SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------0o0-----------
VÕ THỊ HỒNG NHUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME-
SHOPPING TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------0o0-----------
VÕ THỊ HỒNG NHUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME-
SHOPPING TẠI TP.HCM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping tại
Tp.HCM” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn
là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất
cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ
và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09 năm 2018
Tác giả
Võ Thị Hồng Nhung
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 5
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 5
5. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................... 6
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 7
1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế
giới 7
1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ........ 9
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.1. Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN ................................... 13
1.1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT
trong doanh nghiệp ............................................................................................ 15
1.2. Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên
cứu 16
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu ......................................................... 16
1.2.2. Khe hổng nghiên cứu ............................................................................... 17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 20
2.1. Kế toán quản trị ........................................................................................ 20
2.1.1. Các khái niệm kế toán quản trị ................................................................. 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị ..................................... 21
2.1.3. Vai trò của kế toán quản trị ...................................................................... 24
2.2. Nội dung của kế toán quản trị .................................................................. 26
2.2.1. Kế toán quản trị chi phí ............................................................................ 26
2.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ..................................................... 29
2.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp ................................... 31
2.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định .................................................... 32
2.2.5. Kế toán quản trị chiến lược ...................................................................... 33
2.3. Doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping ............................................... 35
2.3.1. Doanh nghiệp TMĐT ............................................................................... 35
2.3.2. Doanh nghiệp Home-shopping ................................................................ 36
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ..................................... 37
2.4.1. Quy mô doanh nghiệp .............................................................................. 37
2.4.2. Chiến lược cạnh tranh .............................................................................. 38
2.4.3. Cam kết, hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành doanh nghiệp ......... 40
2.4.4. Chi phí tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp ................ 41
2.4.5. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................. 41
2.4.6. Trình độ của nhân viên kế toán ................................................................ 43
2.4.7. Công nghệ thông tin ................................................................................. 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5. Các lý thuyết nền có liên quan ................................................................ 45
2.5.1. Lý thuyết dự phòng (Contingency theory) .............................................. 45
2.5.2. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ...................... 45
2.5.3. Lý thuyết ủy nhiệm ( Agency theory) ..................................................... 46
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 50
3.1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 50
3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu........................................................... 52
3.2.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................. 52
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 52
3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 53
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.......................................................... 53
3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng............................................................... 54
3.3.2.1. Xây dựng thang đo............................................................................ 54
3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................ 57
3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát......................................................... 58
3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ............................................................................... 58
3.3.2.5. Công cụ phân tích dữ liệu................................................................. 59
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................. 61
4.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 61
4.2. Nghiên cứu định lượng............................................................................ 61
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát.................................................................. 61
4.2.2. Thực trạng phát triển của DN TMĐT và việc áp dụng KTQT trong các
DN tham gia khảo sát ............................................................................................ 63
4.2.3. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha............................................................ 64
4.2.4. Phân tích khám phá nhân tố..................................................................... 70
4.2.4.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp
dụng kế toán quản trị........................................................................................ 71
4.2.4.2. Phân tích khám phá thang đo áp dụng kế toán quản trị.................... 74
4.2.5. Phân tích hồi quy..................................................................................... 74
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.5.1. Phân tích tương quan ......................................................................... 75
4.2.5.2. Phân tích hồi quy ............................................................................... 75
4.2.5.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến .... 77
4.2.5.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội.................................................. 78
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 79
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG
LAI 85
5.1. Kết luận .................................................................................................... 85
5.2. Một số kiến nghị ....................................................................................... 87
5.2.1. Đối với nhân tố cam kết và hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành
doanh nghiệp về kế toán quản trị: ........................................................................... 88
5.2.2. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp ..................................................... 89
5.2.3. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................. 89
5.2.4. Đối với nhân tố chi phí cho việc tổ chức công tác KTQT ....................... 90
5.2.5. Đối với nhân tố công nghệ thông tin ........................................................ 91
5.3. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABC:
CĐKT:
DN:
LCTT:
KTQT:
KQKD:
IFAC:
IMA:
Chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
Cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Lưu chuyển tiền tề
Kế toán quản trị
Kết quả kinh doanh
Liên đoàn kế toán quốc tế
Viện kế toán quản trị
TMĐT: Thương mại điện tử
TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các giai đoạn tiến hóa của KTQT............................................................ 22
Bảng 2.2 Bảng tổng kết cơ sở ứng dụng của lý thuyết nền ..................................... 47
Bảng 3.1 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 53
Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo................................................................................. 55
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu........................................................................ 62
Bảng 4.2 Ma trận xoay nhân tố................................................................................ 71
Bảng 4.3 Ma trận xoay nhân tố (lần 2) .................................................................... 72
Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố AD.................................................................. 74
Bảng 4.5 Ma trận tương quan giữa các nhân tố....................................................... 75
Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 75
Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy bội................................................... 77
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)................................... 29
Hình 2.2 Hệ thống dự toán tổng thể và dự toán báo cáo tài chính (trong doanh
nghiệp thương mại) .................................................................................................. 31
Hình 2.3 Bảng điểm cân bằng-BSC ........................................................................ 34
Hình 2.4 Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ....................... 46
Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................... 51
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu.................................................................................. 52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ bởi tốc độ sử dụng internet
cùng với nhiều công nghệ hiện đại ra đời. Con người ngày càng ưu chuộng giao
dịch dưới hình thức này bởi những thuận lợi mà nó mang lại. Lợi ích lớn nhất mà
thương mại điện tử đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên
giao dịch. Nó cho phép khách hàng tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian mua sắm.
Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, doanh thu từ thương mại điện tử của
khu vực đóng góp 40% tổng doanh thu TMĐT trên thế giới trong quý I/2017, nhờ
hoạt động mua sắm bùng nổ tại Trung Quốc, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc và Ấn
Độ. Tại Việt nam Theo kết quả khảo sát do Hiệp Hội Thương mại điện tử Việt Nam
(VECOM) khảo sát năm 2017 đạt tốc độ tăng trưởng của TMĐT đạt 25% so với
năm trước, dự báo mức tăng trưởng này tiếp tục được duy trì trong năm 2018
(Nguồn: https://www.thesaigontimes.vn/270685/TMDT-Viet-Nam-khoi-sac-
trong-tinh-lang.html). Thương mại điện tử đang phải đối mặt với cuộc đua khốc
liệt từ tiềm lực về tài chính cho đến chiến lược cạnh tranh để trở thành người thắng
cuộc trong cuộc sàng lọc mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. Giai đoạn năm 2016 đến
2018 hàng loạt các công ty thương mại điện tử có vốn đầu tư nước ngoài thâm nhập
vào thị trường Việt Nam như năm 2016 thị trường dậy sóng khi mà Alibaba của
Jack Ma mua lại Lazada toàn cầu với khoản đầu tư trị giá 1 tỉ USD. Đến cuối năm
2016 Shopee một sản phẩm từ công ty Garena - nhà cung cấp nền tảng Internet hàng
đầu tại Singapore gia nhập vào thị trường TMĐT Việt Nam với chiến lược cạnh
tranh khác biệt là tổ chức các khóa huấn luyện bán hàng cho chủ cửa hàng trên ứng
dụng, một hình thức kiến tạo cộng đồng độc đáo với sàn thương mại điện tử. Và tiếp
đến năm 2018 gã khổng lồ Amazon gia nhập vào thị trường Việt Nam bằng một
chương trình hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các công ty
TMĐT trong nước như Tiki, Adayroi, Sendo…ở vị thế chủ nhà nhưng đang
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
phải gồng mình để cạnh tranh lại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về cả
nguồn vốn đầu tư lẫn công nghệ hiện đại.
Trong thời kỳ bùng nổ mua sắm trực tuyến hiện nay các doanh nghiệp bán
hàng trực tuyến và bán hàng qua truyền hình có nhiều cơ hội để phát triển nhưng
cũng không ít thách thức phải vượt qua. Để phát triển bền vững trong thị trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nhiệp phải có những chính sách, chiến
lược cạnh tranh tốt song song với việc hoàn thiện các công cụ quản lý kinh doanh
mà trong đó KTQT là một công cụ vô cùng hữu hiệu. Các doanh nghiệp Việt Nam
cần phải áp dụng các công cụ kỹ thuật quản trị để ứng phó với những thay đổi đồng
thời tăng cường lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Để có được thông tin kịp
thời, phù hợp, hữu hiệu nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định các doanh nghiệp
Việt Nam cần nhanh chóng áp dụng KTQT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho
mình.
Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng như những nghiên cứu trước đây của:
Trần Anh Hoa, 200; Phạm Ngọc Toàn, 2010; Trần Ngọc Hùng, 2016. Cho thấy
nhận thức và hiểu biết về kế toán quản trị vẫn còn nhiều hạn chế và chưa vận dụng
hiệu quả vào thực tế doanh nghiệp. Cho đến nay việc áp dụng KTQT vào hoạt động
quản trị trong các DN vẫn còn nhiều vướng mắc, bỡ ngỡ hệ quả tất yếu là thực trạng
tỷ lệ vận dụng KTQT trong các DN TMĐT và Home-shopping nói chung còn rất
thấp, các công cụ kỹ thuật KTQT được vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền
thống và hiệu quả đóng góp cho công tác quản trị chưa cao.
Việc áp dụng KTQT vào công tác quản lý trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Do
vậy, việc nghiên cứu nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của từng nhân tố đến
việc áp dụng KTQT các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại
Tp.HCM là chủ đề quan trọng và cấp thiết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và
Home-shopping tại Tp.HCM”
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Nhân diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng
KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại
Tp.HCM.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể

Nhận dạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM.



Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT

trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại
Tp.HCM.
Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những
người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc
vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-
shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-
shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công
cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm
vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể
của họ.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM ?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT
trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM như thế nào?
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và
home-shopping ở TP.HCM đã, đang áp dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu
này, luận văn sẽ nhận diện các nhân tố nào tác động đến việc áp dụng KTQT tại các
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping ở TP.HCM, mức độ tác
động của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với nhau.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Thời gian: Từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2018



Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại


TP.HCM đã, đang và áp dụng KTQT.


Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát phát trực
tiếp đến đối tượng được khảo sát.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của bài luận văn được tác giả sử dụng là phương pháp
nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính, mà định lượng là chủ yếu.

Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất “Những nhân tố nào đang ảnh
hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-
shopping tại TP.HCM ?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
bao gồm: lược khảo kết quả từ các công trình nghiên cứu trước, phỏng vấn
sâu và xin ý kiến chuyên gia, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và phương
pháp định lượng để kiểm định lại các giả thuyết nghiên cứu này.



Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Mức độ tác động của từng nhân tố
đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping
tại TP.HCM như thế nào?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
lượng bao gồm: xây dựng thang đo, thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo
sát, thực hiện các kỹ thuật phân tích thống kê như đánh giá độ tin cậy của
thang đo, kiểm định giá trị thang đo, phân tích tương quan, phân tích hồi quy
tuyến tính bội.
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Trong nghiên cứu định tính của mình, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu các
chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực KTQT để tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên
quan việc xác định các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các
doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM. Thành phần tham dự các
cuộc thảo luận và trao đổi trực tiếp gồm 5 chuyên gia: giám đốc tài chính, kế toán
trưởng, và trưởng phòng kế toán và 2 giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng
dạy về KTQT tại trường đại học Kinh Tế Tp.HCM.
Sau khi trao đổi bằng các kỹ thuật phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia
dựa trên mô hình đề xuất ban đầu về các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng
KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM tác giả xây
dựng được mô hình nghiên cứu chính thức thêm một biến so với mô hình ban đầu là
biến công nghệ thông tin. Đồng thời các chuyên gia cũng tiến hành thảo luận và xây
dựng thang đo cho các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các
doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Từ kết quả thảo luận chuyên gia, tác giả tiến hành xây dựng thang đo, bảng câu
hỏi khảo sát, tiến hành khảo sát sau đó làm sạch dữ liệu và phân tích dữ liệu theo
các mục tiêu và các giả thuyết đưa ra. Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích thống
kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22. để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao
gồm: thống kê tần số, đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám
pháp EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
5. Đóng góp mới của đề tài
Một là, tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu nhân tố công nghệ thông tin và chiến
lược cạnh tranh nhằm kiểm định lại mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố này lên khả
năng áp dụng KTQT, nghiên cứu thực nghiệm trong các DN TMĐT tại TPHCM,
Việt Nam.
Hai là, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-Shopping tại khu vực TP.HCM gồm
5 nhân tố ảnh hưởng: (1) cam kết và hiểu biết của người chủ/người điều hành doanh
nghiệp về KTQT, (2) quy mô doanh nghiệp, (3) văn hóa doanh nghiệp, (4) chi phí
tổ chức công tác kế toán quản trị, (5) công nghệ thông tin.
Ba là, đưa ra những giải pháp tác động lên các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp
dụng kế toán quản trị nhằm tăng mức độ áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp
TMĐT và Home-Shopping. Từ đó giúp cho các nhà điều hành doanh nghiệp có
được một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc điều hành hoạt động, ra quyết định kinh
doanh, làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vượt qua
được những khó khăn trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay để phát triển
bền vững.
6. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu : Vấn đề nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu



Chương 2: Cở sở lý thuyết



Chương 3: Phương pháp nghiên cứu



Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận



Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu trong tương lai

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả lược khảo lại các nghiên cứu trước có liên quan đến
luận văn đặc biệt là các bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT tại các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Để từ đó tác giả đưa ra
được nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã tìm được và xác định khe
hổng nghiên cứu. Kết cấu của chương này như sau:
- Các nghiên cứu nước ngoài
- Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới
- Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT
- Các nghiên cứu ở Việt Nam
- Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN
- Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong
doanh nghiệp
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế
giới
Tác giả Ghosh và Chan (1997) khi nghiên cứu về ứng dụng KTQT tại
Singapore, đã nhận thấy các công ty áp dụng rất nhiều kỹ thuật khác nhau của
KTQT. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như quản lý chất lượng toàn diện (TQM), xác
định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) được áp dụng khá hạn chế bởi các DN
trong nước so với các công ty đa quốc gia đang hoạt động tại Singapore. Kết quả bài
nghiên cứu cho thấy mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT ở hai nhóm công ty là
khác nhau. Như: kỹ thuật sử dụng dự toán để đánh giá thành quả (Using budget for
performance evaluation) các công ty đa quốc gia áp dụng 100%, trong khi các DN
trong nước chỉ áp dụng 93%; sử dụng lập kế hoạch dài hạn (Using of long-term
planning): các công ty đa quốc gia áp dụng 89% và DN nội địa áp dụng 55%; đối
với kỹ thuật xác định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) thì các công ty đa quốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
gia áp dụng 14%, còn các DN trong nước chỉ áp dụng 11%. Mức độ hài lòng với hệ
thống kế toán quản trị ở các công ty đa quốc gia và địa phương lần lượt là 71% và
66%.
Nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998), trong một nghiên bài
nghiên cứu với tựa đề việc áp dụng và lợi ích của thực hành kế toán quản trị: một
nghiên cứu tại Úc “Adoption and benefits of management accounting practices: an
Australian study”. Hai nhà nghiên cứu thuộc trường đại học Monash của Úc đã tiến
hành khảo sát 140 nhà quản lý của các công ty sản xuất với một bảng câu hỏi khảo
sát gồm 42 phần hành của KTQT để khảo sát về việc áp dụng KTQT truyền thống
và hiện đại trong các công ty sản xuất ở Úc. Những phần hành này được chia thành
5 nhóm chính theo chức năng: Lập kế hoạch dài hạn, hệ thống dự toán chi tiết, chi
phí sản xuất, đánh giá thành quả, hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Kết quả nghiên cứu
cho thấy tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật KTQT truyền thống cao hơn so với các kỹ thuật
mới được phát triển. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như chi phí dựa trên hoạt động
(ABC) đã được áp dụng rộng rãi hơn so với các nghiên cứu trước đó, và nhiều công
ty sản xuất lớn có ý định chú trọng hơn vào các kỹ thuật mới trong tương lai. Và hai
tác giả này cũng đã đưa ra gợi ý hướng nghiên cứu trong tương lai là các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ áp dụng của các kỹ thuật KTQT phát triển gần đây giữa các
quốc gia.
Nối tiếp nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) vào năm 2005
Hyvonen đã sử dụng phương pháp tương tự để nghiên cứu về tổ chức áp dụng
KTQT tại Phần Lan“Adoption and benefits of management accounting systems:
evidence from Finland and Australia”.. Hyvonen nhận thấy rằng đa số các doanh
nghiệp Phần Lan áp dụng kỹ thuật KTQT truyền thống, chủ yếu là sử dụng lợi
nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động; dự toán ngân sách để kiểm soát chi phí; phân
chia chi phí thành biến phí và định phí; dự toán chi phí theo biến phí, định phí. Kết
quả nghiên cứu cũng cho thấy các doanh nghiệp ở Phần Lan áp dụng các kỹ thuật
KTQT mới phát triển gần đây nhiều hơn các doanh nghiệp ở Úc.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Trong khi đó, tại Châu Á vào năm 2001 Joshi đã tiến hành nghiên cứu về
thực hành kế toán quản trị tại Ấn Độ bài nghiên cứu được đăng trên tạp chí Journal
of International Accounting, Auditing & Taxation 10 (2001) 85-109 với tựa đề “The
International diffusion of new management accounting practices: the case of
India”. Từ năm 1991, với sự tự do hóa nền kinh tế Ấn Độ đã tăng lên áp lực cạnh
tranh quốc tế và thay đổi nhu cầu thông tin. Nghiên cứu đã tiến hành trên một mẫu
gồm 60 công ty sản xuất lớn và vừa tại Ấn Độ. Joshi cũng dựa trên mô hình nghiên
cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) nhưng thêm ba kỹ thuật của KTQT:
Chi phí tiêu chuẩn, lập ngân sách trên cơ sở không (zero based budgeting) và dòng
chi phí ngược (back flush costing) để khảo sát về mức độ áp dụng các kỹ thuật
KTQT truyền thống và hiện đại kết quả thu thập từ 60 công ty sản xuất có quy mô
lớn và vừa ở Ấn Độ đã chỉ ra tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật truyền thống cao hơn các kỹ
thuật phát triển gần đây. Phát hiện này giống với phát hiện trong nghiên cứu tại Úc.
Đặc biệt, dự toán và đánh giá hiệu quả truyền thống được áp dụng rộng rãi, trong
khi tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật phát triển gần đây nói chung là thấp và chỉ tăng từ từ.
Hơn nữa, nhiều doanh nghiệp cho biết họ dự định tập trung vào thực hành truyền
thống chứ không phải là kỹ thuật mới được phát triển. Kết luận này đi ngược lại với
phát hiện của Chenhall và Langfield-Smith (1998) khi nghiên cứu các công ty ở Úc.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT
Nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert Luther được đăng trên tạp
chí British Accouting Review (2008) “The impact of firm characteristics on
management accounting practices: A UK-based empirical analysis” 2008. Dựa trên
mô hình phát triển của KTQT do IFAC (1998) đề xuất, cùng với việc sử dụng một
danh sách 38 nội dung thực hành KTQT để điều tra thực trạng áp dụng KTQT trong
ngành Công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh. Hai nhà nghiên cứu này đã tập
trung nghiên cứu mối quan hệ của đặc tính doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản
trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống tại Anh,
bởi lẽ đây là một ngành công nghiệp lớn nhất tại Anh lúc bấy giờ. Trong bài nghiên
cứu này, họ đã xem xét ảnh hưởng của 10 khía cạnh của các đặc điểm bên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
trong và bên ngoài doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản trị trong các công ty
riêng lẻ và chia làm ba nhóm đặc trung của doanh nghiệp. Bao gồm:
Nhóm đặc điểm bên ngoài: [1] Tính không chắc chắn của môi trường; [2]
quyền lực của khách hàng. Nhóm đặc điểm của tổ chức: [3] Chiến lược cạnh tranh;
[4] Cơ cấu tổ chức; [5] Quy mô doanh nghiệp. Nhóm đặc điểm về quy trình: [6]
Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [7] Mức độ áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên
tiến; [8] Thực hiện quản trị chất lượng toàn diện; [9] Thực hiện hệ thống sản xuất
tức thời-JIT; [10] Tính mau hỏng của sản phẩm.
Và sau khi tiến hành gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 650 công ty thuộc ngành
công nghiệp thực phẩm và đồ uống họ đã thu về 245 bảng câu hỏi hoàn tất để sử
dụng phân tích . Bảng khảo sát được gửi đến hai nhóm đối tượng khảo sát khác
nhau: kế toán quản trị và quản lý sản xuất làm cho kết quả nghiên cứu được khái
quát hơn. Kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy 7 trong số 10 nhân tố này tác động
tích cực đế thực hành kế toán quản trị; còn lại ba nhân tố không tác động đến thực
hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm
và đồ uống tại Anh gồm:[H4] Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [H8] Chiến lược
cạnh tranh; [H10] tính mau hỏng của sản phẩm. Trong đó đáng chú ý là biến tính
mau hỏng của sản phẩm, biến này chưa được các nhà nghiên cứu trước đây đề cập
đến nên tác giả cho rằng đây sẽ là biến tiềm năng ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng
kế toán quản trị, nhưng dữ liệu phân tích cho kết quả trái với kỳ vọng ban đầu.
Các kết quả có được từ phân tích dữ liệu của 122 câu hỏi cho thấy các kỹ
thuật của KTQT truyền thống đã được sử dụng thường xuyên hơn so với các kỹ
thuật gần đây. Chẳng hạn như chi phí trực tiếp được sử dụng rộng rãi hơn chi phí
theo hoạt động (ABC). Nghiên cứu cũng chỉ ra các DN trong ngành Công nghiệp
thực phẩm và đồ uống ở Anh đang ở giai đoạn 2 và đầu giai đoạn 3 trong mô hình
phát triển KTQT theo đề xuất của IFAC (1998).
Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước đó là tác giả đã
đưa ra hai biến chưa được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây: quyền lực
khách hàng và tính mau hỏng của sản phẩm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Nghiên cứu của Alper Erserim (2012) “The impacts of organizational
culture, firm’s characteristics and external environment of firms on management
accounting practices: an empirical research on industrial firms in Turkey”. Mô
hình nghiên cứu của Alper Erserim đưa ra năm nhân tố có thể ảnh hưởng đến việc
áp dụng kế toán quản trị. Trong đó có hai nhân tố thuộc đặc điểm bên ngoài doanh
nghiệp: [1] sự cạnh tranh; [2] mức độ không chắc chắn của môi trường, và ba nhân
tố bên trong doanh nghiệp: [3] văn hóa; [4] mức độ tập trung; [5] mức độ chính thức
của doanh nghiệp. Điểm mới của bài nghiên cứu là tác giả đã tập trung vào nghiên
cứu biến văn hóa tổ chức trong doanh nghiệp ở Thổ Nhĩ Kỳ, đã tiến hành nghiên
cứu theo cách khác với các nghiên cứu trước trong việc xác định sự ảnh hưởng của
nhân tố văn hóa được đại diện thông qua bốn biến …đặc trưng cụ thể trong các
doanh nghiệp: văn hóa sáng tạo, văn hóa hỗ trợ, văn hóa dựa trên nguyên tắc; văn
hóa định hướng mục tiêu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế
toán quản trị là văn hóa tổ chức và mức độ chính thức của doanh nghiệp. Trong đó
biến nhân tố văn hóa thì có một đặc trưng không ảnh hưởng đến việc áp dụng kế
toán quản trị: văn hóa sáng tạo, còn ba đặc trưng kia đều ảnh hưởng tích cực. Còn
biến mức độ chính thức của doanh nghiệp đã được tác giả đo lường bằng các thông
tin, kế hoạch hoạt động và chiến lược kinh doanh đều được công khai và thông báo
đến tất cả bộ phận liên quan nhằm tạo nên sự đồng bộ trong nắm bắt thông tin của
toàn doanh nghiệp, hỗ trợ các bộ phận xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Điểm mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu của Magdy Abdel Kader và
Robert Luther (2008) là đã xác định thêm được hai biến: văn hóa tổ chức và mức độ
chính thức của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị.
Nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) “Factors Explaining the Extent of
Use of Management Accounting Practices in Malaysian Medium Firms”. Mẫu
nghiên cứu của tác giả là 500 doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa ở Malaysia, để
xác định các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ áp dụng kế toán quản trị.
Áp dụng kế toán quản trị trong bài viết được đề cập cụ thể ở năm nội dung: hệ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
thống kế toán chi phí, lập dự toán ngân sách, hệ thống đánh giá hiệu suất (trách
nhiệm quản lý), hệ thống hỗ trợ ra quyết định và kế toán quản trị chiến lược. Năm
nhân tố đề xuất mà Kamilah Ahmad đã đưa ra: [1] quy mô doanh nghiệp, [2] mức
độ cạnh tranh trên thị trường, [3] cam kết của chủ sở hữu/người quản lý doanh
nghiệp; [4] áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến; [5] trình độ chuyên môn của nhân
viên kế toán, sẽ tác động đến áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
Tác giả đưa ra giả thuyết cả năm nhân tố trên đều có tác động đồng biến đến
việc áp dụng kế toán quản trị. Sau khi tiến hành xử lý số liệu thu thập được, tác giả
tiến hành phân tích mô tả, thử nghiệm chi-bình phương và thử nghiệm phi tham số
để kiểm tra các giả thuyết đã đưa ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có bốn nhân
tố đầu tiên là tác động tích cực đến việc áp dụng kế toán quản trị. Nhân tố còn lại
[5] Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán thì không ảnh hưởng. Kết quả
nghiên cứu này tương đối phù hợp với giả thuyết đưa ra cũng như nghiên cứu của
Magdy Abdel-Kader và Robert Luther (2008). Tuy nhiên lại cho kết quả trái ngược
với nghiên cứu của Alper Erserim (2012) khi thu được kết quả biến “Mức độ cạnh
tranh trên thị trường” có ảnh hưởng đồng biến lên việc áp dụng kế toán quản trị tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc áp dụng kế
toán quản trị trong các doanh nghiệp có quy mô vừa tại một đất nước đang phát
triển có thể bị ảnh hưởng bởi cả nhân tố bên trong lẫn nhân tố bên ngoài doanh
nghiệp.
Phát hiện mới của nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây là nhận diện
thêm được nhân tố “Cam kết của chủ sở hữu/người quản lý doanh nghiệp” có ảnh
hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu
cũng tồn tại những hạn chế nhất định, mức độ phản hồi thấp từ các doanh nghiệp
được khảo sát tỷ lệ bảng câu hỏi khảo sát thu về chỉ đạt 23% (115/500), dẫn đến
mẫu nghiên cứu tương đối nhỏ, ảnh hưởng lớn đến kết quả nghiên cứu. Hơn nữa,
nghiên cứu chưa cho thấy sự khác biệt trong từng lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp, tác giả đang tiến hành dựa trên nhiều doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
khác nhau. Trong thực tế, chắc chắn sẽ có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp sản
xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.2.1. Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN
Theo nghiên cứu của Phạm Văn Dược Luận án tiến sĩ (1997) “Phương
hướng xây dựng nội dung và tổ chức áp dụng KTQT vào các DN Việt Nam”. Trong
bài nghiên cứu của mình, nhằm giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có cái nhìn
toàn diện hơn trong công tác tổ chức áp dụng KTQT, tác giả đã đề xuất các biện
pháp ứng dụng KTQT vào doanh nghiệp một cách cụ thể và chi tiết. Các đề xuất
này phần lớn liên quan đến việc phân tích chi phí phục vụ cho việc ra quyết định
ngắn hạn mà chưa cho thấy được tầm ảnh hưởng của các chỉ tiêu đánh giá đến hành
vi của nhà quản trị và chưa gắn vào một môi trường kinh doanh cụ thể. Trong khi
KTQT có tính linh hoạt cao nó phụ thuộc vào đặc điểm doanh nghiệp cũng như môi
trường hoạt động kinh doanh của từng ngành cụ thể.
Theo nghiên cứu của Trần Anh Hoa luận án tiến sĩ Đại học Kinh Tế
TPHCM (2003) “Xác lập nội dung và áp dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp
Việt Nam”. Tác giả đã phân tích sự cần thiết phải thực hiện kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp Việt Nam như sau: Tác giả cho rằng đa số các quốc gia đều có một
nhận định chung là kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chi
phí, tính toán giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin cho việc ra quyết định về giá
bán sản phẩm hợp lý, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và cải tiến chất
lượng sản phẩm, góp phần làm tăng khả năng về doanh lợi. Ngoài ra, kế toán quản
trị còn có vai trò quyết định trong quá trình phân tích thẩm định dự án đầu tư, hoạch
định chiến lược kinh doanh và là nhân tố góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị vào quá trình quản lý
doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết và mang tính tất yếu vì điều này sẽ góp phần:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
- Tăng cường khả năng hoạch định của các nhà quản trị doanh nghiệp trong
việc xác định các mục tiêu hoạt động thiết thực và xây dựng các phương thức
để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả.
- Nâng cao khả năng của nhà quản trị trong việc kiểm soát thực hiện kế hoạch
đã đề ra nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế và
hướng các hoạt động sản xuất kinh doanh đi theo đúng mục tiêu đã được xác
định trước.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
một nền kinh tế ngày càng mang tính cạnh tranh khốc liệt.
Nghiên cứu của Phạm Ngọc Toàn (2010) “Xây dựng nội dung và tổ chức kế
toán quản trị cho các DNNVV ở Việt Nam”. Tác giả đã tổng hợp các phạm vi của
kế toán quản trị như sau:
STT Phạm vi
01 Nhận diện và phân loại chi phí phí kinh doanh
02 Lập ngân sách, lập kế hoạch và dự báo
03 Tính toán lợi nhuận của sản phẩm, dịch vụ và hoạt động
04 Đo lường thành quả thực hiện của tổ chức, lĩnh vực kinh doanh và bộ
05 So sánh kết quả và hiệu suất trong tổ chức và giữa các tổ chức
06 Hỗ trợ trong quá trình gia tăng hiệu quả và hữu hiệu
07 Đánh giá thành quả thực hiện trong quá khứ và tương lai của vốn đầu tư
08 Tư vấn về các quyết định liên quan đến cấu trúc sản phẩm, thị trường và
09 Tư vấn về các quyết định thuê ngoài hay tự sản xuất các sản phẩm, bán
10 Tư vấn về các quyết định liên quan đến việc đầu tư nguồn lực có giới hạn
11 Hỗ trợ trong việc tạo ra một loạt các quyết định chiến lược.
Theo tác giả, phạm vi của kế toán quản trị có sự giao thoa giữa những đặc
thù riêng của kế toán quản trị kết hợp với một phần của quản trị tài chính cũng như
kế toán tài chính. Và từ phạm vi nêu trên có thể rút ra các nội dung chủ yếu của
KTQT trong doanh nghiệp thường bao gồm: hệ thống kế toán chi phí và quản trị chi
phí trong doanh nghiệp; dự toán; kế toán các trung tâm trách nhiệm và đánh giá
trách nhiệm quản lý; thiết lập thông tin phục vụ cho việc ra quyết định và dự báo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
1.1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT
trong doanh nghiệp
Tại Việt Nam hiện nay chưa có nghiên cứu chính thống nào về các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực TMĐT và Home-shopping. Tuy nhiên, cũng đã có nhiều nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị nói chung.
Trần Ngọc Hùng, luận văn Tiến sĩ Đại học Kinh Tế TP.HCM (2016) “Các
nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Việt Nam”. Qua nghiên cứu định tính và tổng quan từ các nghiên cứu trong
và ngoài nước, tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng như sau: quy
mô doanh nghiệp; chi phí tổ chức KTQT; văn hóa doanh nghiệp; trình độ của nhân
viên kế toán; chiếc lược doanh nghiệp; tỷ lệ sở hữu nhà nước; mức độ cạnh tranh
của thị trường; nhận thức về KTQT của người chủ/người điều hành DN. Sau đó tác
giả tiến hành nghiên cứu định lượng dựa trên 290 mẫu hợp lệ thu thập được sau
khảo sát đưa ra kết quả nghiên cứu gồm 7 nhân tố tác động tích cực đến khả năng áp
dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp bao gồm: : quy mô doanh nghiệp; chi phí
tổ chức KTQT; văn hóa doanh nghiệp; chiếc lược doanh nghiệp; tỷ lệ sở hữu nhà
nước; mức độ cạnh tranh của thị trường; nhận thức về KTQT của người chủ/người
điều hành DN.
Bùi Thị Nhân, luận văn thạc sĩ Đại học Công Nghệ TPHCM (2015) “Các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
lĩnh vực công nghệ thông tin khu vực Tp.HCM”. Bài nghiên cứu đưa vào tìm hiểu
đo lường và kiểm định 3 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp, trình độ chuyên môn, kỹ
thuật sản xuất tiên tiến. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy cả 3 nhân tố đều ảnh
hưởng trực tiếp đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Đào Khánh Trí, luận văn thạc sĩ Đại học Công Nghệ
TPHCM (2015) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM” tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố:
trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, mức độ quan tâm đến KTQT của chủ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
doanh nghiệp, chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp, áp lực
canh tranh thị trường. Kết quả nghiên cứu có ba nhân tố tác động cùng chiều đến
việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp , đó là: trình độ chuyên môn của nhân
viên kế toán, mức độ quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp, chi phí để tổ chức
một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp. Trong đó yếu tố mức độ quan tâm đến
KTQT của chủ doanh nghiệp là tác động mạnh nhất.
Nguyễn Ngọc Vũ, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TPHCM (2017) “Các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở TP.HCM”. Tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân
tố: quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh trong ngành, cam kết của chủ sở
hữu/nhà quản lý, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, trình độ của nhân viên kế
toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng cùng chiều đến việc áp
dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp trừ biến cam kết của chủ sở hữu/nhà quản
lý.
Như vậy các nhà nghiên cứu Việt Nam cũng bắt đầu quan tâm đến việc áp
dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng.
1.2. Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên
cứu
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu
Qua việc tổng quan các công trình nghiên cứu được thực hiện trên thế giới có
liên quan đến luận văn, có thể nói rằng, áp dụng kế toán quản trị và các nhân tố ảnh
hưởng là một trong những chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia
trên thế giới đặc biệt quan tâm. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây các nhà
nghiên cứu mới tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT như bài nghiên cứu của Bùi Thị Nhân và Đào Khánh Trí (2015); Trần Ngọc
Hùng (2016); Nguyễn Ngọc Vũ (2017).
Áp dụng kế toán quản trị đã được nhiều nhà nghiên cứu thực hiện, việc đánh
giá và tiếp cận mức độ áp dụng KTQT ở nhiều góc độ khác nhau. Chủ yếu các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
nghiên cứu đánh giá mức độ áp dụng KTQT dựa trên mô hình phát triển của KTQT
do IFAC (1998) đề xuất và bài nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert
Luther (2006&2008).
Từ tổng quan các nghiên cứu cho thấy, có hai nhóm nhân tố chính tác động
đến việc áp dụng KTQT, đó là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài của DN.
Việc áp dụng KTQT bị tác động bởi nhiều nhân tố, và mức độ tác động của từng
nhân tố là khác nhau đến khả năng áp dụng KTQT vào quản lý doanh nghiệp.
Trong đó nhiều nghiên cứu tập trung vào các nhân tố như: quy mô doanh nghiệp,
mức độ cạnh tranh, chi phí tổ chức KTQT, văn hóa doanh nghiệp, …. chưa có
nghiên cứu chính thống nào nghiên cứu về nhân tố công nghệ thông tin, đồng thời
tác giả tiến hành kiểm định lại biến chiến lược cạnh tranh tại Việt Nam để đánh
giá mức độ ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.
1.2.2. Khe hổng nghiên cứu
Từ việc tổng quan các nghiên cứu trước trên thế giới và ở Việt Nam, đồng
thời nhận ra là chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến việc áp dụng KTQT ở các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và
Home-shopping đây là một lĩnh vực kinh doanh đang phát triển rầm rộ hiện nay.
Hơn nữa việc áp dụng kế toán quản trị chắc chắn sẽ có sự khác biệt giữa các doanh
nghiệp sản xuất với doanh nghiệp thương mại/dịch vụ. KTQT có tính linh hoạt cao
nó phụ thuộc vào đặc điểm doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động kinh
doanh của từng ngành cụ thể. Việc áp dụng kế toán quản trị bị ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố, tuy nhiên các bài nghiên cứu trước đây chỉ chú trọng nghiên cứu vào các
nhân tố như quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, cam kết của chủ sở
hữu, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến… mà thiếu đi một nhân tố vô cùng quan
trọng trong thời đại hiện nay đó là công nghệ thông tin, chiến lược cạnh tranh.
Ứng dụng công nghệ tin học vào hệ thống kế toán nhằm mục đích đáp ứng nhanh
các nhu cầu về thông tin phục vụ cho mục đích ra quyết định đang là vấn đề cấp
thiết trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Công nghệ thông tin là nền tảng
cho dữ liệu kế toán và nó sẽ cho phép một số truy vấn phức tạp nhất định được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
thực hiện. Càng ngày công nghệ thông tin càng chứng minh vai trò hỗ trợ kiểm soát
quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như hệ thống ERP được
coi như là nền tảng đề quản lý toàn bộ doanh nghiệp hơn là chỉ đơn thuần là quản lý
một số bộ phận của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Qua chương này, tác giả đã trình bày được tổng quan các nghiên cứu trong
và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Thông qua việc nghiên cứu các nghiên cứu liên quan, tác giả đã đưa ra
được nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã đạt được và xác định được
khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận
văn kế thừa và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp của các
nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong
doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày một số khái niệm cơ bản như: doanh
nghiệp TMĐT, doanh nghiệp Home-shopping, kế toán quản trị, các lý thuyết nền
liên quan nhằm giúp người đọc thấy được cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu.
Đồng thời tác giả cũng xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT trong doanh nghiệp. Kết cấu của chương này như sau:
- Doanh nghiệp TMĐT
- Doanh nghiệp Home-shopping
- Kế toán quản trị
- Nội dung của kế toán quản trị
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT
- Các lý thuyết nền có liên quan
2.1. Kế toán quản trị
2.1.1. Các khái niệm kế toán quản trị
Các định nghĩa về kế toán quản trị được chia thành hai góc độ là thực hành
và nghiên cứu khoa học do các tổ chức nghề nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu
khoa học đưa ra. Sau đây là một số các định nghĩa phổ biến
Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) năm 1989 đã đưa ra định nghĩa về kế
toán quản trị trong bảng báo cáo về các khái niệm kế toán quản trị như sau: “Kế
toán quản trị là quá trình xác định, đo lường, tích lũy, phân tích, chuẩn bị, giải
thích và truyền đạt thông tin (cả tài chính và hoạt động) được sử dụng bởi nhà quản
lý để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát trong một tổ chức đảm bảo nhà quản lý sử
dụng một cách phù hợp và có trách nhiệm giải trình đối với các nguồn lực của tổ
chức”. Và mãi đến năm 1998 tổ chức này tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của
kế toán quản trị bằng việc tu chỉnh lại khái niệm về kế toán quản trị. Theo khái niệm
này vài trò của kế toán quản trị đóng một vai trò quản trị quan trọng trong tổ chức
và tạo ra giá trị tăng thêm cho tổ chức với việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
trong tổ chức. Gần đây nhất năm 2002 IFAC đã đưa ra khái niệm “KTQT hướng về
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
các quá trình xử lý và kỹ thuật, tập trung vào việc sử dụng một cách có hiệu quả và
hiệu suất những nguồn lực của tổ chức, giúp hỗ trợ các nhà quản lý hoàn thành
nhiệm vụ gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như cổ đông” (Langfield-Smith &
ctg., 2006,6)
Theo Proctor, 2002 cho rằng kế toán quản trị định hướng về tương lai, nó chủ
yếu liên quan đến việc cung cấp các thông tin cho các nhà quản lý nhằm giúp họ lập
kế hoạch, đánh giá và kiểm soát các hoạt động. Về cơ bản nó là một chức năng hỗ
trợ, một phương tiện để đạt đến kết quả…
Năm 2008, IMA đã đưa ra khái niệm về công việc của KTQT là: “…một
công việc chuyên nghiệp có liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết định,
đề ra kế hoạch và hệ thống thực hiện, đồng thời cung cấp những báo cáo tài chính
chuyên nghiệp, giúp các nhà quản trị kiểm soát trong việc tạo lập và thực hiện chiến
lược của tổ chức”.
Theo khoản 3, điều 4 của Luật kế toán Việt Nam được Quốc hội khóa 11
thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
Mặc dù có rất nhiều định nghĩa về kế toán quản trị nhưng hầu hết đều cho
rằng KTQT là một lĩnh vực chuyên môn liên quan đến việc thiết kế, sử dụng thông
tin nhằm hỗ trợ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong nội bộ doanh
nghiệp.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị
Sự ra đời của kế toán quản trị có nhiều ý kiến khác nhau. Có ý kiến cho rằng
kế toán quản trị ra đời từ những năm đầu của thế kỷ 19, nhưng cũng có ý kiến cho
rằng kế toán quản trị mới ra đời từ những năm 50 của thế kỷ 20.
Trong bài nghiên cứu của Abdel-Kader, M. and Luther, R (2006) “Quan
niệm của IFAC về sự phát triển của kế toán quản trị-IFAC’s Conception of the
Evolution of Management Accounting”. Theo Liên Đoàn Kế Toán Quốc Tế (IFAC),
sự tiến hóa của KTQT bao gồm 4 giai đoạn chính. Các giai đoạn không loại trừ lẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
nhau mà những giai đoạn sau bao hàm, bổ sung và kết hợp với các giai đoạn trước
để tiếp thu cái mới và phản ánh được sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Các
xu hướng của kế toán quản trị từ trước năm 1950 đến năm 1995 được nhóm lại như
bảng 2.1 sau:
Bảng 2.1 Các giai đoạn tiến hóa của KTQT
Giai đoạn 1: Xác Giai đoạn 2: Giai đoạn 3: Giảm Giai đoạn 4:
định chi phí và Thông tin cho sự lãng phí nguồn Tạo ra giá trị
kiểm soát tài chính việc lập kế hoạch lực doanh nghiệp thông qua sử
quản lý và kiểm dụng nguồn lực
soát hiệu quả
Mốc thời Trước năm 1950 Từ năm 1950 đến Từ năm 1965 đến Từ 1985 đến
gian năm 1964 năm 1984 nay
Vị trí trong Như là người thư Một nhân viên Nhà quản lý/chủ sở Nhà quản lý/chủ
tổ chức ký của doanh quản lý hoạt động hữu sở hữu
nghiệp
Vai trò Như là một hoạt Cung cấp thông Quản lý nguồn lực Trực tiếp nâng
động cần thiết tin hỗ trợ cho (bao gồm cả quản lý cao kết quả đầu
trong việc điều hoạt động quản lý thông tin) để nâng ra tạo giá trị
hành một tổ chức. cao lợi nhuận bẳng tăng thêm thông
cách giảm nguồn lực qua tận dụng
đầu vào nguồn lực (đặc
biệt là thông
tin)
Nội dung tập Xác định và kiểm Thông tin dành Giảm sự lãng phí của Tạo ra giá trị
trung chủ soát chi phí cho lập kế hoạch nguồn lực doanh thông qua việc
yếu quản lý, kiểm nghiệp thông qua sử dụng nguồn
soát và ra quyết việc phân tích quy lực một cách
định. Bao gồm cả trình và kỹ thuật hiệu quả để làm
việc xây dựng mô quản lý chi phí. tăng giá trị
hình cơ bản. khách hàng, giá
trị cổ đông và
sự đổi mới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Nguồn: Abdel-Kader, M. and Luther, R (2006)
Giai đoạn thứ nhất: Xác định chi phí và kiểm soát tài chính (trước năm 1950).
Hướng tới việc xác định giá thành sản phẩm là trọng tâm của giai đoạn này.
Với công nghệ sản xuất đơn giản, các công đoạn sản xuất tách biệt nhau không có
sự gắn kết, quá trình sản xuất được vận hành một cách thủ công. Chi phí chủ yếu:
chi phí nhân công lao động và nguyên vật liệu dễ xác định và tập hợp chi phí. Việc
phân bổ chi phí cho từng sản phẩm dựa vào số giờ lao động trực tiếp. Việc áp dụng
kế toán quản trị trong giai đoạn này là lập dự toán ngân sách và kiểm soát tài chính
trong quá trình sản xuất.
Giai đoạn thứ hai: Thông tin cho việc lập kế hoạch quản lý và kiểm soát (từ năm
1951 đến năm 1964):
Cung cấp thông tin cho mục đích lập kế hoạch và kiểm soát là trọng tâm của
kế toán quản trị trong giai đoạn này. Sử dụng kỹ thuật phân tích để đưa ra quyết
định và xác định trách nhiệm của kế toán. Kế toán quản trị như là một phần của một
hệ thống kiểm soát và quản lý, nhằm xác định những sai lệch xảy ra trong quá trình
sản xuất.
Giai đoạn thứ ba: Giảm sự lãng phí nguồn lực doanh nghiệp (từ năm 1965 đến
năm 1984)
Cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự phát triển của công nghệ là một trong
những nguyên nhân làm giảm đáng kể chi phí nhân công khi mà con người được
dần thay thế bởi máy móc, thiết bị hiện đại trong quá trình sản xuất. Máy tính cá
nhân xuất hiện làm thay đổi đáng kể về bản chất và số lượng dữ liệu mà các nhà
quản lý có thể truy cập. Do đó, việc thiết kế và duy trì và truyền tải hệ thống thông
tin trở nên một vấn đề quan trọng cần cân nhắc để mà quản lý hiệu quả (Ashton et
al., 1995).
Thử thách của kế toán quản trị trong giai đoạn này như là những người cung cấp
chính các thông tin liên quan đến việc “giảm lãng phí các nguồn lực được sử dụng
trong các hoạt động kinh doanh”. Thông qua việc sử dụng kỹ thuật phân tích quy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
trình và kỹ thuật quản lý chi phí để đưa ra những thông tin phù hợp và sẵn sàng để
hỗ trợ các nhà quản lý và nhân viên ở mọi cấp bậc.
Giai đoạn thứ tư: Tạo ra giá trị thông qua sử dụng nguồn lực hiệu quả (từ năm
1985 đến nay)
Sự phát triển của mạng lưới toàn cầu và các công nghệ liên quan đã dẫn đến
sự xuất hiện của thương mại điện tử. Mục tiêu của kế toán quản trị chuyển dịch
đến việc tập trung hoặc tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng hiệu quả nguồn lực. Để
đạt được điều này thông qua việc sử dụng kỹ thuật để xem xét các tiêu thức về giá
trị khách hàng, giá trị cổ đông, và đổi mới trong tổ chức.
Sự khác biệt chủ yếu giữa giai đoạn 2, giai đoạn 3 và giai đoạn 4 là sự thay đổi mục
tiêu từ việc cung cấp thông tin và hướng tới quản trị nguồn lực đến việc giảm sự
lãng phí ở giai đoạn 3 và tạo ra giá trị ở giai đoạn 4.
Như vậy theo quan điểm của IFAC thì quá trình phát triển của kế toán quản
trị được phân ra theo bốn giai đoạn như trên. Tuy nhiên, việc phân chia này chỉ
mang tính chất tương đối, trong mỗi giai đoạn phát triển của kế toán quản trị đều có
sự chuyển hóa và hoàn thiện dần để chuyển qua giai đoạn cao hơn. Quá trình phát
triển này thể hiện sự đáp ứng của kế toán đối với yêu cầu quản trị trong những môi
trường kinh doanh khác nhau.
2.1.3. Vai trò của kế toán quản trị
Theo Ray H.Garrison và các cộng sự (2010) kế toán quản trị có các vai trò
chính như sau:
Cung cấp thông tin cho quá trình lập dự toán ngân sách: Lập dự toán ngân sách
được sử dụng cho hai mục đích chính đó là lập kế hoạch và kiểm soát. Lập kế hoạch
bao gồm phát triển mục tiêu và chuẩn bị ngân sách để đạt được những mục tiêu đó.
Trong khi đó, kiểm soát bao gồm việc kiểm tra, giám sát tăng sự liên kết giữa các
bộ phận để đạt được mục tiêu đặt ra trong giai đoạn lập kế hoạch.
Cung cấp thông tin cho quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động: Cung cấp cho
doanh nghiệp những thông tin hữu ích trong việc đánh giá mức độ hiệu quả của các
mục tiêu đã đạt được. Những mục tiêu đạt được phải đảm bao mang lại lợi ích bằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
hoặc cao hơn mức kỳ vọng ban đầu. Từ đó đánh giá được hiệu quả công việc của
từng thành viên, từng phòng ban và cả trong hoạt động chung của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Cũng như các nghiên cứu trước,
thông tin cho quá trình ra quyết định luôn là cần thiết và quan trọng đối với mọi
doanh nghiệp, vì vậy có thể xem đây là vai trò quan trọng nhất của kế toán quản trị
đối với doanh nghiệp. Thông tin hiện nay ngày càng nhiều, nhưng độ tin cậy không
cao, cần tốn kém thời gian và chi phí cho việc phân tích. Do đó, thông tin từ kế toán
quản trị cho quá trình ra quyết định luôn là những thông tin hữu ích và có độ tin cậy
cao.
Theo tác giả Trần Anh Hoa (2003) thì “kế toán quản trị là kế toán theo chức
năng quản lý, vì thế vai trò của nó là cung cấp thông tin hữu ích liên quan đến việc
lập kế hoạch; tổ chức, điều hành hoạt động; kiểm tra và ra quyết định”.
Theo đó, kế toán quản trị gồm các vai trò sau đây:
Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: Lập kế hoạch trong doanh
nghiệp liên quan đến hai mục tiêu chính: xác định mục tiêu và xây dựng cách thức
để đạt được mục tiêu đó. Dự toán ngân sách cũng là một công cụ đắc lực hỗ trợ cho
ban quản trị trong quá trình lập kế hoạch và kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch.
Vì vậy, kế toán quản trị cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình lập kế hoạch
tương lai dựa trên cơ sở ghi chép, phân tích, tính toán kết quả từng hoạt động, từng
sản phẩm, từng mặt hàng cụ thể…
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành hoạt động: Kế toán quản trị
cần phải cung cấp các thông tin trong nhiều trường hợp khác nhau với các phương
án khác nhau để các nhà quản trị xem xét và đưa ra quyết định đúng đắn nhất trong
quá trình tổ chức điều hành hoạt động của doanh nghiệp sao cho phù hợp với mục
tiêu đã đặt ra. Do đó, phải thực hiện ghi chép, xử lý thông tin đã thu thập được và hệ
thống hóa các số liệu theo hướng đã đề ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: Chức năng này nhằm cung cấp cho
nhà quản trị các báo cáo về so sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch hay số
liệu dự đoán, đưa ra sự khác biệt và đánh giá việc thực hiện. Các thông tin trong
những báo cáo này là các thông tin phản hồi để nhà quản trị biết được kế hoạch
đang thực hiện như thế nào, tồn tại những hạn chế nào cần khắc phục và đưa ra giải
pháp để điều chỉnh hợp lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Quyết định của nhà quản trị sẽ
có ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn. Các quyết định này
phần lớn dựa trên thông tin được cung cấp từ kế toán quản trị cho việc ra quyết
định. Do đó, kế toán quản trị phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, mang thính
hệ thống, trên cơ sở lựa chọn phương án tối ưu nhất trong tất cả các phương án có
thể thực hiện được.
2.2. Nội dung của kế toán q
2.2.1. Kế toán quản trị chi phí
Theo Kaplan và Atkinson (1998) Thông tin kế toán quản trị đóng một vai trò
quan trọng trong tổ chức. Nó hỗ trợ cho việc ra quyết định, chỉ dẫn phát triển chiến
lược và đánh giá các chiến lược hiện tại, và tập trung nỗ lực liên quan đến việc nâng
cao thành quả của tổ chức và để đánh giá việc đóng góp vào thành quả này theo
từng phòng ban, từng cá nhân.
Một trong những thông tin kế toán quản trị quan trọng nhất là thông tin về
chi phí. Tổ chức sử dụng những thông tin về chi phí để đưa ra các quyết định quan
trọng về tính năng sản phẩm hay là hỗn hợp sản phẩm. Tổ chức cũng sử dụng thông
tin về chi phí để phát triển chiến lược cạnh tranh của mình. Hơn nữa, tổ chức sử
dụng thông tin về chi phí phù hợp để điều hành và cải tiến các hoạt động của họ.
Đối với nhà quản trị, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì chi phí ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát và đưa chi phí
xuống mức thấp nhất có thể. Để làm được điều này thì nhà quản trị phải xác định
được các phương pháp phân loại chi phí (như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
xuất, chi phí thời kỳ, chi phí sản phẩm, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí
hỗn hợp…), các phương pháp tập hợp chi phí (như: phương pháp trực tiếp, phương
pháp phân bổ) , cách xác định các trung tâm chi phí (trung tâm mua hàng, trung tâm
sản xuất…) để có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức điều hành
hoạt động của nhà quản trị.
Hệ thống chi phí truyền thống
Tất cả các hệ thống chi phí đều bắt đầu từ việc phân bổ chi phí nguồn lực đến
các đối tượng chịu chi phí. Dữ liệu từ hệ thống tài chính của doanh nghiệp, ví dụ
như hệ thống thông tin kế toán hay hệ thống dự toán ngân sách, được phân loại theo
từng nhóm chi phí nguồn lực như: lương, phụ cấp lương, lương ngoài giờ, chi phí
tiện ích, nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí đi lại, chi phí viễn thông, chi phí sử dụng
máy tính, chi phí bảo trì, chi phí khấu hao tài sản cố định…Thông tin về chi phí trên
hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng để phân bổ chi phí nguồn lực sử dụng thực tế
trong kỳ đến các bộ phận hoạt động và sau đó phân bổ chi phí ở các bộ phận hoạt
động đến các sản phẩm.
Việc phân bổ chi phí nguồn lực theo chi phí thực tế được sử dụng để đánh
giá tính hiệu quả và khả năng sinh lời của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp. Thông tin về chi phí từ hệ thống dự toán ngân sách được sử dụng để
phân bổ chi phí nguồn lực đến trung tâm hoạt động nhằm xây dựng những định mức
chi phí. Những định mức chi phí này sau đó sẽ được sử dụng để phục vụ cho việc ra
quyết định của nhà quản trị, ví dụ như quyết định về giá, quyết định về tiếp tục sản
xuất hay mua ngoài…Tuy nhiên, việc thiết kế và cấu trúc của hệ thống chi phí là
không thay đổi cho dù chi phí nguồn lực dự toán hay chi phí nguồn lực thực tế được
phân bổ.
Trong giai đoạn thứ nhất, chi phí bộ phận phục vụ được phân bổ đến các bộ
phận hoạt động. Bên cạnh đó, chi phí trực tiếp phát sinh ở các bộ phận hoạt động
cũng phải được tập hợp cho những bộ phận này. Vì vậy, sau giai đoạn thứ nhất, tất
cả chi phí phát sinh đã được phân bổ và tập hợp. Trong giai đoạn thứ hai, chi phí bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
phận hoạt động được tính cho từng loại sản phẩm. Giai đoạn phân bổ đầu tiên của
hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) cũng có cấu trúc tương tự như hệ thống
chi phí truyền thống, tuy nhiên thay vì phân bổ chi phí nguồn lực từ bộ phận phục
vụ đến bộ phận hoạt động, ABC phân bổ chi phí nguồn lực của cả bộ phận hoạt
động và bộ phận phục vụ đến các hoạt động sử dụng các nguồn lực đó.
Hệ thống chi phí dựa trên cở sở hoạt động (ABC)
Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) được phát triển để tăng
cường tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của các nguồn lực đến các hoạt
động, quy trình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng. Theo quan điểm của
hệ thống ABC, nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không những chỉ được sử dụng
để sản xuất sản phẩm mà còn được sử dụng cho những hoạt động phục vụ sản xuất.
Mục tiêu của ABC không phải là phân bổ chi phí chung đến sản phẩm mà là đo
lường và phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho việc sản xuất và
phân phối sản phẩm.
Trước tiên ABC nhận dạng các hoạt động đang được thực hiện và đang tiêu
tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. Sau đó hệ thống này tập hợp chi phí nguồn lực
đến những hoạt động để tính chi phí của một đơn vị hoạt động. Tiếp theo, ABC tính
chi phí hoạt động cho những sản phẩm qua việc xác định những tiêu thức phân bổ
chi phí gắn liền với hoạt động đó (gọi là tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động), tính
hệ số phân bổ chi phí hoạt động, và sử dụng hệ số này để tính chi phí hoạt động cho
từng sản phẩm. Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động mở rộng khái niệm
“trung tâm chi phí” được sử dụng để tập hợp chi phí. ABC tập trung vào các hoạt
động được thực hiện mà những hoạt động này làm tiêu tốn các nguồn lực của doanh
nghiệp. ABC còn quan tâm đến những nguồn lực sử dụng để thực hiện những hoạt
động như chuẩn bị máy móc, lập kế hoạch sản xuất, kiểm định chất lượng sản
phẩm, phát triển sản phẩm hay vận chuyển nguyên vật liệu... Hình vẽ tóm tắt hệ
thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động như hình 2.1 sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Nguồn lực
Tiêu thức phân bổ chi phí
Nhân công gián tiếp
nguồn lực
Kiểm tra
Vận
Bảo trì
chuyển
Chuẩn Chuẩn bị
Các hoạt động NVL đầu máy móc bị máy dụng cụ
NVL
vào
móc
Tiêu thức phân
bổ chi
Số lần nhận Số lần vận Số giờ Số lần Số lần
phí hoạt đông
NVL chuyển bảo trì chuẩn bị chuẩn bị
máy móc dụng cụ
$/ 1 lần $/ 1 lần vận $/ 1 giờ $/ 1 lần chuẩn $/ 1 lần chuẩn
nhận NVL chuyển bảo trì bị máy móc bị dụng cụ
Sản phẩm/dịch
vụ/khách hàng
Hình 2.1 Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến sản phẩm, dịch vụ, khách
hàng
2.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán ngân sách là kế hoạch cho tương lai. Do đó, dự toán ngân sách là các
công cụ để lập kế hoạch, và nó thường được lập trước khi bắt đầu một giai đoạn hay
một kỳ ngân sách. Tuy nhiên, so sánh giữa dự toán ngân sách với các kết quả thực
tế sẽ cung cấp được nhiều thông tin có giá trị về các hoạt động. Do đó, dự toán ngân
sách là cả hai công cụ lập kế hoạch và công cụ đánh giá thực hiện kế hoạch.
Mục đích của dự toán ngân sách
- Dự toán ngân sách cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch của doanh
nghiệp bằng những số liệu cụ thể. Cụ thể hóa các nguồn lực, các biện pháp
để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ bằng những số liệu những bản tính toán chi
tiết và cụ thể.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
- Dự toán ngân sách cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp toàn bộ thông tin
về kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình
sản xuất kinh doanh. Dự toán ngân sách chỉ rõ nhiệm vụ của từng bộ phận và
đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp.
Vai trò của dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của nhà
quản trị, cụ thể như sau:
Chức năng lập kế hoạch: Dự toán ngân sách xác định mục tiêu mà doanh nghiệp
đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời dự kiến nguồn lực để thực hiện mục tiêu
đó.
Chức năng kiểm soát: Dự toán ngân sách được xem là cơ sở, là thước đo chuẩn để
so sánh, đối chiếu với số liệu thực tế đạt được của doanh nghiệp thông qua các báo
cáo kế toán quản trị. Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để kiểm tra đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch
Chức năng tổ chức và điều hành: Vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở
việc huy động và phân phối các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp, thể hiện ở dự toán ngân sách là văn bản cụ thể, súc tích truyền đạt các mục
tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến các nhà quản lý các bộ phận,
phòng ban.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Một số dự toán thường có trong doanh nghiệp thương mại/dịch vụ như hình
vẽ 2.2 sau:
Chi tiết thu
và chi tiền
Thu tiền bán hàng
Thanhtoán-Mua
hàng
Thanh toán chi phí
Dự toán hoạt
động
Dự toán bán hàng
Dự toán mua
Dự toán chi phí BH &
QL
Dự toán Báo
cáo tài chính
Dự toán BC KQKD
Dự toán BC CĐKT
Dự toán BC LC TT
Dự toán tiền mặt
Hình 2.2 Hệ thống dự toán tổng thể và dự toán báo cáo tài chính (trong
doanh nghiệp thương mại)
Nguồn: Giáo trình kế toán quản trị (chủ biên: PGS.TS.Phạm Văn Dược)
2.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp
Trước năm 1900, các công ty kinh doanh đều sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận hoạt
động để đánh giá thành quả của các bộ phận. Vào năm 1903, khi công ty Dupont
Powder đã xây dựng thước đo để đánh giá khả năng hoàn vốn đầu tư: ROI = Lợi
nhuận hoạt động/Vốn đầu tư. Ông Donaldson Brown, CFO của công ty Dupont, đã
mở rộng công thức tính ROI = Lợi nhuận/Doanh thu * Doanh thu/Vốn đầu tư = P *
T. Tuy nhiên việc sử dụng tỷ số ROI để đánh giá thành quả còn nhiều hạn chế khi
sử dụng để đánh giá thành quả của các bộ phận do ROI không quan tâm đến chi phí
sử dụng vốn. Từ những năm 1950, đã xuất hiện giải pháp vượt qua những hạn chế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của ROI, đó là sử dụng thước đo tài chính EVA (giá trị kinh tế tăng thêm)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
EVA giúp cho nhà quản trị cấp cao ra quyết định đầu tư vốn cho các bộ
phận, phục vụ cho đánh giá thành quả quản lý và thành quả hoạt động của các bộ
phận. Giúp cho các nhà quản trị bộ phận quyết định đầu tư vốn vào những hoạt
động có lợi nhuận lớn hơn chi phí sử dụng vốn đầu tư. Khuyến khích các giám đốc
bộ phận tạo ra dòng tiền trong tương lai của bộ phận họ quản lý. Thông qua việc đo
lường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư sẽ thúc đẩy việc tuân thủ quy trình lập dự toán
vốn đầu tư của tổ chức. Đồng thời hướng các mối quan tâm của các nhà quản trị bộ
phận đến vấn đề giảm vốn luân chuyển tại bộ phận do họ quản lý
BSC là một công cụ đo lường thành quả nhằm chuyển tầm nhìn và chiến
lược của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua bốn phương
diện: tài chính- financial; khách hàng-customer, quy trình kinh doanh nội bộ-
internal business process và học hỏi và phát triển-learning and growth (Robert
S.Kaplan & A.Atkinson, advanced management accounting)
2.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định
Ra quyết định ngắn hạn
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C – V – P) là
nghiên cứu sự tác động qua lại giữa các nhân tố sản lượng, giá bán, chi phí khả
biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của sự
tác động qua lại đó đến lợi nhuận. Đây là phương pháp được sử dụng cho việc ra
quyết định trong ngắn hạn.
Quá trình ra quyết định ngắn hạn của doanh nghiệp là việc lựa chọn từ
nhiều phương án khác nhau, trong đó mỗi phương án được xem xét bao gồm rất
nhiều thông tin kế toán. Vì vậy, để đảm bảo cho việc ra quyết định đúng đắn, nhà
quản trị cần phải phân biệt được thông tin cần thiết với thông tin không cần thiết.
Thông tin không cần thiết sẽ được loại bỏ, chỉ có thông tin cần thiết mới được xem
xét để ra quyết định kinh doanh.
Ra quyết định trong dài hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Quyết định trong dài hạn thường là những quyết định về đầu tư như: Đầu tư tài sản
mới; đầu tư mở rộng quy mô sản xuất; đầu tư tài chính...KTQT cần thực hiện các
việc sau để cung cấp thông tin cho nhà quản trị:

Các quyết định được phân loại thành hai loại: Có tính sàng lọc; Có tính ưu
tiên.



Thu thập và phân loại thông tin theo quyết định đã chọn.



Lựa chọn phương pháp thích hợp để đánh giá phương án đầu tư như: các chỉ
số tài chính thông thường; Thời gian hoàn vốn;Hiện giá thuần (NPV); Tỉ suất
sinh lời nội bộ (IRR).



Lựa chọn phương án đầu tư sau khi đã có đầy đủ thông tin thích hợp.

2.2.5. Kế toán quản trị chiến lược
Kế toán quản lý chiến lược (SMA) kể từ khi được đặt ra trong những năm
đầu thập niên 80 đã được mô tả như là thông tin kế toán quản trị hỗ trợ các tổ chức
theo dõi sự thành công của việc theo đuổi chiến lược của họ. Simon, 2008 đã nhấn
mạnh khái niệm các yêu cầu về thông tin kế toán quản trị cho phép một tổ chức theo
dõi thành tích chiến lược của mình liên quan đến các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường. Ông duy trì khả năng cạnh tranh bền vững là kết quả của khả năng của tổ
chức để chống lại các động thái của đối thủ cạnh tranh cốt lõi và do đó cần có thông
tin tài chính về đối thủ cạnh tranh. Rangone (1997) đồng ý rằng thông tin về các đối
thủ cạnh tranh chính là rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược
và nâng cao hiệu quả tổ chức.
Mia và Clarke (1999) phát hiện ra rằng các nhà quản lý sử dụng thông tin kế
toán quản trị một cách rộng rãi dưới cường độ cạnh tranh thị trường, giúp họ có vị
trí tương đối so với đối thủ cạnh tranh và thích ứng với thị trường của họ thông qua
việc đánh giá các thuộc tính sản phẩm, giá cả và chi phí của các sản phẩm thay thế.
Từ quan điểm này, việc sử dụng thông tin kế toán quản trị phục vụ như một phương
tiện cho các tổ chức thích nghi với môi trường của họ thông qua việc liên tục đánh
giá tiến độ chiến lược của họ. Kế toán quản trị chiến lược là một phần không thể
thiếu trong kiểm soát tổ chức, điều này có ý nghĩa và đặt ra những thách thức lớn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
đối với kế toán quản trị trong việc hỗ trợ các nhà hoạch định chiến lược thực hiện
chiến lược hiệu quả.
BSC là một công cụ quản trị chiến lược nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược
của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua bốn phương diện:
tài chính- financial; khách hàng-customer, quy trình kinh doanh nội bộ-internal
business process và học hỏi và phát triển-learning and growth (Robert S.Kaplan &
A.Atkinson, advanced management accounting). Hình vẽ mô tả công cụ BSC như
hình 2.3 sau:
TÀI CHÍNH
Như thế nào là thành công về
tài chính theo đánh giá của
các cổ đông?
KHÁCH HÀNG
TẦM NHÌN
Doanh nghiệp có tạo ra
&
giá trị cho khách hàng
CHIẾN LƯỢC
không?
HỌC TẬP & PHÁT TRIỂN
Những nền tảng nào phải xây
dựng để cải tiến liên tục
những quy trình quan trọng và
phục vụ tốt cho khách hàng?
QUY TRÌNH KD NỘI BỘ
Quy trình nào cần vượt trội
để tạo ra giá trị cho khách
hàng và cho cổ đông?
Hình 2.3 Bảng điểm cân bằng-BSC
Nguồn: Robert S.Kaplan & D.P. Norton, Kế toán quản trị nâng cao, Bảng điểm
cân bằng: Chuyển tầm nhìn và chiến lược thành hành động.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc

More Related Content

What's hot

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docxTrọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNTĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.docLuận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
 
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docxTrọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Ngành Kiểm Toán, 9 Điểm Dễ Làm.docx
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNTĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.docLuận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score.doc
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc

Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.docLuận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.docYếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc (20)

Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.docLuận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
 
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Côn...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.docYếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
 
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cư dân khi tham gia phát tr...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----------0o0----------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME- SHOPPING TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----------0o0----------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME- SHOPPING TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping tại Tp.HCM” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09 năm 2018 Tác giả Võ Thị Hồng Nhung
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 5 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 5 5. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................ 7 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 7 1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới 7 1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ........ 9 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 13
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.2.1. Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN ................................... 13 1.1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp ............................................................................................ 15 1.2. Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu 16 1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu ......................................................... 16 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu ............................................................................... 17 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 20 2.1. Kế toán quản trị ........................................................................................ 20 2.1.1. Các khái niệm kế toán quản trị ................................................................. 20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị ..................................... 21 2.1.3. Vai trò của kế toán quản trị ...................................................................... 24 2.2. Nội dung của kế toán quản trị .................................................................. 26 2.2.1. Kế toán quản trị chi phí ............................................................................ 26 2.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ..................................................... 29 2.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp ................................... 31 2.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định .................................................... 32 2.2.5. Kế toán quản trị chiến lược ...................................................................... 33 2.3. Doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping ............................................... 35 2.3.1. Doanh nghiệp TMĐT ............................................................................... 35 2.3.2. Doanh nghiệp Home-shopping ................................................................ 36 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ..................................... 37 2.4.1. Quy mô doanh nghiệp .............................................................................. 37 2.4.2. Chiến lược cạnh tranh .............................................................................. 38 2.4.3. Cam kết, hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành doanh nghiệp ......... 40 2.4.4. Chi phí tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp ................ 41 2.4.5. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................. 41 2.4.6. Trình độ của nhân viên kế toán ................................................................ 43 2.4.7. Công nghệ thông tin ................................................................................. 43
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5. Các lý thuyết nền có liên quan ................................................................ 45 2.5.1. Lý thuyết dự phòng (Contingency theory) .............................................. 45 2.5.2. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ...................... 45 2.5.3. Lý thuyết ủy nhiệm ( Agency theory) ..................................................... 46 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 50 3.1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 50 3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu........................................................... 52 3.2.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................. 52 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 52 3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 53 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.......................................................... 53 3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng............................................................... 54 3.3.2.1. Xây dựng thang đo............................................................................ 54 3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................ 57 3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát......................................................... 58 3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ............................................................................... 58 3.3.2.5. Công cụ phân tích dữ liệu................................................................. 59 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................. 61 4.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 61 4.2. Nghiên cứu định lượng............................................................................ 61 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát.................................................................. 61 4.2.2. Thực trạng phát triển của DN TMĐT và việc áp dụng KTQT trong các DN tham gia khảo sát ............................................................................................ 63 4.2.3. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha............................................................ 64 4.2.4. Phân tích khám phá nhân tố..................................................................... 70 4.2.4.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị........................................................................................ 71 4.2.4.2. Phân tích khám phá thang đo áp dụng kế toán quản trị.................... 74 4.2.5. Phân tích hồi quy..................................................................................... 74
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.5.1. Phân tích tương quan ......................................................................... 75 4.2.5.2. Phân tích hồi quy ............................................................................... 75 4.2.5.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến .... 77 4.2.5.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội.................................................. 78 4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 79 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI 85 5.1. Kết luận .................................................................................................... 85 5.2. Một số kiến nghị ....................................................................................... 87 5.2.1. Đối với nhân tố cam kết và hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành doanh nghiệp về kế toán quản trị: ........................................................................... 88 5.2.2. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp ..................................................... 89 5.2.3. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................. 89 5.2.4. Đối với nhân tố chi phí cho việc tổ chức công tác KTQT ....................... 90 5.2.5. Đối với nhân tố công nghệ thông tin ........................................................ 91 5.3. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABC: CĐKT: DN: LCTT: KTQT: KQKD: IFAC: IMA: Chi phí dựa trên cơ sở hoạt động Cân đối kế toán Doanh nghiệp Lưu chuyển tiền tề Kế toán quản trị Kết quả kinh doanh Liên đoàn kế toán quốc tế Viện kế toán quản trị TMĐT: Thương mại điện tử TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các giai đoạn tiến hóa của KTQT............................................................ 22 Bảng 2.2 Bảng tổng kết cơ sở ứng dụng của lý thuyết nền ..................................... 47 Bảng 3.1 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 53 Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo................................................................................. 55 Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu........................................................................ 62 Bảng 4.2 Ma trận xoay nhân tố................................................................................ 71 Bảng 4.3 Ma trận xoay nhân tố (lần 2) .................................................................... 72 Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố AD.................................................................. 74 Bảng 4.5 Ma trận tương quan giữa các nhân tố....................................................... 75 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 75 Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy bội................................................... 77
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)................................... 29 Hình 2.2 Hệ thống dự toán tổng thể và dự toán báo cáo tài chính (trong doanh nghiệp thương mại) .................................................................................................. 31 Hình 2.3 Bảng điểm cân bằng-BSC ........................................................................ 34 Hình 2.4 Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ....................... 46 Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................... 51 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu.................................................................................. 52
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ bởi tốc độ sử dụng internet cùng với nhiều công nghệ hiện đại ra đời. Con người ngày càng ưu chuộng giao dịch dưới hình thức này bởi những thuận lợi mà nó mang lại. Lợi ích lớn nhất mà thương mại điện tử đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Nó cho phép khách hàng tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian mua sắm. Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, doanh thu từ thương mại điện tử của khu vực đóng góp 40% tổng doanh thu TMĐT trên thế giới trong quý I/2017, nhờ hoạt động mua sắm bùng nổ tại Trung Quốc, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc và Ấn Độ. Tại Việt nam Theo kết quả khảo sát do Hiệp Hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) khảo sát năm 2017 đạt tốc độ tăng trưởng của TMĐT đạt 25% so với năm trước, dự báo mức tăng trưởng này tiếp tục được duy trì trong năm 2018 (Nguồn: https://www.thesaigontimes.vn/270685/TMDT-Viet-Nam-khoi-sac- trong-tinh-lang.html). Thương mại điện tử đang phải đối mặt với cuộc đua khốc liệt từ tiềm lực về tài chính cho đến chiến lược cạnh tranh để trở thành người thắng cuộc trong cuộc sàng lọc mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. Giai đoạn năm 2016 đến 2018 hàng loạt các công ty thương mại điện tử có vốn đầu tư nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam như năm 2016 thị trường dậy sóng khi mà Alibaba của Jack Ma mua lại Lazada toàn cầu với khoản đầu tư trị giá 1 tỉ USD. Đến cuối năm 2016 Shopee một sản phẩm từ công ty Garena - nhà cung cấp nền tảng Internet hàng đầu tại Singapore gia nhập vào thị trường TMĐT Việt Nam với chiến lược cạnh tranh khác biệt là tổ chức các khóa huấn luyện bán hàng cho chủ cửa hàng trên ứng dụng, một hình thức kiến tạo cộng đồng độc đáo với sàn thương mại điện tử. Và tiếp đến năm 2018 gã khổng lồ Amazon gia nhập vào thị trường Việt Nam bằng một chương trình hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các công ty TMĐT trong nước như Tiki, Adayroi, Sendo…ở vị thế chủ nhà nhưng đang
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 phải gồng mình để cạnh tranh lại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về cả nguồn vốn đầu tư lẫn công nghệ hiện đại. Trong thời kỳ bùng nổ mua sắm trực tuyến hiện nay các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến và bán hàng qua truyền hình có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng không ít thách thức phải vượt qua. Để phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nhiệp phải có những chính sách, chiến lược cạnh tranh tốt song song với việc hoàn thiện các công cụ quản lý kinh doanh mà trong đó KTQT là một công cụ vô cùng hữu hiệu. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải áp dụng các công cụ kỹ thuật quản trị để ứng phó với những thay đổi đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Để có được thông tin kịp thời, phù hợp, hữu hiệu nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định các doanh nghiệp Việt Nam cần nhanh chóng áp dụng KTQT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho mình. Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng như những nghiên cứu trước đây của: Trần Anh Hoa, 200; Phạm Ngọc Toàn, 2010; Trần Ngọc Hùng, 2016. Cho thấy nhận thức và hiểu biết về kế toán quản trị vẫn còn nhiều hạn chế và chưa vận dụng hiệu quả vào thực tế doanh nghiệp. Cho đến nay việc áp dụng KTQT vào hoạt động quản trị trong các DN vẫn còn nhiều vướng mắc, bỡ ngỡ hệ quả tất yếu là thực trạng tỷ lệ vận dụng KTQT trong các DN TMĐT và Home-shopping nói chung còn rất thấp, các công cụ kỹ thuật KTQT được vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và hiệu quả đóng góp cho công tác quản trị chưa cao. Việc áp dụng KTQT vào công tác quản lý trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Do vậy, việc nghiên cứu nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM là chủ đề quan trọng và cấp thiết.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping tại Tp.HCM” 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Nhân diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể  Nhận dạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM.    Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT  trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home- shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home- shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM ?
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM như thế nào? 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping ở TP.HCM đã, đang áp dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận văn sẽ nhận diện các nhân tố nào tác động đến việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping ở TP.HCM, mức độ tác động của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với nhau. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2018    Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại   TP.HCM đã, đang và áp dụng KTQT.   Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát phát trực tiếp đến đối tượng được khảo sát.  4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của bài luận văn được tác giả sử dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính, mà định lượng là chủ yếu.  Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất “Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home- shopping tại TP.HCM ?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: lược khảo kết quả từ các công trình nghiên cứu trước, phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp định lượng để kiểm định lại các giả thuyết nghiên cứu này.    Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM như thế nào?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định 
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 lượng bao gồm: xây dựng thang đo, thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát, thực hiện các kỹ thuật phân tích thống kê như đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định giá trị thang đo, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội. 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Trong nghiên cứu định tính của mình, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực KTQT để tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên quan việc xác định các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM. Thành phần tham dự các cuộc thảo luận và trao đổi trực tiếp gồm 5 chuyên gia: giám đốc tài chính, kế toán trưởng, và trưởng phòng kế toán và 2 giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy về KTQT tại trường đại học Kinh Tế Tp.HCM. Sau khi trao đổi bằng các kỹ thuật phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia dựa trên mô hình đề xuất ban đầu về các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM tác giả xây dựng được mô hình nghiên cứu chính thức thêm một biến so với mô hình ban đầu là biến công nghệ thông tin. Đồng thời các chuyên gia cũng tiến hành thảo luận và xây dựng thang đo cho các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Từ kết quả thảo luận chuyên gia, tác giả tiến hành xây dựng thang đo, bảng câu hỏi khảo sát, tiến hành khảo sát sau đó làm sạch dữ liệu và phân tích dữ liệu theo các mục tiêu và các giả thuyết đưa ra. Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22. để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao gồm: thống kê tần số, đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám pháp EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 5. Đóng góp mới của đề tài Một là, tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu nhân tố công nghệ thông tin và chiến lược cạnh tranh nhằm kiểm định lại mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố này lên khả năng áp dụng KTQT, nghiên cứu thực nghiệm trong các DN TMĐT tại TPHCM, Việt Nam. Hai là, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-Shopping tại khu vực TP.HCM gồm 5 nhân tố ảnh hưởng: (1) cam kết và hiểu biết của người chủ/người điều hành doanh nghiệp về KTQT, (2) quy mô doanh nghiệp, (3) văn hóa doanh nghiệp, (4) chi phí tổ chức công tác kế toán quản trị, (5) công nghệ thông tin. Ba là, đưa ra những giải pháp tác động lên các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị nhằm tăng mức độ áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp TMĐT và Home-Shopping. Từ đó giúp cho các nhà điều hành doanh nghiệp có được một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc điều hành hoạt động, ra quyết định kinh doanh, làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay để phát triển bền vững. 6. Kết cấu luận văn Phần mở đầu : Vấn đề nghiên cứu  Chương 1: Tổng quan nghiên cứu    Chương 2: Cở sở lý thuyết    Chương 3: Phương pháp nghiên cứu    Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận    Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu trong tương lai 
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả lược khảo lại các nghiên cứu trước có liên quan đến luận văn đặc biệt là các bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT tại các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Để từ đó tác giả đưa ra được nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã tìm được và xác định khe hổng nghiên cứu. Kết cấu của chương này như sau: - Các nghiên cứu nước ngoài - Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới - Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT - Các nghiên cứu ở Việt Nam - Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN - Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài 1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới Tác giả Ghosh và Chan (1997) khi nghiên cứu về ứng dụng KTQT tại Singapore, đã nhận thấy các công ty áp dụng rất nhiều kỹ thuật khác nhau của KTQT. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như quản lý chất lượng toàn diện (TQM), xác định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) được áp dụng khá hạn chế bởi các DN trong nước so với các công ty đa quốc gia đang hoạt động tại Singapore. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT ở hai nhóm công ty là khác nhau. Như: kỹ thuật sử dụng dự toán để đánh giá thành quả (Using budget for performance evaluation) các công ty đa quốc gia áp dụng 100%, trong khi các DN trong nước chỉ áp dụng 93%; sử dụng lập kế hoạch dài hạn (Using of long-term planning): các công ty đa quốc gia áp dụng 89% và DN nội địa áp dụng 55%; đối với kỹ thuật xác định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) thì các công ty đa quốc
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 gia áp dụng 14%, còn các DN trong nước chỉ áp dụng 11%. Mức độ hài lòng với hệ thống kế toán quản trị ở các công ty đa quốc gia và địa phương lần lượt là 71% và 66%. Nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998), trong một nghiên bài nghiên cứu với tựa đề việc áp dụng và lợi ích của thực hành kế toán quản trị: một nghiên cứu tại Úc “Adoption and benefits of management accounting practices: an Australian study”. Hai nhà nghiên cứu thuộc trường đại học Monash của Úc đã tiến hành khảo sát 140 nhà quản lý của các công ty sản xuất với một bảng câu hỏi khảo sát gồm 42 phần hành của KTQT để khảo sát về việc áp dụng KTQT truyền thống và hiện đại trong các công ty sản xuất ở Úc. Những phần hành này được chia thành 5 nhóm chính theo chức năng: Lập kế hoạch dài hạn, hệ thống dự toán chi tiết, chi phí sản xuất, đánh giá thành quả, hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật KTQT truyền thống cao hơn so với các kỹ thuật mới được phát triển. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như chi phí dựa trên hoạt động (ABC) đã được áp dụng rộng rãi hơn so với các nghiên cứu trước đó, và nhiều công ty sản xuất lớn có ý định chú trọng hơn vào các kỹ thuật mới trong tương lai. Và hai tác giả này cũng đã đưa ra gợi ý hướng nghiên cứu trong tương lai là các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng của các kỹ thuật KTQT phát triển gần đây giữa các quốc gia. Nối tiếp nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) vào năm 2005 Hyvonen đã sử dụng phương pháp tương tự để nghiên cứu về tổ chức áp dụng KTQT tại Phần Lan“Adoption and benefits of management accounting systems: evidence from Finland and Australia”.. Hyvonen nhận thấy rằng đa số các doanh nghiệp Phần Lan áp dụng kỹ thuật KTQT truyền thống, chủ yếu là sử dụng lợi nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động; dự toán ngân sách để kiểm soát chi phí; phân chia chi phí thành biến phí và định phí; dự toán chi phí theo biến phí, định phí. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các doanh nghiệp ở Phần Lan áp dụng các kỹ thuật KTQT mới phát triển gần đây nhiều hơn các doanh nghiệp ở Úc.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Trong khi đó, tại Châu Á vào năm 2001 Joshi đã tiến hành nghiên cứu về thực hành kế toán quản trị tại Ấn Độ bài nghiên cứu được đăng trên tạp chí Journal of International Accounting, Auditing & Taxation 10 (2001) 85-109 với tựa đề “The International diffusion of new management accounting practices: the case of India”. Từ năm 1991, với sự tự do hóa nền kinh tế Ấn Độ đã tăng lên áp lực cạnh tranh quốc tế và thay đổi nhu cầu thông tin. Nghiên cứu đã tiến hành trên một mẫu gồm 60 công ty sản xuất lớn và vừa tại Ấn Độ. Joshi cũng dựa trên mô hình nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) nhưng thêm ba kỹ thuật của KTQT: Chi phí tiêu chuẩn, lập ngân sách trên cơ sở không (zero based budgeting) và dòng chi phí ngược (back flush costing) để khảo sát về mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT truyền thống và hiện đại kết quả thu thập từ 60 công ty sản xuất có quy mô lớn và vừa ở Ấn Độ đã chỉ ra tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật truyền thống cao hơn các kỹ thuật phát triển gần đây. Phát hiện này giống với phát hiện trong nghiên cứu tại Úc. Đặc biệt, dự toán và đánh giá hiệu quả truyền thống được áp dụng rộng rãi, trong khi tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật phát triển gần đây nói chung là thấp và chỉ tăng từ từ. Hơn nữa, nhiều doanh nghiệp cho biết họ dự định tập trung vào thực hành truyền thống chứ không phải là kỹ thuật mới được phát triển. Kết luận này đi ngược lại với phát hiện của Chenhall và Langfield-Smith (1998) khi nghiên cứu các công ty ở Úc. 1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT Nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert Luther được đăng trên tạp chí British Accouting Review (2008) “The impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical analysis” 2008. Dựa trên mô hình phát triển của KTQT do IFAC (1998) đề xuất, cùng với việc sử dụng một danh sách 38 nội dung thực hành KTQT để điều tra thực trạng áp dụng KTQT trong ngành Công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh. Hai nhà nghiên cứu này đã tập trung nghiên cứu mối quan hệ của đặc tính doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống tại Anh, bởi lẽ đây là một ngành công nghiệp lớn nhất tại Anh lúc bấy giờ. Trong bài nghiên cứu này, họ đã xem xét ảnh hưởng của 10 khía cạnh của các đặc điểm bên
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 trong và bên ngoài doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản trị trong các công ty riêng lẻ và chia làm ba nhóm đặc trung của doanh nghiệp. Bao gồm: Nhóm đặc điểm bên ngoài: [1] Tính không chắc chắn của môi trường; [2] quyền lực của khách hàng. Nhóm đặc điểm của tổ chức: [3] Chiến lược cạnh tranh; [4] Cơ cấu tổ chức; [5] Quy mô doanh nghiệp. Nhóm đặc điểm về quy trình: [6] Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [7] Mức độ áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến; [8] Thực hiện quản trị chất lượng toàn diện; [9] Thực hiện hệ thống sản xuất tức thời-JIT; [10] Tính mau hỏng của sản phẩm. Và sau khi tiến hành gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 650 công ty thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống họ đã thu về 245 bảng câu hỏi hoàn tất để sử dụng phân tích . Bảng khảo sát được gửi đến hai nhóm đối tượng khảo sát khác nhau: kế toán quản trị và quản lý sản xuất làm cho kết quả nghiên cứu được khái quát hơn. Kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy 7 trong số 10 nhân tố này tác động tích cực đế thực hành kế toán quản trị; còn lại ba nhân tố không tác động đến thực hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống tại Anh gồm:[H4] Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [H8] Chiến lược cạnh tranh; [H10] tính mau hỏng của sản phẩm. Trong đó đáng chú ý là biến tính mau hỏng của sản phẩm, biến này chưa được các nhà nghiên cứu trước đây đề cập đến nên tác giả cho rằng đây sẽ là biến tiềm năng ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng kế toán quản trị, nhưng dữ liệu phân tích cho kết quả trái với kỳ vọng ban đầu. Các kết quả có được từ phân tích dữ liệu của 122 câu hỏi cho thấy các kỹ thuật của KTQT truyền thống đã được sử dụng thường xuyên hơn so với các kỹ thuật gần đây. Chẳng hạn như chi phí trực tiếp được sử dụng rộng rãi hơn chi phí theo hoạt động (ABC). Nghiên cứu cũng chỉ ra các DN trong ngành Công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh đang ở giai đoạn 2 và đầu giai đoạn 3 trong mô hình phát triển KTQT theo đề xuất của IFAC (1998). Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước đó là tác giả đã đưa ra hai biến chưa được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây: quyền lực khách hàng và tính mau hỏng của sản phẩm.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Nghiên cứu của Alper Erserim (2012) “The impacts of organizational culture, firm’s characteristics and external environment of firms on management accounting practices: an empirical research on industrial firms in Turkey”. Mô hình nghiên cứu của Alper Erserim đưa ra năm nhân tố có thể ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị. Trong đó có hai nhân tố thuộc đặc điểm bên ngoài doanh nghiệp: [1] sự cạnh tranh; [2] mức độ không chắc chắn của môi trường, và ba nhân tố bên trong doanh nghiệp: [3] văn hóa; [4] mức độ tập trung; [5] mức độ chính thức của doanh nghiệp. Điểm mới của bài nghiên cứu là tác giả đã tập trung vào nghiên cứu biến văn hóa tổ chức trong doanh nghiệp ở Thổ Nhĩ Kỳ, đã tiến hành nghiên cứu theo cách khác với các nghiên cứu trước trong việc xác định sự ảnh hưởng của nhân tố văn hóa được đại diện thông qua bốn biến …đặc trưng cụ thể trong các doanh nghiệp: văn hóa sáng tạo, văn hóa hỗ trợ, văn hóa dựa trên nguyên tắc; văn hóa định hướng mục tiêu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị là văn hóa tổ chức và mức độ chính thức của doanh nghiệp. Trong đó biến nhân tố văn hóa thì có một đặc trưng không ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị: văn hóa sáng tạo, còn ba đặc trưng kia đều ảnh hưởng tích cực. Còn biến mức độ chính thức của doanh nghiệp đã được tác giả đo lường bằng các thông tin, kế hoạch hoạt động và chiến lược kinh doanh đều được công khai và thông báo đến tất cả bộ phận liên quan nhằm tạo nên sự đồng bộ trong nắm bắt thông tin của toàn doanh nghiệp, hỗ trợ các bộ phận xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp. Điểm mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu của Magdy Abdel Kader và Robert Luther (2008) là đã xác định thêm được hai biến: văn hóa tổ chức và mức độ chính thức của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị. Nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) “Factors Explaining the Extent of Use of Management Accounting Practices in Malaysian Medium Firms”. Mẫu nghiên cứu của tác giả là 500 doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa ở Malaysia, để xác định các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ áp dụng kế toán quản trị. Áp dụng kế toán quản trị trong bài viết được đề cập cụ thể ở năm nội dung: hệ
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 thống kế toán chi phí, lập dự toán ngân sách, hệ thống đánh giá hiệu suất (trách nhiệm quản lý), hệ thống hỗ trợ ra quyết định và kế toán quản trị chiến lược. Năm nhân tố đề xuất mà Kamilah Ahmad đã đưa ra: [1] quy mô doanh nghiệp, [2] mức độ cạnh tranh trên thị trường, [3] cam kết của chủ sở hữu/người quản lý doanh nghiệp; [4] áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến; [5] trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, sẽ tác động đến áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Tác giả đưa ra giả thuyết cả năm nhân tố trên đều có tác động đồng biến đến việc áp dụng kế toán quản trị. Sau khi tiến hành xử lý số liệu thu thập được, tác giả tiến hành phân tích mô tả, thử nghiệm chi-bình phương và thử nghiệm phi tham số để kiểm tra các giả thuyết đã đưa ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có bốn nhân tố đầu tiên là tác động tích cực đến việc áp dụng kế toán quản trị. Nhân tố còn lại [5] Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán thì không ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu này tương đối phù hợp với giả thuyết đưa ra cũng như nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert Luther (2008). Tuy nhiên lại cho kết quả trái ngược với nghiên cứu của Alper Erserim (2012) khi thu được kết quả biến “Mức độ cạnh tranh trên thị trường” có ảnh hưởng đồng biến lên việc áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp có quy mô vừa tại một đất nước đang phát triển có thể bị ảnh hưởng bởi cả nhân tố bên trong lẫn nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Phát hiện mới của nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây là nhận diện thêm được nhân tố “Cam kết của chủ sở hữu/người quản lý doanh nghiệp” có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng tồn tại những hạn chế nhất định, mức độ phản hồi thấp từ các doanh nghiệp được khảo sát tỷ lệ bảng câu hỏi khảo sát thu về chỉ đạt 23% (115/500), dẫn đến mẫu nghiên cứu tương đối nhỏ, ảnh hưởng lớn đến kết quả nghiên cứu. Hơn nữa, nghiên cứu chưa cho thấy sự khác biệt trong từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả đang tiến hành dựa trên nhiều doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 khác nhau. Trong thực tế, chắc chắn sẽ có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 1.1.2.1. Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN Theo nghiên cứu của Phạm Văn Dược Luận án tiến sĩ (1997) “Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức áp dụng KTQT vào các DN Việt Nam”. Trong bài nghiên cứu của mình, nhằm giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có cái nhìn toàn diện hơn trong công tác tổ chức áp dụng KTQT, tác giả đã đề xuất các biện pháp ứng dụng KTQT vào doanh nghiệp một cách cụ thể và chi tiết. Các đề xuất này phần lớn liên quan đến việc phân tích chi phí phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn mà chưa cho thấy được tầm ảnh hưởng của các chỉ tiêu đánh giá đến hành vi của nhà quản trị và chưa gắn vào một môi trường kinh doanh cụ thể. Trong khi KTQT có tính linh hoạt cao nó phụ thuộc vào đặc điểm doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động kinh doanh của từng ngành cụ thể. Theo nghiên cứu của Trần Anh Hoa luận án tiến sĩ Đại học Kinh Tế TPHCM (2003) “Xác lập nội dung và áp dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp Việt Nam”. Tác giả đã phân tích sự cần thiết phải thực hiện kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam như sau: Tác giả cho rằng đa số các quốc gia đều có một nhận định chung là kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chi phí, tính toán giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin cho việc ra quyết định về giá bán sản phẩm hợp lý, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và cải tiến chất lượng sản phẩm, góp phần làm tăng khả năng về doanh lợi. Ngoài ra, kế toán quản trị còn có vai trò quyết định trong quá trình phân tích thẩm định dự án đầu tư, hoạch định chiến lược kinh doanh và là nhân tố góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị vào quá trình quản lý doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết và mang tính tất yếu vì điều này sẽ góp phần:
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 - Tăng cường khả năng hoạch định của các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc xác định các mục tiêu hoạt động thiết thực và xây dựng các phương thức để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả. - Nâng cao khả năng của nhà quản trị trong việc kiểm soát thực hiện kế hoạch đã đề ra nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế và hướng các hoạt động sản xuất kinh doanh đi theo đúng mục tiêu đã được xác định trước. - Tăng cường khả năng cạnh tranh để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế ngày càng mang tính cạnh tranh khốc liệt. Nghiên cứu của Phạm Ngọc Toàn (2010) “Xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị cho các DNNVV ở Việt Nam”. Tác giả đã tổng hợp các phạm vi của kế toán quản trị như sau: STT Phạm vi 01 Nhận diện và phân loại chi phí phí kinh doanh 02 Lập ngân sách, lập kế hoạch và dự báo 03 Tính toán lợi nhuận của sản phẩm, dịch vụ và hoạt động 04 Đo lường thành quả thực hiện của tổ chức, lĩnh vực kinh doanh và bộ 05 So sánh kết quả và hiệu suất trong tổ chức và giữa các tổ chức 06 Hỗ trợ trong quá trình gia tăng hiệu quả và hữu hiệu 07 Đánh giá thành quả thực hiện trong quá khứ và tương lai của vốn đầu tư 08 Tư vấn về các quyết định liên quan đến cấu trúc sản phẩm, thị trường và 09 Tư vấn về các quyết định thuê ngoài hay tự sản xuất các sản phẩm, bán 10 Tư vấn về các quyết định liên quan đến việc đầu tư nguồn lực có giới hạn 11 Hỗ trợ trong việc tạo ra một loạt các quyết định chiến lược. Theo tác giả, phạm vi của kế toán quản trị có sự giao thoa giữa những đặc thù riêng của kế toán quản trị kết hợp với một phần của quản trị tài chính cũng như kế toán tài chính. Và từ phạm vi nêu trên có thể rút ra các nội dung chủ yếu của KTQT trong doanh nghiệp thường bao gồm: hệ thống kế toán chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp; dự toán; kế toán các trung tâm trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm quản lý; thiết lập thông tin phục vụ cho việc ra quyết định và dự báo.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 1.1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp Tại Việt Nam hiện nay chưa có nghiên cứu chính thống nào về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping. Tuy nhiên, cũng đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị nói chung. Trần Ngọc Hùng, luận văn Tiến sĩ Đại học Kinh Tế TP.HCM (2016) “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam”. Qua nghiên cứu định tính và tổng quan từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng như sau: quy mô doanh nghiệp; chi phí tổ chức KTQT; văn hóa doanh nghiệp; trình độ của nhân viên kế toán; chiếc lược doanh nghiệp; tỷ lệ sở hữu nhà nước; mức độ cạnh tranh của thị trường; nhận thức về KTQT của người chủ/người điều hành DN. Sau đó tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng dựa trên 290 mẫu hợp lệ thu thập được sau khảo sát đưa ra kết quả nghiên cứu gồm 7 nhân tố tác động tích cực đến khả năng áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp bao gồm: : quy mô doanh nghiệp; chi phí tổ chức KTQT; văn hóa doanh nghiệp; chiếc lược doanh nghiệp; tỷ lệ sở hữu nhà nước; mức độ cạnh tranh của thị trường; nhận thức về KTQT của người chủ/người điều hành DN. Bùi Thị Nhân, luận văn thạc sĩ Đại học Công Nghệ TPHCM (2015) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin khu vực Tp.HCM”. Bài nghiên cứu đưa vào tìm hiểu đo lường và kiểm định 3 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp, trình độ chuyên môn, kỹ thuật sản xuất tiên tiến. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy cả 3 nhân tố đều ảnh hưởng trực tiếp đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Đào Khánh Trí, luận văn thạc sĩ Đại học Công Nghệ TPHCM (2015) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM” tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố: trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, mức độ quan tâm đến KTQT của chủ
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 doanh nghiệp, chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp, áp lực canh tranh thị trường. Kết quả nghiên cứu có ba nhân tố tác động cùng chiều đến việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp , đó là: trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, mức độ quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp, chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp. Trong đó yếu tố mức độ quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp là tác động mạnh nhất. Nguyễn Ngọc Vũ, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TPHCM (2017) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở TP.HCM”. Tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố: quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh trong ngành, cam kết của chủ sở hữu/nhà quản lý, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, trình độ của nhân viên kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng cùng chiều đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp trừ biến cam kết của chủ sở hữu/nhà quản lý. Như vậy các nhà nghiên cứu Việt Nam cũng bắt đầu quan tâm đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng. 1.2. Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu 1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu Qua việc tổng quan các công trình nghiên cứu được thực hiện trên thế giới có liên quan đến luận văn, có thể nói rằng, áp dụng kế toán quản trị và các nhân tố ảnh hưởng là một trong những chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây các nhà nghiên cứu mới tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT như bài nghiên cứu của Bùi Thị Nhân và Đào Khánh Trí (2015); Trần Ngọc Hùng (2016); Nguyễn Ngọc Vũ (2017). Áp dụng kế toán quản trị đã được nhiều nhà nghiên cứu thực hiện, việc đánh giá và tiếp cận mức độ áp dụng KTQT ở nhiều góc độ khác nhau. Chủ yếu các
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 nghiên cứu đánh giá mức độ áp dụng KTQT dựa trên mô hình phát triển của KTQT do IFAC (1998) đề xuất và bài nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert Luther (2006&2008). Từ tổng quan các nghiên cứu cho thấy, có hai nhóm nhân tố chính tác động đến việc áp dụng KTQT, đó là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài của DN. Việc áp dụng KTQT bị tác động bởi nhiều nhân tố, và mức độ tác động của từng nhân tố là khác nhau đến khả năng áp dụng KTQT vào quản lý doanh nghiệp. Trong đó nhiều nghiên cứu tập trung vào các nhân tố như: quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh, chi phí tổ chức KTQT, văn hóa doanh nghiệp, …. chưa có nghiên cứu chính thống nào nghiên cứu về nhân tố công nghệ thông tin, đồng thời tác giả tiến hành kiểm định lại biến chiến lược cạnh tranh tại Việt Nam để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp. 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu Từ việc tổng quan các nghiên cứu trước trên thế giới và ở Việt Nam, đồng thời nhận ra là chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ở các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping đây là một lĩnh vực kinh doanh đang phát triển rầm rộ hiện nay. Hơn nữa việc áp dụng kế toán quản trị chắc chắn sẽ có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp sản xuất với doanh nghiệp thương mại/dịch vụ. KTQT có tính linh hoạt cao nó phụ thuộc vào đặc điểm doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động kinh doanh của từng ngành cụ thể. Việc áp dụng kế toán quản trị bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, tuy nhiên các bài nghiên cứu trước đây chỉ chú trọng nghiên cứu vào các nhân tố như quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, cam kết của chủ sở hữu, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến… mà thiếu đi một nhân tố vô cùng quan trọng trong thời đại hiện nay đó là công nghệ thông tin, chiến lược cạnh tranh. Ứng dụng công nghệ tin học vào hệ thống kế toán nhằm mục đích đáp ứng nhanh các nhu cầu về thông tin phục vụ cho mục đích ra quyết định đang là vấn đề cấp thiết trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Công nghệ thông tin là nền tảng cho dữ liệu kế toán và nó sẽ cho phép một số truy vấn phức tạp nhất định được
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 thực hiện. Càng ngày công nghệ thông tin càng chứng minh vai trò hỗ trợ kiểm soát quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như hệ thống ERP được coi như là nền tảng đề quản lý toàn bộ doanh nghiệp hơn là chỉ đơn thuần là quản lý một số bộ phận của doanh nghiệp.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Qua chương này, tác giả đã trình bày được tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thông qua việc nghiên cứu các nghiên cứu liên quan, tác giả đã đưa ra được nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã đạt được và xác định được khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong chương này, tác giả sẽ trình bày một số khái niệm cơ bản như: doanh nghiệp TMĐT, doanh nghiệp Home-shopping, kế toán quản trị, các lý thuyết nền liên quan nhằm giúp người đọc thấy được cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp. Kết cấu của chương này như sau: - Doanh nghiệp TMĐT - Doanh nghiệp Home-shopping - Kế toán quản trị - Nội dung của kế toán quản trị - Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT - Các lý thuyết nền có liên quan 2.1. Kế toán quản trị 2.1.1. Các khái niệm kế toán quản trị Các định nghĩa về kế toán quản trị được chia thành hai góc độ là thực hành và nghiên cứu khoa học do các tổ chức nghề nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu khoa học đưa ra. Sau đây là một số các định nghĩa phổ biến Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) năm 1989 đã đưa ra định nghĩa về kế toán quản trị trong bảng báo cáo về các khái niệm kế toán quản trị như sau: “Kế toán quản trị là quá trình xác định, đo lường, tích lũy, phân tích, chuẩn bị, giải thích và truyền đạt thông tin (cả tài chính và hoạt động) được sử dụng bởi nhà quản lý để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát trong một tổ chức đảm bảo nhà quản lý sử dụng một cách phù hợp và có trách nhiệm giải trình đối với các nguồn lực của tổ chức”. Và mãi đến năm 1998 tổ chức này tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của kế toán quản trị bằng việc tu chỉnh lại khái niệm về kế toán quản trị. Theo khái niệm này vài trò của kế toán quản trị đóng một vai trò quản trị quan trọng trong tổ chức và tạo ra giá trị tăng thêm cho tổ chức với việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong tổ chức. Gần đây nhất năm 2002 IFAC đã đưa ra khái niệm “KTQT hướng về
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 các quá trình xử lý và kỹ thuật, tập trung vào việc sử dụng một cách có hiệu quả và hiệu suất những nguồn lực của tổ chức, giúp hỗ trợ các nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như cổ đông” (Langfield-Smith & ctg., 2006,6) Theo Proctor, 2002 cho rằng kế toán quản trị định hướng về tương lai, nó chủ yếu liên quan đến việc cung cấp các thông tin cho các nhà quản lý nhằm giúp họ lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát các hoạt động. Về cơ bản nó là một chức năng hỗ trợ, một phương tiện để đạt đến kết quả… Năm 2008, IMA đã đưa ra khái niệm về công việc của KTQT là: “…một công việc chuyên nghiệp có liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết định, đề ra kế hoạch và hệ thống thực hiện, đồng thời cung cấp những báo cáo tài chính chuyên nghiệp, giúp các nhà quản trị kiểm soát trong việc tạo lập và thực hiện chiến lược của tổ chức”. Theo khoản 3, điều 4 của Luật kế toán Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” Mặc dù có rất nhiều định nghĩa về kế toán quản trị nhưng hầu hết đều cho rằng KTQT là một lĩnh vực chuyên môn liên quan đến việc thiết kế, sử dụng thông tin nhằm hỗ trợ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong nội bộ doanh nghiệp. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị Sự ra đời của kế toán quản trị có nhiều ý kiến khác nhau. Có ý kiến cho rằng kế toán quản trị ra đời từ những năm đầu của thế kỷ 19, nhưng cũng có ý kiến cho rằng kế toán quản trị mới ra đời từ những năm 50 của thế kỷ 20. Trong bài nghiên cứu của Abdel-Kader, M. and Luther, R (2006) “Quan niệm của IFAC về sự phát triển của kế toán quản trị-IFAC’s Conception of the Evolution of Management Accounting”. Theo Liên Đoàn Kế Toán Quốc Tế (IFAC), sự tiến hóa của KTQT bao gồm 4 giai đoạn chính. Các giai đoạn không loại trừ lẫn
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 nhau mà những giai đoạn sau bao hàm, bổ sung và kết hợp với các giai đoạn trước để tiếp thu cái mới và phản ánh được sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Các xu hướng của kế toán quản trị từ trước năm 1950 đến năm 1995 được nhóm lại như bảng 2.1 sau: Bảng 2.1 Các giai đoạn tiến hóa của KTQT Giai đoạn 1: Xác Giai đoạn 2: Giai đoạn 3: Giảm Giai đoạn 4: định chi phí và Thông tin cho sự lãng phí nguồn Tạo ra giá trị kiểm soát tài chính việc lập kế hoạch lực doanh nghiệp thông qua sử quản lý và kiểm dụng nguồn lực soát hiệu quả Mốc thời Trước năm 1950 Từ năm 1950 đến Từ năm 1965 đến Từ 1985 đến gian năm 1964 năm 1984 nay Vị trí trong Như là người thư Một nhân viên Nhà quản lý/chủ sở Nhà quản lý/chủ tổ chức ký của doanh quản lý hoạt động hữu sở hữu nghiệp Vai trò Như là một hoạt Cung cấp thông Quản lý nguồn lực Trực tiếp nâng động cần thiết tin hỗ trợ cho (bao gồm cả quản lý cao kết quả đầu trong việc điều hoạt động quản lý thông tin) để nâng ra tạo giá trị hành một tổ chức. cao lợi nhuận bẳng tăng thêm thông cách giảm nguồn lực qua tận dụng đầu vào nguồn lực (đặc biệt là thông tin) Nội dung tập Xác định và kiểm Thông tin dành Giảm sự lãng phí của Tạo ra giá trị trung chủ soát chi phí cho lập kế hoạch nguồn lực doanh thông qua việc yếu quản lý, kiểm nghiệp thông qua sử dụng nguồn soát và ra quyết việc phân tích quy lực một cách định. Bao gồm cả trình và kỹ thuật hiệu quả để làm việc xây dựng mô quản lý chi phí. tăng giá trị hình cơ bản. khách hàng, giá trị cổ đông và sự đổi mới.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Nguồn: Abdel-Kader, M. and Luther, R (2006) Giai đoạn thứ nhất: Xác định chi phí và kiểm soát tài chính (trước năm 1950). Hướng tới việc xác định giá thành sản phẩm là trọng tâm của giai đoạn này. Với công nghệ sản xuất đơn giản, các công đoạn sản xuất tách biệt nhau không có sự gắn kết, quá trình sản xuất được vận hành một cách thủ công. Chi phí chủ yếu: chi phí nhân công lao động và nguyên vật liệu dễ xác định và tập hợp chi phí. Việc phân bổ chi phí cho từng sản phẩm dựa vào số giờ lao động trực tiếp. Việc áp dụng kế toán quản trị trong giai đoạn này là lập dự toán ngân sách và kiểm soát tài chính trong quá trình sản xuất. Giai đoạn thứ hai: Thông tin cho việc lập kế hoạch quản lý và kiểm soát (từ năm 1951 đến năm 1964): Cung cấp thông tin cho mục đích lập kế hoạch và kiểm soát là trọng tâm của kế toán quản trị trong giai đoạn này. Sử dụng kỹ thuật phân tích để đưa ra quyết định và xác định trách nhiệm của kế toán. Kế toán quản trị như là một phần của một hệ thống kiểm soát và quản lý, nhằm xác định những sai lệch xảy ra trong quá trình sản xuất. Giai đoạn thứ ba: Giảm sự lãng phí nguồn lực doanh nghiệp (từ năm 1965 đến năm 1984) Cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự phát triển của công nghệ là một trong những nguyên nhân làm giảm đáng kể chi phí nhân công khi mà con người được dần thay thế bởi máy móc, thiết bị hiện đại trong quá trình sản xuất. Máy tính cá nhân xuất hiện làm thay đổi đáng kể về bản chất và số lượng dữ liệu mà các nhà quản lý có thể truy cập. Do đó, việc thiết kế và duy trì và truyền tải hệ thống thông tin trở nên một vấn đề quan trọng cần cân nhắc để mà quản lý hiệu quả (Ashton et al., 1995). Thử thách của kế toán quản trị trong giai đoạn này như là những người cung cấp chính các thông tin liên quan đến việc “giảm lãng phí các nguồn lực được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh”. Thông qua việc sử dụng kỹ thuật phân tích quy
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 trình và kỹ thuật quản lý chi phí để đưa ra những thông tin phù hợp và sẵn sàng để hỗ trợ các nhà quản lý và nhân viên ở mọi cấp bậc. Giai đoạn thứ tư: Tạo ra giá trị thông qua sử dụng nguồn lực hiệu quả (từ năm 1985 đến nay) Sự phát triển của mạng lưới toàn cầu và các công nghệ liên quan đã dẫn đến sự xuất hiện của thương mại điện tử. Mục tiêu của kế toán quản trị chuyển dịch đến việc tập trung hoặc tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng hiệu quả nguồn lực. Để đạt được điều này thông qua việc sử dụng kỹ thuật để xem xét các tiêu thức về giá trị khách hàng, giá trị cổ đông, và đổi mới trong tổ chức. Sự khác biệt chủ yếu giữa giai đoạn 2, giai đoạn 3 và giai đoạn 4 là sự thay đổi mục tiêu từ việc cung cấp thông tin và hướng tới quản trị nguồn lực đến việc giảm sự lãng phí ở giai đoạn 3 và tạo ra giá trị ở giai đoạn 4. Như vậy theo quan điểm của IFAC thì quá trình phát triển của kế toán quản trị được phân ra theo bốn giai đoạn như trên. Tuy nhiên, việc phân chia này chỉ mang tính chất tương đối, trong mỗi giai đoạn phát triển của kế toán quản trị đều có sự chuyển hóa và hoàn thiện dần để chuyển qua giai đoạn cao hơn. Quá trình phát triển này thể hiện sự đáp ứng của kế toán đối với yêu cầu quản trị trong những môi trường kinh doanh khác nhau. 2.1.3. Vai trò của kế toán quản trị Theo Ray H.Garrison và các cộng sự (2010) kế toán quản trị có các vai trò chính như sau: Cung cấp thông tin cho quá trình lập dự toán ngân sách: Lập dự toán ngân sách được sử dụng cho hai mục đích chính đó là lập kế hoạch và kiểm soát. Lập kế hoạch bao gồm phát triển mục tiêu và chuẩn bị ngân sách để đạt được những mục tiêu đó. Trong khi đó, kiểm soát bao gồm việc kiểm tra, giám sát tăng sự liên kết giữa các bộ phận để đạt được mục tiêu đặt ra trong giai đoạn lập kế hoạch. Cung cấp thông tin cho quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động: Cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin hữu ích trong việc đánh giá mức độ hiệu quả của các mục tiêu đã đạt được. Những mục tiêu đạt được phải đảm bao mang lại lợi ích bằng
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 hoặc cao hơn mức kỳ vọng ban đầu. Từ đó đánh giá được hiệu quả công việc của từng thành viên, từng phòng ban và cả trong hoạt động chung của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Cũng như các nghiên cứu trước, thông tin cho quá trình ra quyết định luôn là cần thiết và quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, vì vậy có thể xem đây là vai trò quan trọng nhất của kế toán quản trị đối với doanh nghiệp. Thông tin hiện nay ngày càng nhiều, nhưng độ tin cậy không cao, cần tốn kém thời gian và chi phí cho việc phân tích. Do đó, thông tin từ kế toán quản trị cho quá trình ra quyết định luôn là những thông tin hữu ích và có độ tin cậy cao. Theo tác giả Trần Anh Hoa (2003) thì “kế toán quản trị là kế toán theo chức năng quản lý, vì thế vai trò của nó là cung cấp thông tin hữu ích liên quan đến việc lập kế hoạch; tổ chức, điều hành hoạt động; kiểm tra và ra quyết định”. Theo đó, kế toán quản trị gồm các vai trò sau đây: Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: Lập kế hoạch trong doanh nghiệp liên quan đến hai mục tiêu chính: xác định mục tiêu và xây dựng cách thức để đạt được mục tiêu đó. Dự toán ngân sách cũng là một công cụ đắc lực hỗ trợ cho ban quản trị trong quá trình lập kế hoạch và kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch. Vì vậy, kế toán quản trị cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình lập kế hoạch tương lai dựa trên cơ sở ghi chép, phân tích, tính toán kết quả từng hoạt động, từng sản phẩm, từng mặt hàng cụ thể… Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành hoạt động: Kế toán quản trị cần phải cung cấp các thông tin trong nhiều trường hợp khác nhau với các phương án khác nhau để các nhà quản trị xem xét và đưa ra quyết định đúng đắn nhất trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động của doanh nghiệp sao cho phù hợp với mục tiêu đã đặt ra. Do đó, phải thực hiện ghi chép, xử lý thông tin đã thu thập được và hệ thống hóa các số liệu theo hướng đã đề ra.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: Chức năng này nhằm cung cấp cho nhà quản trị các báo cáo về so sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch hay số liệu dự đoán, đưa ra sự khác biệt và đánh giá việc thực hiện. Các thông tin trong những báo cáo này là các thông tin phản hồi để nhà quản trị biết được kế hoạch đang thực hiện như thế nào, tồn tại những hạn chế nào cần khắc phục và đưa ra giải pháp để điều chỉnh hợp lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Quyết định của nhà quản trị sẽ có ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn. Các quyết định này phần lớn dựa trên thông tin được cung cấp từ kế toán quản trị cho việc ra quyết định. Do đó, kế toán quản trị phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, mang thính hệ thống, trên cơ sở lựa chọn phương án tối ưu nhất trong tất cả các phương án có thể thực hiện được. 2.2. Nội dung của kế toán q 2.2.1. Kế toán quản trị chi phí Theo Kaplan và Atkinson (1998) Thông tin kế toán quản trị đóng một vai trò quan trọng trong tổ chức. Nó hỗ trợ cho việc ra quyết định, chỉ dẫn phát triển chiến lược và đánh giá các chiến lược hiện tại, và tập trung nỗ lực liên quan đến việc nâng cao thành quả của tổ chức và để đánh giá việc đóng góp vào thành quả này theo từng phòng ban, từng cá nhân. Một trong những thông tin kế toán quản trị quan trọng nhất là thông tin về chi phí. Tổ chức sử dụng những thông tin về chi phí để đưa ra các quyết định quan trọng về tính năng sản phẩm hay là hỗn hợp sản phẩm. Tổ chức cũng sử dụng thông tin về chi phí để phát triển chiến lược cạnh tranh của mình. Hơn nữa, tổ chức sử dụng thông tin về chi phí phù hợp để điều hành và cải tiến các hoạt động của họ. Đối với nhà quản trị, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát và đưa chi phí xuống mức thấp nhất có thể. Để làm được điều này thì nhà quản trị phải xác định được các phương pháp phân loại chi phí (như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 xuất, chi phí thời kỳ, chi phí sản phẩm, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn hợp…), các phương pháp tập hợp chi phí (như: phương pháp trực tiếp, phương pháp phân bổ) , cách xác định các trung tâm chi phí (trung tâm mua hàng, trung tâm sản xuất…) để có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động của nhà quản trị. Hệ thống chi phí truyền thống Tất cả các hệ thống chi phí đều bắt đầu từ việc phân bổ chi phí nguồn lực đến các đối tượng chịu chi phí. Dữ liệu từ hệ thống tài chính của doanh nghiệp, ví dụ như hệ thống thông tin kế toán hay hệ thống dự toán ngân sách, được phân loại theo từng nhóm chi phí nguồn lực như: lương, phụ cấp lương, lương ngoài giờ, chi phí tiện ích, nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí đi lại, chi phí viễn thông, chi phí sử dụng máy tính, chi phí bảo trì, chi phí khấu hao tài sản cố định…Thông tin về chi phí trên hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng để phân bổ chi phí nguồn lực sử dụng thực tế trong kỳ đến các bộ phận hoạt động và sau đó phân bổ chi phí ở các bộ phận hoạt động đến các sản phẩm. Việc phân bổ chi phí nguồn lực theo chi phí thực tế được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả và khả năng sinh lời của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Thông tin về chi phí từ hệ thống dự toán ngân sách được sử dụng để phân bổ chi phí nguồn lực đến trung tâm hoạt động nhằm xây dựng những định mức chi phí. Những định mức chi phí này sau đó sẽ được sử dụng để phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị, ví dụ như quyết định về giá, quyết định về tiếp tục sản xuất hay mua ngoài…Tuy nhiên, việc thiết kế và cấu trúc của hệ thống chi phí là không thay đổi cho dù chi phí nguồn lực dự toán hay chi phí nguồn lực thực tế được phân bổ. Trong giai đoạn thứ nhất, chi phí bộ phận phục vụ được phân bổ đến các bộ phận hoạt động. Bên cạnh đó, chi phí trực tiếp phát sinh ở các bộ phận hoạt động cũng phải được tập hợp cho những bộ phận này. Vì vậy, sau giai đoạn thứ nhất, tất cả chi phí phát sinh đã được phân bổ và tập hợp. Trong giai đoạn thứ hai, chi phí bộ
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 phận hoạt động được tính cho từng loại sản phẩm. Giai đoạn phân bổ đầu tiên của hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) cũng có cấu trúc tương tự như hệ thống chi phí truyền thống, tuy nhiên thay vì phân bổ chi phí nguồn lực từ bộ phận phục vụ đến bộ phận hoạt động, ABC phân bổ chi phí nguồn lực của cả bộ phận hoạt động và bộ phận phục vụ đến các hoạt động sử dụng các nguồn lực đó. Hệ thống chi phí dựa trên cở sở hoạt động (ABC) Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) được phát triển để tăng cường tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của các nguồn lực đến các hoạt động, quy trình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng. Theo quan điểm của hệ thống ABC, nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không những chỉ được sử dụng để sản xuất sản phẩm mà còn được sử dụng cho những hoạt động phục vụ sản xuất. Mục tiêu của ABC không phải là phân bổ chi phí chung đến sản phẩm mà là đo lường và phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho việc sản xuất và phân phối sản phẩm. Trước tiên ABC nhận dạng các hoạt động đang được thực hiện và đang tiêu tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. Sau đó hệ thống này tập hợp chi phí nguồn lực đến những hoạt động để tính chi phí của một đơn vị hoạt động. Tiếp theo, ABC tính chi phí hoạt động cho những sản phẩm qua việc xác định những tiêu thức phân bổ chi phí gắn liền với hoạt động đó (gọi là tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động), tính hệ số phân bổ chi phí hoạt động, và sử dụng hệ số này để tính chi phí hoạt động cho từng sản phẩm. Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động mở rộng khái niệm “trung tâm chi phí” được sử dụng để tập hợp chi phí. ABC tập trung vào các hoạt động được thực hiện mà những hoạt động này làm tiêu tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. ABC còn quan tâm đến những nguồn lực sử dụng để thực hiện những hoạt động như chuẩn bị máy móc, lập kế hoạch sản xuất, kiểm định chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm hay vận chuyển nguyên vật liệu... Hình vẽ tóm tắt hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động như hình 2.1 sau:
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Nguồn lực Tiêu thức phân bổ chi phí Nhân công gián tiếp nguồn lực Kiểm tra Vận Bảo trì chuyển Chuẩn Chuẩn bị Các hoạt động NVL đầu máy móc bị máy dụng cụ NVL vào móc Tiêu thức phân bổ chi Số lần nhận Số lần vận Số giờ Số lần Số lần phí hoạt đông NVL chuyển bảo trì chuẩn bị chuẩn bị máy móc dụng cụ $/ 1 lần $/ 1 lần vận $/ 1 giờ $/ 1 lần chuẩn $/ 1 lần chuẩn nhận NVL chuyển bảo trì bị máy móc bị dụng cụ Sản phẩm/dịch vụ/khách hàng Hình 2.1 Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến sản phẩm, dịch vụ, khách hàng 2.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh Dự toán ngân sách là kế hoạch cho tương lai. Do đó, dự toán ngân sách là các công cụ để lập kế hoạch, và nó thường được lập trước khi bắt đầu một giai đoạn hay một kỳ ngân sách. Tuy nhiên, so sánh giữa dự toán ngân sách với các kết quả thực tế sẽ cung cấp được nhiều thông tin có giá trị về các hoạt động. Do đó, dự toán ngân sách là cả hai công cụ lập kế hoạch và công cụ đánh giá thực hiện kế hoạch. Mục đích của dự toán ngân sách - Dự toán ngân sách cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch của doanh nghiệp bằng những số liệu cụ thể. Cụ thể hóa các nguồn lực, các biện pháp để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ bằng những số liệu những bản tính toán chi tiết và cụ thể.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 - Dự toán ngân sách cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp toàn bộ thông tin về kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình sản xuất kinh doanh. Dự toán ngân sách chỉ rõ nhiệm vụ của từng bộ phận và đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Vai trò của dự toán ngân sách Dự toán ngân sách có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của nhà quản trị, cụ thể như sau: Chức năng lập kế hoạch: Dự toán ngân sách xác định mục tiêu mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời dự kiến nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó. Chức năng kiểm soát: Dự toán ngân sách được xem là cơ sở, là thước đo chuẩn để so sánh, đối chiếu với số liệu thực tế đạt được của doanh nghiệp thông qua các báo cáo kế toán quản trị. Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch Chức năng tổ chức và điều hành: Vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở việc huy động và phân phối các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, thể hiện ở dự toán ngân sách là văn bản cụ thể, súc tích truyền đạt các mục tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến các nhà quản lý các bộ phận, phòng ban.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Một số dự toán thường có trong doanh nghiệp thương mại/dịch vụ như hình vẽ 2.2 sau: Chi tiết thu và chi tiền Thu tiền bán hàng Thanhtoán-Mua hàng Thanh toán chi phí Dự toán hoạt động Dự toán bán hàng Dự toán mua Dự toán chi phí BH & QL Dự toán Báo cáo tài chính Dự toán BC KQKD Dự toán BC CĐKT Dự toán BC LC TT Dự toán tiền mặt Hình 2.2 Hệ thống dự toán tổng thể và dự toán báo cáo tài chính (trong doanh nghiệp thương mại) Nguồn: Giáo trình kế toán quản trị (chủ biên: PGS.TS.Phạm Văn Dược) 2.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp Trước năm 1900, các công ty kinh doanh đều sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động để đánh giá thành quả của các bộ phận. Vào năm 1903, khi công ty Dupont Powder đã xây dựng thước đo để đánh giá khả năng hoàn vốn đầu tư: ROI = Lợi nhuận hoạt động/Vốn đầu tư. Ông Donaldson Brown, CFO của công ty Dupont, đã mở rộng công thức tính ROI = Lợi nhuận/Doanh thu * Doanh thu/Vốn đầu tư = P * T. Tuy nhiên việc sử dụng tỷ số ROI để đánh giá thành quả còn nhiều hạn chế khi sử dụng để đánh giá thành quả của các bộ phận do ROI không quan tâm đến chi phí sử dụng vốn. Từ những năm 1950, đã xuất hiện giải pháp vượt qua những hạn chế
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của ROI, đó là sử dụng thước đo tài chính EVA (giá trị kinh tế tăng thêm)
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 EVA giúp cho nhà quản trị cấp cao ra quyết định đầu tư vốn cho các bộ phận, phục vụ cho đánh giá thành quả quản lý và thành quả hoạt động của các bộ phận. Giúp cho các nhà quản trị bộ phận quyết định đầu tư vốn vào những hoạt động có lợi nhuận lớn hơn chi phí sử dụng vốn đầu tư. Khuyến khích các giám đốc bộ phận tạo ra dòng tiền trong tương lai của bộ phận họ quản lý. Thông qua việc đo lường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư sẽ thúc đẩy việc tuân thủ quy trình lập dự toán vốn đầu tư của tổ chức. Đồng thời hướng các mối quan tâm của các nhà quản trị bộ phận đến vấn đề giảm vốn luân chuyển tại bộ phận do họ quản lý BSC là một công cụ đo lường thành quả nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua bốn phương diện: tài chính- financial; khách hàng-customer, quy trình kinh doanh nội bộ- internal business process và học hỏi và phát triển-learning and growth (Robert S.Kaplan & A.Atkinson, advanced management accounting) 2.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định Ra quyết định ngắn hạn Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C – V – P) là nghiên cứu sự tác động qua lại giữa các nhân tố sản lượng, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của sự tác động qua lại đó đến lợi nhuận. Đây là phương pháp được sử dụng cho việc ra quyết định trong ngắn hạn. Quá trình ra quyết định ngắn hạn của doanh nghiệp là việc lựa chọn từ nhiều phương án khác nhau, trong đó mỗi phương án được xem xét bao gồm rất nhiều thông tin kế toán. Vì vậy, để đảm bảo cho việc ra quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần phải phân biệt được thông tin cần thiết với thông tin không cần thiết. Thông tin không cần thiết sẽ được loại bỏ, chỉ có thông tin cần thiết mới được xem xét để ra quyết định kinh doanh. Ra quyết định trong dài hạn
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Quyết định trong dài hạn thường là những quyết định về đầu tư như: Đầu tư tài sản mới; đầu tư mở rộng quy mô sản xuất; đầu tư tài chính...KTQT cần thực hiện các việc sau để cung cấp thông tin cho nhà quản trị:  Các quyết định được phân loại thành hai loại: Có tính sàng lọc; Có tính ưu tiên.    Thu thập và phân loại thông tin theo quyết định đã chọn.    Lựa chọn phương pháp thích hợp để đánh giá phương án đầu tư như: các chỉ số tài chính thông thường; Thời gian hoàn vốn;Hiện giá thuần (NPV); Tỉ suất sinh lời nội bộ (IRR).    Lựa chọn phương án đầu tư sau khi đã có đầy đủ thông tin thích hợp.  2.2.5. Kế toán quản trị chiến lược Kế toán quản lý chiến lược (SMA) kể từ khi được đặt ra trong những năm đầu thập niên 80 đã được mô tả như là thông tin kế toán quản trị hỗ trợ các tổ chức theo dõi sự thành công của việc theo đuổi chiến lược của họ. Simon, 2008 đã nhấn mạnh khái niệm các yêu cầu về thông tin kế toán quản trị cho phép một tổ chức theo dõi thành tích chiến lược của mình liên quan đến các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Ông duy trì khả năng cạnh tranh bền vững là kết quả của khả năng của tổ chức để chống lại các động thái của đối thủ cạnh tranh cốt lõi và do đó cần có thông tin tài chính về đối thủ cạnh tranh. Rangone (1997) đồng ý rằng thông tin về các đối thủ cạnh tranh chính là rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược và nâng cao hiệu quả tổ chức. Mia và Clarke (1999) phát hiện ra rằng các nhà quản lý sử dụng thông tin kế toán quản trị một cách rộng rãi dưới cường độ cạnh tranh thị trường, giúp họ có vị trí tương đối so với đối thủ cạnh tranh và thích ứng với thị trường của họ thông qua việc đánh giá các thuộc tính sản phẩm, giá cả và chi phí của các sản phẩm thay thế. Từ quan điểm này, việc sử dụng thông tin kế toán quản trị phục vụ như một phương tiện cho các tổ chức thích nghi với môi trường của họ thông qua việc liên tục đánh giá tiến độ chiến lược của họ. Kế toán quản trị chiến lược là một phần không thể thiếu trong kiểm soát tổ chức, điều này có ý nghĩa và đặt ra những thách thức lớn
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 đối với kế toán quản trị trong việc hỗ trợ các nhà hoạch định chiến lược thực hiện chiến lược hiệu quả. BSC là một công cụ quản trị chiến lược nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua bốn phương diện: tài chính- financial; khách hàng-customer, quy trình kinh doanh nội bộ-internal business process và học hỏi và phát triển-learning and growth (Robert S.Kaplan & A.Atkinson, advanced management accounting). Hình vẽ mô tả công cụ BSC như hình 2.3 sau: TÀI CHÍNH Như thế nào là thành công về tài chính theo đánh giá của các cổ đông? KHÁCH HÀNG TẦM NHÌN Doanh nghiệp có tạo ra & giá trị cho khách hàng CHIẾN LƯỢC không? HỌC TẬP & PHÁT TRIỂN Những nền tảng nào phải xây dựng để cải tiến liên tục những quy trình quan trọng và phục vụ tốt cho khách hàng? QUY TRÌNH KD NỘI BỘ Quy trình nào cần vượt trội để tạo ra giá trị cho khách hàng và cho cổ đông? Hình 2.3 Bảng điểm cân bằng-BSC Nguồn: Robert S.Kaplan & D.P. Norton, Kế toán quản trị nâng cao, Bảng điểm cân bằng: Chuyển tầm nhìn và chiến lược thành hành động.