SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG
Họ và tên:
Lớp:
Ngành:
Thời gian thực tập: .
Giảng viên hướng dẫn: .
TP.HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG
Có trụ sở tại: 26/1 Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Tân Bình, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 091 756 66 16
Website: ................................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ..............................................................................................................
Sinh ngày: .............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................
Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian: 08/10/2018 đến ngày 31/12/2018
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm..............
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ..................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: Tài chính Ngân Hàng
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONGCán
bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ......
Điện thoại: .................................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TVXD Tư vấn xây dựng
VCSH Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH – BẢNG
Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty......................................................................... 4
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và
quý 3/2018.................................................................................................................... 11
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các quý 1/2018, quý 2/2018,
quý 3/2018.................................................................................................................... 13
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn quý 1/2018, quý 2/2018 và quý
3/2018........................................................................................................................... 17
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2018, quý
2/2018 và quý 3/2018................................................................................................... 20
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................... 22
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................... 24
Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán ............................................................ 24
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................... 27
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................... 28
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ..................................... 30
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.......................... 32
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ............................................................ 33
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.............................. 34
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) .............................. 35
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..... 36
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................... 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG................... 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................ 4
1.2.Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................ 5
1.2.1.Chức năng........................................................................................................ 5
1.2.2.Nhiệm vụ......................................................................................................... 5
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................ 6
1.3.1.Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 6
1.3.2.Chức năng của các phòng ban ........................................................................... 6
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 10
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô
LONG ........................................................................................................................... 10
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long ............ 10
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán......................................................... 11
2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý
3/2018 ......................................................................................................................... 11
2.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018 và
quý 3/2018................................................................................................................... 17
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 quý
1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018................................................................................. 19
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................................... 22
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................ 22
2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu ....................................................................... 22
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả ........................................................................ 24
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán....................................................... 24
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động....................................................... 27
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho ......................................................................... 27
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân.................................................................................. 28
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................. 29
2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động............................................................................. 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................. 31
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.................................................. 32
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.................................................. 32
2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư ............................................................................... 33
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ................................................................... 34
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi............................................................................. 34
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................... 34
2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ................................................................... 35
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................. 36
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ............................................. 36
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long........ 37
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ................................................................. 38
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG ........................................................... 43
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tớiError! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệpError! Bookmark not
3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not defined.
3.2.2.1.Tăng doanh thu.............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2.Kiểm soát chi phí ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1..Đối với hàng tồn kho.................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2.Đối với các khoản phải thu .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lýError! Bookmark not defined.
3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy raError! Bookmark not defined.
3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu độngError! Bookmar
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện
nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo
đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp
phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể.
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý
nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ
và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân
tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự
chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp
dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng.
Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường
vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô
cùng cần thiết.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình
tài chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa
ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích,
nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính
trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả
năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng
sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của
các chủ sở hữu.
Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích tình
hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ
và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh
lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không
trước khi quyết định cho vay.
Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và
tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh
2
nghiệp đối với món nợ của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu
dài đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh.
Đối với các nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp họ thấy khả
năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp
để quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật
thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần
thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm
đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng
này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là
giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá
chính xác tiềm năng của doanh nghiệp.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn
đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
Long" làm báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phântích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây:
− Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH
Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tình tình tài chính công ty tnhh Thế Giới Trà Ô
Long
− Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm
tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm
thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long.
− Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà
Ô Long.
− Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính
của công ty được nâng cao hơn.
− Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp,
làm tài liệu học tập và nghiên cứu sau này.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình
tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
3
Long.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà
Ô Long.
− Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của
Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của
công ty.
− Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận.
+ Một số tài liệu, bảng biểu khác.
 Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH
Thế Giới Trà Ô Long trong giai đoạn quý 1/2018 – quý 3/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến
động của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp
tính và đơn vị tính.
Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá.
Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến
đổi của các chỉ tiêu qua các quý và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá
sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng.
Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà
Ô Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại công ty
TNHH Thế Giới Trà Ô Long
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI
TRÀ Ô LONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG
Mã số thuế: 0314625309
Địa chỉ: 26/1 Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: O LONG TEA WORLD COMPANY LIMITED
Giấy phép kinh doanh: 0314625309 - ngày cấp: 13/09/2017
Ngày hoạt động: 13/09/2017
Giám đốc: HUỲNH VĂN MINH / HUỲNH VĂN MINH
Thế Giới Trà Ô Long là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão,
năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến
thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm:
TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG.
Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty
5
1.2.Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1.Chức năng
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh
doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp
đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi
thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản
phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên
nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho
ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
1.2.2.Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng
ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
- Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người
quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo
từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị
trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và
trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng
quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp cho người lao động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo
ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty,
tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
6
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1.Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Bộ
máy cơ cấu tổ chức của đơn vị công ty:
1.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.2.Chức năng của các phòng ban
o Ban Giám Đốc
- Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và mục
tiêu kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy mạnh
phát triển doanh số bán hàng.
- Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng và
đào tạo nhân viên mới.
o Phòng Kinh Doanh
- Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô
hoạt động của công ty. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý và đề ra
các giải pháp trong thời gian tiếp theo.
- Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới.
- Tạo được ấn tượng và hình ảnh chất lượng kinh doanh của công ty, không để
khách hàng phàn nàn về cung cách phục vụ của nhân viên công ty.
GIÁM ĐỐC
P.KD P.
MARKETING
P.HC-NS P.KẾ
TOÁN
7
- Tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm/dịch vụ của khách hàng để tư vấn và giới
thiệu sản phẩm/dịch vụ của công ty đến khách hàng.
- Thực hiện việc báo giá và soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu.
- Ghi nhận các thông tin phản hồi của khách hàng và chuyển đến các bộ phận liên
quan để xử lý kịp thời.
- Phân loại khách hàng để có chế độ hậu mãi thích hợp.
o Phòng Marketing
- Phòng Marketing có nhiệm vụ theo dõi và thu thập thông tin trên thị trường để
có những thông tin hỗ trợ cho việc lên kế hoạch triển khai các chiến lược kinh
doanh.
- Theo dõi, chăm sóc và cải tiến website, khách hàng của công ty.
- Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp hữu hiệu, tích cực nhằm quảng bá hình ảnh
thương hiệu công ty ra bên ngoài.
- Chịu trách nhiệm thiết kế, tố chức các cuộc họp, các buổi tọa đàm trong lẫn
ngoài công ty.
- Soạn thảo nội dung và thiết kế các mẫu quảng cáo, catalog, danh thiếp.....
- Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tiếp cận khách hàng ( tìm kiếm thông tin
khách hàng, gửi catalog,...... ).
o Phòng Hành Chính – Nhân Sự
- Phòng Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng mô
tả công việc các chức danh.
- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của
các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng
nhằm nâng cao hình ảnh của công ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi
và phỏng vấn, khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại
trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên
báo, trên internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất với
cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc của
bộ phận.
8
- Tổ chức tuyển dụng theo sự phê duyệt của Ban Giám Đốc, đào tạo cán bộ nhân
viên đáp ứng theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quản lý và theo dõi các hồ sơ nhân viên, theo dõi và thực hiện việc ký hợp đồng
thử việc, hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,..... cho các nhân viên
trong công ty. Tổ chức lịch thử việc và hướng dẫn các nhân viên mới tiếp cận với
công việc của công ty.
- Thực hiện công tác chấm công, ngày đi làm và phổ biến các nội quy công ty cho
nhân viên mới.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ nhân sự, theo dõi việc chấm công
và nhắc nhở nhân viên thực hiện các nội quy trong công ty.
- Quản lý và phân phát văn phòng phẩm, theo dõi việc sử dụng, bảo dưỡng các
thiết bị văn phòng và quản lý hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty.
o Phòng Kế Toán
- Phòng Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và
áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
- Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của
nhà nước.
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. Theo dõi
lợi nhuận, chi phí và lương thưởng của nhân viên.
- Đáp ứng các mục tiêu cho tài chính kế toán bằng cách dự báo những yêu cầu.
- Tránh vi phạm pháp luật bằng cách tìm hiểu các luật hiện tại và đề xuất, thực
hiện luật kế toán, đề nghị các thủ tục mới.
- Điều phối việc tập hợp, cũng cố đánh giá dữ liệu tài chính. Duy trì và kiểm soát
các thủ tục chính sách kế toán.
- Lưu trữ, theo dõi và thanh lý các hợp đồng, kiểm tra, rà soát, ghi chép chứng từ
kế toán đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
- Chuẩn bị ngân sách hàng năm, phân tích những sai biệt và thực hiện động tác
sửa chữa. Lên dách sách các khoản thu, chi phù hợp cho các hoạt động của công ty.
9
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Cuối năm kế toán phải làm báo cáo tài chính và báo cáo lên BGĐ phê duyệt và
có định hướng cho năm kế tiếp. Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan
đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám
đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
Long
Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
Long sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân
tích từ quý 1/2018 - quý 3/2018 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà
Ô Long, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ
bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
các quý nêu trên.
11
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
Chênh lệch quý
2/2018/1/2018
Chênh lệch quý 3/2018/quý
2/2018
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+
140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn 139
12
hạn khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
230
IV. Tài sản dài hạn khác 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ quý 1/2018-quý 3/2018)
13
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các quý 1/2018, quý 2/2018, quý 3/2018
Quý 1/2018
ngắn hạn
98,19%
dài hạn 1,81%
Quý 2/2018
ngắn hạn
98,43%
dài hạn 1,57%
Quý 3/2018
ngắn hạn
99,13%
dài hạn 0,87%
14
+ Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn quý 2/2018 là khoảng
6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Quý 3/2018, giá trị của
tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài
sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn quý 3/2018
tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với quý 2/2018. Sang quý 3/2018, giá
trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng
tài sản, nếu so với quý 3/2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức
tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các quý đều
tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động
của tài sản ngắn hạn qua các quý ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ
24,89% quý 2/2018 xuống 2,36% quý 3/2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu.
Sang quý 3/2018 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Quý 3/2018
lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho
và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được
tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và
có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua quý 3/2018 lượng tiền tăng cao là
do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận
tiện cho việc thanh toán, chi tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu quý 3/2018
tăng hơn quý 2/2018 nhưng qua quý 3/2018 lại giảm. Trong quý 2/2018 các
khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản,
quý 3/2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, quý 3/2018
là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy
giá trị các khoản phải thu quý 3/2018 tăng so với quý 2/2018 là do công ty
đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng
cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để
công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh
toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại
của quý trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê
15
duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua
quý 3/2018 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng
kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho quý 2/2018 là
khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, quý 3/2018 là 4,5 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, quý 3/2018 vào khoảng 5,2 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng
tồn kho quý 3/2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với quý 2/2018, tức tăng 34,3%, giá trị hàng
tồn kho quý 3/2018 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với quý 3/2018. Ta thấy quý
3/2018 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán
không hết, bán hàng không chạy.
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến
động , quý 2/2018 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Quý
3/2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang quý 3/2018 chiếm tỷ trọng
0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác quý 1/2018 giảm 1,8 triệu
đồng tương ứng giảm 8,21% so với quý 2/2018 và qua quý 3/2018 giảm gần 1,8 tỷ
đồng tương ứng giảm 65,28% so với quý 3/2018.
+ Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
quý. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư quý 1/2018:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư quý 2/2018:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư quý 3/2018:
Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 %
16
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư quý 3/2018 giảm 0,24% so với quý 2/2018. Quý 3/2018
giảm 0,7% so với quý 3/2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ,
trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 tháng. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài
sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong
giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình
kinh doanh hiện nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong quý 3/2018, tài sản tăng lên
là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính
thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản
mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có
một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các quý và chiếm
tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị
còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải
pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh,
đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã
biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu
xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi
hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
17
2.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018
và quý 3/2018
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn quý 1/2018, quý 2/2018
và quý 3/2018.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
Chênh lệch quý
2/2018/quý 1/2018
Chênh lệch quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở quý
2/2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với quý 1/2018. Sang quý 3/2018 tổng
nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với quý 2/2018. Nguyên nhân làm cho
tổng vốn quý 2/2018 tăng lên là do trong quý 2/2018 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua quý 3/2018 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Quý 2/2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
18
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty quý 1/2018 là 61,52%, quý 2/2018 là 60,33%, quý 3/2018
là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các quý, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh
tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả
hoạt động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
quý 2/2018 và quý 3/2018 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này
được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu
này của doanh nghiệp là 60,33% quý 2/2018 và 55,18% quý 3/2018 ( tương ứng tỷ
suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% quý 2/2018, còn quý 3/2018 là 44,82%). Điều
này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn
vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức
độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn
thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay
hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu
có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm
nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng
một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
19
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba quý 1/2018, quý 2/2018
và quý 3/2018 ta lập bảng phân tích sau:
20
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
Chênh lệch quý 2/2018/quý 1/2018
Chênh lệch quý 3/2018/quý
2/2018
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng
( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 –
11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 21
– 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
21
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3
quý của công ty có nhiều thay đổi. Quý 1/2018 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, quý
2/2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và quý 3/2018 đạt 7.302.969.940 đồng, điều
này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù quý
3/2018 doanh thu có giảm so với quý 2/2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do
công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty quý 2/2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương
ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương
ứng tăng 59,82% so với quý 1/2018. Qua quý 1/2018 doanh thu thuần giảm so với
quý 2/2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm
3,93%.Ta thấy quý 2/2018 so với quý 1/2018, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa
tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên
nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng
bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 2/2018 đạt 767.962.602
đồng, tăng so với quý 1/2018 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua quý
3/2018 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng
9,47% so với quý 2/2018. Nguyên nhân do trong quý 2/2018 và quý 3/2018 sản
lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn
chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, quý
1/2018 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, quý 2/2018 là 10,25% và quý 3/2018 chiếm
11,51% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty quý 1/2018 chiếm 11,67%, quý
2/2018 chiếm 8,77% và quý 3/2018 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ
trọng này giảm qua các quý, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản
lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của
công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các quý. Cụ thể, quý 1/2018 lợi nhuận khác của công ty đạt
22
7.446.685 đồng, quý 2/2018 là 128.580.045 đồng và quý 2/2018 là 161.577.000
đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các quý ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong quý 2/2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị
thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở quý 2/2018
vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với quý trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ
nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối quý 1/2018 là
121.133.360 đồng.Tương tự qua quý 3/2018 hoạt động kinh doanh của Công ty
cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau
thuế vẫn tăng so với quý 2/2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác
với giá trị đóng góp thêm so với cuối quý 2/2018 là 32.996.995 đồng.
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 quý ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Quý
Chỉ tiêu
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý
2/2018/quý 1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
Số vòng
quay các
khoản
phải thu
4,04 3,59 3,63
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu quý 2/2018 so với quý 1/2018 tăng 707.102.130 đồng tương
ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong quý 2/2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34,
98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong quý 2/2018
công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty
23
cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Quý
3/2018 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so
với quý 2/2018. Do trong quý 3/2018 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương
ứng tới 35,.38% so với quý 2/2018, trong quý 3/2018 công tác bán hàng của công ty
không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các quý từ 4,04 vòng ở quý
1/2018 xuống 3,59 vòng ở quý 2/2018, qua quý 3/2018 là 3,63 vòng, hơi tăng so với
quý 2/2018, nhưng vẫn giảm so với quý 1/2018.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong quý 2/2018 tốt hơn hai
quý còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các quý ở mức trung bình và có lẽ
công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng
thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm
soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được
thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản
trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất
lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
Số ngày thu tiền quý 1/2018 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền quý 1/2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền quý 2/2018 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các quý, cho nên số ngày
thu tiền của các quý tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số
vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do
đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức
hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
24
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả
Quý
Chỉ tiêu
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý 2/2018/quý
1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn
hạn
1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
II. Nợ khác - - - - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy quý 2/2018 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với quý 1/2018. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Quý 3/2018 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với quý 2/2018, nguyên
nhân là do trong quý 3/2018 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán
Quý
Chỉ tiêu
Quý
1/2018
Quý
2/2018
Quý
3/2018
So sánh quý
2/2018/quý
1/2018
So sánh quý
3/2018/quý
2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối quý 1/2018, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có
nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối quý 2/2018 thì hệ
số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối quý 2/2018 tài sản và khoản nợ
phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng
của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm
0,08 lần so với quý 1/2018.
Vào thời điểm cuối quý 3/2018 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài
sản, thấp hơn quý 2/2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là
733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng,
tương ứng với tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho
thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của
mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả
lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích.
Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng
nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn
vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng
nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước
ngưỡng phá sản.
Vào cuối quý 1/2018, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55
đồng tài sản ngắn hạn. Cuối quý 2/2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là
quý 2/2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%,
trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn
so với nợ ngắn hạn.
Quý 3/2018 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo
12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là quý 3/2018 tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn
hạn là 13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối quý 2/2018 so với thời điểm cuối quý
1/2018, và giảm vào thời điểm cuối quý 3/2018 so với thời điểm cuối quý 2/2018
26
điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với
Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có
nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu
động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều
nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả
năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là
hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại
các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối quý 1/2018, công ty có 1,30 đồng để
sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối quý 2/2018, thì công ty có 0,92
đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối quý
2/2018 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại
giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào quý 3/2018 thì hệ
số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với quý 2/2018.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở quý 2/2018
là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể
quý 1/2018 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến quý 2/2018 hệ số
này giảm còn 0,06 lần và quý 3/2018 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh
toán bằng tiền của công ty không tốt ở quý 2/2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở
quý 3/2018. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục
bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu
cầu thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các quý nhìn chung là
cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở quý 3/2018.
Hệ số này giảm xuống trong quý 3/2018 là do trong quý công ty tăng cường thêm
khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh
của Công ty không được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
27
vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì
vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn
nhằm tăng lợi nhuận.
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Quý
Chỉ tiêu
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý 2/2018/quý
1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
Số ngày
một
vòng
quay
hàng tồn
kho
286 209 268
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai
vòng trong kỳ (quý) kinh doanh, trung bình trong 3 quý khoảng hơn 8 tháng một
vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng
tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Quý 1/2018 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến quý 2/2018 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên
nhân là giá vốn hàng bán quý 2/2018 tăng so với quý 1/2018 là 59,82%, trong khi đó
hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn
đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với quý 1/2018 là 77 ngày.
