SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
KHÓA HỌC: 2016-2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Phượng Ths. Trần Phan Khánh Trang
Lớp: K50C- Kế Toán
Khóa: 2016-2020
Huế, tháng 09/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm bài
khóa luận tốt nghiệp sau hơn ba năm gắn bó với trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực
học hỏi của bản thân thì tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo- Ths. Phan Thị
Khánh Trang thuộc Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận
văn này. Ngoài ra tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên kế toán
tại công ty đã cung cấp số liệu thô cũng như hướng dẫn giải đáp những thắc mắc trong
suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận sau đây không tránh khỏi những
thiếu xót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn
thể cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Tên
1 CP Chi phí
2 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
3 NCTT Nhân công trực tiếp
4 SXC Sản xuất chung
5 SX Sản xuất
6 TM Thương mại
7 DV Dịch vụ
8 KTVM Kế toán Việt Nam
9 SP Sản phẩm
10 NVL Nguyên vật liệu
11 TSCĐ Tài sản cố định
12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
13 MTV Một thành viên
14 GTSP Giá thành sản phẩm
15 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
16 BHXH Bảo hiểm xã hội
17 BHYT Bảo hiểm y tê
18 KPCĐ Kinh phí công đoàn
19 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
20 P. Phòng.
21 GTGT Giá trị gia tăng
22 BCTC Báo cáo tài chính
23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
24 TK Tài khoản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............27
Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018............29
Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018..............32
Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86.....................38
Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94..................38
Bảng 2.6- Bảng chấm công tháng 12 năm 2018............................................................57
Bảng 2.7- Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018...........................................58
Bảng 2.8- Bảng phân bổ chi phí trả trước năm 2018 ....................................................62
Bảng 2.9- Bảng khấu hao TSCĐ năm 2018 ..................................................................65
Bảng 2.10- Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ......................................................71
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT .................................................................11
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT ...........................................................................13
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC..............................................................................14
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................15
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty.................................................................22
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty................................................................23
Biểu 2.1- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 01/12 ............................................44
Biểu 2.2- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 08/12 ............................................47
Biểu 2.3- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 10/12 ............................................48
Biểu 2.4- Phiếu xuất kho số PXK06..............................................................................49
Biểu 2.5- Phiếu xuất kho số PXK07..............................................................................52
Biểu 2.6- Phiếu xuất kho số PXK08..............................................................................53
Biểu 2.7- Sổ Cái TK 154 ...............................................................................................54
Biểu 2.8- Phiếu chi Số PC41 .........................................................................................60
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần ..................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP....................................................4
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................4
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm:...........................................................................7
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................7
1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:...............................................................7
1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm:...............................................................................8
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................9
1.4. Nội dung công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm..........................................10
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................10
1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ............................................................10
1.4.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.............................................................10
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................................16
1.6. Đối tượng tính giá thành.........................................................................................17
1.7. Kỳ tính giá thành ....................................................................................................17
1.8. Các phương pháp tính giá thành.............................................................................18
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT ...................................................................................21
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát .............................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................21
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty .......................................................21
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty ....................................................................22
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....................................................................23
2.1.5. Tổ chức chứng từ.................................................................................................24
2.1.6. Tình hình lao động...............................................................................................27
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................................29
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................32
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại
Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát ............................................................34
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Công nghệ sản xuất sản phẩm gỗ tại
Công ty ..........................................................................................................................34
2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty............................................................36
2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Công ty...............................................36
2.2.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất .........................................................................40
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................67
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT..........................72
3.1. Nhận xét..................................................................................................................72
3.1.1. Những ưu điểm:...................................................................................................72
3.1.2. Những hạn chế:....................................................................................................74
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát.......75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, môi trường cạnh
trạnh gay gắt. Đặc biệt, Việt Nam được xem là thị trường năng động, có nhiều chuyển
biến trong nền kinh tế hội nhập. Các doanh nghiệp không những có thể phát triển ở thị
trường trong nước mà còn có cơ hội phát triển ở thị trường nước ngoài. Do đó, để có
thể cạnh tranh, phát triển lâu dài các doanh nghiệp cần nắm bắt rõ tình hình tài chính
của mình, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững mạnh. Đặc biệt, đối với những công ty
chuyên về ngành sản xuất thì sản phẩm là một điều rất quan trọng, không những phải
hướng tới đến thị hiếu của khách hàng mà còn phải tăng mẫu mã mặt hàng, quan trọng
hơn hết giá cả phải hợp lý để đảm bảo những sản phẩm vừa giá cả hợp lí, chất lượng
đảm bảo.
Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí là yếu tố quan trọng và quyết
định đến giá thành sản phẩm. Mà giá thành ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có những biện pháp
quản lý tốt hơn. Ngoài ra, việc giảm thiểu được chi phí cũng đồng nghĩa với việc gia
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm, đây là lí do
tôi đi sâu tìm hiểu về công tác “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất và thương mại Trương Gia Phát”
nhằm hiểu rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ của công ty
nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Để từ đó đưa ra một số nhận xét
kiến nghị và giải pháp theo khả năng hiểu biết của bản thân sau những kiến thức đã
được học.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, là căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế
tại công ty.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Gỗ tại công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 2
- Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế tại công, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
cho doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của
mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát.
Sử dụng nguồn tài liệu là các thông tin kết quả hoạt động kinh doanh từ năm
2017- 2018 và số liệu thực tế liên quan đến giá thành trong tháng 12/2018 đã khảo sát
thu thập tại công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát trong quá trình
thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về
những vấn đề như cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên
hệ giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế toán, về công tác hạch toán chi
phí tại đơn vị.
b. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát,
phỏng vấn, tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu
được đặc trưng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ
giữa các bộ phận kế toán trong công ty.
- Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu
để làm cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của toàn bộ
tổng thể trong công ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ
chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán chi phí trong công ty.
c. Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ liên quan trong đề tài để
hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các sổ sách tương ứng khi
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 3
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá
trình thực hiện đề tài.
5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: Lao động, tư liệu lao động
và các đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình
tiêu hao các nguồn lực: Sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao
động…) và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động
là lao động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động
quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi
phí, NXB Giao thông vận tải, TP HCM).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo Kế toán chi phí của TS Huỳnh Lợi
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu.
- Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như chi phí công đoàn, bảo hiểm y tế của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí công cụ- dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chí phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 5
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế:
Là sắp xếp các loại chi phí có cùng công dụng kinh tế vào một nhóm, theo đó
các chi phí trong kỳ gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ… Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn và dễ nhân diện, định lượng.
- Chi phí nhân công trực trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích
theo lương của người lao động tham gia vào quá trình trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khấu
hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất. Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan
trực tiếp khác đến phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được phản ánh chi tiết theo 2 loại là chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất...
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay
đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung
biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 6
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí vềlương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụmua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản.. .); chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý thấy được vai trò, vị
trí của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từđó, đánh giá
được chi phí, xây dựng dự toán theo khoản mục, giúp kếtoán xác định tốt hơn mối
quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí trong sản phẩm.
 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí:
- Chi phí cố định (định phí ): Là những chi phí xét về tổng số ít hoặc không
thay đổi trong một phạm vị nhất định khi mức độ hoạt động biến đổi. Trong phạm vi
này, cho dù có thực hiện quá trình sản xuất hay không thì doanh nghiệp cũng phải chịu
loại chi phí này. Nó bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà hàng năm…
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo
tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một loại sản phẩm. Chi phí
biến đổi không phát sinh khi quá trình sản xuất không xảy ra, là chi phí mà xét về tổng
số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một
loại sản phẩm.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí lẫn biến phí, tùy theo
mức độ hoạt động chi phí hỗn hợp đôi khi là định phí, đôi khi là biến phí.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như CP NVLTT,
CP NCTT.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như:
chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ…Đối với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây
ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng, vì vậy thường phải tập hợp
chung và sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 7
 Một số cách phân loại chi phí khác
Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong các doanh nghiệp
còn được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại chi phí theo mối quan hệ
với thời kỳ tính kết quả, phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí hoặc có thể
phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội…
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm:
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009).
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lí chi phí.
Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kĩ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành
sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí có tỷ trọng khác nhau.
1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:
Theo TS. Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009: Giá thành sản phẩm là phạm trù
kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa với hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập
giá. Ngoài ra, giá thành sản phẩm cũng là một đòn bẩy kinh tế.
- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật
chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được
bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành
sản phẩm là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra
để tạo nên sản phẩm.
- Chức năng lập giá: Giá thành là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị của sản
phẩm. Cho nên giá thành là xuất phát điểm để xác định giá cả của hàng hóa trên thị
trường. Giá bán của sản phẩm không những phải bù đắp được lượng chi phí đã bỏ ra
để sản xuất sản phẩm mà còn phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện
được yêu cầu đó thì khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Mọi sự
thoát ly cơ sở lập giá là giá thành sẽ làm cho giá cả không còn tính chất đòn bẩy để
phát triển sản xuất kinh doanh mà sẽ kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong
sản xuất và lưu thông.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 8
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận doanh nghiệp cao hay thấp phụ
thuộc vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp để nâng cao
lợi nhuận, tạo tích lũy để mở rộng sản xuất. Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác thì
giá thành sản phẩm đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh
nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh của
cơ chế thị trường.
1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế toán hóa giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều phạm vi tính toán khác
nhau, dựa vào “kế toán chi phí và giá thành” của TS Nguyễn Đức Dũng ta có cách
phân loại như sau:
 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. GIá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm của toàn doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở xác định mức
chi phí thực hiện và tính cho đơn vị sản phẩm. Là công cụ quản lí định mức của doanh
nghiệp, là thước đo chính xác để đánh giá đúng đắn giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế kinh doanh
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên số liệu chi phí sản xuất
thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ, sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra
trong kỳ.
 Phân loại gia thành theo phạm vi tính toán:
Giá thành sản xuất gồm các chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho những sản phẩm, công
việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành, là căn cứ để tính giá vốn và lãi gộp ở các doanh
nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 9
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
“Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật lý hóa hay
phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất nhưng khác
nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về
lao động sống và lao động vật lý hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp
bỏ ra trong hoạt động sản xuất. Tuy vậy, chúng vẫn có sự khác nhau về các phương
diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm
và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản
phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi
phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, quý, năm) không tính đến đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời
kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ + CPSXDD
cuối kỳ
=> Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đồi thì sự
tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành thấp hoặc cao, từ đó sẽ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công
tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh trạnh có hiệu quả trên thị trường
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 10
1.4. Nội dung công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm: Đối tượng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần phải
tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá
thành sản phẩm.
b. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Kế toán tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình công nghệ, đặc điểm sản
phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ vào phương tiện kế toán mà xác định đối tượng tập
hợp chi phí có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…Đây cũng là cơ sở
để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu cũng như hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí
sản xuất.
1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng
đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Quá trình này được tiến hành:
- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất
như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp…
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Hệ	số	phân	bổ	chi	phí =
Tổng	chi	phí	sản	xuất	phát sinh trong	kỳ
Tổng	tiêu	thức	phân	bổ
Chi phí phân bổ cho
đối tượng i
=
Hệ số phân
bổ chi phí
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i
1.4.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.4.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
a) Khái niệm, đặc điểm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Chi phí về nguyên, vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản phẩm, do đó
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 11
việc tính toán đầy đủ, chính xác nguyên vật liệu trực tiếp là điều kiện để đảm bảo tính
chính xác cho công tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm.
b) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi
- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 154
c) Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản 154- Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, các tài khoản liên quan như: 152, 111, 112, 133, 141,
331…
d) Phương pháp hạch toán
152 154 152
Giá trị nguyên vật liệu sử dụng
không hết nhập lại kho
111, 112,141,331
Mua nguyên vật liệu về
dùng ngay vào sản xuất
133
Thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT
Vật liệu xuất kho sử dụng
trực tiếp cho sản xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 12
1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ quy định.
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm:
- Bảo hiểm xã hội: 17.5%
- Bảo hiểm y tế: 3%
- Kinh phí kinh đoàn: 2%
- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Cũng giống như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp có thể xác
định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên có thể tính thẳng cho từng đơn vị sản
phẩm; ngoài ra còn có lao động gián tiếp như giám đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì
máy…không thể phẩn bổ cho sản phẩm cá biệt mà phải đưa vào chi phí sản xuất chung
để phân bổ theo các tiêu thức như: hệ số phân bổ được quy định, số giờ hay số ngày
công tiêu chuẩn…theo đó kế toán tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.
Cách phân bổ:
Mức phân bổ chi phí tiền
lương của CNTT cho từng
đối tượng
=
Tổng số tiền lương của
công nhân
x
Khối lượng
phân bổ của
từng đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
Hằng tháng, kế toán dựa trên bảng thanh toán tiền lương để bắt đầu phân bổ lương.
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 154- chi phí nhân công trực tiếp, ngoài ra còn các tài
khoản liên quan: 334, 338
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 13
d) Phương pháp hạch toán
334 154
Tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm
335
Tiền lương nghỉ phép phải Trích trước tiền lương
trả cho công nhân nghỉ phép cho công nhân
338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho công nhân sản xuất
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT
1.4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
a) Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý
sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
phân xưởng, bộ phận hay tổ sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu dụng cụ dùng trong quá trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng, do đó khi tính giá thành
chi phí sản xuất chung cần được phân bổ theo từng tiêu thức thích hợp.
Cách tính phân bổ chi phí sản chung:
Mức chi phí sản xuất
chung phân bổ cho từng
đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất
chung cần phân bổ
x
Tiêu thức phân
bổ cho từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 14
b) Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Hóa đơn GTGT tiền điện, tiền thuê mặt bằng (nếu có)…
- Bảng tính lương, các khoản trích theo lương
- Phiếu chi
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 154 để hạch toán chi phí sản xuất chung, ngoài ra
còn có các tài khoản như: 152, 153, 214, 112, 111, 331…
d) Phương pháp hạch toán
334,338 154
Tiền lương và các khoản trích theo lương
cho công nhân sản xuất
214
Khấu hao TSCĐ
152, 153
Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung
để sản xuất sản phẩm
242
Phân bổ chi phí trả trước
111,112,331
Chi phí mua ngoài
1331
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 15
1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Sau khi tiến hành tập hợp, phân bổ các chi phí sản xuất trong kỳ, đến cuối kỳ sẽ
làm công việc kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản
phẩm chính là chính là toàn bộ chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
Phương pháp hạch toán:
154
152,153 152,153
Xuất kho NVL, CCDC dùng cho Nhập kho nguyên liệu, vật
hoạt động sản xuất sản phẩm liệu, công cụ dụng cụ
334 138,334
Chi phí nhân công trực tiếp Các khoản bồi thường
sản xuất sản phẩm do làm thiệt hại
111, 112, 331 642, 241
Chi phí dịch vụ mua ngoài Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho
tiêu dùng nội bộ hoặc cho xây dựng
214 cơ bản dở dang không qua nhập kho
Trích khấu hao tài sản dùng cho 632
hoạt động sản xuất sản phẩm
338 155
Các khoản trích theo lương cho Nhập kho xuất bán
công nhân sản xuất thành phẩm thành phẩm
242
Phân bổ các chi phí trả trước Sản phẩm sản xuất hoàn thành
tiêu thụ ngay
111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1331
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 16
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà trong quá trình sản xuất, đây là
những sản phẩm chế biến chưa hoàn thành. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, cũng như quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà kế toán của
công ty áp dụng theo từng cách đánh giá khác nhau. Sau đây là 3 cách để đánh giá sản
phẩm dở dang:
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường được áp dụng cho những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm
tủ tọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, đồng thời số lượng sản phẩm dở dang qua các
kỳ ít biến động.
Công thức tính:
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí NVLTT
+
Tổng chi phí NVLTT
x
Số lượng
sản phẩm
dở dang
dở dang đầu kỳ phát sinh tong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm dở
dang
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
Chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm
Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng 1 mức độ như chi phí
nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo
công thức:
Chi phí nhóm 1
dở dang cuối kỳ
=
Chi phí nhóm 1
+
Chi phí nhóm 1
x
Số lượng
sản phẩm
dở dang
dở dang đầu kỳ phát sinh tong kỳ
Số lượng sp hoàn
thành trong kỳ
+
Số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như: chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…thì được tính vài chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ theo công thức sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 17
Chi phí
nhóm 2
dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí nhóm 2
dở dang đầu kỳ +
Chi phí nhóm 2 phát
sinh trong kỳ
x
Số
lượng
spdd
cuối
kỳ
x
tỷ lệ
hoàn
thành
Số lượng sp
hoàn thành
trong kỳ
+ Số lượng
spdd cuối kỳ
x tỷ lệ hoàn
thành
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức và sử dụng
phương pháp tương tự như những phương pháp trên.
Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ
chính xác cao.
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
= ∑
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
x
Chi phí định mức
của mỗi sản phẩm
1.6. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ nhất định đòi
hỏi phải xác định chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc tổng số sản phẩm,
công tác, lao vụ, dịch vụ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong một kỳ nhất
định. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn cần tổng hợp chi
phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Để tính giá thành chính xác, kế toán cần lựa
chọn đối tượng tính giá thành thích hợp, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm., yêu cầu quản lý, trình
độ phương tiện của kế toán.
1.7. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán còn phải tiến hành công việc tính
giá thành cho các đối tượng cần tính giá. Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác định kỳ tính giá thành thích hợp
cho mỗi đối tượng tính giá thành. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng,
kế hoạch sản xuất ổn định, nhu cầu sản xuất ngắn, liên tục có sản phẩm hoàn thành
nhập kho thì kỳ tính giá thành là tính hàng tháng vào thời điểm cuối tháng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 18
1.8. Các phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để
tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ vòa đặc điểm sản xuất, đặc
điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn một trong những
phương pháp tính giá thành như sau:
a) Phương pháp giản đơn:
Được áp dụng đối với những doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm có quy
trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn trùng với đối
tượng tính giá thành.
Công thức:
Tổng giá
thành thực tê
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
Điều chỉnh
giảm giá
thành
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
b) Phương pháp hệ số
Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại
vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tọa ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau và những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn
bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của
quy trình sản xuất.
Công thức: Tính giá thành theo phương pháp này được tính theo các bước sau:
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá
thành thực tê
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
Điều chỉnh
giảm giá
thành
Bước 2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm
Hệ số quy đổi sản
phẩm i
=
Giá thành định mức sản phẩm i
Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm
trong nhóm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 19
Bước 3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn
Tổng số lượng
sản phẩm
chuẩn
= ∑
Số lượng sản
phẩm i hoàn
thành
x
Hệ số quy
đổi sản
phẩm i
Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn( hệ số = 1)
Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm chuẩn
=
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
Bước 5: Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm i
=
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm chuẩn
x
Hệ số quy đổi
sản phẩm i
Bước 6: Xác định tổng giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm
Tổng giá thành thực
tế của sản phẩm i
=
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i
x
Số lượng sản
phẩm i hoàn thành
c) Phương pháp tỷ lệ
Áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một
nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm chất, quy cách. Chi phí các sản phẩm
này không thể quy đổi theo hệ số.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đôi tượng tính giá
thành là từng quy cách sản phẩm.
Cách tính:
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản
mục cho phí
Tổng giá
thành thực tê
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
Điều chỉnh
giảm giá
thành
Bước 2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản
mục chi phí
Giá thành định
mức của nhóm
sản phẩm
= ∑
Chi phí định
mức đơn vị
sản phẩm i
x
Số lượng
sản phẩm i
hoàn thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 20
Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất
Tỷ lệ tính giá thành =
Giá thành thực tế
Giá thành định mức
Bước 4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm
Giá thành đơn
vị thực tế của
sản phẩm I
= ∑
Chi phí định
mức đơn vị
sản phẩm i
x
tỷ lệ tính giá
thành
Bước 5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm
Tổng giá thành thực
tế của sản phẩm i
=
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i
x
Số lượng sản
phẩm i hoàn thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT
Trụ sở chính: Số 9, Đường số 1 Cụm công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa,
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301592411
Điện thoại: 0905111122
Người đại diện Pháp luật: Trương Đình Trí
Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát đăng ký hoạt động kinh doanh
dưới hình thức: công ty TNHH một thành viên, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh
doanh số 3301592411 do sở đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty hoạt động dưới
sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và sự quản lý của nhà nước về
lĩnh vực kinh doanh của mình.
Công ty được thành lập vào tháng 7/2016 với chủ sỡ hữu là Ông Trương Đình
Trí. Với quy mô diện tích nhà máy 5000m2, cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng
động Đồ Gỗ Trường Gia Phát chuyên nhận sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng, cam kết sẽ làm hài long khách hàng.
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Trương Gia Phát chuyên sản xuất các sản phẩm Đồ Gỗ Nội
Thất như: tủ gỗ, giường gỗ, bàn trang điểm gỗ, bộ bàn ghế gỗ và các loại đồ gỗ được
trạm trổ cầu kì, tinh xảo đáp ứng yêu cầu của mọi khách hàng. Tuy công ty mới thành
lập được 3 năm nhưng công ty luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng nhờ
chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Đối với nhà nước và xã hội:
+ Không ngừng phát huy khả năng kinh doanh, đứng vững trong nền thị trường
kinh tế, gớp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 22
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước về nộp thuế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp.
+ Việc kinh doanh phải luôn đảm bảo bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự
xã hội.
 Đối với nhân viên:
+ Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn
chỉnh hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế
độ thời gian làm việc, đảm bảo an toàn lao động.
+ Đảm bảo việc làm, cải thiện, nâng cao đời sống tinh thần, nâng cao thu nhập
và phúc lợi cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông.
 Đối với khách hàng
+ Tìm hiểu, nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu của khách hàng trong
ngoài nước để tổ chức và kinh doanh có hiệu quả nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Không ngừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, chủng loại mà vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm để cung cấp, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
+ Luôn quan tâm đến những phản hồi của khách hàng để hoàn thiện khả năng
cung ứng của công ty.
2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động
- Sản xuất các mặt hàng nội ngoại thất như bàn, ghế, tủ, giường...vv
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty
Giám đốc
P. Kế hoạch- Kinh doanh
P. Kế toán P. Thiết
kế
Xưởng Sản xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 23
2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc:
Giám đốc là người quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty tuân theo
Điều lệ, các quy định của Công ty và tuân theo quy định của pháp luật.
Là người chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Là người ra quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất và kinh doanh của Công ty.
 P.Kế toán:
Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thười, trung thực, đầy đủ cũng
như kiểm tra, giám sát các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo việc
chấp hành đúng chế độ kế toán quy định phù hợp với công ty.
Lập báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo quyết toán theo quy định pháo luật và
quy chế của Công ty.
 P. Thiết kế:
Thiết kế là người chịu trách nhiệm thiết kế theo mẫu mã khi công ty nhận đơn
hàng. Ngoài ra, luôn tìm hiểu đưa ra những mẫu thiết kế độc, lạ để việc sản xuất sản
phẩm đến tay người dùng của Công ty có sự khác biệt hơn.
 P.Kế hoạch- Kinh doanh:
Đưa ra các hoạch địch, chiến lược kinh doanh cho công ty.
Giúp Giám đốc trong việc xử lý quan hệ kinh tế với khách hàng, đàm phán
các hợp kinh tế, liên kết, đối phó cạnh tranh, các quan hệ với các cấp chính quyền
địa phương.
Lên kế hoạch, tổ chức, quản lý, theo dõi quá trình hoàn thành các sản phẩm.
 Xưởng sản xuất:
Là bộ phận hoàn thành các sản phẩm, mặt hàng theo như bảng thiết kế có sẵn,
đảm bảo đúng tiến độ cũng như chất lượng sản phẩm.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 24
2.1.4.2. Chức năng của mỗi bộ phận
 Kế toán trưởng: :
Phụ trách chung các công tác kế toán công ty, giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo
công tác tài chính, tổ chức hạch toán kế toán, sắp xếp tổ chức bộ máy kế toán công ty
đảm bảo phù hợp. Phân công công việc cho các kế toán viên, ký duyệt các chứng từ,
báo biểu, các thanh toán để trình lên Giám đốc đồng thời là người chịu trách nhiệm về
mọi số liệu ghi trong bảng biểu, chứng từ.
 Kế toán tổng hợp:
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, thành phẩm. Phản ánh , theo dõi tình
hình hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty tại ngân
hàng Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ mua, bán hàng theo từng đối tượng,
thời gian cụ thể.
 Kế toán thuế:
Là người chịu trách nhiệm làm mọi công việc thu chi, quyết toán liên quan
đến thuế.
Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi sổ sách; làm báo cáo thuế cho tất cả các loại
thuế mà công ty áp dụng, nghĩa vụ nộp tiền thuế GTGT cho công ty nếu có số thuế
phát sinh.
2.1.5. Tổ chức chứng từ
Hệ thống tài khoản: Chứng từ kế toán được công ty sử dụng theo đúng nội
dung và phương pháp lập, kí chứng từ kế toán của luật kế toán và thông tư
133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016.
Tất cả các nghiệp vụ tài chính, kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đều được lập chứng từ kế toán. Mỗi chứng từ kế toán được thiết lập chỉ
một lần. Trong đó, chứng từ gồm đầy đủ các chỉ tiêu. Nội dung bố cục rõ ràng. Đặc
biêt chữ viết không được tẩy xóa, không viết tắt.
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện.
Một số chứng từ doanh nghiệp đang sử dụng:
+ Chứng từ lao động tiền lương (bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương)
+ Chứng từ hàng tồn kho (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 25
+ Chứng từ về tiền (phiếu thu, phiếu chi…).
+ Chứng từ TSCĐ (hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
TSCĐ…).
- Tổ chức vận dụng tài khoản: Công ty đã sử dụng tài khoản do bộ Tài chính
ban hành. Niên độ kế toán Công ty áp dụng từ 31/12 năm trước đến 01/01 năm nay, và
kỳ của công ty làm theo một năm 4 quý.
- Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc
giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế dộ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm để lập BCTC năm.
Hệ thống BCTC được vận dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, bao gồm:
Bảng báo cáo tài chính : Mẫu số B01a-DNN
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
Chính sách áp dụng kế toán tại Công ty
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng trong Kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016.
Hình thức tổ chức sổ kế toán:
Hệ thống sổ kế toán trong Công ty được tổ chức và vận dụng dựa trên hình thức
chứng từ ghi sổ với phần mềm kế toán là Kế toán Việt Nam. Công ty sử dụng các loại
sổ như: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết để phản ánh và theo dõi
các nghiệp vụ kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 26
: Nhập số liệu hằng ngày
:I n sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại đã được kiểm, kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ,
ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán. Theo thiết kế của phần mềm kế toán, các thông tin đã dược đưa vào máy
tính sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký- sổ cái…) và các sổ
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán sẽ thực hiện khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thức theo thông tin đã
được nhập trong kỳ, kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
Máy vi tính
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 27
2.1.6. Tình hình lao động
Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Tổng số lao động 20 100 24 100 4 20,00
1. Phân loại theo giới tính
Nam 14 80,00 19 79,17 5 35,71
Nữ 6 20,00 5 20,83 (1) (16,67)
2. Phân loại theo trình độ
Đại học, cao đẳng 5 25,00 6 25,00 1 20,00
Trung cấp 0 0 0 0 0 0
Công nhân kỹ thuật 15 75,00 18 75,00 3 20,00
3. Phân loại theo tính chất sản xuất
Trực tiếp 12 60,00 13 54,17 1 8,33
Gián tiếp 8 40,00 11 45,83 3 3,75
( Nguồn: Phòng kế toán-tài chính của công ty)
Qua bảng số liệu trên ta thấy số lượng lao động Công ty với quy mô vừa và nhỏ
nên lao động còn ít và sự biến động qua các năm không đáng kể. Tình hình lao động
qua 2 năm 2017-2018 còn ít biến động. Năm 2018 tăng 4 người so với năm 2017
tương ứng chỉ tăng 20%. Nhưng việc phân tích số lượng lao động dựa trên biến động
qua 2 năm thì không thể kết luận quy mô sản xuất của Công ty mà còn phải dựa trên
những chi tiêu khác. Xét về tính chất công việc sản xuất sản phẩm từ gỗ thì đây là
công việc chủ yếu lao động là nam, do đó số lượng lao động là nam hầu như chiếm tỉ
lệ lớn trong suốt quá trình trực tiếp sản xuất sản phẩm. Đến năm 2018 số lượng lao
động là nam tăng lên 5 người so với năm 2017, lao động nữ giảm 1 người. Số lượng
lao động tăng giảm về tỉ lệ nam nữ để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty,
vì công ty mới thành lập nên việc tuyển dụng chủ yếu là công nhân sản xuất và cắt
giảm nhân viên văn phòng quản lý nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như hiệu
quả kinh doanh. Số lượng lao động có trình độ và cả công nhân kỹ thuật đều tăng qua
năm 2018, nhưng chủ yếu là tăng lao động là công nhân sản xuất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 28
Tuy số lượng lao động công ty không lớn nhưng sự phân bố về lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp còn chưa đồng đều. Năm 2017 lao động gián tiếp chiếm 40%
nhưng qua đến năm 2018, số lượng lao động công ty tăng lên và lao động gián tiếp
cũng tăng lên đến 45,83%. Trong thời gian tới Công ty nên đầu tư, nâng cao trình độ
lao động hơn nữa góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty do sản phẩm càng ngày càng phải đưa ra các mẫu mới để đáp
ứng yêu cầu khách hàng cũng như có thể tính toán đảm bảo với chi phí nhỏ nhất có
thể, nâng cao năng suất lao động cũng chất lượng sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 29
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018
ĐVT: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 2018/2017
Giá trị Giá trị +/- %
TÀI SẢN 7.643.827.044 9.297.301.835 1.653.474.791 21,63
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.674.753.222 6.307.267.125 (367.486.097) (5,51)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.218.540.383 744.402.120
14
(1.474.138.263) (66,45)
III.Các khoản phải thu 1.362.880.395 1.406.024.609 43.144.214 3,17
1.Phải thu của khách hàng 1.298.263.890 1.366.130.512
8.826.
67.866.622 5,23
2. Trả trước cho người bán 7.854.140 8.826.797 972.657 12,38
4. Phải thu khác 56.762.365 31.067.300 (25.695.065) (45,27)
IV. Hàng tồn kho 3.093.332.444 4.156.840.396 1.063.507.952 34,38
1.Hàng tồn kho 3.093.332.444 4.156.840.396 1.063.507.952 34,38
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 969.073.822 2.990.034.710 2.890.961.710 298,32
V. Tài sản cố định 797.070.000 2.138.564.168 1.341.494.168 168,31
- Nguyên giá 797.070.000 2.474.570.000 1.677.500.000 209,21
- Giá trị hao mòn lũy kế - (336.005.832) (336.005.832) -
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 30
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 2018/2017
Giá trị Giá trị +/- %
VII. Xây dựng cơ bản dở dang - 600.000.000 600.000.000 -
VIII. Tài sản khác 172.003.822 251.470.542 79.466.720 46,19
1.Thuế GTGT được khấu trừ 1.434.277 31.739.019 30.304.742 2.112,89
2.Tài sản khác 170.569.545 219.731.523 49.161.978 28,82
NGUỒN VỐN 7.643.827.044 9.297.301.835 1.653.474.791 21,63
I.Nợ phải trả 4.186.703.718 5.993.764.655 1.807.060.937 43,16
1. Phải trả người bán 965.344.083 2.909.153.360 1.943.809.277 201,36
2. Người mua trả tiền trước 300.000.000 581.967.700 281.967.700 93,99
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16.359.635 2.643.595 (13.716.040) (83,84)
6. Vay và nợ thuê tài chính 2.905.000.000 2.500.000.000 (405.000.000) (13,94)
II. Vốn chủ sở hữu 3.457.123.326 3.303.537.180 (153.586.146) (4,44)
1. Vốn góp của chủ sở hữu 5.600.000.000 5.600.000.000 0 0,00
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (2.142.876.674) (2.296.462.820) (153.586.146) (7,17)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty năm 2017, 2018 tại phòng kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 31
Nhận xét:
 Cơ cấu và biến động tài sản
Thông qua bảng trên ta thấy trong cơ cấu tài sản của Công ty thì tài sản ngắn
hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn đang có xu
hướng giảm, còn tài sản dài hạn lại tăng rất mạnh, cụ thể năm 2018 tăng 298,32% so
với năm 2017.
Tổng tài sản năm 2017 là 7.643.827.044 đồng đến năm 2018 đạt 9.297.301.835
tăng 1.653.474.791 đồng tương ứng tăng 21,63%. Việc tổng tài sản tăng lên chủ yếu là
do tài dàn hạn hạn tăng mạnh, đặc biệt với sự tăng mạnh của tài sản cố định (năm 2017
chỉ đạt 797.070.000 đồng nhưng đến năm 2018 đạt tới 2.138.564.168 đồng, tăng
1.341.494.168 đồng tương ứng tăng 168,31% ), bên cạnh đó là việc giảm mạnh của tiền
và các khoản tương đương tiền giảm đến 66,45% điều này chứng tỏ sau hơn 1 năm đi
vào hoạt động, công ty đã sử dụng vốn tiền mặt để không ngừng đầu tư mua sắm trang
thiết bị, tài sản cố định để đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm một cách tốt hơn.
 Cơ cấu và biến động của nguồn vốn
Trong cơ cấu nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn hơn so với vốn chủ
sở hữu và có xụ hướng biến động mạnh hơn, tổng nguồn vốn năm 2017 đạt
7.643.827.044 đồng đến năm 2018 tăng lên đạt 9.297.301.835 đồng, tăng
1.653.474.791 đồng tương ứng tăng 21,63%. Nguyên nhân làm cho nguồn vốn có xu
hướng tăng là do nợ phải trả tăng, đặc biệt là khoản nợ phải trả người bán tăng mạnh
từ 965.344.083 đồng vào năm 2017 tăng lên tới 2.909.153.360 đồng, tăng
1.943.809.277 đồng, tương ứng tăng 201,36%. Từ đó cho thấy, công ty đang có một
khoản nợ lớn đối với các nhà cung cấp, và nên biết cách tính toán để điều chỉnh sao
cho hợp lý trong các năm hoạt động tiếp theo.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 32
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
9.268.072.135 8.828.584.708 (439.487.427) (4,74)
Các khoản giảm trừ doanh
thu
0 0 0 0
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
9.268.072.135 8.828.584.708 (439.487.427) (4,74)
Giá vốn hàng bán 7.121.882.183 7.211.199.598 89.317.415 1.25
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2.146.189.952 1.617.385.110 (528.804.842) (24,64)
Doanh thu hoạt động tài
chính
195.226 237.584 42.358 21,69
Chi phí tài chính 148.169.600 240.849.271 92.679.671 62,55
-Trong đó: Chi phí lãi vay 148.169.600 240.849.271 92.679.671 62,55
Chi phí quản lý kinh doanh 1.918.841.039 1.513.866.062 (404.974.977) (21,11)
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
79.374.539 (137.092.639) (216.467.178) (272,72)
Thu nhập khác 298.407.273 113.000 (298.274.273) (99,96)
Chi phí khác 220.000.000 0 (220.000.000) 0,00
Lợi nhuận khác 78.407.273 113.000 (78.274.273) (99,83)
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
157.781.812 (136.979.639) (294.761.451) (186,81)
Chi phí thuế TNDN 16.359.635 0 (16.359.635) 0,00
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
141.422.177 (136.979.639) (278.401.816) (196,86)
(Nguồn: Bảng tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 tại
phòng kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 33
Khác với tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn, tình hình kinh doanh
của công ty lại giảm qua 2 năm lại biến động giảm, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty năm 2017 là 9.268.072.135 đồng nhưng đến năm 2018 thì giảm
xuống còn 8.828.584.708 đồng. Năm 2017 so với năm 2018 giảm 8.828.584.708 đồng,
tương ứng giảm 4,74%.Như vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
giảm qua 2 năm, điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Công ty. Mặt
khác, giá vốn hàng bán lại có xu hướng tăng nhẹ từ 7.121.882.183 đồng năm 2017
tăng lên 7.211.199.598 đồng vào năm 2018 tức tăng 89.317.415 đồng, tương ứng tăng
1,25%. Việc giá vốn hàng bán qua 2 năm nghiên cứu tăng chứng tỏ công ty đang tiết
kiệm chi phí sản xuất nhưng vẫn có xu hướng tăng nhẹ giá thành sản phẩm dẫn tới giá
vốn hàng bán tăng nhưng việc tăng này không đáng kể nên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ vẫn giảm. Công ty vừa mới thành lập, và vẫn chưa đầu tư về mặt
marketing, công ty nên có chi phí bán hàng trong việc quảng bá hình ảnh của công ty
cũng như sản phẩm của mình để được biết đến nhiều hơn từ đó tăng hiệu quả sản xuất
của Công ty, Chí phí quản lí doanh nghiệp khá cao năm 2017 là 1.918.841.039 đồng,
năm 2018 là 1.513.866.062 đồng giảm 404.974.977 đồng, tương ứng giảm 21,11%.
Mặc dù chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng giảm nhưng vẫn còn kiếm tỉ trọng rất
lớn, điều này chứng tỏ công ty đang chi một khoản lương lớn cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp. Việc chi phí đang giảm nhưng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp lại có xu hướng giảm mạnh từ 141.422.177 đồng giảm xuống còn 136.979.639
đồng, tức giảm 278.401.816 đồng, tương ứng giảm 196,86%. Từ đó cho thấy, tuy
công ty đang cố gắng để cắt giảm các chi phí dấu hiệu tốt) nhưng lợi nhuận của toàn
công ty vẫn có xu hướng giảm. Đây là một điều đáng lo ngại cho tình hình sản xuất
của Công ty, công ty nên có biện pháp giải quyết để tình trạng này không kéo dài sẽ
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 34
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Công nghệ sản xuất sản
phẩm gỗ tại Công ty
Sản phẩm chính tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát là sản phẩm
từ gỗ như bàn, ghế, tủ, sàn gỗ… Ngoài ra vào cuối năm 2018 thì công ty còn cung cấp
một số mặt hàng như: Cửa nhôm, cửa kính, cửa nhôm kính…
Tuy nhiên, vì thời gian thực tập và hoàn thành bài khóa luận có hạn nên tôi chỉ
đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm từ gỗ tại công ty
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất
Nội thất bằng gỗ ngày càng chinh phục được nhiều người tiêu dùng khó tính
nhờ vẻ sang trọng, hiện đại và độ bền cao. Bởi sự tính tế, đặc trưng khó nhầm lẫn lại
mang được vẻ đẹp gần gũi. Tuy nhiên, với sự khan hiếm của gỗ tự nhiên như ngày
nay, công ty một phần sử dụng gỗ công nghiệp tùy theo nhu cầu và đối tượng khách
hàng mà công ty hướng tới. Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát từ khi bước
vào hoạt động đến nay đã áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến với các máy móc hiện
đại, không ngừng thay đồi mẫu mã sản phẩm để thích nghi được với sự cạnh tranh
cũng như sự khan hiếm hơn về nguyên vật liệu như hiện tại.
Từ thân hình tròn của khúc gỗ, qua quá trình cưa, sẻ, sấy… làm thành các
miếng gỗ lớn nhỏ, dày mỏng khác nhau để tiếp tục sản xuất sản phẩm theo từng loại.
Các sản phẩm mà công ty sản xuất:
+ Đồ nội thất gia đình: Tủ gỗ, kệ tivi gỗ, giường gỗ, bàn ghế gõ…
+ Đồ nội thất văn phòng: Bàn làm việc, bàn phòng họp, tủ tài liệu…
+ Đồ gỗ ngoài trời: Bàn ghế ban công, chậu hoa gỗ vuông, bàn ghế cà phê…
2.2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Ví dụ: Quy trình sản xuất bộ bàn ghế từ nguyên liệu gỗ
Để cho ra một sản phẩm tốt thì việc lựa chọn nguyên vật liệu là việc quyết định
50% chất lượng sản phẩm, do đó trong quá trình lựa chọn nguyên vật liệu là rất quan
trọng. Công ty chủ yếu sản xuất dựa trên hợp đồng, do đó các bước để tiến hành hoàn
thiện xong một hợp đồng với các sản phẩm như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 35
Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ và hợp đồng:
Bước 2 : Thống kê vật tư: Trên cơ sở chất liệu và bản vẽ hoặc thủ kho sẽ xem
xét về nguyên liệu tồn kho có nhỏ hơn định mức tồn kho không để tiến hành xuất
nguyên vật liệu.
Bước 3: Tiến hành gia công sơ bộ: Cắt gỗ, tùy theo loại gỗ mà có thêm quy
trình sấy gỗ, sau đó sẽ lọc ra những nguyên liệu gỗ để phục vụ cho việc sản xuất.
Cắt gỗ: Khi nhập nguyên vật liệu là những thân gỗ lớn, sau đó sẽ được chuyển
đến xưởng sử dụng những máy cưa tiến hành xẻ gỗ thành những tấm gỗ hoặc những
thanh gỗ có kích thước theo yêu cầu sử dụng sản xuất tiếp theo bào gỗ các máy bào
được sử dụng là máy bào cuốn hai mặt. Cuối cũng Gỗ sẽ dùng máy chà nhám thùng để
chà nhám gỗ đảm bảo bề mặt gỗ mịn.
Lọc gỗ: 35auk hi sấy, gỗ sẽ được phân loại dựa vào các tiêu chí: Bề mặt gỗ mịn,
độ rắn chắc, vân đẹp, màu tự nhiên, không bị cong vênh, nứt nẻ… những tấm gỗ bị lỗi
như mắt chết, cong vênh, nứt tét, mối mọt… sẽ được lọc bỏ trước khi chuyển qua công
đoạn gia công chi tiết hoàn thiện.
Sấy gỗ: Gỗ thành phẩm nhận được sau khi xẻ sẽ được ngâm tẩm hóa chất chống
mối mọt và đưa vào lò sấy. Trong thời gian sấy gỗ phải thường xuyên đảm bảo nhiệt
độ trong lò luôn nằm trong giới hạn tiêu chuẩn, nhiệt độ luôn phải ổn định nếu không
sau khi ra lò gỗ sẽ bị biến dạng, cong vênh, nứt nẻ.
Bước 4: Gia công sản phẩm
Gỗ qua quá trình gia công sơ bộ, các công nhân tiếp tục sản xuất tạo đường nét
sản phẩm theo bản thiết kế đã định sẵn.
Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm
Từ những thành phẩm gỗ đã qua gia công, chúng được lắp ráp lại với nhau bởi
những con vít, định hình ra sản phẩm.
Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm
35auk hi các sản phẩm hoàn thành thì tiến hành sơn hoàn thiện (Xịt PU) để tạo
lớp màng trong suốt, sáng bóng bảo vệ bề mặt gỗ không bị trầy xước và ố mờ để dễ
dàng trong quá trình vệ sinh và sử dụng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 36
2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty
a) Phân loại chi phí sản xuất
Với đặc điểm sản xuất sản phẩm thì các chi phí được tập hợp trong quá trình đó
được chia thành 3 nhóm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty như gỗ tram, nút chân, vít, sơn…
- Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí mua ngoài, khấu hao tài sản cố định,
chi phí trả trước, hóa đơn thuê mặt bằng…
b) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm từ gỗ được ghi nhận tại công ty.
c) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Hai phương pháp tập hợp chính mà công ty sử dụng là tập hợp trực tiếp và
gián tiếp:
- Đối với những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thì được tập
hợp theo phương pháp trực tiếp. Công ty sử dụng định mức chi phí nguyên vật liệu cho
những sản phẩm sản xuất ra, dó đó dựa trên những định mức đã xây dựng căn cứ vào
yêu cầu sản xuất, lượng nguyên vật liệu xuất dùng sao cho phù hợp nhất.
- Đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung do phát sinh liên
quan đến nhiều sản phẩm, không thể tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm được nên
được tập hợp chung sau đó sẽ phân bổ (tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp
gián tiếp).
2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Công ty
a) Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành của Công ty là các sản phẩm được hoàn thành như:
bàn, tủ, ghế…
b) Kỳ tính giá thành
Công ty tính giá thành sản phẩm gỗ theo tháng, kỳ nghiên cứu của đề tài là
tháng 12 năm 2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 37
c) Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp tính giá thành theo
định mức đã xây dựng
Trước khi đi vào sản xuất sản phẩm, công ty luôn xây dựng định mức cả về
nguyên vật liệu lẫn nhân công.
Giá thành thực tế
sản phẩm
=
Giá thành định
mức của sản
phẩm
+
Chênh lệch do
thay đổi định
mức
+
Chênh lệch do
thoát ly định
mức
Để làm rõ về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
tôi sẽ minh họa kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của 2 sản
phẩm cụ thể là:
- Sản phẩm Tủ đựng hồ sơ cho sinh viên (Phòng thực hành tầng 5) –Mã HH: TU86
- Sản phẩm Bàn lễ tân (5) –Mã HH: BAN94
Bộ phận kỹ thuật sẽ ước lượng số lượng nguyên vật liệu để sản xuất và hoàn thành
2 sản phẩm, tiếp theo kế toán sẽ tiến hành tính chi phí định mức nguyên vật liệu và
nhân công. Bảng tính định mức nguyên vật liệu và nhân công cho 2 sản phẩm được thể
hiện như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 38
Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86
Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
Số 9, Đường số 1, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP Huế ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG
MST: 3301592411 CHO ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
TP: Tủ đựng hồ sơ cho sinh viên (Phòng thực hành tầng 5) Đơn giá bán: 31,500,000.00 đ/cái
Mã: TU86 Thành tiền: 31,500,000.00 đ
SL: 1
STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU MÃ NVL ĐVT
ĐỊNH
MỨC
CHO 1 SP
ĐỊNH
MỨC
THEO SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1 SP
TỔNG THÀNH
TIỀN
1 - Băng keo -BAN03 cuộn 10.000 10.000 10,000.00 100,000.00 100,000.00
2 - Bóng PU 107 -BONG04 kg 48.000 48.000 54,702.07 2,625,699.00 2,625,699.00
3 - Chất đóng rắn PU 75% -CHAT01 kg 4.740 4.740 80,004.25 379,220.00 379,220.00
4 - Cứng PU -CUN01 Kg 4.740 4.740 32,962.95 156,244.00 156,244.00
5 - Dung môi -DUN01 Kg 24.000 24.000 28,395.84 681,500.00 681,500.00
6 - Keo TECHBOND EPOXY A29 -KEO05 kg 4.620 4.620 84,000.00 388,080.00 388,080.00
7 - Keo Dán -KEO08 Kg 4.740 4.740 25,007.07 118,534.00 118,534.00
8 - Khóa tủ -KHOA16 cái 16.000 16.000 23,000.00 368,000.00 368,000.00
9 - Lề bật -LEBAT02 cái 32.000 32.000 53,000.00 1,696,000.00 1,696,000.00
10 - Lót PU -LOT02 kg 24.000 24.000 41,108.42 986,602.00 986,602.00
11 - Tính màu –CL -MAU02 Kg 0.800 0.800 33,673.56 26,939.00 26,939.00
12 - Gỗ xả thành khí – Nhóm VI -NHOMVI m3 0.892 0.892 9,000,000.00 8,028,000.00 8,028,000.00
13 - Tay nắm tủ nhỏ -TAY05 cái 16.000 16.000 3,500.00 56,000.00 56,000.00
14 - Vải nhám -VAINHAM kg 0.900 0.900 38,016.50 34,215.00 34,215.00
15 - Xám keo -XAM01 kg 5.000 5.000 60,000.00 300,000.00 300,000.00
16 - Keo Bugjo V66 -KEO17 kg 1.250 1.250 37,000.00 46,250.00 46,250.00
17 Nhân công Công 25.886 25.886 250,000.00 6,471,500.00 6,471,538.00
Tổng cộng 22,462,783.00 22,462,821.00
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính của công ty)
Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 39
Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
Số 9, Đường số 1, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP Huế ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG
MST: 3301592411 CHO ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
TP: - Bàn sảnh lễ tân (5) Đơn giá bán: 5,000,000.00 đ/cái
Mã: -BAN94 Thành tiền: 20,000,000.00 đ
SL: 4
STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU MÃ NVL ĐVT
ĐỊNH
MỨC
CHO 1
SP
ĐỊNH
MỨC
THEO
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN 1
SP
TỔNG
THÀNH
TIỀN
1 - Băng keo -BAN03 cuộn 2.000 8.000 10,000.00 20,000.00 80,000.00
2 - Bóng PU 107 -BONG04 kg 9.000 36.000 54,702.07 492,319.00 1,969,275.00
3 - Chất đóng rắn PU 75% -CHAT01 kg 1.020 4.080 80,004.25 81,604.00 326,417.00
4 - Cứng PU -CUN01 Kg 1.020 4.080 32,962.95 33,622.00 134,489.00
5 - Dung môi -DUN01 Kg 4.500 18.000 28,395.84 127,781.00 511,125.00
6 - Gỗ Sapele tròn (Xoan đào) -GO10 m3 0.150 0.600 9,090,909.01 1,363,636.00 5,454,545.00
7 - Keo TECHBOND EPOXY A29 -KEO05 kg 1.020 4.080 84,000.00 85,680.00 342,720.00
8 - Keo Dán -KEO08 Kg 1.020 4.080 25,007.07 25,507.00 102,029.00
9 - Lót PU -LOT02 kg 4.000 16.000 41,108.42 164,434.00 657,735.00
10 - Tính màu –CL -MAU02 Kg 2.000 8.000 33,673.56 67,347.00 269,388.00
11 - Vải nhám -VAINHAM kg 0.340 1.360 38,016.50 12,926.00 51,702.00
12 - Xám keo -XAM01 kg 0.170 0.680 60,000.00 10,200.00 40,800.00
13 - Keo Bugjo V66 -KEO17 kg 0.170 0.680 37,000.00 6,290.00 25,160.00
14 Nhân công Công 4.033 16.132 250,000.00 1,008,250.00 4,032,908.00
Tổng cộng 3,499,596.00 13,998,293.00
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính của công ty)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát

More Related Content

What's hot

Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Loan Nguyen
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOTĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát

Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát (20)

Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh mtv sản xuất và thương mại trương gia phát

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT NGUYỄN THỊ PHƯỢNG KHÓA HỌC: 2016-2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Phượng Ths. Trần Phan Khánh Trang Lớp: K50C- Kế Toán Khóa: 2016-2020 Huế, tháng 09/2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm bài khóa luận tốt nghiệp sau hơn ba năm gắn bó với trường Đại Học Kinh Tế Huế. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân thì tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo- Ths. Phan Thị Khánh Trang thuộc Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên kế toán tại công ty đã cung cấp số liệu thô cũng như hướng dẫn giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận sau đây không tránh khỏi những thiếu xót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Phượng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng ii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Kí hiệu Tên 1 CP Chi phí 2 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp 3 NCTT Nhân công trực tiếp 4 SXC Sản xuất chung 5 SX Sản xuất 6 TM Thương mại 7 DV Dịch vụ 8 KTVM Kế toán Việt Nam 9 SP Sản phẩm 10 NVL Nguyên vật liệu 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 MTV Một thành viên 14 GTSP Giá thành sản phẩm 15 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang 16 BHXH Bảo hiểm xã hội 17 BHYT Bảo hiểm y tê 18 KPCĐ Kinh phí công đoàn 19 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 20 P. Phòng. 21 GTGT Giá trị gia tăng 22 BCTC Báo cáo tài chính 23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 24 TK Tài khoản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............27 Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018............29 Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018..............32 Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86.....................38 Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94..................38 Bảng 2.6- Bảng chấm công tháng 12 năm 2018............................................................57 Bảng 2.7- Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018...........................................58 Bảng 2.8- Bảng phân bổ chi phí trả trước năm 2018 ....................................................62 Bảng 2.9- Bảng khấu hao TSCĐ năm 2018 ..................................................................65 Bảng 2.10- Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ......................................................71 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT .................................................................11 Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT ...........................................................................13 Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC..............................................................................14 Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................15 Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty.................................................................22 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty................................................................23 Biểu 2.1- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 01/12 ............................................44 Biểu 2.2- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 08/12 ............................................47 Biểu 2.3- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 10/12 ............................................48 Biểu 2.4- Phiếu xuất kho số PXK06..............................................................................49 Biểu 2.5- Phiếu xuất kho số PXK07..............................................................................52 Biểu 2.6- Phiếu xuất kho số PXK08..............................................................................53 Biểu 2.7- Sổ Cái TK 154 ...............................................................................................54 Biểu 2.8- Phiếu chi Số PC41 .........................................................................................60 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần ..................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP....................................................4 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................4 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................................4 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................4 1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm:...........................................................................7 1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................7 1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:...............................................................7 1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm:...............................................................................8 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................9 1.4. Nội dung công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm..........................................10 1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................10 1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ............................................................10 1.4.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.............................................................10 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................................16 1.6. Đối tượng tính giá thành.........................................................................................17 1.7. Kỳ tính giá thành ....................................................................................................17 1.8. Các phương pháp tính giá thành.............................................................................18 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng vi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT ...................................................................................21 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát .............................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................21 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty .......................................................21 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty ....................................................................22 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....................................................................23 2.1.5. Tổ chức chứng từ.................................................................................................24 2.1.6. Tình hình lao động...............................................................................................27 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................................29 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................32 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát ............................................................34 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Công nghệ sản xuất sản phẩm gỗ tại Công ty ..........................................................................................................................34 2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty............................................................36 2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Công ty...............................................36 2.2.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất .........................................................................40 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................67 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT..........................72 3.1. Nhận xét..................................................................................................................72 3.1.1. Những ưu điểm:...................................................................................................72 3.1.2. Những hạn chế:....................................................................................................74 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát.......75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1. Kết luận......................................................................................................................77 2. Kiến nghị ...................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, môi trường cạnh trạnh gay gắt. Đặc biệt, Việt Nam được xem là thị trường năng động, có nhiều chuyển biến trong nền kinh tế hội nhập. Các doanh nghiệp không những có thể phát triển ở thị trường trong nước mà còn có cơ hội phát triển ở thị trường nước ngoài. Do đó, để có thể cạnh tranh, phát triển lâu dài các doanh nghiệp cần nắm bắt rõ tình hình tài chính của mình, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững mạnh. Đặc biệt, đối với những công ty chuyên về ngành sản xuất thì sản phẩm là một điều rất quan trọng, không những phải hướng tới đến thị hiếu của khách hàng mà còn phải tăng mẫu mã mặt hàng, quan trọng hơn hết giá cả phải hợp lý để đảm bảo những sản phẩm vừa giá cả hợp lí, chất lượng đảm bảo. Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí là yếu tố quan trọng và quyết định đến giá thành sản phẩm. Mà giá thành ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có những biện pháp quản lý tốt hơn. Ngoài ra, việc giảm thiểu được chi phí cũng đồng nghĩa với việc gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm, đây là lí do tôi đi sâu tìm hiểu về công tác “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất và thương mại Trương Gia Phát” nhằm hiểu rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ của công ty nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Để từ đó đưa ra một số nhận xét kiến nghị và giải pháp theo khả năng hiểu biết của bản thân sau những kiến thức đã được học. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, là căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế tại công ty. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Gỗ tại công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 2 - Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế tại công, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cho doanh nghiệp. - Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát. Sử dụng nguồn tài liệu là các thông tin kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017- 2018 và số liệu thực tế liên quan đến giá thành trong tháng 12/2018 đã khảo sát thu thập tại công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát trong quá trình thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 4. Phương pháp nghiên cứu: a. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về những vấn đề như cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên hệ giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế toán, về công tác hạch toán chi phí tại đơn vị. b. Phương pháp phân tích số liệu - Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát, phỏng vấn, tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu được đặc trưng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ giữa các bộ phận kế toán trong công ty. - Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu để làm cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của toàn bộ tổng thể trong công ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán chi phí trong công ty. c. Phương pháp hạch toán kế toán Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ liên quan trong đề tài để hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các sổ sách tương ứng khi T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 3 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát. Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: Lao động, tư liệu lao động và các đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình tiêu hao các nguồn lực: Sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động…) và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động là lao động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP HCM). 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại theo Kế toán chi phí của TS Huỳnh Lợi  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu. - Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như chi phí công đoàn, bảo hiểm y tế của người lao động. - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác. - Chi phí công cụ- dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. - Chí phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 5 - Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế: Là sắp xếp các loại chi phí có cùng công dụng kinh tế vào một nhóm, theo đó các chi phí trong kỳ gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ… Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn và dễ nhân diện, định lượng. - Chi phí nhân công trực trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích theo lương của người lao động tham gia vào quá trình trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất. Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến phân xưởng. Chi phí sản xuất chung được phản ánh chi tiết theo 2 loại là chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất... Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo... T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 6 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí vềlương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụmua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản.. .); chi phí bằng tiền khác. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý thấy được vai trò, vị trí của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từđó, đánh giá được chi phí, xây dựng dự toán theo khoản mục, giúp kếtoán xác định tốt hơn mối quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí trong sản phẩm.  Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí: - Chi phí cố định (định phí ): Là những chi phí xét về tổng số ít hoặc không thay đổi trong một phạm vị nhất định khi mức độ hoạt động biến đổi. Trong phạm vi này, cho dù có thực hiện quá trình sản xuất hay không thì doanh nghiệp cũng phải chịu loại chi phí này. Nó bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà hàng năm… - Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một loại sản phẩm. Chi phí biến đổi không phát sinh khi quá trình sản xuất không xảy ra, là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một loại sản phẩm. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí lẫn biến phí, tùy theo mức độ hoạt động chi phí hỗn hợp đôi khi là định phí, đôi khi là biến phí.  Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 2 loại: - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như CP NVLTT, CP NCTT. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như: chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ…Đối với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng, vì vậy thường phải tập hợp chung và sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 7  Một số cách phân loại chi phí khác Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong các doanh nghiệp còn được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả, phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí hoặc có thể phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội… 1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm: 1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009). Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lí chi phí. Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kĩ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí có tỷ trọng khác nhau. 1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm: Theo TS. Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009: Giá thành sản phẩm là phạm trù kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa với hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập giá. Ngoài ra, giá thành sản phẩm cũng là một đòn bẩy kinh tế. - Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành sản phẩm là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm. - Chức năng lập giá: Giá thành là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Cho nên giá thành là xuất phát điểm để xác định giá cả của hàng hóa trên thị trường. Giá bán của sản phẩm không những phải bù đắp được lượng chi phí đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm mà còn phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện được yêu cầu đó thì khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Mọi sự thoát ly cơ sở lập giá là giá thành sẽ làm cho giá cả không còn tính chất đòn bẩy để phát triển sản xuất kinh doanh mà sẽ kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong sản xuất và lưu thông. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 8 - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp để nâng cao lợi nhuận, tạo tích lũy để mở rộng sản xuất. Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác thì giá thành sản phẩm đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường. 1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm: Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế toán hóa giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều phạm vi tính toán khác nhau, dựa vào “kế toán chi phí và giá thành” của TS Nguyễn Đức Dũng ta có cách phân loại như sau:  Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. GIá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của toàn doanh nghiệp. Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở xác định mức chi phí thực hiện và tính cho đơn vị sản phẩm. Là công cụ quản lí định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để đánh giá đúng đắn giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế kinh doanh Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ, sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ.  Phân loại gia thành theo phạm vi tính toán: Giá thành sản xuất gồm các chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho những sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành, là căn cứ để tính giá vốn và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất. Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 9 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm “Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật lý hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009) Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật lý hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất. Tuy vậy, chúng vẫn có sự khác nhau về các phương diện sau: - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. - Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau: Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ => Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đồi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao, từ đó sẽ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh trạnh có hiệu quả trên thị trường T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 10 1.4. Nội dung công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất a. Khái niệm: Đối tượng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. b. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Kế toán tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình công nghệ, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ vào phương tiện kế toán mà xác định đối tượng tập hợp chi phí có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…Đây cũng là cơ sở để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu cũng như hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí sản xuất. 1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Quá trình này được tiến hành: - Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp… - Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng tiêu thức phân bổ Chi phí phân bổ cho đối tượng i = Hệ số phân bổ chi phí x Tiêu thức phân bổ của đối tượng i 1.4.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 1.4.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp a) Khái niệm, đặc điểm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Chi phí về nguyên, vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản phẩm, do đó T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 11 việc tính toán đầy đủ, chính xác nguyên vật liệu trực tiếp là điều kiện để đảm bảo tính chính xác cho công tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm. b) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi - Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 154 c) Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản 154- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các tài khoản liên quan như: 152, 111, 112, 133, 141, 331… d) Phương pháp hạch toán 152 154 152 Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho 111, 112,141,331 Mua nguyên vật liệu về dùng ngay vào sản xuất 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT Vật liệu xuất kho sử dụng trực tiếp cho sản xuất T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 12 1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a) Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ quy định. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm: - Bảo hiểm xã hội: 17.5% - Bảo hiểm y tế: 3% - Kinh phí kinh đoàn: 2% - Bảo hiểm thất nghiệp: 1% Cũng giống như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp có thể xác định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên có thể tính thẳng cho từng đơn vị sản phẩm; ngoài ra còn có lao động gián tiếp như giám đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì máy…không thể phẩn bổ cho sản phẩm cá biệt mà phải đưa vào chi phí sản xuất chung để phân bổ theo các tiêu thức như: hệ số phân bổ được quy định, số giờ hay số ngày công tiêu chuẩn…theo đó kế toán tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định. Cách phân bổ: Mức phân bổ chi phí tiền lương của CNTT cho từng đối tượng = Tổng số tiền lương của công nhân x Khối lượng phân bổ của từng đối tượng Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng b) Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu chi - Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương Hằng tháng, kế toán dựa trên bảng thanh toán tiền lương để bắt đầu phân bổ lương. c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 154- chi phí nhân công trực tiếp, ngoài ra còn các tài khoản liên quan: 334, 338 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 13 d) Phương pháp hạch toán 334 154 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 335 Tiền lương nghỉ phép phải Trích trước tiền lương trả cho công nhân nghỉ phép cho công nhân 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho công nhân sản xuất Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT 1.4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung a) Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận hay tổ sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu dụng cụ dùng trong quá trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng, do đó khi tính giá thành chi phí sản xuất chung cần được phân bổ theo từng tiêu thức thích hợp. Cách tính phân bổ chi phí sản chung: Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ x Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 14 b) Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Hóa đơn GTGT tiền điện, tiền thuê mặt bằng (nếu có)… - Bảng tính lương, các khoản trích theo lương - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 154 để hạch toán chi phí sản xuất chung, ngoài ra còn có các tài khoản như: 152, 153, 214, 112, 111, 331… d) Phương pháp hạch toán 334,338 154 Tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất 214 Khấu hao TSCĐ 152, 153 Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung để sản xuất sản phẩm 242 Phân bổ chi phí trả trước 111,112,331 Chi phí mua ngoài 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 15 1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Sau khi tiến hành tập hợp, phân bổ các chi phí sản xuất trong kỳ, đến cuối kỳ sẽ làm công việc kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm chính là chính là toàn bộ chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Phương pháp hạch toán: 154 152,153 152,153 Xuất kho NVL, CCDC dùng cho Nhập kho nguyên liệu, vật hoạt động sản xuất sản phẩm liệu, công cụ dụng cụ 334 138,334 Chi phí nhân công trực tiếp Các khoản bồi thường sản xuất sản phẩm do làm thiệt hại 111, 112, 331 642, 241 Chi phí dịch vụ mua ngoài Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho tiêu dùng nội bộ hoặc cho xây dựng 214 cơ bản dở dang không qua nhập kho Trích khấu hao tài sản dùng cho 632 hoạt động sản xuất sản phẩm 338 155 Các khoản trích theo lương cho Nhập kho xuất bán công nhân sản xuất thành phẩm thành phẩm 242 Phân bổ các chi phí trả trước Sản phẩm sản xuất hoàn thành tiêu thụ ngay 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 16 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà trong quá trình sản xuất, đây là những sản phẩm chế biến chưa hoàn thành. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy vào đặc điểm tổ chức sản xuất, cũng như quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà kế toán của công ty áp dụng theo từng cách đánh giá khác nhau. Sau đây là 3 cách để đánh giá sản phẩm dở dang: + Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được áp dụng cho những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tủ tọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, đồng thời số lượng sản phẩm dở dang qua các kỳ ít biến động. Công thức tính: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí NVLTT + Tổng chi phí NVLTT x Số lượng sản phẩm dở dang dở dang đầu kỳ phát sinh tong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang + Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng 1 mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức: Chi phí nhóm 1 dở dang cuối kỳ = Chi phí nhóm 1 + Chi phí nhóm 1 x Số lượng sản phẩm dở dang dở dang đầu kỳ phát sinh tong kỳ Số lượng sp hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…thì được tính vài chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 17 Chi phí nhóm 2 dở dang cuối kỳ = Chi phí nhóm 2 dở dang đầu kỳ + Chi phí nhóm 2 phát sinh trong kỳ x Số lượng spdd cuối kỳ x tỷ lệ hoàn thành Số lượng sp hoàn thành trong kỳ + Số lượng spdd cuối kỳ x tỷ lệ hoàn thành + Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức và sử dụng phương pháp tương tự như những phương pháp trên. Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ chính xác cao. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = ∑ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành x Chi phí định mức của mỗi sản phẩm 1.6. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ nhất định đòi hỏi phải xác định chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc tổng số sản phẩm, công tác, lao vụ, dịch vụ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong một kỳ nhất định. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Để tính giá thành chính xác, kế toán cần lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm., yêu cầu quản lý, trình độ phương tiện của kế toán. 1.7. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán còn phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng cần tính giá. Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác định kỳ tính giá thành thích hợp cho mỗi đối tượng tính giá thành. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng, kế hoạch sản xuất ổn định, nhu cầu sản xuất ngắn, liên tục có sản phẩm hoàn thành nhập kho thì kỳ tính giá thành là tính hàng tháng vào thời điểm cuối tháng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 18 1.8. Các phương pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ vòa đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn một trong những phương pháp tính giá thành như sau: a) Phương pháp giản đơn: Được áp dụng đối với những doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Công thức: Tổng giá thành thực tê sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành thực tế sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành b) Phương pháp hệ số Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tọa ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất. Công thức: Tính giá thành theo phương pháp này được tính theo các bước sau: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng giá thành thực tê sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Bước 2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm Hệ số quy đổi sản phẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 19 Bước 3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = ∑ Số lượng sản phẩm i hoàn thành x Hệ số quy đổi sản phẩm i Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn( hệ số = 1) Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn Bước 5: Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i Bước 6: Xác định tổng giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành c) Phương pháp tỷ lệ Áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm chất, quy cách. Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đôi tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. Cách tính: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục cho phí Tổng giá thành thực tê sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Bước 2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Giá thành định mức của nhóm sản phẩm = ∑ Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 20 Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế Giá thành định mức Bước 4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm Giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm I = ∑ Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i x tỷ lệ tính giá thành Bước 5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT Trụ sở chính: Số 9, Đường số 1 Cụm công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301592411 Điện thoại: 0905111122 Người đại diện Pháp luật: Trương Đình Trí Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát đăng ký hoạt động kinh doanh dưới hình thức: công ty TNHH một thành viên, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh số 3301592411 do sở đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty hoạt động dưới sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và sự quản lý của nhà nước về lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty được thành lập vào tháng 7/2016 với chủ sỡ hữu là Ông Trương Đình Trí. Với quy mô diện tích nhà máy 5000m2, cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động Đồ Gỗ Trường Gia Phát chuyên nhận sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, cam kết sẽ làm hài long khách hàng. 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Trương Gia Phát chuyên sản xuất các sản phẩm Đồ Gỗ Nội Thất như: tủ gỗ, giường gỗ, bàn trang điểm gỗ, bộ bàn ghế gỗ và các loại đồ gỗ được trạm trổ cầu kì, tinh xảo đáp ứng yêu cầu của mọi khách hàng. Tuy công ty mới thành lập được 3 năm nhưng công ty luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng nhờ chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt. 2.1.2.2. Nhiệm vụ  Đối với nhà nước và xã hội: + Không ngừng phát huy khả năng kinh doanh, đứng vững trong nền thị trường kinh tế, gớp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 22 + Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước về nộp thuế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. + Việc kinh doanh phải luôn đảm bảo bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự xã hội.  Đối với nhân viên: + Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc, đảm bảo an toàn lao động. + Đảm bảo việc làm, cải thiện, nâng cao đời sống tinh thần, nâng cao thu nhập và phúc lợi cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông.  Đối với khách hàng + Tìm hiểu, nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu của khách hàng trong ngoài nước để tổ chức và kinh doanh có hiệu quả nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ. + Không ngừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, chủng loại mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm để cung cấp, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. + Luôn quan tâm đến những phản hồi của khách hàng để hoàn thiện khả năng cung ứng của công ty. 2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động - Sản xuất các mặt hàng nội ngoại thất như bàn, ghế, tủ, giường...vv 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty Giám đốc P. Kế hoạch- Kinh doanh P. Kế toán P. Thiết kế Xưởng Sản xuất T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 23 2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban  Giám đốc: Giám đốc là người quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty tuân theo Điều lệ, các quy định của Công ty và tuân theo quy định của pháp luật. Là người chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật. Là người ra quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất và kinh doanh của Công ty.  P.Kế toán: Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thười, trung thực, đầy đủ cũng như kiểm tra, giám sát các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo việc chấp hành đúng chế độ kế toán quy định phù hợp với công ty. Lập báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo quyết toán theo quy định pháo luật và quy chế của Công ty.  P. Thiết kế: Thiết kế là người chịu trách nhiệm thiết kế theo mẫu mã khi công ty nhận đơn hàng. Ngoài ra, luôn tìm hiểu đưa ra những mẫu thiết kế độc, lạ để việc sản xuất sản phẩm đến tay người dùng của Công ty có sự khác biệt hơn.  P.Kế hoạch- Kinh doanh: Đưa ra các hoạch địch, chiến lược kinh doanh cho công ty. Giúp Giám đốc trong việc xử lý quan hệ kinh tế với khách hàng, đàm phán các hợp kinh tế, liên kết, đối phó cạnh tranh, các quan hệ với các cấp chính quyền địa phương. Lên kế hoạch, tổ chức, quản lý, theo dõi quá trình hoàn thành các sản phẩm.  Xưởng sản xuất: Là bộ phận hoàn thành các sản phẩm, mặt hàng theo như bảng thiết kế có sẵn, đảm bảo đúng tiến độ cũng như chất lượng sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 24 2.1.4.2. Chức năng của mỗi bộ phận  Kế toán trưởng: : Phụ trách chung các công tác kế toán công ty, giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo công tác tài chính, tổ chức hạch toán kế toán, sắp xếp tổ chức bộ máy kế toán công ty đảm bảo phù hợp. Phân công công việc cho các kế toán viên, ký duyệt các chứng từ, báo biểu, các thanh toán để trình lên Giám đốc đồng thời là người chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng biểu, chứng từ.  Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, thành phẩm. Phản ánh , theo dõi tình hình hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty tại ngân hàng Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ mua, bán hàng theo từng đối tượng, thời gian cụ thể.  Kế toán thuế: Là người chịu trách nhiệm làm mọi công việc thu chi, quyết toán liên quan đến thuế. Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi sổ sách; làm báo cáo thuế cho tất cả các loại thuế mà công ty áp dụng, nghĩa vụ nộp tiền thuế GTGT cho công ty nếu có số thuế phát sinh. 2.1.5. Tổ chức chứng từ Hệ thống tài khoản: Chứng từ kế toán được công ty sử dụng theo đúng nội dung và phương pháp lập, kí chứng từ kế toán của luật kế toán và thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016. Tất cả các nghiệp vụ tài chính, kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều được lập chứng từ kế toán. Mỗi chứng từ kế toán được thiết lập chỉ một lần. Trong đó, chứng từ gồm đầy đủ các chỉ tiêu. Nội dung bố cục rõ ràng. Đặc biêt chữ viết không được tẩy xóa, không viết tắt. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Một số chứng từ doanh nghiệp đang sử dụng: + Chứng từ lao động tiền lương (bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương) + Chứng từ hàng tồn kho (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 25 + Chứng từ về tiền (phiếu thu, phiếu chi…). + Chứng từ TSCĐ (hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ…). - Tổ chức vận dụng tài khoản: Công ty đã sử dụng tài khoản do bộ Tài chính ban hành. Niên độ kế toán Công ty áp dụng từ 31/12 năm trước đến 01/01 năm nay, và kỳ của công ty làm theo một năm 4 quý. - Hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế dộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm để lập BCTC năm. Hệ thống BCTC được vận dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, bao gồm: Bảng báo cáo tài chính : Mẫu số B01a-DNN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN Chính sách áp dụng kế toán tại Công ty - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch. - Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng trong Kế toán: Đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016. Hình thức tổ chức sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán trong Công ty được tổ chức và vận dụng dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ với phần mềm kế toán là Kế toán Việt Nam. Công ty sử dụng các loại sổ như: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết để phản ánh và theo dõi các nghiệp vụ kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 26 : Nhập số liệu hằng ngày :I n sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm, kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo thiết kế của phần mềm kế toán, các thông tin đã dược đưa vào máy tính sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký- sổ cái…) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán sẽ thực hiện khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thức theo thông tin đã được nhập trong kỳ, kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Sổ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 27 2.1.6. Tình hình lao động Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tổng số lao động 20 100 24 100 4 20,00 1. Phân loại theo giới tính Nam 14 80,00 19 79,17 5 35,71 Nữ 6 20,00 5 20,83 (1) (16,67) 2. Phân loại theo trình độ Đại học, cao đẳng 5 25,00 6 25,00 1 20,00 Trung cấp 0 0 0 0 0 0 Công nhân kỹ thuật 15 75,00 18 75,00 3 20,00 3. Phân loại theo tính chất sản xuất Trực tiếp 12 60,00 13 54,17 1 8,33 Gián tiếp 8 40,00 11 45,83 3 3,75 ( Nguồn: Phòng kế toán-tài chính của công ty) Qua bảng số liệu trên ta thấy số lượng lao động Công ty với quy mô vừa và nhỏ nên lao động còn ít và sự biến động qua các năm không đáng kể. Tình hình lao động qua 2 năm 2017-2018 còn ít biến động. Năm 2018 tăng 4 người so với năm 2017 tương ứng chỉ tăng 20%. Nhưng việc phân tích số lượng lao động dựa trên biến động qua 2 năm thì không thể kết luận quy mô sản xuất của Công ty mà còn phải dựa trên những chi tiêu khác. Xét về tính chất công việc sản xuất sản phẩm từ gỗ thì đây là công việc chủ yếu lao động là nam, do đó số lượng lao động là nam hầu như chiếm tỉ lệ lớn trong suốt quá trình trực tiếp sản xuất sản phẩm. Đến năm 2018 số lượng lao động là nam tăng lên 5 người so với năm 2017, lao động nữ giảm 1 người. Số lượng lao động tăng giảm về tỉ lệ nam nữ để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty, vì công ty mới thành lập nên việc tuyển dụng chủ yếu là công nhân sản xuất và cắt giảm nhân viên văn phòng quản lý nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như hiệu quả kinh doanh. Số lượng lao động có trình độ và cả công nhân kỹ thuật đều tăng qua năm 2018, nhưng chủ yếu là tăng lao động là công nhân sản xuất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 28 Tuy số lượng lao động công ty không lớn nhưng sự phân bố về lao động trực tiếp và lao động gián tiếp còn chưa đồng đều. Năm 2017 lao động gián tiếp chiếm 40% nhưng qua đến năm 2018, số lượng lao động công ty tăng lên và lao động gián tiếp cũng tăng lên đến 45,83%. Trong thời gian tới Công ty nên đầu tư, nâng cao trình độ lao động hơn nữa góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty do sản phẩm càng ngày càng phải đưa ra các mẫu mới để đáp ứng yêu cầu khách hàng cũng như có thể tính toán đảm bảo với chi phí nhỏ nhất có thể, nâng cao năng suất lao động cũng chất lượng sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 29 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ĐVT: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 2018/2017 Giá trị Giá trị +/- % TÀI SẢN 7.643.827.044 9.297.301.835 1.653.474.791 21,63 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.674.753.222 6.307.267.125 (367.486.097) (5,51) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.218.540.383 744.402.120 14 (1.474.138.263) (66,45) III.Các khoản phải thu 1.362.880.395 1.406.024.609 43.144.214 3,17 1.Phải thu của khách hàng 1.298.263.890 1.366.130.512 8.826. 67.866.622 5,23 2. Trả trước cho người bán 7.854.140 8.826.797 972.657 12,38 4. Phải thu khác 56.762.365 31.067.300 (25.695.065) (45,27) IV. Hàng tồn kho 3.093.332.444 4.156.840.396 1.063.507.952 34,38 1.Hàng tồn kho 3.093.332.444 4.156.840.396 1.063.507.952 34,38 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 969.073.822 2.990.034.710 2.890.961.710 298,32 V. Tài sản cố định 797.070.000 2.138.564.168 1.341.494.168 168,31 - Nguyên giá 797.070.000 2.474.570.000 1.677.500.000 209,21 - Giá trị hao mòn lũy kế - (336.005.832) (336.005.832) - T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 30 Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 2018/2017 Giá trị Giá trị +/- % VII. Xây dựng cơ bản dở dang - 600.000.000 600.000.000 - VIII. Tài sản khác 172.003.822 251.470.542 79.466.720 46,19 1.Thuế GTGT được khấu trừ 1.434.277 31.739.019 30.304.742 2.112,89 2.Tài sản khác 170.569.545 219.731.523 49.161.978 28,82 NGUỒN VỐN 7.643.827.044 9.297.301.835 1.653.474.791 21,63 I.Nợ phải trả 4.186.703.718 5.993.764.655 1.807.060.937 43,16 1. Phải trả người bán 965.344.083 2.909.153.360 1.943.809.277 201,36 2. Người mua trả tiền trước 300.000.000 581.967.700 281.967.700 93,99 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16.359.635 2.643.595 (13.716.040) (83,84) 6. Vay và nợ thuê tài chính 2.905.000.000 2.500.000.000 (405.000.000) (13,94) II. Vốn chủ sở hữu 3.457.123.326 3.303.537.180 (153.586.146) (4,44) 1. Vốn góp của chủ sở hữu 5.600.000.000 5.600.000.000 0 0,00 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (2.142.876.674) (2.296.462.820) (153.586.146) (7,17) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty năm 2017, 2018 tại phòng kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 31 Nhận xét:  Cơ cấu và biến động tài sản Thông qua bảng trên ta thấy trong cơ cấu tài sản của Công ty thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn đang có xu hướng giảm, còn tài sản dài hạn lại tăng rất mạnh, cụ thể năm 2018 tăng 298,32% so với năm 2017. Tổng tài sản năm 2017 là 7.643.827.044 đồng đến năm 2018 đạt 9.297.301.835 tăng 1.653.474.791 đồng tương ứng tăng 21,63%. Việc tổng tài sản tăng lên chủ yếu là do tài dàn hạn hạn tăng mạnh, đặc biệt với sự tăng mạnh của tài sản cố định (năm 2017 chỉ đạt 797.070.000 đồng nhưng đến năm 2018 đạt tới 2.138.564.168 đồng, tăng 1.341.494.168 đồng tương ứng tăng 168,31% ), bên cạnh đó là việc giảm mạnh của tiền và các khoản tương đương tiền giảm đến 66,45% điều này chứng tỏ sau hơn 1 năm đi vào hoạt động, công ty đã sử dụng vốn tiền mặt để không ngừng đầu tư mua sắm trang thiết bị, tài sản cố định để đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm một cách tốt hơn.  Cơ cấu và biến động của nguồn vốn Trong cơ cấu nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn hơn so với vốn chủ sở hữu và có xụ hướng biến động mạnh hơn, tổng nguồn vốn năm 2017 đạt 7.643.827.044 đồng đến năm 2018 tăng lên đạt 9.297.301.835 đồng, tăng 1.653.474.791 đồng tương ứng tăng 21,63%. Nguyên nhân làm cho nguồn vốn có xu hướng tăng là do nợ phải trả tăng, đặc biệt là khoản nợ phải trả người bán tăng mạnh từ 965.344.083 đồng vào năm 2017 tăng lên tới 2.909.153.360 đồng, tăng 1.943.809.277 đồng, tương ứng tăng 201,36%. Từ đó cho thấy, công ty đang có một khoản nợ lớn đối với các nhà cung cấp, và nên biết cách tính toán để điều chỉnh sao cho hợp lý trong các năm hoạt động tiếp theo. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 32 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.268.072.135 8.828.584.708 (439.487.427) (4,74) Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.268.072.135 8.828.584.708 (439.487.427) (4,74) Giá vốn hàng bán 7.121.882.183 7.211.199.598 89.317.415 1.25 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.146.189.952 1.617.385.110 (528.804.842) (24,64) Doanh thu hoạt động tài chính 195.226 237.584 42.358 21,69 Chi phí tài chính 148.169.600 240.849.271 92.679.671 62,55 -Trong đó: Chi phí lãi vay 148.169.600 240.849.271 92.679.671 62,55 Chi phí quản lý kinh doanh 1.918.841.039 1.513.866.062 (404.974.977) (21,11) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 79.374.539 (137.092.639) (216.467.178) (272,72) Thu nhập khác 298.407.273 113.000 (298.274.273) (99,96) Chi phí khác 220.000.000 0 (220.000.000) 0,00 Lợi nhuận khác 78.407.273 113.000 (78.274.273) (99,83) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 157.781.812 (136.979.639) (294.761.451) (186,81) Chi phí thuế TNDN 16.359.635 0 (16.359.635) 0,00 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 141.422.177 (136.979.639) (278.401.816) (196,86) (Nguồn: Bảng tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 tại phòng kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 33 Khác với tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn, tình hình kinh doanh của công ty lại giảm qua 2 năm lại biến động giảm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2017 là 9.268.072.135 đồng nhưng đến năm 2018 thì giảm xuống còn 8.828.584.708 đồng. Năm 2017 so với năm 2018 giảm 8.828.584.708 đồng, tương ứng giảm 4,74%.Như vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giảm qua 2 năm, điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Công ty. Mặt khác, giá vốn hàng bán lại có xu hướng tăng nhẹ từ 7.121.882.183 đồng năm 2017 tăng lên 7.211.199.598 đồng vào năm 2018 tức tăng 89.317.415 đồng, tương ứng tăng 1,25%. Việc giá vốn hàng bán qua 2 năm nghiên cứu tăng chứng tỏ công ty đang tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng vẫn có xu hướng tăng nhẹ giá thành sản phẩm dẫn tới giá vốn hàng bán tăng nhưng việc tăng này không đáng kể nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn giảm. Công ty vừa mới thành lập, và vẫn chưa đầu tư về mặt marketing, công ty nên có chi phí bán hàng trong việc quảng bá hình ảnh của công ty cũng như sản phẩm của mình để được biết đến nhiều hơn từ đó tăng hiệu quả sản xuất của Công ty, Chí phí quản lí doanh nghiệp khá cao năm 2017 là 1.918.841.039 đồng, năm 2018 là 1.513.866.062 đồng giảm 404.974.977 đồng, tương ứng giảm 21,11%. Mặc dù chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng giảm nhưng vẫn còn kiếm tỉ trọng rất lớn, điều này chứng tỏ công ty đang chi một khoản lương lớn cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Việc chi phí đang giảm nhưng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp lại có xu hướng giảm mạnh từ 141.422.177 đồng giảm xuống còn 136.979.639 đồng, tức giảm 278.401.816 đồng, tương ứng giảm 196,86%. Từ đó cho thấy, tuy công ty đang cố gắng để cắt giảm các chi phí dấu hiệu tốt) nhưng lợi nhuận của toàn công ty vẫn có xu hướng giảm. Đây là một điều đáng lo ngại cho tình hình sản xuất của Công ty, công ty nên có biện pháp giải quyết để tình trạng này không kéo dài sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 34 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Công nghệ sản xuất sản phẩm gỗ tại Công ty Sản phẩm chính tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát là sản phẩm từ gỗ như bàn, ghế, tủ, sàn gỗ… Ngoài ra vào cuối năm 2018 thì công ty còn cung cấp một số mặt hàng như: Cửa nhôm, cửa kính, cửa nhôm kính… Tuy nhiên, vì thời gian thực tập và hoàn thành bài khóa luận có hạn nên tôi chỉ đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm từ gỗ tại công ty 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất Nội thất bằng gỗ ngày càng chinh phục được nhiều người tiêu dùng khó tính nhờ vẻ sang trọng, hiện đại và độ bền cao. Bởi sự tính tế, đặc trưng khó nhầm lẫn lại mang được vẻ đẹp gần gũi. Tuy nhiên, với sự khan hiếm của gỗ tự nhiên như ngày nay, công ty một phần sử dụng gỗ công nghiệp tùy theo nhu cầu và đối tượng khách hàng mà công ty hướng tới. Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát từ khi bước vào hoạt động đến nay đã áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến với các máy móc hiện đại, không ngừng thay đồi mẫu mã sản phẩm để thích nghi được với sự cạnh tranh cũng như sự khan hiếm hơn về nguyên vật liệu như hiện tại. Từ thân hình tròn của khúc gỗ, qua quá trình cưa, sẻ, sấy… làm thành các miếng gỗ lớn nhỏ, dày mỏng khác nhau để tiếp tục sản xuất sản phẩm theo từng loại. Các sản phẩm mà công ty sản xuất: + Đồ nội thất gia đình: Tủ gỗ, kệ tivi gỗ, giường gỗ, bàn ghế gõ… + Đồ nội thất văn phòng: Bàn làm việc, bàn phòng họp, tủ tài liệu… + Đồ gỗ ngoài trời: Bàn ghế ban công, chậu hoa gỗ vuông, bàn ghế cà phê… 2.2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Ví dụ: Quy trình sản xuất bộ bàn ghế từ nguyên liệu gỗ Để cho ra một sản phẩm tốt thì việc lựa chọn nguyên vật liệu là việc quyết định 50% chất lượng sản phẩm, do đó trong quá trình lựa chọn nguyên vật liệu là rất quan trọng. Công ty chủ yếu sản xuất dựa trên hợp đồng, do đó các bước để tiến hành hoàn thiện xong một hợp đồng với các sản phẩm như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 35 Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ và hợp đồng: Bước 2 : Thống kê vật tư: Trên cơ sở chất liệu và bản vẽ hoặc thủ kho sẽ xem xét về nguyên liệu tồn kho có nhỏ hơn định mức tồn kho không để tiến hành xuất nguyên vật liệu. Bước 3: Tiến hành gia công sơ bộ: Cắt gỗ, tùy theo loại gỗ mà có thêm quy trình sấy gỗ, sau đó sẽ lọc ra những nguyên liệu gỗ để phục vụ cho việc sản xuất. Cắt gỗ: Khi nhập nguyên vật liệu là những thân gỗ lớn, sau đó sẽ được chuyển đến xưởng sử dụng những máy cưa tiến hành xẻ gỗ thành những tấm gỗ hoặc những thanh gỗ có kích thước theo yêu cầu sử dụng sản xuất tiếp theo bào gỗ các máy bào được sử dụng là máy bào cuốn hai mặt. Cuối cũng Gỗ sẽ dùng máy chà nhám thùng để chà nhám gỗ đảm bảo bề mặt gỗ mịn. Lọc gỗ: 35auk hi sấy, gỗ sẽ được phân loại dựa vào các tiêu chí: Bề mặt gỗ mịn, độ rắn chắc, vân đẹp, màu tự nhiên, không bị cong vênh, nứt nẻ… những tấm gỗ bị lỗi như mắt chết, cong vênh, nứt tét, mối mọt… sẽ được lọc bỏ trước khi chuyển qua công đoạn gia công chi tiết hoàn thiện. Sấy gỗ: Gỗ thành phẩm nhận được sau khi xẻ sẽ được ngâm tẩm hóa chất chống mối mọt và đưa vào lò sấy. Trong thời gian sấy gỗ phải thường xuyên đảm bảo nhiệt độ trong lò luôn nằm trong giới hạn tiêu chuẩn, nhiệt độ luôn phải ổn định nếu không sau khi ra lò gỗ sẽ bị biến dạng, cong vênh, nứt nẻ. Bước 4: Gia công sản phẩm Gỗ qua quá trình gia công sơ bộ, các công nhân tiếp tục sản xuất tạo đường nét sản phẩm theo bản thiết kế đã định sẵn. Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm Từ những thành phẩm gỗ đã qua gia công, chúng được lắp ráp lại với nhau bởi những con vít, định hình ra sản phẩm. Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm 35auk hi các sản phẩm hoàn thành thì tiến hành sơn hoàn thiện (Xịt PU) để tạo lớp màng trong suốt, sáng bóng bảo vệ bề mặt gỗ không bị trầy xước và ố mờ để dễ dàng trong quá trình vệ sinh và sử dụng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 36 2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty a) Phân loại chi phí sản xuất Với đặc điểm sản xuất sản phẩm thì các chi phí được tập hợp trong quá trình đó được chia thành 3 nhóm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty như gỗ tram, nút chân, vít, sơn… - Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động. - Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí mua ngoài, khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước, hóa đơn thuê mặt bằng… b) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm từ gỗ được ghi nhận tại công ty. c) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Hai phương pháp tập hợp chính mà công ty sử dụng là tập hợp trực tiếp và gián tiếp: - Đối với những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thì được tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Công ty sử dụng định mức chi phí nguyên vật liệu cho những sản phẩm sản xuất ra, dó đó dựa trên những định mức đã xây dựng căn cứ vào yêu cầu sản xuất, lượng nguyên vật liệu xuất dùng sao cho phù hợp nhất. - Đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung do phát sinh liên quan đến nhiều sản phẩm, không thể tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm được nên được tập hợp chung sau đó sẽ phân bổ (tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp gián tiếp). 2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Công ty a) Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành của Công ty là các sản phẩm được hoàn thành như: bàn, tủ, ghế… b) Kỳ tính giá thành Công ty tính giá thành sản phẩm gỗ theo tháng, kỳ nghiên cứu của đề tài là tháng 12 năm 2018. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 37 c) Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp tính giá thành theo định mức đã xây dựng Trước khi đi vào sản xuất sản phẩm, công ty luôn xây dựng định mức cả về nguyên vật liệu lẫn nhân công. Giá thành thực tế sản phẩm = Giá thành định mức của sản phẩm + Chênh lệch do thay đổi định mức + Chênh lệch do thoát ly định mức Để làm rõ về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tôi sẽ minh họa kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của 2 sản phẩm cụ thể là: - Sản phẩm Tủ đựng hồ sơ cho sinh viên (Phòng thực hành tầng 5) –Mã HH: TU86 - Sản phẩm Bàn lễ tân (5) –Mã HH: BAN94 Bộ phận kỹ thuật sẽ ước lượng số lượng nguyên vật liệu để sản xuất và hoàn thành 2 sản phẩm, tiếp theo kế toán sẽ tiến hành tính chi phí định mức nguyên vật liệu và nhân công. Bảng tính định mức nguyên vật liệu và nhân công cho 2 sản phẩm được thể hiện như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 38 Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86 Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát Số 9, Đường số 1, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP Huế ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG MST: 3301592411 CHO ĐƠN VỊ SẢN PHẨM TP: Tủ đựng hồ sơ cho sinh viên (Phòng thực hành tầng 5) Đơn giá bán: 31,500,000.00 đ/cái Mã: TU86 Thành tiền: 31,500,000.00 đ SL: 1 STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU MÃ NVL ĐVT ĐỊNH MỨC CHO 1 SP ĐỊNH MỨC THEO SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 SP TỔNG THÀNH TIỀN 1 - Băng keo -BAN03 cuộn 10.000 10.000 10,000.00 100,000.00 100,000.00 2 - Bóng PU 107 -BONG04 kg 48.000 48.000 54,702.07 2,625,699.00 2,625,699.00 3 - Chất đóng rắn PU 75% -CHAT01 kg 4.740 4.740 80,004.25 379,220.00 379,220.00 4 - Cứng PU -CUN01 Kg 4.740 4.740 32,962.95 156,244.00 156,244.00 5 - Dung môi -DUN01 Kg 24.000 24.000 28,395.84 681,500.00 681,500.00 6 - Keo TECHBOND EPOXY A29 -KEO05 kg 4.620 4.620 84,000.00 388,080.00 388,080.00 7 - Keo Dán -KEO08 Kg 4.740 4.740 25,007.07 118,534.00 118,534.00 8 - Khóa tủ -KHOA16 cái 16.000 16.000 23,000.00 368,000.00 368,000.00 9 - Lề bật -LEBAT02 cái 32.000 32.000 53,000.00 1,696,000.00 1,696,000.00 10 - Lót PU -LOT02 kg 24.000 24.000 41,108.42 986,602.00 986,602.00 11 - Tính màu –CL -MAU02 Kg 0.800 0.800 33,673.56 26,939.00 26,939.00 12 - Gỗ xả thành khí – Nhóm VI -NHOMVI m3 0.892 0.892 9,000,000.00 8,028,000.00 8,028,000.00 13 - Tay nắm tủ nhỏ -TAY05 cái 16.000 16.000 3,500.00 56,000.00 56,000.00 14 - Vải nhám -VAINHAM kg 0.900 0.900 38,016.50 34,215.00 34,215.00 15 - Xám keo -XAM01 kg 5.000 5.000 60,000.00 300,000.00 300,000.00 16 - Keo Bugjo V66 -KEO17 kg 1.250 1.250 37,000.00 46,250.00 46,250.00 17 Nhân công Công 25.886 25.886 250,000.00 6,471,500.00 6,471,538.00 Tổng cộng 22,462,783.00 22,462,821.00 (Nguồn: Phòng kế toán- tài chính của công ty) Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng 39 Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát Số 9, Đường số 1, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP Huế ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG MST: 3301592411 CHO ĐƠN VỊ SẢN PHẨM TP: - Bàn sảnh lễ tân (5) Đơn giá bán: 5,000,000.00 đ/cái Mã: -BAN94 Thành tiền: 20,000,000.00 đ SL: 4 STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU MÃ NVL ĐVT ĐỊNH MỨC CHO 1 SP ĐỊNH MỨC THEO SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 SP TỔNG THÀNH TIỀN 1 - Băng keo -BAN03 cuộn 2.000 8.000 10,000.00 20,000.00 80,000.00 2 - Bóng PU 107 -BONG04 kg 9.000 36.000 54,702.07 492,319.00 1,969,275.00 3 - Chất đóng rắn PU 75% -CHAT01 kg 1.020 4.080 80,004.25 81,604.00 326,417.00 4 - Cứng PU -CUN01 Kg 1.020 4.080 32,962.95 33,622.00 134,489.00 5 - Dung môi -DUN01 Kg 4.500 18.000 28,395.84 127,781.00 511,125.00 6 - Gỗ Sapele tròn (Xoan đào) -GO10 m3 0.150 0.600 9,090,909.01 1,363,636.00 5,454,545.00 7 - Keo TECHBOND EPOXY A29 -KEO05 kg 1.020 4.080 84,000.00 85,680.00 342,720.00 8 - Keo Dán -KEO08 Kg 1.020 4.080 25,007.07 25,507.00 102,029.00 9 - Lót PU -LOT02 kg 4.000 16.000 41,108.42 164,434.00 657,735.00 10 - Tính màu –CL -MAU02 Kg 2.000 8.000 33,673.56 67,347.00 269,388.00 11 - Vải nhám -VAINHAM kg 0.340 1.360 38,016.50 12,926.00 51,702.00 12 - Xám keo -XAM01 kg 0.170 0.680 60,000.00 10,200.00 40,800.00 13 - Keo Bugjo V66 -KEO17 kg 0.170 0.680 37,000.00 6,290.00 25,160.00 14 Nhân công Công 4.033 16.132 250,000.00 1,008,250.00 4,032,908.00 Tổng cộng 3,499,596.00 13,998,293.00 (Nguồn: Phòng kế toán- tài chính của công ty) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế