SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THỪA THIÊN HUẾ
ĐOÀN THỊ KIM CHI
Niên khóa : 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THỪA THIÊN HUẾ
Họ và tên sinh viên:
Đoàn Thị Kim Chi
Lớp: K50A Kế toán
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn
Huế, 4/2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
I
Lời CảmƠn
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang,
những món quà quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên
giảng đường đại học. Đặc biệt, để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi
xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Thanh Nhàn – Cô giáo trực tiếp hướng dẫn tôi,
người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận này.
Qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị
trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong quá trình thực tập tại Công ty và và
tạo cơ hội cho tôi có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn
bè, đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Mặc dù, trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã có nhiều cố gắng, đã bám sát nội
dung và phương pháp nghiên cứu song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn
chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của thầy cô và các bạn để
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Kim Chi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CĐKT Cân đối kế toán
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTKK Hỗ trợ kê khai
KQKD Kết quả kinh doanh
KHCN Khoa học công nghệ
NCC Nhà cung cấp
NSNN Ngân sách nhà nước
SDCK Số dư cuối kỳ
SDĐK Số dư đầu kỳ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
UBNN Ủy ban nhân dân
UNC Ủy nhiệm chi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
III
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của Công ty từ năm 2017 - 2019................45
Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2017-2019.....46
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017-2019 .........48
Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu vào số 0000479 .............................................58
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho ............................................................................................59
Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331.............................................................................60
Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 1331...................................................................................61
Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................62
Biểu 2.6 Trích bảng kê HĐ, chứng từ mua vào tháng 11/2019 ..................................63
Biểu 2.7: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001906..................................................71
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 33311...........................................................................72
Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 33311.................................................................................73
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ .........................................................................................74
Biểu 2.11: Trích Bảng kê HĐ, chứng từ HHDV bán ra tháng 11/2019......................75
Biểu 2.12: Trích tờ khai thuế giá trị gia tăng ..............................................................77
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ..........................................................................85
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334.................................................................................86
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 8211 ..........................................................................87
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 8211.................................................................................88
Biểu 2.17: Trích tờ khai Thuế TNDN năm 2019 ........................................................94
Biểu 2.18: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................96
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua
vào trong nước.............................................................................................................28
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu..............29
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................30
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành.........................................33
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.............................35
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế..38
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông....................41
và Xây dựng Thừa Thiên Huế.....................................................................................41
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy ..................................43
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ của quá trình mua hàng................................................56
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chứng từ của quá trình bán hàng.................................................69
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
V
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................II
DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................................................................IV
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
I.5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ ................................................................................................................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế..............................................................................7
1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của thuế ..............................................................................................7
1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế................................................................................8
1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN ...............................................................................9
1.1.4.1 Thuế GTGT.......................................................................................................9
1.1.4.2. Thuế TNDN...................................................................................................17
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ..........................................26
1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT.................................................................26
1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN.........................................................................26
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .................................................................26
1.2.1. Kế toán thuế GTGT..........................................................................................26
1.2.2. Kế toán thuế TNDN .........................................................................................31
1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán....................................................................................33
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
VI
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................... 36
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........36
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .36
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................................36
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................37
2.1.3.1 Chức năng........................................................................................................37
2.1.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................................37
2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý.......................................................................37
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................37
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................................................38
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế....................................................................................................... 41
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................41
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................................41
2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán...................................................................43
2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản - nguồn vốn, kết
quả kinh doanh)...........................................................................................................45
2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2017 -2019 ......................................................45
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 -2019...................................46
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ......48
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê
tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .....................................................................................50
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT...........................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..........................................................50
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................51
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................51
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................51
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
VII
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ..........................................................81
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .........................................................81
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................82
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................82
2.2.2.4. Số kế toán sử dụng .........................................................................................82
2.2.2.5. Thực trạng kế toán thuế TNDN......................................................................83
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ ..............................................................................................................99
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế...........................................................................................................99
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................99
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................100
3.2. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................100
3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................................100
3.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................102
3.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........................................................103
3.3.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế toán...........................................103
3.3.2. Giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................105
1.1 Kết luận .............................................................................................................105
1.2 Kiến nghị...........................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, con đường đổi
mới đã và đang phát huy hiệu quả, nền kinh tế đất nước ngày một phát triển đi lên.
Một trong những nguyên nhân góp phần quan trọng vào thắng lợi đó là việc sử dụng
công cụ chính sách thuế của Nhà nước. Ngày nay với xu thế toàn cầu hoá kinh tế quốc
tế, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính khách quan
đối với tất cả các quốc gia. Vì vậy vai trò của thuế ngày nay không chỉ dừng ở chỗ
đảm bảo nguồn thu cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà nó còn phải đảm bảo vai
trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế quốc gia ngày một phát triển.
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước mà còn là sự phản ánh rõ
nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho
từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất
đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, có tác động hạn
chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ
giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực
tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động
trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế.
Ở nước ta, hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được
những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị
trường ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ
11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho
Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã
không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này. Việc sửa đổi các
chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.
Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN luôn chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, thuế TNDN
đã có nhiều tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: Đảm bảo nguồn thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư
nước ngoài, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số
thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT, thuế
TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn lại
hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.
Tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế thuế GTGT và thuế
TNDN là hai sắc thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên, hằng năm đóng góp rất lớn
vào nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN trở nên rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức
đã được học về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, trong quá trình tìm hiểu và thực
tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã quyết định chọn
đề tài “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ” để thực
hiện nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó nhằm
đề xuất một số giải pháp góp phần năng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
 Mục tiêu cụ thể
Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến ba mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và thuế TNDN để làm
khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán
thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế, cụ thể tại phòng tài chính – kế toán của Công ty.
- Phạm vi thời gian:
+ Phạm vi thời gian của đề tài nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện từ ngày
30/12/2019 đến ngày 20/04/2020.
+ Phạm vi thời gian của số liệu nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tổng quan về
tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua
ba năm gần đây (2017-2019). Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tháng 11 năm
2019 và thuế TNDN năm 2019.
- Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu, tôi đã phải áp dụng hai phương pháp
nghiên cứu chủ yếu, cụ thể:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được
sử dụng để thu thập số liệu về tình hình lao động, bảng CĐKT, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty từ năm 2017-2019; các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ
phát sinh: Hợp đồng, hóa đơn GTGT mua vào, phiếu nhập kho, phiếu kế toán (đối với
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
HHDV mua vào); hóa đơn GTGT bán ra, biên bản nghiệm thu, phiếu giao nhận ống
cống (đối với HHDV bán ra). Và các chứng từ khác liên quan đến công tác thuế GTGT:
bảng kê HHDV bán ra và mua vào, tờ khai thuế GTGT, giấy nộp tiền; thuế TNDN: tờ
khai quyết toán thuế TNDN, phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh, giấy nộp tiền; sổ
sách: sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311, 8211, 3334 và chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu
các tài liệu có liên quan đến đề tài: Tham khảo tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế
(đề tài nghiên cứu “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh và “Thực
trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn); văn bản Pháp
luật (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, Luật thuế số 31/2013/QH13, Luật thuế số
71/2014/QH13; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật thuế số 32/2013/QH13), các
Thông tư (về thuế GTGT: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC,
Thông tư 26/2015/TT-BTC; về thuế TNDN: Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư
96/2015/TT-BTC),… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin
về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như làm
rõ mọi thắc mắc trong quá trình thực tập tại đơn vị thông qua việc trao đổi với toàn bộ
kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế toán tổng hợp phụ trách về kế toán thuế. Phương pháp
này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
- Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc
mà kế toán Công ty thực hiện như: Cập nhật chứng từ vào phần mềm, đối chiếu sắp
xếp chứng từ trong quá trình làm việc, cách kê khai và nộp thuế trên phần mềm.
 Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động
kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Cụ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
thể, so sánh tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD qua ba
năm từ 2017-2019.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng
minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp, ghi nhận, hạch toán theo
các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu giữa sổ kế toán và
chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phân tích tách biệt từng quy trình kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN để nhìn nhận từng vấn đề được chi tiết và rõ ràng hơn. Từ
đó làm căn cứ tổng hợp lại, rút ra các nhận định làm cơ sở đưa ra kết luận, đánh giá về
công tác kế toán thuế tại đơn vị.
I.5. Kết cấu đề tài
Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu
tham khảo, phụ lục thì kết cấu đề tài gồm có ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
I.6. Tổng hợp các đề tài liên quan
Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu hai
đề tài cùng lĩnh vực như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
Đề tài 1: “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh – Trường đại học
Kinh tế Huế.
Đề tài 2: “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị
Nhãn – Trường đại học Kinh tế Huế.
Hai đề tài trên đã trình bày đầy đủ nội dung các phần, các thông tin, nội dung cần
thiết của một đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, theo đánh giá chủ quan của cá nhân tôi thì
hai đề tài vẫn còn những thiếu sót nhất định, chưa khai thác sâu vấn đề cần nghiên cứu
cụ thể như sau:
+ Chưa có lưu đồ luân chuyển chứng từ và giải thích quá trình luân chuyển
chứng từ của quy trình bán hàng và quy trình mua hàng tại đơn vị thực tế.
+ Chỉ đưa tờ khai quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN nhưng chưa giải thích
được các chỉ tiêu được trình bày trên tờ khai.
+ Cả hai đề tài đều trình bày hai đến ba nghiệp vụ mua hàng và bán hàng nhưng
chưa thể hiện được việc nhập liệu nghiệp vụ trên phần mềm kế toán của Công ty và
chưa đưa các màn hình nhập liệu trên phần mềm.
+ Chưa trình bày các bước mà kế toán tại đơn vị nhập liệu trên phần mềm kế
toán, kê khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp thuế như thế nào.
+ Không có trình bày phần lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại Công ty.
Hiểu và nhận thấy được những thiếu sót của các đề tài mà tôi đã nghiên cứu nên
với đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã khắc phục các nhược điểm trên và bổ
sung đầy đủ các nội dung để đi sâu làm rõ thực trạng kế toán thuế tại đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ
XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ
chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp
cho đối tượng nộp thuế.
(Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1)
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước: Tính bắt
buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một
phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nếu không thực
hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thu
thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ là như
nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào.
Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để thuế phát huy vai trò của mình đối
với xã hội thì Nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc
mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ gắn với yếu tố quyền lực thì thuế mới đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước.
Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp: Thuế là khoản bắt
buộc mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định. Khi
nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã
nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất như: yên
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
bình xã hội, sự phát triển kinh tế… đó là tính không hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền
thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế.
1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
a. Chức năng
- Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản đặc thù của thuế.
Nhà nước dùng tiền thu từ thuế để tái đầu tư và phân phối thu nhập trong toàn xã hội
- Chức năng điều tiết nền kinh tế: Thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có
thể đóng vai trò khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định. Thực hiện chức năng điều chỉnh
của thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn
đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế
phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế.
b. Vai trò
Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước:
Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính
đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước thì vai trò quan trọng này thuộc về thuế. Thuế
luôn được coi là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước.
Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường:
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách thuế điều tiết
vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ chức năng điều tiết của thuế, lợi ích xã hội,
Nhà nước có thể tăng thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và
với doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các lĩnh vực các ngành
nghề khác nhau của nền kinh tế. Việc điều chỉnh chính sách thuế cũng góp phần hình
thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn.
Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối: Trong các chính sách, vai trò của thuế, Nhà nước đã xác định đối tượng
điều tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Sự bình đẳng
của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm ăn có hiệu
quả, có năng suất cao phải được thu nhập cao hơn. Vai trò phân phối lại của thuế được
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
thực hiện thông qua việc Nhà nước sử dụng tiền thuế để sản xuất ra HHDV công phục
vụ tiêu dùng chung cho toàn xã hội. Ngoài ra Nhà nước còn sử dụng một phần tiền
thuế để trợ cấp, thực hiện điều hòa thu nhập xã hội.
Thứ tư, ngoài những vai trò của thuế nêu trên thuế còn có vai trò là công cụ thực
hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông qua khai báo thuế
của các doanh nghiệp, thông qua công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan thuế, có thể
kiểm tra kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động SXKD của các doanh
nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, trốn thuế, khai
báo sai với tình hình SXKD trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động SXKD
và nâng cao vai trò giám sát hoạt động SXKD trong xã hội của cơ quan thuế.
1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.4.1 Thuế GTGT
a. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
 Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của giá trị hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)
 Đặc điểm
Thứ nhất, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được
sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
Thứ hai, thuế GTGT có căn cứ tính thuế là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ trong các khâu của quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thứ ba, thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết các HHDV
được tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Thứ tư, thuế GTGT có tính chất lũy thoái.
Thứ năm, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
 Vai trò
Thuế GTGT đóng vai trò rất quan trọng trong lưu thông hàng hóa và quản lý kinh
tế Nhà nước, góp phần thúc đấy mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế nước nhà trên
thị trường quốc tế. Cụ thể như sau :
+ Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT.
+ Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN: Thuế GTGT tạo ra được
nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN, chiếm tỷ trọng ổn định.
+ Thuế GTGT không trùng lắp: Do chỉ tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của
HHDV, không tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước đó.
+ Thuế GTGT giúp khuyến khích xuất khẩu: HHDV thông qua thuế suất 0%
doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn
được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước đó nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu
có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
+ Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và
thanh toán qua Ngân hàng: Tạo điều kiện chống thất thu thuế do việc khấu trừ thuế
GTGT thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào thúc đẩy DN hạch toán đầy đủ thuế
GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch
toán kế toán.
b. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng
ở Việt Nam, trừ đối tượng không chịu thuế.
Đối tượng không chịu thuế: Theo Điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC đã sửa đổi
bổ sung theo Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC có 26 nhóm
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (xem phụ lục số 01)
 Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là CSKD) và tổ
chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là
đối tượng nộp thuế GTGT.
b. Căn cứ và phương pháp tính thuế
 Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất:
+ Giá tính thuế: Theo điều 7 Luật thuế số 13/2008/QH12 bổ sung sửa đổi một số
điều từ Luật thuế số 31/2013/QH13, hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 219//2013/TT-
BTC (xem phụ lục số 02)
+ Thuế suất: Theo điều 8 Luật 13/2008/QH12 và một số sửa đổi bổ sung từ Luật
31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 (hiệu lực từ 01/01/2015) và Luật số
106/2016/QH13 (xem phụ lục số 03)
Phương pháp tính thuế GTGT có hai phương pháp cụ thể như sau:
 Phương pháp khấu trừ
+ Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
+ Cách tính:
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào
phải nộp đầu ra được khấu trừ
(Trích Khoản 5, Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam
và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
 Phương pháp trực tiếp:
 Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác
vàng bạc, đá quý.
 Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác :
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác
định bằng số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %
+ Đối tượng áp dụng:
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ.
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ.
 Hộ, cá nhân kinh doanh.
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
 Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa là 1%.
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu là 5%.
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu là 3%.
 Hoạt động kinh doanh khác là 2%.
c. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
 Đăng ký
CSKD kể cả chi nhánh của hàng trực thuộc CSKD chính phải đăng ký nộp thuế
với Cục thuế hoặc Chi cục thuế về địa điểm, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền
vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng
dẫn của cơ quan thuế. CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT,
nếu thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán thì tự nguyện đăng ký áp
dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế sẽ xem xét giải
quyết để thực hiện.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các CSKD đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, sáp
nhập, giải thể, hợp nhất, chia, tách có tổ chức cửa hàng, chi nhánh,... phải đăng ký bổ
sung với cơ quan thuế chậm nhất là năm (05) ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Cơ sở hoạt động sản xuất ở một địa phương này nhưng có trụ sở, văn phòng
giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một địa phương khác thì cơ sở bán hàng cũng phải
đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế địa phương nơi bán hàng.
- Những CSKD thương nghiệp, dịch vụ có chi nhánh cửa hàng ở các địa phương
khác nhau thì từng chi nhánh, cửa hàng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa
phương nơi đặt chi nhánh, cửa hàng.
- Cơ sở xây dựng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng
trụ sở, đồng thời phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương nơi xây dựng công trình.
- Cơ sở thực hiện cơ chế khoán cho tập thể cá nhân kinh doanh theo phương thức
tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh thì tập thể cá nhân phải trực tiếp đăng ký,
kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi kinh doanh.
- Về việc cấp mã cho đối tượng nộp thuế: Các CSKD đã thực hiện nộp thuế với
cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho CSKD theo chế độ quy
định về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế.
 Kê khai
 Thời điểm khai thuế
Thuế GTGT là loại thuế kê khai theo tháng trừ các trường hợp sau đây:
• Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng
doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc
khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì
từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng
hay theo quý.
• Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
• Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
 Hồ sơ khai thuế GTGT
- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT mẫu số
01/GTGT (Chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo (Theo điều 5 luật
số 71/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)).
- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Tờ khai thuế GTGT mẫu số
04/GTGT (nếu DN kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thì theo tờ khai thuế GTGT
mẫu số 03/GTGT).
 Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT:
- Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.
- Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
 Nộp thuế
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế
phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế
GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
 Hoàn thuế
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng)
hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
- CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu
khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ một
năm trở lên thì được hoàn thuế của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ
trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế GTGT
lũy kế của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
- Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối
tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có phương án đầu
tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt.
- Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu CSKD trong tháng (đối với
trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng
hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa
được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý;
trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được
khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của
người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo
khi xuất cảnh.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ
thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
1.1.4.2. Thuế TNDN
a) Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công
ty hay thuế lợi tức ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ
chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các
chi phí cố liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.
(Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1)
 Đặc điểm
Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của
các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thứ hai, thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các CSKD nên nó phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
 Vai trò
 Là nguồn thu quan trọng của NSNN. Các chủ thể hoạt động SXKD, dịch vụ
ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho NSNN
thông qua thuế TNDN ngày càng dồi dào.
 Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm
công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp
của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
 Là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD phát triển
theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
 Là một trong công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng
điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
b) Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng
chịu thuế. Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN 2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật
thuế TNDN sửa đổi năm 2013 thì đối tượng nộp thuế TNDN (xem phụ lục số 04).
c) Căn cứ và phương pháp tính thuế
 Căn cứ tính thuế TNDN
 Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất
- Trường hợp DN nếu có trích quỹ phát triển KHCN thì thuế TNDN phải nộp
được xác định như sau:
Thuế TNDN = Thu nhập - Phần trích lập x Thuế suất
phải nộp tính thuế quỹ KHCN thuế TNDN
(Trích từ Điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
Theo Điều 10 TT 78/2014-TT/BTC quy định về quỹ KHCN như sau:
- DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích
tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát
triển KHCN của DN. DN tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển KHCN theo quy
định trước khi tính thuế TNDN.
- Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát KHCN không được
sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải
nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
 Thuế suất:
- Thuế suất thuế TNDN là 20 %.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ
lượng mỏ DN có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý
hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài Chính để trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
và tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng bạc, thiếc, đá quý,…) áp dụng thuế suất 50%.
+ Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban
hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.
 Kỳ tính thuế :
+ Kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng năm tài
chính khác với năm dương lịch thì tính theo năm tài chính.
+ Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng
đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sát nhập,
chia, tách, giải thể, phá sản, có thời gian ngắn hơn ba (03) tháng thì được cộng với kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó.
b. Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập - Phần trích lập x Thuế suất
phải nộp tính thuế quỹ KHCN thuế TNDN
(Trích từ Điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)
Thu nhập tính thuế
Thu nhập = Thu nhập _ Thu nhập được _ Các khoản lỗ được kết
tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định
(Trích từ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)
Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập = Doanh _ Chi phí hợp lý + Các khoản thu
chịu thuế thu được trừ nhập khác
(Trích từ Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)
 Doanh thu tính thuế TNDN
- Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền, cụ thể:
- Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì DT không bao gồm
thuế GTGT.
- Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT là khoản đã bao
gồm thuế GTGT.
- Trường hợp DN có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước
cho nhiều năm thì DT để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước
hoặc được xác định theo DT trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời
gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế
TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
 Thời điểm xác định DT tính thuế:
- Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hoá cho người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
+ Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm
dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định DT tính thuế được tính theo thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ.
 Chi phí hợp lý được trừ và chi phí không được trừ
 Điều kiện để xác định khoản chi được trừ:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN; khoản chi
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của Pháp luật.
+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của Pháp luật.
+ Đối với hoá đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên
(giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt.
 Các khoản chi không được trừ:
+ Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng
khác không được bồi thường.
+ Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của Pháp luật.
+ Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải
là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
+ Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã
được Nhà nước ban hành định mức.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
+ Chi phí của DN mua hàng hóa không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu
mua hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số
78/2014/TT-BTC nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người
bán hàng, cung cấp dịch vụ.
+ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ chứng từ.
+ Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau:
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động đã
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có
chứng từ thanh toán theo quy định của Pháp luật.
Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ
theo quy định của Pháp luật.
Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội
đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành SXKD.
+ Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn,
chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm.
+ Chi phụ cấp tàu xe nghỉ phép không đúng quy định của Bộ Luật Lao động.
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
+ Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế GTGT đầu vào của
TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế
TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà
theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu,
nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền
công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.
+ Và một số khoản chi phí không được trừ khác.
 Các khoản thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng
ký kinh doanh của DN (Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC).
 Thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định
tại điều 8 thông tư 78/2014/TT- BTC và điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT – BTC:
+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản
xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
+ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; thu nhập từ DT bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ
DT bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời
gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có DT bán sản
phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử
nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
+ Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có số lao
động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân
trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của
doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
+ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang
cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp cơ sở dạy nghề
có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với
tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người
nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên.
+ Và một số khoản thu nhập khác.
 Các khoản lỗ được kết chuyển:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 7 Thông tư
96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu
nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời
gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- DN tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm
nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
d) Đăng ký, kê khai, quyết toán và nộp thuế
 Đăng ký
- CSKD có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT.
- Các đơn vị trực thuộc CSKD phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi
đóng trụ sở.
- Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc CSKD có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và
quyết toán thuế riêng.
 Kê khai
- Khai tạm tính theo quý, không cần nộp tờ khai tạm tính.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
- Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực
hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, giải thể, chấm dứt hoạt động.
 Quyết toán
- DN khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính, số thuế TNDN còn phải
nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã nộp tại
nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các CSKD phụ thuộc.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm :
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
+ Báo cáo tài chính năm
+ Phụ lục kèm theo (nếu có)
+ Phụ lục kết quả hoạt động SXKD mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 031B/TNDN,
mẫu số 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN.
+ Các Phụ lục khác (nếu có).
 Nộp thuế
- Hằng quý, căn cứ vào kết quả SXKD, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế
TNDN của quý. Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp
từ 20% trở lên thì DN phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm
nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến
ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới
20% mà DN chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT
Theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh trong tháng, việc theo dõi hai
khoản thu này điều phải căn cứ vào hóa đơn GTGT.
Lập Bảng kê hàng tháng bao gồm Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra và căn cứ để lập là hóa đơn GTGT.
Kê khai thuế phải nộp hằng tháng và lập tờ khai thuế GTGT.
Ghi sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 133, tài khoản 3331 và lập báo cáo thuế.
1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN
Kế toán phải tập hợp doanh thu, chi phí hợp lý các khoản thu nhập khác,...trong
kỳ để từ đó tính ra thu nhập chịu thuế và tính ra số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà
nước. Sau đó tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 3334, TK 8211 và lập báo cáo thuế.
Như vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp
thuế cho Nhà nước, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm. Đồng
thời giúp Nhà nước nhanh chóng trong việc bổ sung ngân sách từ việc thu thuế, cung
cấp nguồn vốn kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển Đất nước.
1.2.Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Kế toán thuế GTGT
Tại thực tế Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế áp dụng
phương pháp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên phần cơ sở lý luận
tôi chỉ tập trung trình bày phương pháp này.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a. Kế toán thuế GTGT đầu vào
 Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL).
• Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT).
• Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
• Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng.
• Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT)
• Phiếu gắn trừ công nợ
• Sổ theo dõi thuế GTGT
(Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT , bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào)
 Tài khoản sử dụng
Khi hạch toán thuế GTGT đầu vào kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ.
 Kết cấu tài khoản
Tài khoản 133
-Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
TK này có hai TK cấp 2:
+ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ:
+ TK 1332 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ.
- Sổ cái tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ.
 Phương pháp hoạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV
mua vào trong nước
Giải thích:
(1) Mua hàng hóa, nguyên liệu, tài sản cố định.
(2) Mua dùng ngay cho các chi phí phát sinh khác phục vụ cho hoạt động SXKD
(3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho.
(4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ.
(5) Trả lại hàng bán.
(6) Khấu trừ thuế GTGT.
(7) Hoàn thuế GTGT.
111, 112, 331 133 632, 242…
(1) (4)
152, 156, 211...
111, 112, 331
(2)
152,
156,211…
621, 627, 641
333
1
(6)
(3)
157 111, 112,331
(7)
(5)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
112, 331 152, 156, 211… 33312 133
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu
Giải Thích:
(1) Giá trị HHDV nhập khẩu
(2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(3) Nộp thuế
+ Trường hợp DN được gia hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, tức là chưa
nộp thuế ngay, kế toán hạch toán
Nợ TK 138
Có TK 33312
+ Khi nộp thuế, nhận được biên lai thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 133
Có TK 138
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (Mẫu 01 – 1/GTGT). Lập nhưng
không gửi cho cơ quan thuế
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
(2)
(3)
(1)
3333
111, 112 3333, 33312
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
 Tài khoản sử dụng
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 Kết cấu tài khoản:
TK 3331
SDĐK: số thuế GTGT đã nộp thừa còn
đầu kỳ
Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ
Khấu trừ thuế GTGT
Nộp thuế GTGT vào NSNN
Được miễn giảm thuế
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
SDCK: số thuế GTGT đã nộp thừa vào
NSNN
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Sổ cái tài khoản 33331 Thuế GTGT phải nộp
 Phương pháp hoạch toán
133 TK 3331 111,112,131
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra
(2
) (1)
111, 112 511, 711, 515
(3
)
711 (4)
111, 112
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
Giải Thích:
(1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, thu nhập khác.
(2) Khấu trừ thuế.
(3) Nộp thuế.
(4) Giảm thuế, hoàn thuế.
1.2.2. Kế toán thuế TNDN
Vì hạn chế về thời gian nghiên cứu của đề tài nên phần thực trạng kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tôi chỉ có thể tìm hiểu về kế toán thuế TNDN hiện hành vậy nên
phần cơ sở lý luận của đề tài tôi chỉ tập trung trình bày khoản mục này.
1.2.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành
Theo VAS 17, “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”.
 Chứng từ sử dụng:
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
- Các chứng từ liên quan khác.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 3334 – Thuế TNDN.
- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
 Kết cấu của hai tài khoản TK 3334
SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp
đầu kỳ.
Số thuế TNDN đã nộp
Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số thuế phải nộp được xác định
khi kết thúc năm tài chính.
Số thuế TNDN phải nộp
SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp.
TK 8211
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm.
Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp
được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành trong năm.
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí
thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 8211 không có số dư.
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 3334 và tài khoản 8211.
- Sổ cái tài khoản 3334 và tài khoản 8211
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
 Phương pháp hoạch toán
111,112 3334 8211 911
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Giải thích
1. Thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
2. Nộp thuế.
3. Điều chỉnh thuế TNDN khi số thuế TNDN phải nộp < số thuế TNDN tạm nộp.
4. (4a) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ > số phát sinh Có.
(4b) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ < số phát sinh Có.
1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán
Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà DN áp
dụng. Cụ thể tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã áp dụng
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và kế toán máy vậy nên ở phần cơ sở lý luận tôi chỉ
tập trung vào hai hình thức này.
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
(2) (1) (4a)
(3)
(4b)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34
Chứng từ ghi sổ kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Chương 1 đã nêu lên tổng quan về đề tài nghiên cứu là
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế. Khái quát lại những lý thuyết cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN cũng như cập nhật các thông tư nghị định đang được áp dụng hiện về thuế
GTGT và thuế TNDN. Ngoài ra, trong chương một đã nêu khái quát được các chứng
từ, sổ sách và các công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó làm cơ sở để so
sánh sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế tại đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ
XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock
Company
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam.
Điện thoại: (84) 0234.3812 945 Fax: (84) 0234.3820 217
Mã số thuế: 3300384426 cấp ngày 10/01/2006 bởi cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đại diện theo pháp luật: Lê Minh Trí - Giám đốc công ty
Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế tờ trình số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp
chuyên trách về Bê tông và Xây dựng.
Năm 2006, xí nghiệp sản xuất Bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã
tách riêng thành Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động
độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày
12/12/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần. Từ khi thành lập
đến nay Công ty đã sáu (06) lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký DN và lần điều
chỉnh gần đây nhất nào ngày 07/01/2019.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
37
Đến nay, sau 14 năm hoạt động Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế vẫn đứng vững và phát triển mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế và thị
trường các tỉnh lân cận.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Chức năng
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế chuyên sản xuất
cung ứng ống bi và bê tông thương phẩm, bê tông tươi cho các công trình công nghiệp,
giao thông thủy lợi…, vận chuyển thuê cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà
nước ban hành, đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông.
- Tạo việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống, thực hiện đầy
đủ, nghiêm chỉnh chế độ bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT cho người lao động.
- Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung
cho SXKD, đổi mới trang thiết bị để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững.
- Phải tạo sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý.
2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất cung ứng bê tông thương phẩm,
bê tông đúc sẵn, ống công ly tâm các loại... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng
của Công ty. Ngoài ra Công ty còn xây dựng công trình dân dụng, giao thông,
thủy lợi, các công trình hạ tầng. Những công trình Công ty cung ứng được đánh giá
chất lượng tốt, tiến độ đảm bảo, được lòng tin từ phía khách hàng.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế được tổ chức theo kiểu
trực tuyến - chức năng. Với mô hình này người lãnh đạo của tổ chức vẫn chịu trách
nhiệm về mọi mặt của công việc và có toàn quyền quyết định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
38
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ghi chú
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội đồng cổ đông thông qua
quyết định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội
đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình
thức bỏ phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,...
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TRẠM BÊ
TÔNG TỨ
HẠ
XƯỞNG
ỐNG CỐNG
LY TÂM
ĐỘI XE
MÁY
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
TÀI CHÍNH-
KẾ TOÁN
KỸ THUẬT
KẾ HOẠCH
TIẾP THỊ
Các thành viên liên kết
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
39
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông tại
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
quyền lợi của cổ đông và Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội cổ đông.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và
điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác,
trung thực trong quản lý điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra ghi chép sổ sách kế
toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị quyết, quyết
định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty.
 Giám đốc
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động SXKD hàng ngày cho Công ty
như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất..., căn cứ vào
khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho
các thành viên trong ban Giám đốc về những công việc điều hành chuyên môn.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp Giám đốc điều hành
công việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
 Trạm bê tông Tứ Hạ: Bao gồm ba bộ phận chính với các chức năng:
Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,...
Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống
định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê
tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm
phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén.
Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
40
 Xưởng ống cống ly tâm
Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công
nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ.
 Đội xe máy
Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho khách hàng và các đơn vị
thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy
móc, thiết bị trong toàn bộ Công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường.
 Phòng tổ chức hành chính
+ Công tác tổ chức lao động, tiền lương: Tham mưu về công tác nhân sự, tuyển
dụng, đào tạo, bố trí điều động, đề bạt, bỗ nhiệm, miễn nhiệm, tăng lương, khen
thường, kỷ luật đối với cán bộ nhân viên; sắp xếp bộ máy Công ty, tổ chức thực hiện
phân cấp quản lý cán bộ trong bộ máy điều hành.
+ Công tác hành chính: Lưu trữ công thư đến và đi, phát hành các loại tài liệu;
quản lý, sử dụng con dấu đảm bảo đúng nguyên tắc do Nhà nước quy định, quản lý hệ
thống thông tin liên lạc, dụng cụ hành chính thiết bị văn phòng; thực hiện lập và thực
hiện kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
 Phòng tài chính kế toán
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt
hiểu quả cao nhất; thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo Luật định; lập
kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt
động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ
phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; tổng hợp và phân
tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm.
 Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị
Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động SXKD của Công ty từng
tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. Tổng hợp, phân tích kế hoạch; quan hệ với chủ
đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản
xuất; thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất đầu tư phù hợp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến ĐạtĐề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
 
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ĐOÀN THỊ KIM CHI Niên khóa : 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Kim Chi Lớp: K50A Kế toán Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Nhàn Huế, 4/2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. I Lời CảmƠn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang, những món quà quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Thanh Nhàn – Cô giáo trực tiếp hướng dẫn tôi, người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong quá trình thực tập tại Công ty và và tạo cơ hội cho tôi có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn bè, đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù, trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã có nhiều cố gắng, đã bám sát nội dung và phương pháp nghiên cứu song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Kim Chi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CĐKT Cân đối kế toán CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai KQKD Kết quả kinh doanh KHCN Khoa học công nghệ NCC Nhà cung cấp NSNN Ngân sách nhà nước SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn UBNN Ủy ban nhân dân UNC Ủy nhiệm chi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. III DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của Công ty từ năm 2017 - 2019................45 Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2017-2019.....46 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017-2019 .........48 Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu vào số 0000479 .............................................58 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho ............................................................................................59 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331.............................................................................60 Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 1331...................................................................................61 Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................62 Biểu 2.6 Trích bảng kê HĐ, chứng từ mua vào tháng 11/2019 ..................................63 Biểu 2.7: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001906..................................................71 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 33311...........................................................................72 Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 33311.................................................................................73 Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ .........................................................................................74 Biểu 2.11: Trích Bảng kê HĐ, chứng từ HHDV bán ra tháng 11/2019......................75 Biểu 2.12: Trích tờ khai thuế giá trị gia tăng ..............................................................77 Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ..........................................................................85 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334.................................................................................86 Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 8211 ..........................................................................87 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 8211.................................................................................88 Biểu 2.17: Trích tờ khai Thuế TNDN năm 2019 ........................................................94 Biểu 2.18: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................96 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. IV DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước.............................................................................................................28 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu..............29 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................30 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành.........................................33 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.............................35 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế..38 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông....................41 và Xây dựng Thừa Thiên Huế.....................................................................................41 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy ..................................43 Lưu đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ của quá trình mua hàng................................................56 Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chứng từ của quá trình bán hàng.................................................69 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. V MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................II DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................III DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................................................................IV PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3 I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 I.5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................................................7 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế..............................................................................7 1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của thuế ..............................................................................................7 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế................................................................................8 1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN ...............................................................................9 1.1.4.1 Thuế GTGT.......................................................................................................9 1.1.4.2. Thuế TNDN...................................................................................................17 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ..........................................26 1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT.................................................................26 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN.........................................................................26 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .................................................................26 1.2.1. Kế toán thuế GTGT..........................................................................................26 1.2.2. Kế toán thuế TNDN .........................................................................................31 1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán....................................................................................33 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. VI CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................... 36 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........36 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .36 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................................36 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................37 2.1.3.1 Chức năng........................................................................................................37 2.1.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................................37 2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................37 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý.......................................................................37 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................37 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................................................38 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế....................................................................................................... 41 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................41 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................................41 2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán...................................................................43 2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh)...........................................................................................................45 2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2017 -2019 ......................................................45 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 -2019...................................46 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ......48 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .....................................................................................50 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT...........................................................50 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..........................................................50 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................51 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................51 2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................51 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. VII 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ..........................................................81 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .........................................................81 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................82 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................82 2.2.2.4. Số kế toán sử dụng .........................................................................................82 2.2.2.5. Thực trạng kế toán thuế TNDN......................................................................83 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................................................99 3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế...........................................................................................................99 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................99 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................100 3.2. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................100 3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................................100 3.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................102 3.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........................................................103 3.3.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế toán...........................................103 3.3.2. Giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................105 1.1 Kết luận .............................................................................................................105 1.2 Kiến nghị...........................................................................................................106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. 1 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, con đường đổi mới đã và đang phát huy hiệu quả, nền kinh tế đất nước ngày một phát triển đi lên. Một trong những nguyên nhân góp phần quan trọng vào thắng lợi đó là việc sử dụng công cụ chính sách thuế của Nhà nước. Ngày nay với xu thế toàn cầu hoá kinh tế quốc tế, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính khách quan đối với tất cả các quốc gia. Vì vậy vai trò của thuế ngày nay không chỉ dừng ở chỗ đảm bảo nguồn thu cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà nó còn phải đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế quốc gia ngày một phát triển. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước mà còn là sự phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, có tác động hạn chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế. Ở nước ta, hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị trường ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN luôn chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, thuế TNDN đã có nhiều tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: Đảm bảo nguồn thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. 2 cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư nước ngoài, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên, hằng năm đóng góp rất lớn vào nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trở nên rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức đã được học về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã quyết định chọn đề tài “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài  Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần năng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.  Mục tiêu cụ thể Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến ba mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 3 - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. - Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, cụ thể tại phòng tài chính – kế toán của Công ty. - Phạm vi thời gian: + Phạm vi thời gian của đề tài nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện từ ngày 30/12/2019 đến ngày 20/04/2020. + Phạm vi thời gian của số liệu nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tổng quan về tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua ba năm gần đây (2017-2019). Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tháng 11 năm 2019 và thuế TNDN năm 2019. - Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu, tôi đã phải áp dụng hai phương pháp nghiên cứu chủ yếu, cụ thể:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được sử dụng để thu thập số liệu về tình hình lao động, bảng CĐKT, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2017-2019; các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh: Hợp đồng, hóa đơn GTGT mua vào, phiếu nhập kho, phiếu kế toán (đối với T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 4 HHDV mua vào); hóa đơn GTGT bán ra, biên bản nghiệm thu, phiếu giao nhận ống cống (đối với HHDV bán ra). Và các chứng từ khác liên quan đến công tác thuế GTGT: bảng kê HHDV bán ra và mua vào, tờ khai thuế GTGT, giấy nộp tiền; thuế TNDN: tờ khai quyết toán thuế TNDN, phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh, giấy nộp tiền; sổ sách: sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311, 8211, 3334 và chứng từ ghi sổ. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: Tham khảo tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế (đề tài nghiên cứu “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh và “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn); văn bản Pháp luật (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, Luật thuế số 31/2013/QH13, Luật thuế số 71/2014/QH13; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật thuế số 32/2013/QH13), các Thông tư (về thuế GTGT: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC; về thuế TNDN: Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC),… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như làm rõ mọi thắc mắc trong quá trình thực tập tại đơn vị thông qua việc trao đổi với toàn bộ kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế toán tổng hợp phụ trách về kế toán thuế. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. - Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán Công ty thực hiện như: Cập nhật chứng từ vào phần mềm, đối chiếu sắp xếp chứng từ trong quá trình làm việc, cách kê khai và nộp thuế trên phần mềm.  Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Cụ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 5 thể, so sánh tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD qua ba năm từ 2017-2019. - Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp, ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phân tích tách biệt từng quy trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để nhìn nhận từng vấn đề được chi tiết và rõ ràng hơn. Từ đó làm căn cứ tổng hợp lại, rút ra các nhận định làm cơ sở đưa ra kết luận, đánh giá về công tác kế toán thuế tại đơn vị. I.5. Kết cấu đề tài Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục thì kết cấu đề tài gồm có ba phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. I.6. Tổng hợp các đề tài liên quan Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu hai đề tài cùng lĩnh vực như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 6 Đề tài 1: “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh – Trường đại học Kinh tế Huế. Đề tài 2: “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn – Trường đại học Kinh tế Huế. Hai đề tài trên đã trình bày đầy đủ nội dung các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, theo đánh giá chủ quan của cá nhân tôi thì hai đề tài vẫn còn những thiếu sót nhất định, chưa khai thác sâu vấn đề cần nghiên cứu cụ thể như sau: + Chưa có lưu đồ luân chuyển chứng từ và giải thích quá trình luân chuyển chứng từ của quy trình bán hàng và quy trình mua hàng tại đơn vị thực tế. + Chỉ đưa tờ khai quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN nhưng chưa giải thích được các chỉ tiêu được trình bày trên tờ khai. + Cả hai đề tài đều trình bày hai đến ba nghiệp vụ mua hàng và bán hàng nhưng chưa thể hiện được việc nhập liệu nghiệp vụ trên phần mềm kế toán của Công ty và chưa đưa các màn hình nhập liệu trên phần mềm. + Chưa trình bày các bước mà kế toán tại đơn vị nhập liệu trên phần mềm kế toán, kê khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp thuế như thế nào. + Không có trình bày phần lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại Công ty. Hiểu và nhận thấy được những thiếu sót của các đề tài mà tôi đã nghiên cứu nên với đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã khắc phục các nhược điểm trên và bổ sung đầy đủ các nội dung để đi sâu làm rõ thực trạng kế toán thuế tại đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1) 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước: Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thu thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ là như nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào. Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để thuế phát huy vai trò của mình đối với xã hội thì Nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ gắn với yếu tố quyền lực thì thuế mới đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước. Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp: Thuế là khoản bắt buộc mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định. Khi nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất như: yên T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 8 bình xã hội, sự phát triển kinh tế… đó là tính không hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế. 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế a. Chức năng - Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản đặc thù của thuế. Nhà nước dùng tiền thu từ thuế để tái đầu tư và phân phối thu nhập trong toàn xã hội - Chức năng điều tiết nền kinh tế: Thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có thể đóng vai trò khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định. Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế. b. Vai trò Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước: Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước thì vai trò quan trọng này thuộc về thuế. Thuế luôn được coi là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ chức năng điều tiết của thuế, lợi ích xã hội, Nhà nước có thể tăng thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và với doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các lĩnh vực các ngành nghề khác nhau của nền kinh tế. Việc điều chỉnh chính sách thuế cũng góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn. Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối: Trong các chính sách, vai trò của thuế, Nhà nước đã xác định đối tượng điều tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Sự bình đẳng của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm ăn có hiệu quả, có năng suất cao phải được thu nhập cao hơn. Vai trò phân phối lại của thuế được T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 9 thực hiện thông qua việc Nhà nước sử dụng tiền thuế để sản xuất ra HHDV công phục vụ tiêu dùng chung cho toàn xã hội. Ngoài ra Nhà nước còn sử dụng một phần tiền thuế để trợ cấp, thực hiện điều hòa thu nhập xã hội. Thứ tư, ngoài những vai trò của thuế nêu trên thuế còn có vai trò là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông qua khai báo thuế của các doanh nghiệp, thông qua công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan thuế, có thể kiểm tra kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động SXKD của các doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, trốn thuế, khai báo sai với tình hình SXKD trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động SXKD và nâng cao vai trò giám sát hoạt động SXKD trong xã hội của cơ quan thuế. 1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.4.1 Thuế GTGT a. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT  Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của giá trị hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)  Đặc điểm Thứ nhất, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam. Thứ hai, thuế GTGT có căn cứ tính thuế là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong các khâu của quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thứ ba, thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết các HHDV được tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. Thứ tư, thuế GTGT có tính chất lũy thoái. Thứ năm, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 10  Vai trò Thuế GTGT đóng vai trò rất quan trọng trong lưu thông hàng hóa và quản lý kinh tế Nhà nước, góp phần thúc đấy mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế nước nhà trên thị trường quốc tế. Cụ thể như sau : + Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. + Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN: Thuế GTGT tạo ra được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN, chiếm tỷ trọng ổn định. + Thuế GTGT không trùng lắp: Do chỉ tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của HHDV, không tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước đó. + Thuế GTGT giúp khuyến khích xuất khẩu: HHDV thông qua thuế suất 0% doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước đó nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. + Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua Ngân hàng: Tạo điều kiện chống thất thu thuế do việc khấu trừ thuế GTGT thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào thúc đẩy DN hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán. b. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế  Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ đối tượng không chịu thuế. Đối tượng không chịu thuế: Theo Điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC đã sửa đổi bổ sung theo Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 11 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (xem phụ lục số 01)  Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là CSKD) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT. b. Căn cứ và phương pháp tính thuế  Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất: + Giá tính thuế: Theo điều 7 Luật thuế số 13/2008/QH12 bổ sung sửa đổi một số điều từ Luật thuế số 31/2013/QH13, hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 219//2013/TT- BTC (xem phụ lục số 02) + Thuế suất: Theo điều 8 Luật 13/2008/QH12 và một số sửa đổi bổ sung từ Luật 31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 (hiệu lực từ 01/01/2015) và Luật số 106/2016/QH13 (xem phụ lục số 03) Phương pháp tính thuế GTGT có hai phương pháp cụ thể như sau:  Phương pháp khấu trừ + Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 12 c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. + Cách tính: Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào phải nộp đầu ra được khấu trừ (Trích Khoản 5, Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC) Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Phương pháp trực tiếp:  Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.  Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác : Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % + Đối tượng áp dụng:  Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 13 ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.  Hộ, cá nhân kinh doanh.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.  Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hóa là 1%.  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu là 5%.  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu là 3%.  Hoạt động kinh doanh khác là 2%. c. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế  Đăng ký CSKD kể cả chi nhánh của hàng trực thuộc CSKD chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi cục thuế về địa điểm, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế. CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nếu thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán thì tự nguyện đăng ký áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế sẽ xem xét giải quyết để thực hiện. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 14 - Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Các CSKD đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, sáp nhập, giải thể, hợp nhất, chia, tách có tổ chức cửa hàng, chi nhánh,... phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là năm (05) ngày trước khi có sự thay đổi đó. - Cơ sở hoạt động sản xuất ở một địa phương này nhưng có trụ sở, văn phòng giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một địa phương khác thì cơ sở bán hàng cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế địa phương nơi bán hàng. - Những CSKD thương nghiệp, dịch vụ có chi nhánh cửa hàng ở các địa phương khác nhau thì từng chi nhánh, cửa hàng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt chi nhánh, cửa hàng. - Cơ sở xây dựng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở, đồng thời phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương nơi xây dựng công trình. - Cơ sở thực hiện cơ chế khoán cho tập thể cá nhân kinh doanh theo phương thức tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh thì tập thể cá nhân phải trực tiếp đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi kinh doanh. - Về việc cấp mã cho đối tượng nộp thuế: Các CSKD đã thực hiện nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho CSKD theo chế độ quy định về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế.  Kê khai  Thời điểm khai thuế Thuế GTGT là loại thuế kê khai theo tháng trừ các trường hợp sau đây: • Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 15 năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. • Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. • Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.  Hồ sơ khai thuế GTGT - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo (Theo điều 5 luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)). - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT (nếu DN kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thì theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT).  Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT: - Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo. - Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.  Nộp thuế CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo. Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 16  Hoàn thuế - CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. - CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên thì được hoàn thuế của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt. - Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu CSKD trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. - CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 17 - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. - Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. 1.1.4.2. Thuế TNDN a) Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN  Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty hay thuế lợi tức ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí cố liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. (Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1)  Đặc điểm Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thứ hai, thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các CSKD nên nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 18 Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.  Vai trò  Là nguồn thu quan trọng của NSNN. Các chủ thể hoạt động SXKD, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho NSNN thông qua thuế TNDN ngày càng dồi dào.  Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.  Là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.  Là một trong công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. b) Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN 2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013 thì đối tượng nộp thuế TNDN (xem phụ lục số 04). c) Căn cứ và phương pháp tính thuế  Căn cứ tính thuế TNDN  Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất - Trường hợp DN nếu có trích quỹ phát triển KHCN thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN = Thu nhập - Phần trích lập x Thuế suất phải nộp tính thuế quỹ KHCN thuế TNDN (Trích từ Điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 19 Theo Điều 10 TT 78/2014-TT/BTC quy định về quỹ KHCN như sau: - DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển KHCN của DN. DN tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển KHCN theo quy định trước khi tính thuế TNDN. - Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát KHCN không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.  Thuế suất: - Thuế suất thuế TNDN là 20 %. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ DN có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài Chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng bạc, thiếc, đá quý,…) áp dụng thuế suất 50%. + Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.  Kỳ tính thuế : + Kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì tính theo năm tài chính. + Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sát nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, có thời gian ngắn hơn ba (03) tháng thì được cộng với kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 20 tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó. b. Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN = Thu nhập - Phần trích lập x Thuế suất phải nộp tính thuế quỹ KHCN thuế TNDN (Trích từ Điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC) Thu nhập tính thuế Thu nhập = Thu nhập _ Thu nhập được _ Các khoản lỗ được kết tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định (Trích từ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC) Thu nhập chịu thuế: Thu nhập = Doanh _ Chi phí hợp lý + Các khoản thu chịu thuế thu được trừ nhập khác (Trích từ Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)  Doanh thu tính thuế TNDN - Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, cụ thể: - Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì DT không bao gồm thuế GTGT. - Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT là khoản đã bao gồm thuế GTGT. - Trường hợp DN có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo DT trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 21  Thời điểm xác định DT tính thuế: - Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. + Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định DT tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.  Chi phí hợp lý được trừ và chi phí không được trừ  Điều kiện để xác định khoản chi được trừ: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của Pháp luật. + Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của Pháp luật. + Đối với hoá đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.  Các khoản chi không được trừ: + Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. + Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của Pháp luật. + Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. + Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 22 + Chi phí của DN mua hàng hóa không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ. + Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ chứng từ. + Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau: Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của Pháp luật. Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ theo quy định của Pháp luật. Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành SXKD. + Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. + Chi phụ cấp tàu xe nghỉ phép không đúng quy định của Bộ Luật Lao động. + Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. + Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 23 nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. + Và một số khoản chi phí không được trừ khác.  Các khoản thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của DN (Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC).  Thu nhập được miễn thuế: Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định tại điều 8 thông tư 78/2014/TT- BTC và điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT – BTC: + Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. + Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. + Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thu nhập từ DT bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ DT bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có DT bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. + Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 24 + Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên. + Và một số khoản thu nhập khác.  Các khoản lỗ được kết chuyển: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì: - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. - DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - DN tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. d) Đăng ký, kê khai, quyết toán và nộp thuế  Đăng ký - CSKD có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT. - Các đơn vị trực thuộc CSKD phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. - Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc CSKD có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng.  Kê khai - Khai tạm tính theo quý, không cần nộp tờ khai tạm tính. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 25 - Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, giải thể, chấm dứt hoạt động.  Quyết toán - DN khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính, số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các CSKD phụ thuộc. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm : + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN + Báo cáo tài chính năm + Phụ lục kèm theo (nếu có) + Phụ lục kết quả hoạt động SXKD mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 031B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN. + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN. + Các Phụ lục khác (nếu có).  Nộp thuế - Hằng quý, căn cứ vào kết quả SXKD, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. - Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp từ 20% trở lên thì DN phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 26 theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà DN chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT Theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh trong tháng, việc theo dõi hai khoản thu này điều phải căn cứ vào hóa đơn GTGT. Lập Bảng kê hàng tháng bao gồm Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra và căn cứ để lập là hóa đơn GTGT. Kê khai thuế phải nộp hằng tháng và lập tờ khai thuế GTGT. Ghi sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 133, tài khoản 3331 và lập báo cáo thuế. 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN Kế toán phải tập hợp doanh thu, chi phí hợp lý các khoản thu nhập khác,...trong kỳ để từ đó tính ra thu nhập chịu thuế và tính ra số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Sau đó tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 3334, TK 8211 và lập báo cáo thuế. Như vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm. Đồng thời giúp Nhà nước nhanh chóng trong việc bổ sung ngân sách từ việc thu thuế, cung cấp nguồn vốn kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển Đất nước. 1.2.Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1. Kế toán thuế GTGT Tại thực tế Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế áp dụng phương pháp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên phần cơ sở lý luận tôi chỉ tập trung trình bày phương pháp này. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 27 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ a. Kế toán thuế GTGT đầu vào  Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL). • Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT). • Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu • Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng. • Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT) • Phiếu gắn trừ công nợ • Sổ theo dõi thuế GTGT (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT , bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào)  Tài khoản sử dụng Khi hạch toán thuế GTGT đầu vào kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.  Kết cấu tài khoản Tài khoản 133 -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. TK này có hai TK cấp 2: + TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ: + TK 1332 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 28  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ. - Sổ cái tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ.  Phương pháp hoạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước Giải thích: (1) Mua hàng hóa, nguyên liệu, tài sản cố định. (2) Mua dùng ngay cho các chi phí phát sinh khác phục vụ cho hoạt động SXKD (3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho. (4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ. (5) Trả lại hàng bán. (6) Khấu trừ thuế GTGT. (7) Hoàn thuế GTGT. 111, 112, 331 133 632, 242… (1) (4) 152, 156, 211... 111, 112, 331 (2) 152, 156,211… 621, 627, 641 333 1 (6) (3) 157 111, 112,331 (7) (5) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 29 112, 331 152, 156, 211… 33312 133 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu Giải Thích: (1) Giá trị HHDV nhập khẩu (2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu (3) Nộp thuế + Trường hợp DN được gia hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, tức là chưa nộp thuế ngay, kế toán hạch toán Nợ TK 138 Có TK 33312 + Khi nộp thuế, nhận được biên lai thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán hạch toán: Nợ TK 133 Có TK 138 b. Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (Mẫu 01 – 1/GTGT). Lập nhưng không gửi cho cơ quan thuế - Phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. (2) (3) (1) 3333 111, 112 3333, 33312 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 30 - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.  Tài khoản sử dụng TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu  Kết cấu tài khoản: TK 3331 SDĐK: số thuế GTGT đã nộp thừa còn đầu kỳ Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ Khấu trừ thuế GTGT Nộp thuế GTGT vào NSNN Được miễn giảm thuế Thuế GTGT hàng bán bị trả lại Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ SDCK: số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3331 Thuế GTGT phải nộp - Sổ cái tài khoản 33331 Thuế GTGT phải nộp  Phương pháp hoạch toán 133 TK 3331 111,112,131 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra (2 ) (1) 111, 112 511, 711, 515 (3 ) 711 (4) 111, 112 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 31 Giải Thích: (1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, thu nhập khác. (2) Khấu trừ thuế. (3) Nộp thuế. (4) Giảm thuế, hoàn thuế. 1.2.2. Kế toán thuế TNDN Vì hạn chế về thời gian nghiên cứu của đề tài nên phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tôi chỉ có thể tìm hiểu về kế toán thuế TNDN hiện hành vậy nên phần cơ sở lý luận của đề tài tôi chỉ tập trung trình bày khoản mục này. 1.2.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành Theo VAS 17, “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”.  Chứng từ sử dụng: Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng: - TK 3334 – Thuế TNDN. - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 32  Kết cấu của hai tài khoản TK 3334 SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ. Số thuế TNDN đã nộp Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. Số thuế TNDN phải nộp SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp. TK 8211 Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 8211 không có số dư.  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3334 và tài khoản 8211. - Sổ cái tài khoản 3334 và tài khoản 8211 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 33  Phương pháp hoạch toán 111,112 3334 8211 911 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Giải thích 1. Thuế TNDN tạm nộp hàng quý. 2. Nộp thuế. 3. Điều chỉnh thuế TNDN khi số thuế TNDN phải nộp < số thuế TNDN tạm nộp. 4. (4a) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ > số phát sinh Có. (4b) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ < số phát sinh Có. 1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà DN áp dụng. Cụ thể tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và kế toán máy vậy nên ở phần cơ sở lý luận tôi chỉ tập trung vào hai hình thức này.  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. (2) (1) (4a) (3) (4b) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 34 Chứng từ ghi sổ kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. 35 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Chương 1 đã nêu lên tổng quan về đề tài nghiên cứu là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Khái quát lại những lý thuyết cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như cập nhật các thông tư nghị định đang được áp dụng hiện về thuế GTGT và thuế TNDN. Ngoài ra, trong chương một đã nêu khái quát được các chứng từ, sổ sách và các công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó làm cơ sở để so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế tại đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. 36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock Company Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Điện thoại: (84) 0234.3812 945 Fax: (84) 0234.3820 217 Mã số thuế: 3300384426 cấp ngày 10/01/2006 bởi cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Đại diện theo pháp luật: Lê Minh Trí - Giám đốc công ty Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về Bê tông và Xây dựng. Năm 2006, xí nghiệp sản xuất Bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã tách riêng thành Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã sáu (06) lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký DN và lần điều chỉnh gần đây nhất nào ngày 07/01/2019. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. 37 Đến nay, sau 14 năm hoạt động Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế vẫn đứng vững và phát triển mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế và thị trường các tỉnh lân cận. 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh 2.1.3.1 Chức năng Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế chuyên sản xuất cung ứng ống bi và bê tông thương phẩm, bê tông tươi cho các công trình công nghiệp, giao thông thủy lợi…, vận chuyển thuê cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh. 2.1.3.2 Nhiệm vụ - Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông. - Tạo việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống, thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh chế độ bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT cho người lao động. - Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung cho SXKD, đổi mới trang thiết bị để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững. - Phải tạo sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý. 2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất cung ứng bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, ống công ly tâm các loại... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của Công ty. Ngoài ra Công ty còn xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, các công trình hạ tầng. Những công trình Công ty cung ứng được đánh giá chất lượng tốt, tiến độ đảm bảo, được lòng tin từ phía khách hàng. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng. Với mô hình này người lãnh đạo của tổ chức vẫn chịu trách nhiệm về mọi mặt của công việc và có toàn quyền quyết định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. 38 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ghi chú 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình thức bỏ phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,... ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRẠM BÊ TÔNG TỨ HẠ XƯỞNG ỐNG CỐNG LY TÂM ĐỘI XE MÁY TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN KỸ THUẬT KẾ HOẠCH TIẾP THỊ Các thành viên liên kết Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. 39  Hội đồng quản trị Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của cổ đông và Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội cổ đông.  Ban kiểm soát Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác, trung thực trong quản lý điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị quyết, quyết định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty.  Giám đốc Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động SXKD hàng ngày cho Công ty như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất..., căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho các thành viên trong ban Giám đốc về những công việc điều hành chuyên môn.  Phó giám đốc Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp Giám đốc điều hành công việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân công.  Trạm bê tông Tứ Hạ: Bao gồm ba bộ phận chính với các chức năng: Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,... Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén. Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. 40  Xưởng ống cống ly tâm Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ.  Đội xe máy Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ Công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường.  Phòng tổ chức hành chính + Công tác tổ chức lao động, tiền lương: Tham mưu về công tác nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, bố trí điều động, đề bạt, bỗ nhiệm, miễn nhiệm, tăng lương, khen thường, kỷ luật đối với cán bộ nhân viên; sắp xếp bộ máy Công ty, tổ chức thực hiện phân cấp quản lý cán bộ trong bộ máy điều hành. + Công tác hành chính: Lưu trữ công thư đến và đi, phát hành các loại tài liệu; quản lý, sử dụng con dấu đảm bảo đúng nguyên tắc do Nhà nước quy định, quản lý hệ thống thông tin liên lạc, dụng cụ hành chính thiết bị văn phòng; thực hiện lập và thực hiện kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ.  Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt hiểu quả cao nhất; thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo Luật định; lập kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; tổng hợp và phân tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm.  Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động SXKD của Công ty từng tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. Tổng hợp, phân tích kế hoạch; quan hệ với chủ đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất; thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất đầu tư phù hợp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́