ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH
1. LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGUYỄN HOÀNG TRUNG
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ
VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY
CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ LIỆT
VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Thị Phương
TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Liệt VII ngoại biên
Bệnh hay gặp trong các bệnh
của dây thần kinh sọ não.
Trên thế giới có nhiều NC và PP điều trị:
Chuyển mạch máu – TK; Phẫu thuật TK mặt.
Vai trò của Acyclovir, Corticosteroid trong điều trị.
Bệnh xuất hiện đột ngột.
Gặp ở mọi lứa tuổi.
Dễ mắc bệnh khi gặp gió lạnh
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khẩu nhãn oa tà
YHCT: NC và PP điều trị: - Dùng thuốc.
- Không dùng thuốc.
PP cấy chỉ catgut NC, ứng dụng tại VN hơn 40 năm
với các bệnh: Hen PQ, viêm mũi dị ứng, đau đầu…
PP cấy chỉ catgut có nhiều ưu điểm.
Hiện nay được cải tiến và ứng dụng rộng rãi hơn.
Tuy nhiên chưa có NC đánh giá một cách đầy đủ
về hiệu quả điều trị và hiệu quả chi phí của liệt VII NB.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đánh giá tác dụng điều trị bệnh liệt dây VII ngoại biên
do lạnh bằng phương pháp cấy chỉ Catgut vào huyệt.
2. Bước đầu nhận xét chi phí cho người bệnh trong điều
trị bệnh liệt VII ngoại biên do lạnh bằng phương pháp
cấy chỉ catgut vào huyệt.
Mục tiêu
5. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phương pháp cấy chỉ Catgut vào huyệt
Cấy chỉ còn gọi là cấy catgut, chôn chỉ, vùi chỉ...được coi là
một PP châm cứu hiện đại đặc biệt dùng chỉ tự tiêu trong y
khoa( Catgut ) lưu vào huyệt.
Chỉ Catgut được cấy vào huyệt sẽ duy trì kích thích lâu dài
mà tạo nên tác dụng trị liệu như châm cứu.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chi phí do đau ốm
Là giá trị của các nguồn lực được chi tiêu hoặc bỏ qua
do hậu quả của một vấn đề sức khỏe.
CP do đau ốm bao gồm: CP trực tiếp; CP gián tiếp; CP
không rõ ràng.
Mục đích: Xác định rõ các khoản mục và định giá CP
cho một vấn đề sức khoẻ cụ thể để đưa đến nhận biết
về gánh nặng kinh tế của vấn đề sức khoẻ.
7. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu:
NC được tiến hành tại bệnh viện YHCT Thanh Hóa.
Đối tượng nghiên cứu:
Tất cả các BN nam và nữ mọi lứa tuổi được chẩn đoán
là liệt VII NB do lạnh – chứng “ khẩu nhãn oa tà” do phong
hàn tà tại bệnh viện YHCT Thanh Hóa từ 08/2012 đến
06/2013.
8. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn BN:
Được chẩn đoán là liệt VII NB do lạnh theo YHHĐ và YHCT.
Không có bệnh lý phối hợp nào.
Tự nguyện tham ra NC, tuân thủ nguyên tắc điều trị và quá trình theo dõi
Tiêu chuẩn loại trừ.
Liệt VII NB do sang chấn; do Zona thần kinh.
Liệt VII trung ương.
Tổn thương dây TK sọ khác.
BN không tự nguyện tham ra NC, không tuân thủ nguyên tắc điều trị.
9. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chẩn đoán: Theo YHHĐ
BN phải có rối loạn vận động:
+ Mất nếp nhăn trán.
+ Dấu hiệu Charles Bell(+).
+ Mất rãnh mũi má.
+ Méo miệng - Lệch nhân trung
+ Sức co cơ nhai yếu hoặc
không có.
BN có thể có:
+ Rối loạn TK thực vật:
Khô mắt.
Chảy nước mắt.
Rối loạn thị giác
Giảm tiết nước bọt.
+ Rối loạn cảm giác:
Cảm giác đau vùng sau tai.
10. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chẩn đoán:Theo YHCT:
BN được chẩn đoán là “ khẩu nhãn oa tà” do phong hàn tà.
Tiêu chuẩn thể phong hàn tà: Ngoài biểu hiện giống YHHĐ
còn biểu hiện toàn thân như:
+ Sợ gió.
+ Sợ lạnh.
+ Rêu lưỡi trắng, mỏng.
+ Mạch phù hoạt, phù khẩn,
11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
NC dọc, sử dụng PP thử nghiệm LS có ĐC trên hàng loạt ca
bệnh, thu thập các thông tin về tình trạng bệnh, quá trình điều
trị, kết quả điều trị bệnh và các CP phát sinh.
PP chọn mẫu: Có chủ định.
Cỡ mẫu: 60 BN đảm bảo các tiêu chí tham gia NC.
+ Nhóm NC 30 BN: cấy chỉ + Cao lỏng bát trân.
+ Nhóm ĐC 30 BN: Ôn châm + Cao lỏng bát trân.
12. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp triển khai nghiên cứu
Ghi nhận thông tin cho điều trị
- Sử dụng bệnh án mẫu thu thập các thông tin về:
+ Phần hành chính: Họ tên, tuổi, giới, địa chỉ, nghề
nghiệp và số điện thoại.
+ Lý do tới khám bệnh, tiền sử mắc bệnh, tình trạng
toàn thân, các triệu chứng cơ năng, thực thể.
+ Các xét nghiệm khác.
+ Điều trị.
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
- Bông; cồn 70 độ, 90 độ; pince; khay quả đậu.
- Kéo 22 cm, 16 cm
- Kim lấy thuốc cỡ 23.
- Nĩa gắp chỉ.
- Đĩa Petri đường kính 6 cm.
- Hộp Inox đựng bông cồn.
- Kim thông nòng.
- Chỉ Catgut Chromic cỡ 4/0.
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp điều trị
Nhóm NC dùng PP cấy chỉ Catgut vào huyệt:
Công thức huyệt: Địa thương; Giáp xa; Nhân trung; Thừa
tương; Thừa khấp; Hòa liêu; Quyền liêu; Nhĩ môn; Toản trúc;
Ty trúc không; Ngư yêu; Dương bạch; Nghinh hương; Ế
phong; Hợp cốc bên đối diện.
Liệu trình: Cấy hai lần: Lần đầu ngay khi vào viện; Lần thứ hai
sau 15 ngày, theo dõi BN tới ngày 30.
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm ĐC dùng PP ôn châm:
CT huyệt như nhóm NC.
Liệu trình: Ôn châm 20 phút/lần x 1 lần/ ngày, châm 5 lần/
tuần. Thời gian 30 ngày. BN khỏi nhanh thì ra viện sớm hơn
Điều dưỡng: Hai nhóm.
• Nhỏ mắt bên liệt bằng Nati clorid 0,9%.
• Ăn uống đủ dinh dưỡng.
• Nghỉ ngơi, tránh gió lạnh.
16. PP đánh giá kết quả điều trị dựa vào bảng:
Tiêu chuẩn đánh giá các triệu chứng lâm sàng.
Cách tính điểm theo chỉ số của dây thần kinh mặt.
Phân loại mức độ liệt mặt.
Phân loại kết quả điều trị theo lâm sàng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu và tính chi phí trong NC
Thu thập số liệu:
- Phỏng vấn lần 1 vào ngay khi BN vào viện (Do).
- Phỏng vấn lần 2 vào ngày thứ 15 (D15).
- Phỏng vấn lần 3 vào ngày thứ 30 (D30 ). Nếu BN đã ra viện thì
phỏng vấn qua số điện thoại.
Tính chi phí:
Tổng CP điều trị bệnh = CP trực tiếp + CP gián tiếp. Trong đó:
- CP trực tiếp = CP trực tiếp cho điều trị + CP trực tiếp ngoài điều trị
- CP gián tiếp cho điều trị = mất thu nhập của người bệnh + mất thu
nhập của người nhà BN.
18. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu
Các đặc điểm của đối tượng NC:
+ Phân bố theo tuổi; giới; thời gian mắc bệnh; Các triệu chứng LS; Mức
độ liệt theo LS; Các hình thức thanh toán.
Đánh giá kết quả điều trị.
+ Đánh giá các TC: Mất nếp nhăn trán; Dấu hiệu Charles Bell; Méo miệng-
Lệch nhân trung; Không co cơ nhai; Mất rãnh mũi má sau 15 và 30 ngày.
+ Kết quả điều trị theo thời gian mắc bệnh; Theo nhóm tuổi; Kết quả điều
trị chung sau 30 ngày; Số ngày điều trị TB; Tác dụng không mong muốn.
Tính chi phí trong điều trị: CP điều trị bằng cấy chỉ; So sánh CP điều trị
bằng cấy chỉ và ôn châm.
19. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu.
Số liệu được xử lý theo phần mềm SPSS 16.0.
Kiểm định sự khác biệt giữa hai tỷ số quan sát bằng
Test khi bình phương hoặc test Fisher.
Tính số trung bình, độ lệch chuẩn, so sánh hai giá trị
TB quan sát trước và sau điều trị bằng T-test ghép cặp.
21. - Nhận xét:
+ 4 nhóm, nhóm 20 - 39 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất: NC 53,3%, ĐC 40%
+ Lứa tuổi trẻ và trung niên gặp nhiều hơn tuổi cao.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
+ Nguyễn Kim Ngân(NKN), Phạm Thị Hương Nga(PTHN).
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Nhóm
Nhóm tuổi
Nhóm NC(1)
(n = 30)
Nhóm ĐC(2)
(n = 30) P1-2
Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
Dưới 20 tuổi 6 20 7 23,3
> 0,05
20 đến 39 tuổi 16 53,3 12 40
40 đến 59 tuổi 5 16,7 7 23,3
Từ 60 tuổi trở lên 3 10 4 13,3
Tổng cộng 30 100 30 100
22. - Nhận xét:
+ BN nữ gặp nhiều hơn nam: Nữ 53,3%; Nam 46,7%.
+ Không có sự khác biệt về giới giữa hai nhóm, với p > 0,05.
+ NKN(nữ 61%, nam 39%); PTHN( nữ 53,1%, nam 46,9%).
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Phân bố bệnh nhân theo giới
50% 50%
43.3%
56,7%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỷ lệ %
Nghiên cứu Đối chứng Nhóm
Nam Nữ
23. - Nhận xét:
Đa số BN đến dưới 10 ngày: Nhóm NC 83,3%; Nhóm ĐC 80%.
Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
Cao hơn NKN( NC: 45,5%; ĐC: 38,7%).
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Phân bố BN theo thời gian mắc bệnh trước khi vào viện
Nhóm
Thời gian(ngày)
Nhóm NC(1)
(n = 30)
Nhóm ĐC(2)
(n = 30) P1-2
Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
Dưới 10 ngày 25 83,3 24 80
>0,0510 đến 30 ngày 4 13,3 4 13,3
Trên 30 ngày 1 3,3 2 6,7
Tổng cộng 30 100 30 100
24. - Nhận xét: + RLVĐ có ở hầu hết các BN, RLTKTV như: Khô mắt có ở ít BN.
+ Tương đồng giữa nhóm, với p > 0,05.
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Các triệu chứng lâm sàng của liệt VII ngoại biên
Nhóm
Triệu chứng
Nhóm NC(1)
(n = 30)
Nhóm ĐC(2)
(n = 30)
P1-2Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
Rối
loạn
vận
động
Mất nếp nhăn trán 30 100 30 100
>0,05
Dấu hiệu Sharles Bell(+) 30 100 30 100
Méo miệng- Lệch nhân trung 30 100 30 100
Mất rãnh mũi má 26 86,7 25 83,3
Không co cơ nhai 26 86,7 25 83,3
Rối
loạn
thực
vật
Khô mắt 3 10 4 13,3
Giảm vị giác 25 83,3 25 83,3
Giảm tiết nước bọt 26 86,7 25 83,3
Cảm giác đau sau tai 9 30 8 26,7
Chảy nước mắt 25 83,3 25 83,3
25. - Nhận xét: + Mức độ nặng chiếm tỷ lệ cao: Nhóm NC 83,3%; Nhóm ĐC 86,7%.
+ Không có sự khác biệt về mức độ bệnh ở hai nhóm, với p > 0,05.
+ Tương đương với NC của NKN, PTHN, Lê Văn Thành(LVT).
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Phân loại mức độ liệt của bệnh nhân theo lâm sàng
83,3% 86,7%
10%
6,7% 6,7% 6,7%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Tỷ lệ %
Nặng Vừa Nhẹ Mức độ
Nghiên cứu Đối chứng
26. - Nhận xét:
+ Có 76,7% BN được BHYT thanh toán từ 50% - 100% ở cả hai nhóm.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LIỆT VII
Đặc điểm về hình thức thanh toán của BN
Nhóm
Bảo hiểm y tế
Nhóm NC(1)
(n = 30)
Nhóm ĐC(2)
(n = 30) P1-2
Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
Thanh toán 0% 7 23,3 7 23,3
>0,05
Thanh toán 50% 16 53,3 14 46,7
Thanh toán 80% 6 20 7 23,3
Thanh toán 95% 1 3,3 1 3,3
Thanh toán 100% 0 0 1 3,3
Tổng cộng 30 100 30 100
27. - Nhận xét: + D15 hai nhóm đều tốt: Nhóm NC 70%; Nhóm ĐC 50%.
+ D30 hầu hết BN khỏi.
+ Không có sự khác biệt giữa hai nhóm, với p > 0,05.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ khỏi của TC mất nếp nhăn trán sau 15 và 30 ngày
P(NC- ĐC) > 0,05
96,7%
70%
0%
100%
50%
0%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
D0 D15 D30 Thời gian
Tỷlệ%
Nghiên cứu Đối chứng
28. - Nhận xét: + Tỷ lệ khỏi sau D15 và D30 nhóm NC tốt hơn.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ khỏi của dấu hiệu Sharles Bell sau 15 và 30 ngày
P(NC - ĐC) > 0,05
40%
0%
80%
76,7%
30%
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
D0 D15 D30 Thời gian
Tỷlệ%
Nghiên cứu Đối chứng
29. - Nhận xét: + D15 tỷ lệ khỏi : Nhóm NC 23,3%; Nhóm ĐC 20%.
+ D30 tỷ lệ khỏi: Nhóm NC 80%; Nhóm ĐC 76,7%.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ khỏi của TC méo miệng – Lệch nhân trung sau 15
và 30 ngày
P(NC - ĐC) > 0,05
80%
23,3%
0%
76,7%
20%
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
D0 D15 D30 Thời gian
Tỷlệ%
Nghiên cứu Đối chứng
30. - Nhận xét: + D15 tỷ lệ khỏi : Nhóm NC 68%; Nhóm ĐC 61,5%.
+ D30 nhóm NC tốt hơn: Nhóm NC 96,2%; Nhóm ĐC 92%.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ khỏi của TC không co cơ nhai sau 15 và 30 ngày
P(NC - ĐC) > 0,05
96,2%
61,5%
0%
92%
68%
0%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
D0 D15 D30 Thời gian
Tỷlệ%
Nghiên cứu Đối chứng
31. - Nhận xét: + D15 tỷ lệ khỏi : Nhóm NC 53,8%; Nhóm ĐC 44%.
+ D30 nhóm NC tốt hơn: Nhóm NC 96,2%; Nhóm ĐC 92%.
+ Không có sự khác biệt giữa hai nhóm, với p > 0,05.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ khỏi của dấu hiệu mất rãnh mũi má sau 15 và 30
ngày
P(NC - ĐC) >0.05
0%
53,8%
96,2%
0%
44%
92%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
D0 D15 D30 Thời gian
Tỷlệ%
Nghiên cứu Đối chứng
32. - Nhận xét:
+ Nhóm mắc bệnh dưới 10 ngày số lượng nhiều nhất, tỷ lệ khỏi cao.
+ BN đến sớm kết quả điều trị cao.Tương đồng giữa hai nhóm(p>0,05).
+ Cao hơn NKN(26%), PTHN(23%), LVT(42%).
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị theo thời gian mắc bệnh trước khi vào viện
Nhóm
Kết quả
Dưới 10 ngày(1) Từ 10 đến 30 ngày(2) Trên 30 ngày(3)
NC ĐC P1 NC ĐC P2 NC ĐC P3
Khỏi
Tỷ lệ %
23
92%
22
91,6%
>0,05
1
25%
1
25%
>0,05
0
0%
0
0%
>0,05
Đỡ
Tỷ lệ %
2
8%
2
8,4%
3
75%
3
75%
1
100%
2
100%
Không đỡ
Tỷ lệ %
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
Tổng cộng
Tỷ lệ %
25
100%
24
100%
4
100%
4
100%
1
100%
2
100%
33. - Nhận xét:
+ Nhóm 2 chiếm tỷ lệ cao.
+ Nhóm 1 và 2 kết quả điều trị có khuynh hướng tốt hơn nhóm 3 và 4.
+ Tương đồng giữa hai nhóm(p>0,05).
+ Phù hợp với NKN, PTHN, LVT: Sự phục hồi giảm dần theo lứa tuổi.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị theo nhóm tuổi
Nhóm
Kết quả
< 20 tuổi(1) 20 – 39 tuổi(2) 40 – 59 tuổi(3) > 60 tuổi(4)
NC ĐC NC ĐC NC ĐC NC ĐC
Khỏi
Tỷ lệ %
6
100%
6
85,7%
14
87,5%
11
91,7%
3
60%
4
57,1%
1
33,3%
2
50%
Đỡ
Tỷ lệ %
0
0%
1
14,3%
2
12,5%
1
8,3%
2
40%
3
42,9%
2
66,7%
2
50%
Không đỡ
Tỷ lệ %
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%
Tổng cộng
Tỷ lệ %
6
100%
7
100%
16
100%
12
100%
5
100%
7
100%
3
100%
4
100%
34. - Nhận xét:
+ Nhóm NC: Khỏi 80%, đỡ 20%; Nhóm ĐC: Khỏi 76,7%, đỡ 23,3%.
+ Kết quả không khác biệt giữa hai nhóm, với p > 0,05.
+ Cao hơn NKN(69,7%); PTHN(72%).
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị chung sau 30 ngày
Nhóm
Kết quả
Nhóm NC(1)
(n = 30)
Nhóm ĐC(2)
(n = 30) P1-2
Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
Khỏi 24 80 23 76,7
>0,05Đỡ 6 20 7 23,3
Không đỡ 0 0 0 0
Tổng cộng 30 100 30 100
35. - Nhận xét:
+ Nhóm NC 21,13 ± 5,24 ngày; Nhóm ĐC 21,53 ± 5,6 ngày.
+ Tương đồng giữa hai nhóm, với p > 0,05.
+ Thấp hơn: NKN( NC 23,6 ± 8,8; ĐC 27,9 ± 6,7).
Tác dụng không mong muốn
Trên cả hai nhóm BN, chúng tôi không thấy tác dụng không
mong muốn nào ảnh hưởng đến bệnh nhân.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Thời gian điều trị
Ngày điều trị Nhóm NC(1 Nhóm ĐC(2) P1-2
X ± SD 21,13 ± 5,24 21,53 ± 5,6 > 0,05
36. - Nhận xét:
+ CP trực tiếp TB là 1.395.227 đồng.
+ CP điều trị gấp 34 lần CP ngoài điều trị.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Chi phí trực tiếp trung bình của phương pháp cấy chỉ.
Đơn vị: Đồng
Loại chi phí CP điều trị CP ngoài điều trị Chung
Tổng số bệnh nhân nghiên cứu: 30 bệnh nhân
Chi phí trung bình 1.353.693 41.533 1.395.227
Độ lệch chuẩn 319.438 91.337 318.441
Chi phí thấp nhất 560.800 0 679.800
Chi phí cao nhất 1.999.400 500.000 2.039.400
Chi phí trung vị 1.317.100 20.000 2.039.400
Chi phí phần tư thứ nhất 1.030.500 5.000 1.068.050
Chi phí phần tư thứ 3 1.577.600 40.000 1.661.000
Khoảng tứ phân vị 1.708.700 55.000 1.777.900
37. -Nhận xét:
+ CP cho thủ thuật và xét nghiệm chiếm tỷ lệ thấp.
+ CP cho thuốc và ngày giường chiếm tỷ lệ cao hơn.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Tỷ lệ các cấu phần chi trong CP trực tiếp cho điều trị
38. - Nhận xét:
+ CP gián tiếp TB là 301.333 đồng.
+ CP cao nhất là 1.750.000 đồng, thấp nhất bằng 0.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Chi phí gián tiếp trung bình của phương pháp cấy chỉ.
Đơn vị: Đồng
Chi phí Chi phí gián tiếp
Tổng số bệnh nhân nghiên cứu: 30 bệnh nhân
Chi phí trung bình 301.333
Độ lệch chuẩn 427.081
Chi phí thấp nhất 0
Chi phí cao nhất 1.750.000
Chi phí trung vị 200.000
39. - Nhận xét:
+ CP do mất thu nhập chiếm 98%,
+ CP cho chăm sóc, thăm viếng có tỷ lệ rất nhỏ, chỉ có 2%.
Khi BN nằm viện điều trị sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của gia đình.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
cấu phần các CP gián tiếp
2%
98%
Chăm sóc, thăm viếng
Mất thu nhập
40. - Nhận xét:
+ CP trực tiếp TB cấy chỉ bằng 2/3 CP trực tiếp TB ôn châm.
+ CP trực tiếp cho điều trị và ngoài điều trị của ôn châm đều cao
hơn cấy chỉ.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Chi phí trực tiếp trung bình phương pháp cấy chỉ và phương pháp
ôn châm
Đơn vị: Đồng
Chi phí
Nhóm cấy chỉ Nhóm ôn châm
Điều trị Ngoài
điều trị
Chung Điều trị Ngoài điều
trị
Chung
Chi phí trung bình 1.353.693 41.533 1.395.227 1.830.979 96.767 1.913.841
Độ lệch chuẩn 319.438 91.337 318.441 421.232 209.210 413.498
Chi phí thấp nhất 560.800 0 679.800 1.174.400 0 1.269.500
Chi phí cao nhất 1.999.400 500.000 2.039.400 2.838.500 1.000.000 2.938.500
Chi phí trung vị 1.317.100 20.000 1.370.650 1.819.200 30.000 1.949.000
41. - Nhận xét:
+ CP cho thủ thuật cấy chỉ bằng 2/7 CP ôn châm.
Đây là sự khác biệt về CP cho thủ thuật của hai PP điều trị bệnh.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Cấu phần chi phí trực tiếp trung bình của cả hai nhóm cấy chỉ và
ôn châm.
Đơn vị: Đồng
Phương pháp
Loại chi phí
Cấy chỉ Ôn châm
TB SD TB SD
Giường nằm 459.383 110.567 478.931 119.693
Xét nghiệm 65.000 0 65.000 0
Thủ thuật 160.633 14.423 596.497 136.570
Thuốc 653.820 157.365 690.552 172.580
Chung(n=30) 1353.693 319.438 1.830.979 119.693
42. - Nhận xét:
+ CP gián tiếp TB cấy chỉ bằng 1/8 CP gián tiếp TB ôn châm.
+ Có sự chênh lệch khá lớn về chi của hai PP.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Chi phí gián tiếp trung bình của phương pháp cấy chỉ và ôn châm
Đơn vị: Đồng
Chi phí Cấy chỉ Ôn châm
Chi phí trung bình 301.333 2.472.500
Độ lệch chuẩn 427.081 1.326.099
Chi phí thấp nhất 0 460.000
Chi phí cao nhất 1.750.000 5.280.000
43. - Nhận xét:
+ CPTB của cấy chỉ bằng 1/3 CPTB ôn châm. Có sự khác biệt về CP hai PP.
+ Kết quả trên thể hiện chung nhất về lợi ích kinh tế mà cấy chỉ đem lại.
KẾT QUẢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Chi phí trung bình của phương pháp cấy chỉ và ôn châm
Đơn vị: Đồng
Phương pháp
Các loại CP
Cấy chỉ Ôn châm Chênh lệch
Chi phí trung bình 1.696.560 4.381.945 2.685.385
Độ lệch chuẩn 600.937 1.432.768 831.831
Chi phí thấp nhất 710.800 2.024.800 1.314.000
Chi phí cao nhất 3.639.400 7.069.400 3.429.000
Chi phí trung vị 1.626.700 3.758.900 2.132.200
Chi phí phần tư thứ nhất 1.262.900 3.449.400 2.186.500
Chi phí phần tư thứ 3 1.913.700 5.258.700 3.345.500
Khoảng tứ phân vị 2.457.750 6.808.000 4.350.250
44. KẾT LUẬN
1. PP cấy chỉ Catgut có tác dụng tốt trong điều trị liệt VII NB do lạnh:
- Nhóm NC: Khỏi 80%, đỡ 20% ; Nhóm ĐC: Khỏi 76,7%, đỡ 23,3%.
- Ngày điều trị TB nhóm NC: 21,13 ± 5,24; ĐC: 21,53 ± 5,6(p>0,05).
- PP cấy chỉ an toàn, không gặp tác dụng không mong muốn(p>0,05).
2. CP cho người bệnh:
- CP TB của cấy chỉ 1.696.560 ± 600.937 đồng trong đó 82% là CP
trực tiếp: CP cho thuốc và ngày giường chiếm 80% tổng CP trực tiếp.
- CP TB của cấy chỉ bằng 1/3 ôn châm. chênh lệch: 2.658.385 đồng.
45. KIẾN NGHỊ
- Đây là PP có hiệu quả tốt, an toàn, tiết kiệm được CP cho người bệnh do
vậy cần NC và điều trị trên nhiều mặt bệnh hơn nữa.
- Cấy chỉ có nhiều ưu điểm, có lợi ích kinh tế do vậy nên được phổ biến
rộng rãi hơn tại các cơ sở y tế.
- Do CP ngày giường và thuốc chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng CP điều
trị bệnh nên khi chuyển cấy chỉ sang điều trị ngoại trú sẽ giảm được CP.