SlideShare a Scribd company logo
1 of 133
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----

-----
LÊ VĂN NIỆM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP THUỘC CỤM CÔNG NGHIỆP AN THẠNH
HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----

-----
LÊ VĂN NIỆM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP THUỘC CỤM CÔNG NGHIỆP AN THẠNH
HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Thống kê Kinh tế
Mã ngành: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Vân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả
Tôi tên là Lê Văn Niệm, sinh ngày 21/09/1974 tại Tiền Giang, là học viên
Cao học khoá 26, Lớp Thống kê – Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
(MSSV: 7701260152A).
Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện.
Cơ sở lý luận là tham khảo từ các tài liệu thu thập được từ sách, báo, các nghiên
cứu đã được nêu trong phần tài liệu tham khảo. Dữ liệu phân tích trong luận văn
là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi thu được từ các Doanh nghiệp
trên địa bàn Cụm Công nghiệp An Thạnh và một vài số liệu thứ cấp do Chi cục
Thống kê huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang cung cấp.
Tôi cam đoan đề tài này không được sao chép từ các công trình nghiên cứu
khoa học nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm
2017.
Học viên
Lê Văn Niệm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........... Error! Bookmark not defined.
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined.
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu luận văn ............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUANError! Bookmar
2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm ........ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Cụm công nghiệp ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Doanh nghiệp ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Vốn ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Vốn cố định .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Vốn lưu động ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn .............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ... Error! Bookmark not defined.
2.2. Các nghiên cứu trước liên quan ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Nghiên cứu trong nước ............................ Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết ..... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Biến độc lập ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình.Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập. ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệuError! Bookmark not defined.
3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu .................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu .... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Phân tích hồi quy ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Kiểm định giả thuyết: ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy (kiểm
định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận so tổng vốn)
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined.
4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyệnError! Bookmark not defined.
4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn ......... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Lao động, nguồn vốn ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn ........................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Số lượng DN của CCN ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCNError! Bookmark not defined.
4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCNError! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN .... Error! Bookmark not defined.
4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát và thống kê các biến . Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ............................ Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Giá trị trung bình các biến ........................ Error! Bookmark not defined.
4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookm
4.4.1. Xem xét mối tương quan tuyến tính của các biến thành phầnError! Bookmark not d
4.4.2. Các điều kiện trong đánh giá phân tích các mô hình hồi quyError! Bookmark not d
4.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy trong đề tài nghiên cứuError! Bookmark not defined.
4.5. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quyError! Bookmark
4.5.1. Kiểm định T-Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệpError! Bookmark not def
4.5.2. Kiểm định T-Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệpError! Bookmark not defi
4.5.3. Kiểm định T-Test đối với biến loại hình doanh nghiệpError! Bookmark not defined
4.5.4. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA ngành kinh doanh của doanh nghiệpError! Bookm
4.5.5. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA biến vị trí kinh doanh của doanh nghiệp
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCHError! Bookmark not defined.
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.
5.1.2. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đâyError! Bookmark not defined
5.2. Một số hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứuError! Bookmark not defined.
5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theoError! Bookmark not define
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung đầy đủ
DN Doanh nghiệp
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Cty Công ty
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CCN Cụm Công nghiệp
KCN Khu Công nghiệp
BQL Ban quản lý
VLĐ Vốn lưu động
TSLĐ Tài sản lưu động
KD Kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
VKD Vốn kinh doanh
Sig
Mức ý nghĩa của phép kiểm định (còn được gọi là xác suất chống
lại giả thuyết H0)
SSE Biến thiên không giải thích được bằng hồi quy
SSR Biến thiên được giải thích bằng hồi quy
SST Tổng biến thiên (dùng trong kiểm định tỷ số F)
CCTK Chi cục Thống kê
ROE Tỷ suất lợi nhuận so vốn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính chủ Doanh nghiệp
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo tuổi chủ Doanh nghiệp
Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ chủ Doanh nghiệp
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo số năm hoạt động Doanh nghiệp
Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo ngành KD của Doanh nghiệp
Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu vị trí KD của Doanh nghiệp
Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
Bảng 4.8: Cơ cấu mẫu theo loại hình của Doanh nghiệp
Bảng 4.9: Cơ cấu mẫu theo lao động của Doanh nghiệp
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu trung bình của tổng thể mẫu
Bảng 4.11: Ma trận kiểm định hệ số tương quan Pearson của các biến
Bảng 4.12: Kiểm định các hệ số hồi qui
Bảng 4.13: Kiểm định tính độc lập phần dư
Bảng 4.14: Kiểm định F cho mô hình hồi quy
Bảng 4.15: Kết quả phân tích mô hình hồi quy
Bảng 4.16: Kiểm định hệ số phóng đại phương sai (VIF) cho mô hình hồi
quy
Bảng 4.17: Kiểm định tính độc lập của phần dư cho mô hình hồi quy
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệp
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệp
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến loại hình doanh nghiệp
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định ONE.WAY.ANOVA ngành kinh doanh của
doanh nghiệp
Bảng 4.22: Kết quả Test of Homogeneity of variances biến ngành kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Tamhane’s T2 biến ngành kinh doanh của
doanh nghiệp
Bảng 4.24: Kết quả kiểm định ONE.WAY.ANOVA vị trí kinh doanh của
doanh nghiệp
Bảng 4.25: Kết quả Test of Homogeneity of variances biến vị trí kinh doanh
Bảng 4.26: Kết quả kiểm định Tamhane’s T2 biến vị trí kinh doanh của doanh
nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình giả thuyết biểu diễn các nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ suất lợi
nhuận trên Vốn của Doanh nghiệp
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
Hình 4.1: Số lượng Doanh nghiệp trên địa bàn huyện qua các năm
Hình 4.2: Số lượng Lao động Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hình 4.3: Tổng nguồn vốn Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hình 4.4: Tổng Doanh thu Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hình 4.5: Tổng lợi nhuận Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hình 4.6: Tỉ suất lợi nhuận so vốn của DN trên địa bàn
Hình 4.7: Số Doanh nghiệp trong CCN qua các năm
Hình 4.8: Số Lao động của DN trong CCN qua các năm
Hình 4.9: Tổng nguồn vốn của DN trong CCN qua các năm
Hình 4.10: Tổng Doanh thu của DN trong CCN qua các năm
Hình 4.11: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm
Hình 4.12: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm
Hình 4.13: Cơ cấu mẫu theo giới tính chủ Doanh nghiệp (%)
Hình 4.14: Cơ cấu mẫu theo tuổi chủ Doanh nghiệp (%)
Hình 4.15: Cơ cấu mẫu theo trình độ chủ Doanh nghiệp (%)
Hình 4.16: Cơ cấu mẫu theo số năm hoạt động Doanh nghiệp (%)
Hình 4.17: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh doanh Doanh nghiệp (%)
Hình 4.18: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh doanh Doanh nghiệp (%)
Hình 4.19: Cơ cấu mẫu theo vốn kinh doanh Doanh nghiệp (%)
Hình 4.20: Cơ cấu mẫu theo loại hình Doanh nghiệp (%)
Hình 4.21: Cơ cấu mẫu theo lao động của Doanh nghiệp (%)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓMTẮT
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên một số nghiên cứu trong và ngoài
nước, nhằm tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn của Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh huyện Cái Bè tỉnh Tiền
Giang. Từ đó đưa ra một số đề xuất để các Doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của mình, trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như những dự án
đầu tư sắp tới. Đồng thời giúp cơ quan quản lý nhà nước địa phương có quyết sách
phù hợp giúp phát triển Doanh nghiệp, phát triển cụm công nghiệp trong tương lai.
Tác giả đã tổ chức thu thập thông tin sơ cấp tại 140 Doanh nghiệp thuộc Cụm
công nghiệp. Bên cạnh đó có sử dụng một số thông tin thứ cấp của Chi cục Thống
kê huyện Cái Bè. Mô hình nghiên cứu mà tác giả đưa ra có 7 biến nguyên nhân ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn là số năm hoạt động, diện tích kinh doanh, số lao
động bình quân, tỉ lệ lao động qua đào tạo, tỉ lệ chi phí so doanh thu và tỉ lệ vốn chủ
sở hữu so tổng vốn. Ngoài ra tác giả còn sử dụng 2 công cụ kiểm định Independent
Samples Test và One Way Anova để tìm thêm một số nguyên nhân chưa có trong
mô hình như giới ngành kinh doanh, trình độ chủ DN, vị trí kinh doanh, giới tính
chủ DN…..
Quá trình nghiên cứu qua 2 giai đoạn, nghiên cứu định tính nhằm lấy ý kiến
chuyên gia góp ý bảng câu hỏi, nghiên cứu định lượng được tiến hành với bảng câu
hỏi soạn sẵn đến phỏng vấn trực tiếp từng doanh nghiệp chọn mẫu. Sử dụng phần
mềm SPSS 22 để xử lý dữ liệu thu thập, thực hiện các bước cần thiết trong nghiên
cứu thống kê để kiểm tra, kiểm định các giả thuyết, để xác định tính phù hợp của
mô hình, từ đó đưa ra những nhận định có tính khoa học thống kê cao.
Kết quả cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của DN thuộc cụm công nghiệp An
Thạnh có chịu sự tác động của các nhân tố như: Tuổi chủ DN, Số lao động bình
quân, Tỉ lệ lao động qua đào tạo, Số năm hoạt động, Diện tich kinh doanh, Tỉ lệ chi
phí so doanh thu, tỉ lệ vốn chủ sở hữu so tổng vốn. Các biến này được thể hiện trong
mô hình hồi qui tuyến tính bội, trong đó nhân tố tỉ lệ chi phí so doanh thu là tác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động mạnh nhất trong 7 biến của mô hình, biến có tác động thấp nhất là tuổi chủ
DN. Ngoài ra, kết quả sử dụng công cụ kiểm định thống kê tìm ra thêm một số
nguyên nhân cũng ảnh hưởng như: trình độ chủ DN, loại hình hoạt động, vị trí kinh
doanh, ngành kinh doanh…
Kết quả nghiên cứu đã được tác giả thực hiện qua các bước kiểm định thể hiện
tính khoa học thống kê cao, những kết luận, đề xuất mà tác giả đã đưa ra rất hữu ích
giúp cho DN đạt mục đích đề ra là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp cho công
tác quản lý nhà nước thuận lợi hơn trong việc tạo điều kiện DN phát triển, cũng như
định hướng, qui hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Cái Bè trong
hiện tại và tương lai.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu........................................................................................ 1
1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu ................................................... 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
1.7. Ý nghĩa nghiên cứu.......................................................................................... 4
1.8. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.... 7
2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm ......................................................... 7
2.1.1. Cụm công nghiệp ...................................................................................... 7
2.1.2. Doanh nghiệp ............................................................................................ 7
2.1.3. Vốn............................................................................................................ 8
2.1.4. Vốn cố định............................................................................................. 10
2.1.5. Vốn lưu động........................................................................................... 10
2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................. 10
2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.................................................. 11
2.2. Các nghiên cứu trước liên quan..................................................................... 11
2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 11
2.2.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết .................................................... 16
2.3.1. Biến độc lập............................................................................................. 16
2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình........................................ 16
2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập............................................................................................................................. 17
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 20
3.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 20
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ..................................................................................... 20
3.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................ 21
3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệu........................ 22
3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu ................................................................... 22
3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu ................................................................. 23
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ................................................... 23
3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy..................................................................... 23
3.2.2. Phân tích hồi quy..................................................................................... 24
3.2.3. Kiểm định giả thuyết:.............................................................................. 25
3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy
(kiểm định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận so tổng
vốn) .......................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 27
4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyện........................................... 27
4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn........................................................ 27
4.1.2. Lao động, nguồn vốn............................................................................... 28
4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận ............................................................................... 29
4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn .......................................................................... 30
4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016 ............................. 31
4.2.1. Số lượng DN của CCN............................................................................ 31
4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCN .............................................. 32
4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCN............................................... 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN ................................................... 34
4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát và thống kê các biến................................................ 35
4.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 35
4.3.2. Giá trị trung bình các biến....................................................................... 45
4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn . 47
4.4.1. Xem xét mối tương quan tuyến tính của các biến thành phần................ 47
4.4.2. Các điều kiện trong đánh giá phân tích các mô hình hồi quy................. 49
4.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy trong đề tài nghiên cứu .............................. 54
4.5. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy........ 64
4.5.1. Kiểm định T-Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệp.................... 64
4.5.2. Kiểm định T-Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệp..................... 65
4.5.3. Kiểm định T-Test đối với biến loại hình doanh nghiệp.......................... 66
4.5.4. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA ngành kinh doanh của doanh nghiệp .. 67
4.5.5. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA biến vị trí kinh doanh của doanh
nghiệp....................................................................................................................... 71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 75
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu................................................................... 75
5.1.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu.............................................................. 75
5.1.2. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây........................... 77
5.2. Một số hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu ........................................... 77
5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo........................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN
CỨU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp có vị trí quan trọng trong quá
trình tạo ra của cải cho xã hội, cung cấp các yếu tố đầu vào cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Sự phát
triển và hoạt động có hiệu quả của các Doanh nghiệp không chỉ đem lại lợi ích cho
chủ sở hữu doanh nghiệp, mà còn tạo công ăn việc làm cho xã hội, đóng góp ngân
sách nhà nước, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, mỗi vùng và mỗi địa phương.
Trong những năm vừa qua, mặc dù kinh tế thế giới có những chuyển biến tích
cực, tuy nhiên hậu quả của tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế
toàn cầu; tình hình phức tạp của an ninh thế giới, làm cho môi trường kinh tế thế
giới và trong nước biến động phức tạp, đã và đang đặt các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung, Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trên địa bàn huyện Cái Bè, ở
các Khu, Cụm công nghiệp nói riêng gặp những thách thức không nhỏ, đặc biệt là
áp lực cạnh tranh. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao thế
và lực của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững
mạnh.
Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện đảng bộ Cái Bè đến 2020 theo
hướng Nông nghiệp – Công nghiệp, xây dựng – Thương mại, dịch vụ. Lĩnh vực
công nghiệp phát triển ngành chế biến lương thực, chủ yếu xay xát, lau bóng gạo.
Tiếp tục phát triển mở rộng cụm công nghiện An Thạnh II, đầu tư mới một số cụm
công nghiệp nhằm phát triển kinh tế theo hướng 3 vùng kinh tế trọng điểm mà Nghị
quyết Đại hội huyện Đảng bộ đề ra.
1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh như trên, việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả là đòi
hỏi tất yếu khách quan, gắn liền với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là yêu cầu và nhiệm vụ được đặt lên hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
đầu trước mỗi khi quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Muốn sử dụng vốn tiết
kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì mỗi nhà đầu tư phải tìm hiểu, nghiên cứu
thật kỹ những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Nghiên cứu để đánh
giá một cách khoa học và khách quan về những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn, chỉ ra những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại, từ đó có giải
pháp phù hợp nhằm hướng tới mục tiêu Doanh nghiệp phát triển bền vững.
Với xu hướng chung của đất nước, kinh tế huyện Cái Bè đã có những bước
phát triển nhất định, ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang, khẳng định vị trí kinh tế trọng yếu khu vực phía
tây của tỉnh. Huyện Cái Bè kinh tế nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng khá lớn trong
nền kinh tế, diện tích lúa chiếm trên 50% diện tích đất nông nghiệp, hàng năm sản
xuất ra trên 300 ngàn tấn lúa. Nhiều nhà máy xay xát, lau bóng gạo đã được hình
thành trên địa bàn huyện. Để tập trung quản lý và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
xay xát, lau bóng, UBND tỉnh Tiền Giang quyết định thành lập Cụm công nghiệp
An Thạnh, với qui mô 11 ha. Tọa lạc tại Ấp An Thạnh, xã Đông Hòa Hiệp, huyện
Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Nhằm mở rộng, thu hút các nhà máy xay xát, lau bóng cặp
Quốc lộ 1A tập trung vào hoạt động. Từ khi thành lập đến nay Cụm công nghiệp An
Thạnh đã phát triển rất tốt, giải quyết việc làm cho nhiều lao động, đóng góp ngân
sách, thúc đẩy kinh tế huyện nhà phát triển. Tuy nhiên do số lượng doanh nghiệp
tăng nhanh, Cụm công nghiệp không đủ sức chứa, nên huyện Cái Bè có chủ trương
mở rộng, thành lập mới nhiều cụm công nghiệp như: Cụm công nghiệp An Thạnh
II, Cụm Công nghiệp Cái Thia, Cụm Công nghiệp Nam Hòa Khánh, Cụm Công
nghiệp Hậu Thành…….
Mục đích cuối cùng của nhà đầu tư vẫn là hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Do đó
để các nhà đầu tư mạnh dạn bỏ vốn vào các cụm công nghiệp nhằm kỳ vọng mức
lợi nhuận đạt được theo ý muốn so với số vốn bỏ ra; cũng như giúp cho các cơ quan
chức năng đề ra các chính sách quản lý, đầu tư cho cụm công nghiệp trên địa bàn thì
việc nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp thuộc cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Giang” là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu giúp cho nhà đầu tư mang lại hiệu quả
sử dụng vốn cao, giúp cơ quan quản lý có những chính sách phù hợp trong quản lý
kinh tế, đặc biệt là quản lý phát triển cụm công nghiệp.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: sử dụng lý thuyết thống kê để thu thập thông tin các
doanh nghiệp thuộc CCN tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp thuộc CCN An Thạnh.
- Mục tiêu cụ thể: tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng vốn của Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp. Một số nguyên nhân cần
nghiên cứu như: giới tính chủ Doanh nghiệp, số lao động, ngành kinh doanh, diện
tích kinh doanh, tỉ lệ lao động qua đào tạo…...
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Sử dụng bảng câu hỏi thống kê, thu thập số liệu cho từng doanh nghiệp hoạt
động trong cụm công nghiệp. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên những kinh
nghiệm của người thực hiện trước, dựa vào những bảng câu hỏi của ngành Thống kê
đã sử dụng, dựa vào những thông tin của nghiên cứu định tính, dựa vào mô hình dự
kiến, dựa vào mục tiêu nghiên cứu mà lên bảng câu hỏi, Câu hỏi gồm có 02 phần:
- Phần 1: Thông tin chung, gồm:
+ Thông tin chủ Doanh nghiệp: giới tính, trình độ, tuổi…..
+ Thông tin tổ chức của Doanh nghiệp: số năm hoạt động, loại hình, ngành
nghề, vị trí kinh doanh…..
- Phần 2: Kết quả hoạt động năm 2016, gồm những câu hỏi về kết quả thực
hiện năm 2016 như: Nguồn vốn, lợi nhuận…… một số chỉ tiêu thời điểm và một số
chỉ tiêu thời kỳ, nhằm phục vụ tính toán một số chỉ tiêu liên quan số trung bình, chỉ
số…
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
các DN thuộc cụm công nghiệp An Thạnh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
- Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp hoạt động trong Cụm công nghiệp
An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng:
- Nghiên cứu định tính:
+ Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu
+ Lập bảng câu hỏi sơ bộ
+ Hội ý chuyên gia và tiến hành điều chỉnh bản hỏi
+ Tiến hành phỏng vấn thử và chạy thử (30 phiếu khảo sát) để điều chỉnh
những khó khăn phát sinh khi vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
+ Xây dựng bảng câu hỏi chính thức cho đề tài nghiên cứu
- Nghiên cứu định lượng:
Xử lý phiếu khảo sát thu thập được bằng phần mềm SPSS:
+ Phân tích hồi qui: ma trận tương quan, mô hình hồi qui bội.
+ Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy:
 Không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.

 Phương sai của phân phối phần dư là không đổi.

 Các phần dư có phân phối chuẩn.

 Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư.
- Dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp: phát 140 phiếu khảo sát, thu được 133 phiếu hợp lệ.
+ Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu từ Kết quả Tổng điều tra Kinh tế 2017 khối
Doanh nghiệp, do Chi cục Thống kê huyện Cái Bè cung cấp.
+ Công cụ: sử dụng phần mềm SPSS 22.0
1.7. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu dựa trên những nghiên cứu trước đã thực hiện, kế thừa và
tìm ra thêm một số nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh
nghiệp trong Cụm công nghiệp, nhằm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
- Giúp Doanh nghiệp sử dụng vốn thật hiệu quả, từ đó đảm bảo an toàn tài
chính doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là vấn đề có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn dễ dàng hơn,
khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo, doanh nghiệp có đủ tiềm lực
để khắc phục những khó khăn và một số rủi ro trong kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu cải tiến
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm, … doanh
nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn vì vậy nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết.
- Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và
các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín sản phẩm trên thị trường,
nâng cao mức sống của người lao động …Vì khi hoạt động kinh doanh mang lại lợi
nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm
cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng được cải thiện.
Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao,
tạo sự phát triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan. Đồng thời nó cũng làm
tăng các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
- Từ những nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn, giúp cơ quan chức
năng có liên quan xây dựng Kế hoạch, có những quyết sách phù hợp nhằm phát huy
tối đa việc sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tạo điều kiện phát triển Cụm công
nghiệp trong tương lai, trước hết là ở địa phương phát triển một số cụm công nghiệp
trong thời gian tới.
Như vậy, việc tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao
động mà còn có ảnh hưởng đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội, mà
cụ thể là phát triển kinh tế huyện nhà đạt mục tiêu, Nghị quyết mà huyện đảng bộ đã
đề ra.
1.8. Kết cấu luận văn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Nội dung của luận văn gồm 05 chương:
Chương 1. Tổng quan
Chương 2. Cơ sở Lý thuyết và các nghiên cứu liên
quan Chương 3. Thiết kế nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách
Tóm tắt chương 1
Trong bối cảnh kinh tế huyện nhà ngày càng phát triển, dựa trên định hướng
phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới sẽ hình thành nhiều cụm công nghiệp,
với nhiều loại hình hoạt động, đa ngành nghề. Việc thu hút, kêu gọi đầu tư rất cần
được các ngành, các cấp quan tâm. Do đó nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp là cần thiết.
Rút ra những nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn,
tùy điều kiện của mình như thế nào mà nhà đầu tư mạnh dạn bỏ vốn kinh doanh.
Còn đối với Nhà nước có những chính sách phù hợp thu hút đầu tư, đồng thời giúp
cho công tác quản lý đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm
2.1.1. Cụm công nghiệp
Cụm Công nghiệp là khu vực tập trung sản xuất kinh doanh và dịch vụ phục
vụ công nghiệp của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Theo đó, CCN có
những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, tạo lập một khu sản xuất tập trung tạo điều
kiện để các cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ còn tồn tại trong khu dân cư mà khả
năng ảnh hưởng đến cuộc sống dân cư và gây ô nhiễm môi trường; Thứ hai, CCN
được hình thành là cơ sở giải quyết vấn đề căng thẳng của nhiều cơ sở sản xuất,
doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thiếu mặt bằng sản xuất kinh doanh; Thứ ba, CCN
do UBND cấp tỉnh/thành phố quyết định thành lập. Về đầu tư phát triển CCN do các
Doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực và kinh nghiệm xây dựng và quản lý CCN
làm chủ đầu tư; Thứ tư, việc cho thuê đất CCN được ưu tiên cho tất cả các cơ sở,
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước, đang cần mặt bằng sản xuất kinh doanh nhưng
không đủ tiềm lực hoạt động trong các KCN tập trung; Thứ năm, CCN tồn tại nhiều
mô hình quản lý như: Sở Công thương các tỉnh/thành phố; UBND các huyện/thành
phố; BQL CCN thực hiện quản lý CCN; Trung tâm phát triển CCN; công ty khai
thác hạ tầng CCN...
2.1.2. Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Mỗi một DN đều tồn tại và hoạt động dưới một hình thức pháp lý nhất định về
tổ chức DN. Xét về hình thức pháp lý có các loại hình DN chủ yếu sau:
- DN tư nhân: Là DN do 0 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
- Công ty hợp danh: Là DN trong đó Phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh,
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào
công ty.
- Công ty TNHH một thành viên: Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty.
- Công ty TNHH có 02 thành viên trở lên: Là DN mà các thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của DN trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp vào DN. Mặt khác, phần vốn góp của các thành viên chỉ được
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Thành viên của công ty có thể là tổ
chức, cá nhân, số lượng thành viên không được vượt quá 50 (năm mươi) người.
- Công ty cổ phần: Là loại hình DN góp vốn, trong đó vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Mặt
khác, các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp có quy định của pháp luật.
Việc phân loại như trên giúp cho chủ sở hữu DN, những nhà đầu tư có quyết
định phù hợp với mục tiêu của mình đối với từng loại hình DN, mặt khác giúp cho
Nhà nước có cơ chế chính sách phù hợp để tạo điều kiện khuyến khích phát triển
đa dạng hóa các loại hình DN trong nền kinh tế thị trường.
2.1.3. Vốn
Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là một quá trình gồm các khâu liên
tục, từ việc chuẩn bị các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất đến các yếu tố đầu ra
cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thị trường. Chúng ta đều biết rằng vốn là yếu tố cơ
bản không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng thời nó cũng là
điều kiện, là phương tiện để DN tồn tại và phát triển. Vậy, vốn là gì?.
Cho đến nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của
Mác: “Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
xuất”. Định nghĩa này mang một tầm khái quát lớn, tuy nhiên, do bị hạn chế bởi
điều kiện khách quan lúc bấy giờ nên Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Theo Paul A.Samuelson - một nhà kinh tế học của trường phái tân cổ điển,
ông cho rằng: các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất được chia thành ba bộ phận
gồm đất đai, lao động và vốn. Trong đó, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra và
được sử dụng hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học”: Vốn được phân chia theo hai hình
thái là vốn hiện vật và vốn tài chính. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã
sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác; vốn tài chính là tiền và tài sản
trên giấy của DN. Như vậy, nhìn chung cả Samuelson và David Begg đều có chung
một thống nhất cơ bản vốn là các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình SXKD.
Các nhà nghiên cứu nước ta gần đây cũng đã có những quan điểm mới về
vốn: “vốn hiểu theo nghĩa hẹp là tiềm lực về tài chính của mỗi cá nhân, mỗi DN và
mỗi quốc gia, còn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài lực,
chất xám, tiền bạc đã tích lũy của mỗi cá nhân, một DN hay một quốc gia".
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), các DN đều phải có các
yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để có được
các yếu tố đó các DN phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với qui mô
và điều kiện kinh doanh của DN. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình
thành tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN được gọi là vốn kinh doanh
của DN.
Có thể nói vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra
để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN. Nói cách
khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các tài sản mà DN đã đầu tư và
sử dụng vào hoạt động SXKD nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Như vậy, vốn là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố đầu vào (nhà xưởng, máy
móc, thiết bị, vật tư hàng hóa, nguồn nhân lực, tiền bạc, uy tín của DN trên thị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
trường...) được huy động và sử dụng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN nhằm mục đích sinh lời.
2.1.4. Vốn cố định
Vốn cố định (VCĐ): Là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ trong DN Vốn cố định
của DN chính là số tiền ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ. Có thể khái
quát những nét đặc thù về sự vận động của VCĐ trong quá trình SXKD như sau:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu
chuyển.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá
trị dần dần từng phần và được thu hồi từng phần giá trị sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Sau nhiều chu kỳ SXKD thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
2.1.5. Vốn lưu động
Vốn lưu động (VLĐ): Vốn lưu động của DN là một bộ phận của Vốn kinh
doanh được ứng ra để hình thành nên TSLĐ của DN nhằm đảm bảo cho quá trình
SXKD được tiến hành thường xuyên liên tục. VLĐ được biểu hiện chủ yếu là vốn
bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và TSLĐ
khác. VLĐ có những đặc trưng sau:
- VLĐ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh, luôn thay đổi hình thái biểu
hiện.
- Trong quá trình SXKD, VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào giá trị
sản xuất mới.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi DN tiêu thụ sản phẩm và thu được
tiền bán hàng.
2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn và những lợi ích
mà đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự so sánh như vậy có thể
thấy được, ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó là cao
hay thấp, tốt hay xấu…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của các DN là thu được lợi nhuận cao.
Quá trình kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành và sử dụng vốn kinh
doanh. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận DN thu được
trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Xét trên góc độ sử dụng
vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn
và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của DN.
* Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thường được nghiên cứu:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROE):
Tỷ suất này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROE). Hệ số này
phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD =
Vốn kinh doanh bình
quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROA)
Hệ số này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của
chủ sở hữu trong kỳ. Cách xác định như sau:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Vốn CSH bình quân trong kỳ
2.2. Các nghiên cứu trước liên quan
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN luôn là vấn đề được cả thực
tiễn các nhà quản trị DN, các nhà nghiên cứu lý luận, nhà quản lý quan tâm. Đặc biệt
nghiên cứu tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Thời gian qua,
đã có nhiều tiếp cận nghiên cứu về lý luận và thực tiễn lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh và nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng đó. Nghiên cứu nhiều góc độ,
nhiều hình thức khác nhau, như: luận án tiến sỹ, luận văn thạc sĩ, đề tài nghiên cứu
khoa học, bài nghiên cứu….. trong và ngoài nước, một số nghiên cứu cụ thể:
2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài
* HESLINA (2008), Nghiên cứu sinh tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế
Hasanuddin, Makassar-Indonesia: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực kinh tế chế tạo ở Makassar,
Indonesia.
Các yếu tố đó là: Vốn đầu tư nghiên cứu chiến lược tăng trưởng; Đặc điểm
của chủ doanh nghiệp đối với chiến lược tăng trưởng kinh doanh; Chiến lược tăng
trưởng kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh; Về hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong thời gian qua.
Tác giả khuyến cáo các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực kinh tế chế
tạo ở Makassar, Indonesia cần phát huy những thuận lợi từ các yếu tố có lợi hạn
chế những ảnh hưởng làm giảm sút hiệu quả.
* ADMASU ABERA (2007): Factors Affecting the Performance of Micro and
Small Enterprises in Arada and Lideta Sub-Cities, Addis Ababa - Các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Arada và Lideta Tiểu
Thành phố, Addis baba Bởi Admasu Abera.
Các yếu tố đó là: Chính trị-pháp lý; Môi trường làm việc; Khoa học công
nghệ; Cơ sở hạ tầng; Tiếp thị; Tài chính doanh nghiệp; Trình độ Quản lý; Kỹ năng
kinh doanh.
Nhà nghiên cứu nhận định các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Arada và Lideta
Tiểu Thành phố, Addis baba rất cần cải thiện những nội dung đã nêu về các yếu tố
ảnh hưởng. Cần làm tốt chúng để có thể phát huy hiệu quả của doanh nghiệp.
* GEMECHU ABDISSA & TEKLEMARIAM FITWI (2011): Factors
Affecting Performance of Micro and Small Enterprises in South West Ethiopia: The
Case of Bench Maji, Sheka, and Kefa Zones By Gemechu Abdissa & Teklemariam
Fitwi- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ở Tây Nam thiopia: Trường hợp của Bench Maji, Sheka, và Kefa Zones.
Các yếu tố đó là: Chính trị - pháp lý; Xã hội; Nơi làm việc; Công nghệ; Cơ sở
hạ tầng; Tiếp thị; Tài chính- Quản lý; Kỹ năng kinh doanh.
Bài viết nêu yếu tố Chính trị - pháp lý và Cơ sở hạ tầng ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ Ở Tây Nam thiopia. Ngoài ra còn
một số yếu tố khác cũng không kém ảnh hưởng như kỷ năng kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Như vậy nhìn chung các nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên, nghiên cứu
về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh (trong đó có hiệu quả sử
dụng vốn) thuộc nhiều ngành sản xuất kinh doanh, đã chỉ ra một số nhân tố chính
ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn. Chủ yếu chia ra nhóm nhân tố:
- Các nhân tố chủ quan: Trình độ quản lý của ban lãnh đạo Doanh nghiệp, vốn
kinh doanh, Đào tạo nghề lao động, Ngành kinh doanh, Tuổi chủ Doanh nghiệp,
Giới tính chủ Doanh nghiệp…..
- Các nhân tố khách quan: Bối cảnh nền kinh tế; Chính sách Nhà nước về giám
sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với DN;
Mức độ phát triển của thị trường; hạ tầng; Sự tiến bộ về khoa học và công nghệ;
Chuỗi cung ứng trong quá trình sản xuất.
Tùy điều kiện nghiên cứu mà từng tác giả đã có nhận định về những nội dung
của mình nghiên cứu. Các tác giả đã nêu một số giải pháp nhất định để phát huy tốt
nhất những yếu tố tích cực, đồng thời có giải pháp hạn chế thấp nhất những yếu tố
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp.
2.2.2. Nghiên cứu trong nước
* CAO VĂN KẾ (2015) Luận án Tiến sĩ – “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay”. Tác giả đã chỉ ra được một
số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là:
- Các nhân tố chủ quan: Trình độ quản lý của ban lãnh đạo Doanh nghiệp,
Trình độ quản lý vốn kinh doanh, Mức sinh lời trên tài sản, Mức sinh lời trên vốn
chủ sở hữu, Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, Hệ số khả năng thanh toán nhanh.
- Các nhân tố khách quan: Bối cảnh nền kinh tế; Chính sách Nhà nước về giám
sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với DN;
Mức độ phát triển của thị trường; Sự tiến bộ về khoa học và công nghệ; Chuỗi cung
ứng trong quá trình sản xuất.
Từ những nguyên nhân trên, tác giả đã làm rõ về lý luận các nội dung nghiên
cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. Luận án phân tích thực trạng hiệu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
quả sử dụng vốn, các nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc sử dụng vốn kém hiệu quả
trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay. Đề xuất các nhóm giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp xây
dựng trong những năm tiếp theo.
* ĐÀM THỊ ĐẠI (2015) Luận văn Thạc sĩ – “Phân tích hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẳng”. Tác giả đã chỉ ra được
một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó
là:
- Các nhân tố chủ quan: Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp; Trình độ
kỹ thuật sản xuất; Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất; Cơ chế quản lý tài sản
lưu động của doanh nghiệp; Cơ chế quản lý tài sản cố định và quỹ khấu hao tài sản
cố định.
- Các nhân tố khách quan: Nhà cung cấp, Khách hàng, Thị trường, Cơ chế và
chính sách kinh tế của Nhà nước.
Tác giả nhận định: Vốn có vai trò rất quan trọng, là yếu tố không thể thiếu
của mọi quá trình kinh doanh, là sự sống còn của các doanh nghiệp. Nếu không có
vốn sẽ không thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thiếu vốn sẽ gây ra tình trạng khó
khăn, cản trở tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để công ty phát triển hay tăng trưởng không hoàn toàn phụ thuộc vào số vốn
nhiều hay ít mà cơ bản là phụ thuộc vào việc quản lý và sử dụng vốn như
thế nào cho hiệu quả nhất. Mặt khác, cần phải có một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp
với điều kiện cụ thể của công ty cũng là một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc làm cần thiết
cho sự tồn tại và phát triển vững chắc của tất cả các công ty.
* HỒ THÁI ĐĂNG (2016) Luận văn Thạc sĩ – “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần
Thơ”. Tác giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động,
trong đó có hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là: Lao động của
Doanh nghiệp, Tổng vốn kinh doanh, Tuổi của chủ Doanh nghiệp, Trình độ của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
chủ doanh nghiệp, Giới tính của chủ doanh nghiệp, Qui mô doanh nghiệp, Đào tạo
lao động, Tốc độ tăng trưởng doanh thu, Tốc độ tăng trưởng chi phí, Tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận, Tham gia xúc tiến, Hỗ trợ doanh nghiệp.
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và các yếu tố thuộc môi trường vi mô nêu
trên… là những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần Thơ trong từng giai đoạn nhất định.
Tuy nhiên, đề tài này tập trung phân tích sự tác động của các yếu tố như: số lượng
lao động trong doanh nghiệp, nguồn vốn kinh doanh, tuổi doanh nghiệp, tốc độ tăng
trưởng doanh thu, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng chi phí, trình độ
học vấn của chủ doanh nghiệp, giới tính chủ doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp,
tần số tham gia các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần Thơ. Từ đó sẽ đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu
quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ trong bối
cảnh nền kinh tế hiện nay.
* NGUYỄN THỊ THANH XUÂN (2017) - Luận văn Thạc sĩ “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH JABIL Việt Nam”. Tác
giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, trong đó có
hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là:
- Các nhân tố chủ quan: Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp; Trình độ
kỹ thuật sản xuất; Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất; tình hình tài chính
- Các nhân tố khách quan: Chính trị - Chính phủ, kinh tế, công nghệ và kỹ
thuật, văn hóa xã hội, thiên nhiên, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành, khách hàng, người cung ứng, đối thủ tiềm ẩn mới, sản phẩm thay thế.
Tác giả nhận định: Vốn là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh
doanh, là sự sống còn của các doanh nghiệp, có vai trò rất quan trọng. Công ty c ầ n
sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả nhất. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc
làm cần thiết cho sự phát triển của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Từ những nghiên cứu có liên quan nêu trên, tác giả xem xét những nội dung
có mối quan hệ đến mục tiêu nghiên cứu của mình, đồng thời vận dụng tình hình
khảo sát thực tiễn, các đóng góp của các chuyên gia, tác giả đã đưa ra mô hình
nghiên cứu dựa trên nguyên tắc kế thừa và có đề xuất ý tưởng mới, với những nội
dung chủ yếu sau:
2.3.1. Biến độc lập
Xác định một số biến độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh
nghiệp, các biến này được thể hiện trên bảng câu hỏi như: số năm kinh doanh, tỉ lệ
lao động qua đào tạo, diện tích kinh doanh, tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn, tỉ lệ chi phí
so doanh thu…..
2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình.
Xác định biến phụ thuộc chịu ảnh hưởng của các biến độc lập đó là hiệu quả
sử dụng vốn. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tác giả đưa vào nghiên cứu đó
là: Tỷ suất lợi nhuận trên VKD.
Mô hình nghiên cứu của luận văn được mô phỏng qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ được biểu diễn như sau:
X1: Tuổi của chủ Doanh nghiệp
X2: Số lao động
X3: Tỉ lệ lao động qua đào tạo
X4: Số năm kinh doanh
X5: Diện tích kinh doanh
X6: Tỉ lệ vốn CSH so tổng vốn
X7: Tỉ lệ chi phí so doanh thu
Y1: Tỷ
suất lợi
nhuận
trên
VKD
của
Doanh
nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Hình 2.1: Mô hình giả thuyết biểu diễn cá nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ suất
lợi nhuận trên Vốn của Doanh nghiệp.
(Nguồn: tác giả kế thừa các nghiên cứu trước) Qua phát thảo mô hình trên tác giả
đã bám sát những nhân tố mà phần lớn các nghiên cứu trước đã đưa ra số lượng là 6
biến độc lập, đồng thời cũng đã phát triển thêm biến diện tích kinh doanh vào mô
hình. Như vậy tổng số biến độc lập mà tác
giả dự kiến là 7 biến.
2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập.
- Mối liên hệ giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập hiệu quả sử dụng
vốn thể hiện phương trình hồi quy bội biến dưới dạng tuyến tính như sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +... + βiXi +βnXn + ei
Trong đó:
Y: Biến số phụ thuộc đo lường hiệu quả sử dụng vốn (kết quả phân tích)
β0: Tung độ gốc
βi: Các độ dốc của phương trình theo các biến Xi
Xi: Các biến độc lập (các nhân tố ảnh hưởng)
ei: Các sai số
- Các hệ số trong bảng kết quả phân tích mô hình hồi quy bội:
+ Hệ số tương quan bội (R): Nói lên tính chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến phụ
thuộc Y và các biến độc lập xi.
+ Hệ số xác định R2
(R Square): Chỉ ra tỷ lệ hay phần trăm biến động của biến
phụ thuộc Y được giải thích bởi các biến độc lập xi.
+ Hệ số xác định đã điều chỉnh R
2
(Adjusted R Square): Ý nghĩa của R
2
giống
như R2
. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt, R
2
hiệu chỉnh khác biệt lớn so với R2
khi số lượng biến độc lập chiếm tỷ lệ lớn trong một mẫu nhỏ. R
2
là chỉ số quan trọng
để chúng ta nên thêm một biến độc lập mới vào phương trình hồi quy hay không.
Chúng ta quyết định thêm một biến độc lập nếu R
2
tăng lên khi thêm biến đó vào.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
+ Giá trị Significance F (Sig.F): Giá trị này cho ta biết kết luận mô hình có ý nghĩa
hay không (nghĩa là các biến độc lập có tác động đến biến phụ thuộc hay không).
+ Tỷ số F trong bảng kết quả dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở
mức ý nghĩa. Tuy nhiên, trong bảng kết quả ta có giá trị Significance F, giá trị này
cho ta kết luận ngay mô hình hồi quy có ý nghĩa khi nó nhỏ hơn mức nào đó.
* Mô hình hồi quy bội để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn của các Doanh nghiệp thuộc cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang được tác giả sử dụng trong đề tài này với các biến dự kiến như sau:
Y1
*
= β0 + β1 Tuoichu + β2 Laodong + β3 TileLDDaotao + β4 SonamKD + β5
DientichKD + β6 TilevonCSHsoVon + β7 TileCFsoDT + ei
Ý nghĩa các biến trong mô hình và dấu kỳ vọng như sau:
Diễn giải và kỳ vọng các biến đo lường trong mô hình
Tên biến Giải thích Dấu kỳ vọng
Y1
*
(phụ thuộc)
Tuoichu
Laodong
TileLDDaotao
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: đo
lường bằng chỉ số lợi nhuận sau thuế so Vốn +
kinh doanh bình quân
Tuổi chủ Doanh nghiệp +
Lao động của Doanh nghiệp: Số lao động +
bình quân của DN.
Tỉ lệ lao động qua đào tạo: Phần trăm lao +
động của DN đã qua đào tạo, là tỉ lệ giữa số
LĐ đã qua đào tạo so với số LĐ có đến
31/12/2016 của DN.
SonamKD Số năm kinh doanh của Doanh nghiệp: là số +
năm từ khi Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư đến
31/12/2016.
DientichKD Diện tích kinh doanh: Diện tích phục vụ sản +
xuất kinh doanh của DN, như xây dựng nhà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
máy, cửa hang, kho, bãi...
TilevonCSHsoVon Tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn: tỉ lệ phần trăm
vốn thuộc quyền sở hữu bình quân so vốn
KD bình quân của DN.
+
TileCFsoDT Tỉ lệ chi phí sản xuất kinh so doanh thu: tỉ lệ
giữa tổng chi phí bỏ ra so tổng doanh thu thu
vào năm 2016.
-
e
i
*
là phần sai số của mô hình.
Tóm tắt chương 2
Tác giả đã đưa ra một số khái niệm nhằm giải thích một số chỉ tiêu, nội dung
đề cập trong luận văn. Bên cạnh đó đúc kết được những kinh nghiệm từ những
người nghiên cứu trước, xác định những nội dung đã nghiên cứu có liên quan mục
tiêu nghiên cứu của mình, từ đó chọn và mô phỏng mô hình nghiên cứu của mình.
Tác giả đã sử dụng mô hình hồi qui bội, biểu diễn mối liên hệ giữa những nhân tố
ảnh hưởng (biến nguyên nhân) với biến biến phụ thuộc (biến kết quả). Với 7 biến
độc lập dự kiến đưa vào, trong đó có một biến do tác giả thăm dò ý kiến chuyên gia
và vận dụng vào thực tiễn địa phương. Tác giả đã dựa vào các nghiên cứu trước đưa
ra kỳ vọng của các ảnh hưởng của biến độc lập làm tăng biến phụ thuộc là 6 biến và
1 biến làm giảm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính, khảo sát thử và
nghiên cứu định lượng. Các bước được thực hiện theo sơ đồ sau:
Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu
Bản hỏi nháp
Nghiên cứu
định tính
Bản hỏi sơ bộ
Khảo sát
thử
Bản hỏi chính thức
- Mã hóa, nhập dữ
liệu
- Làm sạch dữ liệu
- Thống kê mô tả
- Phân tích hồi quy
- Kiểm định các giả
thiết của mô hình
Nghiên cứu
định lượng
Kết luận
Sơ đồ: 3.1. Qui trình nghiên cứu
(Nguồn: nghiên cứu trước và tác giả bổ sung)
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn: sơ bộ và chính thức
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Sau xác định mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành xây dựng nội dung bảng
hỏi nháp, chủ yếu được xây dựng trên cơ sở kế thừa của các nghiên cứu trước đây,
đã được ứng dụng trong nhiều nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn của nhiều
ngành, lĩnh vực. Đặc biệt là sự góp ý của các chuyên gia.
(Nội dung bản khảo sát và kết quả góp ý của chuyên gia được trình bày trong
phần phụ lục 1)
Sau đó, tác giả tiến hành nghiên cứu thăm dò bằng cách điều tra thử 30 Doanh
nghiệp bằng phiếu khảo sát sơ bộ nhằm phát hiện ra những sai sót, biến thừa, những
bất cập phát sinh để tiến hành điều chỉnh, xây dựng phiếu khảo sát chính thức (phụ
lục 1) cho nghiên cứu.
Như vậy, kết quả cụ thể của bước nghiên cứu định tính này thì các phương án
trả lời của câu hỏi đã hiệu chỉnh và chuẩn bị bản câu hỏi cho nghiên cứu chính thức.
Bảng câu hỏi chính thức có 02 phần, gồm phần thông tin chung và phần kết
quả hoạt động 2016.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu
là phỏng vấn qua bảng câu hỏi (trực tiếp hoặc kết hợp trực tiếp và gián tiếp) nhằm
đo lường và đưa ra kết luận dựa trên việc phân tích số liệu các yếu tố tác động đến
hiệu quả sử dụng vốn thông qua bảng câu hỏi khảo sát.

Lập bảng câu hỏi chính thức: sau khi có kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến
hành điều chỉnh bổ sung một số vấn đề cần đề phát sinh trong quá trình nghiên cứu sơ bộ,
như lỗi phiếu sai, hình thức... và có bảng câu hỏi chính thức (xem phụ lục 2)



Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện.

- Theo Hair et al (1998): Nếu nghiên cứu sử dụng phân tích nhân tố EFA
(Exploratory Factor Analysis) nên kích thước mẫu tối thiểu là 50 mẫu, tốt hơn là
100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
- Theo Hatcher (1994) thì số quan sát nên lớn hơn gấp 5 lần số biến độc lập
hoặc là bằng 100.
- Ngoài ra, Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất
thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức như sau:
n >= 8m + 50
Với: n: Cỡ mẫu
m: Số biến độc lập của mô hình
Như vậy, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này có 16 biến quan sát,
dự kiến đưa vào mô hình 7 biến độc lập thì:
+ Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu là: 16x5 = 80 mẫu
+ Cỡ mẫu cần cho hồi quy là: 8x7+50 = 126 mẫu
Do đó để đảm bảo yêu cầu trên, quy mô mẫu dự kiến là n=135. Để đạt được
quy mô mẫu như trên thì số bảng câu hỏi đi khảo sát là 140 bảng. Số phiếu thu về
sau khi loại bỏ số lượng không hợp lệ thì được 133 bảng khảo sát.

Phương pháp phỏng vấn: tiến hành thu thập thông tin bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp, kết hợp trực tiếp và gián tiếp.



Đối tượng phỏng vấn: Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện các doanh nghiệp
được chọn mẫu, thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền

Giang.

Thời gian khảo sát: Từ ngày 01/09/2017 đến 30/09/2017.



Công cụ xử lý phiếu khảo sát: với phần mềm SPSS 22.0

3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệu
3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu
- Biến phụ thuộc (Y) “Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp” được đo lường
bằng chỉ số giữa lợi nhuận sau thuế trong năm 2016 và Vốn kinh doanh bình quân
2016 của DN, đơn vị tính là %.
- Tuổi chủ Doanh nghiệp (Tuoichu): Tuổi của chủ DN, đơn vị tính là tuổi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
- Lao động của Doanh nghiệp (Laodong): Số lao động bình quân của DN, được
tính bằng (số lao động có đến 01/01/2016 + số lao động có đến 31/12/2016)/2, đơn
vị tính là người.
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo (TileLDDaotao): là tỉ lệ phần trăm lao động của DN
đã qua đào tạo, là tỉ lệ giữa số LĐ đã qua đào tạo và số LĐ có đến 31/12/2016 của
DN, đơn vị tính là %.
- Số năm kinh doanh của Doanh nghiệp (SonamKD): thời gian hoạt động của
doanh nghiệp, là số năm từ khi Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư đến 31/12/2016, đơn vị
tính là năm.
- Diện tích kinh doanh (DientichKD): Diện tích phục vụ sản xuất kinh doanh
của DN, như xây dựng nhà máy, cửa hang, kho, bãi..., đơn vị tính là m2
.
- Tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn (TilevonCSHsoVon): tỉ lệ giữa vốn thuộc quyền
sở hữu bình quân so vốn KD bình quân của DN, đơn vị tính là triệu đồng.
- Tỉ lệ chi phí sản xuất kinh so doanh thu (TileCFsoDT): tỉ lệ giữa tổng chi phí
bỏ ra trong năm 2016 và tổng doanh thu thu vào trong năm 2016, đơn vị tính là %.
3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu
Dựa vào mã hóa đã in sẵn trên phiếu thu thập thông tin từ DN để nhập liệu vào
phần mềm SPSS.22. Có một số biến nghiên cứu phải sử dụng chuyển đổi biến của
phần mềm để chạy kiểm định, chạy mô hình. Như biến trình độ chuyên môn của
chủ DN ta chuyển về 2 phương án trả lời là đã qua đào tạo và chưa qua đào tạo,
biến loại hình chuyển về 2 phương án trả lời là DNTN và không phải DNTN, biến tỉ
lệ lao động qua đào tạo phải sử dụng công thức trực tiếp của phần mềm để tính,
tương tự ta tính toán các số liệu của biến thể hiện qua số trung bình, biến tỉ lệ thông
qua số liệu thô thu thập được.
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu
3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy
Kiểm định mô hình hồi quy để xem xét sự tác động giữa biến độc lập đến biến
phụ thuộc, tác động thuận chiều hay nghịch chiều. Từ đó kiểm tra độ thích hợp của
mô hình, xây dựng mô hình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp
Enter Mô hình hồi quy có dạng như sau:
Yi =0 +1X1i +2X2i + … +nXni +i
Trong đó:
Yi: Biến phụ thuộc (Tỉ suất lợi nhuận so vốn).
0: Hệ số chặn.
i: Hệ số hồi quy thứ i (i = 1, n).
Xi: Biến độc lập ngẫu nhiên.
i: Sai số biến độc lập thứ i.
Các bước trong phân tích mô hình hồi quy:
Xem xét ma trận hệ số tương quan: xem xét tổng quát mối liên hệ giữa các
biến độc lập, biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau thông qua phân tích
tương quan.
Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của từng mô hình hồi quy: sử dụng hệ số
xác định hiệu chỉnh R2
(Adjusted R Square), giá trị thống kê F để đánh giá và kiểm
định độ phù hợp của mô hình hồi quy:
+ 0 ≤ R2
≤ 1, cho biết % sự biến động của Y được giải thích bởi các biến số X
trong mô hình.
+ R2
= 1: Đường hồi quy phù hợp hoàn hảo
+ R2
= 0: X và Y không có quan hệ
3.2.2. Phân tích hồi quy
Sử dụng hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá để đánh giá tác động thuận/nghịch của
từng biến độc lập đối với biến phụ thuộc trong từng mô hình hồi quy.
Sử dụng sig (p) để xem xét ý nghĩa thống kê của mô hình.
Xác định hiện tượng đa cộng tuyến thông qua chỉ số độ chấp nhận (Tolerance)
và VIF: Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau, làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê
của kiểm định ý nghĩa của các biến độc lập.
* Cách nhận biết hiện tượng đa cộng tuyến:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt quá 10.
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, nếu > 0.8 thì chắc chắn có đa
cộng tuyến;
Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng;
3.2.3. Kiểm định giả thuyết:
Xác định các giả thuyết được chấp nhận thông qua hệ số hồi quy chưa chuẩn
hoá và mức ý nghĩa thống kê. Từ đó đưa ra kết quả mô hình nghiên cứu và kết quả
mô hình hồi quy.
Cặp giả thiết nghiên cứu:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
(Với mức ý nghĩa kiểm định là 5%)
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
+ Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ giả thiết Ho;
+ Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho.
3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi
quy (kiểm định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận
so tổng vốn)
Tiến hành kiểm định có hay không sự ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
của một số biến quan sát ngoài mô hình hồi qui. Đối với những biến có 2 phương án
lựa chọn như giới tính, trình độ của chủ, loại hình doanh nghiệp thông qua kiểm
định independent T-Test, nhằm xác định rằng giữa hai phương án trả lời có ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn không. Đối với những biến có lớn hơn 2 phương
án lựa chọn như: Ngành kinh doanh, vị trí kinh doanh của DN thì sử dụng kiểm định
One-Way ANOVA, nhằm xác định rằng giữa các phương án trả lời có sự khác biệt
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn không, tìm mức độ khác như thế nào.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Tóm tắt chương 3
Trong chương 3, từ mục tiêu nghiên cứu ban đầu, tác giả đã thiết kế qui trình
thực hiện nghiên cứu định tính để xác định một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của các DN thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh.
Kết quả của quá trình này đã dự kiến có 7 nhân tố tác động chủ yếu đến hiệu
quả sử dụng vốn đó là: “Tuổi chủ Doanh nghiệp”, “Số lao động”, “Tỉ lệ lao động
qua đào tạo”, “Số năm kinh doanh DN”, “diện tích kinh doanh DN”, “Tỉ lệ vốn
CSH so tổng vốn KD”, “Tỉ lệ chi phí so doanh thu”.
Tác giả đã trình bày các bước tiến hành nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu,
xây dựng mô hình nghiên cứu, đưa ra các giả thuyết, phương pháp khảo sát và xử lý
số liệu. Phân tích hồi quy và các bước kiểm định mô hình.
Ngoài ra, tác giả còn sử dụng kiểm định Independen T-Test, One-Way
ANOVA để kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến nghiên cứu ngoài mô hình hồi
qui.
Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày trong chương 4.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN 4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyện
Qua kết quả khảo sát nghiên cứu của Chi cục Thống kê huyện Cái Bè, thông
qua Điều tra DN hàng năm, thông qua Tổng điều tra kinh tế định kỳ 5 năm, thì hàng
năm DN trên địa bàn luôn tăng, qui mô sản xuất, hiệu quả sản xuất ngày được nâng
lên. CCN từng bước phát triển, ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong phát
triển kinh tế huyện nhà, số liệu thống kê tổng hợp thể hiện phụ lục 12 và Phụ lục 13.
4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn
Hình 4.1: Số lượng Doanh nghiệp trên địa bàn huyện qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số DN năm
2016 là 444 DN, tăng 239 DN, tương ứng tăng 116,59% so năm 2011, bình quân
2011-2016 mỗi năm tăng 21,31%, tăng cao nhất là DN kinh doanh ngành dịch vụ.
Số DN kinh doanh ngành Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tổng số DN toàn huyện (53,15%).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
4.1.2. Lao động, nguồn vốn
Hình 4.2: Số lượng Lao động Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số Lao động
năm 2016 là 9.508 lao động, tăng 5.207 lao động, tương ứng tăng 221,06% so năm
2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 21,94%, mức tăng
thể hiện khá đồng đều trên các ngành hoạt động của DN.
Số lao động bình quân 1 DN cũng tăng, năm 2011 bình quân 23,04 lao động,
đến năm 2016 có 26,8 lao động, tăng 16,26%, tương ứng tăng 3,7 lao động/DN.
Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,84%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở
rộng sản xuất kinh doanh, DN phải tuyển dụng thêm lao động, hay nói cách khác
qui mô sản xuất của DN ngày càng được lớn lên.
Hình 4.3: Tổng nguồn vốn Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Tổng số nguồn vốn năm 2016 là 3.451 tỉ đồng, tăng 2.033 tỉ, tương ứng tăng
143,38% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 24,90%, mức tăng cao
nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (25,65%).
Tổng nguồn vốn bình quân 1 DN năm 2016 là 9,84tỷ/DN, tăng 27,8%, tương
ứng tăng 2,1 tỷ so năm 2011. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,32%/năm.
Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, DN phải bổ sung tăng
nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác qui mô
sản xuất của DN ngày càng được mở rộng.
4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận
Hình 4.4: Tổng Doanh thu Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng doanh thu
năm 2016 là 10.711,9 tỉ đồng, tăng 5.966 tỉ, tương ứng tăng 125,73% so năm 2011,
bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 22,57%, mức tăng cao
nhất thuộc các DN hoạt động ngành dịch vụ (25,10%).
Doanh thu bình quân 1 DN năm 2016 là 31,8tỷ/DN, tăng 16,5%, tương ứng
tăng 4,5 tỷ so năm 2011 (27,3 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng
3,89%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, làm doanh
thu của DN tăng, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng vốn đầu
tư. Doanh nghiệp rất cần tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Hình 4.5: Tổng lợi nhuận Doanh nghiệp trên địa bàn huyện
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng lợi nhuận
năm 2016 là 560 tỉ đồng, tăng 332 tỉ, tương ứng tăng 145,46% so năm 2011, bình
quân 2011-2016 mỗi năm tăng 25,17%, mức tăng cao nhất thuộc
các DN hoạt động ngành công nghiệp (26,02%).
Lợi nhuận bình quân 1 DN năm 2016 là 1,83 tỷ đồng/DN, tăng 29,62%, tương
ứng tăng 0,37 tỷ so năm 2011. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,7%/năm.
Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng quy mô sản xuất đã
làm tăng lợi nhuận bình quân 1 DN
4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn
Hình 4.6: Tỉ suất lợi nhuận so vốn của DN trên địa bàn
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Tỉ suất lợi nhuận so vốn thể hiện tính hiệu quả của hoạt động, tỉ suất này qua 5
năm có sự thay đổi tăng giảm, nhưng xu thế chung vẫn là tăng, tuy nhiên mức tăng
không cao. Năm 2016 đạt 16,23% đạt 100,85%, tăng 0,85%, hay tăng 0,14% so
2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 0,21%.
Vốn đầu tư tăng, lợi nhuận cũng tăng qua 5 năm, nhưng tốc độ tăng của lợi
nhuận không quá nhanh so tốc độ tăng của vốn, nên tỉ suất lợi nhuận so vốn tăng ở
mức thấp. Điều này cho thấy tính hiệu quả của đầu tư vốn chưa phát huy cao.
4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016
4.2.1. Số lượng DN của CCN
Hình 4.7: Số Doanh nghiệp trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số DN thuộc
CCN năm 2016 là 156 DN, tăng 74 DN, tương ứng tăng 190,24% so năm 2011,
bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 17,44%, tăng cao nhất là DN kinh doanh ngành
dịch vụ hỗ trợ. Số DN kinh doanh ngành Công nghiệp
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số DN toàn CCN (68,59%).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCN
Hình 4.8: Số Lao động của DN trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số Lao động
năm 2016 là 4.178 lao động, tăng 2.289 lao động, tương ứng tăng 221,18% so năm
2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 21,95%, số lao
động tăng chủ yếu thuộc 2 ngành công nghiệp và thương nghiệp.
Số lao động bình quân 1 DN tăng, năm 2011 bình quân 23,04 lao động/DN, đến
năm 2016 có 26,78 lao động/DN, tăng 16,26%, tương ứng tăng 3,74 lao động/DN.
Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,84%/năm. Điều này cho thấy rằng số DN
tăng cao nhưng số lao động bình quân không tăng, DN nghiệp tăng qui mô bằng
cách tăng vốn thông qua đầu tư máy móc thiết bị.
Hình 4.9: Tổng nguồn vốn của DN trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Tổng số nguồn vốn năm 2016 là 1.535 tỉ đồng, tăng 903 tỉ, tương ứng tăng
143,14% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 24,87%, mức tăng cao
nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (25,77%).
Số nguồn vốn bình quân 1 DN năm 2016 là 9,8tỷ/DN, tăng 27,8%, tương ứng
tăng 2,1 tỷ so năm 2011 (7,7 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,32%/năm.
Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, DN phải bổ sung tăng
nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác qui mô
sản xuất của DN ngày càng được mở rộng, thông qua đầu tư máy móc thiết bị.
4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCN
Hình 4.10: Tổng Doanh thu của DN trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng doanh thu
năm 2016 là 4.967 tỉ đồng, tăng 2.726 tỉ, tương ứng tăng 121,64% so năm 2011,
bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 22,01%, mức khá đồng
đều giữa các ngành hoạt động.
Doanh thu bình quân 1 DN năm 2016 là 31,84tỷ/DN, tăng 16,5%, tương ứng
tăng 4,51 tỷ so năm 2011 (27,33 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng
3,89%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, làm doanh
thu của DN tăng, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng vốn đầu
tư. Doanh nghiệp rất cần tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Hình 4.11: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng lợi nhuận
năm 2016 là 253,6 tỉ đồng, tăng 150,8 tỉ, tương ứng tăng 146,59% so năm 2011,
bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 25,31%, mức tăng cao
nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (26,14%).
Lợi nhuận bình quân 1 DN năm 2016 là 1,63 tỷ đồng/DN, tăng 29,62%, tương
ứng tăng 0,38 tỷ so năm 2011(1,25). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng
6,7%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng quy mô
sản xuất đã làm tăng lợi nhuận bình quân 1 DN.
4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN
Hình 4.12: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm
(Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc (20)

Luận Văn Thặng Dư Vốn Luân Chuyển Và Giá Trị Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Thặng Dư Vốn Luân Chuyển Và Giá Trị Doanh Nghiệp.docLuận Văn Thặng Dư Vốn Luân Chuyển Và Giá Trị Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Thặng Dư Vốn Luân Chuyển Và Giá Trị Doanh Nghiệp.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.docMột Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
 
Các đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.doc
Các đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.docCác đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.doc
Các đặc tính của Hội đồng Quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.doc
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
 
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việ...
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việ...Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việ...
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việ...
 
Sự Hài Lòng Của Các Đại Lý Đối Với Chính Sách Bán Hàng Của Công Ty Kinh Doanh...
Sự Hài Lòng Của Các Đại Lý Đối Với Chính Sách Bán Hàng Của Công Ty Kinh Doanh...Sự Hài Lòng Của Các Đại Lý Đối Với Chính Sách Bán Hàng Của Công Ty Kinh Doanh...
Sự Hài Lòng Của Các Đại Lý Đối Với Chính Sách Bán Hàng Của Công Ty Kinh Doanh...
 
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Quản Trị Công Ty, Đòn Bẩy Tài Chính Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh.doc
Quản Trị Công Ty, Đòn Bẩy Tài Chính Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh.docQuản Trị Công Ty, Đòn Bẩy Tài Chính Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh.doc
Quản Trị Công Ty, Đòn Bẩy Tài Chính Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Kiều Hối, Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Kiều Hối, Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Kiều Hối, Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Kiều Hối, Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
 

Recently uploaded

Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
HuyBo25
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp Thuộc Cụm Công Nghiệp An Thạnh.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----  ----- LÊ VĂN NIỆM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC CỤM CÔNG NGHIỆP AN THẠNH HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----  ----- LÊ VĂN NIỆM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC CỤM CÔNG NGHIỆP AN THẠNH HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Thống kê Kinh tế Mã ngành: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Vân
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả Tôi tên là Lê Văn Niệm, sinh ngày 21/09/1974 tại Tiền Giang, là học viên Cao học khoá 26, Lớp Thống kê – Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh (MSSV: 7701260152A). Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện. Cơ sở lý luận là tham khảo từ các tài liệu thu thập được từ sách, báo, các nghiên cứu đã được nêu trong phần tài liệu tham khảo. Dữ liệu phân tích trong luận văn là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi thu được từ các Doanh nghiệp trên địa bàn Cụm Công nghiệp An Thạnh và một vài số liệu thứ cấp do Chi cục Thống kê huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang cung cấp. Tôi cam đoan đề tài này không được sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2017. Học viên Lê Văn Niệm
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........... Error! Bookmark not defined. 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined. 1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined. 1.7. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.8. Kết cấu luận văn ............................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUANError! Bookmar 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm ........ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Cụm công nghiệp ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Doanh nghiệp ........................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Vốn ........................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Vốn cố định .............................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.5. Vốn lưu động ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn .............................. Error! Bookmark not defined. 2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ... Error! Bookmark not defined. 2.2. Các nghiên cứu trước liên quan ...................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài ............................ Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Nghiên cứu trong nước ............................ Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết ..... Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Biến độc lập ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình.Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. ............................................................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................. Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệuError! Bookmark not defined. 3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined. 3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu .................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu .... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy...................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Phân tích hồi quy ...................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Kiểm định giả thuyết: ............................... Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy (kiểm định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận so tổng vốn) ........................................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined. 4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyệnError! Bookmark not defined. 4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn ......... Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Lao động, nguồn vốn ................................ Error! Bookmark not defined. 4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận ................................ Error! Bookmark not defined. 4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn ........................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Số lượng DN của CCN ............................. Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCNError! Bookmark not defined. 4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCNError! Bookmark not defined.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN .... Error! Bookmark not defined. 4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát và thống kê các biến . Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ............................ Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Giá trị trung bình các biến ........................ Error! Bookmark not defined. 4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookm 4.4.1. Xem xét mối tương quan tuyến tính của các biến thành phầnError! Bookmark not d 4.4.2. Các điều kiện trong đánh giá phân tích các mô hình hồi quyError! Bookmark not d 4.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy trong đề tài nghiên cứuError! Bookmark not defined. 4.5. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quyError! Bookmark 4.5.1. Kiểm định T-Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệpError! Bookmark not def 4.5.2. Kiểm định T-Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệpError! Bookmark not defi 4.5.3. Kiểm định T-Test đối với biến loại hình doanh nghiệpError! Bookmark not defined 4.5.4. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA ngành kinh doanh của doanh nghiệpError! Bookm 4.5.5. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA biến vị trí kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCHError! Bookmark not defined. 5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined. 5.1.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined. 5.1.2. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đâyError! Bookmark not defined 5.2. Một số hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứuError! Bookmark not defined. 5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theoError! Bookmark not define TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân Cty Công ty TNHH Trách nhiệm hữu hạn CCN Cụm Công nghiệp KCN Khu Công nghiệp BQL Ban quản lý VLĐ Vốn lưu động TSLĐ Tài sản lưu động KD Kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh VKD Vốn kinh doanh Sig Mức ý nghĩa của phép kiểm định (còn được gọi là xác suất chống lại giả thuyết H0) SSE Biến thiên không giải thích được bằng hồi quy SSR Biến thiên được giải thích bằng hồi quy SST Tổng biến thiên (dùng trong kiểm định tỷ số F) CCTK Chi cục Thống kê ROE Tỷ suất lợi nhuận so vốn
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính chủ Doanh nghiệp Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo tuổi chủ Doanh nghiệp Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ chủ Doanh nghiệp Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo số năm hoạt động Doanh nghiệp Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo ngành KD của Doanh nghiệp Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu vị trí KD của Doanh nghiệp Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Bảng 4.8: Cơ cấu mẫu theo loại hình của Doanh nghiệp Bảng 4.9: Cơ cấu mẫu theo lao động của Doanh nghiệp Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu trung bình của tổng thể mẫu Bảng 4.11: Ma trận kiểm định hệ số tương quan Pearson của các biến Bảng 4.12: Kiểm định các hệ số hồi qui Bảng 4.13: Kiểm định tính độc lập phần dư Bảng 4.14: Kiểm định F cho mô hình hồi quy Bảng 4.15: Kết quả phân tích mô hình hồi quy Bảng 4.16: Kiểm định hệ số phóng đại phương sai (VIF) cho mô hình hồi quy Bảng 4.17: Kiểm định tính độc lập của phần dư cho mô hình hồi quy Bảng 4.18: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệp Bảng 4.19: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệp Bảng 4.20: Kết quả kiểm định T.Test đối với biến loại hình doanh nghiệp Bảng 4.21: Kết quả kiểm định ONE.WAY.ANOVA ngành kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 4.22: Kết quả Test of Homogeneity of variances biến ngành kinh doanh
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Tamhane’s T2 biến ngành kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 4.24: Kết quả kiểm định ONE.WAY.ANOVA vị trí kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 4.25: Kết quả Test of Homogeneity of variances biến vị trí kinh doanh Bảng 4.26: Kết quả kiểm định Tamhane’s T2 biến vị trí kinh doanh của doanh nghiệp
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình giả thuyết biểu diễn các nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn của Doanh nghiệp Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu Hình 4.1: Số lượng Doanh nghiệp trên địa bàn huyện qua các năm Hình 4.2: Số lượng Lao động Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hình 4.3: Tổng nguồn vốn Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hình 4.4: Tổng Doanh thu Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hình 4.5: Tổng lợi nhuận Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hình 4.6: Tỉ suất lợi nhuận so vốn của DN trên địa bàn Hình 4.7: Số Doanh nghiệp trong CCN qua các năm Hình 4.8: Số Lao động của DN trong CCN qua các năm Hình 4.9: Tổng nguồn vốn của DN trong CCN qua các năm Hình 4.10: Tổng Doanh thu của DN trong CCN qua các năm Hình 4.11: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm Hình 4.12: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm Hình 4.13: Cơ cấu mẫu theo giới tính chủ Doanh nghiệp (%) Hình 4.14: Cơ cấu mẫu theo tuổi chủ Doanh nghiệp (%) Hình 4.15: Cơ cấu mẫu theo trình độ chủ Doanh nghiệp (%) Hình 4.16: Cơ cấu mẫu theo số năm hoạt động Doanh nghiệp (%) Hình 4.17: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh doanh Doanh nghiệp (%) Hình 4.18: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh doanh Doanh nghiệp (%) Hình 4.19: Cơ cấu mẫu theo vốn kinh doanh Doanh nghiệp (%) Hình 4.20: Cơ cấu mẫu theo loại hình Doanh nghiệp (%) Hình 4.21: Cơ cấu mẫu theo lao động của Doanh nghiệp (%)
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓMTẮT Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên một số nghiên cứu trong và ngoài nước, nhằm tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang. Từ đó đưa ra một số đề xuất để các Doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình, trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như những dự án đầu tư sắp tới. Đồng thời giúp cơ quan quản lý nhà nước địa phương có quyết sách phù hợp giúp phát triển Doanh nghiệp, phát triển cụm công nghiệp trong tương lai. Tác giả đã tổ chức thu thập thông tin sơ cấp tại 140 Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp. Bên cạnh đó có sử dụng một số thông tin thứ cấp của Chi cục Thống kê huyện Cái Bè. Mô hình nghiên cứu mà tác giả đưa ra có 7 biến nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn là số năm hoạt động, diện tích kinh doanh, số lao động bình quân, tỉ lệ lao động qua đào tạo, tỉ lệ chi phí so doanh thu và tỉ lệ vốn chủ sở hữu so tổng vốn. Ngoài ra tác giả còn sử dụng 2 công cụ kiểm định Independent Samples Test và One Way Anova để tìm thêm một số nguyên nhân chưa có trong mô hình như giới ngành kinh doanh, trình độ chủ DN, vị trí kinh doanh, giới tính chủ DN….. Quá trình nghiên cứu qua 2 giai đoạn, nghiên cứu định tính nhằm lấy ý kiến chuyên gia góp ý bảng câu hỏi, nghiên cứu định lượng được tiến hành với bảng câu hỏi soạn sẵn đến phỏng vấn trực tiếp từng doanh nghiệp chọn mẫu. Sử dụng phần mềm SPSS 22 để xử lý dữ liệu thu thập, thực hiện các bước cần thiết trong nghiên cứu thống kê để kiểm tra, kiểm định các giả thuyết, để xác định tính phù hợp của mô hình, từ đó đưa ra những nhận định có tính khoa học thống kê cao. Kết quả cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của DN thuộc cụm công nghiệp An Thạnh có chịu sự tác động của các nhân tố như: Tuổi chủ DN, Số lao động bình quân, Tỉ lệ lao động qua đào tạo, Số năm hoạt động, Diện tich kinh doanh, Tỉ lệ chi phí so doanh thu, tỉ lệ vốn chủ sở hữu so tổng vốn. Các biến này được thể hiện trong mô hình hồi qui tuyến tính bội, trong đó nhân tố tỉ lệ chi phí so doanh thu là tác
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động mạnh nhất trong 7 biến của mô hình, biến có tác động thấp nhất là tuổi chủ DN. Ngoài ra, kết quả sử dụng công cụ kiểm định thống kê tìm ra thêm một số nguyên nhân cũng ảnh hưởng như: trình độ chủ DN, loại hình hoạt động, vị trí kinh doanh, ngành kinh doanh… Kết quả nghiên cứu đã được tác giả thực hiện qua các bước kiểm định thể hiện tính khoa học thống kê cao, những kết luận, đề xuất mà tác giả đã đưa ra rất hữu ích giúp cho DN đạt mục đích đề ra là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp cho công tác quản lý nhà nước thuận lợi hơn trong việc tạo điều kiện DN phát triển, cũng như định hướng, qui hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Cái Bè trong hiện tại và tương lai.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu........................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu ................................................... 1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3 1.6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4 1.7. Ý nghĩa nghiên cứu.......................................................................................... 4 1.8. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.... 7 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm ......................................................... 7 2.1.1. Cụm công nghiệp ...................................................................................... 7 2.1.2. Doanh nghiệp ............................................................................................ 7 2.1.3. Vốn............................................................................................................ 8 2.1.4. Vốn cố định............................................................................................. 10 2.1.5. Vốn lưu động........................................................................................... 10 2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................. 10 2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.................................................. 11 2.2. Các nghiên cứu trước liên quan..................................................................... 11 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 11 2.2.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 13
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết .................................................... 16 2.3.1. Biến độc lập............................................................................................. 16 2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình........................................ 16 2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập............................................................................................................................. 17 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 20 3.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 20 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ..................................................................................... 20 3.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................ 21 3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệu........................ 22 3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu ................................................................... 22 3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu ................................................................. 23 3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ................................................... 23 3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy..................................................................... 23 3.2.2. Phân tích hồi quy..................................................................................... 24 3.2.3. Kiểm định giả thuyết:.............................................................................. 25 3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy (kiểm định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận so tổng vốn) .......................................................................................................................... 25 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 27 4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyện........................................... 27 4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn........................................................ 27 4.1.2. Lao động, nguồn vốn............................................................................... 28 4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận ............................................................................... 29 4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn .......................................................................... 30 4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016 ............................. 31 4.2.1. Số lượng DN của CCN............................................................................ 31 4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCN .............................................. 32 4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCN............................................... 33
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN ................................................... 34 4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát và thống kê các biến................................................ 35 4.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 35 4.3.2. Giá trị trung bình các biến....................................................................... 45 4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn . 47 4.4.1. Xem xét mối tương quan tuyến tính của các biến thành phần................ 47 4.4.2. Các điều kiện trong đánh giá phân tích các mô hình hồi quy................. 49 4.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy trong đề tài nghiên cứu .............................. 54 4.5. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy........ 64 4.5.1. Kiểm định T-Test đối với biến giới tính chủ doanh nghiệp.................... 64 4.5.2. Kiểm định T-Test đối với biến trình độ chủ doanh nghiệp..................... 65 4.5.3. Kiểm định T-Test đối với biến loại hình doanh nghiệp.......................... 66 4.5.4. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA ngành kinh doanh của doanh nghiệp .. 67 4.5.5. Kiểm định ONE-WAY-ANOVA biến vị trí kinh doanh của doanh nghiệp....................................................................................................................... 71 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 75 5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu................................................................... 75 5.1.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu.............................................................. 75 5.1.2. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây........................... 77 5.2. Một số hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu ........................................... 77 5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo........................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội, cung cấp các yếu tố đầu vào cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Sự phát triển và hoạt động có hiệu quả của các Doanh nghiệp không chỉ đem lại lợi ích cho chủ sở hữu doanh nghiệp, mà còn tạo công ăn việc làm cho xã hội, đóng góp ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mỗi vùng và mỗi địa phương. Trong những năm vừa qua, mặc dù kinh tế thế giới có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên hậu quả của tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu; tình hình phức tạp của an ninh thế giới, làm cho môi trường kinh tế thế giới và trong nước biến động phức tạp, đã và đang đặt các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trên địa bàn huyện Cái Bè, ở các Khu, Cụm công nghiệp nói riêng gặp những thách thức không nhỏ, đặc biệt là áp lực cạnh tranh. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao thế và lực của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững mạnh. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện đảng bộ Cái Bè đến 2020 theo hướng Nông nghiệp – Công nghiệp, xây dựng – Thương mại, dịch vụ. Lĩnh vực công nghiệp phát triển ngành chế biến lương thực, chủ yếu xay xát, lau bóng gạo. Tiếp tục phát triển mở rộng cụm công nghiện An Thạnh II, đầu tư mới một số cụm công nghiệp nhằm phát triển kinh tế theo hướng 3 vùng kinh tế trọng điểm mà Nghị quyết Đại hội huyện Đảng bộ đề ra. 1.2. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh như trên, việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả là đòi hỏi tất yếu khách quan, gắn liền với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là yêu cầu và nhiệm vụ được đặt lên hàng
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 đầu trước mỗi khi quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Muốn sử dụng vốn tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì mỗi nhà đầu tư phải tìm hiểu, nghiên cứu thật kỹ những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Nghiên cứu để đánh giá một cách khoa học và khách quan về những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, chỉ ra những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại, từ đó có giải pháp phù hợp nhằm hướng tới mục tiêu Doanh nghiệp phát triển bền vững. Với xu hướng chung của đất nước, kinh tế huyện Cái Bè đã có những bước phát triển nhất định, ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang, khẳng định vị trí kinh tế trọng yếu khu vực phía tây của tỉnh. Huyện Cái Bè kinh tế nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng khá lớn trong nền kinh tế, diện tích lúa chiếm trên 50% diện tích đất nông nghiệp, hàng năm sản xuất ra trên 300 ngàn tấn lúa. Nhiều nhà máy xay xát, lau bóng gạo đã được hình thành trên địa bàn huyện. Để tập trung quản lý và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp xay xát, lau bóng, UBND tỉnh Tiền Giang quyết định thành lập Cụm công nghiệp An Thạnh, với qui mô 11 ha. Tọa lạc tại Ấp An Thạnh, xã Đông Hòa Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Nhằm mở rộng, thu hút các nhà máy xay xát, lau bóng cặp Quốc lộ 1A tập trung vào hoạt động. Từ khi thành lập đến nay Cụm công nghiệp An Thạnh đã phát triển rất tốt, giải quyết việc làm cho nhiều lao động, đóng góp ngân sách, thúc đẩy kinh tế huyện nhà phát triển. Tuy nhiên do số lượng doanh nghiệp tăng nhanh, Cụm công nghiệp không đủ sức chứa, nên huyện Cái Bè có chủ trương mở rộng, thành lập mới nhiều cụm công nghiệp như: Cụm công nghiệp An Thạnh II, Cụm Công nghiệp Cái Thia, Cụm Công nghiệp Nam Hòa Khánh, Cụm Công nghiệp Hậu Thành……. Mục đích cuối cùng của nhà đầu tư vẫn là hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Do đó để các nhà đầu tư mạnh dạn bỏ vốn vào các cụm công nghiệp nhằm kỳ vọng mức lợi nhuận đạt được theo ý muốn so với số vốn bỏ ra; cũng như giúp cho các cơ quan chức năng đề ra các chính sách quản lý, đầu tư cho cụm công nghiệp trên địa bàn thì việc nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp thuộc cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Giang” là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu giúp cho nhà đầu tư mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao, giúp cơ quan quản lý có những chính sách phù hợp trong quản lý kinh tế, đặc biệt là quản lý phát triển cụm công nghiệp. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: sử dụng lý thuyết thống kê để thu thập thông tin các doanh nghiệp thuộc CCN tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp thuộc CCN An Thạnh. - Mục tiêu cụ thể: tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp. Một số nguyên nhân cần nghiên cứu như: giới tính chủ Doanh nghiệp, số lao động, ngành kinh doanh, diện tích kinh doanh, tỉ lệ lao động qua đào tạo…... 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Sử dụng bảng câu hỏi thống kê, thu thập số liệu cho từng doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên những kinh nghiệm của người thực hiện trước, dựa vào những bảng câu hỏi của ngành Thống kê đã sử dụng, dựa vào những thông tin của nghiên cứu định tính, dựa vào mô hình dự kiến, dựa vào mục tiêu nghiên cứu mà lên bảng câu hỏi, Câu hỏi gồm có 02 phần: - Phần 1: Thông tin chung, gồm: + Thông tin chủ Doanh nghiệp: giới tính, trình độ, tuổi….. + Thông tin tổ chức của Doanh nghiệp: số năm hoạt động, loại hình, ngành nghề, vị trí kinh doanh….. - Phần 2: Kết quả hoạt động năm 2016, gồm những câu hỏi về kết quả thực hiện năm 2016 như: Nguồn vốn, lợi nhuận…… một số chỉ tiêu thời điểm và một số chỉ tiêu thời kỳ, nhằm phục vụ tính toán một số chỉ tiêu liên quan số trung bình, chỉ số… 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các DN thuộc cụm công nghiệp An Thạnh.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 - Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp hoạt động trong Cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng: - Nghiên cứu định tính: + Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu + Lập bảng câu hỏi sơ bộ + Hội ý chuyên gia và tiến hành điều chỉnh bản hỏi + Tiến hành phỏng vấn thử và chạy thử (30 phiếu khảo sát) để điều chỉnh những khó khăn phát sinh khi vận dụng lý thuyết vào thực tiễn + Xây dựng bảng câu hỏi chính thức cho đề tài nghiên cứu - Nghiên cứu định lượng: Xử lý phiếu khảo sát thu thập được bằng phần mềm SPSS: + Phân tích hồi qui: ma trận tương quan, mô hình hồi qui bội. + Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy:  Không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.   Phương sai của phân phối phần dư là không đổi.   Các phần dư có phân phối chuẩn.   Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư. - Dữ liệu: + Dữ liệu sơ cấp: phát 140 phiếu khảo sát, thu được 133 phiếu hợp lệ. + Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu từ Kết quả Tổng điều tra Kinh tế 2017 khối Doanh nghiệp, do Chi cục Thống kê huyện Cái Bè cung cấp. + Công cụ: sử dụng phần mềm SPSS 22.0 1.7. Ý nghĩa nghiên cứu Kết quả nghiên cứu dựa trên những nghiên cứu trước đã thực hiện, kế thừa và tìm ra thêm một số nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp, nhằm:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 - Giúp Doanh nghiệp sử dụng vốn thật hiệu quả, từ đó đảm bảo an toàn tài chính doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn dễ dàng hơn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo, doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó khăn và một số rủi ro trong kinh doanh. - Giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm, … doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết. - Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động …Vì khi hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng được cải thiện. Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo sự phát triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan. Đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước. - Từ những nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn, giúp cơ quan chức năng có liên quan xây dựng Kế hoạch, có những quyết sách phù hợp nhằm phát huy tối đa việc sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tạo điều kiện phát triển Cụm công nghiệp trong tương lai, trước hết là ở địa phương phát triển một số cụm công nghiệp trong thời gian tới. Như vậy, việc tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà còn có ảnh hưởng đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội, mà cụ thể là phát triển kinh tế huyện nhà đạt mục tiêu, Nghị quyết mà huyện đảng bộ đã đề ra. 1.8. Kết cấu luận văn
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Nội dung của luận văn gồm 05 chương: Chương 1. Tổng quan Chương 2. Cơ sở Lý thuyết và các nghiên cứu liên quan Chương 3. Thiết kế nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách Tóm tắt chương 1 Trong bối cảnh kinh tế huyện nhà ngày càng phát triển, dựa trên định hướng phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới sẽ hình thành nhiều cụm công nghiệp, với nhiều loại hình hoạt động, đa ngành nghề. Việc thu hút, kêu gọi đầu tư rất cần được các ngành, các cấp quan tâm. Do đó nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp là cần thiết. Rút ra những nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn, tùy điều kiện của mình như thế nào mà nhà đầu tư mạnh dạn bỏ vốn kinh doanh. Còn đối với Nhà nước có những chính sách phù hợp thu hút đầu tư, đồng thời giúp cho công tác quản lý đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm, đặc điểm 2.1.1. Cụm công nghiệp Cụm Công nghiệp là khu vực tập trung sản xuất kinh doanh và dịch vụ phục vụ công nghiệp của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Theo đó, CCN có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, tạo lập một khu sản xuất tập trung tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ còn tồn tại trong khu dân cư mà khả năng ảnh hưởng đến cuộc sống dân cư và gây ô nhiễm môi trường; Thứ hai, CCN được hình thành là cơ sở giải quyết vấn đề căng thẳng của nhiều cơ sở sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thiếu mặt bằng sản xuất kinh doanh; Thứ ba, CCN do UBND cấp tỉnh/thành phố quyết định thành lập. Về đầu tư phát triển CCN do các Doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực và kinh nghiệm xây dựng và quản lý CCN làm chủ đầu tư; Thứ tư, việc cho thuê đất CCN được ưu tiên cho tất cả các cơ sở, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước, đang cần mặt bằng sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tiềm lực hoạt động trong các KCN tập trung; Thứ năm, CCN tồn tại nhiều mô hình quản lý như: Sở Công thương các tỉnh/thành phố; UBND các huyện/thành phố; BQL CCN thực hiện quản lý CCN; Trung tâm phát triển CCN; công ty khai thác hạ tầng CCN... 2.1.2. Doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Mỗi một DN đều tồn tại và hoạt động dưới một hình thức pháp lý nhất định về tổ chức DN. Xét về hình thức pháp lý có các loại hình DN chủ yếu sau: - DN tư nhân: Là DN do 0 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. - Công ty hợp danh: Là DN trong đó Phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Công ty TNHH một thành viên: Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. - Công ty TNHH có 02 thành viên trở lên: Là DN mà các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN. Mặt khác, phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không được vượt quá 50 (năm mươi) người. - Công ty cổ phần: Là loại hình DN góp vốn, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Mặt khác, các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp có quy định của pháp luật. Việc phân loại như trên giúp cho chủ sở hữu DN, những nhà đầu tư có quyết định phù hợp với mục tiêu của mình đối với từng loại hình DN, mặt khác giúp cho Nhà nước có cơ chế chính sách phù hợp để tạo điều kiện khuyến khích phát triển đa dạng hóa các loại hình DN trong nền kinh tế thị trường. 2.1.3. Vốn Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là một quá trình gồm các khâu liên tục, từ việc chuẩn bị các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất đến các yếu tố đầu ra cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thị trường. Chúng ta đều biết rằng vốn là yếu tố cơ bản không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng thời nó cũng là điều kiện, là phương tiện để DN tồn tại và phát triển. Vậy, vốn là gì?. Cho đến nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mác: “Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 xuất”. Định nghĩa này mang một tầm khái quát lớn, tuy nhiên, do bị hạn chế bởi điều kiện khách quan lúc bấy giờ nên Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Theo Paul A.Samuelson - một nhà kinh tế học của trường phái tân cổ điển, ông cho rằng: các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất được chia thành ba bộ phận gồm đất đai, lao động và vốn. Trong đó, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra và được sử dụng hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học”: Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác; vốn tài chính là tiền và tài sản trên giấy của DN. Như vậy, nhìn chung cả Samuelson và David Begg đều có chung một thống nhất cơ bản vốn là các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình SXKD. Các nhà nghiên cứu nước ta gần đây cũng đã có những quan điểm mới về vốn: “vốn hiểu theo nghĩa hẹp là tiềm lực về tài chính của mỗi cá nhân, mỗi DN và mỗi quốc gia, còn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài lực, chất xám, tiền bạc đã tích lũy của mỗi cá nhân, một DN hay một quốc gia". Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), các DN đều phải có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để có được các yếu tố đó các DN phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với qui mô và điều kiện kinh doanh của DN. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN được gọi là vốn kinh doanh của DN. Có thể nói vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN. Nói cách khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các tài sản mà DN đã đầu tư và sử dụng vào hoạt động SXKD nhằm mục đích thu lợi nhuận. Như vậy, vốn là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố đầu vào (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư hàng hóa, nguồn nhân lực, tiền bạc, uy tín của DN trên thị
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 trường...) được huy động và sử dụng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nhằm mục đích sinh lời. 2.1.4. Vốn cố định Vốn cố định (VCĐ): Là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ trong DN Vốn cố định của DN chính là số tiền ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ. Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của VCĐ trong quá trình SXKD như sau: - VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. - Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi từng phần giá trị sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - Sau nhiều chu kỳ SXKD thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. 2.1.5. Vốn lưu động Vốn lưu động (VLĐ): Vốn lưu động của DN là một bộ phận của Vốn kinh doanh được ứng ra để hình thành nên TSLĐ của DN nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành thường xuyên liên tục. VLĐ được biểu hiện chủ yếu là vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và TSLĐ khác. VLĐ có những đặc trưng sau: - VLĐ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh, luôn thay đổi hình thái biểu hiện. - Trong quá trình SXKD, VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản xuất mới. - VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi DN tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng. 2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn và những lợi ích mà đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự so sánh như vậy có thể thấy được, ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó là cao hay thấp, tốt hay xấu…
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 2.1.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của các DN là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận DN thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của DN. * Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thường được nghiên cứu: - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROE): Tỷ suất này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROE). Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên VKD = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROA) Hệ số này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Cách xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Vốn CSH bình quân trong kỳ 2.2. Các nghiên cứu trước liên quan Vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN luôn là vấn đề được cả thực tiễn các nhà quản trị DN, các nhà nghiên cứu lý luận, nhà quản lý quan tâm. Đặc biệt nghiên cứu tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Thời gian qua, đã có nhiều tiếp cận nghiên cứu về lý luận và thực tiễn lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và nguyên nhân ảnh hưởng hiệu quả sử dụng đó. Nghiên cứu nhiều góc độ, nhiều hình thức khác nhau, như: luận án tiến sỹ, luận văn thạc sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học, bài nghiên cứu….. trong và ngoài nước, một số nghiên cứu cụ thể: 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài * HESLINA (2008), Nghiên cứu sinh tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Hasanuddin, Makassar-Indonesia: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực kinh tế chế tạo ở Makassar, Indonesia. Các yếu tố đó là: Vốn đầu tư nghiên cứu chiến lược tăng trưởng; Đặc điểm của chủ doanh nghiệp đối với chiến lược tăng trưởng kinh doanh; Chiến lược tăng trưởng kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh; Về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua. Tác giả khuyến cáo các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực kinh tế chế tạo ở Makassar, Indonesia cần phát huy những thuận lợi từ các yếu tố có lợi hạn chế những ảnh hưởng làm giảm sút hiệu quả. * ADMASU ABERA (2007): Factors Affecting the Performance of Micro and Small Enterprises in Arada and Lideta Sub-Cities, Addis Ababa - Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Arada và Lideta Tiểu Thành phố, Addis baba Bởi Admasu Abera. Các yếu tố đó là: Chính trị-pháp lý; Môi trường làm việc; Khoa học công nghệ; Cơ sở hạ tầng; Tiếp thị; Tài chính doanh nghiệp; Trình độ Quản lý; Kỹ năng kinh doanh. Nhà nghiên cứu nhận định các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Arada và Lideta Tiểu Thành phố, Addis baba rất cần cải thiện những nội dung đã nêu về các yếu tố ảnh hưởng. Cần làm tốt chúng để có thể phát huy hiệu quả của doanh nghiệp. * GEMECHU ABDISSA & TEKLEMARIAM FITWI (2011): Factors Affecting Performance of Micro and Small Enterprises in South West Ethiopia: The Case of Bench Maji, Sheka, and Kefa Zones By Gemechu Abdissa & Teklemariam Fitwi- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ Ở Tây Nam thiopia: Trường hợp của Bench Maji, Sheka, và Kefa Zones. Các yếu tố đó là: Chính trị - pháp lý; Xã hội; Nơi làm việc; Công nghệ; Cơ sở hạ tầng; Tiếp thị; Tài chính- Quản lý; Kỹ năng kinh doanh. Bài viết nêu yếu tố Chính trị - pháp lý và Cơ sở hạ tầng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ Ở Tây Nam thiopia. Ngoài ra còn một số yếu tố khác cũng không kém ảnh hưởng như kỷ năng kinh doanh.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Như vậy nhìn chung các nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên, nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh (trong đó có hiệu quả sử dụng vốn) thuộc nhiều ngành sản xuất kinh doanh, đã chỉ ra một số nhân tố chính ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn. Chủ yếu chia ra nhóm nhân tố: - Các nhân tố chủ quan: Trình độ quản lý của ban lãnh đạo Doanh nghiệp, vốn kinh doanh, Đào tạo nghề lao động, Ngành kinh doanh, Tuổi chủ Doanh nghiệp, Giới tính chủ Doanh nghiệp….. - Các nhân tố khách quan: Bối cảnh nền kinh tế; Chính sách Nhà nước về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với DN; Mức độ phát triển của thị trường; hạ tầng; Sự tiến bộ về khoa học và công nghệ; Chuỗi cung ứng trong quá trình sản xuất. Tùy điều kiện nghiên cứu mà từng tác giả đã có nhận định về những nội dung của mình nghiên cứu. Các tác giả đã nêu một số giải pháp nhất định để phát huy tốt nhất những yếu tố tích cực, đồng thời có giải pháp hạn chế thấp nhất những yếu tố làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp. 2.2.2. Nghiên cứu trong nước * CAO VĂN KẾ (2015) Luận án Tiến sĩ – “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay”. Tác giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là: - Các nhân tố chủ quan: Trình độ quản lý của ban lãnh đạo Doanh nghiệp, Trình độ quản lý vốn kinh doanh, Mức sinh lời trên tài sản, Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu, Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, Hệ số khả năng thanh toán nhanh. - Các nhân tố khách quan: Bối cảnh nền kinh tế; Chính sách Nhà nước về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với DN; Mức độ phát triển của thị trường; Sự tiến bộ về khoa học và công nghệ; Chuỗi cung ứng trong quá trình sản xuất. Từ những nguyên nhân trên, tác giả đã làm rõ về lý luận các nội dung nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. Luận án phân tích thực trạng hiệu
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 quả sử dụng vốn, các nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc sử dụng vốn kém hiệu quả trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay. Đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng trong những năm tiếp theo. * ĐÀM THỊ ĐẠI (2015) Luận văn Thạc sĩ – “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẳng”. Tác giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là: - Các nhân tố chủ quan: Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp; Trình độ kỹ thuật sản xuất; Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất; Cơ chế quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp; Cơ chế quản lý tài sản cố định và quỹ khấu hao tài sản cố định. - Các nhân tố khách quan: Nhà cung cấp, Khách hàng, Thị trường, Cơ chế và chính sách kinh tế của Nhà nước. Tác giả nhận định: Vốn có vai trò rất quan trọng, là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh doanh, là sự sống còn của các doanh nghiệp. Nếu không có vốn sẽ không thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thiếu vốn sẽ gây ra tình trạng khó khăn, cản trở tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để công ty phát triển hay tăng trưởng không hoàn toàn phụ thuộc vào số vốn nhiều hay ít mà cơ bản là phụ thuộc vào việc quản lý và sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả nhất. Mặt khác, cần phải có một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty cũng là một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc làm cần thiết cho sự tồn tại và phát triển vững chắc của tất cả các công ty. * HỒ THÁI ĐĂNG (2016) Luận văn Thạc sĩ – “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần Thơ”. Tác giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là: Lao động của Doanh nghiệp, Tổng vốn kinh doanh, Tuổi của chủ Doanh nghiệp, Trình độ của
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 chủ doanh nghiệp, Giới tính của chủ doanh nghiệp, Qui mô doanh nghiệp, Đào tạo lao động, Tốc độ tăng trưởng doanh thu, Tốc độ tăng trưởng chi phí, Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, Tham gia xúc tiến, Hỗ trợ doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và các yếu tố thuộc môi trường vi mô nêu trên… là những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần Thơ trong từng giai đoạn nhất định. Tuy nhiên, đề tài này tập trung phân tích sự tác động của các yếu tố như: số lượng lao động trong doanh nghiệp, nguồn vốn kinh doanh, tuổi doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng chi phí, trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, giới tính chủ doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, tần số tham gia các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Cần Thơ. Từ đó sẽ đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. * NGUYỄN THỊ THANH XUÂN (2017) - Luận văn Thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH JABIL Việt Nam”. Tác giả đã chỉ ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn. Một số nhân tố được chỉ ra đó là: - Các nhân tố chủ quan: Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp; Trình độ kỹ thuật sản xuất; Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất; tình hình tài chính - Các nhân tố khách quan: Chính trị - Chính phủ, kinh tế, công nghệ và kỹ thuật, văn hóa xã hội, thiên nhiên, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành, khách hàng, người cung ứng, đối thủ tiềm ẩn mới, sản phẩm thay thế. Tác giả nhận định: Vốn là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh doanh, là sự sống còn của các doanh nghiệp, có vai trò rất quan trọng. Công ty c ầ n sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả nhất. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc làm cần thiết cho sự phát triển của công ty.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết Từ những nghiên cứu có liên quan nêu trên, tác giả xem xét những nội dung có mối quan hệ đến mục tiêu nghiên cứu của mình, đồng thời vận dụng tình hình khảo sát thực tiễn, các đóng góp của các chuyên gia, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu dựa trên nguyên tắc kế thừa và có đề xuất ý tưởng mới, với những nội dung chủ yếu sau: 2.3.1. Biến độc lập Xác định một số biến độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp, các biến này được thể hiện trên bảng câu hỏi như: số năm kinh doanh, tỉ lệ lao động qua đào tạo, diện tích kinh doanh, tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn, tỉ lệ chi phí so doanh thu….. 2.3.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình. Xác định biến phụ thuộc chịu ảnh hưởng của các biến độc lập đó là hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tác giả đưa vào nghiên cứu đó là: Tỷ suất lợi nhuận trên VKD. Mô hình nghiên cứu của luận văn được mô phỏng qua sơ đồ dưới đây: Sơ đồ được biểu diễn như sau: X1: Tuổi của chủ Doanh nghiệp X2: Số lao động X3: Tỉ lệ lao động qua đào tạo X4: Số năm kinh doanh X5: Diện tích kinh doanh X6: Tỉ lệ vốn CSH so tổng vốn X7: Tỉ lệ chi phí so doanh thu Y1: Tỷ suất lợi nhuận trên VKD của Doanh nghiệp
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Hình 2.1: Mô hình giả thuyết biểu diễn cá nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn của Doanh nghiệp. (Nguồn: tác giả kế thừa các nghiên cứu trước) Qua phát thảo mô hình trên tác giả đã bám sát những nhân tố mà phần lớn các nghiên cứu trước đã đưa ra số lượng là 6 biến độc lập, đồng thời cũng đã phát triển thêm biến diện tích kinh doanh vào mô hình. Như vậy tổng số biến độc lập mà tác giả dự kiến là 7 biến. 2.3.3. Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. - Mối liên hệ giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập hiệu quả sử dụng vốn thể hiện phương trình hồi quy bội biến dưới dạng tuyến tính như sau: Y = β0 + β1X1 + β2X2 +... + βiXi +βnXn + ei Trong đó: Y: Biến số phụ thuộc đo lường hiệu quả sử dụng vốn (kết quả phân tích) β0: Tung độ gốc βi: Các độ dốc của phương trình theo các biến Xi Xi: Các biến độc lập (các nhân tố ảnh hưởng) ei: Các sai số - Các hệ số trong bảng kết quả phân tích mô hình hồi quy bội: + Hệ số tương quan bội (R): Nói lên tính chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập xi. + Hệ số xác định R2 (R Square): Chỉ ra tỷ lệ hay phần trăm biến động của biến phụ thuộc Y được giải thích bởi các biến độc lập xi. + Hệ số xác định đã điều chỉnh R 2 (Adjusted R Square): Ý nghĩa của R 2 giống như R2 . Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt, R 2 hiệu chỉnh khác biệt lớn so với R2 khi số lượng biến độc lập chiếm tỷ lệ lớn trong một mẫu nhỏ. R 2 là chỉ số quan trọng để chúng ta nên thêm một biến độc lập mới vào phương trình hồi quy hay không. Chúng ta quyết định thêm một biến độc lập nếu R 2 tăng lên khi thêm biến đó vào.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 + Giá trị Significance F (Sig.F): Giá trị này cho ta biết kết luận mô hình có ý nghĩa hay không (nghĩa là các biến độc lập có tác động đến biến phụ thuộc hay không). + Tỷ số F trong bảng kết quả dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở mức ý nghĩa. Tuy nhiên, trong bảng kết quả ta có giá trị Significance F, giá trị này cho ta kết luận ngay mô hình hồi quy có ý nghĩa khi nó nhỏ hơn mức nào đó. * Mô hình hồi quy bội để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh nghiệp thuộc cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang được tác giả sử dụng trong đề tài này với các biến dự kiến như sau: Y1 * = β0 + β1 Tuoichu + β2 Laodong + β3 TileLDDaotao + β4 SonamKD + β5 DientichKD + β6 TilevonCSHsoVon + β7 TileCFsoDT + ei Ý nghĩa các biến trong mô hình và dấu kỳ vọng như sau: Diễn giải và kỳ vọng các biến đo lường trong mô hình Tên biến Giải thích Dấu kỳ vọng Y1 * (phụ thuộc) Tuoichu Laodong TileLDDaotao Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: đo lường bằng chỉ số lợi nhuận sau thuế so Vốn + kinh doanh bình quân Tuổi chủ Doanh nghiệp + Lao động của Doanh nghiệp: Số lao động + bình quân của DN. Tỉ lệ lao động qua đào tạo: Phần trăm lao + động của DN đã qua đào tạo, là tỉ lệ giữa số LĐ đã qua đào tạo so với số LĐ có đến 31/12/2016 của DN. SonamKD Số năm kinh doanh của Doanh nghiệp: là số + năm từ khi Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư đến 31/12/2016. DientichKD Diện tích kinh doanh: Diện tích phục vụ sản + xuất kinh doanh của DN, như xây dựng nhà
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 máy, cửa hang, kho, bãi... TilevonCSHsoVon Tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn: tỉ lệ phần trăm vốn thuộc quyền sở hữu bình quân so vốn KD bình quân của DN. + TileCFsoDT Tỉ lệ chi phí sản xuất kinh so doanh thu: tỉ lệ giữa tổng chi phí bỏ ra so tổng doanh thu thu vào năm 2016. - e i * là phần sai số của mô hình. Tóm tắt chương 2 Tác giả đã đưa ra một số khái niệm nhằm giải thích một số chỉ tiêu, nội dung đề cập trong luận văn. Bên cạnh đó đúc kết được những kinh nghiệm từ những người nghiên cứu trước, xác định những nội dung đã nghiên cứu có liên quan mục tiêu nghiên cứu của mình, từ đó chọn và mô phỏng mô hình nghiên cứu của mình. Tác giả đã sử dụng mô hình hồi qui bội, biểu diễn mối liên hệ giữa những nhân tố ảnh hưởng (biến nguyên nhân) với biến biến phụ thuộc (biến kết quả). Với 7 biến độc lập dự kiến đưa vào, trong đó có một biến do tác giả thăm dò ý kiến chuyên gia và vận dụng vào thực tiễn địa phương. Tác giả đã dựa vào các nghiên cứu trước đưa ra kỳ vọng của các ảnh hưởng của biến độc lập làm tăng biến phụ thuộc là 6 biến và 1 biến làm giảm.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1. Thiết kế nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính, khảo sát thử và nghiên cứu định lượng. Các bước được thực hiện theo sơ đồ sau: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu Bản hỏi nháp Nghiên cứu định tính Bản hỏi sơ bộ Khảo sát thử Bản hỏi chính thức - Mã hóa, nhập dữ liệu - Làm sạch dữ liệu - Thống kê mô tả - Phân tích hồi quy - Kiểm định các giả thiết của mô hình Nghiên cứu định lượng Kết luận Sơ đồ: 3.1. Qui trình nghiên cứu (Nguồn: nghiên cứu trước và tác giả bổ sung) Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn: sơ bộ và chính thức 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Sau xác định mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành xây dựng nội dung bảng hỏi nháp, chủ yếu được xây dựng trên cơ sở kế thừa của các nghiên cứu trước đây, đã được ứng dụng trong nhiều nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn của nhiều ngành, lĩnh vực. Đặc biệt là sự góp ý của các chuyên gia. (Nội dung bản khảo sát và kết quả góp ý của chuyên gia được trình bày trong phần phụ lục 1) Sau đó, tác giả tiến hành nghiên cứu thăm dò bằng cách điều tra thử 30 Doanh nghiệp bằng phiếu khảo sát sơ bộ nhằm phát hiện ra những sai sót, biến thừa, những bất cập phát sinh để tiến hành điều chỉnh, xây dựng phiếu khảo sát chính thức (phụ lục 1) cho nghiên cứu. Như vậy, kết quả cụ thể của bước nghiên cứu định tính này thì các phương án trả lời của câu hỏi đã hiệu chỉnh và chuẩn bị bản câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi chính thức có 02 phần, gồm phần thông tin chung và phần kết quả hoạt động 2016. 3.1.2. Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi (trực tiếp hoặc kết hợp trực tiếp và gián tiếp) nhằm đo lường và đưa ra kết luận dựa trên việc phân tích số liệu các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua bảng câu hỏi khảo sát.  Lập bảng câu hỏi chính thức: sau khi có kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành điều chỉnh bổ sung một số vấn đề cần đề phát sinh trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, như lỗi phiếu sai, hình thức... và có bảng câu hỏi chính thức (xem phụ lục 2)    Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện.  - Theo Hair et al (1998): Nếu nghiên cứu sử dụng phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) nên kích thước mẫu tối thiểu là 50 mẫu, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 - Theo Hatcher (1994) thì số quan sát nên lớn hơn gấp 5 lần số biến độc lập hoặc là bằng 100. - Ngoài ra, Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức như sau: n >= 8m + 50 Với: n: Cỡ mẫu m: Số biến độc lập của mô hình Như vậy, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này có 16 biến quan sát, dự kiến đưa vào mô hình 7 biến độc lập thì: + Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu là: 16x5 = 80 mẫu + Cỡ mẫu cần cho hồi quy là: 8x7+50 = 126 mẫu Do đó để đảm bảo yêu cầu trên, quy mô mẫu dự kiến là n=135. Để đạt được quy mô mẫu như trên thì số bảng câu hỏi đi khảo sát là 140 bảng. Số phiếu thu về sau khi loại bỏ số lượng không hợp lệ thì được 133 bảng khảo sát.  Phương pháp phỏng vấn: tiến hành thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, kết hợp trực tiếp và gián tiếp.    Đối tượng phỏng vấn: Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện các doanh nghiệp được chọn mẫu, thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền  Giang.  Thời gian khảo sát: Từ ngày 01/09/2017 đến 30/09/2017.    Công cụ xử lý phiếu khảo sát: với phần mềm SPSS 22.0  3.1.3. Giải thích biến nghiên cứu, mã hóa dữ liệu và nhập liệu 3.1.3.1. Giải thích biến nghiên cứu - Biến phụ thuộc (Y) “Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp” được đo lường bằng chỉ số giữa lợi nhuận sau thuế trong năm 2016 và Vốn kinh doanh bình quân 2016 của DN, đơn vị tính là %. - Tuổi chủ Doanh nghiệp (Tuoichu): Tuổi của chủ DN, đơn vị tính là tuổi.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 - Lao động của Doanh nghiệp (Laodong): Số lao động bình quân của DN, được tính bằng (số lao động có đến 01/01/2016 + số lao động có đến 31/12/2016)/2, đơn vị tính là người. - Tỉ lệ lao động qua đào tạo (TileLDDaotao): là tỉ lệ phần trăm lao động của DN đã qua đào tạo, là tỉ lệ giữa số LĐ đã qua đào tạo và số LĐ có đến 31/12/2016 của DN, đơn vị tính là %. - Số năm kinh doanh của Doanh nghiệp (SonamKD): thời gian hoạt động của doanh nghiệp, là số năm từ khi Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư đến 31/12/2016, đơn vị tính là năm. - Diện tích kinh doanh (DientichKD): Diện tích phục vụ sản xuất kinh doanh của DN, như xây dựng nhà máy, cửa hang, kho, bãi..., đơn vị tính là m2 . - Tỉ lệ vốn sở hữu so tổng vốn (TilevonCSHsoVon): tỉ lệ giữa vốn thuộc quyền sở hữu bình quân so vốn KD bình quân của DN, đơn vị tính là triệu đồng. - Tỉ lệ chi phí sản xuất kinh so doanh thu (TileCFsoDT): tỉ lệ giữa tổng chi phí bỏ ra trong năm 2016 và tổng doanh thu thu vào trong năm 2016, đơn vị tính là %. 3.1.3.2. Mã hóa dữ liệu và nhập liệu Dựa vào mã hóa đã in sẵn trên phiếu thu thập thông tin từ DN để nhập liệu vào phần mềm SPSS.22. Có một số biến nghiên cứu phải sử dụng chuyển đổi biến của phần mềm để chạy kiểm định, chạy mô hình. Như biến trình độ chuyên môn của chủ DN ta chuyển về 2 phương án trả lời là đã qua đào tạo và chưa qua đào tạo, biến loại hình chuyển về 2 phương án trả lời là DNTN và không phải DNTN, biến tỉ lệ lao động qua đào tạo phải sử dụng công thức trực tiếp của phần mềm để tính, tương tự ta tính toán các số liệu của biến thể hiện qua số trung bình, biến tỉ lệ thông qua số liệu thô thu thập được. 3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu 3.2.1. Kiểm định mô hình hồi quy Kiểm định mô hình hồi quy để xem xét sự tác động giữa biến độc lập đến biến phụ thuộc, tác động thuận chiều hay nghịch chiều. Từ đó kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng mô hình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter Mô hình hồi quy có dạng như sau: Yi =0 +1X1i +2X2i + … +nXni +i Trong đó: Yi: Biến phụ thuộc (Tỉ suất lợi nhuận so vốn). 0: Hệ số chặn. i: Hệ số hồi quy thứ i (i = 1, n). Xi: Biến độc lập ngẫu nhiên. i: Sai số biến độc lập thứ i. Các bước trong phân tích mô hình hồi quy: Xem xét ma trận hệ số tương quan: xem xét tổng quát mối liên hệ giữa các biến độc lập, biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau thông qua phân tích tương quan. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của từng mô hình hồi quy: sử dụng hệ số xác định hiệu chỉnh R2 (Adjusted R Square), giá trị thống kê F để đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy: + 0 ≤ R2 ≤ 1, cho biết % sự biến động của Y được giải thích bởi các biến số X trong mô hình. + R2 = 1: Đường hồi quy phù hợp hoàn hảo + R2 = 0: X và Y không có quan hệ 3.2.2. Phân tích hồi quy Sử dụng hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá để đánh giá tác động thuận/nghịch của từng biến độc lập đối với biến phụ thuộc trong từng mô hình hồi quy. Sử dụng sig (p) để xem xét ý nghĩa thống kê của mô hình. Xác định hiện tượng đa cộng tuyến thông qua chỉ số độ chấp nhận (Tolerance) và VIF: Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê của kiểm định ý nghĩa của các biến độc lập. * Cách nhận biết hiện tượng đa cộng tuyến:
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt quá 10. Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, nếu > 0.8 thì chắc chắn có đa cộng tuyến; Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng; 3.2.3. Kiểm định giả thuyết: Xác định các giả thuyết được chấp nhận thông qua hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá và mức ý nghĩa thống kê. Từ đó đưa ra kết quả mô hình nghiên cứu và kết quả mô hình hồi quy. Cặp giả thiết nghiên cứu: H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. (Với mức ý nghĩa kiểm định là 5%) Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: + Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ giả thiết Ho; + Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho. 3.2.4. Kiểm định sự ảnh hưởng một số biến quan sát ngoài mô hình hồi quy (kiểm định sự ảnh hưởng của các biến định tính lên biến Tỉ suất lợi nhuận so tổng vốn) Tiến hành kiểm định có hay không sự ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của một số biến quan sát ngoài mô hình hồi qui. Đối với những biến có 2 phương án lựa chọn như giới tính, trình độ của chủ, loại hình doanh nghiệp thông qua kiểm định independent T-Test, nhằm xác định rằng giữa hai phương án trả lời có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn không. Đối với những biến có lớn hơn 2 phương án lựa chọn như: Ngành kinh doanh, vị trí kinh doanh của DN thì sử dụng kiểm định One-Way ANOVA, nhằm xác định rằng giữa các phương án trả lời có sự khác biệt ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn không, tìm mức độ khác như thế nào.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Tóm tắt chương 3 Trong chương 3, từ mục tiêu nghiên cứu ban đầu, tác giả đã thiết kế qui trình thực hiện nghiên cứu định tính để xác định một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các DN thuộc Cụm công nghiệp An Thạnh. Kết quả của quá trình này đã dự kiến có 7 nhân tố tác động chủ yếu đến hiệu quả sử dụng vốn đó là: “Tuổi chủ Doanh nghiệp”, “Số lao động”, “Tỉ lệ lao động qua đào tạo”, “Số năm kinh doanh DN”, “diện tích kinh doanh DN”, “Tỉ lệ vốn CSH so tổng vốn KD”, “Tỉ lệ chi phí so doanh thu”. Tác giả đã trình bày các bước tiến hành nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, xây dựng mô hình nghiên cứu, đưa ra các giả thuyết, phương pháp khảo sát và xử lý số liệu. Phân tích hồi quy và các bước kiểm định mô hình. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng kiểm định Independen T-Test, One-Way ANOVA để kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến nghiên cứu ngoài mô hình hồi qui. Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày trong chương 4.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Tình hình hoạt động của DN trên địa bàn huyện Qua kết quả khảo sát nghiên cứu của Chi cục Thống kê huyện Cái Bè, thông qua Điều tra DN hàng năm, thông qua Tổng điều tra kinh tế định kỳ 5 năm, thì hàng năm DN trên địa bàn luôn tăng, qui mô sản xuất, hiệu quả sản xuất ngày được nâng lên. CCN từng bước phát triển, ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế huyện nhà, số liệu thống kê tổng hợp thể hiện phụ lục 12 và Phụ lục 13. 4.1.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn Hình 4.1: Số lượng Doanh nghiệp trên địa bàn huyện qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số DN năm 2016 là 444 DN, tăng 239 DN, tương ứng tăng 116,59% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 21,31%, tăng cao nhất là DN kinh doanh ngành dịch vụ. Số DN kinh doanh ngành Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số DN toàn huyện (53,15%).
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 4.1.2. Lao động, nguồn vốn Hình 4.2: Số lượng Lao động Doanh nghiệp trên địa bàn huyện (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số Lao động năm 2016 là 9.508 lao động, tăng 5.207 lao động, tương ứng tăng 221,06% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 21,94%, mức tăng thể hiện khá đồng đều trên các ngành hoạt động của DN. Số lao động bình quân 1 DN cũng tăng, năm 2011 bình quân 23,04 lao động, đến năm 2016 có 26,8 lao động, tăng 16,26%, tương ứng tăng 3,7 lao động/DN. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,84%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, DN phải tuyển dụng thêm lao động, hay nói cách khác qui mô sản xuất của DN ngày càng được lớn lên. Hình 4.3: Tổng nguồn vốn Doanh nghiệp trên địa bàn huyện (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Tổng số nguồn vốn năm 2016 là 3.451 tỉ đồng, tăng 2.033 tỉ, tương ứng tăng 143,38% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 24,90%, mức tăng cao nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (25,65%). Tổng nguồn vốn bình quân 1 DN năm 2016 là 9,84tỷ/DN, tăng 27,8%, tương ứng tăng 2,1 tỷ so năm 2011. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,32%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, DN phải bổ sung tăng nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác qui mô sản xuất của DN ngày càng được mở rộng. 4.1.3. Doanh thu, lợi nhuận Hình 4.4: Tổng Doanh thu Doanh nghiệp trên địa bàn huyện (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng doanh thu năm 2016 là 10.711,9 tỉ đồng, tăng 5.966 tỉ, tương ứng tăng 125,73% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 22,57%, mức tăng cao nhất thuộc các DN hoạt động ngành dịch vụ (25,10%). Doanh thu bình quân 1 DN năm 2016 là 31,8tỷ/DN, tăng 16,5%, tương ứng tăng 4,5 tỷ so năm 2011 (27,3 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,89%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, làm doanh thu của DN tăng, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng vốn đầu tư. Doanh nghiệp rất cần tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Hình 4.5: Tổng lợi nhuận Doanh nghiệp trên địa bàn huyện (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng lợi nhuận năm 2016 là 560 tỉ đồng, tăng 332 tỉ, tương ứng tăng 145,46% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 25,17%, mức tăng cao nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (26,02%). Lợi nhuận bình quân 1 DN năm 2016 là 1,83 tỷ đồng/DN, tăng 29,62%, tương ứng tăng 0,37 tỷ so năm 2011. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,7%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng quy mô sản xuất đã làm tăng lợi nhuận bình quân 1 DN 4.1.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn Hình 4.6: Tỉ suất lợi nhuận so vốn của DN trên địa bàn (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Tỉ suất lợi nhuận so vốn thể hiện tính hiệu quả của hoạt động, tỉ suất này qua 5 năm có sự thay đổi tăng giảm, nhưng xu thế chung vẫn là tăng, tuy nhiên mức tăng không cao. Năm 2016 đạt 16,23% đạt 100,85%, tăng 0,85%, hay tăng 0,14% so 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 0,21%. Vốn đầu tư tăng, lợi nhuận cũng tăng qua 5 năm, nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận không quá nhanh so tốc độ tăng của vốn, nên tỉ suất lợi nhuận so vốn tăng ở mức thấp. Điều này cho thấy tính hiệu quả của đầu tư vốn chưa phát huy cao. 4.2. Kết quả hoạt động CCN An Thạnh giai đoạn 2011-2016 4.2.1. Số lượng DN của CCN Hình 4.7: Số Doanh nghiệp trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số DN thuộc CCN năm 2016 là 156 DN, tăng 74 DN, tương ứng tăng 190,24% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 17,44%, tăng cao nhất là DN kinh doanh ngành dịch vụ hỗ trợ. Số DN kinh doanh ngành Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số DN toàn CCN (68,59%).
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 4.2.2. Lao động, nguồn vốn của DN thuộc CCN Hình 4.8: Số Lao động của DN trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng số Lao động năm 2016 là 4.178 lao động, tăng 2.289 lao động, tương ứng tăng 221,18% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 21,95%, số lao động tăng chủ yếu thuộc 2 ngành công nghiệp và thương nghiệp. Số lao động bình quân 1 DN tăng, năm 2011 bình quân 23,04 lao động/DN, đến năm 2016 có 26,78 lao động/DN, tăng 16,26%, tương ứng tăng 3,74 lao động/DN. Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,84%/năm. Điều này cho thấy rằng số DN tăng cao nhưng số lao động bình quân không tăng, DN nghiệp tăng qui mô bằng cách tăng vốn thông qua đầu tư máy móc thiết bị. Hình 4.9: Tổng nguồn vốn của DN trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Tổng số nguồn vốn năm 2016 là 1.535 tỉ đồng, tăng 903 tỉ, tương ứng tăng 143,14% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 24,87%, mức tăng cao nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (25,77%). Số nguồn vốn bình quân 1 DN năm 2016 là 9,8tỷ/DN, tăng 27,8%, tương ứng tăng 2,1 tỷ so năm 2011 (7,7 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,32%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, DN phải bổ sung tăng nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác qui mô sản xuất của DN ngày càng được mở rộng, thông qua đầu tư máy móc thiết bị. 4.2.3. Doanh thu, lợi nhuận của DN thuộc CCN Hình 4.10: Tổng Doanh thu của DN trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng doanh thu năm 2016 là 4.967 tỉ đồng, tăng 2.726 tỉ, tương ứng tăng 121,64% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 22,01%, mức khá đồng đều giữa các ngành hoạt động. Doanh thu bình quân 1 DN năm 2016 là 31,84tỷ/DN, tăng 16,5%, tương ứng tăng 4,51 tỷ so năm 2011 (27,33 tỷ). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 3,89%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, làm doanh thu của DN tăng, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng vốn đầu tư. Doanh nghiệp rất cần tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Hình 4.11: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp) Tổng lợi nhuận năm 2016 là 253,6 tỉ đồng, tăng 150,8 tỉ, tương ứng tăng 146,59% so năm 2011, bình quân 2011-2016 mỗi năm tăng 25,31%, mức tăng cao nhất thuộc các DN hoạt động ngành công nghiệp (26,14%). Lợi nhuận bình quân 1 DN năm 2016 là 1,63 tỷ đồng/DN, tăng 29,62%, tương ứng tăng 0,38 tỷ so năm 2011(1,25). Trung bình giai đoạn 2011-2016 tăng 6,7%/năm. Điều này cho thấy rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng quy mô sản xuất đã làm tăng lợi nhuận bình quân 1 DN. 4.2.4. Tỉ suất lợi nhuận so vốn DN của CCN Hình 4.12: Tổng lợi nhuận của DN trong CCN qua các năm (Nguồn: Kết quả điều tra DN hàng năm, CCTK huyện cung cấp)