TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐNG ITRACONAZOLE KẾT HỢP BÔI CORTICOID
1. HOÀNG THỊHOÀNG THỊ
NGỌNGỌ
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢTÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ
ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐNGĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐNG
ITRACONAZOLE KẾT HỢP BÔI CORTICOIDITRACONAZOLE KẾT HỢP BÔI CORTICOID
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĂN THƯỜNGTS. NGUYỄN VĂN THƯỜNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm da dầu: mạn tính, thường gặp. Fiztpatrick: 2-
5% dân số.
• Tác nhân: Nấm Malassezia, hormon, chế độ ăn,
rượu, bia, stress, di truyền...
• Diễn biến dai dẳng có những đợt bùng phát
• Chẩn đoán không khó, điều trị khó khăn.
• Phương pháp điều trị: corticoid, kháng nấm,
selenium sulfide, zinc, vitaminA acid...
• Avner Shemer MD: uống itraconazole cho kết quả
tốt.
3. MỤC TIÊU
1. Khảo sát tình hình, đặc điểm lâm sàng và một số
yếu tố liên quan bệnh viêm da dầu tại VGLQG.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm da dầu người
lớn bằng uống Itraconazole kết hợp bôi corticoid.
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Đại cương
– Viêm da mạn tính, ở vùng da giầu tuyến bã.
– Biểu hiện : dát đỏ, ranh giới không rõ; vảy da,
hình thái LS phong phú
– Cơ năng: ngứa, rát bỏng
– Bệnh da thường gặp nhất
– Nặng ở người nhiễm HIV, kết hợp với
Parkinson, Amyloid gia đình, viêm đa dây tk...
– Yếu tố khởi phát: stress...
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
– Theo Hyattsville VDD chiếm 11,6% dân số
Mỹ, 2,8% khám lâm sàng. <12 tuổi: 1%, 35-
44 tuổi: 4,1%
– Theo Rook ở Mỹ VDD chiếm 1-3%, 3-5% ở
người lớn, 85% ở HIV/AIDS, nam>nữ, hay
gặp nhất ở 40-60 tuổi, có thể gặp ở trẻ sơ
sinh, mất đi ở 6-12 tháng tuổi.
– Theo Lê Anh Tuấn: gặp nhiều ở 20-49 tuổi,
da dầu, hay kèm trứng cá.
6. Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh
Căn nguyên còn nhiều giả thuyết :
– Tăng tiết quá nhiều chất bã
– chàm da mỡ
– nấm Malassezia,
– Sự bất thường về vòng đời của các tế bào
thượng bì
– Yếu tố gen
– Yếu tố khác: hormon, thói quen gội đầu, sử dụng
thuốc, mỹ phẩm có chứa cồn, thời tiết, chế độ ăn.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
7. Các hình thái lâm sàng của viêm da dầu:
- Ở trẻ sơ sinh:
+ Ở đầu
+ Ở thân mình
+ Bệnh Leiner
- Ở người lớn:
+ Ở đầu: Biểu hiện là gầu hoặc đỏ da
+ Ở mặt: Đỏ da + vảy da bóng mỡ màu vàng +
Ngứa + bỏng rát
TỔNG QUANTỔNG QUAN
8. + Ở thân mình: có các hình thái:
• Hình thái cánh hoa
• Hình thái bong vảy phấn
• Hình thái nếp gấp
• Hình thái mảng chàm
• Hình thái viêm nang lông
• Hình thái lan tỏa
TỔNG QUANTỔNG QUAN
9. Chẩn đoán:
• Chẩn đoán xác định dựa vào lâm sàng:
- Đỏ da + vảy da bóng mỡ màu vàng
- vị trí: Mặt + Đầu + vùng tiết bã nhờn nhiều
- Cơ năng: Ngứa + rát
• Đánh giá mức độ nặng của bệnh:
- Nhẹ:
- Trung bình:
- Nặng:
TỔNG QUANTỔNG QUAN
10. • Chẩn đoán phân biệt:
– Ở da đầu, gáy: Vảy nến, viêm da do chấy,
lichen đơn dạng mạn tính.
– Ở mặt: Viêm bì cơ, lupus ban đỏ, viêm da do
ánh nắng, viêm da do demodex, trứng cá,
trứng cá đỏ.
– Ở thân mình: lang ben, dị ứng thuốc
– Ở các nếp gấp: nấm da, pemphigus lành tính
gia đình.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
11. Quan điểm điều trị:
• Corticoid bôi tại chỗ
• Thuốc chống nấm uống hoặc bôi tại chỗ
• Ức chế miễn dịch
• Thuốc bong vảy
• VitaminA acid: uống hoặc bôi
• Các thuốc trên có thể dùng đơn thuần cũng có thể
phối hợp.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
12. ItraconazoleItraconazole
• Cơ chế tác dụng:
Diệt nấm do ngăn cản cytocrom-P450>ngăn cản sự
chuyển lanosterol thành ergosterol
• Chỉ định:
Trong bệnh da: Lang ben, nấm da, candida ở miệng,
candida âm hộ, âm đạo, nấm móng, viêm da dầu.
• Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai
Dùng chung với các thuốc: terfenadine, astemizole,
quinidin, simvastatin, lovastatin
TỔNG QUANTỔNG QUAN
13. EumovatEumovat
• Thành phần: Clobetasone butyrate 0,05%
• Chỉ định:
Chàm
Viêm da do tiếp xúc ánh sáng
Viêm da do kích thích và dị ứng tiên phát
Sẩn ngứa
Viêm da dầu
• Chống chỉ định: Nhiễm virus, vi khuẩn
• Tác dụng phụ: Teo da, thay đổi sắc tố da, rậm lông
TỔNG QUANTỔNG QUAN
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Đối tượng và vật liệu nghiên cứu:
Đối tượng:
• NC tình hình, đặc điểm LS: toàn bộ BN được chẩn
đoán XĐ là VDD Tại VDLQG từ 3-9/2009.
• Đánh giá hiệu quả điều trị: 60 BN VDD thể từ trung
bình đến nặng,có tổn thương ở mặt, ngực, lưng.
Tiêu chuẩn chẩn đoán VDD: Dát đỏ ranh giới
không rõ trên có vảy da mầu vàng
15. • Vị trí: da đầu, sau tai, ống tai ngoài, rãnh mũi má,
lông mày, bờ mi, vùng trước xương ức và vùng liên
bả.
• Cơ năng: ngứa, rát bỏng.
Tiêu chuẩn chọn BN:
+ NC tình hình, đặc điểm LS: Tất cả bệnh nhân VDD
đăng ký vào mẫu BA thống nhất và BN đồng ý hợp
tác nghiên cứu.
+ Đánh giá hiệu quả điều trị: 60 BN VDD thể trung
bình đến nặng tuổi 18-60.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
16. Tiêu chuẩn loại trừ BN:
• Nhóm NC đặc điểm LS: Các BN không đồng ý hợp tác
NC.
• Nhóm NC điều trị:
+ BN<18, >60 tuổi
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
+ Có bệnh gan, thận, tăng mỡ máu, bệnh về tim mạch.
+ Nhiễm trùng cấp tính, nặng
+ Viêm da dầu không ở vị trí nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
17. + BN ung thư.
+ BN không đồng ý hợp tác NC.
Vật liệu NC:
+ Sporal 100mg, sx tại Thái lan.
+ Eumovat tube 5g Clobetasone butyrate 0,05%,
sx tại Anh.
Địa điểm và thời gian NC:
+ Địa điểm: Viện da liễu Quốc gia.
+ Thời gian: 3-9/ 2009.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
18. Phương pháp nghiên cứu:
NC tình hình, đặc điểm LS: Mô tả cắt ngang.
• Thiết kế NC: NC tất cả các biến số ở những đối
tượng đạt tiêu chuẩn lựa chọn.
• Mẫu NC: toàn bộ BN VDD đến khám và điều trị tại
VDLQG từ tháng 3-9/2009 đạt tiêu chuẩn lựa chọn.
• Kỹ thuật thu thập số liệu: theo mẫu BA NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
19. Đánh giá hiệu quả điều trị VDD : Thử nghiệm LS
ngẫu nhiên có đối chứng so sánh.
• Thiết kế NC: Chia số BN được lựa chọn làm 2
nhóm theo pp ngẫu nhiên đơn:
+ Nhóm NC: Uống Sporal phối hợp bôi
Eumovat
+ Nhóm đối chứng: Uống Sporal
• Các nhóm được theo dõi kết quả sau 2 tuần, 4
tuần, 6 tuần.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
20. • Mẫu NC: Cỡ mẫu tính theo CT thử nghiệm LS của
WHO.
• Kỹ thuật thu thập số liệu: Theo mẫu BA
• Các bước tiến hành NC:
+ Khám LS: Xếp điều trị làm 2 nhóm.
+ Tiến hành điều trị theo 2 nhóm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
21. • Liệu trình điều trị:
+ Nhóm NC: Uống Sporal 100mg 2v/ngày trong 14
ngày, sau đó uống 2v/tuần kết hợp bôi Eumovat
2l/ngày trong 1 tuần theo dõi trong 6 tuần.
+ Nhóm ĐC: Uống Sporal liệu trình như trên
nhưng không bôi
+ Đánh giá kq điều trị sau 2, 4, 6 tuần.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
22. • Cách đánh giá kqđt: Dựa theo cách tính điểm của
Avner Shemer MD:
Theo mức độ nặng dần lên của các triệu chứng
+ Ngứa: 0-3 điểm.
+ Bỏng rát: 0-3 điểm.
+ Đỏ da: 0-3 điểm.
+ Vảy da: 0-3 điểm.
• Đánh giá kqđt qua tổng số điểm sau điều trị:
+ Tổng số điểm = 0: rất tốt khỏi hoàn toàn
+ Tổng số điểm = 1-2: tốt.
+ Tổng số điểm = 3-4: trung bình.
+ Tổng số điểm >= 5: ít tác dụng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NCNC
23. Xử lý số liệu:
Theo chương trình SPSS 13.0
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình hình bệnh VDD ở người lớn
– Tuổi TB = 36,38 ± 13,077
– Tuổi khởi phát TB = 34,13 ± 12,246
Tuổi Nam Nữ
Trung bình 40,93 ± 14,028 31,25 ± 9,766
Khởi phát 37,98 ± 13,254 29,8 ± 9,903
Phân bố tuổi trung bình và khởi phát theo giới
Betty Anne Johnson: kp mạnh ở 20 và 30 tBetty Anne Johnson: kp mạnh ở 20 và 30 t
Nhận thức về bệnhNhận thức về bệnh
Cách lựa chọn đối tượng NCCách lựa chọn đối tượng NC
25. 8,2
25,9
30,6
19,8
10,6
4,7
1,2
0
5
10
15
20
25
30
35
16-19 20-29 30-39 40-49 50-59 60-69 >70
Phân bố bệnh theo nhóm tuổi
Giíi tÝnh Sè lîng Tû lÖ% p
Nam 45 52,9
>0,05
Nữ 40 47,1
Tổng 85 100
Phân bố về giới
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Rook,Rook,
SamuelSamuel
selden: hayselden: hay
gặp ở 40tgặp ở 40t
Lebwohl M: Nam/nữ=1,2/1; Anne Plunkett và Basal VLebwohl M: Nam/nữ=1,2/1; Anne Plunkett và Basal V
: 1,4/1
26. Nhã
m
tuæi
Giíi
Tæng
Nam Nữ
n % n % N %
16-19 2 4,4 5 12,5 7 8,2
20-29 9 20 13 32,5 22 25,9
30-39 9 20 17 42,5 26 30,6
40-49 14 31,1 2 5 16 18,8
50-59 7 15,6 2 5 9 10,6
60-69 3 6,7 1 2,5 4 4,7
Liên quan giữa tuổi và giới
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
31. 75,3
24,7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Da nhên Da b×nh th êng
Tính chất da của bệnh nhân VDD
Thãi quen n %
Kh«ng dïng 68 80
Thỉnh thoảng 13 15,3
Thêng xuyªn 4 4,7
Tæng 85 100
Thói quen sử dụng mỹ phẩm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. Tình trạng kinh nguyệt n %
Bình thường 30 75
Rèi lo¹n kinh nguyÖt 7 17,5
M·n kinh 3 7,5
Tæng 40 100
Tình trạng kinh nguyệt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
34. BÖnh da n %
Trøng c¸ 23 27,1
VÈy nÕn 1 1,2
BÖnh da kh¸c 11 12,9
Kh«ng cã 50 58,8
Tæng 85 100
Các bệnh da phối hợp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Andrew L WrighAndrew L Wrigh
Betty Anne JohnsonBetty Anne Johnson
Fitzpatrick: Trứng cá, vảy nến, viêm mi mắt.Fitzpatrick: Trứng cá, vảy nến, viêm mi mắt.
35. Đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm da dầu
Triªu chøng Sè lît BN %
Tổn thương cơ bản D¸t ®á 85 100
Vảy da 80 94,1
Triệu chứng cơ năng Ngøa 73 85,9
R¸t báng 66 77,6
Møc ®é Đỏ Vảy Ngøa R¸t
n % n % n % n %
Kh«ng 0 0 5 5,9 12 14,1 19 22,4
Ýt 17 20 25 29,4 24 28,2 35 41,2
Võa 49 57,6 40 47,1 28 32,9 26 30,6
Rat 19 22,4 15 17,6 21 24,7 5 5,9
Tæng 85 100 85 100 85 100 85 100
Mức độ tổn thương
Các triệu chứng của bệnh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
36. Tính chất tổn
thương
n % p
Khu trú 43 50,6
>0,05
Rải rác 42 49,4
Tổng 85 100
Tính chất tổn thương
20%
80%
Râ
Kh«ng râ
Ranh giới của tổn thương
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37. Vị trí tổn thương
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
42,6
18,8 18,8
54,1
70,6
76,577,65
60
36,47
61,18
28,23
11,76
1,18 1,18 1,18 1,18
11,76
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Da®Çu
èngtaingoµiSautai
Tr¸n
M
im¾t,cungmµy
M
¸
R·nhmòim¸
M
òi
Quanhm
iÖng
C»mGãchµm
Ngùc
Vïngliªnb¶vai
N¸ch
KÏvó
Rèn
BÑn
38. Kết quả điều trị
ChØsè Nhãmnghiªn
cøu
Nhãm®èi
chøng
p
Giíi tÝnh :
Nam
18 (60%) 16 (53,9%)
>0,05
Nữ
12 (40%) 14 (47,1%)
Tuæi TB 36,9 ±
10,743
33 ± 10,062
>0,05
Tæng sè 30 (100%) 30 (100%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm đối tượng của 2 nhómĐặc điểm đối tượng của 2 nhóm
39. 6,7
23,3
56,7
13,3
40
50
6,7
3,3
63,4
33,3
3,3 0
0
10
20
30
40
50
60
70
Sau 2 tuần Sau 4 tuần Sau 6 tuần
Rất tốt
Tốt
Trung b×nh
Ýt t¸c dông
Kết quả điều trị bằng uống Itraconazole đơn thuần
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Avner Shemer MD: 34%
• Lê Anh Tuấn: 80,9%
– Cách đánh giá
– Thuốc chống nấm Itraconazole ngấm vào mô chậm,
tồn lưu lâu
Sau 4 tuần LATuấn: 93,5%
40. TuÇn
KÕt quả
Sau 2 tuÇn
(1)
Sau 4 tuÇn
(2)
Sau 6 tuÇn
(3)
n % n % n %
RÊt tèt 6 20 13 43,3 23 76,7
Tèt 10 33,3 15 50 6 20
Trung bình 11 36,7 2 6,7 1 3,3
Ýt t¸c dông 3 10 0 0 0 0
Tæng 30 100 30 100 30 100
Kết quả điều trị bằng uống Itraconazole kết hợp bôi Eumovat
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác dụng tốt trong những ngày đầuTác dụng tốt trong những ngày đầu
Eumovat cải thiện điều trị rõEumovat cải thiện điều trị rõ
Sau 4 tuần, corticoid đã ngừng bôi, Lê Anh TuấnSau 4 tuần, corticoid đã ngừng bôi, Lê Anh Tuấn
90%, Elewski B 89%, Avner Shemer MD 83%90%, Elewski B 89%, Avner Shemer MD 83%
41. 20
33,3
36,7
10
6,7
23,3
56,7
13,3
0
10
20
30
40
50
60
Nhãm nghiªn cøu Nhãm ®èi chøng
RÊt tèt
Tèt
Trung b×nh
Ýt t¸c dông
Kết quả sau 2 tuần điều trị của 2 nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Thực tế VDD ở vùng mặt, vùng hở nhất là các
thể nặng cho corticoid giúp cho điều trị đạt kq
nhanh hơn
42. 43,3
50
6,7
0
40
53,4
3,3 3,3
0
10
20
30
40
50
60
Nhãm nghiªn cøu Nhãm ®èi chøng
RÊt tèt
Tèt
Trung b×nh
Ýt t¸c dông
Kết quả điều trị sau 4 tuần của 2 nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê
• Phù hợp với cơ chế bệnh sinh của VDD là vai
trò gây bệnh của nấm Malassezia
• Tác dụng của corticoid giảm dần
43. KÕt quả
Nhãmnghiªncøu Nhãm®èi chøng
p
n Tû lÖ% n Tû lÖ%
RÊt tèt 23 76,7 19 63,4
Tèt 6 20 10 33,3
Trung
bình
1 3,3 1 3,3
Ýt t¸c
dông
0 0 0 0
Tæng 30 100 30 100
Kết quả điều trị sau 6 tuần của 2 nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kqđt tốt, băn khoăn về thời gian điều trị, qtrình tái phát?Kqđt tốt, băn khoăn về thời gian điều trị, qtrình tái phát?
Cần tiếp tục nghiên cứu để tìm ra phác đồ hiệu quả an toàn,Cần tiếp tục nghiên cứu để tìm ra phác đồ hiệu quả an toàn,
phù hợp với thu nhập trug bình của người dân.phù hợp với thu nhập trug bình của người dân.
44. Điều trị bằng phác đồ 2
Một số hình ảnh bệnh nhânMột số hình ảnh bệnh nhân