28
Đến quý 3/2018 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với quý 2/2018 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Quý
Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý 2/2018/quý 1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các
khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ
một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu
BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở quý 2/2018, quý 3/2018 so với quý
1/2018.
29
Trong quý 1/2018 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng
lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở quý 1/2018 mới thu được vốn kinh doanh, quý
3/2018 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu
bình quân đã tăng lên vào quý 2/2018 so với quý 1/2018, doanh thu bình quân một
ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong quý 2/2018, đến quý 3/2018 thì doanh
thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân quý
3/2018 giảm nhẹ hơn so với quý 2/2018.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ quý 1/2018 đến quý 3/2018, tình hình thu nợ của
Công ty trong quý 1/2018 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều
không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại
trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường,
Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn
đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều
khoản nợ khó đòi.
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Quý 1/2018:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Quý 2/2018:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Quý 3/2018:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
30
Trong quý 1/2018, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các quý 2/2018 và quý
3/2018. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất
cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các quý, ta thấy rằng hiệu
suất ở quý 2/2018 và quý 3/2018 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty
đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều
hướng tốt.
2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Quý
Chỉ tiêu
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý 2/2018/quý
1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần (đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
( vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Quý 2/2018 số vòng quay vốn lưu động tăng so với quý 1/2018 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong quý 3/2018 thì số vòng
quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung
bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa
cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong quý 2/2018 và quý 3/2018 so với
quý 1/2018, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà
quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao
càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
31
2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Quý 1/2018:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Quý 2/2018:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Quý 3/2018:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong quý 1/2018, quý 2/2018 và quý
3/2018 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế,
hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại
cũng quá thấp, đặc biệt ở quý 1/2018 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ
hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như
chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng
của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh
doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu
hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
32
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Quý Chỉ
tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý
2/2018/quý 1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99
HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được
hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Quý 1/2018 thì trong một
đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được
hình thành từ vốn chủ sở hữu. Quý 2/2018 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn
kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được hình
thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong quý 2/2018 nợ phải trả của công
ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng
của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Quý 3/2018 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45
đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu.
Nguyên nhân là do trong quý 3/2018 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải
trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn
đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi.
Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên
ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này
giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một
cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của
công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo
kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý
và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác
một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
33
2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một
đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao
nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư
Quý
Chỉ tiêu
Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý
2/2018/quý 1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản ngắn hạn
0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản dài hạn
0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56
Cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp
54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn
kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu
tư vào tài sản cố định.
Quý 1/2018 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình
thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Quý 2/2018 thì có
0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ,
đến quý 3/2018 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình
thành TSCĐ.
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài
hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Trong quý 1/2018 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã
dành 54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, quý 2/2018 là 62,71 đồng được đầu
tư vào tài sản ngắn hạn và trong quý 3/2018 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài
sản dài thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
34
Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn
và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn
hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn.
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp
dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Quý
Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý
2/2018/quý 1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tỷ suất tự tài
trợ tài sản dài
hạn
33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố
định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong quý 1/2018 thì tỷ số này là 33,99 lần,
quý 2/2018 là 38,44 lần còn quý 3/2018 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có
khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh.
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
35
- Quý 1/2018:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Quý 2/2018:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Quý 3/2018:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở quý 1/2018, quý
2/2018 và quý 3/2018 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau
thuế.
2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp.
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Quý
Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý 2/2018/quý
1/2018
So sánh quý
3/2018/quý 2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản BQ
(đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong quý 1/2018, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Quý 2/2018 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Quý 3/2018 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Quý 3/2018 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở quý 2/2018
so với quý 2/2018 và giảm xuống ở quý 3/2018. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
36
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu
Quý
Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018
So sánh quý
2/2018/quý 1/2018
So sánh quý 3/2018/quý
2/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở quý 2/2018 (so với quý
1/2018) và giảm xuống ở quý 3/2018.
Quý 1/2018 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Quý 2/2018 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với quý 1/2018
và quý 3/2018 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do quý 2/2018,quý 3/2018 thì lợi
nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với quý 1/2018.
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
ROE = DLTT x HSSDTS x
HSN
-
1
1
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số
DuPont.
Quý
Chỉ tiêu
Quý
1/2018
Quý
2/2018
Quý
3/2018
Chênh lệch (%)
quý
2/2018-quý
1/2018
quý
3/2018-
quý
2/2018
Doanh lợi doanh thu 1,16 1,16 1,0025 0 -13,58
HS sử dụng tài sản 0, 86 1,06 0,96 +22,46 -9,50
Đòn cân nợ 1,35 1,64 1,74 + 21,48 +6,4
37
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +22,49 -21.64
Tỷ suất lợi nhuận/ VCSH
(ROE)
1,35 2,01 1,67 +49,27 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung tỷ số ROE tăng trong quý 2/2018 so với quý 1/2018, nhưng giảm
vào quý 3/2018 so với quý 2/2018.
Trong quý 1/2018, cứ trong 100 đồng VCSH tạo ra 1,35 đồng lợi nhuân sau
thuế, quý 2/2018 là 2,01 đồng lợi nhuận sau thuế và quý 3/2018 là 1,67 đồng.
Quý 2/2018 hiệu suất sử dụng đã tăng 22,46% so với quý 1/2018, chỉ tiêu
DLDT không đổi vào quý 2/2018 so với quý 1/2018, và đòn cân nợ cũng tăng
21,48%, là cho ROE quý 2/2018 tăng so với quý 1/2018. Qua quý 3/2018, DLDT
giảm 13,58% và hiệu suất sử dụng tài sản giảm xuống 9,05%, nhưng đòn cân nợ
tăng 8,54% so với quý 2/2018, và điều này làm cho ROE giảm 17,15%.
Như vậy qua quá trình phân tích, cho thấy các quý 1/2018, quý 2/2018 v à
quý 3/2018 hiệu quả sử dụng VCSH của công ty có chiều hướng tốt dần lên. Vì vậy
công ty cần phát huy hơn nữa , công ty cần phải nâng hiệu quả sử dụng VCSH bằng
cách nâng hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để hiệu quả
sử dụng VCSH ngày càng được cải thiện tốt hơn.
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
Long
Qua kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
Long từ quý 1/2018 đến quý 3/2018 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được
một số thành tựu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời
cũng còn tồn tại những hạn chế. Thành tựu là những kết quả tốt mà Công ty đã gặt
hái được thông qua quá trình sản xuất kinh doanh và nó là kết quả kết tinh từ nhiều
yếu tố khác nhau như công tác tài chính, công tác quản lý, công tác sản xuất, công
tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên, cũng theo kết quả phân tích tài chính ở trên,
chúng ta cũng thấy được tình hình tài chính của công ty cũng còn hàm chứa những
hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp
hơn khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp thấy được những gì mà Công ty
đã đạt được trong ba quý qua để có được động lực phát huy hơn nữa trong các quý
tiếp theo và đồng thời cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được những hạn chế còn tồn
38
tại nhằm khắc phục để hoàn thiện hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, em
xin phân tích cụ thể về những thành tựu và những hạn chế đó như sau:
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Theo kết quả phân tích về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà
Ô Long tại Chương hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được
trong khoảng thời gian ba quý phân tích từ quý 1/2018 đến quý 3/2018 là rất đáng
khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau:
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối quý 1/2018, tăng thêm
278.570.760 đồng ở cuối quý 2/2018 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối quý 3/2018, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các quý 1/2018, quý 2/2018 và
quý 3/2018. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các quý, ta
thấy rằng hiệu suất ở quý 2/2018 và quý 3/2018 là tương đương với nhau và cao hơn
so với quý 1/2018. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố
định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối quý lên 4.356.243.537 đồng ở cuối quý 2/2018 và lên tới
4.429.263.474 đồng vào cuối quý 3/2018.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao
ở quý 1/2018 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở quý 1/2018 ở mức 0,92 lần và 0,77
lần ở quý 3/2018.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
quý nhìn chung là cao.Trong quý 1/2018 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
39
tế phục hồi vào đầu quý 2/2018, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán
các quý ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay
bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở quý 2/2018 và năm tăng tương đối cao ở quý
3/2018 so với cuối quý 1/2018 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm
dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay.
Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng
và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các quý từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở quý
1/2018 lên trên 6,2 tỷ đồng ở quý 2/2018 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở quý 3/2018. Điều
này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.
Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình
của Công ty tăng dần theo các quý; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong quý 2/2018 so
với quý 1 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong quý 3/2018 là 7.919.659,5
đồngdo với quý 2/2018. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.
Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:
 Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta
thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp trong quý 1/2018, quý 3/2018 và quý 3/2018 lần lượt sinh
lợi là 1% ; 1,23% và 0,96%
 Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận
sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở quý 3/2018 so với
quý 2/2018. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các
chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các quý 1/2018; quý
2/2018 và quý 3/2018.
Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như
đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán
bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người
lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx

Similar to Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx (20)

Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn C...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông ti...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông ti...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông ti...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông ti...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
 
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
 
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.docLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docxHoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định.doc
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định.docMột Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định.doc
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định.doc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG Họ và tên: Lớp: Ngành: Thời gian thực tập: . Giảng viên hướng dẫn: . TP.HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG Có trụ sở tại: 26/1 Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Tân Bình, Hồ Chí Minh Điện thoại: 091 756 66 16 Website: ................................................................................................................................ Email: .................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: .............................................................................................................. Sinh ngày: ............................................................................................................................. Số CMT: ................................................................................................................................ Sinh viên lớp: ........................................................................................................................ Mã Sinh viên: ........................................................................................................................ Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian: 08/10/2018 đến ngày 31/12/2018 Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm.............. Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: ........................................................................................................................ Mã Sinh viên: .................................................................................................................................. Lớp: ........................................................................................................................................... Ngành: Tài chính Ngân Hàng Đơn vị thực tập (hoặc công tác): CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONGCán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ...... Điện thoại: ................................................................................................................................. Email:......................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TVXD Tư vấn xây dựng VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH – BẢNG Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty......................................................................... 4 Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018.................................................................................................................... 11 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các quý 1/2018, quý 2/2018, quý 3/2018.................................................................................................................... 13 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018........................................................................................................................... 17 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018................................................................................................... 20 Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................... 22 Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................... 24 Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán ............................................................ 24 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................... 27 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................... 28 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ..................................... 30 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.......................... 32 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ............................................................ 33 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.............................. 34 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) .............................. 35 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..... 36 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................... 36
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG................... 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................ 4 1.2.Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................ 5 1.2.1.Chức năng........................................................................................................ 5 1.2.2.Nhiệm vụ......................................................................................................... 5 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................ 6 1.3.1.Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 6 1.3.2.Chức năng của các phòng ban ........................................................................... 6 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 10 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG ........................................................................................................................... 10 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long ............ 10 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán......................................................... 11 2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 ......................................................................................................................... 11 2.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018................................................................................................................... 17 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018................................................................................. 19 2.2 Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................................... 22 2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................ 22 2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu ....................................................................... 22 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả ........................................................................ 24 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán....................................................... 24 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động....................................................... 27 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho ......................................................................... 27 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân.................................................................................. 28 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................. 29 2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động............................................................................. 30
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................. 31 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.................................................. 32 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.................................................. 32 2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư ............................................................................... 33 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ................................................................... 34 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi............................................................................. 34 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................... 34 2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ................................................................... 35 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................. 36 2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ............................................. 36 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long........ 37 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ................................................................. 38 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................... 40 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG ........................................................... 43 3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tớiError! Bookmark not defined. 3.2 Giải pháp................................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệpError! Bookmark not 3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích Error! Bookmark not defined. 3.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not defined. 3.2.2.1.Tăng doanh thu.............................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.2.2.Kiểm soát chi phí ........................................ Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động... Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1..Đối với hàng tồn kho.................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.3.2.Đối với các khoản phải thu .......................... Error! Bookmark not defined. 3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định ........................... Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lýError! Bookmark not defined. 3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy raError! Bookmark not defined. 3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu độngError! Bookmar KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình tài chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu. Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích tình hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay. Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh
  • 11. 2 nghiệp đối với món nợ của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh. Đối với các nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp họ thấy khả năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp để quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh nghiệp. Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long" làm báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phântích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây: − Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tình tình tài chính công ty tnhh Thế Giới Trà Ô Long − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. − Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. − Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính của công ty được nâng cao hơn. − Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp, làm tài liệu học tập và nghiên cứu sau này. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty TNHH Thế Giới Trà Ô
  • 12. 3 Long.  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. − Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của công ty. − Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận. + Một số tài liệu, bảng biểu khác.  Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long trong giai đoạn quý 1/2018 – quý 3/2018 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và đơn vị tính. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các quý và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng. Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu. 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long
  • 13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG Mã số thuế: 0314625309 Địa chỉ: 26/1 Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Tên giao dịch: O LONG TEA WORLD COMPANY LIMITED Giấy phép kinh doanh: 0314625309 - ngày cấp: 13/09/2017 Ngày hoạt động: 13/09/2017 Giám đốc: HUỲNH VĂN MINH / HUỲNH VĂN MINH Thế Giới Trà Ô Long là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG. Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty
  • 14. 5 1.2.Chức năng, nhiệm vụ 1.2.1.Chức năng Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. 1.2.2.Nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty. - Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh. Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
  • 15. 6 Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Bộ máy cơ cấu tổ chức của đơn vị công ty: 1. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.2.Chức năng của các phòng ban o Ban Giám Đốc - Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và mục tiêu kinh doanh của Công ty. - Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy mạnh phát triển doanh số bán hàng. - Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. o Phòng Kinh Doanh - Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô hoạt động của công ty. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý và đề ra các giải pháp trong thời gian tiếp theo. - Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới. - Tạo được ấn tượng và hình ảnh chất lượng kinh doanh của công ty, không để khách hàng phàn nàn về cung cách phục vụ của nhân viên công ty. GIÁM ĐỐC P.KD P. MARKETING P.HC-NS P.KẾ TOÁN
  • 16. 7 - Tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm/dịch vụ của khách hàng để tư vấn và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của công ty đến khách hàng. - Thực hiện việc báo giá và soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu. - Ghi nhận các thông tin phản hồi của khách hàng và chuyển đến các bộ phận liên quan để xử lý kịp thời. - Phân loại khách hàng để có chế độ hậu mãi thích hợp. o Phòng Marketing - Phòng Marketing có nhiệm vụ theo dõi và thu thập thông tin trên thị trường để có những thông tin hỗ trợ cho việc lên kế hoạch triển khai các chiến lược kinh doanh. - Theo dõi, chăm sóc và cải tiến website, khách hàng của công ty. - Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp hữu hiệu, tích cực nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu công ty ra bên ngoài. - Chịu trách nhiệm thiết kế, tố chức các cuộc họp, các buổi tọa đàm trong lẫn ngoài công ty. - Soạn thảo nội dung và thiết kế các mẫu quảng cáo, catalog, danh thiếp..... - Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tiếp cận khách hàng ( tìm kiếm thông tin khách hàng, gửi catalog,...... ). o Phòng Hành Chính – Nhân Sự - Phòng Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng mô tả công việc các chức danh. - Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của công ty. - Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên. - Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên báo, trên internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
  • 17. 8 - Tổ chức tuyển dụng theo sự phê duyệt của Ban Giám Đốc, đào tạo cán bộ nhân viên đáp ứng theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. - Quản lý và theo dõi các hồ sơ nhân viên, theo dõi và thực hiện việc ký hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng. - Thực hiện các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,..... cho các nhân viên trong công ty. Tổ chức lịch thử việc và hướng dẫn các nhân viên mới tiếp cận với công việc của công ty. - Thực hiện công tác chấm công, ngày đi làm và phổ biến các nội quy công ty cho nhân viên mới. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ nhân sự, theo dõi việc chấm công và nhắc nhở nhân viên thực hiện các nội quy trong công ty. - Quản lý và phân phát văn phòng phẩm, theo dõi việc sử dụng, bảo dưỡng các thiết bị văn phòng và quản lý hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty. o Phòng Kế Toán - Phòng Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính. - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. - Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của nhà nước. - Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. Theo dõi lợi nhuận, chi phí và lương thưởng của nhân viên. - Đáp ứng các mục tiêu cho tài chính kế toán bằng cách dự báo những yêu cầu. - Tránh vi phạm pháp luật bằng cách tìm hiểu các luật hiện tại và đề xuất, thực hiện luật kế toán, đề nghị các thủ tục mới. - Điều phối việc tập hợp, cũng cố đánh giá dữ liệu tài chính. Duy trì và kiểm soát các thủ tục chính sách kế toán. - Lưu trữ, theo dõi và thanh lý các hợp đồng, kiểm tra, rà soát, ghi chép chứng từ kế toán đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. - Chuẩn bị ngân sách hàng năm, phân tích những sai biệt và thực hiện động tác sửa chữa. Lên dách sách các khoản thu, chi phù hợp cho các hoạt động của công ty.
  • 18. 9 - Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. - Cuối năm kế toán phải làm báo cáo tài chính và báo cáo lên BGĐ phê duyệt và có định hướng cho năm kế tiếp. Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • 19. 10 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI TRÀ Ô LONG 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân tích từ quý 1/2018 - quý 3/2018 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các quý nêu trên.
  • 20. 11 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018. Đvt : đồng Chỉ tiêu Mã số Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 Chênh lệch quý 2/2018/1/2018 Chênh lệch quý 3/2018/quý 2/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+ 140+150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn 139
  • 21. 12 hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 IV. Tài sản dài hạn khác 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ quý 1/2018-quý 3/2018)
  • 22. 13 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các quý 1/2018, quý 2/2018, quý 3/2018 Quý 1/2018 ngắn hạn 98,19% dài hạn 1,81% Quý 2/2018 ngắn hạn 98,43% dài hạn 1,57% Quý 3/2018 ngắn hạn 99,13% dài hạn 0,87%
  • 23. 14 + Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn quý 2/2018 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Quý 3/2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn quý 3/2018 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với quý 2/2018. Sang quý 3/2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với quý 3/2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các quý đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các quý ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% quý 2/2018 xuống 2,36% quý 3/2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang quý 3/2018 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Quý 3/2018 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua quý 3/2018 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu quý 3/2018 tăng hơn quý 2/2018 nhưng qua quý 3/2018 lại giảm. Trong quý 2/2018 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, quý 3/2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, quý 3/2018 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu quý 3/2018 tăng so với quý 2/2018 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của quý trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê
  • 24. 15 duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua quý 3/2018 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho quý 2/2018 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, quý 3/2018 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, quý 3/2018 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho quý 3/2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với quý 2/2018, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho quý 3/2018 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với quý 3/2018. Ta thấy quý 3/2018 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy. Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , quý 2/2018 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Quý 3/2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang quý 3/2018 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác quý 1/2018 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với quý 2/2018 và qua quý 3/2018 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với quý 3/2018. + Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các quý. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư quý 1/2018: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư quý 2/2018: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư quý 3/2018: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 %
  • 25. 16 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư quý 3/2018 giảm 0,24% so với quý 2/2018. Quý 3/2018 giảm 0,7% so với quý 3/2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 tháng. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong quý 3/2018, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các quý và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 26. 17 2.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 Chênh lệch quý 2/2018/quý 1/2018 Chênh lệch quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 ( Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở quý 2/2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với quý 1/2018. Sang quý 3/2018 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với quý 2/2018. Nguyên nhân làm cho tổng vốn quý 2/2018 tăng lên là do trong quý 2/2018 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua quý 3/2018 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Quý 2/2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
  • 27. 18 dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty quý 1/2018 là 61,52%, quý 2/2018 là 60,33%, quý 3/2018 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các quý, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong quý 2/2018 và quý 3/2018 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% quý 2/2018 và 55,18% quý 3/2018 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% quý 2/2018, còn quý 3/2018 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
  • 28. 19 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 ta lập bảng phân tích sau:
  • 29. 20 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018. Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 Chênh lệch quý 2/2018/quý 1/2018 Chênh lệch quý 3/2018/quý 2/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 30. 21 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 quý của công ty có nhiều thay đổi. Quý 1/2018 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, quý 2/2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và quý 3/2018 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù quý 3/2018 doanh thu có giảm so với quý 2/2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty quý 2/2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với quý 1/2018. Qua quý 1/2018 doanh thu thuần giảm so với quý 2/2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy quý 2/2018 so với quý 1/2018, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 2/2018 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với quý 1/2018 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua quý 3/2018 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với quý 2/2018. Nguyên nhân do trong quý 2/2018 và quý 3/2018 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, quý 1/2018 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, quý 2/2018 là 10,25% và quý 3/2018 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty quý 1/2018 chiếm 11,67%, quý 2/2018 chiếm 8,77% và quý 3/2018 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các quý, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các quý. Cụ thể, quý 1/2018 lợi nhuận khác của công ty đạt
  • 31. 22 7.446.685 đồng, quý 2/2018 là 128.580.045 đồng và quý 2/2018 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các quý ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong quý 2/2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở quý 2/2018 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với quý trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối quý 1/2018 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua quý 3/2018 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với quý 2/2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối quý 2/2018 là 32.996.995 đồng. 2.2 Phân tích các tỷ số tài chính 2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán 2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 quý ta lập bảng phân tích sau: Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 Số vòng quay các khoản phải thu 4,04 3,59 3,63 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu quý 2/2018 so với quý 1/2018 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong quý 2/2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong quý 2/2018 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty
  • 32. 23 cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Quý 3/2018 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với quý 2/2018. Do trong quý 3/2018 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với quý 2/2018, trong quý 3/2018 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các quý từ 4,04 vòng ở quý 1/2018 xuống 3,59 vòng ở quý 2/2018, qua quý 3/2018 là 3,63 vòng, hơi tăng so với quý 2/2018, nhưng vẫn giảm so với quý 1/2018. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong quý 2/2018 tốt hơn hai quý còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các quý ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền quý 1/2018 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền quý 1/2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền quý 2/2018 = 360/3,63 = 99 ( ngày) Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các quý, cho nên số ngày thu tiền của các quý tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
  • 33. 24 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 II. Nợ khác - - - - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy quý 2/2018 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với quý 1/2018. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Quý 3/2018 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với quý 2/2018, nguyên nhân là do trong quý 3/2018 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
  • 34. 25 (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối quý 1/2018, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối quý 2/2018 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối quý 2/2018 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với quý 1/2018. Vào thời điểm cuối quý 3/2018 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn quý 2/2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối quý 1/2018, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối quý 2/2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là quý 2/2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Quý 3/2018 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là quý 3/2018 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối quý 2/2018 so với thời điểm cuối quý 1/2018, và giảm vào thời điểm cuối quý 3/2018 so với thời điểm cuối quý 2/2018
  • 35. 26 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối quý 1/2018, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối quý 2/2018, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối quý 2/2018 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào quý 3/2018 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với quý 2/2018. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở quý 2/2018 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể quý 1/2018 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến quý 2/2018 hệ số này giảm còn 0,06 lần và quý 3/2018 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở quý 2/2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở quý 3/2018. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các quý nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở quý 3/2018. Hệ số này giảm xuống trong quý 3/2018 là do trong quý công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
  • 36. 27 vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận. 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 286 209 268 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (quý) kinh doanh, trung bình trong 3 quý khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Quý 1/2018 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến quý 2/2018 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán quý 2/2018 tăng so với quý 1/2018 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với quý 1/2018 là 77 ngày.
  • 37. 28 Đến quý 3/2018 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với quý 2/2018 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở quý 2/2018, quý 3/2018 so với quý 1/2018.
  • 38. 29 Trong quý 1/2018 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở quý 1/2018 mới thu được vốn kinh doanh, quý 3/2018 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào quý 2/2018 so với quý 1/2018, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong quý 2/2018, đến quý 3/2018 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân quý 3/2018 giảm nhẹ hơn so với quý 2/2018. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ quý 1/2018 đến quý 3/2018, tình hình thu nợ của Công ty trong quý 1/2018 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Quý 1/2018: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Quý 2/2018: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Quý 3/2018: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612
  • 39. 30 Trong quý 1/2018, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các quý 2/2018 và quý 3/2018. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các quý, ta thấy rằng hiệu suất ở quý 2/2018 và quý 3/2018 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. 2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động ( vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay ( ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Quý 2/2018 số vòng quay vốn lưu động tăng so với quý 1/2018 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong quý 3/2018 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong quý 2/2018 và quý 3/2018 so với quý 1/2018, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
  • 40. 31 2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Quý 1/2018: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Quý 2/2018: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Quý 3/2018: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở quý 1/2018 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
  • 41. 32 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99 HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Quý 1/2018 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Quý 2/2018 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong quý 2/2018 nợ phải trả của công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Quý 3/2018 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong quý 3/2018 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi. Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
  • 42. 33 2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp 54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67 (Nguồn: Phòng kế toán) Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Quý 1/2018 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Quý 2/2018 thì có 0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến quý 3/2018 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình thành TSCĐ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trong quý 1/2018 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành 54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, quý 2/2018 là 62,71 đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn và trong quý 3/2018 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
  • 43. 34 Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn. 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98 (Nguồn: Phòng kế toán) Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong quý 1/2018 thì tỷ số này là 33,99 lần, quý 2/2018 là 38,44 lần còn quý 3/2018 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu:
  • 44. 35 - Quý 1/2018: Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16% 4.956.428.512 - Quý 2/2018: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Quý 3/2018: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế. 2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong quý 1/2018, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Quý 2/2018 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Quý 3/2018 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Quý 3/2018 ROA bằng 0,96%. Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở quý 2/2018 so với quý 2/2018 và giảm xuống ở quý 3/2018. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao.
  • 45. 36 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau: Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 So sánh quý 2/2018/quý 1/2018 So sánh quý 3/2018/quý 2/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở quý 2/2018 (so với quý 1/2018) và giảm xuống ở quý 3/2018. Quý 1/2018 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Quý 2/2018 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với quý 1/2018 và quý 3/2018 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do quý 2/2018,quý 3/2018 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với quý 1/2018. 2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ROE = DLTT x HSSDTS x HSN - 1 1 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. Quý Chỉ tiêu Quý 1/2018 Quý 2/2018 Quý 3/2018 Chênh lệch (%) quý 2/2018-quý 1/2018 quý 3/2018- quý 2/2018 Doanh lợi doanh thu 1,16 1,16 1,0025 0 -13,58 HS sử dụng tài sản 0, 86 1,06 0,96 +22,46 -9,50 Đòn cân nợ 1,35 1,64 1,74 + 21,48 +6,4
  • 46. 37 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +22,49 -21.64 Tỷ suất lợi nhuận/ VCSH (ROE) 1,35 2,01 1,67 +49,27 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung tỷ số ROE tăng trong quý 2/2018 so với quý 1/2018, nhưng giảm vào quý 3/2018 so với quý 2/2018. Trong quý 1/2018, cứ trong 100 đồng VCSH tạo ra 1,35 đồng lợi nhuân sau thuế, quý 2/2018 là 2,01 đồng lợi nhuận sau thuế và quý 3/2018 là 1,67 đồng. Quý 2/2018 hiệu suất sử dụng đã tăng 22,46% so với quý 1/2018, chỉ tiêu DLDT không đổi vào quý 2/2018 so với quý 1/2018, và đòn cân nợ cũng tăng 21,48%, là cho ROE quý 2/2018 tăng so với quý 1/2018. Qua quý 3/2018, DLDT giảm 13,58% và hiệu suất sử dụng tài sản giảm xuống 9,05%, nhưng đòn cân nợ tăng 8,54% so với quý 2/2018, và điều này làm cho ROE giảm 17,15%. Như vậy qua quá trình phân tích, cho thấy các quý 1/2018, quý 2/2018 v à quý 3/2018 hiệu quả sử dụng VCSH của công ty có chiều hướng tốt dần lên. Vì vậy công ty cần phát huy hơn nữa , công ty cần phải nâng hiệu quả sử dụng VCSH bằng cách nâng hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để hiệu quả sử dụng VCSH ngày càng được cải thiện tốt hơn. 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long Qua kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long từ quý 1/2018 đến quý 3/2018 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được một số thành tựu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời cũng còn tồn tại những hạn chế. Thành tựu là những kết quả tốt mà Công ty đã gặt hái được thông qua quá trình sản xuất kinh doanh và nó là kết quả kết tinh từ nhiều yếu tố khác nhau như công tác tài chính, công tác quản lý, công tác sản xuất, công tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên, cũng theo kết quả phân tích tài chính ở trên, chúng ta cũng thấy được tình hình tài chính của công ty cũng còn hàm chứa những hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp hơn khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp thấy được những gì mà Công ty đã đạt được trong ba quý qua để có được động lực phát huy hơn nữa trong các quý tiếp theo và đồng thời cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được những hạn chế còn tồn
  • 47. 38 tại nhằm khắc phục để hoàn thiện hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, em xin phân tích cụ thể về những thành tựu và những hạn chế đó như sau: 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Theo kết quả phân tích về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thế Giới Trà Ô Long tại Chương hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được trong khoảng thời gian ba quý phân tích từ quý 1/2018 đến quý 3/2018 là rất đáng khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau: Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối quý 1/2018, tăng thêm 278.570.760 đồng ở cuối quý 2/2018 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối quý 3/2018, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại. Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các quý 1/2018, quý 2/2018 và quý 3/2018. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các quý, ta thấy rằng hiệu suất ở quý 2/2018 và quý 3/2018 là tương đương với nhau và cao hơn so với quý 1/2018. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối quý lên 4.356.243.537 đồng ở cuối quý 2/2018 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối quý 3/2018. Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở quý 1/2018 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở quý 1/2018 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở quý 3/2018.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các quý nhìn chung là cao.Trong quý 1/2018 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
  • 48. 39 tế phục hồi vào đầu quý 2/2018, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán các quý ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở quý 2/2018 và năm tăng tương đối cao ở quý 3/2018 so với cuối quý 1/2018 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay. Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các quý từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở quý 1/2018 lên trên 6,2 tỷ đồng ở quý 2/2018 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở quý 3/2018. Điều này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn. Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình của Công ty tăng dần theo các quý; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong quý 2/2018 so với quý 1 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong quý 3/2018 là 7.919.659,5 đồngdo với quý 2/2018. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn. Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:  Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp trong quý 1/2018, quý 3/2018 và quý 3/2018 lần lượt sinh lợi là 1% ; 1,23% và 0,96%  Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở quý 3/2018 so với quý 2/2018. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các quý 1/2018; quý 2/2018 và quý 3/2018. Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước.