ để phát triển du lịch cộng đồng
4. NỘI DUNG LUẬN VĂN
Cơ sở lý thuyết về phát triển du lịch, du lịch sinh thái
1 và du lịch cộng đồng theo hƣớng phát triển bền vững
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động du lịch và
2 du lịch sinh thái tại Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn – Phú
Thọ.
Giải pháp phát triển du lịch cộng đồng theo hƣớng
3 phát triển bền vững tại Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn -
Phú Thọ đến năm 2015.
5. CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH, DU LỊCH SINH THÁI VÀ DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
6. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 PHÁT TRIỂN DU LỊCH, DLST, DLCĐ
2 MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG
3 QUY CHẾ, CHẾ TÀI TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DLCĐ,
DLST THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
4 TÓM TẮT CHƢƠNG I VÀ NHIỆM VỤ CHƢƠNG II
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH, DLST VÀ DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
7. Cơ sở lí thuyết về phát triển du lịch, du
1
lịch sinh thái và du lịch cộng đồng:
Cơ sở lý thuyết về mô hình phát triển
2
DLCĐ theo hƣớng phát triển bền vững
Cơ sở lý thuyết về qui chế, chế tài trong
3
việc phát triển DLCĐ, DLST theo hƣớng
phát triển bền vững:
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH, DLST VÀ DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
8. TÓM TẮT CHƢƠNG I
& NHIỆM VỤ CHƢƠNG II
Chƣơng 2 của luận văn với các nội dung:
1 Giới thiệu khái quát về VQG Xuân Sơn
Thực trạng khai thác du lịch tại VQG Xuân Sơn 3 năm gần
2 đây ( 2009 – 2011 )
Phân tích và đánh giá theo các tiêu chí của mô hình DLCĐ
3 tại VQG Xuân Sơn – Phú Thọ hiện nay
Phân tích quy chế và chế tài hoạt động hiện nay về du lịch
4 theo quan điểm DLCĐ và DLST của VQG Xuân Sơn
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH, DLST VÀ DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
9. CHƢƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DU LỊCH SINH
THÁI TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN
SƠN - PHÚ THỌ
10. Giới thiệu khái quát
Vƣờn Quốc gia XUÂN SƠN – Phú Thọ
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
11. Thực trạng khai thác du lịch tại vƣờn Quốc gia XUÂN SƠN
( Từ năm 2009 đến năm 2011 ):
400000.0 384875.0
361054.0
325706.0
300000.0
200000.0
100000.0
5790.0 11043.0 11376.0
.0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
TỔNG (331.496) (372.097) (396.251)
Khách quốc tế Khách nội địa
12. Thời gian lƣu trú
Thời gian lƣu trú trung bình ở khu vực
VQG Xuân Sơn chỉ khoảng 01 ngày
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
13. Tính thời vụ
khách quốc tế đến VQG
Tính thời vụ của
Xuân Sơn là không cao lắm và lƣợng khách
du khách quốc tế đến thăm khu vực VQG Xuân
Sơn tƣơng đối thấp nhƣng đều đặn quanh năm
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
14. DOANH THU du lịch của vƣờn Quốc gia XUÂN SƠN
( Từ năm 2009 đến năm 2011 ):
Doanh thu/ 1 Khách tham
Tổng doanh thu (tỷ
quan (ngàn đồng)
đồng) 49.400
8.000 0
50
7.6500 40 32.640
0 30.270 00
00
7.5000 30
7.5000
7.2800 20
0
10
7.000 0
Năm Năm Năm Năm 2009Năm 2010Năm 2011
2009 2010 2011
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
15. Phân tích đánh giá theo các tiêu chí của mô hình
DLCĐ tại vƣờn Quốc gia Xuân Sơn – Phú Thọ
hiện nay
1 Đánh giá về tiêu chí kinh tế du lịch tại VQG Xuân Sơn:
2 Đánh giá về việc bảo tồn và phát triển các yếu tố văn hóa-xã
hội tại VQG Xuân Sơn
3 Đánh giá về môi trƣờng tại VQG Xuân Sơn
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
16. Phân tích đánh giá qui chế và
chế tài hiện tại về du lịch theo
quan điểm DLCĐ và DLST của
vƣờn QG thời gian vừa qua
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
17. TÓM TẮT CHƢƠNG I
& ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CHƢƠNG III
Định hƣớng phát triển DLCĐ theo hƣớng bền vững ở
1
các nƣớc trong khu vực và ở Việt Nam.
Các giải pháp vể phát triển DLCĐ theo hƣớng bền
2
vững tại VQG Xuân Sơn - Phú Thọ đến năm 2015.
3 Tóm tắt lợi ích các giải pháp phát triển DLCĐ tại VQG
Xuân Sơn – Phú Thọ
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ DLST TẠI VQG XUÂN SƠN - PHÚ THỌ
18. CHƢƠNG III
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN – PHÚ THỌ
19. Định hƣớng phát triển DLCĐ theo
hƣớng bền vững ở các nƣớc trong
khu vực và ở Việt Nam:
Phát triển du lịch cộng đồng theo hƣớng bền vững là tập trung duy trì
mối quan hệ tích cực của cộng đồng với nguồn tài nguyên tự
nhiên, nhân văn đồng thời chia sẻ lợi ích kinh tế thông qua việc trao
quyền cho cộng đồng dân cƣ địa phƣơng trong việc tổ chức và thực
hiện các hoạt động du lịch.
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
20. Một số mô hình phát triển DLCĐ
bền vững ở các nƣớc trong khu
vực:
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
21. Từ những thành công về DLCĐ đã thành công ở các nƣớc có ngành du lịch
phát triển có thể thấy rằng đây chính là hình thức du lịch mới có thể áp
dụng đƣợc ở một số điểm du lịch ở nƣớc ta trong đó có Vƣờn quốc gia
Xuân Sơn.
Tóm lƣợc Mô hình phát triển DLCĐ theo hƣớng bền vững:
Cơ quan quản lý Tài nguyên du Các nhân tố tác
Khách du lịch
điểm đến lịch điểm đến động khác
DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
Cộng đồng dân
cƣ tại điểm đến
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
22. PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh Điểm yếu
Cơ hội Thách thức
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
23. • 3.1.4. Một số mô hình phát triển DLCĐ bền vững ở các địa phƣơng:
• 3.1.4.1. Mô hình phát triển DLCĐ Mai Châu – Hòa Bình
• 3.1.4.2. Mô hình phát triển DLCĐ tại Vườn quốc gia Ba Bể
Từ đây rút ra mô hình phát triển DLCĐ bền vững tại Việt Nam:
Chính quyền Ban quản lý Các công ty
địa phƣơng khu du lịch du lịch
Các nhân tố tác DU LỊCH Tài nguyên du
động khác CỘNG ĐỒNG lịch
Cộng đồng
Khách du lịch
địa phƣơng
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
24. 3.2. Các giải pháp về phát triển DLCĐ theo hƣớng bền vững tại Vƣờn Quốc
gia Xuân Sơn - Phú Thọ đến năm 2015:
3.2.1. Giải pháp 1: Phát triển mô hình DLCĐ theo hướng bền vững tại Vườn
Quốc gia Xuân Sơn - Phú Thọ
(1) Mục tiêu của giải pháp:
( 2 ) Căn cứ để xây dựng và hoàn thành giải pháp:
( 3 ) Nội dung giải pháp:
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
25. Nguyên tắc xây dựng mô
hình du lịch cộng đồng:
1 Tối đa hoá sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng Vƣờn
Quốc gia Xuân Sơn vào hoạt động du lịch.
2 Đảm bảo phát triển bền vững.
3 Cộng đồng dân cƣ hƣởng các lợi ích từ việc phát triển du lịch.
4 Chia sẻ nguồn lợi từ du lịch trong cộng đồng dân cƣ
5 Bồi dƣỡng năng lực cho ngƣời dân địa phƣơng
Hiệu quả và sự khác biệt phải đƣợc thể hiện trong quá trình
6 phát triển mô hình.
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
26. Đề xuất mô hình DLCĐ theo hƣớng bền vững tại VQG Xuân Sơn:
Chính quyền huyện Ban quản lý khu du
Các công ty du
Tân Sơn – Phòng lịch- Cộng đồng dân
lịch, đại lý lữ hành
VHTT và DL huyện cƣ tại VQG Xuân Sơn
DU LỊCH CỘNG
Sở văn hoá, thể thao Các tổ chức, cá nhân
và du lịch tỉnh Phú Thọ
ĐỒNG TẠI VQG và nhóm tài trợ
XUÂN SƠN
Cộng đồng địa
Khách du lịch
phƣơng làm du lịch
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
27. Dự kiến kế hoạch triển khai các nội dung giải pháp vào thực tiễn: Bang 3.2
Thời gian
Nội dung 2013 2014 2015
(1) Kiểm tra các điều kiện phù hợp để phát triển
du lịch cộng đồng:
- Tổ chức một cuộc họp với cộng đồng để khởi động các ý tƣởng của du lịch dựa vào cộng đồng trong khu vực đã lựa chọn.
- Học tập từ những mô hình thực tế
- Phân tích sâu tình hình: Trong quá trình xác định các nhân tố trong du lịch cộng đồng, cần phân tích sâu giai đoạn đánh giá nhằm phát triển một tầm nhìn chung của cộng đồng cũng
nhƣ xác định mức độ và loại hình tham gia của cộng đồng vào du lịch cộng đồng.
Xác định các bên liên quan của Du lịch cộng đồng: Các thành phần liên quan là những ngƣời tham gia trực tiếp và gián tiếp hoặc bị ảnh hƣởng bởi các hoạt động Du lịch công đồng
( 2) Phát triển quy trình và cơ cấu quản lý du lịch cộng đồng:
- Xác định cơ cấu quản lý và tổ chức phù hợp
- Lựa chọn đội ngũ quản lý hiệu quả và nguyên tắc: Chất lƣợng hoạt động của Du lịch cộng đồng cần có một đội ngũ quản lý cam kết ,nguyên tắc và có kỹ năng phát triển du lịch cộng
đồng. Tất cả các bên liên quan trong cộng đồng cần nhất trí với cách thức quản lý và vận hành ngay từ đầu. Đội ngũ quản lý có thể đƣợc lựa chọn hoàn toàn từ cộng đồng, hoặc có thể
bao gồm các thành viên bên ngoài.
(3) Phát triển năng lực địa phƣơng nhằm xây dựng và duy trì Du lịch cộng đồng bền vững:
- Tiến hành phân tích các kỹ năng hiện có và khoảng thiếu hụt cần cải thiện:
Đây là giai đoạn đánh giá các kỹ năng cộng đồng hiện có và phân tích sự thiếu hụt nhằm xác định rõ những mảng nào cần xây dựng năng lực. Điều quan trọng là cần xác định nhu cầu,
năng lực quản lý và trách nhiệm ở các cấp khác nhau và với từng ngƣời khác nhau.
Một số mảng quan trọng để xây dựng nâng cao năng lực thông qua đào tạo bao gồm:
* Các kỹ năng liên quan đến ban quản lý du lịch cộng đồng: Các vấn đề pháp lý liên quan đến Du lịch cộng đồng (nhƣ an toàn lao động, an ninh…); kỹ năng quản lý (đặc biệt về tài
chính và quản lý nguồn nhân lực), kỹ năng quản lý văn hóa và môi trƣờng, kỹ năng về ngôn ngữ…
* Kỹ năng liên quan đến vận hành các nhóm chức năng: Kỹ năng quản lý du khách và chăm sóc khách hàng, đạo đức làm việc tốt, kỹ năng phát triển sản phẩm (đối với hàng thủ công
mỹ nghệ, vui chơi giải trí, thực phẩm và đồ uống, …)…
- Triển khai việc xây dựng năng lực.
- Nhu cầu đào tạo và phát triển năng lực về Du lịch cộng đồng.
(4 ) Phát triển và tiếp thị sản phẩm du lịch cộng đồng:
- Phát triển sản phẩm:
Cộng đồng địa phƣơng cần thống nhất sản phẩm cần đƣợc tập trung thể hiện nét đặc sắc riêng cho địa phƣơng mình.
- Xác định thị trƣờng khách hàng mục tiêu:
- Xác định phƣơng thức tiếp thị:
Sử dụng các công cụ của marketing hỗn hợp: Đây là phƣơng pháp sử dụng các công cụvề sản phẩm (product), chiến lƣợc định vị (positioning), phân phối (place), giá cả (price) và
quảng bá (promotion), còn gọi là 5P để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu.
( 5 ) Giám sát và đánh giá:
Giám sát và đánh giá là một bƣớc không thể thiếu khi chƣơng trình Du lịch cộng đồng đã đi vào hoạt động cụ thể. Giám sát và đánh giá giúp xác định vấn đề tồn tại, các tác động và
lợi ích cũng nhƣ để đảm bảo tính bền vững của hoạt động. Bằng cách này chúng ta có thể kiểm tra mức độ đáp ứng các mục tiêu đề ra, từ đó chúng ta lên kế hoạch và nỗ lực tìm giải
pháp để giải quyết những điểm yếu, điều chỉnh hệ thống và cải thiện chƣơng trình.
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
28. ( 5) Dự toán kinh phí để triển khai giải pháp: Bang 3.3
STT Hoạt động Thời gian Chi Phí Nguồn
Tổ chức các cuộc họp cộng đồng
1 Tổ chức các buổi thảo luận với sự tham gia hỗ trợ của các chuyên gia du lịch, đại diện phòng VHTT huyện, Sở VHTT&DL thảo
2012 - 2013 10.000 NSĐP
luận các vấn đề về DLCĐ và môi trƣờng
Cơ sở hạ tầng du lịch và thông tin
Xây dựng và đầu tƣ trang thiết bị cho Trung tâm du khách 2012 - 2013 400.000 NSĐP, NST
Lập 01 quầy lƣu niệm tại Trung tâm du khách 2013-2014 7.000 NSĐP
Xây dựng nhà vệ sinh công cộng gần Trung tâm du khách 2012 - 2013 20.000 NSĐP, NST
2
Cung cấp thông tin, tài liệu và các chƣơng trình hƣớng dẫn cho Trung tâm du khách và các địa điểm khác 2012- 2014 15.000 NSĐP, NST
Lắp đặt các biển hiệu chỉ dẫn và các thông tin tại các địa điểm gần nhà văn hoá cộng đồng, các tuyến đƣờng tiếp cận làng,
2012 - 2014 100.000 NSĐP, NST
gần nhà ga
Lựa chọn và sửa chữa lại 5 - 7 nhà ở nông thôn để phục vụ lƣu trú cho du khách 2012 - 2015 60.000 NSĐP, NST
Xây dựng sự hợp tác với các đối tác
Thiết lập sự liên lạc với các công ty du lịch 2012 - 2013 7.000 NSĐP
3
Tổ chức các tour cho các đại diện các công ty du lịch có quan tâm 2013 - 2014 30.000 NSĐP, NST
Duy trì mối quan hệ với các công ty du lịch đã liên kết 2012 - 2015 10.000 NSĐP
Phát triển nguồn nhân lực
4 Tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo kĩ năng cho các nhóm quản lý Du lịch cộng đồng và nhân viên tại Trung tâm du khách 2012 - 2015 100.000 NSĐP, NST
Tổ chức các khóa hƣớng dẫn, đào tạo kĩ năng cho các hƣớng dẫn viên cộng đồng 2012 - 2015 100.000 NSĐP, NST
Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trƣờng
5 Tổ chức các chiến dịch làm sạch môi trƣờng 2012 - 2013 10.000 NSĐP, NST
Tổ chức các hội thảo về bảo vệ môi trƣờng cho cộng đồng, các trƣờng học tại vùng 2012 - 2013 10.000 NSĐP
Marketing và quảng cáo
Chuẩn bị, xuất bản và phát hành các tài liệu quảng bá
2012 - 2013 7.000 NSĐP
( Hình ảnh, video, tập gấp DLCĐ )
6 Tạo lập các trang trên các website du lịch của huyện, tỉnh 2012 - 2013 5.000 NSĐP, NST
Duy trì website riêng của DLCĐ tại VQG Xuân Sơn 2012 - 2015 10.000 NSĐP, NST
Thực hiện chiến dịch quảng bá trên các website của các công ty du lịch, các trang mạng xã hội Facebook, twitter ) 2012 - 2013 5.000 NSĐP
Tham gia các sự kiện du lịch khác trên địa bàn tỉnh 2012 - 2015 50.000 NSĐP, NST
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
29. CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN – PHÚ THỌ
( 6) Lợi ích của giải pháp nếu đƣợc triển khai:
(7) Các khuyến nghị và điều kiện giải pháp đƣợc triển khai vào thực tế
• 3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng các qui chế, chế tài nhằm hỗ trợ phát triển DLCĐ tại
Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn - Phú Thọ
( 1) Mục tiêu của giải pháp:
( 2 ) Căn cứ để xây dựng và hoàn thành giải pháp:
• c xây dựng qui chế, chế tài
• Đề xuất nội dung xây dựng qui chế, chế tài
Về quy chế làm việc
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
30. NỘI QUY DÀNH CỘNG ĐỒNG
1. Bảo đảm an ninh và an toàn cho khách du lịch trong thời gian khách đến thăm.
2. Giá cả dịch vụ và hàng hóa hợp lý và thống nhất. Bán hàng đúng giá quy
định, tuyệt đối không lừa khách du lịch và các công ty lữ hành.
3. Giữ vệ sinh môi trƣờng trong thôn và bảo quản tốt cơ sở vật chất phục vụ du lịch
4. Không gây tổn hại đến cây cối và động vật ở trong khu vực
5. Khuyến khích và giám sát các công ty lữ hành và khách du lịch thực hiện đúng
nội quy Du lịch cộng đồng
6. Thông báo ngay cho Ban Quản lý Du lịch cộng đồng xã nếu công ty lữ hành hoặc
du khách vi phạm nội quy du lịch cộng đồng
7. Tôn trọng và thực hiện đúng các quy định do Ban Quản lý đƣa ra.
8. Ăn mặc lịch sự đúng theo phong tục địa phƣơng khi có khách du lịch đến thăm
thôn
9. Tôn trọng sự riêng tƣ của khách khi nghỉ tại địa phƣơng
10. Quan hệ lành mạnh với khách đến thăm.
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
31. NỘI QUY DÀNH CHO KHÁCH DU LỊCH
1. Tôn trọng văn hóa truyền thống và tập quán của địa phƣơng
2. Ăn mặc lịch sự
3. Bảo vệ môi trƣờng bằng cách không chặt cây, bẻ cành. Giúp cộng
đồng giữ gìn thôn xóm sạch đẹp bằng cách không xả rác, vứt rác đúng
nơi quy định.
4. Góp phần phát triển kinh tế địa phƣơng bằng cách sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ của cộng đồng.
5. Tôn trọng các hƣớng dẫn của địa phƣơng và giá cả các dịch vụ
6. Tôn trọng sự riêng tƣ của cộng đồng, nên xin phép trƣớc khi chụp hình
hay quay phim.
7. Quan hệ lành mạnh với ngƣời dân địa phƣơng
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
32. NỘI QUY DÀNH CÔNG TY DU LỊCH
& HƢỚNG DẪN VIÊN
1. Tôn trọng các nội quy của cộng đồng về việc đón tiếp khách, ví dụ số đoàn
khách, số lƣợng khách, khoảng thời gian thích hợp.v.v.
2. Tôn trọng biểu giá dịch vụ do cộng đồng xây dựng
3. Thông tin cho khách du lịch biết trƣớc về nội dung chƣơng trình tham quan
và cách ứng xử với cộng đồng
4. Làm gƣơng cho khách du lịch và cộng đồng bằng cách bảo vệ môi trƣờng
và không xảrác bừa bãi
5. Quan hệ lành mạnh với ngƣời dân địa phƣơng
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
33. Về chế độ Nguồn thu Phân chia Chế độ khen
tài chính của quỹ lợi tức du thƣởng, xử
lịch trong phạt khi xảy
cộng đồng vi phạm qui
định
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
34. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Thời gian
2013
Nội dung
(1) Xây dựng kế hoạch làm việc, phân chia phạm vi chuyên môn:
+ Hệ thống hóa các quy chế, chế tài hiện có.
+ Thống nhất nội dung của phạm vi của quy chế và chế tài, thảo luận và lấy ý kiến về phạm vi điều chỉnh của
quy chế và chế tài. Thông qua lãnh đạo cấp trên để triển khai viết quy chế.
+ Chia tổ thực hiện việc viết dự thảo quy chế theo các nội dung điều chỉnh, theo các chuyên môn. Thực hiện
việc thảo luận chuyên môn tại từng tổ chuyên môn.
+ Ghép nối các phần quy chế chế tài, thực hiện thảo luận chuyên môn chung cho toàn bộ bộ quy chế.
+ Thống nhất nội bộ tổ công tác về quy chế, gửi dự thảo và xin ý kiến tổ chức hội thảo chuyên đề về bộ quy
chế, chế tài quản lý hoạt động DLCĐ của Vƣờn quốc gia Xuân Sơn. Hội thảo có lãnh đạo, các chuyên gia về
chế tài, quản lý du lịch.
( 2) Tổ chức hội thảo chuyên đề về bộ quy chế, chế tài, hoàn thiện bộ quy chế
Tổng hợp các ý kiến chuyên môn thống nhất tại hội nghị.
- Các tổ chuyên môn hoàn thiện phần công việc theo chuyên môn sau khi có ý kiến tổng hợp từ hội nghị.
- Dự thảo cuối cùng về bộ quy chế quy định, xin ý kiến cuối cùng của lãnh đạo về ban hành quy chế.
- Hoàn thiện lần cuối cùng để ban hành quy chế để đƣa vào áp dụng trong quản lý.
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
35. DỰ TOÁN KINH PHÍ
STT Hoạt động Thời gian Chi Phí Nguồn
Chi phí cho nhân sự 2013
Trƣởng ban: 01 ngƣời x 06 tháng x 2.000.000 2013 12.000 NST
1
Phó trƣởng ban: 01 ngƣời x 6 tháng x 1.500.000 2013 9.000 NST
Uỷ viên: 7 ngƣời x 6 tháng x 1.000.000 2013 6.000 NST
Chi phí văn phòng, cơ sở vật chất ban đầu 2013
2 Văn phòng phẩm, ấn phẩm phục vụ BQL DLCĐ 2013 20.000 NST
Cơ sở vật chất nhƣ: Bàn làm việc, máy tính, máy in.... 2013 80.000 NST
3 Chi cho hội nghị, hội thảo 2013 20.000 NSĐP
4 Các chi phí khác 2013 10.000 NSĐP
5 Chi phí dự phòng 2013 10.000 NSĐP
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
36. ( 6 ) Lợi ích của giải pháp nếu đƣợc triển khai:
( 7 ) Các khuyến nghị và điều kiện giải pháp đƣợc triển khai vào thực tế:
3.3. Tóm tắt lợi ích các giải pháp phát triển DLCĐ theo hƣớng bền vững tại
Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn - Phú Thọ
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLCĐ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN