Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị công nghệ miền trung
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Trần Phương Uyên
Huế, tháng 9 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Họ và tên sinh viên: Trần Phương Uyên Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50B Kế toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Huế, tháng 9 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................... ii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ.............................................................................................. iv
Mục lục............................................................................................................... v
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3
1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây ..................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 5
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
......................................................................................................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................. 5
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................... 5
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................... 6
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ....................................... 6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 6
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 8
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................... 10
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 12
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. 1.2.2. Kế toán chi phí ................................................................................................ 13
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 13
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................ 17
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 19
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 21
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 22
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 24
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung ........................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................. 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .................................................................. 27
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................ 27
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 27
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................. 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.................................................................. 28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 28
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán........................................................... 29
2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .............................. 31
2.1.5.1. Tình hình về lao động............................................................................ 31
2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn ............................................................ 32
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................. 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty ........................................................................................................................ 39
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty................................................. 39
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 39
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ ............................................................................. 40
2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán.................................................... 40
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu ................... 40
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 40
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 52
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 52
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 56
2.2.3. Kế toán chi phí .............................................................................................. 56
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 56
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 64
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 67
2.2.3.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 70
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 72
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................ 74
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY
3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................ 77
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 77
3.1.2. Hạn chế........................................................................................................... 77
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......... 78
3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 78
3.2.2. Hạn chế........................................................................................................... 79
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.............................................................................. 80
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán.................................................................... 80
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............ 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 82
3.1. Kết luận............................................................................................................... 82
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 83
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT Bảo vệ môi trường
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách nhà nước
HTK Hàng tồn kho
GTGT Gía trị gia tăng
GVHB Gía vốn hàng bán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
XK Xuất khẩu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...................... 32
Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016-2018
...................................................................................................................................... 34
Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018.
...................................................................................................................................... 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................ 8
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................ 9
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................. 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khái thường xuyên.......... 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì.................... 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 21
Sơ đồ 1.9. Kê toán chi phí khác.................................................................................... 22
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 24
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kêt quả kinh doanh........................................................ 26
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
...................................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ kế toán tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung .... 29
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tính .................................................................... 30
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 1
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài:
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và
sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Nó là công cụ để nhà nước tính toán, xây dựng và
kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh
tế ở tầm vĩ mô theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Vì vậy, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh sẽ phản
ánh được tình hình tài chính của công ty , từ đó giúp cho tất cả đối tượng nào có thông
tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp
lý trong kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh giúp các
nhà quản lý định hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi
nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù
hợp. Thông tin về kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản lý nắm được tình hình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Ngoài ra, thông tin kết quả kinh doanh triển vọng còn xây dựng được niềm tin của
người lao động đối với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc hiệu quả.
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung là một trong những doanh nghiệp
thương mại vừa và nhỏ hoạt động khá lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Công ty chuyên bán, thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong
lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ và tư vấn lập dự án đầu tư.
Tôi chọn Công ty để thực tập và nghiên cứu về đề tài kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh vì tổ chức bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đối với sự phát triển của các Công ty thương mại vừa và nhỏ cũng như
để làm rõ những được hạn chế trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty từ đó đưa ra được những giải pháp khắc phục những hạn chế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 2
đó, tôi đã tiến hành làm đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Qua thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
công ty, từ đó đưa ra một vài ý kiến, đề xuất, biện pháp nhằm góp phần cải thiện, nâng
cao hiệu quả trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền
Trung.
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
trong năm 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, đọc, các tài liệu có liên quan đến đề
tài là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, thư viện điện tử,
các giáo trình, các văn bản pháp luật,… để khái quát được cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp quan sát hoạt động tại Công ty, đặt các câu
hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần được giải đáp
với nhân viên kế toán. Tiến hành phỏng vấn kế toán trưởng để nắm rõ bộ máy kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 3
tại Công ty, phỏng vấn nhân viên kế toán tổng hợp để nắm rõ về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và số lao
động của Công ty nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh của Công ty.
Phương pháp thu thập số liệu, chứng từ: Trực tiếp trao đổi với kế toán viên tại
công ty để xin các loại chứng từ, sổ sách cần thiết cho bài khóa luận sau đó chụp ảnh
lại các chứng từ.
Phương pháp hạch toán kế toán: Từ các số liệu, chứng từ thu thập được từ Công
ty, tiến hành phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty.
1.6. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây:
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài
mới, đã có rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn đề tài này để làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp. Mỗi bài nghiên cứu đều có những nét đặc sắc, có những điểm mạnh và điểm
hạn chế riêng. Một số bài khóa luận tốt nghiệp của một số sinh viên khóa trước tôi có
thể tham khảo như sau:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh
Quảng Bình do sinh viên Hoàng Thị Oanh thực hiện.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 4
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần In
và Dịch vụ Thừa Thiên Huế do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thảo thực hiện.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới do sinh viên Hoàng Thị Nga thực hiện.
Nhìn chung, các bài chuyên đề, khóa luận trước đây đều đã làm được một cách
khá trọn vẹn các điểm như sau:
Bước đầu, khái quát được những nội dung chính, những kiến thức tổng
quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phần nào hiểu rõ được một
số khái niệm cơ bản, những nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Tiếp đến, các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa anh chị đi trước
cũng đã phân tích được về tổng quan nguồn lực của công ty từ đó đưa ra được những
đánh giá khách quan về tình hình kinh doanh của công ty. Tuy mỗi người có một sự
lựa chọn loại hình công ty thực tập riêng, nhưng tất cả đều phản ánh được khá đầy đủ
thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty.
Sau đó, đưa ra được những nhận xét, nêu lên một số biện pháp giúp hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Qua những việc đã làm được của các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa đi
trước, bài khoán luận tốt nghiệp của tôi cũng sẽ cố gắng đạt được những gì mà các
khóa trước đã làm tốt. Đồng thời, bài khóa luận của tôi có số liệu thu thập được là của
năm 2018, nên nó sẽ phản ánh rõ nhất về tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty
TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái
niệm cơ bản về doanh thu như sau:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại hoặc doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá
trị.
Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận…
Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước.
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang có vai trò hết sức quan
trọng đối với công ty vì nó cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý định hướng các
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 6
quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để công ty
đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích
nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp
ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của công
ty, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp công ty tìm chỗ đứng và mở rộng
thị trường.
Kết quả doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty chính là
biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế
quốc dân.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ:
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu:
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Nội dung:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 7
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
d. Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ kế toán thường được sử dụng như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận, phiếu thu, …
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 8
e. Phương thức hạch toán:
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
TK 333
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(4) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a. Khái niệm:
Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái
niệm cơ bản về các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
(1) (3)
(5)
(2)
(4)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 9
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
c. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản giao nhận,…
d. Phương thức hạch toán:
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
TK 3331
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1)
(2)
(3)
(4)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 10
Chú thích:
(1): Tổng tiền giảm giá hàng bán bị trả lại cả thuế
(2): Tổng tiền giảm giá, hàng bán bị trả lại
(3): Thuế GTGT đầu ra tương ứng
(4): Kết chuyển giảm giá hàng bán bị trả lại
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Nội dung:
Đầu tư tài chính là một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua
chứng khoán, trái phiếu hoặc các công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông
thường chỉ nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít làm tăng giá trị thực của công ty mà
họ đầu tư vào.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ,...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 11
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy báo có, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản thanh lý
tài sản.
d. Phương pháp hạch toán:
TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131,…
TK 121, 221, 222,…
TK 3387
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
(1)
(2)
(3)
(4)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 12
Chú thích:
(1): Lãi chiết suất, bán ngoại tệ, thu nhập từ hoạt động tài chính
(2): Cổ tức và lợi nhuận được chia
(3): Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm
(4): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác:
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 13
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bẻn Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Bao gồm phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, phiếu nhập kho.
d. Phương pháp hạch toán:
TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131,…
TK 334, 338
TK 331
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác
Chú thích:
(1): Tập hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(2): Thu phạt trừ tiền kí quỹ, kí cược
(3): Thu nợ không xác định chủ nợ
(4): Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác
1.2.2. Kế toán chi phí:
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Nội dung:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
(4)
(1)
(2)
(3)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 14
Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh
doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ
cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
Giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán trong kì.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm lớn
hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.
Bên Có:
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn
hơn mức cần lập cuối năm.
Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì
để xác định kết quả kinh doanh.
Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại.
c. Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa,
biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
d. Phương pháp hạch toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 15
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là
phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên
sổ kế toán.
Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ
thời điểm nào trên sổ tổng hợp.
TK 159 TK 632 TK 159
TK 154, 155, 156, 157 TK 911
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Chú thích:
(1): Lập dự phòng giảm giá HTK
(2): Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
(3): Giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
(4): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(5): Hàng bán bị trả lại
(1) (2)
(3) (4)
(5)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 16
Theo phương pháp kiểm kê dịnh kì:
TK 155 TK 632 TK 155
TK 157
TK 157
TK 611
TK 911
TK 631
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì
Chú thích:
(1): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(2): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(3): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ
(4): Kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã
hoàn thành
(5): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(6): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng vẫn chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ
(7): Kết chuyển giá vốn hàng bán cảu thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 17
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
a. Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán...
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
Lỗ bán ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện).
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài
chính.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 18
c. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, biên lai nộp tiền lãi vào ngân hàng, các chứng từ liên quan.
d. Phương thức hạch toán:
TK 413 TK 635 TK 2291, 2292
TK 2291, 2292
TK 911
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 335, 242
TK 1112, 1122
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chú thích:
(1) Xử lí lỗ tỉ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kì
(2) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất vào đơn vị khác
(3) Chiết khấu thanh toán cho người mua
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 19
(4) Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
(5) Lỗ bán ngoại tệ
(6) Hoàn nhập số lênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất vào đơn
vị khác
(7) Kết chuyển chi phí tài chính
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
a. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ toàn bộ doanh nghiệp
như chi phí nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa do Bộ trưởng bộ tài chính ban hành tài khoản 642 có các tài khoản chi tiết sau:
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 20
c. Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, phiếu thu - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Bảng chấm công,
bảng phân bổ chi phí khấu hao…
d. Phương thức hạch toán:
TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112
TK 334, 338
TK 111, 112, 331 TK 911
TK 142, 242, 335
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chú thích:
(1): Chi phí vật liệu, dụng cụ
(2): Chi phí lương và các khoản trích theo lương
(3): Chi phí phát sinh
(4): Phân bổ chi phí trả trước
(5): Các khoản làm giảm chi phí
(6): Cuồi kỳ, kết chuyển chi phí
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 21
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác:
a. Nội dung:
Chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác gồm các khoản lỗ phát sinh hoặc những chi phí phát sinh từ các dự
kiến riêng biệt với hoạt động thông thường như thanh lý, nhượng bán, tài sản và giá trị
còn lại của tài sản khi thanh lý, chênh lệch, lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa khi mang
đi góp vốn hoặc đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết, tiền bị phạt thuế, truy thu
thuế.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
c. Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế
d. Phương thức hạch toán:
TK 111, 112, 334, 338 TK 811 TK 911
TK 152, 211, 213
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí khác
(1)
(2)
(3)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 22
Chú thích:
(1): Các khoản chi bằng tiền, chi trả lương, khoản trích theo lương
(2):Chí phí nhượng bán TSCĐ, vật tư. Chênh lệch đánh giá lại TS
(3): Kết chuyển cuối kỳ
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi
xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN
Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp đã ghi nhận trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện tại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh
trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 có 2 tài khoản chi tiết
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 23
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
c. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…
Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT;
01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT.
Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không
có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định ( 01/TNDN).
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý ( 01A/TNDN, 01B/TNDN).
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
d. Phương thức hạch toán:
TK 111, 112 TK 3334 TK 8211 TK 911
TK 3334
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chú thích:
(1): Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự tính
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh
(3): Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp
(4): Nộp thuế TNDN
(4) (1) (2)
(3)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 24
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
a. Nội dung:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển lãi.
Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lỗ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 25
c. Phương thức hạch toán:
TK 632, 635, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711
TK 821
TK 421
TK 421
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chú thích:
(1): Kết chuyển chi phí
(2): Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3): Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(4): Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kì
(5): Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kì
(1) (2)
(3) (4)
(5)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 26
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
MIỀN TRUNG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Thông tin :
Tên công ty: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
Tên giao dịch: MIEN TRUNG CO.,LTD
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên
- Huế
Đại diện pháp luật: Lê Văn Ấu
Giám đốc công ty: Nguyễn Quang Lào
Số điện thoại: 02343898166
Mã số thuế: 3300983035
Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung được cấp phép vào ngày
04/06/2009 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 08/06/2009.
Đến nay Công ty đã hoạt động được hơn 10 năm và đang không ngừng phát
triển. Công ty đang ngày càng mở rộng mạng lưới phân phối thiết bị phòng cháy chữa
cháy, thiết bị bảo hộ ra toàn khu vực Miền Trung. Có được kết quả này, là do sự nỗ lực
không ngừng của Ban quản trị Công ty và toàn bộ nhân viên của các phòng ban trong
Công ty cùng đoàn kết, giúp đỡ nhau trong quá trình làm việc.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Chức năng:
Tư vấn lập dự án đầu tư.
Chuyển giao công nghệ.
Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng
cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ.
Nhiệm vụ:
Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Là nhà cung cấp, phân phối thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo hộ cho
khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực Miền Trung.
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý:
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo :
Quan hệ hỗ trợ :
Chủ tịch hội đồng quản
trị
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng kĩ thuật
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 28
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Chủ tịch hội đồng quản trị: Đây là chức vụ cao nhất, có nhiệm vụ đề ra các
chiến lược kinh doanh, định hướng cho sự phát triển của công ty.
Giám đốc: Là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con
người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Giám đốc là người ra quyết
đinh trong các hoạt động kinh doanh, là cố vấn chiến lược cho chủ tịch hội đồng quản
trị, là người xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản,
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, lập kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch tài chính của đơn vị; tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện
kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế toán.
Phòng kĩ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật,
thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế
trong toàn Công ty, quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Đồng thời thực hiện vận chuyển,
lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo hộ cho khách hàng khi có yêu
cầu.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 29
Kế toán trưởng sẽ đảm nhận việc tổ chức và kiểm tra công tác kế toán ở công ty,
đồng thời phải xác định và phân chia đúng khối lượng công việc cho kế toán tổng hợp;
là người chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị,
phải kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước. Kế toán
trưởng sẽ phải phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên
môn cho kế toán tổng hợp. Và có quyền ký duyệt và chịu trách nhiệm về các tài liệu
liên quan đến lĩnh vực kế toán.
Kế toán tổng hợp sẽ thu thập, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt
động kinh tế phát sinh của công ty như: hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho... Sau đó tiến hành ghi chép vào các sổ sách; hạch toán các nghiệp vụ
kế toán lên phần mềm Kế toán Việt Nam; theo dõi và quản lý công nợ của công ty;
kiểm tra đối chiếu số liệu và sự cân đối giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng
hợp; kiểm tra và giám sát việc luân chuyển hàng tồn kho, số lượng nhập kho, xuất kho,
tồn kho; cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có yêu
cầu; sắp xếp, lưu trữ các sổ sách, chứng từ kế toán của công ty theo quy định của công
ty.
Thủ quỹ: Kiểm soát mọi hoạt động thu chi nội bộ Công ty, quản lý việc thu, chi
tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn, không mất mát về tiền tệ.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty:
a. Tài khoản kế toán:
Năm 2016 và năm 2017 Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng
hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Từ năm 2018, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
b. Chứng từ kế toán:
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến tiền: Phiếu thu tiền, Phiếu chi tiền, Ủy
nhiệm chi, Giấy nộp tiền vào tài khoản.
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến mua hàng: Hóa đơn GTGT đầu vào,
Phiếu nhập kho.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 30
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến bán hàng: Hóa đơn GTGT đầu ra,
Phiếu xuất kho, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến ngân hàng: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến tiền lương: Bảng chấm công, Bảng tính
lương, Bảng thanh toán tiền lương, Hợp đồng lao động.
c. Sổ kế toán:
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng hình thức Nhật ký chung
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời, để hỗ trợ cho công tác ghi sổ
kế toán tại đơn vị, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam. Quy trình ghi sổ
cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tính
Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, in báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày các chứng từ gốc được chuyển về bộ phận kế toán. Sau khi kế toán
kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp của các chứng từ kế toán, phân loại các chứng từ kế
toán thì kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào các phiếu kế toán tương ứng với mỗi loại
chứng từ.
Sau khi nhập liệu xong, các phiếu kế toán này sẽ được đem cho các bộ phận liên
quan ký duyệt và đính kèm với chứng từ gốc. Các phiếu kế toán này sẽ được phần
mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản tương ứng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 31
Cuối tháng, kết toán thực hiện thao tác kết chuyển, phần mềm sẽ tự động kết
chuyển các nghiệp vụ tương ứng với từng phần hành kế toán. Sau đó, sổ chi tiết và sổ
cái các tài khoản sẽ được in ra, hoặc kế toán sẽ in những báo cáo cần cho công việc
của mình và tiến hành lưu trữ những sổ sách, báo cáo theo đúng quy định.
d. Báo cáo tài chính:
Hệ thống BCTC năm 2018 của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
gồm:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số 03/TNDN
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B-01b/DNN
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN
Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DNN
e. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty năm 2018:
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Thực tế đích danh.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khách hàng nhận hàng và
chấp nhận thanh toán.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Kỳ tính Thuế: Theo quý.
2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018:
2.1.5.1. Tình hình về lao động:
Tình hình lao động của công ty qua 3 năm tổng quát như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 32
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018
Chỉ
tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá
trị
% Giá
trị
% Giá
trị
% +/- % +/- %
Tổng
LĐ
20 100 19 100 17 100 (1) (5) (2) (10,5)
LĐ
nam
17 85 15 78,95 13 76,47 (2) (11,77) (2) (13,33)
LĐ
nữ
3 15 4 21,05 4 23,53 1 33,33 0 0
Qua bảng phân tích trên, ta có thể thấy số lượng cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH
Thiết bị Công Nghệ Miền Trung có xu hướng giảm dần qua 3 năm từ năm 2016 đến
năm 2018. Tổng số lao động năm 2017 là 19 người, giảm 5% so với năm 2016, năm
2018 là 17 người giảm 10.5% so với năm 2017. Cụ thể, số lao động nam có xu hướng
giảm dần qua 3 năm lần lượt là giảm 11.77% so với năm 2016 và giảm 13.3% so với
năm 2017. Số lao động nữ có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2017, cụ thể tăng 1 người
tương ứng tăng 33.3%. Điều này là do công việc làm ăn của công ty thuận lợi, do đó
công việc về kế toán và quản lý sổ sách, hàng hóa trong kho cần thêm người làm, việc
tăng 1 nhân viên nữ là để công việc không bị chồng chéo với nhau. Mặc dù, số lượng
nhân viên của công ty có xu hướng giảm qua từng năm, nhưng điều này không có
nghĩa là quy mô của công ty đang ngày càng bị thu nhỏ, mà do công ty hiện nay chủ
yếu bán hàng theo dự án thi công, còn bán lẻ thì chiếm tỉ trọng ít nên đã có thể loại bớt
nhân viên ở khâu bán lẻ.
Cơ cấu lao động nam luôn lớn hơn lao động nữ là phù hợp với hình thức kinh
doanh của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung vì Công ty chuyên bán và
lắp ráp các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy nên cần nhiều lao động nam hơn.
2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 33
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
TÀI SẢN
A – TSNH 27.182.478.040 95,76 28.972.851.195 96,74 21.293.433.058 96,22 1.790.373.155 6,59 (7.679.418.137) (26,50)
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
15.981.570.057 56,29 10.116.692.179 33,78 7.279.333.944 32,89 (5.864.877.878) (36,69) (2.837.358.235) (28,05)
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
7.745.543.438 27,28 6.433.314.250 21,48 8.611.378.474 38,91 (1.312.229.188) (16,94) 2.178.064.224 33,86
IV. Hàng Tồn Kho 3.455.345.272 12,17 12.383.540.136 41,35 5.299.997.741 23,95 8.928.194.864 258,38 (7.083.542.395) (57,20)
1. Hàng Tồn Kho 3.455.345.272 12,17 12.383.540.136 41,35 5.299.997.741 23,95 8.928.194.864 258,38 (7.083.542.395) (57,20)
V. TSNH khác 19.273 0,00007 39.304.630 0,13 102.722.899 0,46 39.285.357 203.836 63.418.269 161,35
1. Thuế GTGT được khấu
trừ
19.273 0,00007 39.304.630 0,13 102.722.899 0,46 39.285.357 203.836 63.418.269 161,35
B – TSDH 1.204.794.625 4,24 975.102.782 3,26 836.937.658 3,78 (229.691.843) (19,06) (138.165.124) (14,17)
I. TSCĐ 1.171.444.983 4,13 861.524.511 2,88 629.055.054 2,84 (309.920.472) (26,46) (232.469.457) (26,98)
1. Nguyên giá 2.824.136.414 9,95 2.824.136.414 9,43 2.824.136.414 12,76 0 0 0 0
2. Giá trị hao mòn lũy kế (1.652.691.431) (5,82) (1.962.611.903) (6,55) (2.195.081.360) (9,92) (309.920.472) 18,75 (232.469.457) 11,84
IV. TSDH khác 33.349.642 0,12 113.578.271 0,38 207.882.604 1,22 80.228.629 240,57 94.304.333 83,03
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
28.387.272.665 100 29.947.953.977 100 22.130.370.716 100 1.560.681.312 5.49 (7.817.583.261) (26,10)
Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị: Đồng
Đơn vị :Đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 34
NGUỒN VỐN
A – NPT 21.641.081.306 76,24 23.117.893.526 77,19 15.046.144.343 67,99 1.476.812.220 6,82 (8.071.749.183) (34,92)
I. Nợ ngắn hạn 21.603.799.440 76,24 23.117.893.526 77,19 15.046.144.343 67,99 1.514.094.086 7,01 (8.071.749.183) (34,92)
1. Vay ngắn hạn 1.647.813.476 5,80 272.359.292 0,91 - - (1.3753454.184) (83,47) (272.359.292) (100)
2. Phải trả cho người bán 5.853.180.117 20,62 9.348.299.796 31,22 7.339.104.089 33,16 3.495.119.679 59,71 (2.009.195.707) (21,49)
3. Người mua trả tiền
trước
13.803.805.230 48,63 13.466.393.081 44,97 7.542.465.028 34,08 (337.412.149) (2,44) (5.923.928.053) (43,99)
4. Thuế và các khoản
phải nộp NN
299.000.617 1,05 28.031.885 0,09 138.665.754 0,63 (270.968.732) (90,62) 110.633.869 `394,67
5. Phải trả người lao
động
- - - - 13.500.000 0,06 0 0 13.500.000 100
7. Các khoản phải trả
khác
- - 2.809.472 0,009 12.409.472 0,06 2.809.472 100 9.600.000 341,70
II. Nợ dài hạn 37.281.866 0,13 - - - - (37.281.866) (100) 0 0
B – VCSH 6.746.191.359 23,76 6.830.060.451 22,81 7.084.226.373 32,01 83.869.092 1,24 254.165.922 3,72
I. Vốn chủ sở hữu 6.746.191.359 23,76 6.830.060.451 22,81 7.084.226.373 32,01 83.869.092 1,24 254.165.922 3,72
1. Vốn đầu tư của CSH 5.100.000.000 17,97 5.100.000.000 17,03 5.100.000.000 23,05 0 0 0 0
7. LNST chưa phân phối 1.646.191.359 5,79 1.730.060.451 5,78 1.984.226.373 8,97 83.869.092 5,09 254.165.922 14,69
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
28.387.272.665 100 29.947.953.977 100 22.130.370.716 100 1.560.681.312 0,55 (7.817.583.261) (26,10)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 35
Qua bảng số liệu phân tích về tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH thiết bị công
nghệ Miền Trung có thể thấy:
Tổng tài sản qua 3 năm từ giai đoạn 2016-2018 có xu hướng giảm dần, mặc dù
tổng tài sản của Công ty năm 2017 có tăng 5,49% so với năm 2016, nhưng tốc độ
tăng này lại nhỏ hơn tốc độ giảm của năm 2018 so với năm 2017 là 26,10%. Việc
tổng tài sản của Công ty giảm là do TSNH và TSDH có xu hướng giảm dần, trong đó
TSNH có tác động lớn hơn vì đây là chỉ tiêu chiếm tỉ trọng lớn trên tổng tài sản luôn
chiếm trên 95%.
TSNH năm 2017 có xu hướng tăng 6,59% so với năm 2016, nhưng tốc độ tăng
này lại nhỏ hơn tốc độ giảm của TSNH giai đoạn từ 2017-2018 là giảm 26,50%, nên
nhìn chung TSNH có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân của việc TSNH giảm là do
sự thay đổi tiền và tương đương tiền. Cụ thể, tiền và tương đương tiền có xu hướng
giảm dần qua 3 năm, năm 2017 so với 2016 giảm 36,69%; năm 2018 so với 2017
giảm 28,05%. Việc tiền và tương đương tiền giảm dần qua từng năm là do Công ty
dùng tiền để trả các khoản nợ phải trả, có thể thấy nợ phải trả của Công ty nhìn
chung có xu hướng giảm, dù giai đoạn năm 2016-2017 có sự tăng nhẹ nhưng tốc độ
tăng là 6,82% lại nhỏ hơn tốc độ giảm ở giai đoạn 2017-2018 là 34,92%. Việc nợ
phải trả giảm trước hết cho thấy đây là một dấu hiệu tốt vì như thế giúp giảm chi phí
sử dụng vốn qua đó làm tăng lợi nhuận trong điều kiện doanh thu vẫn được duy trì.
Tuy nhiên đây cũng có thể là dấu hiệu không tốt, cho thấy hiệu quả sử dụng nợ của
công ty là hạn chế.
TSDH cũng có xu hướng giảm dần qua từng năm, cụ thể giảm 19,06% ở giai
đoạn 2016-2017 và giảm 14,17% ở giai đoạn 2017-2018. Nguyên nhân của việc TSDH
giảm là do TSCĐ của Công ty có xu hướng giảm dần lần lượt là năm 2017 giảm
26,46% so với năm 2016; năm 2018 giảm 26,98% so với năm 2017. Dù nguyên giá
qua 3 năm không có sự thay đổi, cho thấy Công ty không mua mới thiết bị và TSCĐ
mới nhưng giá trị hao mòn lũy kế lại có xu hướng tăng dần làm cho TSDH của Công
ty giảm. Có thể thấy sự tăng lên của hao mòn lũy kế thể hiện Công ty đã sử dụng tốt
TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 36
NPT của Công ty có xu hướng giảm là do cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều có
xu hướng giảm, trong đó nợ ngắn hạn có tốc độ giảm mạnh ở giai đoạn 2017-2018
34,92%, tốc độ giảm này lớn hơn tốc độ tăng nhẹ ở giai đoạn 2016-2017 là 7,01%. Nợ
ngắn hạn của Công ty giảm qua từng năm là do sự tác động của sự tác động chủ yếu
của 2 khoản mục vay ngắn hạn và người mua trả tiền trước. Đối với vay ngắn hạn,
khoản mục này năm 2017 có xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm rất lớn 83,47% so
với năm 2016, và sang đến năm 2018 thì giảm xuống còn 0, tương đương với tốc độ
giảm 100%. Đối với người mua trả tiền trước, khoản mục này năm 2018 có xu hướng
giảm mạnh với tốc độ giảm hơn 43% so với năm 2017. Việc khoản mục người mua trả
tiền trước giảm dần thể hiện Công ty có trách nhiệm bán hàng theo thỏa thuận cho
khách hàng, qua đó thể hiện được uy tín và tạo được lòng tin cho khách hàng.
VCSH của Công ty năm 2017 tăng nhẹ 1,24% so với năm 2016, VCSH năm
2018 tiếp tục tăng với tốc độ 3,72% so với năm 2017, nhìn chung VCSH có xu hướng
tăng dần qua 3 năm. Điều này cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả, mang đến lợi
nhuận và Công ty thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của Công ty ngày càng
được tăng lên.
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 37
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64
4. Gía vốn hàng bán 7.518.527.580 9.018.503.632 24.900.210.760 1.199.976.052 19,95 15.881.707.713 176,10
5. Lợi nhuận gộp về BH, CCDV 2.486.951.809 2.869.189.917 3.825.067.286 382.238.108 15,37 955.877.369 33,32
6. Doanh thu hoạt động tài chính 591.222 999.132 2.799.115 407.910 68,99 1.799.983 180,15
7. Chi phí tài chính 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44)
8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.136.631.257 2.626.439.622 3.243.194.881 489.808.365 22,92 616.755.259 23,48
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
241.116.357 165.823.332 572.542.423 (75.293.025) (31,23) 406.719.091 245,27
10. Thu nhập khác - 4.050.000 - 4.050.000 100 (4.050.000) (100)
11. Chi phí khác 15.450.905 - 149.792.000 (15.450.905) (100) 149.792.000 100
12. Lợi nhuận khác (15.450.905) 4.050.000 (149.792.000) 19.500.905 126,21 (153.842.000) (3798,57)
13. Tổng LN KTTT 225.665.452 169.873.332 422.750.423 (55.792.120) (24,72) 252.877.091 148,86
14. Chi phí thuế TNDN 48.223.271 48.031.885 116.934.304 (191.386) (0,39) 68.902.419 143,45
15. Lợi nhuận sau thuế 177.442.181 121.841.447 305.816.119 (55.600.734) (31,33) 183.974.672 150,99
Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị
:Đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 38
Qua bảng phân tích tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị
công nghệ Miền Trung, có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh
thu hoạt động tài chính đều có xu hướng tăng dần qua 3 năm, đồng thời Công ty không
có các khoản giảm trừ doanh thu nên nhìn chung tổng doanh thu của Công ty qua 3
năm có xu hướng tăng dần. Trước tiên, phải kể đến doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của Công ty, hay
nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo ra doanh thu cho công ty. Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 3 năm cụ thể, năm 2017 tăng so với
năm 2016 là 18,81% và năm 2018 tăng mạnh so với 2017 là 141,64%. Doanh thu tăng
chứng tỏ chính sách bán hàng của Công ty rất tốt khi có thể đạt mức tăng trưởng dần
và có sự vượt trội ở giai đoạn năm 2018. Tiếp đến là doanh thu hoạt động tài chính,
tuy khoản doanh thu này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng doanh thu nhưng nó cũng có xu
hướng tăng dần, góp phần làm tăng tổng doanh thu cho Công ty. Cụ thể, ở giai đoạn
2016-2017, doanh thu hoạt động tài chính tăng 68,99%, và ở giai đoạn 2017-2018,
doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 180,15%. Đối với thu nhập khác, đây là
khoản mục mà chỉ có ở năm 2017, sang đến năm 2018 Công ty không có khoản thu
nhập khác nào, nên khoản mục này giảm 100% so với năm 2017.
Đối với GVHB, đây là chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí và
nó có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 GVHB tăng với tốc độ 19,95% so với năm
2016 và năm 2018 GVHB tăng với tốc độ vượt bậc 176,10% so với năm 2017.
Nguyên nhân của sự tăng mạnh GVHB này, có thể do chi phí của nguyên vật liệu tăng
lên, cũng như có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trong ngành kinh doanh của
Công ty. Mặc dù GVHB tăng mạnh, nhưng Công ty vẫn có lợi nhuận, nên các nhà
quản lý của Công ty cần tìm ra các biện pháp để có thể tối thiểu hóa được giá vốn mà
vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời.
Chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong tổng chi phí của Công ty là chi phí quản lý
kinh doanh. Cũng giống như GVHB, chi phí quản lý kinh doanh cũng có xu hướng
tăng dần qua 3 năm, lần lượt là năm 2017 tăng 22,92% so với năm 2016, năm 2018
tăng 23,48% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty chủ yếu là chi
công tác phí, chi phí tiền điện, chi phí sửa xe oto, chi phí tiếp khách. Công ty nên tìm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 39
cách để kiểm soát, cắt giảm chi phí quản lý mà vẫn đảm bảo Công ty hoạt động hiệu
quả.
Đối với chi phí khác, đây là khoản mục chỉ có ở năm 2016 và năm 2018. Ở giai
đoạn năm 2018, chi phí khác của Công ty tăng mạnh 150.000.000 đồng, tương ứng với
tốc độ tăng 100% so với năm 2017. Có thể thấy nguyên nhân tăng vượt bậc của chi phí
khác là do Công ty có khoản nộp phạt chậm nộp thuế vào năm 2018.
Đối với chi phí tài chính, khác với ba khoản mục chi phí trên, chi phí tài chính lại
có xu hướng giảm dần, cụ thể, năm 2017 giảm 29,03% so với năm 2016, năm 2018
giảm mạnh 84,44% so với năm 2017.
Về mặt lợi nhuận, có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty có xu hướng tăng
dần, dù năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm 31,33% so với năm 2016, nhưng tốc độ
giảm này lại nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 là
150,99%. Nguyên nhân của việc lợi nhuận sau thuế tăng là do sự tác động của lợi gộp
về bán hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể, lợi
nhuận gộp đều tăng từ 2016-2018 lần lượt là 15,37% ở giai đoạn 2016-2017 và tăng
33,32% ở giai đoạn 2017-2018. Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, năm
2017 giảm 31,23% so với năm 2016 nhưng tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017
là 245,27% lại lớn hơn tốc độ giảm, nên nhìn chung lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh vẫn có xu hướng tăng.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty:
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty:
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực hoạt động: Mã ngành F43290 - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Hoạt động chính của doanh nghiệp:
+ Tư vấn lập dự án đầu tư
+ Chuyển giao công nghệ
+ Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực
phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 40
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ:
a. Phương thức tiêu thụ theo dự án:
Đây là phương thức tiêu thụ chủ yếu tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ
Miền Trung. Sau khi bên phía khách hàng có dự án và đã cùng với bên Công ty
TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thỏa thuận xong và đồng ý thực hiện hoạt
động thương mại thì hai bên sẽ lập hợp đồng, sau đó sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ bản
vẽ và tùy theo sự thỏa thuận với khách hàng Công ty sẽ xuất hàng cho khách hàng. Sau
khi công trình kết thúc, Công ty sẽ tiến hành tổng hợp giá vốn và tính doanh thu.
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Khác với các các công ty thương mại khác, hính thức bán lẻ tại Công ty TNHH
Thiết bị Công nghệ Miền Trung lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Cụ thể, khi khách hàng có
nhu cầu thì có thể đến trực tiếp công ty mua, hoặc theo yêu cầu của khách hàng mà
công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu.
2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán
giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực
tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty.
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường hợp
khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng
cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ tập hợp
trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Nội dung:
Doanh thu bán hàng: Là tổng số tiền mà Công ty thu được hoặc sẽ thu được từ
hoạt động kinh doanh bán các thiết bị bảo hộ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, bao gồm
bán lẻ hàng hóa và bán hàng theo dự án; góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Công
ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 41
Doanh thu dịch vụ: Là tổng số tiền mà Công ty thu được từ các hoạt động như tư
vấn thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, thi công lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa
cháy, thiết bị cứu hộ, bảo hộ.
b. Tài khoản sử dụng:
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng các tài khoản sau để hạch
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ kế toán được sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, phiếu thu, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng,…
d. Quy trình:
Doanh thu bán hàng:
Đối với trường hợp bán hàng ngay tại kho của công ty:
Khi có khách hàng đến tại kho của công ty mua hàng hóa như các thiết bị bảo hộ,
các thiết bị phòng cháy chữa cháy thì kế toán tổng hợp sẽ trực tiếp tư vấn cho khách
hàng về mẫu mã, đơn giá của các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu, cũng như kiểm tra
mức tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng mà khách hàng cần hay không. Nếu
không đủ hàng thì sẽ lập tức báo lại với khách hàng ngay. Còn nếu có đủ hàng và thỏa
mãn được các yêu cầu của khách hàng thì kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho và
hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 được lưu ở phòng kế toán, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 được dùng để lưu hành nội bộ.
Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng thì kế toán tổng hợp lập phiếu thu
đưa cho kế toán trưởng ký. Sau khi phiếu thu đã được ký thì thủ quỹ căn cứ vào phiếu
thu để thu tiền và ghi sổ quỹ, còn kế toán tổng hợp sẽ xuất kho hàng hóa cho khách
hàng và ghi sổ tiền mặt. Với hình thức bán hàng hóa trực tiếp này, khách hàng sẽ đến
trực tiếp tại kho của Công ty mua hàng và khách hàng thường thanh toán trực tiếp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 42
bằng tiền mặt. Đối với những khách hàng chưa thanh toán ngay thì kế toán tổng hợp sẽ
tiến hành ghi sổ công nợ và theo dõi công nợ của khách hàng đó.
Cuối ngày, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra hóa đơn GTGT đầu ra đã tiêu thụ trong
ngày, kiểm tra lại các thông tin về tổng số lượng hàng đã bán trong ngày, đơn giá,
thành tiền. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành nhập các nghiệp vụ vào phần mềm kế
toán.
Định khoản:
Nợ TK 111/112/131
Có 333
Có TK 5111
Ví dụ minh họa:
Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa
cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá
536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội
quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy với đơn giá 90.909 đồng. Tổng tiền thanh toán là
4.020.000 đồng và Công ty TNHH Bắc Thành đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công
ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 43
Biểu mẫu 01: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P .
Liên 3: Nội bộ Số: 0000245
Ngày 22 tháng 05 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bắc Thành
Mã số thuế:3300344310
Địa chỉ:Phường Hương Xuân-Thị xã Hương Trà-tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bình bột chữa cháy MT3-CC2 Bình 4 536.363,7 2.145.455
2 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 4 354.545,2 1.418.181
3 Nội quy + tiêu lệnh Bộ 1 90.909 90.909
Cộng tiền hàng: 3.654.545
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 365.455
Tổng cộng tiền thanh toán:4.020.000
Số tiền viết bằng chữ:Bốn triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 44
Biểu mẫu 02: Phiếu thu
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300 893 035
PHIẾU THU Số: PT5—
Ngày 22 tháng 05 năm 2018 TK Có Số tiền
Liên 1: Lưu 33311 365.455
5111 3.654.545
Họ tên người nộp tiền: CT TNHH Bắc Thành
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Thu tiền bán bình CC (HĐ0245); và thuế VAT phải nộp
Số tiền: 4.020.000 VND
Bằng chữ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: ..................................................................chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản:
Nợ TK 111 : 4.020.000 đ
Có TK 333 : 365.455 đ
Có TK 5111 : 3.654.545 đ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 45
Đối với trường hợp bán theo hợp đồng, dự án của công ty:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại cho Công
ty hoặc trực tiếp đến Công ty. Tương tự như bán lẻ hàng hóa, khi nhận được yêu cầu
của khách hàng, kế toán tổng hợp cũng sẽ tư vấn và báo đơn giá, số lượng hàng hóa
cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì hai bên công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng
kinh tế (Phụ lục 01). Đại diện hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế, quy định
việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo
điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc.
Dựa vào hợp đồng kinh tế đã lập, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ công trình của công ty đó. Khi tiến hành cung
cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, đơn giá,
mặt hàng) cho công ty đối tác. Dựa vào hợp đồng mua hàng này, kế toán tổng hợp tiến
hành xuất kho đồng thời lập phiếu xuất kho gồm 4 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại
phòng kế toán của công ty, 1 liên đưa cho công ty đối tác, liên còn lại dùng để thanh
toán vận tải. Chi phí vận tải được thanh toán dựa vào thỏa thuận của hai bên công ty.
Sau đó, kế toán lại tiến hành lập 3 liên hóa đơn giá trị gia tăng như ví dụ trên và nhập
các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán Việt Nam.
Khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa cho công trình, dựa vào các phiếu giao
hàng Công ty sẽ tiến hành gửi bảng đối chiếu công nợ sang cho công ty đối tác đồng
thời viết hóa đơn GTGT. Đồng thời đại diện bên công ty đối tác sẽ soạn thảo biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng (Phụ lục 02). Sau đó, công ty đối tác dựa vào hóa
đơn GTGT và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng để tiến hành thanh toán theo
phương thức đã ký kết.
Ví dụ minh họa:
Ngày 18/06/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện
cung cấp 20 bình bột chữa cháy MFZL4; 26 bình chữa cháy CO2-MT3 cho khách sạn
Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang. Hợp đồng kinh tế đã
được đại diện của hai bên công ty soạn thảo và ký kết vào ngày 06/06/2018. Hợp đồng
quy định Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sẽ là đơn vị cung cấp hàng
hóa cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang, hàng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 46
hóa sẽ được Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung vận chuyển và giao ngay
tại khách sạn, phương thức thanh toán tiền hàng là chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 131 : 25.200.000 đ
Có TK 333 : 2.290.909 đ
Có TK 5111: 22.909.091 đ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
56. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 47
Biểu mẫu 03: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P .
Liên 3: Nội bộ Số:0000256
Ngày 18 tháng 06 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang
Mã số thuế: 3300101124016
Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 20 377.272,75 7.545.455
2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 590.909,06 15.363.636
Cộng tiền hàng: 22.909.091
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.290.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế