SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD
BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN THỊ THU UYÊN
KHÓA HỌC 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD
BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
NGUYỄN THỊ THU UYÊN TH.S TRẦN THỊ THANH NHÀN
Lớp: K50D KẾ TOÁN
Huế, 12/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý Thầy/ Cô giáo trường Đại học Kinh
tế Huế và đặc biệt là quý Thầy/ Cô giáo trong khoa Kế toán –
Kiểm toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến
thức cần thiết, quý báu trong suốt quãng thời gian tôi học tập
tại trường. Những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích được học
đã giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tại doanh
nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo – Thạc sĩ
Trần Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình tôi thực tập và hoàn thiện đề tài tốt
nghiệp của mình.
Trong suốt quá trình thực tập và làm việc tại Công ty TNHH
XD Bảo Thái, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phòng/
Ban trong Công ty, đặc biệt là các anh chị kế toán tại Phòng Kế
toán, những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn
tôi rất nhiều trong quá trình tôi thực tập.
Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn
chưa sâu và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cũng như năng lực
bản thân có hạn nên trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề
tài còn những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến từ quý Thầy/ Cô để khóa luận của mình được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Uyên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
MTC Máy thi công
MTV Một thành viên
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty TNHH XD Bảo Thái 2016-2018 .. 44
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái giai
đoạn 2016-2018............................................................................................................47
Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Bảo
Thái giai đoạn 2016-2018.............................................................................................50
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư...................................................................................... 56
BIỂU 2.2. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000237......................................... 57
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho đá sử dụng công trình .......................................................... 59
Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 60
Bảng 2.5. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 61
Biểu 2.6. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ...................................................... 65
Biểu 2.7. Phiếu chi lương lao động thời vụ tháng 11/2018 ......................................... 66
Biểu 2.8. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 68
Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: Công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 69
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000583 ....................................................................... 73
Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương công nhân sử dụng máy thi công tháng 11 năm
2018 của Công ty ......................................................................................................... 74
Biểu 2.12. Sổ chi tiết của Tài khoản 1541 – NCT ....................................................... 76
Biểu 2.13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 77
Biểu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền cước di động ...................................................... 79
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0006267 ....................................................................... 80
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001698 ....................................................................... 81
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 82
Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 632 – NCT : Giá vốn hàng bán.................................. 86
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp .......................................................20
Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT.......................... 21
Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT.......................... 21
Sơ đồ 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT............................. 22
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT ................................................................... 23
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công........................................... 25
Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC................. 26
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................... 28
Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC ............................... 29
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................... 30
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ... 37
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái....................... 39
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính................ 43
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................................ 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
I.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................. 4
I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây .............................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....6
1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ...............................................................................................................................6
1.1.1...Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm............................................................................................................... 6
1.1.2.Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................. 8
1.1.3.Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 13
1.2....Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
...................................................................................................................................... 18
1.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................................... 18
1.2.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................... 29
1.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................................... 31
1.2.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................... 32
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
BẢO THÁI ..................................................................................................................34
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái............................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................... 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................. 35
2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty............................................... 36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................... 37
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty................................................................. 39
2.1.6. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty............................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái........................................................................52
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................. 52
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................................................... 52
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm........... 52
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ........ 53
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................... 83
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm...................... 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI .............88
3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................. 88
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 88
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 90
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 97
III.1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 97
III.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 99
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 100
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp kinh doanh đều
có cho mình một hướng đi để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp mình là tối đa hóa
lợi nhuận. Trong cuộc chiến hội nhập ngày một khốc liệt, mỗi một doanh nghiệp đều
có những khó khăn và thuận lợi nhất định. Doanh nghiệp phải đối mặt nhiều hơn với
những khó khăn và thách thức để tồn tại và phát triển, lựa chọn những cách thức, chiến
lược kinh doanh phù hợp để nâng cao doanh thu và lợi nhuận đề ra.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, bởi hạng mục chi phí liên quan trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận.
Do đó, các doanh nghiệp ngày nay càng quan tâm nhiều đến việc tập hợp các chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý nhất, làm sao để đảm bảo tối ưu
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tổ chức kế toán chi phí, tính
giá thành sản phẩm một cách khoa học, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng
cường khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn tạo
điều kiện để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Chính vì những yếu tố trên, công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm càng ngày càng có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng, trung
tâm của của công tác kế toán, chi phối đến các phân hành kế toán khác, tạo tiền đề để
khắc phục những tồn tại, phát huy những thế mạnh, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa và tầm quan trọng trong việc thực
hiện công tác kế toán tại công ty, do tính chất của ngành nghề kinh doanh là doanh
nghiệp xây lắp, hằng năm thực hiện thi công nhiều công trình, hạng mục công trình có
quy mô lớn, thời gian dài, đòi hỏi cao về nhiều mặt, các chi phí phát sinh nhiều và
phức tạp, vì vậy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty là công việc được quan tâm chú trọng hàng đầu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn những
vấn đề liên quan đến các chỉ tiêu này, qua quá trình và thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Xây dựng Bảo Thái, tôi xin chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái” để làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm đặt được mục tiêu chính là nắm rõ thực trạng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng
Bảo Thái. Để đạt được mục tiêu chung đó thì cần phải làm rõ các mục tiêu cụ thể sau:
 Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.
 Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.
 Thứ ba, đưa ra những nhận xét, đánh giá và từ đó đề xuất các giải pháp để
nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng
Bảo Thái. Ở đây cụ thể là công trình xây dựng “Đường Nguyễn Chí Thanh”.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
 Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập là các số liệu, chứng từ sổ
sách, tài liệu liên quan trong giai đoạn 2016-2018. Ví dụ chủ yếu trong bài lấy số liệu
của năm 2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3
 Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán tài vụ, cùng với thông tin từ phòng kỹ
thuật và các phòng ban khác trong công ty.
 Về nội dung: nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công
ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả nghiên cứu, trong bài kết hợp sử
dụng 2 phương pháp chủ yếu như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo các tài liệu từ các giáo
trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận văn, tìm hiểu thông tin từ internet liên
quan đến đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế toán của công ty về tổ chức
bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Phương pháp này
giúp nắm bắt các thông tin ban đầu về công tác kế toán tại công ty.
 Phương pháp quan sát, mô tả: Quan sát quá trình xử lý hóa đơn chứng từ kế
toán, từ đó mô tả quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán tại công ty.
Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc kế toán của
các nhân viên kế toán tại công ty.
 Phương pháp ghi chép: ghi chép lại những điều quan sát được như công việc
của các kế toán viên thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý hay cuối năm; ghi
chép lại những công việc, thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình.
 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
 Phương pháp so sánh, đối chiếu: sử dụng phương pháp so sánh số tương đối,
số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và
phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này dùng để phân tích tình hình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4
biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dựa trên các chứng từ, số
liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành phân tích, đánh giá, nhận xét các vấn đề
liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất của công ty, tình hình thực trạng công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
I.5. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính:
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
 Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.
 Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Ngoài ra, còn có lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ,
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng phần phụ lục.
I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây
Đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” không
phải là một đề tài mới lạ, đã được rất nhiều anh/chị sinh viên ở các khóa trước lựa
chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài khóa luận đều có những
đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy theo cách nghiên cứu, tìm hiểu và trình
bày của mỗi người. Do đó, với mỗi bài khóa luận đều có tính mới và khác biệt, không
giống nhau.
Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại 195” của tác giả Nguyễn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5
Thị Thùy Trinh (năm 2018). Đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ
bản, sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp góp
phần nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Tuy nhiên, theo nghiên cứu và tìm hiểu của tôi thì đề tài này được thực hiện tại Công
ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Trong khi đó, đề tài tôi nghiên cứu ở Công ty
đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính, vì vậy trong công tác hạch toán kế toán sẽ có sự khác
biệt nhất định do chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp không giống nhau.
Ở Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Bình Long Quảng Bình” của tác giả Phạm Thị Lựu (năm 2014).
Đề tài này đã nêu rõ cách tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình thi công có thời gian
dài kéo dài qua các năm nhưng đã đến giai đoạn hoàn thành. Chi phí phát sinh được
tập hợp chặt chẽ và chi tiết. Khác với đề tài này, đề tài tôi nghiên cứu với đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng là công trình đang thi
công có thời gian kéo dài qua các năm, nhưng đang ở giai đoạn khởi công và vẫn chưa
hoàn thành. Do đó công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và đánh
giá sản phẩm dở dang sẽ có sự khác biệt nhất định.
Mỗi một đề tài nghiên cứu đều có một mục đích duy nhất là thể hiện mức độ
quan trọng của đề tài đối với doanh nghiệp, sự cần thiết và sự khác biệt về đề tài
nghiên cứu tại doanh nghiệp, chứ không phải là số lượng nhiều hay ít người lựa chọn.
Do đó, với đề tài “Thực trạng công tác Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái”, tôi muốn thông qua sự tìm hiểu,
nghiên cứu để đánh giá tổng quát và đưa ra những giải pháp (nếu có) để góp phần
nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại doanh nghiệp tôi đang thực tập.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế
của mỗi quốc gia. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo,
hiện đại hóa, khôi phục các công trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà
cửa nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội.
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên đó là
một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm XDCB cũng được tiến hành sản
xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và
quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản xuất XDCB gắn bó chặt chẽ với nhau, liên
hệ giữa các khâu trong cùng một quy trình sản xuất. Nếu một khâu gặp vấn đề hay bị
ngưng trệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các khâu khác.
Sản xuất xây lắp có các đặc điểm:
Sản xuất xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:
Sản phẩm của sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi
sản phẩm đều có yêu cầu về thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng
khác nhau. Chính vì vậy mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ
chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể ,
có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất
được liên tục.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7
Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi
phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả
khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm
khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.
Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài, có khi là từ năm này sang năm khác, hay có công trình xây dựng cả
chục năm mới hoàn thành. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản
phẩm nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây
dựng cần cân nhắc, thận trọng, các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công phải được
nêu rõ ràng. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải thật chặt chẽ, đảm
bảo sử dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi công công trình.
Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thành sản phẩm thường không
xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm
khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo
giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của
đơn vị xây lắp.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm
trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây
dựng cơ bản vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi nghiêm trọng , lâu dài và rất
khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên
kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay
đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo
sát thật kĩ về điều kiện kinh tế, địa chất, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế,
văn hóa xã hội. sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời, cho nên nếu các
công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8
nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều kiện
thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
Một công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, điều đó có nghĩa là người công nhân
xây dựng không còn bất cứ việc gì liên quan ở công trình đó nữa. Lúc đó, người công
nhân sẽ chuyển đến một công trình khác và việc di chuyển, điều động công nhân, máy
móc thi công sẽ dẫn đến phát sinh thêm các chi phí về xây dựng các công trình tạm
thời cho công nhân cho máy móc thi công. Cũng vì điểm này mà để tiện lợi hóa cho
công tác thi công và giảm bớt chi phí sản xuất mà các đơn vị, doanh nghiệp xây lắp
thường sử dựng lao động thuê ngoài tại chỗ, tại địa điểm thi công công trình.
Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngài trời, chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức
độ nào đó mang tính thời vụ. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần tổ chức
quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo tiến độ thi công và nhanh chóng khi điều
kiện môi trường thời tiết còn thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh
hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá
đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, vì vậy doanh nghiệp cần có kế
hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán ở
doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập thông tin,
chứng từ kế toán, chế độ kế toán , các phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên
các tài khoản, lập và trình bày các báo cáo tài chính và các phương pháp tính toán liên
quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Có thể nói, đặc điểm của ngành xây
lắp là cơ sở để đưa ra các chế độ kế toán và các doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán
cho phù hợp.
1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong xây lắp
a. Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí là một khái niệm được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau.
Một số định nghĩa về chi phí như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9
Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì chi phí được định nghĩa như sau:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.”
Theo giáo trình Kế toán tài chính 2010 của PGS.TS Võ Văn Nhị, chi phí được
định nghĩa là: “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh
nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo
mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã kí kết”.
Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi, chi phí được định
nghĩa: “Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế
của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác
động làm giảm vốn chủ sở hữu”.
Từ các định nghĩa khác nhau, có thể khái quát “Chi phí là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”.
Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài
xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động
sản xuất xây lắp. Nó là toàn bộ chi phí cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10
b. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất là một tiêu thức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, mỗi loại chi phí đều có nội dung và đặc tính khác nhau. Việc quản
lí, giám sát chi phí cũng là một vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng của mỗi một
doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi mà chi phí sản xuất ảnh hưởng
trực tiếp và to lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đặc điểm của sản xuất xây lắp
và các yếu tố nêu trên, để có thể quản lý tốt thì cần phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu thức thích hợp.
Việc phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp không những phải
phải dựa vào các yếu tố tổng hợp về chi phí sản xuất mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể
của từng công trình, hạng mục công trình ở mỗi thời điểm nhất định. Có nhiều cách để
phân loại chi phí, trong đó có các cách phân loại cơ bản và chủ yếu như sau:
 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (công dụng kinh tế):
Cách phân loại này nhằm tính giá thành sản phẩm và phân tích cơ cấu chi phí sản
xuất trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào công dụng kinh tế của chi
phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Các khoản mục chi phí phát sinh trong
kì được phân loại như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những chi phí nguyên vật liệu để cấu
thành nên giá trị thực tế của công trình như nguyên vật liệu chính (xi măng, cát, gạch,
thép, đá, sỏi,…), nguyên vật liệu phụ (sơn, phụ gia, đinh, vít…), các loại phụ tùng đi
kèm. Đây là loại chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình ( cả công
nhân trực tiếp hay công nhân thuê ngoài). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả
theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên, tiền thưởng vượt năng suất
lao động. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11
- Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử
dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị,
tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công, chi phí về nhiên liệu,
động lực dùng cho máy thi công. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên lương của nhân nhân điều
khiển máy.
- Chi phí sản xuất chung gồm: Những chi phí phục vụ cho công tác sản xuất xây
lắp tại các đội và các bộ: Khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và
nhân viên quản lý đội. Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất
chung, chi phí công cụ sản xuất phục vụ thi công, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà
xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, tiền
điện thoại. Chi phí khác bằng tiền liên quan đến hoạt động của đội.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản mục chi phí
ngoài sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành toàn bộ của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu của
nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân loại theo
yếu tố chi phí.
Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị của toàn bộ các nguyên vật liệu tham gia vào
quá trình thi công. Yếu tố này bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác.
Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHYT,
BHXH, KPCĐ, BHTN,… của người lao động.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn,
máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12
Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài (trừ tiền lương công nhân sản xuất) phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp như chi phí thuê ca máy, tiền điện, nước…
Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí khác chưa phản ánh ngoài các chi phí
treenphast sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với công việc hoàn
thành, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công.
Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành
thay đổi, tuy nhiên định phí trên một đơn vị sản phẩm lại biến đổi. Định phí bao gồm
các chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên cán bộ quản lý…
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí.
Tuy nhiên, nếu ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện quá mức các đặc
điểm của định phí thì nó lại thể hiện các đặc điểm của biến phí. Chi phí hỗn hợp
thường bao gồm các khoản mục chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
1.1.2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Theo giáo trình Kế toán xây dựng cơ bản 2004 của TS Đỗ Minh Thành: “Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá
thành. Sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mỗi công trình đều
có thiết kế và dự án thi công riêng biệt nên đối tượng tập hợp chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp thường được chọn là từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn
đặt hàng hay từng giai đoạn thi công”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần để tập hợp chi phí
sản xuất. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công dụng kinh
tế , đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Mỗi doanh nghiệp đều có quy mô và cơ cấu tổ
chức, quản lí riêng biệt cũng như yêu cầu hạch toán kế toán riêng, do đó tùy thuộc vào
những yếu tố trên mà có cách tập hợp chi phí riêng.
1.1.2.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:
 Phương pháp trực tiếp: chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Đối với
những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều công
trình) thì được tập hợp chung lại đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình đến cuối kỳ
phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức phù hợp.
 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: chi phí sản xuất được phân
loại và tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi
phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành là giá thành
thực tế của đơn đặt hàng đó.
 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: Chi phí sản
xuất mà phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công như tổ, đội thi công… Trong
từng đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp như chi phí công trình hay hạng
mục công trình.
1.1.3. Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây lắp
a. Khái niệm giá thành:
Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS Huỳnh Lợi: “Giá thành sản phẩm là
chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá
thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản
phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một loại đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất
chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận
thanh toán.
Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính toán giá thành
cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong một thời kỳ và giá thành đơn vị của sản
phẩm, đó là một cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp kinh doanh xây
lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công
trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hoàn thành đều có một giá thành riêng.
b. Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm
trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự
toán, xác định chi phí tiêu chuẩn.
Giá thành dự toán: là công tác xây lắp được xác định trên khối lượng công tác
xây lắp theo khối lượng thiết kế được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây
dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị
trường.
Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu được xác định trên cơ sở giá thành dự toán gắn
liền với đặc điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí thực tế
liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành bao gồm chi phí định mức, vượt định
mức và các chi phí khác. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất, bộ phận sản
xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ,…là căn cứ để xác định
mức lợi nhuận kế toán trước thuế.
c. Đối tượng và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và tính giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất
của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ doanh nghiệp sản xuất… để xác định
đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Theo giáo trình Kế toán chi phí 2009 của TS Huỳnh Lợi: “Trong các doanh
nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là các công trình, hạng mục công trình
hay khối lượng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu
chuẩn kĩ thuật chờ bán”.
Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất
nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và
hình thức bàn giao công trình. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp, kỳ tính
giá thành có thể xác định như sau:
- Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài,
công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn
thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16
- Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi
nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn
giao thì lúc đó kỳ tính giá thành là thời gian thực tế hoàn thành bộ phận đó.
- Ngoài ra, với công trình lớn, kết cấu công trình phức tạp, thời gian thi công kéo
dài thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý.
d. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là cách thức, phương pháp sử dụng
để tính toán, xác định giá thành công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây
lắp hoàn thành trên cơ sở chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp của kế toán theo các
khoản mục chi phí đã quy định.
Tùy theo đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu quản lý của từng đối
tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành. Các phương pháp tính
giá thành được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp xây lắp là phương pháp tính
giá thành trực tiếp, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng và phương pháp tính
giá thành theo định mức.
 Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Đây là phương pháp thường được áp dụng, đơn giản và dễ thực hiện. Giá thành
công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng
cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao. Trường
hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ mà có khối lượng xây
lắp hoàn thành theo giai đoạn bàn giao thì:
Giá thành thực tế
khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn giao
=
Chi phí thực tế dở
dang đầu kì
+
Chi phí thực tế
phát sinh trong kì
-
Chi phí thực tế
dở dang cuối kì
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17
Nếu các hạng mục công trình có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau nhưng
cùng thi công trên một địa điểm do một công trình sản xuất đảm nhận nhưng không có
điều kiện quản lí theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác nhau cho từng hạng mục
công trình thì từng loại chi phí đã được tập hợp trên toàn công trình đều phải tiến hành
phân bổ cho từng hạng mục công trình. Khi đó giá thành thực tế của từng hạng mục
công trình sẽ tính:
Ztt = Gdt x H
Trong đó: Ztt : giá thành thực tế của hạng mục công trình
Gdt : giá trị dự toán của hạng mục công trình đó
H: hệ số phân bổ giá thành thực tế
Với H được tính là: = 	
ổ 	 	 í	 ự 	 ế	 ủ 	 ô 	 ì
ổ 	 	 í	 ự	 á 	 ủ 	 ấ 	 ả	 ạ 	 ụ 	 ô 	 ì
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ
lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất
thực tế sản xuất phát sinh trong kì được tập hợp theo từng đơn đặt hàng bằng phương
pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
 Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát
sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.
Nội dung của phương pháp này cụ thể:
Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí hiện hành
được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm. Tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất thực tế phù hợp với định mức và số chênh lệch do thoát ly định mức. Khi có sự
thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật, cần kịp thời tính toán được số chênh lệch chi phí
sản xuất do thay đổi định mức. Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do
thay đổi định mức, kết hợp với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức
để tiến hành xác định giá thực tế của sản phẩm sản xuất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18
Giá thành thực tế
của công trình,
hạng mục công
trình
=
Giá thành định
mức của công
trình, hạng mục
công trình
+(-)
Chênh lệch do
thay đổi định
mức
+(-)
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
Trong đó: Chênh lệch do thay đổi định mức = Định mức mới – Định mức cũ
1.2. Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
nguyên vật liệu phụ và chi phí nhiên liệu. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản
mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn.
Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Các nguyên vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp
chi phí trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc
theo giá thực tế và số lượng thực tế của nguyên vật liệu đã sử dụng. Trường hợp liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể tập hợp chi phí riêng được thì phải
áp dụng phương phân bổ chi phí để phân bổ chi phí cho các đối tượng của liên quan.
Tiêu thức phân bổ thường được áp dụng là theo định mức tiêu hao hệ số, trọng lượng,
số lượng sản phẩm… Công thức phân bổ được tính như sau:
Chi phí NVL phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tiêu thức phân bổ
cho từng đối
tượng
x
Tổng chi phí NVLTT cần
phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của
các đối tượng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19
b. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm chi…
c. Sổ sách kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
d. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154 – chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 111, 112, 133,… để phản
ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp và tài khoản này được mở chi tiết
cho từng đối tượng kế toán sản xuất ( từng công trình, hạng mục công trình ).
Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Chú thích:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình
(2): Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình
(3a): Tạm ứng chi phí nguyên vật liệu cho các đội xây lắp
(3b): Quyết toán tạm ứng chi phí NVL trực tiếp khi công trình đã bàn giao
(4): NVL dùng không hết nhập lại kho
(5): Chi phí NVL vượt mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
 Mua nguyên vật liệu xuất sử dụng trực tiếp tại công trình:
Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT
 Xuất nguyên vật liệu tại kho của công ty:
Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT
1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, phụ cấp…
Các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân
trực tiếp xây lắp được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Khi hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần tôn trọng các nguyên tắc:
Tiền công, tiền lương… phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng
mục công trình nào thì hạch toán riêng cho công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc về
lao động và tiền lương. Trường hợp không thể hạch toán trực tiếp trực tiếp chi phí
nhân công trực tiếp thì phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng
theo tiền lương định mức, giờ công định mức hay giờ công thực tế.
b. Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
Phiếu yêu cầu
vật tư
Đơn đặt hàng
Biên bản giao
nhận hàng +
HĐGTGT
Sổ nhật ký
chung + Sổ chi
tiết + Sổ cái
Phiếu yêu cầu
vật tư
Phiếu xuất kho
Phiếu giao
nhận vật tư
Sổ nhật ký
chung + sổ chi
tiết + sổ cái
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22
+ Hợp đồng giao khoán, phiếu chi
+ Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành…
c. Sổ sách kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
d. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ để
tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình.
Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1).
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 334, 111, 112, 133,…
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT
Bảng chấm
công
Phiếu yêu cầu
thanh toán lương +
Hợp đồng lao động
Bảng thanh toán
tiền lương +
Phiếu chi lương
Sổ Nhật ký
chung + sổ chi
tiết + sổ cái
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT
Chú thích:
(1): Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất
(2a): Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp cho các đội xây lắp
(2b): Quyết toán tạm ứng về chi phí nhân công trực tiếp khi công trình bàn giao
(3): Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm
1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Nội dung:
Máy thi công xây lắp: là một bộ phận của TSCĐ, gồm các loại xe, máy kể cả các
thiết bị được chuyển động bằng động cơ ( chạy bằng hơi nước, diesel, xăng dầu,…)
được sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên công trường thay thế cho sức lao
động của con người trong các việc làm đất, đá, bê tông, nền móng, xúc, vận chuyển,
nâng cao…như máy xúc, máy nền, máy trộn bê tông, máy nghiền đá, máy san nền…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các
khoản chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy thi công phục vụ cho hoạt
động xây lắp các công trình đối với doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
Chi phí thường xuyên: bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy,
chi phí nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài ( chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy..) và các chi phí khác bằng
tiền.
Chi phí tạm thời: là chi phí phát sinh một lần thường được phân bổ hoặc trích
trước theo thời gian sử dụng máy thi công ở công trường, bao gồm chi phí sửa chữa
lớn xe, máy thi công; chi phí tháo lắp, chạy thử; các chi phí công trình tạm thời cho
máy thi công ( lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…).
b. Chứng từ sử dụng
+Nhật trình máy thi công: có ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công
việc, số ca lao động…
+ Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu nhập kho
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+Biênbảnnghiệmthusửachữamáythicông,bảngchấmcông,bảngthanhtoánlương…
c. Sổ sách kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
d. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 152, 153, 111, 112,
113, 331, 334… để tập hợp chi phí máy thi công dùng sản xuất phát sinh trong kỳ để
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25
tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình,hạng mục
công trình.
Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1).
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26
Chú thích:
(1): Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ máy thi công
(2): Tính lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công
(3): Khấu hao máy thi công
(4): Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng ngay không nhập kho
(5): Chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(6): Chi phí MTC vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm
 Quy trình luân chuyển chứng từ:

Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC
1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Nội dung
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp là những chi phí phục vụ xây
lắp, những chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắng liền với từng công
trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên
quản lí đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lí đội, của công nhân trực
tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công; chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi
Phiếu xuất kho
nhiên liệu, Hóa
đơn GTGT
Bảng chấm
công, bảng
tính lương
Bảng khấu
hao TSCĐ
Biên bản nghiệm
thi sửa chữa MTC,
hóa đơn GTGT
Sổ nhật ký
chung, sổ chi
tiết, sổ cái
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27
công, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ sử dụng cho thi công, các chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh
phí ( tổ, đội thi công ), cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chung phân
bổ cho đối tượng i
=
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i
+
Tổng chi phí sản xuất
chung cần phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn
để phân bổ
b. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư
+ Biên bản phân bổ khấu hao máy móc
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Bảng chấm công, bảng thanh toán lương…
c. Sổ sách kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
d. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản khác có liên quan như TK 152, 153, 111,
112, 331, 334,… dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung dùng trong kỳ và làm căn cứ
tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Chú thích:
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên đội xây dựng, nhân
viên quản lý đội
(2): Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công
nhân
(3): Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng
(4): Chi phí điện nước, điện thoại, chi phí khác
(5): Trích khấu hao máy móc thiết bị thuộc đội xây dựng
(6): Chi phí sản xuất chung vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hóa đơn giá trị gia tăng
+ phiếu yêu cầu thanh
toán + bảng tính lương
nhân viên quản lý
Phiếu chi + Bảng
thanh toán tiền
lương
Sổ Nhật ký
chung + Sổ chi
tiết + sổ cái
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29
Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC
1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
a. Nội dung
Trong xây lắp, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí
chi tiết theo từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung trên cơ sở chi phí thực tế.
Theo giáo trình Kế toán chi phí 2009 của TS Huỳnh Lợi: “Trên cơ sở nguyên tắc
giá gốc, chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ cho đối tượng tính giá thành phải tuân
thủ nguyên tắc giá gốc. Vì vậy, chi phí sau khi được tập hợp theo số thực tế phát sinh
cần điều chỉnh cho phù hợp với giá gốc”.
b. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng lao động, các phiếu xuất kho, bảng chấm
công, bảng tính lương,…
c. Sổ sách kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan
khác như tài khoản 155, 152, 111,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chú thích:
(1): Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh của công trình
(2): Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi trong quá trình thi công, bán ra ngoài
(3): Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi nhập kho
(4): Giá trị các khoản thiệt hại phá đi làm lại do bên thi công chịu
(5): Giá thành thực tế hạng mục, công trình hoàn thành chờ bán
(6): Giá thành thực tế khối lượng công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn
giao trong kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31
1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục
công trình chưa hoàn thành hay khối lượng còn dở dang trong kỳ, chưa được nghiệm
thu thanh toán.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, quy trình công nghệ sản
xuất phức tạp, thời gian thi công dài nên việc bàn giao thanh toán cũng đa dạng. Để
xác định được sản phẩm dở dang cuối kỳ một cách chính xác thì công tác kiểm tra
khối lượng dở dang phải thật chính xác, đúng đắn.
+ Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần thì chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế chính là tổng chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình.
Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
=
Tổng chi phí NVL trực tiếp + Chi phí NC trực tiếp +
Chi phí sử dụng MTC + Chi phí SXC thực tế phát sinh
+ Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
có thể đánh giá bằng các phương pháp sau:
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức:
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
=
Khối lượng công việc thi công
xây lắp dở dang cuối kỳ
x
Định mức chi phí
sản xuất
Trong đó: Định mức chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
x
Giá thành dự toán
của khối lượng
công việc dở dang
cuối kỳ
Giá thành dự toán
của khối lượng công
việc hoàn thành
+
Giá thành dự toán của
khối lượng công việc
dở dang cuối kỳ
1.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí, kế toán mở cho mỗi đối tượng một sổ chi
tiết theo dõi chi phí từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành theo từng khoản mục chi phí.
Căn cứ vào chi phí tập hợp được và bảng kê đánh giá sản phẩm dở dang để xác định
giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành bàn giao hay sản phẩm chưa hoàn thành chỉ
mới nghiệm thu theo giai đoạn hoàn thành.
Giá thành
thực tế sản
phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
Các khoản
giảm giá
thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua chương 1, đã hệ thống hóa được những lý thuyết cơ bản về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm; trình bày được những đặc điểm của sản xuất xây lắp, vai
trò, nhiệm vụ và những vấn đề cơ bản liên quan của công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, hệ thống hóa các kiến thức về tập hợp các
chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung, tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, nêu rõ các nội dung, tài khoản sử dụng, hệ thống chứng từ, sổ
sách và quy trình luân chuyển chứng từ. Từ những lý thuyết cơ bản trên tạo tiền đề cho
việc nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại đơn vị nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương 2.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
- Tên viết tắt: XADAVATA Ltd., Company.
- Mã số thuế: 3300383214
- Điện thoại: 0234 3566005
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái được thành lập ngày 06 tháng 12 năm 2005
tại thôn Phú Lễ, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Người đại diện theo pháp luật: Trương Văn Lợi
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Xây dựng công trình dân dụng, giao
thông, thủy lợi, cầu đường; kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô; mua bán
vật liệu xây dựng, xăng dầu; san lấp mặt bằng; sản xuất giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ,
đồ cổ xây dựng; khai thác và chế biến khoáng sản.
Qua gần 14 năm từ khi thành lập, Công ty đã có những thành tựu nhất định và
nổi bật. Từ một doanh nghiệp non trẻ chập chững bước vào thị trường kinh doanh, trải
qua những giai đoạn khó khăn và thử thách, Công ty đã gặt hái được những thành
công, trở thành một trong số những Công ty tiêu biểu về xây dựng ở huyện nhà, cũng
như ở các địa bàn lân cận khác. Bắt đầu chỉ với những công trình, hạng mục xây dựng
nhỏ, cùng với sự tận tâm trong công việc và nhiệt huyết của mình cộng với năng lực
làm việc, Công ty đã từng bước khẳng định được vị thế của mình. Hằng năm, công ty
đều nhận nhiều công trình trọng điểm của huyện, từ đó góp phần giải quyết và tạo
được công ăn việc làm, giúp tăng thêm thu nhập của người lao động. Bên cạnh đó,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35
Công ty còn đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ thuế thu nhập
doanh nghiệp, thường xuyên tham gia vào các hoạt động nhân đạo của địa bàn huyện
như ủng hộ đồng bào gặp khó khăn, khắc phục thiên tai, đóng góp vào phong trào yêu
nước… nhận được nhiều bằng khen, giấy chứng nhận của huyện. Từ đó giúp nâng cao
uy tín và vị thế của Công ty trên địa bàn.
Trong suốt quá trình phát triển của mình, với đặc thù của ngành xây dựng có
nhiều yêu cầu về bảo hộ lao động, công ty đã thực hiện tốt vai trò của mình, đảm bảo
tốt an toàn lao động cho người lao động. Công ty cũng thực hiện tốt công tác đảm bảo
an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ. Bên cạnh đó, Công ty cũng không ngừng phấn
đấu, kiên trì trong việc học hỏi nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân viên nhằm thực hiện tốt những sứ mệnh,
mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra. Những thành quả đặt được hiện tại chính là sự nỗ lực
của Công ty cùng với sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều phía. Công ty luôn đặt ra
mục tiêu hoàn thiện về mọi mặt, đảm bảo chất lượng hàng đầu trong mọi công trình,
hạng mục công trình thực hiện, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng, chủ đầu
tư, khẳng định năng lực làm việc và giá trị của Công ty trên thị trường.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
 Chức năng:
Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái được thành lập với chức năng chính là nhận
thi công các công trình dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi, cầu đường trên địa
bàn huyện, các thị xã lân cận, tỉnh và các công trình ngoài tỉnh. Bên cạnh đó, công ty
còn mua bán nguyên vật liệu xây dựng như đất, đá, vận chuyển đất đá đến các công
trình… Công ty luôn chủ trương, đề cao nhiệm vụ xây dựng các công trình đúng tiến
độ, đảm bảo đúng kỹ - mỹ thuật, chất lượng công trình luôn là tiêu chí được đặt lên
hàng đầu. Với tinh thần làm việc chuyên nghiệp và luôn nỗ lực phát triển, Công ty
luôn tạo được chỗ đứng vững chắc và để lại ấn tượng tốt với các chủ đầu tư cũng như
các bạn hàng đã từng hợp tác với Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36
 Nhiệm vụ:
+ Tổ chức sản xuất xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng đúng
chất lượng, đảm bảo yêu cầu của khách hàng và chủ đầu tư.
+ Tổ chức vận dụng, áp dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh
doanh để nâng cao hiệu quả công việc.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, ngân sách
hàng năm.
+ Mở rộng thị trường hoạt động, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao
động, giảm số lượng lao động thất nghiệp trong địa bàn.
2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty
Ngành sản xuất xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thường công
tác xây lắp do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất có các đặc điểm
sau:
+ Sản xuất xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy, việc tổ chức hạch toán nhất
thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
+ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.
+ Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất,còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Hiện nay, tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta chủ yếu và
phổ biến theo phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình hay khối lượng
xây lắp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp ( đội, xí nghiệp…). Theo đó, trong
một công trình hay hạng mục công trình được khoán gọn sẽ bao gồm các chi phí như
chi phí nhân công, chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí máy thi công, công cụ dụng
cụ, chi phí chung cho sản xuất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37
Công ty chủ yếu hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, do đó
việc tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cũng có nhiều sự khác biệt so với các
ngành sản xuất vật chất khác. Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty có thể khái quát
như sau:
Quy trình sản xuất của công ty là quy trình hốn hợp vừa thi công bằng lao động
phổ thông vừa sử dụng máy móc. Đối với các công việc đơn giản như dọn dẹp để giải
phóng mặt bằng, đào đất, xúc đất hay tát nước…công ty có thể sử dụng lao động thuê
ngoài. Đến các giai đoạn như đào móng, thi công phần nền móng và thô thì thường sử
dụng máy móc. Các loại máy móc đều do phòng kỹ thuật quản lý, được điều động theo
yêu cầu của đội thi công xây dựng. Tiếp theo đó giai đoạn thi công xây dựng và hoàn
thiện là giai đoạn chủ yếu do lao động thực hiện bên cạnh sự hỗ trợ của máy móc. Sau
đó đến giai đoạn nghiệm thu công trình hay hạng mục công trình và bàn giao công
trình cho chủ đầu tư. Đối với các công trình có thời gian thi công kéo dài thì có thể
tiến hành nghiệm thu theo giai đoạn tùy vào thỏa thuận của bên chủ đầu tư và công ty.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
GIÁM ĐỐC
ĐỘI THI CÔNG
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG, THỦY LỢI
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI VỤ
ĐỘI XE CƠ GIỚI,
VẬN TẢI
PHÒNG KĨ THUẬT
ĐỘI THI CÔNG
CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Ban giám đốc: là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng
ngày và quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, bố trí cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ công ty và các chức năng khác theo quy định của pháp luật.
+ Phòng kế toán tài vụ:
Chịu trách nhiệm quản lý, hạch toán sổ sách chứng từ kế toán của công ty. Thực
hiện các nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán.
Tham mưu cho Giám đốc về việc lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm
của đơn vị, cấp vốn cho từng công trình, báo cáo cho Giám đốc về nguồn tài chính của
đơn vị.
Kiểm tra quản lý thu chi tài chính đảm bảo đúng chế độ của nhà nước quy định,
hoàn thành tốt các công tác hành chính, lao động, tiền lương trong công ty. Tiến hành
thanh quyết toán công trình đã được bàn giao, nghiệm thu.
+ Phòng kỹ thuật:
Thiết kế, lập dự án thi công các công trình, tư vấn cho các doanh nghiệp và đơn
vị khi có nhu cầu, giám sát kỹ thuật thi công công trình; khảo sát công trường.
Lập dự toán khối lượng , dự toán tổng thể và chi tiết cho các dự án, công trình.
Cán bộ kỹ thuật làm nhiệm vụ của một kế toán tại công trình được phân công.
+ Đội thi công công trình dân dụng:
Tiến hành thi công các dự án tại công trường bao gồm các loại nhà ở, nhà và các
công trình dân dụng.
Đảm bảo chất lượng công trình, an toàn lao động cũng như tiến độ hoàn thành
của công trình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39
+ Đội xe cơ giới, vận tải:
Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thường xuyên và định kỳ theo đúng quy định.
Quản lý, sử dụng các chủng loại xe hoạt động tại công trình phục vụ cho công tác
xây dựng của từng công trình.
Lập kế hoạch dự trù sửa chữa xe, thanh quyết toán chi phí hàng tháng.
+ Đội thi công công trình giao thông, thủy lợi:
Tiến hành thi công các dự án công trình giao thông, thủy lợi.
Đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ công trình, đảm bảo an toàn lao động, chất lượng
công trình xây dựng.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: là người tổ chức, giám sát công việc kế toán tại công ty; tham
mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch cho sự phát
triển của Công ty. Ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán, cập nhật các chế độ kế
toán, những thay đổi về các thông tư và nghị định để kịp thời báo cáo và điều chỉnh
theo đúng quy định pháp luật. Lập các báo cáo, thống kê tình hình tài chính; phân tích
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ,
TSCĐ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
LƯƠNG,
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40
tình hình tài chính của công ty trước mỗi dự án thực hiện, từ đó tham mưu cho Giám
đốc về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở kí kết các hợp đồng với các đối tác.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Ghi chép, phản ánh kịp thời và đầy đủ tình hình nhập –
xuất- tồn của nguyên vật liệu. Lập và lưu trữ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Ghi
chép, tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện
trạng TSCĐ trong công ty. Thực hiện công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán thanh toán: quản lí tình hình luân chuyển dòng tiền của công ty, hạch
toán thu – chi tiền mặt, theo dõi, thực hiện giao dịch, thanh toán qua ngân hàng, theo
dõi tiền vay, trả nợ ngân hàng. Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ; lưu trữ các chứng
từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý theo quy định của công ty, đảm
bảo an toàn và dễ tìm kiếm.
- Kế toán lương, công nợ:
Theo dõi các khoản công nợ với người bán, các khoản phải thu khách hàng.
Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng
về công nợ khách hàng, nhà cung cấp. Tiến hành theo dõi các khoản nợ đến thời hạn
thanh toán, tiến hành thanh toán nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán nợ tránh bị chiếm
dụng vốn lẫn nhau. Tổng hợp, kiểm tra kịp thời và đầy đủ về tình hình công nợ (nợ
trong hạn, nợ quá hạn, nợ có khả năng không thể thanh toán…) để có biện pháp xử lý
kịp thời.
Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, tính số công và tính
lương phải trả cho người lao động. Tính các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
vào chi phí và trừ từ thu nhập của người lao động; tiến hành trả lương kịp thời cho
người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng
quản lý, chức năng lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau. Lập các báo cáo về lao động, tiền
lương, các khoản trích theo lương thuộc phạm vi trách nhiệm kế toán.
- Thủ quỹ: Thu – chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu, báo cáo quỹ với kế toán để đảm
bảo tính chính xác; tập hợp thu chi hằng ngày, lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi số
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41
thực chi với số liệu trong sổ sách, báo cáo thu chi hàng ngày; kiểm tra tính hợp lệ, hợp
lí của chứng từ gốc thu chi theo đúng quy định trước khi trình lên cho giám đốc.
2.1.5.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
a. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính với
niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng
+ Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp ghi nhận TSCĐ: phương pháp giá gốc.
+ Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
+ Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ.
+ Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Kế toán Việt
Nam dưới hình thức ghi sổ Nhật ký chung.
b. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
 Hệ thống tài khoản kế toán:
Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp Công ty mở được hệ thống tài khoản phù
hợp cho công tác hạch toán kế toán. Ngoài những tài khoản được cài đặt sẵn trong
phần mềm như tài khoản 111, 112, 133, 331, 152, 154, 156, 632,… công ty còn mở
thêm các tài khoản chi tiết cấp 1, cấp 2 chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42
 Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký nghiệp vụ kinh tế,
quản lí chứng từ ghi sổ đối chiếu kiểm tra số liệu với bảng cân đối số phát sinh và căn
cứ để ghi sổ này là các chứng từ sau khi đã kiểm tra.
+ Sổ chi tiết bao gồm: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ công nợ thanh
toán với người bán, sổ công nợ thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết nguyên vật liệu,
sổ chi tiết TSCĐ,…
+ Sổ cái: là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản,
cơ sở để ghi sổ là các chứng từ gốc đã được ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, số
tổng công trên sổ cái là cơ sở để lập bảng cân đối phát sinh.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính như sau:
+ Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Thông tin sau khi nhập vào phần mềm
sẽ được ghi nhận lên các sổ sách, tài khoản liên quan như sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết các tài khoản.
+ Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ (cộng
sổ) và lập báo cáo tài chính. Kế toán trưởng sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp và số liệu chi tiết trước khi nộp cho Giám đốc. Cuối năm, các báo cáo tài chính và
các sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành các tập báo cáo tài chính và sổ chi
tiết tài khoản để lưu trữ lại.
Phần mềm
KẾ TOÁN
VIỆT NAM
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Sổ kế toán
-Sổ Tổng hợp
-Sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH
Phần mềm
KẾ TOÁN
VIỆT NAM
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái

More Related Content

What's hot

Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...Luong Nguyen
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...luanvantrust
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái (20)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng bảo thái

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THỊ THU UYÊN KHÓA HỌC 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU UYÊN TH.S TRẦN THỊ THANH NHÀN Lớp: K50D KẾ TOÁN Huế, 12/2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. i Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý Thầy/ Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt là quý Thầy/ Cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức cần thiết, quý báu trong suốt quãng thời gian tôi học tập tại trường. Những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích được học đã giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo – Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực tập và hoàn thiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong suốt quá trình thực tập và làm việc tại Công ty TNHH XD Bảo Thái, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phòng/ Ban trong Công ty, đặc biệt là các anh chị kế toán tại Phòng Kế toán, những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn tôi rất nhiều trong quá trình tôi thực tập. Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn chưa sâu và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cũng như năng lực bản thân có hạn nên trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài còn những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được những ý kiến từ quý Thầy/ Cô để khóa luận của mình được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Uyên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán MTC Máy thi công MTV Một thành viên NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty TNHH XD Bảo Thái 2016-2018 .. 44 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016-2018............................................................................................................47 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016-2018.............................................................................................50 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư...................................................................................... 56 BIỂU 2.2. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000237......................................... 57 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho đá sử dụng công trình .......................................................... 59 Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 60 Bảng 2.5. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 61 Biểu 2.6. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ...................................................... 65 Biểu 2.7. Phiếu chi lương lao động thời vụ tháng 11/2018 ......................................... 66 Biểu 2.8. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 68 Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: Công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 69 Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000583 ....................................................................... 73 Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương công nhân sử dụng máy thi công tháng 11 năm 2018 của Công ty ......................................................................................................... 74 Biểu 2.12. Sổ chi tiết của Tài khoản 1541 – NCT ....................................................... 76 Biểu 2.13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 77 Biểu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền cước di động ...................................................... 79 Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0006267 ....................................................................... 80 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001698 ....................................................................... 81 Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 82 Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 632 – NCT : Giá vốn hàng bán.................................. 86 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp .......................................................20 Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT.......................... 21 Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT.......................... 21 Sơ đồ 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT............................. 22 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT ................................................................... 23 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công........................................... 25 Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC................. 26 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................... 28 Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC ............................... 29 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................... 30 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ... 37 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái....................... 39 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính................ 43 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................iii DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................................ 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 I.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 I.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................. 4 I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây .............................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....6 1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............................................................................................................................6 1.1.1...Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm............................................................................................................... 6 1.1.2.Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................. 8 1.1.3.Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 13 1.2....Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................................................................................................................................... 18 1.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................................... 18 1.2.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................... 29 1.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................................... 31 1.2.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................... 32 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ..................................................................................................................34 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái............................................... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................... 34 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................. 35 2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty............................................... 36 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................... 37 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty................................................................. 39 2.1.6. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty............................................... 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái........................................................................52 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................. 52 2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................................................... 52 2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm........... 52 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ........ 53 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................... 83 2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm...................... 84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI .............88 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................. 88 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 88 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 90 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 97 III.1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 97 III.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 99 PHỤ LỤC.................................................................................................................. 100 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp kinh doanh đều có cho mình một hướng đi để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp mình là tối đa hóa lợi nhuận. Trong cuộc chiến hội nhập ngày một khốc liệt, mỗi một doanh nghiệp đều có những khó khăn và thuận lợi nhất định. Doanh nghiệp phải đối mặt nhiều hơn với những khó khăn và thách thức để tồn tại và phát triển, lựa chọn những cách thức, chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao doanh thu và lợi nhuận đề ra. Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi hạng mục chi phí liên quan trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận. Do đó, các doanh nghiệp ngày nay càng quan tâm nhiều đến việc tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý nhất, làm sao để đảm bảo tối ưu nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng cường khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn tạo điều kiện để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chính vì những yếu tố trên, công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm càng ngày càng có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng, trung tâm của của công tác kế toán, chi phối đến các phân hành kế toán khác, tạo tiền đề để khắc phục những tồn tại, phát huy những thế mạnh, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa và tầm quan trọng trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty, do tính chất của ngành nghề kinh doanh là doanh nghiệp xây lắp, hằng năm thực hiện thi công nhiều công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn, thời gian dài, đòi hỏi cao về nhiều mặt, các chi phí phát sinh nhiều và phức tạp, vì vậy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty là công việc được quan tâm chú trọng hàng đầu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. 2 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn những vấn đề liên quan đến các chỉ tiêu này, qua quá trình và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, tôi xin chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái” để làm đề tài tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm đặt được mục tiêu chính là nắm rõ thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. Để đạt được mục tiêu chung đó thì cần phải làm rõ các mục tiêu cụ thể sau:  Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.  Thứ ba, đưa ra những nhận xét, đánh giá và từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. Ở đây cụ thể là công trình xây dựng “Đường Nguyễn Chí Thanh”. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:  Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập là các số liệu, chứng từ sổ sách, tài liệu liên quan trong giai đoạn 2016-2018. Ví dụ chủ yếu trong bài lấy số liệu của năm 2018. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. 3  Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán tài vụ, cùng với thông tin từ phòng kỹ thuật và các phòng ban khác trong công ty.  Về nội dung: nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả nghiên cứu, trong bài kết hợp sử dụng 2 phương pháp chủ yếu như sau:  Phương pháp thu thập số liệu:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo các tài liệu từ các giáo trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận văn, tìm hiểu thông tin từ internet liên quan đến đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế toán của công ty về tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Phương pháp này giúp nắm bắt các thông tin ban đầu về công tác kế toán tại công ty.  Phương pháp quan sát, mô tả: Quan sát quá trình xử lý hóa đơn chứng từ kế toán, từ đó mô tả quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán tại công ty. Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc kế toán của các nhân viên kế toán tại công ty.  Phương pháp ghi chép: ghi chép lại những điều quan sát được như công việc của các kế toán viên thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý hay cuối năm; ghi chép lại những công việc, thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình.  Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:  Phương pháp so sánh, đối chiếu: sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này dùng để phân tích tình hình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. 4 biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dựa trên các chứng từ, số liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành phân tích, đánh giá, nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất của công ty, tình hình thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. I.5. Kết cấu của khóa luận Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính:  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái  Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.  Phần III: Kết luận và kiến nghị. Ngoài ra, còn có lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng phần phụ lục. I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây Đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” không phải là một đề tài mới lạ, đã được rất nhiều anh/chị sinh viên ở các khóa trước lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài khóa luận đều có những đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy theo cách nghiên cứu, tìm hiểu và trình bày của mỗi người. Do đó, với mỗi bài khóa luận đều có tính mới và khác biệt, không giống nhau. Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại 195” của tác giả Nguyễn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. 5 Thị Thùy Trinh (năm 2018). Đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên, theo nghiên cứu và tìm hiểu của tôi thì đề tài này được thực hiện tại Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Trong khi đó, đề tài tôi nghiên cứu ở Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, vì vậy trong công tác hạch toán kế toán sẽ có sự khác biệt nhất định do chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp không giống nhau. Ở Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long Quảng Bình” của tác giả Phạm Thị Lựu (năm 2014). Đề tài này đã nêu rõ cách tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình thi công có thời gian dài kéo dài qua các năm nhưng đã đến giai đoạn hoàn thành. Chi phí phát sinh được tập hợp chặt chẽ và chi tiết. Khác với đề tài này, đề tài tôi nghiên cứu với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng là công trình đang thi công có thời gian kéo dài qua các năm, nhưng đang ở giai đoạn khởi công và vẫn chưa hoàn thành. Do đó công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và đánh giá sản phẩm dở dang sẽ có sự khác biệt nhất định. Mỗi một đề tài nghiên cứu đều có một mục đích duy nhất là thể hiện mức độ quan trọng của đề tài đối với doanh nghiệp, sự cần thiết và sự khác biệt về đề tài nghiên cứu tại doanh nghiệp, chứ không phải là số lượng nhiều hay ít người lựa chọn. Do đó, với đề tài “Thực trạng công tác Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái”, tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, nghiên cứu để đánh giá tổng quát và đưa ra những giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp tôi đang thực tập. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục các công trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội. Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên đó là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm XDCB cũng được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản xuất XDCB gắn bó chặt chẽ với nhau, liên hệ giữa các khâu trong cùng một quy trình sản xuất. Nếu một khâu gặp vấn đề hay bị ngưng trệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các khâu khác. Sản xuất xây lắp có các đặc điểm: Sản xuất xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ: Sản phẩm của sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm đều có yêu cầu về thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể , có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất được liên tục. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. 7 Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công tương đối dài, có khi là từ năm này sang năm khác, hay có công trình xây dựng cả chục năm mới hoàn thành. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây dựng cần cân nhắc, thận trọng, các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công phải được nêu rõ ràng. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải thật chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi công công trình. Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thành sản phẩm thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây dựng cơ bản vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi nghiêm trọng , lâu dài và rất khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình. Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kĩ về điều kiện kinh tế, địa chất, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa xã hội. sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời, cho nên nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. 8 nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này. Một công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, điều đó có nghĩa là người công nhân xây dựng không còn bất cứ việc gì liên quan ở công trình đó nữa. Lúc đó, người công nhân sẽ chuyển đến một công trình khác và việc di chuyển, điều động công nhân, máy móc thi công sẽ dẫn đến phát sinh thêm các chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân cho máy móc thi công. Cũng vì điểm này mà để tiện lợi hóa cho công tác thi công và giảm bớt chi phí sản xuất mà các đơn vị, doanh nghiệp xây lắp thường sử dựng lao động thuê ngoài tại chỗ, tại địa điểm thi công công trình. Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó mang tính thời vụ. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần tổ chức quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo tiến độ thi công và nhanh chóng khi điều kiện môi trường thời tiết còn thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập thông tin, chứng từ kế toán, chế độ kế toán , các phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên các tài khoản, lập và trình bày các báo cáo tài chính và các phương pháp tính toán liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Có thể nói, đặc điểm của ngành xây lắp là cơ sở để đưa ra các chế độ kế toán và các doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán cho phù hợp. 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong xây lắp a. Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí là một khái niệm được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Một số định nghĩa về chi phí như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. 9 Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì chi phí được định nghĩa như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” Theo giáo trình Kế toán tài chính 2010 của PGS.TS Võ Văn Nhị, chi phí được định nghĩa là: “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã kí kết”. Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi, chi phí được định nghĩa: “Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu”. Từ các định nghĩa khác nhau, có thể khái quát “Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”. Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nó là toàn bộ chi phí cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. 10 b. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất là một tiêu thức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi loại chi phí đều có nội dung và đặc tính khác nhau. Việc quản lí, giám sát chi phí cũng là một vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng của mỗi một doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi mà chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đặc điểm của sản xuất xây lắp và các yếu tố nêu trên, để có thể quản lý tốt thì cần phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức thích hợp. Việc phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp không những phải phải dựa vào các yếu tố tổng hợp về chi phí sản xuất mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng công trình, hạng mục công trình ở mỗi thời điểm nhất định. Có nhiều cách để phân loại chi phí, trong đó có các cách phân loại cơ bản và chủ yếu như sau:  Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (công dụng kinh tế): Cách phân loại này nhằm tính giá thành sản phẩm và phân tích cơ cấu chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào công dụng kinh tế của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Các khoản mục chi phí phát sinh trong kì được phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những chi phí nguyên vật liệu để cấu thành nên giá trị thực tế của công trình như nguyên vật liệu chính (xi măng, cát, gạch, thép, đá, sỏi,…), nguyên vật liệu phụ (sơn, phụ gia, đinh, vít…), các loại phụ tùng đi kèm. Đây là loại chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí. - Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các khoản có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình ( cả công nhân trực tiếp hay công nhân thuê ngoài). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên, tiền thưởng vượt năng suất lao động. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. 11 - Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công, chi phí về nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên lương của nhân nhân điều khiển máy. - Chi phí sản xuất chung gồm: Những chi phí phục vụ cho công tác sản xuất xây lắp tại các đội và các bộ: Khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội. Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất chung, chi phí công cụ sản xuất phục vụ thi công, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, tiền điện thoại. Chi phí khác bằng tiền liên quan đến hoạt động của đội. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản mục chi phí ngoài sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành toàn bộ của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân loại theo yếu tố chi phí. Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị của toàn bộ các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình thi công. Yếu tố này bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác. Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN,… của người lao động. Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 12 Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (trừ tiền lương công nhân sản xuất) phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như chi phí thuê ca máy, tiền điện, nước… Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí khác chưa phản ánh ngoài các chi phí treenphast sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí: Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với công việc hoàn thành, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công. Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành thay đổi, tuy nhiên định phí trên một đơn vị sản phẩm lại biến đổi. Định phí bao gồm các chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên cán bộ quản lý… Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí. Tuy nhiên, nếu ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện quá mức các đặc điểm của định phí thì nó lại thể hiện các đặc điểm của biến phí. Chi phí hỗn hợp thường bao gồm các khoản mục chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1.2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Theo giáo trình Kế toán xây dựng cơ bản 2004 của TS Đỗ Minh Thành: “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mỗi công trình đều có thiết kế và dự án thi công riêng biệt nên đối tượng tập hợp chi phí trong doanh nghiệp xây lắp thường được chọn là từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng hay từng giai đoạn thi công”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 13 Xác định đối tượng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần để tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công dụng kinh tế , đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Mỗi doanh nghiệp đều có quy mô và cơ cấu tổ chức, quản lí riêng biệt cũng như yêu cầu hạch toán kế toán riêng, do đó tùy thuộc vào những yếu tố trên mà có cách tập hợp chi phí riêng. 1.1.2.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:  Phương pháp trực tiếp: chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Đối với những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều công trình) thì được tập hợp chung lại đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức phù hợp.  Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: chi phí sản xuất được phân loại và tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.  Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: Chi phí sản xuất mà phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công như tổ, đội thi công… Trong từng đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp như chi phí công trình hay hạng mục công trình. 1.1.3. Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây lắp a. Khái niệm giá thành: Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS Huỳnh Lợi: “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một loại đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. 14 Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính toán giá thành cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong một thời kỳ và giá thành đơn vị của sản phẩm, đó là một cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hoàn thành đều có một giá thành riêng. b. Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp  Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành: Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác định chi phí tiêu chuẩn. Giá thành dự toán: là công tác xây lắp được xác định trên khối lượng công tác xây lắp theo khối lượng thiết kế được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị trường. Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu được xác định trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với đặc điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí thực tế liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành bao gồm chi phí định mức, vượt định mức và các chi phí khác. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. 15 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Giá thành tiêu thụ sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ,…là căn cứ để xác định mức lợi nhuận kế toán trước thuế. c. Đối tượng và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và tính giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ doanh nghiệp sản xuất… để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Theo giáo trình Kế toán chi phí 2009 của TS Huỳnh Lợi: “Trong các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn kĩ thuật chờ bán”. Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp, kỳ tính giá thành có thể xác định như sau: - Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài, công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 16 - Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thì lúc đó kỳ tính giá thành là thời gian thực tế hoàn thành bộ phận đó. - Ngoài ra, với công trình lớn, kết cấu công trình phức tạp, thời gian thi công kéo dài thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý. d. Phương pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là cách thức, phương pháp sử dụng để tính toán, xác định giá thành công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành trên cơ sở chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp của kế toán theo các khoản mục chi phí đã quy định. Tùy theo đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu quản lý của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành. Các phương pháp tính giá thành được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp xây lắp là phương pháp tính giá thành trực tiếp, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng và phương pháp tính giá thành theo định mức.  Phương pháp tính giá thành trực tiếp Đây là phương pháp thường được áp dụng, đơn giản và dễ thực hiện. Giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao. Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ mà có khối lượng xây lắp hoàn thành theo giai đoạn bàn giao thì: Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế dở dang đầu kì + Chi phí thực tế phát sinh trong kì - Chi phí thực tế dở dang cuối kì T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. 17 Nếu các hạng mục công trình có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau nhưng cùng thi công trên một địa điểm do một công trình sản xuất đảm nhận nhưng không có điều kiện quản lí theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác nhau cho từng hạng mục công trình thì từng loại chi phí đã được tập hợp trên toàn công trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình. Khi đó giá thành thực tế của từng hạng mục công trình sẽ tính: Ztt = Gdt x H Trong đó: Ztt : giá thành thực tế của hạng mục công trình Gdt : giá trị dự toán của hạng mục công trình đó H: hệ số phân bổ giá thành thực tế Với H được tính là: = ổ í ự ế ủ ô ì ổ í ự á ủ ấ ả ạ ụ ô ì  Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất thực tế sản xuất phát sinh trong kì được tập hợp theo từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.  Phương pháp tính giá thành theo định mức: Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phương pháp này cụ thể: Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí hiện hành được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chênh lệch do thoát ly định mức. Khi có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật, cần kịp thời tính toán được số chênh lệch chi phí sản xuất do thay đổi định mức. Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết hợp với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức để tiến hành xác định giá thực tế của sản phẩm sản xuất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. 18 Giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình = Giá thành định mức của công trình, hạng mục công trình +(-) Chênh lệch do thay đổi định mức +(-) Chênh lệch do thoát ly định mức Trong đó: Chênh lệch do thay đổi định mức = Định mức mới – Định mức cũ 1.2. Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nguyên vật liệu phụ và chi phí nhiên liệu. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn. Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Các nguyên vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế và số lượng thực tế của nguyên vật liệu đã sử dụng. Trường hợp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể tập hợp chi phí riêng được thì phải áp dụng phương phân bổ chi phí để phân bổ chi phí cho các đối tượng của liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được áp dụng là theo định mức tiêu hao hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm… Công thức phân bổ được tính như sau: Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng x Tổng chi phí NVLTT cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. 19 b. Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư + Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng + Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm chi… c. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái d. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 111, 112, 133,… để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp và tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng kế toán sản xuất ( từng công trình, hạng mục công trình ). Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. 20 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp Chú thích: (1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (2): Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (3a): Tạm ứng chi phí nguyên vật liệu cho các đội xây lắp (3b): Quyết toán tạm ứng chi phí NVL trực tiếp khi công trình đã bàn giao (4): NVL dùng không hết nhập lại kho (5): Chi phí NVL vượt mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. 21  Quy trình luân chuyển chứng từ:  Mua nguyên vật liệu xuất sử dụng trực tiếp tại công trình: Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT  Xuất nguyên vật liệu tại kho của công ty: Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT 1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, phụ cấp… Các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. Khi hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần tôn trọng các nguyên tắc: Tiền công, tiền lương… phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì hạch toán riêng cho công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc về lao động và tiền lương. Trường hợp không thể hạch toán trực tiếp trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp thì phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng theo tiền lương định mức, giờ công định mức hay giờ công thực tế. b. Chứng từ sử dụng + Bảng chấm công, bảng thanh toán lương Phiếu yêu cầu vật tư Đơn đặt hàng Biên bản giao nhận hàng + HĐGTGT Sổ nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái Phiếu yêu cầu vật tư Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận vật tư Sổ nhật ký chung + sổ chi tiết + sổ cái T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. 22 + Hợp đồng giao khoán, phiếu chi + Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành… c. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1). Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 334, 111, 112, 133,…  Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT Bảng chấm công Phiếu yêu cầu thanh toán lương + Hợp đồng lao động Bảng thanh toán tiền lương + Phiếu chi lương Sổ Nhật ký chung + sổ chi tiết + sổ cái T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. 23 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT Chú thích: (1): Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất (2a): Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp cho các đội xây lắp (2b): Quyết toán tạm ứng về chi phí nhân công trực tiếp khi công trình bàn giao (3): Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm 1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công a. Nội dung: Máy thi công xây lắp: là một bộ phận của TSCĐ, gồm các loại xe, máy kể cả các thiết bị được chuyển động bằng động cơ ( chạy bằng hơi nước, diesel, xăng dầu,…) được sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên công trường thay thế cho sức lao động của con người trong các việc làm đất, đá, bê tông, nền móng, xúc, vận chuyển, nâng cao…như máy xúc, máy nền, máy trộn bê tông, máy nghiền đá, máy san nền… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. 24 Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các khoản chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy thi công phục vụ cho hoạt động xây lắp các công trình đối với doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thường xuyên: bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy, chi phí nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ( chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy..) và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời: là chi phí phát sinh một lần thường được phân bổ hoặc trích trước theo thời gian sử dụng máy thi công ở công trường, bao gồm chi phí sửa chữa lớn xe, máy thi công; chi phí tháo lắp, chạy thử; các chi phí công trình tạm thời cho máy thi công ( lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…). b. Chứng từ sử dụng +Nhật trình máy thi công: có ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc, số ca lao động… + Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu nhập kho + Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng +Biênbảnnghiệmthusửachữamáythicông,bảngchấmcông,bảngthanhtoánlương… c. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 152, 153, 111, 112, 113, 331, 334… để tập hợp chi phí máy thi công dùng sản xuất phát sinh trong kỳ để T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. 25 tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình,hạng mục công trình. Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1). e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. 26 Chú thích: (1): Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ máy thi công (2): Tính lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công (3): Khấu hao máy thi công (4): Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng ngay không nhập kho (5): Chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (6): Chi phí MTC vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm  Quy trình luân chuyển chứng từ:  Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC 1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung a. Nội dung Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp là những chi phí phục vụ xây lắp, những chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắng liền với từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên quản lí đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lí đội, của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công; chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi Phiếu xuất kho nhiên liệu, Hóa đơn GTGT Bảng chấm công, bảng tính lương Bảng khấu hao TSCĐ Biên bản nghiệm thi sửa chữa MTC, hóa đơn GTGT Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. 27 công, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ sử dụng cho thi công, các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh phí ( tổ, đội thi công ), cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đối tượng i = Tiêu thức phân bổ của đối tượng i + Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ b. Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư + Biên bản phân bổ khấu hao máy móc + Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng + Bảng chấm công, bảng thanh toán lương… c. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái d. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản khác có liên quan như TK 152, 153, 111, 112, 331, 334,… dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung dùng trong kỳ và làm căn cứ tính giá thành sản phẩm. Kết cấu tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: (Phụ lục 1). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. 28 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Chú thích: (1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên đội xây dựng, nhân viên quản lý đội (2): Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân (3): Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng (4): Chi phí điện nước, điện thoại, chi phí khác (5): Trích khấu hao máy móc thiết bị thuộc đội xây dựng (6): Chi phí sản xuất chung vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm  Quy trình luân chuyển chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng + phiếu yêu cầu thanh toán + bảng tính lương nhân viên quản lý Phiếu chi + Bảng thanh toán tiền lương Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + sổ cái T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. 29 Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC 1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất a. Nội dung Trong xây lắp, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí chi tiết theo từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung trên cơ sở chi phí thực tế. Theo giáo trình Kế toán chi phí 2009 của TS Huỳnh Lợi: “Trên cơ sở nguyên tắc giá gốc, chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ cho đối tượng tính giá thành phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc. Vì vậy, chi phí sau khi được tập hợp theo số thực tế phát sinh cần điều chỉnh cho phù hợp với giá gốc”. b. Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng lao động, các phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng tính lương,… c. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết + Sổ cái d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 155, 152, 111,… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. 30 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Chú thích: (1): Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh của công trình (2): Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi trong quá trình thi công, bán ra ngoài (3): Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi nhập kho (4): Giá trị các khoản thiệt hại phá đi làm lại do bên thi công chịu (5): Giá thành thực tế hạng mục, công trình hoàn thành chờ bán (6): Giá thành thực tế khối lượng công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. 31 1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành hay khối lượng còn dở dang trong kỳ, chưa được nghiệm thu thanh toán. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, thời gian thi công dài nên việc bàn giao thanh toán cũng đa dạng. Để xác định được sản phẩm dở dang cuối kỳ một cách chính xác thì công tác kiểm tra khối lượng dở dang phải thật chính xác, đúng đắn. + Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế chính là tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Tổng chi phí NVL trực tiếp + Chi phí NC trực tiếp + Chi phí sử dụng MTC + Chi phí SXC thực tế phát sinh + Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ có thể đánh giá bằng các phương pháp sau:  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Khối lượng công việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ x Định mức chi phí sản xuất Trong đó: Định mức chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. 32  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ x Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành + Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ 1.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm Căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí, kế toán mở cho mỗi đối tượng một sổ chi tiết theo dõi chi phí từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành theo từng khoản mục chi phí. Căn cứ vào chi phí tập hợp được và bảng kê đánh giá sản phẩm dở dang để xác định giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành bàn giao hay sản phẩm chưa hoàn thành chỉ mới nghiệm thu theo giai đoạn hoàn thành. Giá thành thực tế sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Các khoản giảm giá thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua chương 1, đã hệ thống hóa được những lý thuyết cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; trình bày được những đặc điểm của sản xuất xây lắp, vai trò, nhiệm vụ và những vấn đề cơ bản liên quan của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, hệ thống hóa các kiến thức về tập hợp các chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nêu rõ các nội dung, tài khoản sử dụng, hệ thống chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ. Từ những lý thuyết cơ bản trên tạo tiền đề cho việc nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương 2. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty - Tên Công ty: Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái - Tên viết tắt: XADAVATA Ltd., Company. - Mã số thuế: 3300383214 - Điện thoại: 0234 3566005 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái được thành lập ngày 06 tháng 12 năm 2005 tại thôn Phú Lễ, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Người đại diện theo pháp luật: Trương Văn Lợi - Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, cầu đường; kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô; mua bán vật liệu xây dựng, xăng dầu; san lấp mặt bằng; sản xuất giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, đồ cổ xây dựng; khai thác và chế biến khoáng sản. Qua gần 14 năm từ khi thành lập, Công ty đã có những thành tựu nhất định và nổi bật. Từ một doanh nghiệp non trẻ chập chững bước vào thị trường kinh doanh, trải qua những giai đoạn khó khăn và thử thách, Công ty đã gặt hái được những thành công, trở thành một trong số những Công ty tiêu biểu về xây dựng ở huyện nhà, cũng như ở các địa bàn lân cận khác. Bắt đầu chỉ với những công trình, hạng mục xây dựng nhỏ, cùng với sự tận tâm trong công việc và nhiệt huyết của mình cộng với năng lực làm việc, Công ty đã từng bước khẳng định được vị thế của mình. Hằng năm, công ty đều nhận nhiều công trình trọng điểm của huyện, từ đó góp phần giải quyết và tạo được công ăn việc làm, giúp tăng thêm thu nhập của người lao động. Bên cạnh đó, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 35 Công ty còn đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, thường xuyên tham gia vào các hoạt động nhân đạo của địa bàn huyện như ủng hộ đồng bào gặp khó khăn, khắc phục thiên tai, đóng góp vào phong trào yêu nước… nhận được nhiều bằng khen, giấy chứng nhận của huyện. Từ đó giúp nâng cao uy tín và vị thế của Công ty trên địa bàn. Trong suốt quá trình phát triển của mình, với đặc thù của ngành xây dựng có nhiều yêu cầu về bảo hộ lao động, công ty đã thực hiện tốt vai trò của mình, đảm bảo tốt an toàn lao động cho người lao động. Công ty cũng thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ. Bên cạnh đó, Công ty cũng không ngừng phấn đấu, kiên trì trong việc học hỏi nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân viên nhằm thực hiện tốt những sứ mệnh, mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra. Những thành quả đặt được hiện tại chính là sự nỗ lực của Công ty cùng với sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều phía. Công ty luôn đặt ra mục tiêu hoàn thiện về mọi mặt, đảm bảo chất lượng hàng đầu trong mọi công trình, hạng mục công trình thực hiện, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng, chủ đầu tư, khẳng định năng lực làm việc và giá trị của Công ty trên thị trường. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty  Chức năng: Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái được thành lập với chức năng chính là nhận thi công các công trình dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi, cầu đường trên địa bàn huyện, các thị xã lân cận, tỉnh và các công trình ngoài tỉnh. Bên cạnh đó, công ty còn mua bán nguyên vật liệu xây dựng như đất, đá, vận chuyển đất đá đến các công trình… Công ty luôn chủ trương, đề cao nhiệm vụ xây dựng các công trình đúng tiến độ, đảm bảo đúng kỹ - mỹ thuật, chất lượng công trình luôn là tiêu chí được đặt lên hàng đầu. Với tinh thần làm việc chuyên nghiệp và luôn nỗ lực phát triển, Công ty luôn tạo được chỗ đứng vững chắc và để lại ấn tượng tốt với các chủ đầu tư cũng như các bạn hàng đã từng hợp tác với Công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 36  Nhiệm vụ: + Tổ chức sản xuất xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng đúng chất lượng, đảm bảo yêu cầu của khách hàng và chủ đầu tư. + Tổ chức vận dụng, áp dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả công việc. + Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, ngân sách hàng năm. + Mở rộng thị trường hoạt động, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, giảm số lượng lao động thất nghiệp trong địa bàn. 2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty Ngành sản xuất xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thường công tác xây lắp do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất có các đặc điểm sau: + Sản xuất xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy, việc tổ chức hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công. + Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ. + Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất,còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Hiện nay, tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta chủ yếu và phổ biến theo phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp ( đội, xí nghiệp…). Theo đó, trong một công trình hay hạng mục công trình được khoán gọn sẽ bao gồm các chi phí như chi phí nhân công, chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí máy thi công, công cụ dụng cụ, chi phí chung cho sản xuất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. 37 Công ty chủ yếu hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, do đó việc tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cũng có nhiều sự khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất khác. Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty có thể khái quát như sau: Quy trình sản xuất của công ty là quy trình hốn hợp vừa thi công bằng lao động phổ thông vừa sử dụng máy móc. Đối với các công việc đơn giản như dọn dẹp để giải phóng mặt bằng, đào đất, xúc đất hay tát nước…công ty có thể sử dụng lao động thuê ngoài. Đến các giai đoạn như đào móng, thi công phần nền móng và thô thì thường sử dụng máy móc. Các loại máy móc đều do phòng kỹ thuật quản lý, được điều động theo yêu cầu của đội thi công xây dựng. Tiếp theo đó giai đoạn thi công xây dựng và hoàn thiện là giai đoạn chủ yếu do lao động thực hiện bên cạnh sự hỗ trợ của máy móc. Sau đó đến giai đoạn nghiệm thu công trình hay hạng mục công trình và bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Đối với các công trình có thời gian thi công kéo dài thì có thể tiến hành nghiệm thu theo giai đoạn tùy vào thỏa thuận của bên chủ đầu tư và công ty. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái GIÁM ĐỐC ĐỘI THI CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THỦY LỢI PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ ĐỘI XE CƠ GIỚI, VẬN TẢI PHÒNG KĨ THUẬT ĐỘI THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. 38 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận + Ban giám đốc: là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày và quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty và các chức năng khác theo quy định của pháp luật. + Phòng kế toán tài vụ: Chịu trách nhiệm quản lý, hạch toán sổ sách chứng từ kế toán của công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Tham mưu cho Giám đốc về việc lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm của đơn vị, cấp vốn cho từng công trình, báo cáo cho Giám đốc về nguồn tài chính của đơn vị. Kiểm tra quản lý thu chi tài chính đảm bảo đúng chế độ của nhà nước quy định, hoàn thành tốt các công tác hành chính, lao động, tiền lương trong công ty. Tiến hành thanh quyết toán công trình đã được bàn giao, nghiệm thu. + Phòng kỹ thuật: Thiết kế, lập dự án thi công các công trình, tư vấn cho các doanh nghiệp và đơn vị khi có nhu cầu, giám sát kỹ thuật thi công công trình; khảo sát công trường. Lập dự toán khối lượng , dự toán tổng thể và chi tiết cho các dự án, công trình. Cán bộ kỹ thuật làm nhiệm vụ của một kế toán tại công trình được phân công. + Đội thi công công trình dân dụng: Tiến hành thi công các dự án tại công trường bao gồm các loại nhà ở, nhà và các công trình dân dụng. Đảm bảo chất lượng công trình, an toàn lao động cũng như tiến độ hoàn thành của công trình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. 39 + Đội xe cơ giới, vận tải: Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thường xuyên và định kỳ theo đúng quy định. Quản lý, sử dụng các chủng loại xe hoạt động tại công trình phục vụ cho công tác xây dựng của từng công trình. Lập kế hoạch dự trù sửa chữa xe, thanh quyết toán chi phí hàng tháng. + Đội thi công công trình giao thông, thủy lợi: Tiến hành thi công các dự án công trình giao thông, thủy lợi. Đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ công trình, đảm bảo an toàn lao động, chất lượng công trình xây dựng. 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Kế toán trưởng: là người tổ chức, giám sát công việc kế toán tại công ty; tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch cho sự phát triển của Công ty. Ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán, cập nhật các chế độ kế toán, những thay đổi về các thông tư và nghị định để kịp thời báo cáo và điều chỉnh theo đúng quy định pháp luật. Lập các báo cáo, thống kê tình hình tài chính; phân tích KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VẬT TƯ, TSCĐ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN LƯƠNG, CÔNG NỢ THỦ QUỸ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. 40 tình hình tài chính của công ty trước mỗi dự án thực hiện, từ đó tham mưu cho Giám đốc về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở kí kết các hợp đồng với các đối tác. - Kế toán vật tư, TSCĐ: Ghi chép, phản ánh kịp thời và đầy đủ tình hình nhập – xuất- tồn của nguyên vật liệu. Lập và lưu trữ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Ghi chép, tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong công ty. Thực hiện công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán thanh toán: quản lí tình hình luân chuyển dòng tiền của công ty, hạch toán thu – chi tiền mặt, theo dõi, thực hiện giao dịch, thanh toán qua ngân hàng, theo dõi tiền vay, trả nợ ngân hàng. Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ; lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý theo quy định của công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm. - Kế toán lương, công nợ: Theo dõi các khoản công nợ với người bán, các khoản phải thu khách hàng. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng về công nợ khách hàng, nhà cung cấp. Tiến hành theo dõi các khoản nợ đến thời hạn thanh toán, tiến hành thanh toán nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán nợ tránh bị chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tổng hợp, kiểm tra kịp thời và đầy đủ về tình hình công nợ (nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ có khả năng không thể thanh toán…) để có biện pháp xử lý kịp thời. Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, tính số công và tính lương phải trả cho người lao động. Tính các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí và trừ từ thu nhập của người lao động; tiến hành trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau. Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương thuộc phạm vi trách nhiệm kế toán. - Thủ quỹ: Thu – chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu, báo cáo quỹ với kế toán để đảm bảo tính chính xác; tập hợp thu chi hằng ngày, lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi số T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. 41 thực chi với số liệu trong sổ sách, báo cáo thu chi hàng ngày; kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí của chứng từ gốc thu chi theo đúng quy định trước khi trình lên cho giám đốc. 2.1.5.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty a. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay, Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính với niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng + Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp ghi nhận TSCĐ: phương pháp giá gốc. + Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn. + Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ. + Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Kế toán Việt Nam dưới hình thức ghi sổ Nhật ký chung. b. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty  Hệ thống tài khoản kế toán: Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp Công ty mở được hệ thống tài khoản phù hợp cho công tác hạch toán kế toán. Ngoài những tài khoản được cài đặt sẵn trong phần mềm như tài khoản 111, 112, 133, 331, 152, 154, 156, 632,… công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết cấp 1, cấp 2 chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. 42  Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm: + Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký nghiệp vụ kinh tế, quản lí chứng từ ghi sổ đối chiếu kiểm tra số liệu với bảng cân đối số phát sinh và căn cứ để ghi sổ này là các chứng từ sau khi đã kiểm tra. + Sổ chi tiết bao gồm: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ công nợ thanh toán với người bán, sổ công nợ thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết TSCĐ,… + Sổ cái: là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản, cơ sở để ghi sổ là các chứng từ gốc đã được ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, số tổng công trên sổ cái là cơ sở để lập bảng cân đối phát sinh. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính như sau: + Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Thông tin sau khi nhập vào phần mềm sẽ được ghi nhận lên các sổ sách, tài khoản liên quan như sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản. + Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Kế toán trưởng sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết trước khi nộp cho Giám đốc. Cuối năm, các báo cáo tài chính và các sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành các tập báo cáo tài chính và sổ chi tiết tài khoản để lưu trữ lại. Phần mềm KẾ TOÁN VIỆT NAM CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ kế toán -Sổ Tổng hợp -Sổ chi tiết Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH Phần mềm KẾ TOÁN VIỆT NAM T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế