SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------***----------
TIÊU LỆ ANH
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN
HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH
KATO SANGYO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------***----------
TIÊU LỆ ANH
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN
HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH
KATO SANGYO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lê Đình Trực
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động
(ABC) tại công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực.
Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận
văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2018
Người thực hiện
Tiêu Lệ Anh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ...............................................................................................1
2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan..............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................4
5. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................5
8. Bố cục của luận văn ...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1:..........................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC).............7
1.1 Tổng quan về mô hình ABC ............................................................................................7
1.1.1 Mô hình ABC............................................................................................................7
1.1.2 Vai trò của ABC......................................................................................................10
1.1.3 Lợi ích và hạn chế của ABC ...................................................................................11
1.1.4 So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC 12
1.2 Chi phí trong công ty thương mại..................................................................................15
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại...................................15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2 Phân loại chi phí trong công ty thương mại ............................................................16
1.2.3 Hệ thống chi phí cho các công ty thương mại.........................................................20
1.2.4 Phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại ......22
1.2.5 Ý nghĩa của kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC)..........................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................29
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM
30
2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.......................................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................30
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ...........................................................................................30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................................30
2.1.4 Đặc điểm tài chính và kế toán .................................................................................32
2.1.5 Đặc điểm sản phẩm và quy trình cung cấp sản phẩm .............................................34
2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam........................39
2.2.1 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam...................................39
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................44
2.3 Đánh giá, kiểm định thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo
Việt Nam..............................................................................................................................45
2.3.1 Ưu điểm...................................................................................................................45
2.3.2 Khuyết điểm............................................................................................................46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................47
CHƯƠNG 3:........................................................................................................................48
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY
TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM ................................................................................48
3.1 Phương hướng, nội dung cần hoàn thiện .......................................................................48
3.2 Những giải pháp cụ thể để hoàn thiện ...........................................................................50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1 Xác định các hoạt động cụ thể, đối tượng tập hợp chi phí hoạt động và đơn vị đo
lường hoạt động (Bước 1) ................................................................................................50
3.2.2 Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động (Bước 2)................................................57
3.2.3 Tính hệ số hoạt động (Bước 3)................................................................................60
3.2.4 Phân bổ chi phí hoạt động cho từng đối tượng chi phí (Bước 4)............................62
3.2.5 Lập báo cáo quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược (Bước 5)........62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................65
KẾT LUẬN CHUNG ..........................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH
ABC (Activity Based Costing): hệ thống chi phí dựa trên mức hoạt động
Activity center: trung tâm hoạt động
Activity consumption cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí các hoạt động
Activity: Hoạt động
Cost center: trung tâm chi phí
Cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí
Cost pool: tổ hợp chi phí
GAAP (General Accepted Accounting Principles): những nguyên tắc kế toán chung
được thừa nhận
MT: Modern Trade - kênh bán hàng hiện đại tập trung ở một địa điểm lớn (siêu thị,
cửa hàng tiện lợi,..)
HORECA: Hotel – Restaurant – Catering – khách hàng liên quan ngành công
nghiệp thực phẩm và đồ uống cho ngành nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn
uống liên quan.
TT: Traditional Trade – kênh bán hàng truyền thống (tiểu thương ở chợ,…)
Resource: nguồn lực
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT:
CP: chi phí
CPNC trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVL trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHB: Giá vốn hàng bán
Hệ thống ABC: Hệ thống kế toán chi phí dựa theo mức hoạt động
NV: nhân viên
NVKD: Nhân viên kinh doanh
QL: quản lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô
hình ABC (Garrisson, 2012, trang 291-294) 12
Bảng 2.1 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 1 –
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam 34
Bảng 2.2 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 2 –
Hàng được mua và bán lại tại thị trường Việt Nam 35
Bảng 2.3 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 3 –
Hàng mua tại Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài 36
Bảng 2.4 - Bảng kê một số mã sản phẩm trong danh mục hàng hóa ....................... 39
Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp giá trị hàng rong biển mua vào tháng 09/2017 .............. 41
Bảng 2.6 – Bảng tổng hợp giá trị hàng mua phát sinh trong tháng 09/2017 ........... 41
Bảng 2.7 - Bảng tính giá xuất kho một số mã sản phẩm trong tháng 09/2017 ........ 43
Bảng 2.8 - Bảng tính giá vốn hàng bán của một số mã sản phẩm tháng 09/2017 ... 44
Bảng 3.1 – Bảng liệt kê các khách hàng hiện tại của doanh nghiệp ........................ 49
Bảng 3.2 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận kho ..................................... 51
Bảng 3.3 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động ở bộ phận kho .... 52
Bảng 3.4 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận văn phòng........................... 53
Bảng 3.5 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động tại bộ phận văn
phòng 55
Bảng 3.6 – Bảng thống kê các trung tâm hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo
Việt Nam 56
Bảng 3.7 – Tỷ lệ phân bổ chi phí nguồn lực cho các trung tâm hoạt động.............. 58
Bảng 3.8 – Hệ số hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam................ 61
Bảng 3.9 – Báo cáo bộ phận Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam .................... 64
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động............................................. 9
H ìn h 2 .1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam....................................... 31
H ìn h 2 .2 – Quy trình bán hàng – thu tiền........................................................................................ 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: So sánh hệ thống chi phí truyền thống và hệ thống chi phí theo hoạt động
ABC 14
Sơ đồ 1.2: Minh họa mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp với đối
tượng tập hợp chi phí 17
Sơ đồ 3.1 – Mô hình ABC tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.................. 62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Tính cho đến hôm nay, khái niệm nhà phân phối đã thực sự trở nên quen thuộc
với cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. Không như trước đây, người ta quan niệm là
trung gian chỉ gây tốn phí và mất thời gian, thì thực tế cho thấy các nhà phân phối
đã làm tốt vai trò quan trọng của mình giúp cho cả bên bán và bên mua cảm thấy
thuận lợi trong giao dịch buôn bán.
Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam đã ra đời với chức năng là nhà phân
phối mang những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín đến tay người tiêu dùng Việt
Nam. Trước những yêu cầu về giá cả, chất lượng, tính nhanh chóng trong giao hàng
và sức ép cạnh tranh từ đối thủ, Ban giám đốc Công ty TNHH Kato Sangyo Việt
Nam đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế toán quản trị, và chủ yếu là
thông tin về doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, từng khách hàng để nhằm đưa ra
những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của công ty, đặc biệt là
về giá cả hàng hoá.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy doanh nghiệp chỉ mới thành lập hơn 3 năm, còn
non trẻ và đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong thực trạng các
khoản phí phát sinh tại doanh nghiệp là rất nhiều, đa dạng, phức tạp, và ắt hẳn cách
phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống trước đây đã dần tỏ ra không phù
hợp. Nói một cách cụ thể hơn, hiện tại doanh nghiệp chỉ mới phân bổ trực tiếp được
các biến phí (giá vốn hàng bán) đến khách hàng, và chưa phân bổ chi phí chung đến
các khách hàng nên chưa có cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi theo khách hàng mà
doanh nghiệp đang có. Vì vậy doanh nghiệp nên có một sự thay đổi trong hệ thống
kế toán chi phí của mình, cái mà có thể giúp doanh nghiệp phân bổ được chi phí
chung đến từng khách hàng hoặc sản phẩm của mình để quản lý doanh nghiệp và có
cơ sở để ra những quyết định chiến lược, mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho
doanh nghiệp mình.
Qua tìm hiểu cho thấy, hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC – Activity
Based Costing) có thể được xem là giải pháp tốt cho những vấn đề phát sinh nêu trên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Với ABC, những chi phí phát sinh sẽ được theo dõi một cách toàn diện cho từng
hoạt động gắn liền với việc cung cấp sản phẩm đến từng khách hàng, có thể khắc
phục được nhược điểm của hệ thống chi phí truyền thống và vì thế thông tin chi phí
được cung cấp bởi ABC có mức độ chính xác cao hơn, có khả năng đáp ứng được
nhu cầu thực tiễn của Công ty và đây cũng là lí do tôi chọn đề tài này.
Giải quyết tốt được đề tài trên cũng là một trong những biện pháp nhằm nâng
cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn non trẻ như Kato Sangyo Việt Nam và
góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường.
2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan
* Trên thế giới
- Robin Cooper (1991); Profit Priorities from Activity-Based Costing; Havard
Business Review chỉ ra rằng ABC giúp nhà quản trị tháo gỡ được vướng mắc về chi phí
trong các khâu thiết kế, sản xuất và cung ứng sản phẩm. Bên cạnh đó, ABC còn là một
công cụ tốt nhất mà nhà quản lý có thể thấy được bức tranh tổng quan về cách
doanh thu được tạo ra và nguồn lực được sử dụng thông qua các sản phẩm, thương
hiệu, khách hàng và kênh phân phối, từ đó thấy được nhiều lợi nhuận hơn.
- Timo Pirttila và Petri Hautaniemi (1995); Activity-based costing and distribution
logistics management; International journal of production economics chỉ ra rằng chi
phí của loại hình doanh nghiệp vận tải sẽ được trình bày chi tiết thông qua ABC chứ
không riêng gì ở loại hình doanh nghiệp sản xuất mới được áp dụng. Và hiển nhiên
là ABC được triển khai để kiểm soát các hoạt động một cách chính xác hơn và kịp
thời hơn những cách tính chi phí khác.
- Lin, Collins and Su (2001) đã bàn về ứng dụng Hệ thống ABC trong quản lý chuỗi
cung ứng. Tác giả chỉ ra sự cần thiết của việc thực hiện ABC trong ngành công nghiệp
sản xuất để nâng cao hệ thống kế toán chi phí vì sự leo thang của chi phí chung và sự
lỗi thời của phương pháp phân bổ chi phí truyền thống như giờ công hay số giờ
máy. * Tại Việt Nam
- Nguyễn Phong Nguyên, 2005. Xây dựng mô hình vận dụng ABC và TOC trong
việc xác định kết cấu sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam. Luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trình bày thực trạng vận dụng
mô hình ABC và TOC ở các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam và trên thế giới. Đề
tài đã tìm hiểu và trình bày được những vấn đề mang tính lý luận về mô hình ABC và
TOC, tuy đã được vận dụng ở các nước phát triển trên thế giới nhưng vẫn còn rất mới
mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài đã nêu lên sự cần thiết phải sử dụng mô
hình này trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
- Nguyễn Việt Hưng, Trần Thứ Ba, 2016. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận
dụng mô hình ABC trong kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí
phát triển và hội nhập số 31, tháng 11-12/2016. Trình bày nghiên cứu mô hình đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận dụng ABC tại các doanh nghiệp Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến sự Hạn chế chế vận
dụng mô hình ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam gồm: Hạn chế về nhận thức,
Thiếu nguồn lực, Tâm lý hạn chế thay đổi, Chưa xây dựng chiến lược kinh doanh
đòi hỏi sử dụng mô hình ABC, Không xây dựng mục tiêu cho từng giai đoạn triển
khai gắn với khen thưởng hợp lý.
- Nguyễn Việt Hưng, 2017. Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp
phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các doanh nghiệp Việt Nam.
Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã chứng
minh mô hình nghiên cứu gồm có chín nhân tố tác động ảnh hưởng tiêu cực đến
việc vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam. Mô hình này
cũng chỉ rõ mức độ tác động của từng nhân tố mang tính riêng biệt với đặc điểm của
Việt Nam. Đây chính là bản đồ giúp doanh nghiệp tham khảo để xây dựng kế hoạch
vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào thực tế
tại đơn vị, với những giải pháp cụ thể, linh hoạt và có những bước chuẩn bị cần thiết
để hạn chế ảnh hưởng của những nhân tố trên.
Dựa vào các nghiên cứu đã trình bày ở trên cho thấy việc nghiên cứu và vận dụng
phương pháp ABC vào thực tế các doanh nghiệp còn rất ít, chủ yếu chỉ là nghiên cứu
liên quan đến công ty sản xuất, điều này thể hiện sự mâu thuẫn là về học thuật, phương
pháp ABC được quan tâm rất nhiều nhưng về áp dụng thực tế còn rất hạn chế, đặc biệt
trong các công ty của các nước đang phát triển. Bên cạnh đó, các nghiên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
cứu thể hiện việc ứng dụng ABC vào kế toán doanh nghiệp đặc biệt là loại hình
doanh nghiệp chuyên về thương mại và phân phối như Công ty TNHH Kato Sangyo
Việt Nam là gần như rất hạn chế. Đây chính là khe hổng về phương pháp ABC tại
Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ góp phần làm sáng tỏ cách thức tìm hiểu nhược điểm
của tình hình kế toán chi phí của doanh nghiệp thương mại, điều kiện đầu tiên để
thay đổi hệ thống kế toán chi phí. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng nhằm thể hiện
được phương hướng, nội dung vận dụng ABC vào doanh nghiệp. Kết quả của
nghiên cứu nhằm giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn thấy được kết quả kinh
doanh theo từng bộ phận trước và sau khi áp dụng ABC vào đơn vị.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lý luận về hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động
(ABC), các yếu tố cần thiết khi thực hiện. Từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược
điểm của hệ thống này làm cơ sở cho việc đề xuất vận dụng ABC tại doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH
Kato Sangyo Việt Nam.
- Đề xuất công tác xây dựng và ứng dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí
của doanh nghiệp.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của ABC như thế nào là đủ để có thể định hướng ứng dụng vào
hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp?
- Thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato
Sangyo Việt Nam như thế nào?
- Làm thế nào để có thể xây dựng và áp dụng ABC vào hệ thống kế toán chi
phí của doanh nghiệp?
5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là những vấn đề thực tiễn của quá trình
quản lý chi phí của công ty và việc vận dụng ABC để xác định chi phí tính cho sản
phẩm tại Kato Sangyo phục vụ cho nhu cầu ra quyết định và kiểm soát tốt chi phí.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
6. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: các nội dung liên quan đến công tác phân bổ chi phí chung tại
Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính.
Trong khảo sát định tính, tác giả sử dụng các công cụ phỏng vấn ý kiến nhân
viên và nhà quản trị của các phòng ban. Tác giả thực hiện theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn thứ nhất, tác giả dùng phương pháp lý thuyết nền là tập hợp những
tài liệu và công trình nghiên cứu có giá trị của một số tác giả trong và ngoài nước có
liên quan đến mô hình ABC. Các tài liệu và công trình nghiên cứu này thể hiện
những quan điểm riêng của từng tác giả về khái niệm, ưu điểm, nhược điểm, mô
hình vận dụng ABC. Qua đó, phương pháp so sánh và đánh giá những tài liệu thu
thập được, luận văn sẽ cố gắng tổng hợp và nêu bật được những vấn đề mang tính lý
luận của ABC để có cơ sở cần thiết cho việc định hướng vận dụng mô hình ABC
vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.
Giai đoạn thứ hai là thông qua việc trình bày về cơ sở lý luận của mô hình
ABC tác giả sẽ tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
cũng như những điều kiện cần thiết để vận dụng mô hình ABC. Phương pháp
nghiên cứu chính của tác giả là phỏng vấn trực tiếp, ứng dụng phương pháp phỏng
vấn bán cấu trúc bằng một bảng câu hỏi chưa hoàn thiện, tác giả khai thác các thông
tin cần thiết thể hiện được thực trạng quản lý chi phí của doanh nghiệp, từ đó tổng
hợp được những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí để từ đó đưa ra giải pháp.
Giai đoạn thứ ba cũng là giai đoạn cuối cùng, thông qua các tài liệu nghiên cứu
được, và những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp, tác giả tìm
hiểu về sự vận dụng của mô hình ABC, tác giả sẽ so sánh và phân tích về những điều
kiện để vận dụng mô hình ABC vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ các bài viết, nghiên
cứu hàn lâm trước đây ở các quốc gia. Các số liệu thống kê được công bố chính thức
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
tại Việt Nam. Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được
thể hiện chi tiết trong mục tài liệu tham khảo.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các cá nhân liên quan
thông qua bảng câu hỏi. Đối tượng được phỏng vấn là nhân viên công ty và nhà
quản trị.
8. Bố cục của luận văn
Đề tài được thực hiện bao gồm 66 trang, biểu bảng, hình vẽ, sơ đồ và phụ lục,
ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương
1: Cơ sở lý luận về hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC)
Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
Chương 3: Xây dựng Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty
TNHH Kato Sangyo Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG
(ABC)
1.1 Tổng quan về mô hình ABC
1.1.1 Mô hình ABC
a. Mô hình ABC là gì?
* Trước khi tìm hiểu về mô hình ABC, tác giả có một số thuật ngữ cần
làm rõ như sau:
- Chi phí (cost): sự hao tổn về nguồn lực để đạt được một mục tiêu. (Đoàn
Ngọc Quế, 2015, trang 330)
- Đối tượng chịu chi phí (Cost object): sản phẩm, dịch vụ, khách hàng,…Tuỳ
theo yêu cầu thông tin quản trị của nhà quản lý mà xác định các đối tượng chịu chi
phí sao cho thích hợp.
- Hoạt động (activity): Một hoạt động có thể là một hành động riêng lẻ hoặc là
tập hợp của nhiều hành động có mối quan hệ với nhau. (Blocher, 2010, trang 129)
- Nguồn lực (resource): nguồn lực là một yếu tố kinh tế cần thiết để thực hiện
các hoạt động như là nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,..(Blocher, 2010, trang 129)
- Tiêu thức phân bổ chi phí (cost driver): là nguồn gốc phát sinh chi phí, ví dụ
như số lượng sản phẩm hoặc mức độ hoạt động. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330)
- Trung tâm chi phí (cost center): một bộ phận, có mối quan hệ rõ ràng giữa
các chi phí của các nguồn lực với các sản phẩm hoặc dịch vụ của bộ phận đó, mà
các nhà quản trị của nó chỉ chịu trách nhiệm đối với các chi phí có thể kiểm soát
phát sinh trong bộ phận đó. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330)
* Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC)
ABC được xem là một giải pháp thay thế cho phương pháp phân bổ chi phí
theo phương pháp truyền thống và nó được xem như là một phương pháp tính chi
phí mới.
Vậy, có thể đưa ra khái niệm về phương pháp kế toán phân bổ chi phí theo hoạt
động (ABC) như sau: “ABC là phương pháp xác định chi phí dựa trên các hoạt động
căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và hoạt động tạo ra chi phí. Bao gồm việc xác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
định các hoạt động và chi phí nguồn lực, sau đó tập hợp chi phí các nguồn lực vào
hoạt động và phân bổ chi phí từ các hoạt động cho đối tượng tập hợp chi phí theo
mức độ sử dụng hoạt động của đối tượng”
(Blocher, 2010, trang 129)
b. Phương pháp tiếp cận hai giai đoạn trong phân bổ chi phí và thiết kế hệ thống
ABC
Dựa vào các khái niệm nêu trên và tham khảo mô hình ABC của tác giả Garrison
năm 2012 thì để có thể thực hiện được ABC, toàn bộ quá trình kinh doanh phải
được chia ra làm nhiều nhóm các hoạt động. Sơ đồ bên dưới thể hiện quá trình để
xác định được những hoạt động chính này. Để thiết lập được những hoạt động cần
thiết cho ABC, những qui trình giống nhau phải được nhóm lại với nhau hoặc
những hoạt động tác động lên sản phẩm và những hoạt động tác động lên khách
hàng phải được tách ra để lập nên hai nhóm hoạt động riêng rẽ và đồng nhất.
* Thiết kế Hệ thống ABC
“Hệ thống ABC hoạt động theo 5 bước dưới đây:
Bước 1: Xác định Hoạt động, Đối tượng tập hợp chi phí hoạt động, và Đơn vị đo
lường hoạt động
Bước 2: Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động
Bước 3: Tính tỷ lệ phân bổ của từng hoạt động
Tỷ lệ phân bổ = Tổng chi phí của từng hoạt động/Tổng số lượng hoạt động
Bước 4: Phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm/khách hàng
Chi phí chung phân bổ cho đối tượng chịu chi phí = Tỷ lệ phân bổ * Tiêu thức phân
bổ chi phí
Bước 5: Lập báo cáo quản trị”
(Garrison, 2012, trang 279)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
CPNVL CPNC CP giao
trực tiếp trực tiếp hàng
Phân bổ Phân bổ Phân bổ
trực tiếp trực tiếp trực tiếp
Chi phí chung
(Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất)
--------------------------- Phân bổ giai đoạn 1----------------------------
Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt động
động 1 động 2 động 3 động 4 khác
---------------------------Phân bổ giai đoạn 2----------------------------
Đối tượng chịu chi phí:
Sản phẩm, Đơn hàng của khách hàng, Khách hàng
Không
phân bổ
(Garrison, 2012, trang 285)
Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động
Từ mô hình trên, tác giả trích dẫn nội dung của phân bổ 2 giai đoạn bằng diễn giải
dưới đây:
Trước khi phân bổ giai đoạn 1: Xác định chi phí phí nguồn lực và các
hoạt động.
Bước đầu tiên trong việc thiết kế một Hệ thống ABC là tiến hành phân tích
hoạt động để xác định chi phí nguồn lực và hoạt động của công ty. Hầu hết các công
ty đều ghi lại chi phí nguồn lực trong các tài khoản cụ thể trong hệ thống kế toán.
Thông qua phân tích hoạt động, một công ty xác định công việc cụ thể mà nó thực
hiện để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các phân tích hoạt động
bao gồm thu thập dữ liệu từ các tài liệu và hồ sơ hiện có cũng như thu thập dữ liệu bổ
sung bằng các bảng câu hỏi, quan sát, hoặc phỏng vấn các nhân sự chủ chốt.
Các câu hỏi mà các thành viên của đội ABC thường đặt ra cho nhân viên hoặc
nhà quản lý thu thập dữ liệu hoạt động bao gồm:
• Bạn làm công việc hoặc hoạt động nào?
• Bạn dành bao nhiêu thời gian để thực hiện các hoạt động này?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
• Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động này là gì?
• Hoạt động có giá trị gì đối với sản phẩm, dịch vụ, khách hàng hay tổ chức?
* Phân bổ giai đoạn 1: Phân bổ chi phí nguồn lực cho các hoạt động
Chi phí dựa trên hoạt động sử dụng các tiêu thức phân bổ chi phí để phân bổ chi
phí đến các hoạt động. Bởi vì các tiêu thức phân bổ chi phí của các nguồn lực được sử
dụng là từ các hoạt động, công ty nên chọn tiêu thức phân bổ có mối quan hệ nhân
– quả với chi phí nguồn lực.
Chi phí của các nguồn lực có thể được phân bổ cho các hoạt động bằng cách
phân bổ trực tiếp. Phân bổ trực tiếp đòi hỏi phải đo lường việc sử dụng nguồn lực
thực tế theo từng hoạt động.
* Phân bổ giai đoạn 2: Phân bổ chi phí hoạt động đến đối tượng chịu chi phí.
Bước cuối cùng là phân bổ chi phí cho các hoạt động hoặc cho các đối tượng
chịu chi phí dựa trên tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp. Đối tượng chịu chi phí tiêu
biểu cho một hệ thống chi phí là sản phẩm và dịch vụ; tuy nhiên, cũng có thể bao
gồm khách hàng, dự án hoặc đơn vị kinh doanh. (Blocher, 2010, trang 132)
1.1.2 Vai trò của ABC
Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) là phương pháp xác định chi phí chính xác.
ABC cũng là một sự đổi mới gần đây trong kế toán chi phí, nó đang nhanh chóng
được các công ty chấp nhận trong nhiều tổ chức với nhiều ngành nghề và trong chính
phủ và các tổ chức phi lợi nhuận.
(Blocher, 2010, trang 127)
Nhờ công nghệ phát triển hiện nay nên phương pháp ABC được triển khai
thông qua phần mềm máy tính, cho phép sử dụng các dữ liệu tài chính và chuyên
môn nghiệp vụ để phục vụ phân tích chính xác, hiệu quả và liên tục.
Đồng thời, phần mềm cho phép so sánh đối chiếu các thông tin quan trọng
phục vụ việc ra quyết định của nhà quản trị.
Mặt khác, thông tin ABC đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống
thông tin quản lý, hệ thống quản lý theo hoạt động khai thác dữ liệu chính từ ABC.
(Nguyễn Thị Minh Phương, 2017, trang 79)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
1.1.3 Lợi ích và hạn chế của ABC
a. Lợi ích của ABC
Số lượng các công ty chấp nhận và ứng dụng Hệ thống ABC ngày càng
tăng từ những năm 1980 bởi những lợi ích mà ABC mang lại là khá nhiều. Ban đầu,
rất nhiều công ty ứng dụng Hệ thống ABC để giảm sự méo mó trong chi phí của sản
phẩm, nhưng bên cạnh đó những lợi ích của ABC mà nhiều công ty sẽ có được như
là:
- Đo lường lợi nhuận tốt hơn: ABC cung cấp thông tin chi phí chính xác và
sự chính xác hơn trong việc đo lường lợi nhuận sản phẩm và lợi nhuận khách hàng.
Thông tin lợi nhuận chính xác hơn sẽ dẫn đến sự đúng đắn khi ra quyết định chiến
lược về giá, các dòng sản phẩm, các phân khúc thị trường mục tiêu cho công ty.
- Ra quyết định tốt hơn để cải thiện quy trình: việc xác định chi tiết các thông
tin về chi phí sẽ giúp ích doanh nghiệp trong chiến lược marketing, định giá bán hợp lý,
quyết định có nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm hay ngừng kinh doanh…Bên cạnh
đó, doanh nghiệp có cơ sở tốt hơn, mạnh dạn đàm phán ký kết hợp đồng nhanh
chóng với nhiều mức giá khác nhau.
b. Hạn chế của ABC
- Chi phí để phát triển Hệ thống ABC là rất lớn: cần một nguồn lực lớn để duy
trì, và thực sự tốn kém nhiều chi phí hơn so với một hệ thống kế toán truyền thống,
vì các dữ liệu liên quan đến nhiều các hoạt động phải được thu thập, kiểm tra và
nhập vào hệ thống một cách thường xuyên hơn. Tuy nhiên có thể nói chi phí để duy
trì là nhiều hơn lợi ích từ tính chính xác của các dữ liệu này mang lại.
- Một số khoản chi phí sản xuất chung sẽ khó phân bổ, thêm vào đó sẽ gặp khó
khăn trong việc xác định các trung tâm chi phí và các hoạt động một cách đầy đủ và
tiêu thức phân bổ.
- Vận dụng ABC có thể dẫn đến việc thay đổi về cơ cấu tổ chức: vì sẽ lệ thuộc
nhiều vào quy trình sản xuất kinh doanh và muốn thay đổi một doanh nghiệp đã hoạt
động theo khuôn khổ là việc không dễ dàng.
- ABC gây ra khó khăn khi chuẩn bị các báo cáo phục vụ phạm vi ngoài doanh
nghiệp: mặc dù phương pháp chi phí dựa trên hoạt động cung cấp chi phí chính xác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
hơn phương pháp chi phí truyền thống, nhưng nó không thường xuyên sử dụng cho
các báo cáo bên ngoài. Đầu tiên, các báo cáo bên ngoài thì ít chi tiết hơn các báo
cáo bên trong doanh nghiệp. Trên các báo cáo bên ngoài doanh nghiệp, chi phí mỗi
sản phẩm sẽ không được trình bày. Giá vốn và hàng tồn kho được đưa ra, nhưng nó
không được phân chia ra theo từng sản phẩm. Nếu một vài sản phẩm bị ước tính chi
phí thấp hơn hay cao hơn, lỗi có xu hướng bù lại cho nhau khi chi phí sản phẩm
ghép lại với nhau.
(Garrisson, 2012, trang 297)
1.1.4 So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô
hình ABC
Theo Garrisson thì sự khác biệt về đặc điểm của ABC và hệ thống chi phí truyền
thống được thể hiện ở quan điểm về chi phí, tiêu thức phân bổ chi phí và đối tượng
tập hợp chi phí như bảng 1.1 và sơ đồ 1.1 như bên dưới.
Bảng 1.1: So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô
hình ABC (Garrisson, 2012, trang 291-294)
STT
Tiêu chí Hệ thống tính giá thành Hệ thống tính giá thành
so sánh truyền thống theo ABC
Không phân bổ chi phí bán Phân bổ chi phí bán hàng và chi
1
Quan điểm hàng và chi phí quản lý phí quản lý doanh nghiệp đến
chi phí doanh nghiệp vì được xem đối tượng chịu chi phí (sản
là chi phí thời kỳ phẩm, khách hàng,…)
Từng đối tượng tập hợp chi phí
Tiêu thức phân bổ liên
có đơn vị đo lường hoạt động
Tiêu thức riêng trên cơ sở mối quan hệ
quan đến khối lượng, sản
2 phân bổ nhân quả giữa các hoạt động và
lượng sản xuất (Giờ công
chi phí những đối tượng tập hợp chi phí
lao động hoặc giờ máy)
(không liên quan đến khối
lượng)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
STT
Tiêu chí Hệ thống tính giá thành Hệ thống tính giá thành
so sánh truyền thống theo ABC
Chỉ phân bổ chi phí sản xuất
Đối tượng Phân bổ tất cả chi phí sản chung được sử dụng bởi các sản
3 tập hợp chi xuất chung cho các sản phẩm cho các sản phẩm đó. Đối
phí phẩm tượng tập hợp chi phí là các hoạt
động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Hệ thống chi phí truyền thống
Bước 1:
Chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí sản
chung cho từng phân
Phân Phân Phân
xưởng
xưởng 1 xưởng 2 xưởng 3
Bước 2:
Tỷ lệ phân
bổ theo sản
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Phân bổ lượng
phân bổ phân bổ phân bổ
chi phí
cho từng
sản phẩm Sản phẩm
Sản phẩm
Hệ thống chi phí theo hoạt động (mô hình ABC)
Chi phí sản xuất gián tiếp
Bước 1:
Phân bổ chi phí gián tiếp
cho từng hoạt động Hoạt Hoạt Hoạt
động A động B động C
Bước 2: Tỷ lệ phân
bổ chi phí
Phân bổ
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
theo hoạt
chi phí cho
động phân bổ phân bổ phân bổ
từng sản
phẩm theo
tỷ lệ phân Sản phẩm
bổ Sản phẩm
Sơ đồ 1.1: So sánh hệ thống chi phí truyền thống và hệ thống chi phí theo hoạt động ABC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
1.2 Chi phí trong công ty thương mại
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
Hoạt động thương mại là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, đồng nghĩa
với hoạt động kinh doanh. “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Hoạt động kinh doanh
thực hiện trong nhiều lĩnh vực sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ. (Khoản 16,
Điều 4, Luật doanh nghiệp 2014)
“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi khác”
(Khoản 1, Điều 3, Luật thương mại 2005)
Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là: thương mại hàng hoá và
thương mại dịch vụ.
- Mua bán hàng hoá (Thương mại hàng hóa) là hoạt động thương mại, theo đó
bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận
thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
(Khoản 8, Điều 3, Luật thương mại 2005)
Cung ứng dịch vụ (Thương mại dịch vụ) là hoạt động thương mại, theo đó
một bên (gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên
khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh
toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. (Khoản 9, Điều
3, Luật thương mại 2005)
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá
trên thị trường buôn bán hàng hoá, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi
sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu
sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: Mua
hàng và bán hàng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng:
+ Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh);
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng;
+ Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
- Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và
bán lẻ, trong đó: Bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ tổ chức sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của
hàng; bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán
thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi
hàng ...
Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ chức
bán buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp; hoặc chuyên
môi giới ... ở các quy mô tổ chức: Quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty...và thuộc
mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng , cần
xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và lợi thế kinh doanh với các bạn hàng để
tìm phương thức giao dịch, mua, bán thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất.
1.2.2 Phân loại chi phí trong công ty thương mại
a. Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm được phân bổ cho hàng hoá tự sản xuất hay mua về để bán.
Chi phí sản phẩm được dùng để đánh giá thành phẩm tồn kho hay hàng hoá tồn kho
cho đến khi chúng được bán. Trong kỳ, số hàng hoá được bán, chi phí sản phẩm
được thừa nhận là chi phí, và được gọi là giá vốn hàng bán. Chi phí sản phẩm của
hàng hoá tồn kho ở doanh nghiệp thương mại mua về để bán lại gồm giá mua cộng
với chi phí mua.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Chi phí thời kỳ: là những khoản chi phí được xác định theo kỳ thời gian thay
vì theo sản phẩm sản xuất hay hàng hoá mua về. Chi phí thời kỳ được thừa nhận là
chi phí ở kỳ thời gian chúng phát sinh. Tất cả chi phí nghiên cứu và phát triển, chi
phí bán hàng, chí phí quản lý doanh nghiệp đều được xếp vào loại chi phí thời kỳ”
(Phạm Văn Dược, 2010)
b. Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và mục đích ra quyết định:
chi phí trực tiếp – chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí: là những khoản chi phí
có thể tính thẳng và tính toán bộ cho đối tượng đó. Chi phí trực tiếp gắn liền với đối
tượng tập hợp chi phí, phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi cùng với sự phát sinh,
tồn tại, phát triển và mất đi của đối tượng tập hợp chi phí. Ví dụ như: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, nó được tính thẳng vào từng đơn đặt
hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm…
- Chi phí gián tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí: là những khoản chi phí
không thể tính thẳng toàn bộ cho đối tượng đó mà phải thực hiện phân bổ theo một tiêu
thức phù hợp. Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí gắn liền với các hoạt động phục
vụ, hỗ trợ cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của nhiều đối tượng tập hợp chi
phí, do đó không thể tính toàn bộ cho bất kỳ đối tượng tập hợp chi phí cá biệt nào.
Ví dụ như chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ cho các đối tượng sử dụng theo
số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm sản xuất…
Sơ đồ 1.2: Minh họa mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp với
Chi phí
trực tiếp
Chi phí
gián tiếp
đối tượng tập hợp chi phí
Tính thẳng và tính toàn bộ
Phân bổ
Đối tượng tập
hợp chi phí
Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2015)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm sản
xuất ra, số km đi được, số giờ máy sử dụng…) như thế nào. Việc xem xét chi phí sẽ
thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay đổi gọi là sự ứng xử của chi phí. Sự
hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa khóa để ra quyết định, nếu nắm được
những biến đổi của chi phí thì nhà quản trị sẽ có khả năng tốt hơn trong việc dự
đoán chi phí cho các tình huống khác nhau sẽ thực hiện trong tương lai.
Dựa trên cách ứng xử chi phí đối với sự thay đổi của mức độ hoạt động có thể
chia toàn bộ chi phí thành ba loại:
- Biến phí: là những chi phí mà tổng giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo sự tăng
giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng
và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí
lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
- Định phí: định phí có thể chia làm hai loại như sau
+ Định phí bắt buộc: định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến
những máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí
lương văn phòng…Những chi phí này có đặc điểm: có bản chất lâu dài và không thể
cắt giảm đến không, cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi sản xuất bị gián
đoạn.
+ Định phí không bắt buộc: định phí không bắt buộc là những định phí có thể
thay đổi trong từng kỳ dự toán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị
quyết định khối lượng định phí này trong từng kỳ kinh doanh. Thuộc loại chi phí
này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu…Định phí không
bắt buộc có bản chất ngắn hạn và có thể giảm trong những trường hợp cần thiết.
- Chi phí hỗn hợp: loại chi phí này chiếm một tỷ lệ cao khi hoạt động sản xuất
kinh doanh phát triển. Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả
yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ớ mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp
thường thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản nó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
thể hiện đặc điểm của biến phí. Sự pha trộn giữa phần bất biến và khả biến có thể
theo những tỷ lệ nhất định.
Ví dụ: chi phí về điện thoại có thể xem là chi phí hỗn hợp trong đó phần bất biến
được xem là chi phí thuê bao, phần khả biến là chi phí tính trên thời gian gọi.
Như vậy:
- Phần bất biến: thường phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì phục vụ
và để giữ dịch vụ đó luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ.
- Phần khả biến: thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt quá
định mức. Do đó yếu tố khả biến sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức sử dụng.
Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2015)
d. Phân loại chi phí kinh doanh theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán.
- Chi phí mua hàng.
- Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu bao bì.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản hàng hoá.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Các chi phí khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm.
+ Chi phí nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý chung.
+ Thuế, phí và lệ phí.
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài.
+ Các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là bộ phận chi phí gián tiếp nằm trong chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
1.2.3 Hệ thống kế toán chi phí cho các công ty thương mại
Trong phần này sẽ trình bày sự phát triển của hệ thống chi phí.
Theo Kaplan and Cooper (1998) một công ty cần hệ thống kế toán chi phí để
thực hiện ba chức năng chính sau:
- Đánh giá hàng tồn kho, tính giá vốn để lập báo cáo tài chính.
- Ước tính chi phí cho các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng.
- Cung cấp các thông tin kinh tế phản hồi để nhà quản lý điều hành kinh doanh
hiệu quả hơn.
Theo lịch sử phát triển, thiết kế hệ thống đo lường chi phí của công ty trải qua
4 giai đoạn. Trong cuốn Cost and Effect của Kaplan and Cooper (1998) đã tóm tắt
bốn giai đoạn phát triển của kế toán chi phí:
Giai đoạn 1: Thông tin không thích hợp cho báo cáo tài chính
Hệ thống kế toán này không cung cấp thông tin thích hợp cho việc lập báo cáo tài
chính. Có nhiều nguyên nhân, có thể do hệ thống kiểm thống kiểm soát nội bộ yếu
kém nên bỏ sót các nghiệp vụ, ghi chép sai nội dung kinh tế, phương pháp kế toán
ghi nhận sai về giá trị hàng tồn kho. Giai đoạn này thường tồn tại ở các công ty mới
thành lập chưa đủ thời gian và nguồn lực để xây dựng hệ thống tài chính kế toán
vững vàng hoặc ở các công ty được xây dựng từ lâu dựa trên lý thuyết và phương
pháp lỗi thời, hệ thống không được cập nhật.
Giai đoạn 2: Hướng về báo cáo tài chính
Đặc điểm của hệ thống kế toán chi phí giai đoạn này:
- Đạt được yêu cầu thông tin lập báo cáo tài chính,
- Thu thập chi phí theo trung tâm trách nhiệm, nhưng chưa theo hoạt động và quá
trình kinh doanh.
- Chi phí sản phẩm bị bóp méo
- Bỏ sót hay chi phí tính cho khách hàng bị bóp méo
- Thông tin phản hồi cho nhà quản lý thường quá trễ, không chi tiết, hay chi phí thu
thập rất tốn kém.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Ở giai đoạn này, hệ thống báo cáo được hoàn thành ngắn hơn và ít các bút toán
điều chỉnh. Cung cấp thông tin thích hợp phù hợp với các chuẩn mực kế toán và yêu
cầu của thuế, đồng thời cũng phù hợp với chuẩn mực kiểm toán và kiểm soát nội bộ.
Tuy nhiên hệ thống ở giai đoạn này vẫn chưa cung cấp thông tin thích hợp cho
mục đích chính để quản trị: ước tính chi phí cho các hoạt động và quá trình kinh
doanh để tính chi phí, lợi nhuận cho từng sản phẩm, dịch vụ hay khác hàng; cung
cấp thông tin hữu ích để cải tiến quá trình kinh doanh.
Giai đoạn 3: Điều chỉnh, phù hợp với yêu cầu quản lý, tách biệt
Nhờ vào sự phát triển của hệ thống mạng và máy tính (thế kỷ XX – những
năm 80), việc tính toán chi phí đã rẻ và nhanh hơn. Hệ thống vẫn tiếp tục giữ được
việc lập báo cáo tài chính đúng chuẩn mực, đồng thời cũng cung cấp các phản hồi
dựa trên các thông tin tài chính và phi tài chính để kiểm soát hiệu quả và cải thiện
kinh doanh tốt hơn.
Tuy nhiên, hệ thống kế toán chi phí này chưa được liên kết với các hệ thống
điều hành, hệ thống báo cáo tài chính, hệ thống dự toán điều này làm tăng chi phí
quản lý và gây khó khăn khi thông tin từ các hệ thống trái ngược lẫn nhau.
Giai đoạn 4: Hợp nhất quản trị chi phí và báo cáo tài chính
Trong giai đoạn này, thông tin từ phương pháp ABC và hệ thống phản hồi điều
hành sẽ hợp nhất và cung cấp cho việc lập báo cáo tài chính. Thông tin được thiết kế
để ra quyết định gia tăng lợi ích và cải thiện quá trình kinh doanh ngay trong quá trình
kiểm soát. Phương pháp ABC cung cấp các thông tin hỗ trợ lập dự toán trong việc
tính toán các nguồn lực trong toàn đơn vị.
(Nguyễn Việt Hưng, 2017)
Mặc dù nhiều ví dụ ban đầu của ABC bắt nguồn từ doanh nghiệp sản xuất,
nhưng ABC vẫn được ứng dụng nhiều trong các công ty dịch vụ và thương mại.
Chi phí dựa trên hoạt động nêu ra một số vấn đề thú vị khi áp dụng cho tổ chức
dịch vụ công cộng như Bưu điện Hoa Kỳ. Chi phí phát thư từ ngoại thành lớn hơn rất
nhiều so với chi phí phát thư ở khu vực nội thành. Tuy nhiên, đối với tính công bằng và
mục tiêu xây dựng cộng đồng, Bưu điện không thể tính giá cao hơn cho khách hàng ở
những vùng sâu vùng xa. Trong trường hợp này, chi phí dựa trên hoạt động là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
có giá trị để hiểu được, quản lý được và giảm chi phí chứ không phải cơ sở cho các
quyết định về giá.
(Charles T.Horngren, 2012, trang 159)
Trong một công ty thương mại thì ngoài chi phí giá vốn hàng bán ra thì chi phí
chung chính là những chi phí phi sản xuất: chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, g thiệu sản phẩm,
quảng cáonphẩm,sả hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
(Khoản 1, điểm a, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phảnánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh ph công đoàn, bảo hiểm
thấnghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ muan, ngoài (điê nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp kha hội nghị khách hàng...)
(Khoản 1, điểm a, Điều 92, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.2.4 Phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty
thương mại
Việc phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại
cũng cơ bản giống như các doanh nghiệp khác được thể hiện thông qua trình tự 6
bước dưới đây:
* Xây dựng mục tiêu cho phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức
độ hoạt động.
Để triển khai phương pháp ABC, theo Turney (2005) các thành phần sau cần được
chú ý: nguồn lực, hoạt động, trung tâm hoạt động, tiêu thức phân bổ nguồn lực, tập
hợp chi phí theo hoạt động, nhân tố sử dụng chi phí, tiêu thức phân bổ chi phí theo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
hoạt động, đối tượng chi phí. Tuy nhiên, điều đầu tiên trước khi muốn triển khai
ABC là mục tiêu của mô hình sẽ giải quyết được vấn đề nào cho doanh nghiệp, theo
Adebayo (2006) khi quyết định triển khai ABC, các nhà quản trị cần trả lời các câu
hỏi sau để xác lập mục tiêu triển khai:
- Động lực chính để triển khai ABC là gì?
- Phát biểu mục tiêu gì khi triển khai ABC? Thiết kế như thế nào để phù hợp
với mục tiêu?
- Làm cách nào để phương pháp này trở thành chức năng chính của công ty?
Hay làm thế nào từ mô hình bên ngoài trở thành nhu cầu nội tại của công ty?
- Vai trò thực sự của ABC là gì đối với công ty?
Mục đích của những câu hỏi này dùng để xác định điều kiện trước và sau khi áp
dụng ABC, nhằm chuẩn bị cho những thay đổi.
* Xây dựng nhóm để triển khai phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức
độ hoạt động.
Quan điểm của Cooper (1990) là thông tin từ phương pháp ABC là một hệ
thống hỗ trợ kiểm soát quản trị, không đơn thuần là công việc của kế toán, nếu
không được hỗ trợ thì khó mà thành công.
Để thực hiện mô hình này, cần chọn lựa những cá nhân tham gia xây dựng dự
án. Những cá nhân này là hạt nhân đòi hỏi phải có kiến thức ở các lĩnh vực khác
nhau, vừa có tư duy tổ chức, vừa có kinh nghiệm về hệ thống của đơn vị muốn triển
khai (Cooper, 1990). Tuỳ vào quy mô công ty mà có số thành viên thích hợp, nhưng
theo Turney (2005) đề xuất tối thiểu nên có 4 người tham gia:
- Trưởng nhóm: người xây dựng chiến lược hoạt động cho toàn nhóm
- Kế toán: ghi nhận chi phí tại đơn vị (có kinh nghiệm về hệ thống tổ chức và
hệ thống kế toán hiện tại)
- Quản đốc
- Kỹ sư: có nhiều kinh nghiệm làm việc
Tóm lại, nhóm triển khai ABC cần có kiến thức tổng quát, am hiểu kiến thức
về phương pháp mới và quản trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
* Nhận diện các hoạt động chính trong doanh nghiệp
Theo Turney (2005) việc mô tả và nhận diện các hoạt động trong doanh nghiệp là điểm
chính yếu của toàn bộ việc xây dựng ABC. Điều này có tác dụng giúp kế toán xác định
được những gì thật sự xảy ra trong hoạt động kinh doanh của công ty và hệ thống ghi
nhận chi phí được xây dựng trên những nghiệp vụ có thật (Innes and Mitchell, 1998).
Để nhận diện các hoạt động, có thể áp dụng một trong các cách sau:
- Xây dựng từ điển hoạt động: Theo Kaplan and Cooper (1998) từ điển hoạt động là tài
liệu được dùng để liệt kê và định nghĩa tất cả các hoạt động chính được nhóm triển khai
thực hiện. Theo kinh nghiệm, từ điển hoạt động chỉ nên liệt kê từ 10 đến 30 hoạt
động chủ yếu. Các hoạt động sử dụng nguồn lực/thời gian của đơn vị khoảng dưới
5% thì có thể loại bỏ để đơn giản bớt từ điển hoạt động. Tóm lại, từ điển hoạt động
được hiểu đơn giản là phân tích quy trình kinh doanh bằng cách liệt kê các hoạt
động chính của các bộ phận chức năng.
- Phân tích chức năng: Theo Turney (2005) phân tích chức năng là dựa vào sơ đồ tổ
chức của công ty mô tả các chức năng chủ yếu của một bộ phận, sau đó tiếp tục chia
nhỏ các chức năng này đến khi đạt được mục đích của việc xây dựng ABC. Công
việc này được thực hiện bằng cách khảo sát các nhân viên làm việc trong bộ phận
đó, sau đó tiếp tục chi tiết thêm các hoạt động. Tuy nhiên, nếu quá chi tiết các hoạt
động sẽ làm phương pháp phân bổ chi phí mới khó xử lý.
+ Nhóm và gộp các hoạt động: Cooper (1990) đề nghị gộp các hoạt động lại với
nhau để đơn giản xử lý nếu số lượng hoạt động được chi tiết ra quá nhiều. Để gộp
nhóm các đối tượng có thể dùng trung tâm hoạt động, theo thứ bậc hoặc theo quy
trình kinh doanh của đơn vị:
Gộp nhóm các hoạt động thành trung tâm hoạt động: Turney (2005) đề xuất là
trung tâm hoạt động sẽ là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau trong cùng
một phòng ban. Mục đích của việc lập các trung tâm hoạt động là đơn giản hoá
quản trị chức năng hay quá trình. Các câu hỏi giúp cho việc thu thập thông tin để
tạo trung tâm hoạt động là: những công việc gì được thể hiện trong trung tâm
hoạt động, hoạt động nào tiêu tốn nhiều nguồn lực nhất trong trung tâm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
hoạt động, hoạt động nào đang lãng phí nguồn lực mà có thể cải tiến, làm thế
nào để hoạt động hướng tới nhu cầu khách hàng.
Gộp nhóm hoạt động theo thứ bậc: Theo Blocher, hoạt động theo thứ bậc được
hiểu là một dạng phân loại khác của chi phí cho hoạt động theo mối quan hệ
nhân quả. Theo cách phân loại này, hoạt động được nhóm thành 4 nhóm sau:
Nhóm 1- Chi phí hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm: chi phí được đưa thẳng
trực tiếp vào sản phẩm ví dụ như chi phí nhân công trực tiếp hay chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Nhóm 2 - Chi phí hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm: chi phí sẽ được tập hợp vào
các hoạt động gắn liền với nhóm đơn vị sản phẩm.
Nhóm 3 - Chi phí hoạt động ở cấp độ sản phẩm: chi phí được tính vào hoạt
động gắn liền với việc hỗ trợ hay sản xuất một loại sản phẩm.
Nhóm 4 - Chi phí hoạt động ở cấp độ toàn doanh nghiệp: chi phí (có thể xem là
chi phí thời kỳ) tập hợp vào hoạt động gắn liền với sự tồn tại của doanh nghiệp.
Gộp nhóm hoạt động theo quy trình kinh doanh: Kaplan and Cooper (1998) cho
rằng nên nhóm các hoạt động theo quy trình kinh doanh thành một vài hoạt động
chính. Khi phân tích, nên xem xét các hoạt động chính yếu có khả năng kết hợp
với các hoạt động khác mà không làm thay đổi bản chất sau khi kết hợp.
* Tính chi phí cho mỗi hoạt động
Sau khi nhận diện hoạt động của đơn vị, bước kế tiếp là tính chi phí cho mỗi
hoạt động. Đây được xem là bước phân bổ chi phí đầu tiên. Turney (2005) cho rằng:
tiêu thức tập hợp và phân bổ chi phí đầu tiên thể hiện mối liên kết giữa nguồn lực và
hoạt động.
Phương pháp tập hợp chi phí:
Phương pháp quy nạp trực tiếp: áp dụng đối với chi phí phát sinh liên quan
đến một loại hoạt động và chi phí được tập hợp trực tiếp vào hoạt động đó.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng đối với chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều loại hoạt động và nên lựa chọn tiêu thức phù hợp trước khi tiến hành phân
bổ chi phí liên quan đến từng hoạt động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Tập hợp chi phí cho các hoạt động phải:
- Xác định tỷ lệ phân bổ
- Xác định đại lượng cho mỗi một loại hoạt động
- Xác định số chi phí phân bổ cho từng loại hoạt động
* Xác định tiêu thức phân bổ lần hai cho hoạt động
Chi phí các nguồn lực có thể được đưa vào các hoạt động theo mức sử dụng
thực tế hay được phân bổ theo số ước tính. Trong trường hợp không theo dõi được
theo mức sử dụng thực tế, doanh nghiệp có thể dùng phương pháp ước tính với mục
tiêu phân bổ chi phí các nguồn lực vào các hoạt động sao cho chính xác.
Độ chính xác của việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức
phân bổ chi phí phù hợp. Cách lựa chọn tiêu thức này có thể thực hiện được bằng
cách phỏng vấn nhân viên làm việc thường xuyên liên quan đến hoạt động này.
Kaplan and Cooper (1998) cho rằng có ba dạng khác nhau của tiêu thức phân bổ
cho hoạt động:
Tiêu thức phân bổ dựa trên nghiệp vụ: là tiêu thức ít tốn kém nhất, dựa trên
giả định rằng mỗi hoạt động thực hiện đòi hỏi cùng một nguồn lực như nhau
Tiêu thức phân bổ dựa trên thời gian: sử dụng thời gian để đánh giá hoạt
động, đòi hỏi phải tính toán độ dài thời gian cho mỗi hoạt động.
Tiêu thức phân bổ dựa trên cường độ: tiêu thức này sử dụng để tính các chi
phí trực tiếp mỗi lần khi hoạt động thực hiện một nhiệm vụ. Tiêu thức dựa trên
cường độ là tiêu thức chính xác nhất, tuy nhiên lại tốn kém nhất khi áp dụng.
Khi xác định một tiêu thức phân bổ chi phí cho
hoạt động, doanh nghiệp phải giải thích được mối quan hệ giữa tiêu thức phân bổ và
tổng chi phí được phân bổ cho sản phẩm.
* Phân bổ chi phí hoạt động cho đối tượng chịu chi phí cuối cùng
Là giai đoạn cuối cùng trong mô hình ABC, phân bổ chi phí các hoạt động hoặc
nhóm hoạt động vào đối tượng tập hợp chi phí: sản phẩm, khách hàng, dịch vụ,…
Việc phân bổ chi phí này được căn cứ vào tiêu thức phân bổ chi phí.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
1.2.5 Ý nghĩa của kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC)
Đối với công ty thương mại, thì việc tính giá vốn hàng bán để giúp cho các
nhà quản trị và các cổ đông quản lý nguồn lực. Vì không có yêu cầu báo cáo cho đối
tượng bên ngoài về giá vốn hàng bán chi tiết nên các công ty này chỉ tính giá vốn
hàng bán theo đúng như hướng dẫn của các chế độ kế toán hiện hành.
Tuy nhiên nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá vốn hàng bán sản phẩm là sự
chính xác của thông tin, như đã biết, các công ty thương mại thường không phân bổ
chi phí chung vào giá vốn hàng bán nên giá vốn của các công ty này thường ít chính
xác. Trong nhiều trường hợp, một hệ thống kế toán chi phí dựa trên hoạt động
(Activity Based Costing System) được áp dụng sẽ làm được việc ước tính chính xác
hơn các chi phí chung của sản phẩm.
Một doanh nghiệp nên áp dụng ABC khi nhìn thấy các nhược điểm của cách
tính phí truyền thống như sau:
- Không xác định được chính xác các chi phí sản phẩm.
- Chế độ báo cáo không hỗ trợ công tác quản lý và ra quyết định kinh doanh.
- Không có cái nhìn khái quát về toàn doanh nghiệp.
- Không xác định được mức lãi cho từng đối tượng.
- Không hiểu rõ và gắn kết với cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Hạn chế về khả năng thích ứng với thay đổi linh hoạt theo sự biến động và
mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường.
- Không cung cấp thông tin phản hồi cho các nhà quản trị trong việc kiểm
soát hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
Ngoài ra việc áp dụng ABC đòi hỏi sự thay đổi một cách toàn diện về nhận thức
cũng như cách thức quản lý, đồng thời lợi ích mang lại từ phương pháp này cho doanh
nghiệp cần phải có thời gian mới nhìn thấy được (lợi ích dài hạn), trong khi thực tế
nhiều doanh nghiệp do quá hào hứng với số lượng lợi nhuận trước mắt mà cảm thấy
không thích thú nhiều với phương pháp ABC. Từ đó, ta có thể thấy phương pháp ABC
chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi những thay đổi đó được lên kế hoạch từ trước khi áp
dụng. Các doanh nghiệp cần lập kế hoạch rõ ràng cho các bộ phận thực hiện theo cách
thức dựa trên ABC đối với từng quy trình từ sản xuất, bán hàng, quản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
lý…Nếu không, việc áp dụng ABC chắc chắn sẽ không thể mang lại hiệu quả như
mong đợi. Như vậy, ABC không chỉ đơn thuần là một kỹ thuật phân tích chi phí mà
nó còn là một cách thức quản lý doanh nghiệp hoàn toàn mới, không chỉ riêng lẻ một
bộ phận nào mà đối với toàn bộ công ty.
Nguyễn Thị Minh Phương (2017)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Việc vận dụng tốt hệ thống kế toán chi phí theo hoạt động sẽ hỗ trợ cho doanh
nghiệp trong việc kiểm soát chi phí và ra quyết định chính xác hơn. Tuy nhiên các
nhược điểm của kế toán chi phí theo hoạt động này cũng là trở ngại cho doanh
nghiệp khi quyết định áp dụng vào hệ thống kế toán tại đơn vị.
Cân nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp sẽ quyết định là
có nên áp dụng hay không. Mặc dù vậy, với xu thế hiện tại cần phải lựa chọn và áp
dụng kế toán chi phí hợp lý giúp cho nhà quản trị có được thông tin thích hợp phục
vụ cho việc ra quyết định. Kế toán chi phí theo hoạt động (ABC) sẽ là phương pháp
thích hợp đối với các doanh nghiệp thoả mãn các điều kiện sau:
- Sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh có sự đa dạng về mặt
hàng, chủng loại, có tính cạnh tranh cao/thấp giữa các sản phẩm và đa dạng cả về
hình thức mua/bán. Quy trình kinh doanh sản phẩm đòi hỏi phải có sự kết hợp nhiều
giai đoạn xử lý hàng và nhiều hoạt động.
- Chi phí chung chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
và ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Tính không chính xác của mô hình kế toán chi phí mà doanh nghiệp đang áp
dụng làm cho thông tin sai lệch.
- Có sử dụng phần mềm quản lý kế toán trong công tác kế toán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO
VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là công ty có sự góp vốn từ Công ty
TNHH Kato SC Asia Investment, thành lập ngày 02 tháng 10 năm 2013 với ngành
nghề là thực hiện quyền nhập khẩu và xuất khẩu thực phẩm, nước giải khát, và các
nhu yếu phẩm hàng ngày. Nhiệm vụ chính của Kato Sangyo Việt Nam là mang
những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín đến tay người tiêu dùng Việt Nam.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
Lĩnh vực hoạt động: Xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối các mặt hàng như
thức ăn, đồ uống và nhu yếu phẩm hằng ngày khác vào các hệ thống siêu thị và
chuỗi cửa hàng tiện lợi tại thị trường Việt Nam.
Phương châm hoạt động: Nhà phân phối theo mô hình OROSHI tại Nhật Bản
tại Việt Nam. Đây là giải pháp tốt nhất cho chuỗi cung ứng ngày càng phát triển ở
Việt Nam, nhiều nhà cung cấp sẽ không bán hàng trực tiếp với nhà bán lẻ mà thông
qua một trung gian duy nhất. Đó là nhà phân phối (hay còn gọi là OROSHI).
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý
Tính đến tháng 09/2017 công ty có 18 nhân viên, được phân chia thành 2 khối
là khối kinh doanh và khối hỗ trợ kinh doanh, nhưng thông thường công ty sẽ phân
chia theo địa điểm làm việc là bộ phận kho và bộ phận văn phòng.
Về cơ cấu tổ chức quản lý, công ty được tố chức như sơ đồ dưới đây:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG
THỦ KHO KIÊM
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TRƯỞNG ĐIỀU HÀNH
KINH DOANH
GIAO NHẬN HÀNG
NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN HÀNH
KẾ TOÁN VIÊN
CHÍNH (KHO)
KINH DOANH/XUẤT
MARKETING NHẬP LIỆU
NHẬP KHẨU
Hình 2.1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
(Nguồn: Bộ máy tổ chức nội bộ - Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Tổng giám đốc là người quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của Doanh nghiệp.
Phó giám đốc là người đồng quản lý và điều hành, thay mặt tổng giám đốc ra
một số quyết định được uỷ quyền trong doanh nghiệp.
Trưởng phòng kinh doanh và phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm
thực hiện các hoạt động bán hàng tới khách hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng
của công ty nhằm mục tiêu nâng cao doanh số, thị phần.
Thủ kho kiêm trưởng điều hành giao nhận và nhân viên kho là người chịu
trách nhiệm quản lý kho hàng, điều hành hàng giao đến khách hàng và điều hành
việc nhận hàng từ nhà cung cấp.
Kế toán trưởng và kế toán viên là một bộ phận chịu trách nhiệm quản lý các
khoản thu – chi, tài chính (nguồn vốn, các khoản đầu tư) của công ty. Đồng thời bộ
phận này trực tiếp tổ chức công việc kế toán doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu
pháp luật hiện hành, dựa trên cơ cấu, đặc trưng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để lập sổ sách, tài liệu kế toán, tính toán giá vốn sản phẩm, trả lương, bảo
hiểm, các khoản công nợ của công ty đối với khách hàng, ngân hàng và các đối
tượng khác phải hợp pháp, chính xác, rõ ràng, đảm bảo quyền lợi cho các bên.
2.1.4 Đặc điểm tài chính và kế toán
a. Cơ cấu bộ máy kế toán
Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là một công ty trách nhiệm hữu hạn
được thành lập tại Việt Nam.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty nằm trong phạm vi 12
tháng. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp gián tiếp.
Hiện nay, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức bộ máy kế
toán tập trung, nghĩa là toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập
trung tại phòng kế toán của công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ở văn phòng Hưng
Yên không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ thuê kho và dịch vụ giao nhận của nhà
cung cấp dịch vụ, hợp đồng dịch vụ này đã bao gồm các nhân viên được bố trí kiểm tra
công tác kế toán ban đầu (thu thập hóa đơn đầu vào, kiểm tra với hàng thực nhận và
chuyển hóa đơn đó vào kho TPHCM). Vào cuối mỗi tuần, nhân viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
phụ trách này sẽ gửi toàn bộ chứng từ giao nhận hàng của khu vực miền Bắc vào
văn phòng kho tại thành phố Hồ Chí Minh, nhân viên kho sẽ tập hợp, xử lý chứng
từ ban đầu và gửi về phòng kế toán tại trụ sở chính.
Phòng kế toán gồm 3 nhân viên: kế toán kiêm hành chính, kế toán tổng hợp và
kế toán trưởng.
b. Chức năng của bộ phận kế toán
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty; phân tích tình
hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ…trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc
Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính,
kế toán, các quy định về quản lý chỉ tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề
xuất với Lãnh đạo công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ trì làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán.
Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn
công ty theo quy định pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán
kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến công tác tài
chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho các kế
toán viên và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của cấp
trên về công tác tài chính kế toán.
Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu
chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong công ty nhằm thực hiện
đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Chủ trì phối hợp các phòng
ban thực hiện công tác nghiệm thu, quyết toán theo đúng quy định.
Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong
việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán….tài sản của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
2.1.5 Đặc điểm sản phẩm và quy trình cung cấp sản phẩm
a. Đặc điểm sản phẩm
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền phân phối bán buôn và bán lẻ
các mặt hàng. Sản phẩm mà công ty đang buôn bán thuộc mặt hàng thực phẩm công
nghệ, thực phẩm khô.
Có thể chia thành các nhóm sản phẩm như sau:
Nhóm 1: Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam bao gồm
các mặt hàng sau:
Bảng 2.1 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 1 –
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam
Nhà cung cấp Sản phẩm
Thực phẩm ăn liền (rong biển tẩm gia vị, tẩm
NICO-NICO FOODS(S) wasabi,..)
PTE LTD Thực phẩm nguyên liệu (rong biển cuộn cơm, rong
biển làm cơm nắm)
Otafuku Sauce Co., Ltd Nước sốt sushi, nước sốt gia vị Nhật
Uni-President (Thailand) Nước ép trái cây, nước ép rau củ, trà sữa đóng hộp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
Nhóm 2: Hàng mua và bán lại trong nước (Việt Nam) bao gồm các mặt hàng sau:
Bảng 2.2 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 2 –
Hàng được mua và bán lại tại thị trường Việt Nam
Nhà cung cấp Sản phẩm
Acecook Vietnam JSC
Mì, miến, hủ tiếu, bún, phở đóng gói/đóng hộp các loại
mang thương hiệu Acecook
SGM Gia vị rắc cơm
NISSIN SEIFUN Nước sốt mì Ý
Ngũ cốc (ngũ cốc ăn sáng),
Thực phẩm mặn (cà chua đóng lon, trái oliu đóng
lon…),
Gia vị (tương cà, tương ớt, sốt salad...),
Togico Thực phẩm ngọt (trái cây ngâm, đào, lê ngâm…),
Thực phẩm khô (nui Ý, mì Ý…),
Dầu ăn (dầu hướng dương, dầu oliu...),
Thực phẩm đông lạnh (khoai tây đông lạnh, bắp đông
lạnh)
Dong Giao Corp Ngô ngọt đóng lon
LIFES FOOD Bột lòng trắng, bột lòng đỏ trứng
Nitto-Fuji International
Bột các loại (bột chế biến thức ăn, bột làm bánh)
Vietnam Co, Ltd.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Nhóm 3: Hàng mua tại Việt Nam, xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm các mặt hàng
sau:
Bảng 2.3 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 3 –
Hàng mua tại Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài
Nhà cung cấp Sản phẩm
Nitto-Fuji International
Bột các loại (bột chế biến thức ăn, bột làm bánh)
Vietnam Co, Ltd.
Nipponham VN
Thực phẩm đông lạnh (xúc xích, thịt xông khói,
pate gan…)
B-Carry Đậu hũ các loại (chiên, túi, tròn, vị Nhật)
FINEFOOD
Hạt, trái cây sấy khô (nho khô, hạnh nhân, óc
chó…)
ANH HONG FOOD
Thực phẩm lạnh tráng miệng (bánh flan, thạch
jelly…)
Thực phẩm lạnh tráng miệng (sữa chua uống, sữa
GOTZ chua ăn: nhiều vị, nhiều mùi, dâu, cam, có
đường…)
House Foods Vietnam
Bột làm bánh flan, bột làm kem đá
Co.,Ltd
HF FOOD LTD
Thực phẩm lạnh tráng miệng (sữa chua ăn, uống: có
đường, không đường, dâu tây, cam, đào, xoài…)
VIXUMILK CORP
Sữa chua uống trẻ em vị tự nhiên, vị cam, vị nho, vị
dâu
TRANG MINH (ONE Thực phẩm ăn liền (bánh gạo, bánh mặn, bánh
ONE) tôm…)
b. Đặc điểm quy trình cung cấp sản phẩm
- Mô hình vận hành của Kato Sangyo Việt Nam (Xem trang sau)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Hình 2.2 – Quy trình bán hàng – thu tiền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Sổ tay những điều nhân viên kinh doanh cần biết – Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
>> Khách hàng gửi đơn hàng thông qua mail, fax, gửi tin nhắn;
>> NVKD xử lý đơn hàng (kiểm tra chương trình khuyến mãi, sắp xếp ngày giao
hàng, kiểm tra nợ quá hạn…);
>> NVKD chuyển đơn hàng đã xử lý cho nhân viên nhập liệu nhập vào phần mềm
bán hàng;
>> Nhân viên kho in đơn hàng nhân viên nhập liệu đã nhập ra, xuống trực tiếp kho
để soạn hàng lên pallet;
>> Nhân viên kho sau khi soạn xong hàng, sẽ trực tiếp xuất hóa đơn với số lượng
hàng thực tế có tại kho;
>> Nhân viên kho bàn giao pallet hàng, hóa đơn, phiếu giao hàng cho dịch vụ vận
chuyển (tài xế và công nhân);
>> Dịch vụ vận chuyển giao hàng theo sự sắp xếp điểm giao hàng của thủ kho;
>> Dịch vụ vận chuyển giao hàng cùng với hóa đơn VAT, phiếu giao hàng, để
khách hàng nhận hàng và ký xác nhận.
KHO HƯNG YÊN:
>> Khách hàng gửi đơn hàng thông qua mail, fax, gửi tin nhắn;
>> NVKD xử lý đơn hàng (kiểm tra chương trình khuyến mãi, sắp xếp ngày giao
hàng, kiểm tra nợ quá hạn…);
>> NVKD chuyển đơn hàng đã xử lý cho nhân viên nhập liệu nhập vào phần mềm
bán hàng;
>> Đối với kho Hưng Yên, nhân viên kho TPHCM sẽ kiểm tra hàng tồn kho và gửi
đơn hàng đã kiểm tra cho nhân viên kho Hưng Yên soạn hàng lên pallet, giao hàng
cho khách hàng bằng Phiếu giao hàng có đóng dấu của công ty;
>> Nhân viên kho TPHCM sau khi được thông báo soạn xong hàng của nhân viên
kho Hưng Yên, nhân viên kho TPHCM sẽ trực tiếp xuất hóa đơn với số lượng hàng
thực tế;
>> Nhân viên kho bàn giao pallet hàng, hóa đơn, phiếu giao hàng cho dịch vụ vận
chuyển (tài xế và công nhân);
>> Dịch vụ vận chuyển giao hàng theo sự sắp xếp điểm giao hàng của thủ kho ở
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TPHCM;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
39
>> Nhân viên kho TPHCM sẽ đợi phản hồi là xe giao hàng xong, nhân viên kho ở
TPHCM gửi chuyển phát nhanh hóa đơn trực tiếp cho khách hàng.
* Đặc điểm loại hình kinh doanh ảnh hưởng đến kế toán chi phí tại Kato
Sangyo Việt Nam:
- Kato Sangyo Việt Nam là doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đặc thù là
phân phối hàng từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng và các chuỗi nhà hàng, siêu
thị trên cả nước. Hay nói cách khác là nhận hàng theo lô lớn, theo từng container và
sau đó phân bổ đi theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Điều này đồng nghĩa với việc mạng lưới giao hàng của Kato Sangyo Việt Nam
trải khắp toàn quốc, linh hoạt cho từng đối tượng khách hàng, linh hoạt theo địa điểm
(có một số khách hàng nhận hàng theo xe tải lớn và nhận tại kho tổng, có khách hàng
yêu cầu giao đến hơn 20 siêu thị trong vòng một ngày,…) và hình thức nhận hàng của
khách hàng (có một số khách hàng chỉ nhận hàng buổi sáng, có một số khách hàng yêu
cầu xe đi giao phải xếp hàng từ mười giờ sáng để được giao hàng vào buổi chiều,…),
vậy nên theo đó chi phí phát sinh đa dạng và nhỏ lẻ theo đặc thù này.
2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
2.2.1 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
a. Đối tượng tập hợp chi phí.
- Tập hợp chi phí theo từng mã hàng hóa (mã sản phẩm). Mỗi mã hàng hóa
được theo dõi theo từng tháng từ khi được mua vào, lưu kho cho đến khi bán ra.
- Đề tài sẽ trình bày số liệu về tập hợp chi phí trong tháng 09/2017 tương ứng
với một số mã hàng hóa sau đây, kỳ tính giá vốn hàng bán là 01 tháng.
Bảng 2.4 - Bảng kê một số mã sản phẩm trong danh mục hàng hóa
Mã hàng hóa Tên sản phẩm
001001 Rong biển khô N Aji Gin 6 packs*40
001002 Rong biển khô N Aji Gin 10 packs*40
001003 Rong biển khô N Wasabi Aji Okazu 3bag*20
……….
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc
Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc

Similar to Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc (20)

Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Lập Kế Hoạch Sản Xuất Công Ty Thái Bình.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Lập Kế Hoạch Sản Xuất Công Ty Thái Bình.docxNâng Cao Hiệu Quả Công Tác Lập Kế Hoạch Sản Xuất Công Ty Thái Bình.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Lập Kế Hoạch Sản Xuất Công Ty Thái Bình.docx
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
 
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.docNâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.docLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Khóa Luận Kế Toán Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp, 9 điểm.docx
Khóa Luận Kế Toán Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp, 9 điểm.docxKhóa Luận Kế Toán Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp, 9 điểm.docx
Khóa Luận Kế Toán Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.docHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.docLuận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
 

Recently uploaded

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Ứng Dụng Hệ Thống Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Kato Sangyo Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------***---------- TIÊU LỆ ANH ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------***---------- TIÊU LỆ ANH ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đình Trực
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực. Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2018 Người thực hiện Tiêu Lệ Anh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ...............................................................................................1 2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan..............................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................4 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................4 5. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................4 6. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................5 7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................5 8. Bố cục của luận văn ...........................................................................................................6 CHƯƠNG 1:..........................................................................................................................7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC).............7 1.1 Tổng quan về mô hình ABC ............................................................................................7 1.1.1 Mô hình ABC............................................................................................................7 1.1.2 Vai trò của ABC......................................................................................................10 1.1.3 Lợi ích và hạn chế của ABC ...................................................................................11 1.1.4 So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC 12 1.2 Chi phí trong công ty thương mại..................................................................................15 1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại...................................15
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2 Phân loại chi phí trong công ty thương mại ............................................................16 1.2.3 Hệ thống chi phí cho các công ty thương mại.........................................................20 1.2.4 Phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại ......22 1.2.5 Ý nghĩa của kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC)..........................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................29 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM 30 2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.......................................................30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................30 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ...........................................................................................30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................................30 2.1.4 Đặc điểm tài chính và kế toán .................................................................................32 2.1.5 Đặc điểm sản phẩm và quy trình cung cấp sản phẩm .............................................34 2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam........................39 2.2.1 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam...................................39 2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................44 2.3 Đánh giá, kiểm định thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam..............................................................................................................................45 2.3.1 Ưu điểm...................................................................................................................45 2.3.2 Khuyết điểm............................................................................................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................47 CHƯƠNG 3:........................................................................................................................48 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM ................................................................................48 3.1 Phương hướng, nội dung cần hoàn thiện .......................................................................48 3.2 Những giải pháp cụ thể để hoàn thiện ...........................................................................50
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.1 Xác định các hoạt động cụ thể, đối tượng tập hợp chi phí hoạt động và đơn vị đo lường hoạt động (Bước 1) ................................................................................................50 3.2.2 Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động (Bước 2)................................................57 3.2.3 Tính hệ số hoạt động (Bước 3)................................................................................60 3.2.4 Phân bổ chi phí hoạt động cho từng đối tượng chi phí (Bước 4)............................62 3.2.5 Lập báo cáo quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược (Bước 5)........62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................65 KẾT LUẬN CHUNG ..........................................................................................................66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH ABC (Activity Based Costing): hệ thống chi phí dựa trên mức hoạt động Activity center: trung tâm hoạt động Activity consumption cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí các hoạt động Activity: Hoạt động Cost center: trung tâm chi phí Cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí Cost pool: tổ hợp chi phí GAAP (General Accepted Accounting Principles): những nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận MT: Modern Trade - kênh bán hàng hiện đại tập trung ở một địa điểm lớn (siêu thị, cửa hàng tiện lợi,..) HORECA: Hotel – Restaurant – Catering – khách hàng liên quan ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống cho ngành nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống liên quan. TT: Traditional Trade – kênh bán hàng truyền thống (tiểu thương ở chợ,…) Resource: nguồn lực DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT: CP: chi phí CPNC trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVL trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHB: Giá vốn hàng bán Hệ thống ABC: Hệ thống kế toán chi phí dựa theo mức hoạt động NV: nhân viên NVKD: Nhân viên kinh doanh QL: quản lý
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC (Garrisson, 2012, trang 291-294) 12 Bảng 2.1 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 1 – Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam 34 Bảng 2.2 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 2 – Hàng được mua và bán lại tại thị trường Việt Nam 35 Bảng 2.3 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 3 – Hàng mua tại Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài 36 Bảng 2.4 - Bảng kê một số mã sản phẩm trong danh mục hàng hóa ....................... 39 Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp giá trị hàng rong biển mua vào tháng 09/2017 .............. 41 Bảng 2.6 – Bảng tổng hợp giá trị hàng mua phát sinh trong tháng 09/2017 ........... 41 Bảng 2.7 - Bảng tính giá xuất kho một số mã sản phẩm trong tháng 09/2017 ........ 43 Bảng 2.8 - Bảng tính giá vốn hàng bán của một số mã sản phẩm tháng 09/2017 ... 44 Bảng 3.1 – Bảng liệt kê các khách hàng hiện tại của doanh nghiệp ........................ 49 Bảng 3.2 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận kho ..................................... 51 Bảng 3.3 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động ở bộ phận kho .... 52 Bảng 3.4 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận văn phòng........................... 53 Bảng 3.5 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động tại bộ phận văn phòng 55 Bảng 3.6 – Bảng thống kê các trung tâm hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam 56 Bảng 3.7 – Tỷ lệ phân bổ chi phí nguồn lực cho các trung tâm hoạt động.............. 58 Bảng 3.8 – Hệ số hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam................ 61 Bảng 3.9 – Báo cáo bộ phận Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam .................... 64
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động............................................. 9 H ìn h 2 .1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam....................................... 31 H ìn h 2 .2 – Quy trình bán hàng – thu tiền........................................................................................ 37
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: So sánh hệ thống chi phí truyền thống và hệ thống chi phí theo hoạt động ABC 14 Sơ đồ 1.2: Minh họa mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí 17 Sơ đồ 3.1 – Mô hình ABC tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam.................. 62
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Tính cho đến hôm nay, khái niệm nhà phân phối đã thực sự trở nên quen thuộc với cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. Không như trước đây, người ta quan niệm là trung gian chỉ gây tốn phí và mất thời gian, thì thực tế cho thấy các nhà phân phối đã làm tốt vai trò quan trọng của mình giúp cho cả bên bán và bên mua cảm thấy thuận lợi trong giao dịch buôn bán. Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam đã ra đời với chức năng là nhà phân phối mang những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín đến tay người tiêu dùng Việt Nam. Trước những yêu cầu về giá cả, chất lượng, tính nhanh chóng trong giao hàng và sức ép cạnh tranh từ đối thủ, Ban giám đốc Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế toán quản trị, và chủ yếu là thông tin về doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, từng khách hàng để nhằm đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của công ty, đặc biệt là về giá cả hàng hoá. Tuy nhiên, thực tế cho thấy doanh nghiệp chỉ mới thành lập hơn 3 năm, còn non trẻ và đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong thực trạng các khoản phí phát sinh tại doanh nghiệp là rất nhiều, đa dạng, phức tạp, và ắt hẳn cách phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống trước đây đã dần tỏ ra không phù hợp. Nói một cách cụ thể hơn, hiện tại doanh nghiệp chỉ mới phân bổ trực tiếp được các biến phí (giá vốn hàng bán) đến khách hàng, và chưa phân bổ chi phí chung đến các khách hàng nên chưa có cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi theo khách hàng mà doanh nghiệp đang có. Vì vậy doanh nghiệp nên có một sự thay đổi trong hệ thống kế toán chi phí của mình, cái mà có thể giúp doanh nghiệp phân bổ được chi phí chung đến từng khách hàng hoặc sản phẩm của mình để quản lý doanh nghiệp và có cơ sở để ra những quyết định chiến lược, mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho doanh nghiệp mình. Qua tìm hiểu cho thấy, hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC – Activity Based Costing) có thể được xem là giải pháp tốt cho những vấn đề phát sinh nêu trên.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Với ABC, những chi phí phát sinh sẽ được theo dõi một cách toàn diện cho từng hoạt động gắn liền với việc cung cấp sản phẩm đến từng khách hàng, có thể khắc phục được nhược điểm của hệ thống chi phí truyền thống và vì thế thông tin chi phí được cung cấp bởi ABC có mức độ chính xác cao hơn, có khả năng đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của Công ty và đây cũng là lí do tôi chọn đề tài này. Giải quyết tốt được đề tài trên cũng là một trong những biện pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn non trẻ như Kato Sangyo Việt Nam và góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường. 2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan * Trên thế giới - Robin Cooper (1991); Profit Priorities from Activity-Based Costing; Havard Business Review chỉ ra rằng ABC giúp nhà quản trị tháo gỡ được vướng mắc về chi phí trong các khâu thiết kế, sản xuất và cung ứng sản phẩm. Bên cạnh đó, ABC còn là một công cụ tốt nhất mà nhà quản lý có thể thấy được bức tranh tổng quan về cách doanh thu được tạo ra và nguồn lực được sử dụng thông qua các sản phẩm, thương hiệu, khách hàng và kênh phân phối, từ đó thấy được nhiều lợi nhuận hơn. - Timo Pirttila và Petri Hautaniemi (1995); Activity-based costing and distribution logistics management; International journal of production economics chỉ ra rằng chi phí của loại hình doanh nghiệp vận tải sẽ được trình bày chi tiết thông qua ABC chứ không riêng gì ở loại hình doanh nghiệp sản xuất mới được áp dụng. Và hiển nhiên là ABC được triển khai để kiểm soát các hoạt động một cách chính xác hơn và kịp thời hơn những cách tính chi phí khác. - Lin, Collins and Su (2001) đã bàn về ứng dụng Hệ thống ABC trong quản lý chuỗi cung ứng. Tác giả chỉ ra sự cần thiết của việc thực hiện ABC trong ngành công nghiệp sản xuất để nâng cao hệ thống kế toán chi phí vì sự leo thang của chi phí chung và sự lỗi thời của phương pháp phân bổ chi phí truyền thống như giờ công hay số giờ máy. * Tại Việt Nam - Nguyễn Phong Nguyên, 2005. Xây dựng mô hình vận dụng ABC và TOC trong việc xác định kết cấu sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam. Luận
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trình bày thực trạng vận dụng mô hình ABC và TOC ở các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam và trên thế giới. Đề tài đã tìm hiểu và trình bày được những vấn đề mang tính lý luận về mô hình ABC và TOC, tuy đã được vận dụng ở các nước phát triển trên thế giới nhưng vẫn còn rất mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài đã nêu lên sự cần thiết phải sử dụng mô hình này trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. - Nguyễn Việt Hưng, Trần Thứ Ba, 2016. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận dụng mô hình ABC trong kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập số 31, tháng 11-12/2016. Trình bày nghiên cứu mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận dụng ABC tại các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến sự Hạn chế chế vận dụng mô hình ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam gồm: Hạn chế về nhận thức, Thiếu nguồn lực, Tâm lý hạn chế thay đổi, Chưa xây dựng chiến lược kinh doanh đòi hỏi sử dụng mô hình ABC, Không xây dựng mục tiêu cho từng giai đoạn triển khai gắn với khen thưởng hợp lý. - Nguyễn Việt Hưng, 2017. Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các doanh nghiệp Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã chứng minh mô hình nghiên cứu gồm có chín nhân tố tác động ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam. Mô hình này cũng chỉ rõ mức độ tác động của từng nhân tố mang tính riêng biệt với đặc điểm của Việt Nam. Đây chính là bản đồ giúp doanh nghiệp tham khảo để xây dựng kế hoạch vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào thực tế tại đơn vị, với những giải pháp cụ thể, linh hoạt và có những bước chuẩn bị cần thiết để hạn chế ảnh hưởng của những nhân tố trên. Dựa vào các nghiên cứu đã trình bày ở trên cho thấy việc nghiên cứu và vận dụng phương pháp ABC vào thực tế các doanh nghiệp còn rất ít, chủ yếu chỉ là nghiên cứu liên quan đến công ty sản xuất, điều này thể hiện sự mâu thuẫn là về học thuật, phương pháp ABC được quan tâm rất nhiều nhưng về áp dụng thực tế còn rất hạn chế, đặc biệt trong các công ty của các nước đang phát triển. Bên cạnh đó, các nghiên
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 cứu thể hiện việc ứng dụng ABC vào kế toán doanh nghiệp đặc biệt là loại hình doanh nghiệp chuyên về thương mại và phân phối như Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là gần như rất hạn chế. Đây chính là khe hổng về phương pháp ABC tại Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ góp phần làm sáng tỏ cách thức tìm hiểu nhược điểm của tình hình kế toán chi phí của doanh nghiệp thương mại, điều kiện đầu tiên để thay đổi hệ thống kế toán chi phí. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng nhằm thể hiện được phương hướng, nội dung vận dụng ABC vào doanh nghiệp. Kết quả của nghiên cứu nhằm giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn thấy được kết quả kinh doanh theo từng bộ phận trước và sau khi áp dụng ABC vào đơn vị. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống những vấn đề lý luận về hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động (ABC), các yếu tố cần thiết khi thực hiện. Từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống này làm cơ sở cho việc đề xuất vận dụng ABC tại doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. - Đề xuất công tác xây dựng và ứng dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận của ABC như thế nào là đủ để có thể định hướng ứng dụng vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp? - Thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam như thế nào? - Làm thế nào để có thể xây dựng và áp dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp? 5. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là những vấn đề thực tiễn của quá trình quản lý chi phí của công ty và việc vận dụng ABC để xác định chi phí tính cho sản phẩm tại Kato Sangyo phục vụ cho nhu cầu ra quyết định và kiểm soát tốt chi phí.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 6. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: các nội dung liên quan đến công tác phân bổ chi phí chung tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. 7. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Trong khảo sát định tính, tác giả sử dụng các công cụ phỏng vấn ý kiến nhân viên và nhà quản trị của các phòng ban. Tác giả thực hiện theo các giai đoạn sau: Giai đoạn thứ nhất, tác giả dùng phương pháp lý thuyết nền là tập hợp những tài liệu và công trình nghiên cứu có giá trị của một số tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến mô hình ABC. Các tài liệu và công trình nghiên cứu này thể hiện những quan điểm riêng của từng tác giả về khái niệm, ưu điểm, nhược điểm, mô hình vận dụng ABC. Qua đó, phương pháp so sánh và đánh giá những tài liệu thu thập được, luận văn sẽ cố gắng tổng hợp và nêu bật được những vấn đề mang tính lý luận của ABC để có cơ sở cần thiết cho việc định hướng vận dụng mô hình ABC vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. Giai đoạn thứ hai là thông qua việc trình bày về cơ sở lý luận của mô hình ABC tác giả sẽ tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam cũng như những điều kiện cần thiết để vận dụng mô hình ABC. Phương pháp nghiên cứu chính của tác giả là phỏng vấn trực tiếp, ứng dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc bằng một bảng câu hỏi chưa hoàn thiện, tác giả khai thác các thông tin cần thiết thể hiện được thực trạng quản lý chi phí của doanh nghiệp, từ đó tổng hợp được những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí để từ đó đưa ra giải pháp. Giai đoạn thứ ba cũng là giai đoạn cuối cùng, thông qua các tài liệu nghiên cứu được, và những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp, tác giả tìm hiểu về sự vận dụng của mô hình ABC, tác giả sẽ so sánh và phân tích về những điều kiện để vận dụng mô hình ABC vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ các bài viết, nghiên cứu hàn lâm trước đây ở các quốc gia. Các số liệu thống kê được công bố chính thức
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 tại Việt Nam. Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được thể hiện chi tiết trong mục tài liệu tham khảo. Nguồn dữ liệu sơ cấp: luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các cá nhân liên quan thông qua bảng câu hỏi. Đối tượng được phỏng vấn là nhân viên công ty và nhà quản trị. 8. Bố cục của luận văn Đề tài được thực hiện bao gồm 66 trang, biểu bảng, hình vẽ, sơ đồ và phụ lục, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam Chương 3: Xây dựng Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) 1.1 Tổng quan về mô hình ABC 1.1.1 Mô hình ABC a. Mô hình ABC là gì? * Trước khi tìm hiểu về mô hình ABC, tác giả có một số thuật ngữ cần làm rõ như sau: - Chi phí (cost): sự hao tổn về nguồn lực để đạt được một mục tiêu. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) - Đối tượng chịu chi phí (Cost object): sản phẩm, dịch vụ, khách hàng,…Tuỳ theo yêu cầu thông tin quản trị của nhà quản lý mà xác định các đối tượng chịu chi phí sao cho thích hợp. - Hoạt động (activity): Một hoạt động có thể là một hành động riêng lẻ hoặc là tập hợp của nhiều hành động có mối quan hệ với nhau. (Blocher, 2010, trang 129) - Nguồn lực (resource): nguồn lực là một yếu tố kinh tế cần thiết để thực hiện các hoạt động như là nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,..(Blocher, 2010, trang 129) - Tiêu thức phân bổ chi phí (cost driver): là nguồn gốc phát sinh chi phí, ví dụ như số lượng sản phẩm hoặc mức độ hoạt động. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) - Trung tâm chi phí (cost center): một bộ phận, có mối quan hệ rõ ràng giữa các chi phí của các nguồn lực với các sản phẩm hoặc dịch vụ của bộ phận đó, mà các nhà quản trị của nó chỉ chịu trách nhiệm đối với các chi phí có thể kiểm soát phát sinh trong bộ phận đó. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) * Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) ABC được xem là một giải pháp thay thế cho phương pháp phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống và nó được xem như là một phương pháp tính chi phí mới. Vậy, có thể đưa ra khái niệm về phương pháp kế toán phân bổ chi phí theo hoạt động (ABC) như sau: “ABC là phương pháp xác định chi phí dựa trên các hoạt động căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và hoạt động tạo ra chi phí. Bao gồm việc xác
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 định các hoạt động và chi phí nguồn lực, sau đó tập hợp chi phí các nguồn lực vào hoạt động và phân bổ chi phí từ các hoạt động cho đối tượng tập hợp chi phí theo mức độ sử dụng hoạt động của đối tượng” (Blocher, 2010, trang 129) b. Phương pháp tiếp cận hai giai đoạn trong phân bổ chi phí và thiết kế hệ thống ABC Dựa vào các khái niệm nêu trên và tham khảo mô hình ABC của tác giả Garrison năm 2012 thì để có thể thực hiện được ABC, toàn bộ quá trình kinh doanh phải được chia ra làm nhiều nhóm các hoạt động. Sơ đồ bên dưới thể hiện quá trình để xác định được những hoạt động chính này. Để thiết lập được những hoạt động cần thiết cho ABC, những qui trình giống nhau phải được nhóm lại với nhau hoặc những hoạt động tác động lên sản phẩm và những hoạt động tác động lên khách hàng phải được tách ra để lập nên hai nhóm hoạt động riêng rẽ và đồng nhất. * Thiết kế Hệ thống ABC “Hệ thống ABC hoạt động theo 5 bước dưới đây: Bước 1: Xác định Hoạt động, Đối tượng tập hợp chi phí hoạt động, và Đơn vị đo lường hoạt động Bước 2: Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động Bước 3: Tính tỷ lệ phân bổ của từng hoạt động Tỷ lệ phân bổ = Tổng chi phí của từng hoạt động/Tổng số lượng hoạt động Bước 4: Phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm/khách hàng Chi phí chung phân bổ cho đối tượng chịu chi phí = Tỷ lệ phân bổ * Tiêu thức phân bổ chi phí Bước 5: Lập báo cáo quản trị” (Garrison, 2012, trang 279)
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 CPNVL CPNC CP giao trực tiếp trực tiếp hàng Phân bổ Phân bổ Phân bổ trực tiếp trực tiếp trực tiếp Chi phí chung (Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất) --------------------------- Phân bổ giai đoạn 1---------------------------- Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt động động 1 động 2 động 3 động 4 khác ---------------------------Phân bổ giai đoạn 2---------------------------- Đối tượng chịu chi phí: Sản phẩm, Đơn hàng của khách hàng, Khách hàng Không phân bổ (Garrison, 2012, trang 285) Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động Từ mô hình trên, tác giả trích dẫn nội dung của phân bổ 2 giai đoạn bằng diễn giải dưới đây: Trước khi phân bổ giai đoạn 1: Xác định chi phí phí nguồn lực và các hoạt động. Bước đầu tiên trong việc thiết kế một Hệ thống ABC là tiến hành phân tích hoạt động để xác định chi phí nguồn lực và hoạt động của công ty. Hầu hết các công ty đều ghi lại chi phí nguồn lực trong các tài khoản cụ thể trong hệ thống kế toán. Thông qua phân tích hoạt động, một công ty xác định công việc cụ thể mà nó thực hiện để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các phân tích hoạt động bao gồm thu thập dữ liệu từ các tài liệu và hồ sơ hiện có cũng như thu thập dữ liệu bổ sung bằng các bảng câu hỏi, quan sát, hoặc phỏng vấn các nhân sự chủ chốt. Các câu hỏi mà các thành viên của đội ABC thường đặt ra cho nhân viên hoặc nhà quản lý thu thập dữ liệu hoạt động bao gồm: • Bạn làm công việc hoặc hoạt động nào? • Bạn dành bao nhiêu thời gian để thực hiện các hoạt động này?
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 • Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động này là gì? • Hoạt động có giá trị gì đối với sản phẩm, dịch vụ, khách hàng hay tổ chức? * Phân bổ giai đoạn 1: Phân bổ chi phí nguồn lực cho các hoạt động Chi phí dựa trên hoạt động sử dụng các tiêu thức phân bổ chi phí để phân bổ chi phí đến các hoạt động. Bởi vì các tiêu thức phân bổ chi phí của các nguồn lực được sử dụng là từ các hoạt động, công ty nên chọn tiêu thức phân bổ có mối quan hệ nhân – quả với chi phí nguồn lực. Chi phí của các nguồn lực có thể được phân bổ cho các hoạt động bằng cách phân bổ trực tiếp. Phân bổ trực tiếp đòi hỏi phải đo lường việc sử dụng nguồn lực thực tế theo từng hoạt động. * Phân bổ giai đoạn 2: Phân bổ chi phí hoạt động đến đối tượng chịu chi phí. Bước cuối cùng là phân bổ chi phí cho các hoạt động hoặc cho các đối tượng chịu chi phí dựa trên tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp. Đối tượng chịu chi phí tiêu biểu cho một hệ thống chi phí là sản phẩm và dịch vụ; tuy nhiên, cũng có thể bao gồm khách hàng, dự án hoặc đơn vị kinh doanh. (Blocher, 2010, trang 132) 1.1.2 Vai trò của ABC Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) là phương pháp xác định chi phí chính xác. ABC cũng là một sự đổi mới gần đây trong kế toán chi phí, nó đang nhanh chóng được các công ty chấp nhận trong nhiều tổ chức với nhiều ngành nghề và trong chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận. (Blocher, 2010, trang 127) Nhờ công nghệ phát triển hiện nay nên phương pháp ABC được triển khai thông qua phần mềm máy tính, cho phép sử dụng các dữ liệu tài chính và chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ phân tích chính xác, hiệu quả và liên tục. Đồng thời, phần mềm cho phép so sánh đối chiếu các thông tin quan trọng phục vụ việc ra quyết định của nhà quản trị. Mặt khác, thông tin ABC đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống thông tin quản lý, hệ thống quản lý theo hoạt động khai thác dữ liệu chính từ ABC. (Nguyễn Thị Minh Phương, 2017, trang 79)
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 1.1.3 Lợi ích và hạn chế của ABC a. Lợi ích của ABC Số lượng các công ty chấp nhận và ứng dụng Hệ thống ABC ngày càng tăng từ những năm 1980 bởi những lợi ích mà ABC mang lại là khá nhiều. Ban đầu, rất nhiều công ty ứng dụng Hệ thống ABC để giảm sự méo mó trong chi phí của sản phẩm, nhưng bên cạnh đó những lợi ích của ABC mà nhiều công ty sẽ có được như là: - Đo lường lợi nhuận tốt hơn: ABC cung cấp thông tin chi phí chính xác và sự chính xác hơn trong việc đo lường lợi nhuận sản phẩm và lợi nhuận khách hàng. Thông tin lợi nhuận chính xác hơn sẽ dẫn đến sự đúng đắn khi ra quyết định chiến lược về giá, các dòng sản phẩm, các phân khúc thị trường mục tiêu cho công ty. - Ra quyết định tốt hơn để cải thiện quy trình: việc xác định chi tiết các thông tin về chi phí sẽ giúp ích doanh nghiệp trong chiến lược marketing, định giá bán hợp lý, quyết định có nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm hay ngừng kinh doanh…Bên cạnh đó, doanh nghiệp có cơ sở tốt hơn, mạnh dạn đàm phán ký kết hợp đồng nhanh chóng với nhiều mức giá khác nhau. b. Hạn chế của ABC - Chi phí để phát triển Hệ thống ABC là rất lớn: cần một nguồn lực lớn để duy trì, và thực sự tốn kém nhiều chi phí hơn so với một hệ thống kế toán truyền thống, vì các dữ liệu liên quan đến nhiều các hoạt động phải được thu thập, kiểm tra và nhập vào hệ thống một cách thường xuyên hơn. Tuy nhiên có thể nói chi phí để duy trì là nhiều hơn lợi ích từ tính chính xác của các dữ liệu này mang lại. - Một số khoản chi phí sản xuất chung sẽ khó phân bổ, thêm vào đó sẽ gặp khó khăn trong việc xác định các trung tâm chi phí và các hoạt động một cách đầy đủ và tiêu thức phân bổ. - Vận dụng ABC có thể dẫn đến việc thay đổi về cơ cấu tổ chức: vì sẽ lệ thuộc nhiều vào quy trình sản xuất kinh doanh và muốn thay đổi một doanh nghiệp đã hoạt động theo khuôn khổ là việc không dễ dàng. - ABC gây ra khó khăn khi chuẩn bị các báo cáo phục vụ phạm vi ngoài doanh nghiệp: mặc dù phương pháp chi phí dựa trên hoạt động cung cấp chi phí chính xác
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 hơn phương pháp chi phí truyền thống, nhưng nó không thường xuyên sử dụng cho các báo cáo bên ngoài. Đầu tiên, các báo cáo bên ngoài thì ít chi tiết hơn các báo cáo bên trong doanh nghiệp. Trên các báo cáo bên ngoài doanh nghiệp, chi phí mỗi sản phẩm sẽ không được trình bày. Giá vốn và hàng tồn kho được đưa ra, nhưng nó không được phân chia ra theo từng sản phẩm. Nếu một vài sản phẩm bị ước tính chi phí thấp hơn hay cao hơn, lỗi có xu hướng bù lại cho nhau khi chi phí sản phẩm ghép lại với nhau. (Garrisson, 2012, trang 297) 1.1.4 So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC Theo Garrisson thì sự khác biệt về đặc điểm của ABC và hệ thống chi phí truyền thống được thể hiện ở quan điểm về chi phí, tiêu thức phân bổ chi phí và đối tượng tập hợp chi phí như bảng 1.1 và sơ đồ 1.1 như bên dưới. Bảng 1.1: So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC (Garrisson, 2012, trang 291-294) STT Tiêu chí Hệ thống tính giá thành Hệ thống tính giá thành so sánh truyền thống theo ABC Không phân bổ chi phí bán Phân bổ chi phí bán hàng và chi 1 Quan điểm hàng và chi phí quản lý phí quản lý doanh nghiệp đến chi phí doanh nghiệp vì được xem đối tượng chịu chi phí (sản là chi phí thời kỳ phẩm, khách hàng,…) Từng đối tượng tập hợp chi phí Tiêu thức phân bổ liên có đơn vị đo lường hoạt động Tiêu thức riêng trên cơ sở mối quan hệ quan đến khối lượng, sản 2 phân bổ nhân quả giữa các hoạt động và lượng sản xuất (Giờ công chi phí những đối tượng tập hợp chi phí lao động hoặc giờ máy) (không liên quan đến khối lượng)
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 STT Tiêu chí Hệ thống tính giá thành Hệ thống tính giá thành so sánh truyền thống theo ABC Chỉ phân bổ chi phí sản xuất Đối tượng Phân bổ tất cả chi phí sản chung được sử dụng bởi các sản 3 tập hợp chi xuất chung cho các sản phẩm cho các sản phẩm đó. Đối phí phẩm tượng tập hợp chi phí là các hoạt động
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Hệ thống chi phí truyền thống Bước 1: Chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí sản chung cho từng phân Phân Phân Phân xưởng xưởng 1 xưởng 2 xưởng 3 Bước 2: Tỷ lệ phân bổ theo sản Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Phân bổ lượng phân bổ phân bổ phân bổ chi phí cho từng sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Hệ thống chi phí theo hoạt động (mô hình ABC) Chi phí sản xuất gián tiếp Bước 1: Phân bổ chi phí gián tiếp cho từng hoạt động Hoạt Hoạt Hoạt động A động B động C Bước 2: Tỷ lệ phân bổ chi phí Phân bổ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ theo hoạt chi phí cho động phân bổ phân bổ phân bổ từng sản phẩm theo tỷ lệ phân Sản phẩm bổ Sản phẩm Sơ đồ 1.1: So sánh hệ thống chi phí truyền thống và hệ thống chi phí theo hoạt động ABC
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 1.2 Chi phí trong công ty thương mại 1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại Hoạt động thương mại là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, đồng nghĩa với hoạt động kinh doanh. “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Hoạt động kinh doanh thực hiện trong nhiều lĩnh vực sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ. (Khoản 16, Điều 4, Luật doanh nghiệp 2014) “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác” (Khoản 1, Điều 3, Luật thương mại 2005) Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là: thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ. - Mua bán hàng hoá (Thương mại hàng hóa) là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận. (Khoản 8, Điều 3, Luật thương mại 2005) Cung ứng dịch vụ (Thương mại dịch vụ) là hoạt động thương mại, theo đó một bên (gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. (Khoản 9, Điều 3, Luật thương mại 2005) Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán hàng hoá, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau:
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng. - Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng: + Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh); + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; + Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. - Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó: Bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng. - Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng ... Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp; hoặc chuyên môi giới ... ở các quy mô tổ chức: Quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng , cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và lợi thế kinh doanh với các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch, mua, bán thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất. 1.2.2 Phân loại chi phí trong công ty thương mại a. Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Chi phí sản phẩm được phân bổ cho hàng hoá tự sản xuất hay mua về để bán. Chi phí sản phẩm được dùng để đánh giá thành phẩm tồn kho hay hàng hoá tồn kho cho đến khi chúng được bán. Trong kỳ, số hàng hoá được bán, chi phí sản phẩm được thừa nhận là chi phí, và được gọi là giá vốn hàng bán. Chi phí sản phẩm của hàng hoá tồn kho ở doanh nghiệp thương mại mua về để bán lại gồm giá mua cộng với chi phí mua.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Chi phí thời kỳ: là những khoản chi phí được xác định theo kỳ thời gian thay vì theo sản phẩm sản xuất hay hàng hoá mua về. Chi phí thời kỳ được thừa nhận là chi phí ở kỳ thời gian chúng phát sinh. Tất cả chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí bán hàng, chí phí quản lý doanh nghiệp đều được xếp vào loại chi phí thời kỳ” (Phạm Văn Dược, 2010) b. Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và mục đích ra quyết định: chi phí trực tiếp – chi phí gián tiếp. - Chi phí trực tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí: là những khoản chi phí có thể tính thẳng và tính toán bộ cho đối tượng đó. Chi phí trực tiếp gắn liền với đối tượng tập hợp chi phí, phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi cùng với sự phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi của đối tượng tập hợp chi phí. Ví dụ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, nó được tính thẳng vào từng đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm… - Chi phí gián tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí: là những khoản chi phí không thể tính thẳng toàn bộ cho đối tượng đó mà phải thực hiện phân bổ theo một tiêu thức phù hợp. Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí gắn liền với các hoạt động phục vụ, hỗ trợ cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của nhiều đối tượng tập hợp chi phí, do đó không thể tính toàn bộ cho bất kỳ đối tượng tập hợp chi phí cá biệt nào. Ví dụ như chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ cho các đối tượng sử dụng theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm sản xuất… Sơ đồ 1.2: Minh họa mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp với Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp đối tượng tập hợp chi phí Tính thẳng và tính toàn bộ Phân bổ Đối tượng tập hợp chi phí Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2015)
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Cách phân loại này chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số km đi được, số giờ máy sử dụng…) như thế nào. Việc xem xét chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay đổi gọi là sự ứng xử của chi phí. Sự hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa khóa để ra quyết định, nếu nắm được những biến đổi của chi phí thì nhà quản trị sẽ có khả năng tốt hơn trong việc dự đoán chi phí cho các tình huống khác nhau sẽ thực hiện trong tương lai. Dựa trên cách ứng xử chi phí đối với sự thay đổi của mức độ hoạt động có thể chia toàn bộ chi phí thành ba loại: - Biến phí: là những chi phí mà tổng giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động. - Định phí: định phí có thể chia làm hai loại như sau + Định phí bắt buộc: định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến những máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lương văn phòng…Những chi phí này có đặc điểm: có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến không, cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi sản xuất bị gián đoạn. + Định phí không bắt buộc: định phí không bắt buộc là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự toán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lượng định phí này trong từng kỳ kinh doanh. Thuộc loại chi phí này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu…Định phí không bắt buộc có bản chất ngắn hạn và có thể giảm trong những trường hợp cần thiết. - Chi phí hỗn hợp: loại chi phí này chiếm một tỷ lệ cao khi hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ớ mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản nó
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 thể hiện đặc điểm của biến phí. Sự pha trộn giữa phần bất biến và khả biến có thể theo những tỷ lệ nhất định. Ví dụ: chi phí về điện thoại có thể xem là chi phí hỗn hợp trong đó phần bất biến được xem là chi phí thuê bao, phần khả biến là chi phí tính trên thời gian gọi. Như vậy: - Phần bất biến: thường phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì phục vụ và để giữ dịch vụ đó luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. - Phần khả biến: thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt quá định mức. Do đó yếu tố khả biến sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức sử dụng. Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2015) d. Phân loại chi phí kinh doanh theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán. - Chi phí mua hàng. - Chi phí bán hàng bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng. + Chi phí vật liệu bao bì. + Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ bán hàng. + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản hàng hoá. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Các chi phí khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm. + Chi phí nhân viên quản lý. + Chi phí vật liệu quản lý. + Chi phí đồ dùng văn phòng. + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý chung. + Thuế, phí và lệ phí. + Chi phí về dịch vụ mua ngoài. + Các chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là bộ phận chi phí gián tiếp nằm trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 1.2.3 Hệ thống kế toán chi phí cho các công ty thương mại Trong phần này sẽ trình bày sự phát triển của hệ thống chi phí. Theo Kaplan and Cooper (1998) một công ty cần hệ thống kế toán chi phí để thực hiện ba chức năng chính sau: - Đánh giá hàng tồn kho, tính giá vốn để lập báo cáo tài chính. - Ước tính chi phí cho các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng. - Cung cấp các thông tin kinh tế phản hồi để nhà quản lý điều hành kinh doanh hiệu quả hơn. Theo lịch sử phát triển, thiết kế hệ thống đo lường chi phí của công ty trải qua 4 giai đoạn. Trong cuốn Cost and Effect của Kaplan and Cooper (1998) đã tóm tắt bốn giai đoạn phát triển của kế toán chi phí: Giai đoạn 1: Thông tin không thích hợp cho báo cáo tài chính Hệ thống kế toán này không cung cấp thông tin thích hợp cho việc lập báo cáo tài chính. Có nhiều nguyên nhân, có thể do hệ thống kiểm thống kiểm soát nội bộ yếu kém nên bỏ sót các nghiệp vụ, ghi chép sai nội dung kinh tế, phương pháp kế toán ghi nhận sai về giá trị hàng tồn kho. Giai đoạn này thường tồn tại ở các công ty mới thành lập chưa đủ thời gian và nguồn lực để xây dựng hệ thống tài chính kế toán vững vàng hoặc ở các công ty được xây dựng từ lâu dựa trên lý thuyết và phương pháp lỗi thời, hệ thống không được cập nhật. Giai đoạn 2: Hướng về báo cáo tài chính Đặc điểm của hệ thống kế toán chi phí giai đoạn này: - Đạt được yêu cầu thông tin lập báo cáo tài chính, - Thu thập chi phí theo trung tâm trách nhiệm, nhưng chưa theo hoạt động và quá trình kinh doanh. - Chi phí sản phẩm bị bóp méo - Bỏ sót hay chi phí tính cho khách hàng bị bóp méo - Thông tin phản hồi cho nhà quản lý thường quá trễ, không chi tiết, hay chi phí thu thập rất tốn kém.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Ở giai đoạn này, hệ thống báo cáo được hoàn thành ngắn hơn và ít các bút toán điều chỉnh. Cung cấp thông tin thích hợp phù hợp với các chuẩn mực kế toán và yêu cầu của thuế, đồng thời cũng phù hợp với chuẩn mực kiểm toán và kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên hệ thống ở giai đoạn này vẫn chưa cung cấp thông tin thích hợp cho mục đích chính để quản trị: ước tính chi phí cho các hoạt động và quá trình kinh doanh để tính chi phí, lợi nhuận cho từng sản phẩm, dịch vụ hay khác hàng; cung cấp thông tin hữu ích để cải tiến quá trình kinh doanh. Giai đoạn 3: Điều chỉnh, phù hợp với yêu cầu quản lý, tách biệt Nhờ vào sự phát triển của hệ thống mạng và máy tính (thế kỷ XX – những năm 80), việc tính toán chi phí đã rẻ và nhanh hơn. Hệ thống vẫn tiếp tục giữ được việc lập báo cáo tài chính đúng chuẩn mực, đồng thời cũng cung cấp các phản hồi dựa trên các thông tin tài chính và phi tài chính để kiểm soát hiệu quả và cải thiện kinh doanh tốt hơn. Tuy nhiên, hệ thống kế toán chi phí này chưa được liên kết với các hệ thống điều hành, hệ thống báo cáo tài chính, hệ thống dự toán điều này làm tăng chi phí quản lý và gây khó khăn khi thông tin từ các hệ thống trái ngược lẫn nhau. Giai đoạn 4: Hợp nhất quản trị chi phí và báo cáo tài chính Trong giai đoạn này, thông tin từ phương pháp ABC và hệ thống phản hồi điều hành sẽ hợp nhất và cung cấp cho việc lập báo cáo tài chính. Thông tin được thiết kế để ra quyết định gia tăng lợi ích và cải thiện quá trình kinh doanh ngay trong quá trình kiểm soát. Phương pháp ABC cung cấp các thông tin hỗ trợ lập dự toán trong việc tính toán các nguồn lực trong toàn đơn vị. (Nguyễn Việt Hưng, 2017) Mặc dù nhiều ví dụ ban đầu của ABC bắt nguồn từ doanh nghiệp sản xuất, nhưng ABC vẫn được ứng dụng nhiều trong các công ty dịch vụ và thương mại. Chi phí dựa trên hoạt động nêu ra một số vấn đề thú vị khi áp dụng cho tổ chức dịch vụ công cộng như Bưu điện Hoa Kỳ. Chi phí phát thư từ ngoại thành lớn hơn rất nhiều so với chi phí phát thư ở khu vực nội thành. Tuy nhiên, đối với tính công bằng và mục tiêu xây dựng cộng đồng, Bưu điện không thể tính giá cao hơn cho khách hàng ở những vùng sâu vùng xa. Trong trường hợp này, chi phí dựa trên hoạt động là
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 có giá trị để hiểu được, quản lý được và giảm chi phí chứ không phải cơ sở cho các quyết định về giá. (Charles T.Horngren, 2012, trang 159) Trong một công ty thương mại thì ngoài chi phí giá vốn hàng bán ra thì chi phí chung chính là những chi phí phi sản xuất: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, g thiệu sản phẩm, quảng cáonphẩm,sả hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... (Khoản 1, điểm a, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC) - Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phảnánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh ph công đoàn, bảo hiểm thấnghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ muan, ngoài (điê nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp kha hội nghị khách hàng...) (Khoản 1, điểm a, Điều 92, Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.2.4 Phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại Việc phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại cũng cơ bản giống như các doanh nghiệp khác được thể hiện thông qua trình tự 6 bước dưới đây: * Xây dựng mục tiêu cho phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động. Để triển khai phương pháp ABC, theo Turney (2005) các thành phần sau cần được chú ý: nguồn lực, hoạt động, trung tâm hoạt động, tiêu thức phân bổ nguồn lực, tập hợp chi phí theo hoạt động, nhân tố sử dụng chi phí, tiêu thức phân bổ chi phí theo
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 hoạt động, đối tượng chi phí. Tuy nhiên, điều đầu tiên trước khi muốn triển khai ABC là mục tiêu của mô hình sẽ giải quyết được vấn đề nào cho doanh nghiệp, theo Adebayo (2006) khi quyết định triển khai ABC, các nhà quản trị cần trả lời các câu hỏi sau để xác lập mục tiêu triển khai: - Động lực chính để triển khai ABC là gì? - Phát biểu mục tiêu gì khi triển khai ABC? Thiết kế như thế nào để phù hợp với mục tiêu? - Làm cách nào để phương pháp này trở thành chức năng chính của công ty? Hay làm thế nào từ mô hình bên ngoài trở thành nhu cầu nội tại của công ty? - Vai trò thực sự của ABC là gì đối với công ty? Mục đích của những câu hỏi này dùng để xác định điều kiện trước và sau khi áp dụng ABC, nhằm chuẩn bị cho những thay đổi. * Xây dựng nhóm để triển khai phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động. Quan điểm của Cooper (1990) là thông tin từ phương pháp ABC là một hệ thống hỗ trợ kiểm soát quản trị, không đơn thuần là công việc của kế toán, nếu không được hỗ trợ thì khó mà thành công. Để thực hiện mô hình này, cần chọn lựa những cá nhân tham gia xây dựng dự án. Những cá nhân này là hạt nhân đòi hỏi phải có kiến thức ở các lĩnh vực khác nhau, vừa có tư duy tổ chức, vừa có kinh nghiệm về hệ thống của đơn vị muốn triển khai (Cooper, 1990). Tuỳ vào quy mô công ty mà có số thành viên thích hợp, nhưng theo Turney (2005) đề xuất tối thiểu nên có 4 người tham gia: - Trưởng nhóm: người xây dựng chiến lược hoạt động cho toàn nhóm - Kế toán: ghi nhận chi phí tại đơn vị (có kinh nghiệm về hệ thống tổ chức và hệ thống kế toán hiện tại) - Quản đốc - Kỹ sư: có nhiều kinh nghiệm làm việc Tóm lại, nhóm triển khai ABC cần có kiến thức tổng quát, am hiểu kiến thức về phương pháp mới và quản trị.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 * Nhận diện các hoạt động chính trong doanh nghiệp Theo Turney (2005) việc mô tả và nhận diện các hoạt động trong doanh nghiệp là điểm chính yếu của toàn bộ việc xây dựng ABC. Điều này có tác dụng giúp kế toán xác định được những gì thật sự xảy ra trong hoạt động kinh doanh của công ty và hệ thống ghi nhận chi phí được xây dựng trên những nghiệp vụ có thật (Innes and Mitchell, 1998). Để nhận diện các hoạt động, có thể áp dụng một trong các cách sau: - Xây dựng từ điển hoạt động: Theo Kaplan and Cooper (1998) từ điển hoạt động là tài liệu được dùng để liệt kê và định nghĩa tất cả các hoạt động chính được nhóm triển khai thực hiện. Theo kinh nghiệm, từ điển hoạt động chỉ nên liệt kê từ 10 đến 30 hoạt động chủ yếu. Các hoạt động sử dụng nguồn lực/thời gian của đơn vị khoảng dưới 5% thì có thể loại bỏ để đơn giản bớt từ điển hoạt động. Tóm lại, từ điển hoạt động được hiểu đơn giản là phân tích quy trình kinh doanh bằng cách liệt kê các hoạt động chính của các bộ phận chức năng. - Phân tích chức năng: Theo Turney (2005) phân tích chức năng là dựa vào sơ đồ tổ chức của công ty mô tả các chức năng chủ yếu của một bộ phận, sau đó tiếp tục chia nhỏ các chức năng này đến khi đạt được mục đích của việc xây dựng ABC. Công việc này được thực hiện bằng cách khảo sát các nhân viên làm việc trong bộ phận đó, sau đó tiếp tục chi tiết thêm các hoạt động. Tuy nhiên, nếu quá chi tiết các hoạt động sẽ làm phương pháp phân bổ chi phí mới khó xử lý. + Nhóm và gộp các hoạt động: Cooper (1990) đề nghị gộp các hoạt động lại với nhau để đơn giản xử lý nếu số lượng hoạt động được chi tiết ra quá nhiều. Để gộp nhóm các đối tượng có thể dùng trung tâm hoạt động, theo thứ bậc hoặc theo quy trình kinh doanh của đơn vị: Gộp nhóm các hoạt động thành trung tâm hoạt động: Turney (2005) đề xuất là trung tâm hoạt động sẽ là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau trong cùng một phòng ban. Mục đích của việc lập các trung tâm hoạt động là đơn giản hoá quản trị chức năng hay quá trình. Các câu hỏi giúp cho việc thu thập thông tin để tạo trung tâm hoạt động là: những công việc gì được thể hiện trong trung tâm hoạt động, hoạt động nào tiêu tốn nhiều nguồn lực nhất trong trung tâm
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 hoạt động, hoạt động nào đang lãng phí nguồn lực mà có thể cải tiến, làm thế nào để hoạt động hướng tới nhu cầu khách hàng. Gộp nhóm hoạt động theo thứ bậc: Theo Blocher, hoạt động theo thứ bậc được hiểu là một dạng phân loại khác của chi phí cho hoạt động theo mối quan hệ nhân quả. Theo cách phân loại này, hoạt động được nhóm thành 4 nhóm sau: Nhóm 1- Chi phí hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm: chi phí được đưa thẳng trực tiếp vào sản phẩm ví dụ như chi phí nhân công trực tiếp hay chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nhóm 2 - Chi phí hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm: chi phí sẽ được tập hợp vào các hoạt động gắn liền với nhóm đơn vị sản phẩm. Nhóm 3 - Chi phí hoạt động ở cấp độ sản phẩm: chi phí được tính vào hoạt động gắn liền với việc hỗ trợ hay sản xuất một loại sản phẩm. Nhóm 4 - Chi phí hoạt động ở cấp độ toàn doanh nghiệp: chi phí (có thể xem là chi phí thời kỳ) tập hợp vào hoạt động gắn liền với sự tồn tại của doanh nghiệp. Gộp nhóm hoạt động theo quy trình kinh doanh: Kaplan and Cooper (1998) cho rằng nên nhóm các hoạt động theo quy trình kinh doanh thành một vài hoạt động chính. Khi phân tích, nên xem xét các hoạt động chính yếu có khả năng kết hợp với các hoạt động khác mà không làm thay đổi bản chất sau khi kết hợp. * Tính chi phí cho mỗi hoạt động Sau khi nhận diện hoạt động của đơn vị, bước kế tiếp là tính chi phí cho mỗi hoạt động. Đây được xem là bước phân bổ chi phí đầu tiên. Turney (2005) cho rằng: tiêu thức tập hợp và phân bổ chi phí đầu tiên thể hiện mối liên kết giữa nguồn lực và hoạt động. Phương pháp tập hợp chi phí: Phương pháp quy nạp trực tiếp: áp dụng đối với chi phí phát sinh liên quan đến một loại hoạt động và chi phí được tập hợp trực tiếp vào hoạt động đó. Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng đối với chi phí phát sinh liên quan đến nhiều loại hoạt động và nên lựa chọn tiêu thức phù hợp trước khi tiến hành phân bổ chi phí liên quan đến từng hoạt động.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Tập hợp chi phí cho các hoạt động phải: - Xác định tỷ lệ phân bổ - Xác định đại lượng cho mỗi một loại hoạt động - Xác định số chi phí phân bổ cho từng loại hoạt động * Xác định tiêu thức phân bổ lần hai cho hoạt động Chi phí các nguồn lực có thể được đưa vào các hoạt động theo mức sử dụng thực tế hay được phân bổ theo số ước tính. Trong trường hợp không theo dõi được theo mức sử dụng thực tế, doanh nghiệp có thể dùng phương pháp ước tính với mục tiêu phân bổ chi phí các nguồn lực vào các hoạt động sao cho chính xác. Độ chính xác của việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp. Cách lựa chọn tiêu thức này có thể thực hiện được bằng cách phỏng vấn nhân viên làm việc thường xuyên liên quan đến hoạt động này. Kaplan and Cooper (1998) cho rằng có ba dạng khác nhau của tiêu thức phân bổ cho hoạt động: Tiêu thức phân bổ dựa trên nghiệp vụ: là tiêu thức ít tốn kém nhất, dựa trên giả định rằng mỗi hoạt động thực hiện đòi hỏi cùng một nguồn lực như nhau Tiêu thức phân bổ dựa trên thời gian: sử dụng thời gian để đánh giá hoạt động, đòi hỏi phải tính toán độ dài thời gian cho mỗi hoạt động. Tiêu thức phân bổ dựa trên cường độ: tiêu thức này sử dụng để tính các chi phí trực tiếp mỗi lần khi hoạt động thực hiện một nhiệm vụ. Tiêu thức dựa trên cường độ là tiêu thức chính xác nhất, tuy nhiên lại tốn kém nhất khi áp dụng. Khi xác định một tiêu thức phân bổ chi phí cho hoạt động, doanh nghiệp phải giải thích được mối quan hệ giữa tiêu thức phân bổ và tổng chi phí được phân bổ cho sản phẩm. * Phân bổ chi phí hoạt động cho đối tượng chịu chi phí cuối cùng Là giai đoạn cuối cùng trong mô hình ABC, phân bổ chi phí các hoạt động hoặc nhóm hoạt động vào đối tượng tập hợp chi phí: sản phẩm, khách hàng, dịch vụ,… Việc phân bổ chi phí này được căn cứ vào tiêu thức phân bổ chi phí.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 1.2.5 Ý nghĩa của kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC) Đối với công ty thương mại, thì việc tính giá vốn hàng bán để giúp cho các nhà quản trị và các cổ đông quản lý nguồn lực. Vì không có yêu cầu báo cáo cho đối tượng bên ngoài về giá vốn hàng bán chi tiết nên các công ty này chỉ tính giá vốn hàng bán theo đúng như hướng dẫn của các chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá vốn hàng bán sản phẩm là sự chính xác của thông tin, như đã biết, các công ty thương mại thường không phân bổ chi phí chung vào giá vốn hàng bán nên giá vốn của các công ty này thường ít chính xác. Trong nhiều trường hợp, một hệ thống kế toán chi phí dựa trên hoạt động (Activity Based Costing System) được áp dụng sẽ làm được việc ước tính chính xác hơn các chi phí chung của sản phẩm. Một doanh nghiệp nên áp dụng ABC khi nhìn thấy các nhược điểm của cách tính phí truyền thống như sau: - Không xác định được chính xác các chi phí sản phẩm. - Chế độ báo cáo không hỗ trợ công tác quản lý và ra quyết định kinh doanh. - Không có cái nhìn khái quát về toàn doanh nghiệp. - Không xác định được mức lãi cho từng đối tượng. - Không hiểu rõ và gắn kết với cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp. - Hạn chế về khả năng thích ứng với thay đổi linh hoạt theo sự biến động và mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường. - Không cung cấp thông tin phản hồi cho các nhà quản trị trong việc kiểm soát hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Ngoài ra việc áp dụng ABC đòi hỏi sự thay đổi một cách toàn diện về nhận thức cũng như cách thức quản lý, đồng thời lợi ích mang lại từ phương pháp này cho doanh nghiệp cần phải có thời gian mới nhìn thấy được (lợi ích dài hạn), trong khi thực tế nhiều doanh nghiệp do quá hào hứng với số lượng lợi nhuận trước mắt mà cảm thấy không thích thú nhiều với phương pháp ABC. Từ đó, ta có thể thấy phương pháp ABC chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi những thay đổi đó được lên kế hoạch từ trước khi áp dụng. Các doanh nghiệp cần lập kế hoạch rõ ràng cho các bộ phận thực hiện theo cách thức dựa trên ABC đối với từng quy trình từ sản xuất, bán hàng, quản
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 lý…Nếu không, việc áp dụng ABC chắc chắn sẽ không thể mang lại hiệu quả như mong đợi. Như vậy, ABC không chỉ đơn thuần là một kỹ thuật phân tích chi phí mà nó còn là một cách thức quản lý doanh nghiệp hoàn toàn mới, không chỉ riêng lẻ một bộ phận nào mà đối với toàn bộ công ty. Nguyễn Thị Minh Phương (2017)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Việc vận dụng tốt hệ thống kế toán chi phí theo hoạt động sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc kiểm soát chi phí và ra quyết định chính xác hơn. Tuy nhiên các nhược điểm của kế toán chi phí theo hoạt động này cũng là trở ngại cho doanh nghiệp khi quyết định áp dụng vào hệ thống kế toán tại đơn vị. Cân nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp sẽ quyết định là có nên áp dụng hay không. Mặc dù vậy, với xu thế hiện tại cần phải lựa chọn và áp dụng kế toán chi phí hợp lý giúp cho nhà quản trị có được thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định. Kế toán chi phí theo hoạt động (ABC) sẽ là phương pháp thích hợp đối với các doanh nghiệp thoả mãn các điều kiện sau: - Sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh có sự đa dạng về mặt hàng, chủng loại, có tính cạnh tranh cao/thấp giữa các sản phẩm và đa dạng cả về hình thức mua/bán. Quy trình kinh doanh sản phẩm đòi hỏi phải có sự kết hợp nhiều giai đoạn xử lý hàng và nhiều hoạt động. - Chi phí chung chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, kinh doanh và ngày càng có xu hướng tăng lên. - Tính không chính xác của mô hình kế toán chi phí mà doanh nghiệp đang áp dụng làm cho thông tin sai lệch. - Có sử dụng phần mềm quản lý kế toán trong công tác kế toán.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là công ty có sự góp vốn từ Công ty TNHH Kato SC Asia Investment, thành lập ngày 02 tháng 10 năm 2013 với ngành nghề là thực hiện quyền nhập khẩu và xuất khẩu thực phẩm, nước giải khát, và các nhu yếu phẩm hàng ngày. Nhiệm vụ chính của Kato Sangyo Việt Nam là mang những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín đến tay người tiêu dùng Việt Nam. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ Lĩnh vực hoạt động: Xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối các mặt hàng như thức ăn, đồ uống và nhu yếu phẩm hằng ngày khác vào các hệ thống siêu thị và chuỗi cửa hàng tiện lợi tại thị trường Việt Nam. Phương châm hoạt động: Nhà phân phối theo mô hình OROSHI tại Nhật Bản tại Việt Nam. Đây là giải pháp tốt nhất cho chuỗi cung ứng ngày càng phát triển ở Việt Nam, nhiều nhà cung cấp sẽ không bán hàng trực tiếp với nhà bán lẻ mà thông qua một trung gian duy nhất. Đó là nhà phân phối (hay còn gọi là OROSHI). 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý Tính đến tháng 09/2017 công ty có 18 nhân viên, được phân chia thành 2 khối là khối kinh doanh và khối hỗ trợ kinh doanh, nhưng thông thường công ty sẽ phân chia theo địa điểm làm việc là bộ phận kho và bộ phận văn phòng. Về cơ cấu tổ chức quản lý, công ty được tố chức như sơ đồ dưới đây:
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG THỦ KHO KIÊM KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG ĐIỀU HÀNH KINH DOANH GIAO NHẬN HÀNG NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN HÀNH KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH (KHO) KINH DOANH/XUẤT MARKETING NHẬP LIỆU NHẬP KHẨU Hình 2.1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam (Nguồn: Bộ máy tổ chức nội bộ - Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam)
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Tổng giám đốc là người quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của Doanh nghiệp. Phó giám đốc là người đồng quản lý và điều hành, thay mặt tổng giám đốc ra một số quyết định được uỷ quyền trong doanh nghiệp. Trưởng phòng kinh doanh và phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động bán hàng tới khách hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng của công ty nhằm mục tiêu nâng cao doanh số, thị phần. Thủ kho kiêm trưởng điều hành giao nhận và nhân viên kho là người chịu trách nhiệm quản lý kho hàng, điều hành hàng giao đến khách hàng và điều hành việc nhận hàng từ nhà cung cấp. Kế toán trưởng và kế toán viên là một bộ phận chịu trách nhiệm quản lý các khoản thu – chi, tài chính (nguồn vốn, các khoản đầu tư) của công ty. Đồng thời bộ phận này trực tiếp tổ chức công việc kế toán doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu pháp luật hiện hành, dựa trên cơ cấu, đặc trưng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để lập sổ sách, tài liệu kế toán, tính toán giá vốn sản phẩm, trả lương, bảo hiểm, các khoản công nợ của công ty đối với khách hàng, ngân hàng và các đối tượng khác phải hợp pháp, chính xác, rõ ràng, đảm bảo quyền lợi cho các bên. 2.1.4 Đặc điểm tài chính và kế toán a. Cơ cấu bộ máy kế toán Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là một công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập tại Việt Nam. Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty nằm trong phạm vi 12 tháng. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp gián tiếp. Hiện nay, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung, nghĩa là toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán của công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ở văn phòng Hưng Yên không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ thuê kho và dịch vụ giao nhận của nhà cung cấp dịch vụ, hợp đồng dịch vụ này đã bao gồm các nhân viên được bố trí kiểm tra công tác kế toán ban đầu (thu thập hóa đơn đầu vào, kiểm tra với hàng thực nhận và chuyển hóa đơn đó vào kho TPHCM). Vào cuối mỗi tuần, nhân viên
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 phụ trách này sẽ gửi toàn bộ chứng từ giao nhận hàng của khu vực miền Bắc vào văn phòng kho tại thành phố Hồ Chí Minh, nhân viên kho sẽ tập hợp, xử lý chứng từ ban đầu và gửi về phòng kế toán tại trụ sở chính. Phòng kế toán gồm 3 nhân viên: kế toán kiêm hành chính, kế toán tổng hợp và kế toán trưởng. b. Chức năng của bộ phận kế toán Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty; phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ…trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chỉ tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ trì làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán. Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn công ty theo quy định pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến công tác tài chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho các kế toán viên và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán. Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong công ty nhằm thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu, quyết toán theo đúng quy định. Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán….tài sản của công ty.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 2.1.5 Đặc điểm sản phẩm và quy trình cung cấp sản phẩm a. Đặc điểm sản phẩm Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền phân phối bán buôn và bán lẻ các mặt hàng. Sản phẩm mà công ty đang buôn bán thuộc mặt hàng thực phẩm công nghệ, thực phẩm khô. Có thể chia thành các nhóm sản phẩm như sau: Nhóm 1: Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam bao gồm các mặt hàng sau: Bảng 2.1 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 1 – Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam Nhà cung cấp Sản phẩm Thực phẩm ăn liền (rong biển tẩm gia vị, tẩm NICO-NICO FOODS(S) wasabi,..) PTE LTD Thực phẩm nguyên liệu (rong biển cuộn cơm, rong biển làm cơm nắm) Otafuku Sauce Co., Ltd Nước sốt sushi, nước sốt gia vị Nhật Uni-President (Thailand) Nước ép trái cây, nước ép rau củ, trà sữa đóng hộp
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 Nhóm 2: Hàng mua và bán lại trong nước (Việt Nam) bao gồm các mặt hàng sau: Bảng 2.2 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 2 – Hàng được mua và bán lại tại thị trường Việt Nam Nhà cung cấp Sản phẩm Acecook Vietnam JSC Mì, miến, hủ tiếu, bún, phở đóng gói/đóng hộp các loại mang thương hiệu Acecook SGM Gia vị rắc cơm NISSIN SEIFUN Nước sốt mì Ý Ngũ cốc (ngũ cốc ăn sáng), Thực phẩm mặn (cà chua đóng lon, trái oliu đóng lon…), Gia vị (tương cà, tương ớt, sốt salad...), Togico Thực phẩm ngọt (trái cây ngâm, đào, lê ngâm…), Thực phẩm khô (nui Ý, mì Ý…), Dầu ăn (dầu hướng dương, dầu oliu...), Thực phẩm đông lạnh (khoai tây đông lạnh, bắp đông lạnh) Dong Giao Corp Ngô ngọt đóng lon LIFES FOOD Bột lòng trắng, bột lòng đỏ trứng Nitto-Fuji International Bột các loại (bột chế biến thức ăn, bột làm bánh) Vietnam Co, Ltd.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 Nhóm 3: Hàng mua tại Việt Nam, xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm các mặt hàng sau: Bảng 2.3 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 3 – Hàng mua tại Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài Nhà cung cấp Sản phẩm Nitto-Fuji International Bột các loại (bột chế biến thức ăn, bột làm bánh) Vietnam Co, Ltd. Nipponham VN Thực phẩm đông lạnh (xúc xích, thịt xông khói, pate gan…) B-Carry Đậu hũ các loại (chiên, túi, tròn, vị Nhật) FINEFOOD Hạt, trái cây sấy khô (nho khô, hạnh nhân, óc chó…) ANH HONG FOOD Thực phẩm lạnh tráng miệng (bánh flan, thạch jelly…) Thực phẩm lạnh tráng miệng (sữa chua uống, sữa GOTZ chua ăn: nhiều vị, nhiều mùi, dâu, cam, có đường…) House Foods Vietnam Bột làm bánh flan, bột làm kem đá Co.,Ltd HF FOOD LTD Thực phẩm lạnh tráng miệng (sữa chua ăn, uống: có đường, không đường, dâu tây, cam, đào, xoài…) VIXUMILK CORP Sữa chua uống trẻ em vị tự nhiên, vị cam, vị nho, vị dâu TRANG MINH (ONE Thực phẩm ăn liền (bánh gạo, bánh mặn, bánh ONE) tôm…) b. Đặc điểm quy trình cung cấp sản phẩm - Mô hình vận hành của Kato Sangyo Việt Nam (Xem trang sau)
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Hình 2.2 – Quy trình bán hàng – thu tiền
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Sổ tay những điều nhân viên kinh doanh cần biết – Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam)
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 >> Khách hàng gửi đơn hàng thông qua mail, fax, gửi tin nhắn; >> NVKD xử lý đơn hàng (kiểm tra chương trình khuyến mãi, sắp xếp ngày giao hàng, kiểm tra nợ quá hạn…); >> NVKD chuyển đơn hàng đã xử lý cho nhân viên nhập liệu nhập vào phần mềm bán hàng; >> Nhân viên kho in đơn hàng nhân viên nhập liệu đã nhập ra, xuống trực tiếp kho để soạn hàng lên pallet; >> Nhân viên kho sau khi soạn xong hàng, sẽ trực tiếp xuất hóa đơn với số lượng hàng thực tế có tại kho; >> Nhân viên kho bàn giao pallet hàng, hóa đơn, phiếu giao hàng cho dịch vụ vận chuyển (tài xế và công nhân); >> Dịch vụ vận chuyển giao hàng theo sự sắp xếp điểm giao hàng của thủ kho; >> Dịch vụ vận chuyển giao hàng cùng với hóa đơn VAT, phiếu giao hàng, để khách hàng nhận hàng và ký xác nhận. KHO HƯNG YÊN: >> Khách hàng gửi đơn hàng thông qua mail, fax, gửi tin nhắn; >> NVKD xử lý đơn hàng (kiểm tra chương trình khuyến mãi, sắp xếp ngày giao hàng, kiểm tra nợ quá hạn…); >> NVKD chuyển đơn hàng đã xử lý cho nhân viên nhập liệu nhập vào phần mềm bán hàng; >> Đối với kho Hưng Yên, nhân viên kho TPHCM sẽ kiểm tra hàng tồn kho và gửi đơn hàng đã kiểm tra cho nhân viên kho Hưng Yên soạn hàng lên pallet, giao hàng cho khách hàng bằng Phiếu giao hàng có đóng dấu của công ty; >> Nhân viên kho TPHCM sau khi được thông báo soạn xong hàng của nhân viên kho Hưng Yên, nhân viên kho TPHCM sẽ trực tiếp xuất hóa đơn với số lượng hàng thực tế; >> Nhân viên kho bàn giao pallet hàng, hóa đơn, phiếu giao hàng cho dịch vụ vận chuyển (tài xế và công nhân); >> Dịch vụ vận chuyển giao hàng theo sự sắp xếp điểm giao hàng của thủ kho ở
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TPHCM;
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 39 >> Nhân viên kho TPHCM sẽ đợi phản hồi là xe giao hàng xong, nhân viên kho ở TPHCM gửi chuyển phát nhanh hóa đơn trực tiếp cho khách hàng. * Đặc điểm loại hình kinh doanh ảnh hưởng đến kế toán chi phí tại Kato Sangyo Việt Nam: - Kato Sangyo Việt Nam là doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đặc thù là phân phối hàng từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng và các chuỗi nhà hàng, siêu thị trên cả nước. Hay nói cách khác là nhận hàng theo lô lớn, theo từng container và sau đó phân bổ đi theo đơn đặt hàng của khách hàng. - Điều này đồng nghĩa với việc mạng lưới giao hàng của Kato Sangyo Việt Nam trải khắp toàn quốc, linh hoạt cho từng đối tượng khách hàng, linh hoạt theo địa điểm (có một số khách hàng nhận hàng theo xe tải lớn và nhận tại kho tổng, có khách hàng yêu cầu giao đến hơn 20 siêu thị trong vòng một ngày,…) và hình thức nhận hàng của khách hàng (có một số khách hàng chỉ nhận hàng buổi sáng, có một số khách hàng yêu cầu xe đi giao phải xếp hàng từ mười giờ sáng để được giao hàng vào buổi chiều,…), vậy nên theo đó chi phí phát sinh đa dạng và nhỏ lẻ theo đặc thù này. 2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam 2.2.1 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam a. Đối tượng tập hợp chi phí. - Tập hợp chi phí theo từng mã hàng hóa (mã sản phẩm). Mỗi mã hàng hóa được theo dõi theo từng tháng từ khi được mua vào, lưu kho cho đến khi bán ra. - Đề tài sẽ trình bày số liệu về tập hợp chi phí trong tháng 09/2017 tương ứng với một số mã hàng hóa sau đây, kỳ tính giá vốn hàng bán là 01 tháng. Bảng 2.4 - Bảng kê một số mã sản phẩm trong danh mục hàng hóa Mã hàng hóa Tên sản phẩm 001001 Rong biển khô N Aji Gin 6 packs*40 001002 Rong biển khô N Aji Gin 10 packs*40 001003 Rong biển khô N Wasabi Aji Okazu 3bag*20 ……….