Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng thương mại hương đồng
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HƯƠNG ĐỒNG
Tên sinh viên: Nguyễn Thị Bé Giáo viên hướng dẫn:
Lớp : K50D-Kế toán Thạc sĩ: Hoàng Thị Kim Thoa
Niên khóa: 2016- 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã
nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia
đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên
hướng dẫn Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán
nói riêng và Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã trang bị cho em
những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường
và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng
Kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng đã nhiệt
tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng
như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm
không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng
góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Bé
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CMKT Chuẩn mực kế toán
CBCNV Cán bộ công nhân viên
GTGT Giá trị gia tăng
K/C Kết chuyển
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
XDTM Xây dựng thương mại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................9
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................11
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu nhập khác.......................................................................14
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ............................................................19
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................21
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................23
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN.........................................................................24
Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................26
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................................37
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................40
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty.......................................................42
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1-Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ......................................30
Bảng 2.2-Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty.................................................33
Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động của Công ty.....................................................35
Bảng 2.4- Một số sản phẩm của Công ty.......................................................................44
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé v
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000143 ...............................................................46
Biểu 2.2 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000143 ...............................................................47
Biểu 2.3 - Trích Hợp đồng kinh tế (HĐKT/2017).........................................................49
Biểu 2.4 - Trích Hoá đơn GTGT số 0000186 ...............................................................50
Biểu 2.5 - Trích Hoá đơn GTGT số 0000169 ...............................................................52
Biểu 2.6 – Trích sổ chi tiết tài khoản 511......................................................................54
Biểu 2.7– Trích sổ cái tài khoản 511.............................................................................55
Biểu 2.9– Trích sổ chi tiết tài khoản 515.......................................................................58
Biểu 2.10 – Trích sổ cái tài khoản 515..........................................................................59
Biểu 2.11 – Trích phiếu xuất kho theo hóa đơn GTGT số 0000143.............................61
Biểu 2.12 – Trích phiếu xuất kho theo hóa đơn GTGT số 0000186.............................62
Biểu 2.13– Trích sổ chi tiết tài khoản 632.....................................................................63
Biểu 2.14 – Trích sổ cái tài khoản 632..........................................................................64
Biểu 2.15– Trích sổ chi tiết tài khoản 635.....................................................................65
Biểu 2.16 – Trích sổ cái tài khoản 635..........................................................................66
Biểu 2.17– Trích Hóa đơn GTGT số 00016766............................................................68
Biểu 2.18– Trích Hóa đơn GTGT số 0020095..............................................................69
Biểu 2.19 - Trích hóa đơn GTGT số 8053997 ..............................................................70
Biểu 2.20 – Phiếu chi theo hóa đơn GTGT...................................................................71
Biểu 2.21 – Trích sổ chi tiết tài khoản 642....................................................................72
Biểu 2.22 – Trích sổ cái tài khoản 642..........................................................................73
Biểu 2.23 – Trích sổ chi tiết tài khoản 811....................................................................74
Biểu 2.24 – Trích sổ cái tài khoản 911..........................................................................77
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé vi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
7. Một số nghiên cứu trước đây.......................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ...................................5
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp..........................................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm...................................................................................................5
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác...............................................................................5
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh..............................................................................5
1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................6
1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6
1.1.1.5. Chi phí ................................................................................................................7
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại................................................................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................................7
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................7
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................9
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................11
1.2.1.4. Thu nhập khác ..................................................................................................12
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................15
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé vii
1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................15
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................18
1.2.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................19
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................22
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................................23
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HƯƠNG ĐỒNG.................................................................................27
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng ....................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của Công ty ..................27
2.1.2.1.Chức năng..........................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................28
2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động..........................................................................................28
2.1.2.4. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................28
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2016-2018.......................28
2.1.3.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoan 2016-2018 ......................28
2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......32
2.1.3.3. Tình hình lao động tại Công ty giai đoạn 2016-2018.......................................34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................37
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................................37
2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .....................................................38
2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng. .................................................................................................................40
2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................40
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.....................................................................41
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng ..................................................44
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ..............................................................44
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé viii
2.2.2. Phương thức thanh toán.......................................................................................44
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác.......................45
2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng thương
mại Hương Đồng ...........................................................................................................45
2.2.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng...................................................................................................................56
2.2.3.3. Kế toán thu nhập khác tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng......60
2.2.4. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................60
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................60
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................64
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng...................................................................................................................67
2.2.4.4. Kế toán chi phí khác tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng73
2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần xây dựng
thương mại Hương Đồng...............................................................................................75
2.2.6. Kế toán xác định kết quả HĐKD tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng ..................................................................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HƯƠNG ĐỒNG................78
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng...................................78
3.1.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................78
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại của bộ máy kế toán...................................................80
3.1.3 Những hạn chế còn tồn tại của bộ phận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh...............................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng................81
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán......................................................81
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé ix
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ
phần xây dựng thương mại Hương Đồng......................................................................82
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng. .................................................................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................87
I. Kết luận ......................................................................................................................87
II. Kiến nghị...................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hoá, mức độ cạnh tranh hàng hoá,
dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày
càng diễn ra mạnh mẽ, để khẳng định vị thế và vai trò của mình trên thị trường cũng
như đẩy mạnh hội nhập nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hệ thống
thông tin kế toán tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc
giúp các nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp
mình. Việc tổ chức thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quyết định đến thành công
hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong đó, kế toán về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú
trọng đến đầu tiên bởi vì các thông tin của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình tốt hay xấu, lãi hay lỗ, từ đó đưa ra được các chiến lược và các quyết định
trong ngắn hạn và dài hạn đảm bảo các hoạt động sản xuất của Công ty hoạt động liên
tục và mang lại hiệu quả.
Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành những quy định cụ thể và thống nhất về hạch
toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cũng ban hành các
thông tư hướng dẫn để giúp doanh nghiệp vận dụng dễ dàng hơn. Trong thực tế, mỗi
doanh nghiệp có loại hình hoạt động riêng biệt nên cách ghi nhận, hạch toán và quản
trị doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh khác nhau tạo ra sự khác biệt về kết quả kinh
doanh. Nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí trong các doanh
nghiệp cùng với mong muốn được am hiểu sâu sắc hơn về kế toán doanh thu ,chi phí
nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng ”, để làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 2
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng.
Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. Từ đó:
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng
thương mại Hương Đồng nói riêng .
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng.
Phạm vi thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động qua 3 năm từ 2016 -2018,
tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm
2017-2018, tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, lấy ví dụ minh họa trong năm 2018 của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và
nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 3
hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. Tham
khảo các bài khóa luận của khóa trước, thu thập báo cáo tài chính từ năm 2016 -2018
và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan của năm 2018.
Phương pháp phỏng vấn: Quá trình trao đổi trực tiếp hỏi kế toán trưởng về công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và các nhân viên thực
hiện công tác kế toán về công tác các chứng từ kế toán liên quan.
Phương pháp quan sát: Được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc
của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển
chứng từ…
Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Phân tích tình hình tài sản, nguồn
vốn qua 3 năm 2016 -2018, tình hình lao động qua 3 năm 2016-2018 của Công ty dựa
trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh
doanh của Công ty.
Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó
đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục
những hạn chế của công ty nói chung.
Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử kế toán viên về ghi chép, hạch
toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ…Sử dụng liên tục trong suốt
quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với
tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 4
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng.
7. Một số nghiên cứu trước đây
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những đề tài
rất phổ biến. Có thể nói, đây là đề tài không còn mới bởi đề tài này đã được rất nhiều sinh
viên khóa trước lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Ví dụ như:
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Bình Minh” của sinh viên
Hoàng Thị Nga (Niên khóa 2012-2016).
Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Quang Minh” của sinh viên Phạm Thị
Thương (Niên khóa 2007-2011);...
Sau khi nghiên cứu cả ba đề tài trên, em rút ra một số nhận xét sau:
Về ưu điểm:
Bố cục rõ ràng, trình bày đầy đủ các phần và nội dung cần thiết của đề tài, hình
thức trình bày theo đúng quy định. Các nghiệp vụ thực tế đưa ra đều có các chứng từ
chứng minh cho nghiệp vụ đó. Cả ba đề tài đều đã khái quát được thực trạng công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị; đánh giá được
những ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán và đưa ra các giải pháp khắc phục.
Về nhược điểm:
Cả ba đề tài trên đều chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình.
Chưa đề xuất các hướng nghiên cứu khác cho đề tài.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả
doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 6
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: Thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời, hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối
ưu về sản xuất, hàng tồn kho, lao động… để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định
kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh
còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư,
người lao động. Đây là nền tảng tạo uy tín cho doanh nghiệp.
Đối với nhà nước: Hạch toán đúng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh giúp nhà nước thu đúng, thu đủ các khoản mà doanh nghiệp cần nộp như thuế
hay các khoản phải thu khác. Đồng thời nhà nước cũng dễ quản lý, nắm bắt được tình
hình khả năng hoạt động sản xuất, tiêu thụ của từng loại mặt hàng, từng ngành, từng
khu vực để có thể đưa ra các chính sách, giải pháp, định chế kịp thời nhằm kích thích
hay hạn chế ngành sản xuất hay tiêu dùng.
1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 7
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ cụ thể.
Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản doanh thu, thu nhập
khác, chi phí, các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán,
trị giá hàng bán bị trả lại trong kì từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kì.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai.
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình
thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước.
1.1.1.5. Chi phí
Theo điều 59 thông tư 133/2016/TT-BCT: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế , được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì:
Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 8
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 9
d. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, đơn đặt hàng,
hợp đồng bán hàng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê hàng gửi
bán đã tiêu thụ, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/QĐ-BTC, giảm trừ
doanh thu bao gồm các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người
mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách
kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 10
Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp
gần hết ngày, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán
cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
b. Quy định hạch toán
Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn
hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát
sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết
khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng.
Đối với khoản hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị
của người mua ghi rõ lý do, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn nếu trả
toàn bộ hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần) và đính kèm chứng từ nhập lại
kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Đối với khoản giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản
giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và
phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
c. Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng: Bảng tính thiết khấu, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
hàng hóa, phiếu thu.
d. Tài khoản sử dụng
Từ ngày 01/07/2017 sẽ áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC không có tài khoản
riêng theo dõi giảm trừ doanh thu, nếu có hạch toán giảm trừ doanh thu hạch toán vào
bên Nợ TK 511.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 11
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài
chính là các khoản thu bao gồm: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản
(bằng sáng chế, nhãn mác thương mại…), cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về
hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch
lãi chuyển nhượng vốn.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
c. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Giấy báo có, phiếu thu, giấy báo lãi hoặc sổ phụ
ngân hàng, bảng tính tiền lãi.
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
các khoản thuế
phải nộp
TK 333
TK 333
TK 511
GGHB, hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh các khoản CKTM,
TK 111,112,131
Giảm các khoản
thuế phải nộp
TK 111,112,131,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 12
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.4. Thu nhập khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 13
a. Chứng từ kế toán
Theo điều 65 thông tư 133/2016/TT-BTC: Thu nhập khác là các thu nhập ngoài
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ
bán và thuê lại tài sản; Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng
tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Giá trị số hàng khuyến
mại không phải trả lại.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
c. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, biên bản vi phạm hợp
đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu, biên lai nộp thuế , nộp phạt, giấy báo có.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 14
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu nhập khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 15
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí
1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Theo Điều 62 Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Giá vốn hàng bán là : Giá trị phản ánh lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của những sản phẩm xây lắp đã bán được của doanh nghiệp
trong môt khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ….
cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm chi phí của các mặt hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản
xuất hoặc mua hàng hóa đã được bán.
b. Nguyên tắc sử dụng tài khoản 632
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính có 4 phương pháp xác định
trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Áp dụng dựa trên giả định là giá
trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ.
Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về,
phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Phương pháp nhập sau- xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là hàng
nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế
hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng nhập sau. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 16
Phương pháp thực tế đích danh: Áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ
hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử sụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
d. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng
gửi đại lý, bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn.
e. Phương pháp hạch toán
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán (doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên) :
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 17
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán
TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch Kết chuyển GVHB và các
vụ, xuất bán chi phí khi xác đinh XQKD
TK 138,152,153,155,156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được TK 155,156
tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí SXC vượt quá mức bình thường
tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bán bất động sản đầu tư TK 2294
TK 2147 Hoàn nhập dự phòng giảm
Hao mòn luỹ kế Trích khấu hao bất giá hàng tồn kho
động sản đầu tư
TK 111,112,331,334
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân bổ dần
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 18
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Theo Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí tài chính là các khoản chi phí
phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
c. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Giấy báo nợ, bảng tính lãi vay, phiếu chi.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 19
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
1.2.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 20
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Chừng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, bảng lương, các khoản trích
theo lương, các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”
Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí
dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là: các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng...).
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Hóa đơn tiền điện nước, hóa đơn GTGT, phiếu chi,
biên lai nộp tiền, bảng lương, các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu
hao, các chứng từ liên quan khác, giấy thanh toán tạm ứng.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 21
chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
b. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 22
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Theo Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí khác là những khoản chi phí
phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
các doanh nghiệp, bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được
chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại
của TSCĐ bị phá dỡ; Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp
vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi
phí khác.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”.
c. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên lai nộp thuế, phiếu chi.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 23
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN
a. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 24
b. Phương pháp xác định thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
d. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bao gồm: Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý, tờ khai tự
quyết toán thuế TNDN năm, báo cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, biên lai nộp thuế và các chứng từ liên quan khác.
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN.
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
Doanh thu thuần
về BH&CCDV
=
Tổng doanh thu
BH&CCDV trong kỳ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 25
Lợi nhuận gộp
về BH&CCDV
=
Doanh thu thuần
về BH&CCDV
- Giá vốn hàng bán
- Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
- Kết quả kinh doanh trước thuế được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
- Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định như sau:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
c. Chứng từ, sổ sách kế toán
Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp tất cả sổ sách, chứng từ, số
liệu liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết
chuyển vào tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận
gộp về
BH&CCDV
+
Doanh thu
hoạt động tài
chính
-
Chi phí
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
quản lý
kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 26
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HƯƠNG ĐỒNG
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng.
- Mã số thuế: 2901569532 Điện thoại: 0383857847
- Địa chỉ : xóm Mỹ Trung, xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
- Đại diện pháp luật: Phạm Văn Đồng.
- Ngày cấp giấy phép: 27/08/2012, ngày hoạt động: 31/08/2012 ( Đã hoạt động 7
năm), tại thành phố Vinh- Nghệ An và các tỉnh miền Trung.
Tổng số vốn kinh doanh của Công ty là 1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm
triệu đồng chẵn). Đại diện pháp nhân ông: Phạm Văn Đồng - Giám đốc Công ty.
Thành viên góp vốn: Ông Phạm Văn Đồng giá trị vốn góp vốn 1.500.000.000
đồng chiếm 79%, Ông Lê Duy Lai giá trị vốn góp 200.000.000 đồng chiếm 10,5% và
ông Hoàng Quốc Việt gía trị góp vốn 200.000.000 đồng chiếm 10,5% ( theo quy định
điều lệ của công ty).
Trong những năm gần đây, Công ty đã đạt được những bằng khen do UBND
huyện Hưng Nguyên đã trao tặng:
UBND huyện tặng giấy khen có thành tích trong công tác thu ngân sách năm
2017. UBND huyện tặng giấy khen đã có thành tích trong đóng góp vào sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội huyện Hưng Nguyên.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của Công ty
2.1.2.1.Chức năng
Chức năng chủ yếu của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 28
chuyên xây dựng nhà các loại, các công trình công ích, buôn bán vật liệu, cho thuê
máy móc thiết bị.
Tổ chức đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật để đảm bảo xây
dựng các công trình có chất lượng với giá thành hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh
cho Công ty và đặc biệt là giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng của việc sản xuất
tới môi trường.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm có chất lượng để phục vụ cho việc xây dựng, không
ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ vững uy
tín của Công ty trên thị trường.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông, HĐKD theo đúng ngành nghề đã
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp
báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn quy định của pháp luật.
Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng
các chính sách về lao động; chú trọng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
cho cán bộ, công nhân viên của Công ty.
2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động
Xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng luôn
là đơn vị hàng đầu của Tỉnh về việc cung cấp thiết bị, vật liệu cho các công trình dân
dụng và công nghiệp làm ngành nghề chính.
2.1.2.4. Lĩnh vực hoạt động
Xây dựng nhà các loại, xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, xây dựng
công trình công ích, xây dựng công trình kỹ thuật khác, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng.
Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, vận tải hàng hóa bằng
đường bộ, cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2016-2018
2.1.3.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoan 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 30
Bảng 2.1-phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 30,094,236 0.6784 394,101,566 8.05 2,535,892,049 36.97 364,007,330 1,209.56 2,141,790,483 543.46
III. Các khoản phải thu 1,882,192,369 42.427 2,008,968,185 41.05 2,734,865,786 39.87 126,775,816 6.74 725,897,601 36.13
IV. Hàng tồn kho 564,775,029 12.731 937,871,527 19.17 276,700,779 4.03 373,096,498 66.06 (661,170,748) (70.50)
V. Tài sản cố định 1,933,785,916 43.59 1,522,619,780 31.12 1,286,400,614 18.75 (411,166,136) (21.26) (236,219,166) (15.51)
VIII. Tài sản khác 25,482,565 0.5744 29,877,298 0.61 25,707,924 0.37 4,394,733 17.25 (4,169,374) (13.95)
TỔNG TÀI SẢN 4,436,330,115 100 4,893,438,356 100 6,859,567,152 100.00 457,108,241 10.30 1,966,128,796 40.18
I. Nợ phải trả 3,004,750,233 67.731 1,761,858,474 36.00 3,791,908,489 55.28 (1,242,891,759) (41.36) 2,030,050,015 115.22
II. Vốn chủ sỡ hữu 1,431,579,882 32.269 3,131,579,882 64.00 3,067,658,663 44.72 1,700,000,000 118.75 (63,921,219) (2.04)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,436,330,115 100 4,893,438,356 100.00 6,859,567,152 100.00 457,108,241 10.30 1,966,128,796 40.18
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 31
Qua bảng số liệu phân tích ta thấy: Các chỉ tiêu trên bảng báo cáo tài chính của
Công ty đều có xu hướng biến động. Tình hình tài sản năm 2017 so với năm 2016 tăng
10,3%, còn năm 2017 đến năm 2018 có biến động tốt có xu hướng tăng mạnh với tốc
độ tăng là 40,18%. Nguyên nhân tăng là do các khoản tiền và tương đương tiền, các
khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên, cụ thể:
Các khoản tiền và tương đương tiền tăng năm 2017 tăng so với 2016 tăng với tốc
độ cực mạnh là 1209,56%, 2017 (theo thuyết minh BCTC thì chỉ tiêu này chủ yếu là
tăng về tiền mặt tăng từ 390.718.898 đồng lên đến 2.070.647.628 đồng). Sang đến năm
2018 con số này tăng lên rất mạnh có giá trị là 2.535.892.049 đồng tương ứng tăng
543,46%. Do doanh nghiệp đang có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh.
Là một doanh nghiệp chủ yếu là hoạt động thương mại nhưng số tiền mặt mà
doanh nghiệp nắm giữ so với tổng số vốn đầu tư là rất lớn. Đây là điều không tốt
doanh nghiệp sẽ bỏ qua nhiều cơ hội về đầu tư hay bị ứ đọng vốn vì vậy nên giữ tiền
mặt ở mức hợp lý.
Ngoài ra các khoản phải thu mỗi năm đều chiếm cơ cấu lớn trong tổng tài sản.
Năm 2017 so với năm 2016 tăng với tốc độ nhẹ là 6,74%, năm 2017 so với năm 2018
tăng với tốc độ tăng lên đến 36,13%. Khoản phải thu khách hàng có xu hướng tăng lên
là chủ yếu. Điều này cũng đúng, khi doanh nghiệp đang có xu hướng mở rộng quy mô
với mức doanh thu đang tăng lên. Nhưng nếu tình trang này kéo dài thì đó là điều
không tốt, tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, ảnh hưởng của việc không thu
hồi được các khoản công nợ này đến tài chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sức
cạnh tranh và mở rộng thị phần của Công ty.
Trong khi đó, khoản mục hàng tồn kho năm 2017 so với 2016 tăng 66%, nhưng
năm 2018 lại giảm xuống là 70,5% so với năm 2017. Điều này cho thấy, doanh
nghiệp ngày càng bán được hàng.
Nhìn chung, tổng tài sản tăng cho thấy tình hình tài chính của Công ty hoạt động
tương đối tốt, Công ty đang có xu hướng mở rộng việc kinh doanh, nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh trong ngành.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 32
Nguồn vốn của Công ty bao gồm 2 khoản mục là: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng qua 3 năm. Nguyên nhân tăng năm
2017 tăng 2016 là do vốn chủ sở hữu tăng với tốc độ cực mạnh là 118,75%. Năm 2018
khoản mục này tăng lên là do nợ phải trả tăng 115,22%.
Nợ phải trả có xu hướng tăng cụ thể: Từ năm 2017 đến năm 2018 nợ phải trả
tăng với tốc độ rất mạnh là 115,22%. Nguyên nhân là do phải trả người bán tăng
253,42%, thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 684,32 %, người mua trả tiền
trước tăng 964,89%, phải trả người lao động tăng 58,2%. Nợ càng lớn sẽ càng tốt nếu
doanh nghiệp vẫn duy trì uy tín đối với nhà cung cấp. Việc gia tăng vốn chiếm dụng từ
nhà cung cấp hoặc bên mua ứng trước sẽ giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ ngân
hàng.
Tuy nhiên, tăng quá mức các khoản phải trả và kéo dài kỳ hạn của các khoản
phải trả cũng là dấu hiệu xấu về khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp. Còn về vốn chủ sỡ hữu năm 2017 tăng so với 2016 là 118%. Nguyên nhân
là do chủ sở hữu tăng nguồn vốn để mở rộng việc kinh doanh.
2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 33
Bảng 2.2-Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017
Giá trị Gía trị Gía trị (+/-) % (+/-) %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.874.547.305 2.744.907.119 6.195.885.921 870.359.814 46,43 3.450.978.802 125,72
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.874.547.305 2.744.907.119 6.195.885.921 870.359.814 46,43 3.450.978.802 125,72
3. Gía vốn hàng bán 1.443.336.462 2.156.316.384 5.618.758.058 712.979.922 49,40 3.462.441.674 160,57
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 431.210.843 588.590.735 577.127.863 157.379.892 36,50 (11.462.872) (1,9)
4. Doanh thu hoạt động tài chính 158.917 40.905 21.067 (118.012) (74,26) (19.838) (48,50)
5. Chi phí tài chính 114.163.546 94.556.541 132.485.132 (19.607.005) (17,17) 37.928.591 40,11
6. Chi phí quản lý kinh doanh 527.510.600 492.641.430 444.664.338 (34.869.170) (6,61) (47.977.092) (9,74)
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (210.304.386) 1.433.669 211.738.055 (100,68) (1.433.669) (100,00)
8. Thu nhập khác 136.363.636 (136.363.636) (100,00)
9. Chi phí khác 186.033.188 1.433.669 63.921.219 (184.599.519) (99,23) 62.487.550 4358,58
10. Lợi nhuận khác (49.669.482) (1.443.669) (63.921.219) 48.225.813 (97,09) (62.477.550) 4327,69
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (259.973.868) (63.921.219) 259.973.868 (100,00) (63.921.219)
13. Lợi nhuận sau thuế TNDN (259.973.868) (63.921.219) 259.973.868 (100,00) (63.921.219)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 34
Qua bảng phân tích số liệu ta thấy:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có xu hướng tăng
mạnh. Cụ thể năm 2017 tăng 46,43% so với năm 2016, năm 2018 con số này tăng với
tốc độ mạnh là 125,72% so với năm 2017. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình
kinh doanh của Công ty đang có sự tiến triển vượt bậc trong việc mở rộng quy mô bán
hàng, Công ty bán được nhiều sản phẩm hơn đồng thời các sản phẩm cũng đảm bảo
chất lượng hơn.
Doanh thu tăng thì kéo theo đó giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Năm 2017 giá
vốn hàng bán tăng 49,4% so với năm 2016, năm 2018 chỉ tiêu này có sự tăng mạnh với
tốc độ tăng là 160,57 %. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng trong tổng
doanh thu là không đáng kể.
Tuy nhiên chi phí tài chính lại có xu hướng tăng lên mạnh. Năm 2017 chi phí tài
chính tăng với tốc độ tăng mạnh là 40,11% và trong cả 2 năm thì không phát sinh chi
phí lãi vay. Đây là một điều không tốt khi doanh nghiệp không sử dụng đòn bẫy tài
chính. Tuy doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh, năm 2017, 2018 chi phí quản lý
kinh doanh giảm trênn 6%, doanh thu năm 2018 tăng gần gấp 3 lần năm ngoái đây là
điểm tốt của doanh nghiệp, đang kiểm soát được chi phí. Mặt khác, khoản mục chi phí
khác tăng với tốc độ cực mạnh là 4359,58%.
Lợi nhuận là mục tiêu tối thượng của chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp, là chỉ tiêu
được đánh giá là trọng yếu nhất trong mọi hoạt động phân tích tài chính. Cũng chính
vì lẽ đó, lợi nhuận cũng là đối tượng để các nhà kế toán, quản trị tài chính của doanh
nghiệp có những kế hoạch, chính sách đặc biệt để có những số liệu khác nhau tuỳ vào
từng mục đích.
Nhìn chung tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi phí. Nên lợi
nhuận năm 2017 hòa vốn, còn lợi nhuận 2016, 2018 thì lại âm. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế là không có hoặc âm, nên Công ty không phải chịu thuế TNDN.
2.1.3.3. Tình hình lao động tại Công ty giai đoạn 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 35
Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Số lượng
(người)
(%)
Số
lượng
(người)
(%)
Số lượng
(người)
(%)
số lượng
( người)
( %)
Số lượng
(người)
(%)
Tổng số lao động 26 100 30 100 33 100 4 15,38 3 10,00
1. Phân theo tính chất sản xuất
Lao động trực tiếp 12 46,15 14 46,67 15 45,45 2 16,67 1 7,14
Lao động gián tiếp 14 53,85 16 53,33 18 54,55 2 14,29 2 12,50
2. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, thạc sĩ 7 26,92 10 33,33 12 36,36 3 42,86 2 20,00
Lao động phổ thông 19 73,08 20 66,67 21 63,64 1 5,26 1 5,00
3.Phân theo giới tính
Nam 17 65,38 20 66,67 21 63,64 3 17,65 1 5,00
Nữ 9 34,62 10 33,33 12 36,36 1 11,11 2 20,00
(Nguồn: Từ phòng kế toán cuả Công ty)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 36
Từ bảng phân tích tình hình lao động của Công ty. Tổng số lao động của Công ty
có xu hướng tăng lên trong 2 năm 2016-2017 với tốc độ tăng nhẹ là 15,38%. Từ năm
2017- 2018 số lượng lao động tại Công ty tăng với tốc độ tăng là 10%. Nguồn lao
động của công ty được phân theo 3 luồng: Theo tính chất sản xuất, theo trình độ
chuyên môn và phân theo giới tính.
Thứ nhất, theo tính chất sản xuất: Với tính chất công việc của một Công ty
thương mại về vật liệu xây dựng, nên lao động chủ yếu là các lao động gián tiếp do
quá trình luân chuyển lao động theo từng hạng mục, tùy theo chi phí từng công trình
mà doanh nghiệp thực hiện thuê lao động ngoài. Từ năm 2016 đến năm 2018 số lao
động trực tiếp đều có xu hướng tăng lên năm 2017 so với 2016 tăng 17%, năm 2018 so
với 2017 tăng chỉ 7%. Còn số lao động gián tiếp đều tăng trên 10%. Công ty mở rộng
quy mô nên đã tuyển thêm một số lượng lao động trực tiếp làm các công việc sản xuất,
bán hàng, bốc xếp và vận chuyển hàng hóa.
Thứ hai, theo trình độ chuyên môn: Tùy thuộc vào các công việc cần làm, Công
ty đã tuyển dụng lao động đủ mọi trình độ chuyên môn từ đại học, thạc sỹ cho đến các
lao động phổ thông.
Trong năm 2016 đến năm 2017 số lao động thuộc trình độ đại học, thạc sỹ là tăng
với tốc độ là 42,86%. Năm 2018 so với năm 2017 số lao động thuộc trình độ đại học thạc
sỹ chiếm tăng với tốc độ tăng 20%, còn số lao động phổ thông tăng với tốc độ tăng là 5%.
Thứ ba, phân theo giới tính : Về cơ cấu lao động nam nhiều hơn nữ do là Công ty
vừa là thương mại vừa là xây dựng, buôn bán vật liệu xây dựng thì nhu cầu vận chuyển
bốc dỡ hàng hóa tăng lên phù hợp với thể lực của các lao động nam còn lao động nữ chủ
yếu làm các công việc văn phòng. Năm 2017, lao động theo nam giới là 20 người chiếm
tỷ lệ 65,66% trong tổng cơ cấu lao động, tăng với tốc độ tăng 17,65% . Về lao động theo
nữ giới có xu hứng tăng lên từ năm 2016 đến năm 2018 tăng với tốc độ tăng trên 10% so.
Với hình thức của một doanh nghiệp xây dựng, theo tính chất, đặc thù của công việc nặng
nhọc đòi hỏi lao động phải có sức khỏe tốt. Đôi khi cần có thêm những công việc tăng
ca…Nên lao động của Công ty chủ yếu nam giới chiếm tỷ lệ cao là vô cùng hợp lý. Tuy
nhiên, chúng ta không được phủ nhận vai trò của các lao động nữ.
Mang tính chất, đặc điểm của một Công ty thương mại về lĩnh vực xây dựng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 37
Qua tình hình phân tích theo từng luồng lao động chúng ta có thể đưa ra kết luận rằng:
Khả năng phân bố lao động theo giới tính, tính chất sản xuất và trình độ chuyên môn là
khá hợp lý, cần phát huy được các thế mạnh để nâng cao chất lượng nguồn lao động,
nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty.
Việc phân bố, sắp xếp, luân chuyển nhân sự một cách hợp lí tùy theo các công
việc trong Công ty. Nên các lao động đều có việc làm và không có việc dư thừa lao
động. Nâng cao công tác tuyển dụng nhân viên, đáp ứng được nhu cầu về vật chất
cũng như tinh thần một cách hài lòng, tạo được môi trường tốt để phát huy hết khả
năng của người lao động. Công tác quản lí lao động bằng các quy định, điều khoản,
các khoản lương thưởng phù hợp với luật lao động để khuyến khích người lao động
cống hiến hết mình cho Công ty.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn tham khảo sơ đồ: Từ ban kiểm soát của Công ty)
Ghi chú: Quan hệ chỉ huy
Quan hệ đối ứng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 38
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo hình thức hỗn hợp trực tuyến và
tham mưu:
2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng được tổ chức và điều chỉnh
theo mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền
quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: Thông qua điều lệ, phương
hướng hoạt động kinh doanh của Công ty, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được
chào bán, việc sáp nhập, tái tổ chức và giải thể Công ty, giao dịch bán tài sản Công ty
hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua, đưa ra các quyết định bầu, bãi nhiệm Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong Công ty. Hội đồng quản trị có
nhiệm vụ: Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, mức cổ tức, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát
triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy,
quy chế hoạt động của Công ty; Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và
công ty con; Đề xuất loại hình, số lượng và giá cổ phiếu, trái phiếu dự kiến phát hành;
Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng giám đốc; Kiến nghị sửa đổi và
bổ sung Điều lệ của công ty; Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông; Các nhiệm vụ
khác do điều lệ quy định.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có nhiệm vụ: Kiểm ta các báo cáo tài chính hằng năm, 6 tháng và
hàng quý trước khi đệ trình Hội đồng quản trị; Xem xét báo cáo của Công ty về các hê
thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chap thuận; Xem xét những kết
quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý; Xem xét thư quản lý của kiểm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 39
toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý Công ty; Các nhiệm vụ khác do
Điều lệ quy định.
Ban giám đốc
Giám đốc có nhiệm vụ: Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định do Hội đồng
quản trị và Đại hội đồng cổ đông đề ra; Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức
quản lý Công ty với Hội đồng quản trị; Thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài
chính, thương mại và hợp đồng lao động, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thường nhật của Công ty; Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội
đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua; Trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo; Các nhiệm vụ khác do điều lệ
quy định.
Phòng kỹ thuật thi công: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực
công nghệ, kiểm soát các bộ phận sản xuất, thực hiện tốt công tác quản lý kỹ thuật thi
công, chất lượng công trình, kiểm soát các bộ phận sản xuất, nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật mới vào thi công nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm các định mức tiêu
hao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất lượng sản phẩm, quản lý và theo dõi hồ
sơ kỹ thuật.
Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực chuyên môn kế
toán tài chính, về kế hoạch sản xuất tiêu thụ, lao động, tiền lương, cung ứng vật tư, giá
thành. Theo dõi tổng hợp đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, lập và theo dõi các hồ sơ kinh tế, kế hoạch kinh doanh của Công ty.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh, xây
dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất
lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất
lượng dịch vụ cao. Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh
doanh. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD. Báo
cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác
với các khách hàng, nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh. Xây dựng cách chiến
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 40
lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng,
phát triển thương hiệu.
2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại
Hương Đồng.
2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn tham khảo sơ đồ : Từ phòng kế toán – tài chính)
Ghi chú: Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ trực tuyến
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Kế toán trưởng: Giám sát công việc của các nhân viên trong phòng kế toán,
hướng dẫn cho các nhân viên kế toán làm theo mệnh lệnh của cấp trên. Cuối quý, tập
hợp các chứng từ liên quan đến thuế để tiến hành kế khai và nộp thuế; Thực hiện hạch
toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh cho Công ty và phân tích tình hình
tài chính, kết quả hoạt động sản xuất trong kỳ. Cung cấp cho giám đốc những thông tin
cần thiết, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.
Kế toán thanh toán: Hàng ngày theo dõi tình hình thu chi của đơn vị; Theo dõi
chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả của Công ty, có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc việc
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
thanh
toán
Thủ
kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 41
thu hồi nợ kịp thời, tránh trường hợp chiếm dụng vốn, giải quyết dứt điểm khoản nợ
không có khả năng thanh toán; Cuối quý, tập hợp các chứng từ liên quan đến thuế để
tiến hành kế khai và nộp thuế.
Thủ kho: Theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
như: nhập xuất vật tư, xác định lượng tồn cuối kỳ cả về số lượng lẫn giá trị. Đồng thời
cùng với thủ kho (thủ kho ) đối chiếu giữa sổ sách với thực tế. Khi xuất bàn giao hàng
hóa thì lập (phiếu xuất kho) còn lượng nhập trong kì ở hóa đơn đầu vào với lượng thực
nhận ở kho (Phiếu nhập kho).
Thủ quỹ: Là người trực tiếp thu, chi tiền mặt với khách hàng và với cán bộ công
nhân viên trong công ty. Quản lý sổ sách có liên quan đến thu chi tiền mặt, cuối kỳ lập
báo cáo quỹ để tổng hợp việc thu,chi tiền mặt.
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Chứng từ về tiền
Chứng từ về tiền bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ.
Chứng từ hàng tồn kho
Chứng từ hàng tồn kho bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho
theo định mức, biên bản nhận vật tư hàng hóa, thẻ kho.
Chứng từ tài sản cố định
Chứng từ tài sản cố định bao gồm: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu nhập kho, quyết định về việc thanh lý thiết bị, biên bản giao nhận tài sản cố
định, biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn thành công…
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Thông
tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017. Áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn, bổ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 42
sung hiện hành khác về kế toán do Nhà nước ban hành.
c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Phần mềm kế toán : Sử dụng phần mềm kế toán CADs
Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy:
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối năm (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 43
được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối năm sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
c. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của nhà nước bao
gồm: Bảng cân đối tài khoản, báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính.
d. Các phương pháp kế toán chủ yếu
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Tỷ giá thực tế tại
thời điểm giao dịch.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyến tắc kế toán hàng tồn kho: Nguyến tắc giá gốc
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế tại công ty: Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
- Chế độ trả lương tại công ty: Trả lương khoán tháng cho cán bộ công nhân viên,
tạo điều kiện ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty kê khai và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10% cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ.
- Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 44
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ
Đặc điểm sản phẩm: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng kinh
doanh, cung cấp cho thị trường chủ yếu là các vật liệu phục vụ cho xây dựng như cát,
đá, sỏi …. Mang tính đa dạng với nhiều chủng loại, ngoài ra Công ty còn cung cấp các
dịch vụ cho thuê các thiết bị, máy móc phục vụ các công trình xây dựng. Các sản
phẩm, thiết bị máy móc của công ty được phân loại rõ ràng theo từng chủng loại, tính
chất từng sản phẩm tạo thuận lợi cho quá trình lưu kho cũng như vận chuyển và quản
lý chúng.
Thị trường tiêu thụ: Các sản phẩm, thiết bị cho thuê của Công ty chủ yếu cung
cấp cho các công ty xây dựng khác, các nhà thầu cho các công trình chủ yếu trong địa
bàn thành phố Vinh-Nghệ An. Ngoài ra còn cung cấp cho các tỉnh lân cận như: Hà
Tĩnh, Thanh Hóa…
Bảng 2.4- Một số sản phẩm của Công ty
STT Tên sản phẩm ĐVT STT Tên máy móc, thiết bị cho
thuê
ĐV
T
1 Cát nền M3 1 Máy xúc đào Doosan ca
2 Cát da M3 2 Máy xúc VOLVO ca
3 Đá hộc M3 3 Xe ô tô tải xe
4 Đá base M3 4 ….
….
2.2.2. Phương thức thanh toán
Với các phương thức thanh toán linh hoạt trong quá trình mua bán các loại sản
phẩm, máy móc thiết bị nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng, tiết kiệm
được chi phí giao dịch cho cả 2 bên. Đồng thời công ty cũng thu hồi được vốn nhanh,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 45
giảm thiểu được việc khách hàng chiếm dụng vốn. Hiện nay công ty chủ yếu đưa ra 2
loại phương thức thanh toán phổ biến phù hợp với từng loại khách hàng:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Phương thức này chủ yếu được đáp ứng cho
các khách hàng nhỏ, lẻ đi kèm với nó là có số lượng và giá trị nhỏ ( thường dưới 20
triệu hoặc không lấy hóa đơn bán lẻ).
Thanh toán bằng cách chuyển khoản: Đây là cách phổ biến thường được sử dụng
đối với các khách hàng mua với giá trị lớn đi kèm với nó là các hợp đồng kinh tế,
khách hàng uy tín, lâu dài. Cách này vừa an toàn vừa tiết kiệm được chi phí và thời
gian.
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác
2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng thương mại
Hương Đồng
a. Quy trình doanh thu
Công ty cổ phần xây dựng thương mại Hương Đồng hoạt động với ngành nghề
chính là bán vật liệu xây dựng và cho thuê máy móc, thiết bị. Sau khi thực hiện chuyển
giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán tiến hành ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Quy trình bán hàng hóa
Tài khoản sử dụng: 5111, 5112, 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ được sử dụng: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu
Quy trình hạch toán:
Đối với khách hàng bán lẻ: Khi có yêu cầu của khách hàng mua hàng trực tiếp
của Công ty, nhân viên bán hàng có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu, báo giá sản phẩm,
điều kiện thanh toán, chiết khấu cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý với các thoả
thuận trên, nhân viên bán hàng và thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho giao cho kế
toán thanh toán, đồng thời kế toán thanh toán lập hóa đơn GTGT. Sau khi hàng được
vận chuyển tới cho khách hàng, nhân viên vận chuyển sẽ thu tiền giao cho kế toán
thanh toán. Kế toán thanh toán thu tiền, lập phiếu thu và ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 46
Biểu 2.1 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000143
(Nguồn : Tài liệu phòng kế toán của công ty)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Bé 47
Biểu 2.2 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000143
Công ty CP xây dựng thương mại Hương Đồng
Mẫu số: 02-
TT
Địa chỉ: xóm Mỹ Trung,xã Hưng Lộc,TPVinh,Nghệ An Ban hành theo thông tư số
133/2016/TT-BCT ngày 26/8/2016
của Bộ Tài Chính
Mã số thuế: 29011569532
PHIẾU THU Số: ….
Ngày: 06/05/2018 TK Nợ 1111 :
TK Nợ 33311
:
TK Có 5112 :
Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ: Thủ Qũy
Lý do chi : Nộp tiền bán cát nền
Số tiền: 1.630.000 đồng
Bằng chữ: Một triệu sáu trăm ba mươi nghìn
Kèm theo:… chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng
chữ):………………………………………………………..
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán
trưởng
kế toán thanh
toán Thủ quỹ
Người nhận
tiền
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
(Nguồn : Tài liệu phòng kế toán của công ty)
Đối với khách hàng đã ký hợp đồng với Công ty:
Những khách hàng mua hàng hóa với giá trị lớn thường được thực hiện giao dịch
thông qua các hợp đồng kinh tế (Do công ty đối tác lập, liên hệ thực hiện ký hợp đồng
với khách hàng. Hợp đồng kinh tế phải có chữ ký của giám đốc được lập thành 2 bản,
trong đó công ty giữ 1 bản, 1bản còn lại giao cho công ty đối tác). Khi khách hàng có
yêu cầu mua hàng hóa, các nhân viên bán hàng tiếp nhận các yêu cầu trực tiếp hoặc
qua điện thoại, e-mail của khách hàng. Nhân viên bán hàng (thuộc phòng kinh doanh)
có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu, thực hiện tư vấn cho khách hàng về: Giá cả sản
phẩm, điều kiện thanh toán, các khoản chiết khấu ... trong thời điểm hiện tại phù hợp
với các quy định trong hợp đồng đã ký. Nhân viên bán hàng xác nhận lại hợp đồng và
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế