NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN NÃO ĐỒ CỦA CO GIẬT DO SỐT TÁI PHÁT Ở TRẺ EM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN NÃO ĐỒ CỦA CO GIẬT DO SỐT TÁI PHÁT Ở TRẺ EM
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM
SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN
NÃO ĐỒ CỦA CO GIẬT DO SỐT TÁI PHÁT Ở TRẺ EM
NGUYỄN THỊ THU
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN THẮNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Co giật do sốt là một bệnh rất thường gặp ở trẻ em
Tỷ lệ mắc: 3-5% trẻ em. Mắc bệnh cao nhất từ 10th-2t
Thường xảy ra ở những trẻ bị NT ĐHHT hoặc tiêu hóa
Yếu tố nguy cơ của CGDS: TS anh chị em ruột CGDS…
Yếu tố môi trường, địa lý, xã hội và sinh học liên quan
CGDS tái phát thường xảy ra ở những trẻ có tiền sử Gđ, có
nhiều cơn CG trong 1 đợt sốt, cơn CG kéo dài, <2t
Khoảng 3-9% CGDS sẽ chuyển thành ĐK. CGDS và ĐK
Lê Thanh Hải (1990), Phạm Thị Lệ Quyên, Cao Xuân Đĩnh…
* Sheila J Wallance (2008)
* Chao-Ching Huang và CS (1999)
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của
CGDS ở trẻ dưới 5 tuổi
2. Mô tả hình ảnh điện não đồ của trẻ bị co
giật sốt tái phát
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
4. ĐỊNH NGHĨA.
CGDS: Đợt CGDS:
CGDS đơn thuần:
- Cơn co giật toàn thể
- Thời gian co giật ngắn dưới 15 phút
- Xảy ra ở các trẻ bình thường
- Không có dấu hiệu thần kinh khu trú
- Không có thiếu sót về thần kinh sau cơn
- Không có cơn thứ hai trong 24 giờ
CGDS phức hợp:
Trạng thái CGDS:
TỔNG QUAN
5. Wallace SJ (2007)
SINH LÝ BỆNH
Trung tâm điều hòa nhiệt chưa trưởng thành
Diện tích da (theo P) rộng, mạng mao mạch dd nhiều
hơn người lớn → thân nhiệt dễ bị ảnh hưởng
Cơ thể đang ptr, quá trình đồng hóa → sinh nhiệt cao
Tăng nhu cầu chuyển hóa, não ptr nhanh về kích
thước và khối lượng → tăng tiêu thụ oxy não
Các TB não chưa biệt hóa, myelin hóa các noron chưa
hoàn toàn, thành phần hóa học có nhiều nước
TỔNG QUAN
6. TỔNG QUAN
* Vũ Anh Nhị (2005)
* Nguyễn Thị Kim Len (2006)
* Baird HW (1997)
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Tuổi
- CGDS hầu hết xảy ra 6th-3t
- 60% trẻ có cơn co giật đầu tiên dưới 2 tuổi
- Tuổi cũng liên quan đến mức độ nặng nhẹ của cơn giật
Đặc điểm cơn sốt
- Cơn sốt là một dấu hiệu quan trọng và quyết định của
CGDS
- Thường cơn co giật xuất hiện sớm trong ngày đầu của
sốt (70%)
Đặc điểm cơn co giật: đột ngột, không có tiền triệu…
7. * Brett EM (2001)
* French JA và CS (1993)
TỔNG QUAN
YẾU TỐ NGUY CƠ PHÁT SINH CGDS
Tuổi
- 6th-3t, cao điểm trong năm thứ 2
- Cơn CGDS phức hợp lần đầu xảy ra ở tuổi nhỏ hơn so với đơn
thuần
- Trẻ có TS CG trong GĐ có cơn CGDS đầu tiên sớm
Giới: 1,1-1,68 nam/1nữ
Các yếu tố môi trường, địa dư: nghề của bố mẹ …
Sự chậm phát triển tt-vđ:
Các yếu tố trong thời kỳ chu sinh: đẻ ngạt, mổ đẻ, đẻ non…
Các yếu tố trước sinh ở người mẹ: nhiễm độc thai nghén …
Yếu tố di truyền:
8. TỔNG QUAN
YẾU TỐ NGUY CƠ ĐỐI VỚI ĐỢT CGDS TÁI PHÁT
Tuổi lúc khởi phát dưới 15 tháng
CGDS ở thế hệ thứ nhất (bố mẹ và anh chị em ruột)
Động kinh ở họ hàng thế hệ thứ nhất
Cơn đầu tiên là cơn phức hợp
Sự chăm sóc không hợp lý ở cơn đầu tiên
Nếu có từ 3 đến 5 yếu tố nguy cơ tái phát là 80-100%,
có 2 yếu tố thì 50% nguy cơ, 1 yếu tố thì 25% và không
có yếu tố nào 12%.
* Pobinson MJ (2008)
TỔNG QUAN
9. ĐIỆN NÃO ĐỒ TRONG CGDS
Xác định đặc tính cơn giật hay những biến đổi điện
não
ĐNĐ kết hợp với LS và tìm yếu tố nguy cơ sẽ có
ích trong điều trị dự phòng, theo dõi và tiên lượng
Nhiều trường hợp CGDS <1t, ĐNĐ cần thiết để
đánh giá nguy cơ ĐK sau này
TỔNG QUANTỔNG QUAN
* Lê Đức Hinh (2011)
10. TỔNG QUANĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: khoa Thần kinh bệnh viện Nhi Trung ương
- Thời gian: từ tháng 8/2012 đến tháng 8/2013
Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Trẻ bị CGDS từ 1th - 5t được CĐ và ĐT tại khoa TK BV
Nhi TW
- Cơn co giật xảy ra khi có sốt
- Không do nhiễm khuẩn thần kinh:
- Trước đó trong TS trẻ không có cơn giật xảy ra không sốt
- Không có TS co giật sơ sinh
- Không xảy ra sau tiêm phòng hoặc nhiễm khuẩn do độc tố
11. - CGDS đơn thuần
+ Cơn CG toàn thể + (t) co giật <15 phút
+ Xảy ra ở các trẻ bth + Không có Dh TK khu trú
+ Không có thiếu sót về TK sau cơn
+ Không có cơn thứ hai trong 24 giờ
- CGDS phức hợp:
- Trạng thái CGDS:
Loại trừ các bệnh nhi:
- CGDS có bằng chứng NT nội sọ hoặc có NN xác định
- Có cơn CG không sốt trước đó
- Gđ không hợp tác để cung cấp đủ thông tin NC
TỔNG QUANĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp NC: NC ngang, mô tả và tiến cứu
Cỡ mẫu
Lấy mẫu theo phương pháp tiện ích
- Mục tiêu 1: dựa trên nghiên cứu Quốc tế về phân tích
dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ. Chúng tôi chọn 200
BN cho nghiên cứu này
- Mục tiêu 2: chọn 50 trẻ CGDS tái phát trong tập hợp NC
liên tục từ thời điểm đầu cho đến khi chọn đủ 50 bệnh nhi
Phương pháp thu thập số liệu
Theo bệnh án mẫu
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1:
Một số yếu tố địa dư, môi trường và sinh học
* Đối với trẻ
- Tuổi lúc nhập viện và khởi phát cơn CGDS đầu tiên
+ < 6 tháng + Từ 6 - 12 tháng + Từ 12 - 24 tháng
+ Từ 24 - 36 tháng + Từ 36 - 48 tháng + Từ 48 - 60 tháng
- Giới:
- Tiền sử chu sinh:
- Tiền sử phát triển tâm thần-vận động của trẻ:
- Tiền sử CGDS
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
14. * Đối với bố, mẹ và gia đình:
- Trình độ văn hóa của bố, mẹ
- Nghề nghiệp của bố, mẹ
- Bệnh mãn tính trước sinh:
- Nhiễm độc thai nghén
- Tiền sử dọa xảy thai, chảy máu trong 3 tháng đầu
- Tiền sử rau tiền đạo, chảy máu 3 tháng cuối
- Thói quen của mẹ khi mang thai:
- Tiền sử CGDS, động kinh trong gia đình
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. Đặc điểm lâm sàng
* Tính chất sốt và co giật
- Tuổi khởi phát đợt CGDS đầu tiên
- CGDS đợt thứ mấy
- (t) từ sốt đến khi xuất hiện cơn co giật:
- Nhiệt độ trong cơn co giật:
- Tính chất cơn sốt:
- Thời gian co giật kéo dài bao nhiêu phút:
- Số cơn giật trong 24 giờ
- Số cơn giật trong đợt sốt.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
* Đặc điểm cơn giật
- Co giật toàn thân
- Co giật cục bộ
- Có liệt thoáng qua sau cơn
- Tình trạng ý thức trong và sau cơn giật
Bệnh gây sốt:
- Viêm mũi họng
- Viêm phế quản…
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
Mục tiêu 2:
ĐNĐ được làm tại phòng ĐNĐ của Bệnh viện Nhi TW
- Máy Neurofax, 14 bút ghi, tần số 35 Hz, tốc độ 15
mm/s, (t) ghi 45 giây đến 1 phút
- Các điện cực:
- (t) ghi điện não đồ: ngoài cơn, 24-48 giờ sau vào viện.
- Khi ghi điện não:
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
Đánh giá kết quả ĐNĐ do bác sĩ chuyên khoa phụ trách
- Hoạt động điện não bình thường:
- Hoạt động sóng chậm một hay nhiều ổ: là những sóng với
tần số Delta khu trú thành ổ ở 1 vùng não
- Hoạt động kịch phát dạng sóng động kinh: là những sóng
nhọn hoặc đa nhọn xuất hiện bất thường trên hoạt động
sóng nền tạo thành đợt ở một vùng hoặc hai bên bán cầu.
XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Trên phần mềm thống kê y học SPSS 16.0
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Một số yếu tố địa dư và môi trường
Co giật do sốt
(n=200)
Số BN %
Trình độ học
vấn của bố
(lớp học)
≤6 1 0,5
7- 9 48 24,0
10- 12 90 45,0
>12 61 30,5
Trình độ học
vấn của mẹ
(lớp học)
≤6 3 1,5
7- 9 41 20,5
10- 12 92 46,0
>12 64 32,0
Nhà ở
Căn hộ 18 9,0
Nhà riêng thành phố 50 25,0
Nông thôn 132 66,0
Một số yếu tố địa dư và môi trường
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Một số yếu tố trước sinh và chu sinh
Co giật do sốt
Số BN %
Chảy máu thai sớm
Có 8 4,0
Không 192 96,0
Chảy máu thai muộn
Có 6 3,0
Không 194 97,0
Mẹ bị tiền sản giật
Có 5 2,5
Không 195 97,5
Đẻ can thiệp
Có 38 19,0
Không 162 81,0
Cân nặng so với tuổi thai
Bình thường 195 97,5
Thấp 3 1,5
Cao 2 1,0
Đẻ non
Có 17 8,5
Không 183 91,5
* Chao-Ching Huang và CS (1999): 1,4% trẻ có mẹ bị chảy máu thai sớm
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhóm tuổi
Giới Tổng
số
%
%
Cộng dồnNam Nữ
< 6 tháng 9 5 14 7,0 7,0
Từ 6 - 12 tháng 35 25 60 30,0 37,0
Từ 12- 24 tháng 60 23 83 41,5 78,5
Từ 24 - 36 tháng 21 10 31 15,5 94,0
Từ 36 - 48 tháng 6 4 10 5,0 99,0
Từ 48 - 60 tháng 2 0 2 1,0 100,0
Tổng số 133 67 200 100 100,0
Phân bố tuổi và giới đối với cơn CGDS lần đầu
* Cao Xuân Đĩnh (2007): 94,21% trẻ khởi phát <36th
* Deng CT (1994): 92,9% trẻ khởi phát <36th
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
7
13.5
73
6.5
37,5 - 38,5 độ
38,5 - 39 độ
39 - 40 độ
≥ 40 độ
Thời điểm sốt xảy ra co giật
* Nguyễn Đình Thoại (2000): 71,5% cơn giật xuất hiện khi nhiệt độ 39-40oC, 23% <39oC
23. 0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
< 6 giờ 6 - 12 giờ 12 - 24 giờ ≥ 24 giờ
26.5
46
22.5
5
Thời gian từ khi sốt đến khi co giật
* Nguyễn Đình Thoại (2000): 94,21% cơn co giật xuất hiện trong 24 giờ từ khi sốt
* Anderson và CS (1998): 91% cơn co giật xuất hiện trong 24 giờ từ khi sốt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ %
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm
Số bệnh
nhân
%
% Cộng
dồn
Thời gian kéo
dài một cơn
co giật (phút)
< 15 phút
< 2 phút 104 52,0 52,0
2 - 5 phút 63 31,5 83,5
5 - 15 phút 13 6,5 90,0
15 - 30 phút 14 7,0 97,0
≥ 30 phút 6 3,0 100,0
Dạng cơn
giật
Toàn thể 195 97,5 97,5
Cục bộ 5 2,5 100,0
Thời gian kéo dài của cơn giật và dạng cơn giật
* Cao Xuân Đĩnh (2007): thời gian cơn giật <5 phút là 83,84%
* Pobinson MJ (2008): 90,1% cơn co giật toàn thể
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
63
34
3
CGDS đơn thuần
CGDS phức hợp
Trạng thái co giật do sốt
Phân bố các loại CGDS
* Phạm Thị Lệ Quyên (2006): 66,91% CGDS đơn thuần; 33,09% CGDS phức hợp
* Verity CM (2003)-Mỹ: 18% CGDS phức hợp
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CGDS đợt đầu và đợt tái
phát
Số bệnh
nhân
%
CGDS đợt đầu 107 53,5
CGDS tái phát
Đợt 2 50 25,0
Đợt 3 19 9,5
Đợt 4 11 5,5
Trên 4 đợt 13 6,5
Tổng số 200 100,0
Phân bố cơn CGDS theo các đợt tái phát
* Nguyễn Đình Thoại (2000): 49,43% tái phát
* Lê Thiện Thuyết (2003): 27,2% tái phát
* Paratazi A (2008)-Hy Lạp: 27% tái phát
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử
CGDS và
động kinh
trong gia
đình
CGDS phức hợp
CGDS đơn
thuần
P
Số BN % Số BN %
CGDS 13 19,12 34 26,98
> 0,05
Động kinh 6 8,82 7 55,56
Bình thường 49 72,06 85 67,46
Tổng số 68 100,0 126 100,0
CGDS phức hợp và đơn thuần liên quan đến tiền sử CGDS
và động kinh trong gia đình
* Cao Xuân Đĩnh (2007)
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hoạt động sóng
điện não
Toàn thể Cục bộ
Tổng
số
% PSố
BN
%
Số
BN
%
Bình thường 0 0 0 0 11 22,0
Hoạt động sóng
chậm
1 7,14 18 72,0 19 38,0 < 0,01
Kịch phát dạng sóng
động kinh
13 92,86 7 28,0 20 40,0
< 0,01
Tổng số 14 100,0 25 100,0 50 100,0
Một số đặc điểm điện não đồ
Sự thay đổi hoạt động sóng điện não
* Cao Xuân Đĩnh (2007): 26,92% sóng chậm, 31,32% kịch phát dạng sóng động kinh
* Calderon (1990): 27% kịch phát
* Lennox (1992): 12,5% sóng chậm
29. MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐNĐ CỦA TRẺ CGDS
Những hoạt động kịch phát nhọn sóng nổi trội
Trán-Trung tâm bán cầu phải
- Nam 28th
- Đẻ thường
- Phát triển tt-vđ
- Không có ts gđ
- CGDS lần 1 khi
24 th
- 39oC, cơn tt,
(t) 5p, 1 cơn/24h
- CĐ: SG đơn
thuần
30. MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐNĐ CỦA TRẺ CGDS
Ổ sóng chậm vùng Trán-Thái dương trái
- Nam 29th
- Đẻ thường
- Phát triển tt-vđ
- Không có ts gđ
- CGDS lần 1 khi
12th
- 39,8oC, cơn tt,
(t) 10p, 2 cơn
/24h
- CĐ: SG phức
hợp
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí não Số BN %
Hoạt động kịch
phát
Hai bán cầu toàn thể 13 28,21
51,28
Vùng bán cầu trái 3 7,7
Vùng bán cầu phải 1 5,13
Vùng thái dương 3 7,7
Hoạt động sóng
chậm
Hai bán cầu toàn thể 1 2,56
48,72
Trán-Trung tâm-Đỉnh trái 1 2,56
Trán-Trước trán 1 5,13
Thái dương 16 41,02
Tổng số 39 100,0 100,0
Biểu hiện sóng kịch phát hoặc sóng chậm với vị trí trong não
* Chen K (2001)
32. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng
* Một số yếu tố địa lý, môi trường và sinh học
- Trình độ học vấn của bố mẹ thấp dưới lớp 12
- Các yếu tố trước sinh và chu sinh bất th chiếm tỷ lệ 1-8,5%
* Một số yếu tố lâm sàng
- CGDS xảy ra nhiều ở trẻ 6th-3t chủ yếu <24th (78,5%). Tuổi TB
mắc 17,2±10,16 tháng
- Cơn giật thường xảy ra 39-40oC (93,5%). Sốt gây CG xảy ra
trong 24h đầu 95%
- Cơn giật chủ yếu là cơn toàn thể (97,5%), thời gian co giật ngắn
<5p (83,5%)
- CGDS đơn thuần 63%, phức hợp 34%, tái phát 46,5%
- Yếu tố Gđ có CGDS và động kinh 35%,
33. KẾT LUẬN
2. Biểu hiện điện não đồ trong CGDS tái phát
- Bất thường điện não trong CGDS tái phát chiếm
78%
- Trong số hoạt động điện não bất thường thấy
hoạt động kịch phát vùng thái dương chiếm
7,7%, hoạt động sóng chậm vùng thái dương
41,02%.
34. KIẾN NGHỊ
1. Cơn co giật do sốt là 1 hiện tượng bệnh lý phổ
biến, cơn giật thường xuất hiện khi có sốt → cần
giám sát trẻ khi bị sốt
2. CGDS tái phát có bất thường điện não cao →
nên làm điện não. Cần nghiên cứu ĐNĐ toàn
diện hơn, cũng như theo dõi lâu dài việc chuyển
thành ĐK của CGDS