2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
62
Lá Sen có chứa alkaloid là nuciferin có
tác dụng chống béo phì và hạ lipid máu
[2, 3]. Từ hoạt chất alcaloid toàn phần
của dược liệu lá Sen kết hợp với chitosan.
Học viện Quân y đã bào chế được viên
nang cứng slimtosen có tác dụng hạ lipid
máu, giảm béo phì. Để đảm bảo an toàn
cho người dùng, việc đánh giá tính an
toàn của chế phẩm rất quan trọng. Trong
nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành thử
độc tính cấp và bán trường diễn của chế
phẩm slimtosen.
ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nguyên liệu và đối tƣîng nghiên cứu.
- Chế phẩm nghiên cứu: viên nang cứng
slimtosen do Học viện Quân y bào chế,
đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Đối tượng nghiên cứu: chuột nhắt trắng
có trọng lượng 20,0 - 22,0 g; thỏ: trọng
lượng 1,8 - 2,2 kg/con. Tất cả động vật thí
nghiệm do Ban Cung cấp Động vật thí
nghiệm, Học viện Quân y cung cấp, được
nuôi dưỡng trong điều kiện phòng thí
nghiệm của Trung tâm Nghiên cứu Y Dược
học quân sự, Học viện Quân y.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
* Độc tính cấp: theo quyết định số
371/BYT-QĐ ngày 12/3/1996 của Bộ Y tế
và của WHO về xác định độ an toàn cho
các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên
[4, 8] Chuột nhắt trắng được chia ngẫu
nhiên thành các lô, mỗi lô 12 con. Trước
khi uống thuốc, cho chuột nhịn đói trong
16 giờ. Tính liều LD50 theo phương pháp
Behrens - Karber [5, 6, 7].
Các lô chuột được uống thuốc với mức
liều như sau:
- Lô thử 1: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 2,5 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 2: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 4,0 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 3: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 5,5 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 4: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 7,0 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 5: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 8,5 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 6: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 10,0 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 7: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 11,5 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
- Lô thử 8: uống hỗn dịch bột thuốc
slimtosen liều 14,0 g/kg trọng lượng cơ thể/
24 giờ.
* Độc tính bán trường diễn: theo phương
pháp Abraham, quy định của Tổ chức
Y tế Thế giới và Bộ Y tế về hiệu lực và an
toàn thuốc [4, 6, 8]. Chia thỏ thành 3 lô,
mỗi lô 12 con:
- Lô chứng: uống dung dịch natri clorid
0,9%, liều 2,5 ml/kg/24 giờ, uống liên tục
trong thời gian 42 ngày.
- Lô thử liều 1: uống chế phẩm mức
liều 1,0 g/kg/24 giờ, uống liên tục trong
thời gian 42 ngày.
- Lô thử liều 2: uống chế phẩm mức
liều 1,5 g/kg/24 giờ, uống liên tục trong
thời gian 42 ngày.
Tất cả thỏ nghiên cứu cho uống cùng
một thể tích. Sau đó, kiểm tra lại cân
nặng, điện tim, xét nghiệm sinh hóa AST,
ALT, ure, creatinin và làm tiêu bản giải
phẫu gan, lách, thận.
3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
63
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Độc tính cấp.
Bảng 1: Kết quả xác định độc tính cấp.
LIỀU SỬ DỤNG
(g/kg trọng lượng cơ thể (TLCT)/24 giờ)
n
SỐ LƯỢNG
ĐỘNG VẬT CHẾT
SỐ LƯỢNG
ĐỘNG VẬT SỐNG
2,5 12 0 12
4,0 12 0 12
5,5 12 0 12
7,0 12 0 12
8,5 12 0 12
10,0 12 0 12
11,5 12 0 12
14,0 12 0 12
Sau khi dùng slimtosen đến mức liều cao nhất có thể (14 g TLCT/24 giờ), sau 72
giờ không thấy chuột thí nghiệm nào chết ở tất cả các lô nghiên cứu, chứng tỏ chế
phẩm rất ít độc.
2. Độc tính bán trƣờng diễn.
* Ảnh hưởng của slimtosen đến trọng lượng thỏ:
Bảng 2: Ảnh hưởng của slimtosen đối với TLCT thỏ (n = 12).
THỜI ĐIỂM XÉT NGHIỆM
TRỌNG LƯỢNG THỎ (kg, X ± SD)
L« chøng (1) Liều 1 (2) Liều 2 (3) p
Tr-íc thÝ nghiÖm (a) 2,03 ± 0,12 1,98 ± 0,13 2,12 ± 0,12 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
Sau 3 tuần (b) 2,15 ± 0,12 2,09 ± 0,13 2,21 ± 0,12
Sau 6 tuần (c) 2,11 ± 0,12 2,17 ± 0,11 2,06 ± 0,10
p < 0,01
So sánh TLCT của thỏ ở hai lô dùng slimtosen với lô chứng sinh học tại các thời
điểm thấy thay đổi không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. So sánh giữa các thời
điểm sau so với trước thấy TLCT thỏ của 3 lô tăng, thay đổi có ý nghĩa thống kê với
p < 0,05.
4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
64
* Ảnh hưởng đến điện tim thỏ:
Bảng 3: Ảnh hưởng của slimtosen đối với điện tim thỏ ở đạo trình DII (n = 12).
THỜI ĐIỂM
XÉT NGHIỆM
LÔ CHỨNG
(1)
SLIMTOSEN LIỀU 3,0
g/kg/24 GIỜ (2)
SLIMTOSEN LIỀU
4,5 g/kg/24 GIỜ (3)
p
Tần số tim (chu kỳ/phút, X ± SD)
t0 (a) 269,61 ± 36,57 263,42 ± 40,37 268,73 ± 32,58 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 264,35 ± 35,04 266,91 ± 39,29 270,63 ± 42,07
t6 (c) 266,74 ± 36,82 263,67 ± 39,07 265,32 ± 33,50
pb-a > 0,05; pc-b > 0,05; pc-a > 0,05 -
QRS (mV)
t0 (a) 0,351 ± 0,063 0,354 ± 0,075 0,359 ± 0,069 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 0,356 ± 0,061 0,353 ± 0,069 0,360 ± 0,067
t6 (c) 0,356 ± 0,066 0,356 ± 0,071 0,358 ± 0,074
pb-a > 0,05; pc-b > 0,05; pc-a > 0,05 -
Sóng bất thường Không Không Không -
So sánh trong từng lô giữa các thời điểm thí nghiệm và so sánh giữa các lô ở cùng
một thời điểm, tần số và biên độ của điện tim thỏ thay đổi không có ý nghĩa thống kê
(p > 0,05). Không có sóng bất thường trên điện tim của lô thỏ tại thời điểm nghiên cứu.
* Ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu về huyết học của thỏ:
Bảng 4. Ảnh hưởng của slimtosen tới chỉ số huyết học thỏ (n = 12).
THỜI ĐIỂM
XÉT NGHIỆM
SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU (HC) THỎ (x 1012
/l, X ± SD) p
Lô chứng (1) Slimtosen liều 1 (2) Slimtosen liều 2 (3)
t0 (a) 4,99 ± 0,39 4,82 ± 0,68 4,91 ± 0,62 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 4,87 ± 0,47 4,93 ± 0,56 5,14 ± 0,51
t6 (c) 5,13 ± 0,52 4,96 ± 0,43 5,05 ± 0,45
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Hàm lượng huyết sắc tố (G/l) ở các lô
t0 (a) 115,38 ± 9,36 112,07 ± 10,87 116,50 ± 12,37 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 107,63 ± 12,42 109,13 ± 11,79 114,38 ± 8,09
t6 (c) 108,63 ± 10,63 115,13 ± 8,38 109,75 ± 9,50
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
65
Số lượng bạch cầu (BC) thỏ (G/l) ở các lô
t0 (a) 6,13 ± 2,11 6,04 ± 2,35 6,29 ± 2,09 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 6,32 ± 1,88 6,13 ± 2,16 6,07 ± 1,97
t6 (c) 6,21 ± 1,91 5,95 ± 2,25 6,18 ± 2,01
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Số lượng tiểu cầu (TC) thỏ (x 109/l, X ± SD)
t0 (a) 482,61 ± 119,79 448,34 ± 125,19 461,53 ± 106,36 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 503,32 ± 92,75 471,78 ± 123,43 479,85 ± 121,37
t6 (c) 467,13 ± 147,68 437,26 ± 108,82 449,96 ± 93,74
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
So sánh trong từng lô giữa các thời điểm thí nghiệm và giữa các lô ở cùng một thời
điểm (số lượng HC, HST, BC, TC) thay đổi không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 5: Ảnh hưởng của slimtosen đối với chức năng gan, thận thỏ (n = 12).
THỜI ĐIỂM XÉT NGHIỆM LÔ CHỨNG (1) LIỀU 1 (3,0G/KG/24 GIờ) LIỀU 2 (4,5 G/KG/24 GIờ) p
Hoạt độ enzym AST (U/l, X ± SD)
t0 (a) 53,87 ± 16,39 55,39 ± 18,81 57,14 ± 17,47 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 52,69 ± 15,94 56,73 ± 18,33 58,32 ±1 5,85
t6 (c) 58,45 ± 17,23 54,38 ± 16,25 56,93 ± 18,49
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Hoạt độ enzym ALT (U/l, X ± SD)
t0 (a) 115,38 ± 14,31 112,67 ± 17,42 115,72 ± 15,72 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 109,13 ± 16,25 111,71 ± 13,56 112,62 ± 13,89
t6 (c) 114,25 ± 17,57 113,84 ± 15,38 114,08 ± 14,34
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Nồng độ creatinin máu thỏ (μmol/l, X ± SD)
t0 (a) 52,51 ± 8,37 53,19 ± 9,12 52,78 ± 8,76 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 54,89 ± 8,26 54,28 ± 8,73 52,25 ± 7,92
t6 (c) 51,73 ± 8,73 52,16 ± 9,26 54,49 ± 8,12
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Nồng độ ure máu thỏ (mmol/l, X ± SD)
t0 (a) 3,47 ± 1,12 3,17 ± 0,93 3,38 ± 1,01 p2-1 > 0,05
p3-2 > 0,05
p3-1 > 0,05
t3 (b) 3,61 ± 1,05 3,44 ± 1,14 3,41 ± 1,19
t6 (c) 3,24 ± 0,96 3,35 ± 0,91 3,22 ± 0,92
p pc-a > 0,05; pb-a > 0,05; pc-b > 0,05
Chế phẩm viên nang slimtosen cho thỏ uống liên tục trong thời gian 3 và 6 tuần ở
cả 2 mức liều không ảnh hưởng tới nồng độ AST, ALT, creatinin và ure máu thỏ,
chứng tỏ chế phẩm an toàn đối với chức năng gan và thận khi dùng kéo dài.
6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
66
* Mô bệnh học gan, thận và lách của thỏ thí nghiệm:
(a) (b) (c)
Hình 1: Ảnh gan thỏ thực nghiệm (HE, 100X).
(a) (b) (c)
Hình 2: Ảnh mô bệnh học thận thỏ thực nghiệm (HE, 100X).
(a) (b) (c)
Hình 3: Ảnh lách thỏ thực nghiệm (HE, 100X).
(a): Lô dùng liều 1, (b): Lô dùng liều 2; (c): Lô chứng
- Quan sát đại thể: sau khi mổ thỏ, quan sát thấy hình thái của gan, thận bình thường,
nguyên vẹn. Màu sắc gan ở lô dùng viên nang slimtosen không khác so với lô chứng.
- Quan sát vi thể: sau khi quan sát đại thể, cắt rời gan, thận, ngâm vào dung dịch
formol 10%, làm tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi.
7. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2015
67
- Ở lô chứng: các bè gan và tiểu thùy gan
không thay đổi về cấu trúc. Tế bào gan không
có tổn thương thoái hóa, không có xâm
nhập viêm. Cấu trúc vùng vỏ, vùng tủy, cầu
thận bình thường, không có tổn thương.
- Ở lô thử (liều 1 và liều 2): thùy gan và
bè gan không thay đổi về cấu trúc. Tế bào
gan không có tổn thương thoái hóa. Tĩnh
mạch trung tâm không giãn, không xung
huyết. Khoang cửa không có xâm nhập viêm.
Cấu trúc vùng vỏ, vùng tủy, cầu thận bình
thường, không thấy hình ảnh tổn thương.
Như vậy, slimtosen dùng đường uống liên
tục trong 42 ngày, không gây tổn thương các tế
bào gan, thận, lách của thỏ.
KẾT LUẬN
Chưa tìm thấy LD50 trên chuột nhắt trắng
theo đường uống. Khi cho thỏ uống với liều
1,5 g/kg/24 giờ liên tục trong 42 ngày,
slimtosen không làm ảnh hưởng đến sự
phát triển trọng lượng thỏ, không làm biến
đổi điện tim thỏ, không làm biến đổi các chỉ
số huyết học như hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cầu và hàm lượng hemoglobin. Các chỉ số
đánh giá chức năng gan (hoạt độ AST, ALT),
thận (nồng độ ure, creatinin) trong giới hạn
bình thường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Huy Bích và CS. Cây thuốc và động vật
làm thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học
Kỹ thuật. 2004, tập 2, tr.721-726.
2. Bộ Y tế. Quy chế đánh giá tính an toàn
và hiệu lực thuốc cổ truyền. Quyết định số
371/BYT-QĐ ngày 12/3/1996.
3. Đỗ Trung Đàm. Phương pháp xác định độc
tính cấp của thuốc. Nhà xuất bản Y học. 1996.
5. Du H, You JS, Zhao X, Park JY, Kim SH,
Chang KJ. Antiobesity and hypolipidemic effects
of lotus leaf hot water extract with taurine
supplementation in rats fed a high fat diet.
Journal of Biomedical Science. 2010, 17 (Suppl
1), S42.
6. Ono Y, Hattori E, Fukaya Y, Imai S,
Ohizumi Y. Anti-obesity effect of Nelumbonucifera
leaves extract in mice and rats. Journal of
Ethnopharmacology. 2006, 106. pp.238-244.
7. Abrham W.B. Techniques of animal and
clinical toxicology. Med Pub. Chicago. 1978,
pp.55-68.
8. Turner A. Screening methods in pharmacology.
Academic Press. New York and London. 1965,
pp.60-68.
9. WHO. Research guidelines for evaluating
the safety and efficacy of herbal medicines.
Manila. Philipin. 1993, pp.35-41.