SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TM DV DL MINH TRUNG
NGUYỄN TƯ KHOA
Niên khóa: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TM DV DL MINH TRUNG
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Tư Khoa TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp : K50 Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
HUẾ 12/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân
trong suốt thời gian 3 tháng thực tập, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều
tổ chức, cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế
toán – Kiểm toán đã dành mọi sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến tiếp thu
được trong quá trình học tập đã giúp tôi có một nền tảng vững chắc không chỉ trong
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu cho công việc sau này.
TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc
mắc trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng
kế toán nói riêng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch
Minh Trung đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận
thực tế công việc để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do
hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng
kế toán để tôi có thể hoàn thiện hơn khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô và Ban
lãnh đạo, các anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công
trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT :Giá trị gia tăng
TNDN :Thu nhập doanh nghiệp
TNHH :Trách nhiệm hữu hạn
HHDV :Hàng hóa dịch vụ
NSNN :Ngân sách nhà nước
SXKD :Sản xuất kinh doanh
HTKK :Hỗ trợ kê khai
TSCĐ :Tài sản cố định
MTV :Một thành viên
TM :Thương mại
DV :Dịch vụ
TK :Tài khoản
HĐ :Hóa đơn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG ........................................5
1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN........................................................................................5
1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm....................................................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................5
1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT........6
1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT....................................................7
1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT........................12
1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)..............................................................15
1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm ..................................................................................15
1.1.2.2 Người nộp thuế..........................................................................................16
1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế ..............................................................16
1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế.................................................................21
1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23
1.2.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................23
1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...............................................23
1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ .................................................25
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH
TRUNG.........................................................................................................................30
2.1 tổng quan về công ty..............................................................................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................30
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................................31
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động................................................................................31
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................32
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................33
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018................................34
2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động ..........................................................................34
2.1.6.2 Tình hình tài chính .....................................................................................34
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ......................................38
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..........................................................38
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .....................................................38
2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) .............................................................39
2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................50
2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ ........................................................59
2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ........................................................60
2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM
DV DL Minh Trung ...................................................................................................68
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................68
2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TM DV DL MINH TRUNG .......................................................................................83
3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du
lịch Minh Trung...........................................................................................................83
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................83
3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................84
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV
Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung................................................................85
3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................85
3.2.2 Hạn chế..............................................................................................................86
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ............87
3.3.1 Công tác kế toán................................................................................................87
3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT ............................................................................88
3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN............................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
1. Kết luận .....................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................92
PHỤ LỤC .....................................................................................................................93
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018...................35
Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018............37
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 ..................................................................................41
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 ....................................................................................44
Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào........................ 48
Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018........................................................ 49
Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 .................................................................................. 52
Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 ..................................................................................55
Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 .................................................................................... 57
Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra............................ 58
Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 ..................................................... 62
Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 .....................................67
Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN.................................................................................... 73
Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 78
Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh ........................ 81
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào .................................... 25
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................... 27
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 29
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại...........................................................29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ............................................. 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ......................... 34
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lạ tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Thuế không
những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà thuế còn gắn liền với các vấn
đề tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền
kinh tế trong nước.
Thuế luôn là một vấn đề được quan tâm, tầm ảnh hưởng của thuế đối với doanh
nghiệp là rất lớn. Để hiểu và vận dụng được kiến thức về thuế nói chung, pháp luật
thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đối với mỗi
người dân, doanh nghiệp và nhà nước là vô cùng quan trọng. Mọi sự điều chỉnh của
thuế đều tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội.
Đối với doanh nghiệp, việc nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của nhà
nước là mối quan tâm hàng đầu của công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Và
để làm được điều đó, đòi hỏi kế toán thuế phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt và
triển khai thực hiện những chính sách thuế được bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện công
tác thuế một cách hiệu quả. Thực hiện tốt công tác kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp
xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước, từ đó doanh nghiệp có kế
hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh tình trạng chậm
trễ và sai sót. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác quản lý tài
chính đối với doanh nghiệp. Đòi hỏi công tác kế toán thuế phải dần hoàn thiện.
Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN)
trong mỗi doanh nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn bởi nó tác động trực tiếp đến
kinh tế và ảnh hưởng đến sự sống còn . Vì vậy, kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất
cần thiết và có tầm quan trọng lớn.
Doanh nghiệp dù lớn hay rất nhỏ đều phải nộp thuế, nếu công tác kế toán thuế
không được thực hiện tốt dẫn đến sai sót thì có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp,
đồng thời sẽ làm phát sinh những khoảng chi phí do phải nộp phạt thuế. Trong quá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 2
trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác thuế của công ty có nhiều điểm còn
hạn chế và cũng do sự yêu thích của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này. Điều
đó đã khiến tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại doanh nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.
- Từ thực trạng công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công
ty, tiến hành nhận xét và phân tích mặt hạn chế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL
Minh Trung.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công
tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL
Minh Trung
- Phạm vi dữ liệu: nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 3
Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2016-2018 để nghiên cứu tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.
- Phạm vi thời gian: quá trình thực tập từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019
- Phạm vi nội dung: thuế GTGT và thuế TNDN
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
 Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các
quy định của pháp luật về Luật thuế, Thông tư, Nghị định chính phủ, Bộ tài chính,
giáo trình chính thống để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
 Thu thập những số liệu cần thiết tại đơn vị như sao chép lại các chứng từ, sổ
sách, hóa đơn cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gắn với việc thực
hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
 Phỏng vấn: Thông qua quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi
với các nhân viên phòng kế toán trong công ty về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập
tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Hỏi về các
phương pháp kế toán, hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách lập tờ
khai thuế, cách nộp thuế trực tuyến.
 Quan sát trực tiếp: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận
trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ.
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
 Phân tích, so sánh: Thông qua báo cáo tài chính trong 3 năm 2016 – 2018 tiến
hành xử lý trên phần mềm Excel để so sánh sự biến động tài chính qua các năm, làm
cơ sở để đưa ra các nhận xét với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Tiến hành tính các
khoản mục cần thiết làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 4
 Phương pháp kế toán: phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách
kế toán.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, Thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh
Trung.
- Phần III: Kết luận
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 5
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL
MNH TRUNG
1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN
1.1.1 Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1 Khái niệm
“Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12).
1.1.1.2 Đặc điểm
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai đoạn
và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn và
chưa bị đánh thuế
Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí
mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của
người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các
chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi
hay khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào.
Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV
chịu thuế GTGT. Điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người thực tế chịu thuế là
khác nhau. Người mua hàng hóa dịch vụ không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân
sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ chịu
trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN.
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: người tiêu dùng HHDV là
người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 6
khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, người có thu nhập càng cao
thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại.
1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT
 Phạm vị áp dụng
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch
vụ trên thị trường.
 Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
 Đối tượng chịu thuế
Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định:
Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều
5 của luật này. Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC).
 Đối tượng không chịu thuế
Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau:
- Mang tính chất thiết yếu
- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển
- Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
- Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 7
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi
và bổ sung thông tư 219/2014/TT – BTC
1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.
a, Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung
thông tư 219/2013/TT-BTC)
 Khái niệm
Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp.
Tùy vào từng lĩnh vực, nó được xác định như sau:
 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi
trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
 Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 8
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
 Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ
khonng thu tiền) xem các cuộc biểu diễn, thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
 Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT.
 Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
 Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
 Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
 Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.
 Thuế suất 0%:
Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ
thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 9
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước
ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ
bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác qua chế
biến)
HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu
phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp
luật
 Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; hàng
hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất
 Mức thuế suất 10%
Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
b, Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia
tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
(1) Đối tượng áp dụng:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ
một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do
bên Việt Nam kê khai khấu trừ thay
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 10
 Các trường hợp khác
(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra -
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trong đó,
 Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế
của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Theo Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
(1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng
tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a, Đối tượng áp dụng:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 11
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.
 Hộ, cá nhân kinh doanh.
 Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.
 Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b, Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu
Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
 Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%.
 Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c, Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế
ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 12
(2) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp
dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì bằng giá trị gia tăng
nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng (10%)
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương
ứng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,
bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì
được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có
phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không bù đủ GTGT âm (-) thì được
kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, GTGT
âm (-) không được kết chuyển sang năm sau.
(3) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán,
cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của
hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan
thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã,
phường.
1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT
a, Đăng kí thuế GTGT
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
GTGT của vàng, bạc,
đá quý bán ra
X Thuế suất 10 %
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 13
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả cơ sở trực thuộc phải
đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn của cơ
quan thuế. Các tổng công ty, công ty và các cơ sở kinh doanh có các đơn vị chi nhánh
trực thuộc đều phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
b, Kê khai thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và
gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng, quý kèm theo bảng kê hàng hóa,
dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời hạn hồ sơ khai thuế theo tháng cho
cơ quan thuế chậm nhất là 20 ngày của đầu tháng tiếp theo, thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trong trường hợp không phát
sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ
quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
c, Nộp thuế GTGT
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách Nhà
nước.
Trường hợp người nộp thuế kê khai nộp thuế theo tháng thì nộp trước ngày 20
của tháng tiếp theo, còn đối với trường hợp kê khai và nộp thuế theo quý thì thời hạn
nộp là trước ngày 30 của quý tiếp theo.
Trường hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn
ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
d, Khấu trừ thuế
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của
HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất.
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng cho đồng thời
cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 14
được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh,
HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thì thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng
nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ xác
định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế
GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót được kê khai, khấu trừ bổ sung trước
khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế
Điều kiện được khấu trừ thuế được quy định như sau:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ
nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước
ngoài.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao
hồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị
HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã cố thuế GTGT
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc
chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng,
thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy
định.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 15
e, Hoàn thuế
Theo khoản 1 Điều 3, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát
sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc
trước kỳ tính thuế quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn
thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ
quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật
1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm
a, Khái niệm
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau
khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở kinh doanh”
(Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động, 2012)
b, Đặc điểm
Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động 2012 quy định: Thuế thu nhập
doanh nghiệp mang những đặc điểm sau:
 Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư
đồng thời cũng là “người” chịu thuế.
 Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần,
lãi tiền gửi, là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp.
 Thuế TNDN được xác định dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác
định dựa vào thu nhập chịu thuế nên chỉ khi kết quả kinh doanh có lợi nhuận mới phải
nộp thuế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 16
 Thuế TNDN không gây phản ứng: Tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN
không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
1.1.2.2 Người nộp thuế
Theo điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC thì người nộp thuế TNDN bao gồm:
(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật
khác.
 Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
 Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu
nhập chịu thuế.
(2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế
a, Căn cứ tính thuế TNDN
Theo chương II, thông tư 78/2014/TT-BTC cập nhật thông tư 119, thông tư 151
và thông tư 96 thì căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kì và thuế suất.
Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 17
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế
suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng
thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu
hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32%
đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
b, Phương pháp tính thuế TNDN
Theo điều 3, thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông
tư 78/2014/TT-BTC thì Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo
công thức sau:
Thuế
TNDNN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế -
Phần trích lập
quỹ KH&CN
(nếu có)
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế -
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
(1) Thu nhập được miễn thuế gồm:
 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản
xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiên ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu
nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 18
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm
HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong
năm của doanh nghiệp.
 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang
cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp.
 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam.
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của
doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
 Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt
động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính
sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm
vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước.
 Phần thu nhập không chia
 Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo
quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
(2) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 19
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
Thu
-
Chi phí
được trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Điều kiện để xác định khoản chi được trừ: (Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC)
(+) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
(+) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(+) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định rõ
tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.
 Các khoản thu nhập khác (Khoản 1, điều 5 thông tư 96/2015/TT-BTC)
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
(+) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển
nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng tài sản, thanh lý
tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia
dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy
định của pháp luật.
(+) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu
trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
(+) Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. Thu nhập từ lãi tiền gửi,
lãi cho vay vốn. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 20
(+) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định
được chủ nợ.
(+) Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên
đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp
đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau
khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác.
(+) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn,
để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước).
(+) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ
trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
(+) Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các
tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự.
(+) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng
không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi
phí; khoản hoàn nhập dự pḥng bảo hành công tŕnh xây dựng.
(+) Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ
không tính trong doanh thu.
(+) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi.
(+) Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất
khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.
(+) Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
(+) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 21
(3) Khoản chuyển lỗ
Theo điều 9 của Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước chuyển sang
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ
 Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù
trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn
bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
theo quy định nêu trên.
 Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu trên.
Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này
(không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh
nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan kiểm tra,
thanh tra nhưng đảm bảo chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định.
- Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh
chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế
a, Đăng kí thuế TNDN
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký
thuế GTGT:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 22
 Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa
phương nơi đóng trụ sở.
 Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai,
nộp thuế và quyết toán thuế riêng.
b, Kê khai thuế TNDN
Các loại thuế TNDN:
 Khai tạm tính theo quý, không cần nộp tờ khai tạm tính.
 Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất.
 Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
c, Nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ
sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo
tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý,
sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Hằng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm
nộp số tiền thuế TNDN của quý.
Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp
từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp
tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế
phải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế
quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới
20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
Thời hạn nộp thuế và tờ khai:
Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 23
d, Quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sỏ chính và
tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn
phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ nơi có trụ sở
chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo qúy chậm nhất là ngày thứ 30 của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm :
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
+ Báo cáo tài chính năm
+ Kèm theo phụ lục (nếu có)
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số
03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN
+ Các Phụ lục khác (nếu có)
1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1 Kế toán thuế GTGT
1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a, Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Hóa đơn chứng từ đặc thù
- Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT).
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 24
- Chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT
- Giấy thu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng.
- Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT)
- Phiếu gắn trừ công nợ
(Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào)
b, Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ”
TK 133 gồm 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 1331 – thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào. Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Các TK sử dụng liên quan như : TK 111( tiền mặt ), TK 112 (tiền gửi ngân
hàng), TK 331( phải trả người bán), TK 156( Hàng hóa), TK 211( tài sản cố định)…
c, Phương pháp hạch toán
TK133
TK111,112,331… TK 111,112,331...
Mua HH,VNL chịu thuế GTGT (GGHB, hàng bán bị trả lại)
TK 152,156,211 TK 152,153,156,221
Mua VL,HH dùng ngay vào sx TK 632, 242 TK 632, 641, 642
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 25
TK 621, 627 (Phân bổ không KT) (Phân bổ thuế được KT)
Mua HH gửi bán, bán ngay TK3331
TK 157, 632 (Khấu trừ thuế đầu ra)
TK 111,112…
(Hoàn thuế GTGT
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào
d, Sổ tài khoản liên quan
- Sổ chi tiết TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
- Sổ cái TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
- Sổ theo dõi thuế GTGT
1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
a, Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng,
vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 26
(Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV bán ra )
b, Tài khoản sử dụng
TK 3331 ”Thuế GTGT phải nộp”: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp
và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
TK 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 :
- TK 33311 - thuế GTGT đầu ra. Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.
- TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp , đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Các tài khoản được sử dụng liên quan như : TK 111 ( tiền mặt), TK 112 ( tiền gửi
ngân hàng), TK 131 ( phải thu khách hàng), TK 511 ( doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ), TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính), TK 711 ( thu nhập khác)…
c, Phương pháp hạch toán
TK 3331
TK 111, 112 TK 111,112,311
Nộp thuế GTGT vào NSNN (Doanh thu bán hàng CCDV
TN khác, DT tài chính)
TK 133 TK 511, 711, 515
Khấu trừ thuế GTGT
TK 711
Giảm thuế, hoàn thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 27
TK 111, 112
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra
1.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a, Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…
- Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không
có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN).
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mẫu 03/TNDN).
- Bảng kê 01–1/GTGT; 01–2/GTGT; 01–3/GTGT; 01–4A/GTGT; 01–
4B/GTGT; 01 –5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT.
- Sổ theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (01A/TNDN;
01B/TNDN).
- Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”. Tài khoản
này phản ảnh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp
- Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”. Tài khoản này
phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp
- Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”. Tài khoản phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. Tài khoản này phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 28
c, Phương pháp hạch toán
(1) Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211)
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm
nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết
toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm
đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế
toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN
phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế
TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát
hiện sai sót.
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận
sau thuế trong kỳ kế toán
 Sơ đồ hạch toán
TK 3334
111,112
8211 911
8211
Nộp thuế TNDN vào
NSNN
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN thực tế phải nộp < số
tạm nộp hàng quý trong năm
Thuế TNDN phải nộp
vào NSNN hàng quý
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN thực tế phải nộp > số
tạm nộp hàng quý trong năm
Kết
chuyển
thuế
TNDN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 29
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN
(2) Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212)
Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo
quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại
hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp
vào vốn chủ sở hữu
Cuối kì, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại
d, Sổ kế toán liên quan
TK 8212
TK 347
TK 243
Số chênh lệch giữa số tài
sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh > số được hoàn
nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh < số được hoàn nhập
trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh > số được hoàn
nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh < số được hoàn
nhập trong năm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 30
- Sổ chi tiết TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành,
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK
347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Sổ cái TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK
8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK 347
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG.
2.1 tổng quan về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
a, Giới thiệu sơ lược
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung
- Người đại diện: Nguyễn Minh Trung
- Địa chỉ: Số 19, Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh
- Mã số thuế: 0310692311
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000
- Điện thoại: 0837 525 001
b, Lịch sử hình thành và phát triển
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 31
- Ngày 16/03/2011: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh
Trung thành lập hoạt động trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Khi mới thành lập,
công ty hoạt động trên địa bàn thành phố.
- Ngày 16/10/2016: Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp các nội dung sau:
tăng số vốn điều lệ doanh nghiệp từ 4.990.000.000 lên thành 20.000.000.000 và thay
đổi địa chỉ công ty là 68/21 Đường Tên Lửa, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân,
Thành phố Hồ Chí Minh về địa chỉ hiện tại.
- Sau gần 10 năm hoạt động, doanh nghiệp đã xây dựng được hình ảnh và uy tín
đối với khách hàng. Không chỉ hoạt động trong khu vực mà công ty còn mở rộng địa
bàn ra các tỉnh lân cận.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung chuyên bán
buôn ô tô và các loại xe có động cơ khác
- Bán các loại phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Ngoài ra còn bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác. Kinh
doanh dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ.
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động
Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính -
kế toán
Tài xế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 32
 Chức năng của phòng ban:
-Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến mục
đích và quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật
- Phòng kinh doanh: ( 2 người) Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tiếp
thị các sản phẩm của công ty cho khách hành có nhu cầu và báo cáo tình hình kinh
doanh cho giám đốc định kì hàng tháng
- Phòng tài chính - kế toán: (2 người) Thực hiện công tác hạch toán kế toán trong
công ty theo đúng pháp luật kế toán hiện hành, phù hợp với quy định của công ty. Lập
các báo cáo liên quan cho các cơ quan ban ngành theo quy định hàng tháng, hàng quý,
hàng năm
- Tài xế: Gồm 1 người đảm nhận nhiệm vụ giao xe cho khách và vẩn chuyển
hành khách
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
 Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận
Kế toán trưởng
Kế toán nội bộ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 33
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp
điều hành các công việc kế toán theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, lập báo
cáo tài chính và lưu trữ các dữ liệu kế toán.
- Kế toán nội bộ: Theo dõi các nghiệp vụ kế toán hàng ngày để kịp thời ghi nhận
vào phần mềm kế toán. Sắp xếp các chứng từ và lập các báo cáo theo yêu cầu cho kế
toán trưởng kịp thời.
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014 –
TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận giá gốc và phương pháp khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tính: Công ty sử dụng đơn vị tính là đồng Việt Nam trong ghi chép kế
toán
 Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán.
Để giảm thiểu thời gian và hoàn thành công việc nhanh chóng, công ty sử dụng
hình thức kế toán trên máy tính. Theo hình thức này, kế toán căn cứ vào hóa đơn,
phiếu xuất nhập đã kiểm tra dùng làm căn cứ để ghi sổ và tiến hành nhập liệu vào phần
mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST theo hình thức kế toán “
Nhật ký chung”
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN FAST
Chứng từ kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán máy
Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018
2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động
- Số lao động trong công ty là 6 người. Trong đó nữ chiếm 4 người, nam chiếm 2
người
- Trình độ học vấn:
 Phòng kinh doanh: Nhân viên kinh doanh làm ở văn phòng có trình độ cao đẳng
trở lên
 Phòng kế toán: Nhân viên kế toán có trình độ Cao đẳng trở lên, kế toán trưởng
có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán
 Tài xế: Trình độ 12/12
2.1.6.2 Tình hình tài chính
 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
MÁY VI TÍNH
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản
trị
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 35
Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
A.Tổng tài sản 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6
I. Tài sản ngắn hạn 16.656.328.937 19.225.586.404 18.263.729.689 2.569.257.467 15,42 -961.856.715 -5
II. Tài sản dài hạn 2.416.232.947 1.188.409.764 1.005.712.488 -1.227.823.183 -50,81 -182.697.276 -15,37
B.Tổng nguồn vốn 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6
I.Nợ phải trả 4.500.000 1.800.000.000 645.000.000 1.795.500.000 39900 -1.155.000.000 -64,17
II.Vốn chủ sở hữu 19.068.061.884 18.613.996.168 18.624.442.177 -454.065.716 -2,38 10.446.009 -0,05
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung từ năm 2016-2018)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 36
Nhận xét:
Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy, tổng tài sản qua ba năm có sự thay đổi
khác nhau. Năm 2017, tổng tài sản có tăng lên 7,03% so với năm 2016 tương ứng với
mức tăng 1.341.434.284 đồng. Năm 2018 lại có sự biến động giảm, tổng tài sản giảm
5,6% so với năm 2017 tướng ứng với mức giảm 1.144.553.991 đồng. Sự chênh lệnh
qua các năm chủ yếu do biến động của tài sản ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 15,42% so với năm 2016. Nhưng qua năm 2018,
tài sản ngắn hạn lại giảm 5% so với 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động năm
2017 do Công ty có nhiều hợp đồng bán xe dẫn đến mức tăng lớn từ khoản mục “phải
thu ngắn hạn khách hàng”. Ngoài ra, mức tăng của khoản mục “Hàng tồn kho” cũng
dẫn đến sự gia tăng trên. Trong cơ cấu tài sản thì tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớn và tăng dần qua ba năm.
Tài sản dài hạn có xu hướng giảm mạnh, năm 2017 giảm 50,81% so với năm
2016. Tiếp theo năm 2018 cũng giảm 15,37% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến
sự sụt giảm liên tiếp qua các năm do công ty thanh lý lượng lớn phương tiện vận tải
trong năm 2017 và chưa có sự mua sắm tài sản mới trong năm 2018.
Tình hình nguồn vốn qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng
nguồn vốn tăng lên 7,03% so với năm 2016. Năm 2018 có sự biến động giảm, tổng
nguồn vốn giảm 5,6% so với năm 2017.
Nguyên nhân dẫn đến sự biến động bất ổn của nguồn vốn do tác động mạnh từ
khoản mục “nợ phải trả”. Năm 2017 do có lượng tiền từ việc khách hàng ứng trước
nên khoản nợ được tăng lên. Qua năm 2018, nợ phải trả giảm do bàn giao lượng hàng
do khách hàng đặt trước.
Vốn chủ sở hữu qua ba năm đều giảm nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu giảm
2,38% so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 454.065.716 đồng. Qua năm 2018
tiếp tục giảm nhẹ 0,05% so với năm 2017 tương ứng với mức giảm 10.446.009 đông.
Nguyên nhân của sự sụt giảm do tình hình kinh doanh không được tốt. Qua các năm
lượng sụt giảm ngày càng nhỏ đã cho thấy công ty đang trên đà phục hồi.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 37
 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu qua các năm thay đổi lớn. Năm 2017 doanh thu có sự giảm mạnh
64,71% so với năm 2016. Qua năm 2018, doanh thu tăng trưởng trở lại 45,83% so với
năm 2017. Nguyên nhân của việc giảm sút năm 2017 là do hàng hóa chưa kịp chuyển
cho khách hàng trong năm nên chưa ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu thuần
Doanh thu thuần biến động cùng chiều với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ do các khoản giảm trừ doanh thu đều không có phát sinh
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 38
Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi khác nhau, đặc biệt năm 2017 có sự giảm
sút mạnh lên tới 79,66% so với năm 2016. Năm 2018, Lợi nhuận gộp tăng trưởng trở
lại 11,68% so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tác động của Doanh thu nên Lợi
nhuận gộp qua các năm thay đổi.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần qua các năm có xu hướng giảm , đặc biệt năm 2017 giảm mạnh
507,41% do sự sụt giảm trong doanh thu. Qua năm 2018 thì lượng doanh thu có sự
tăng trở lại 65,14%. Nhìn chung thì lợi nhuận qua các năm còn âm cho thấy công ty
hoạt động chưa hiệu quả. Trong năm 2018 đã có sự cắt giảm chi phí bán hàng để giảm
bớt tình trạng thua lỗ.
- Lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán được cải thiện dần qua 3 năm. Năm 2017, lợi nhuận kế toán
tăng trưởng 42,34% những vẫn còn lỗ. Năm 2018 đã cho thấy khởi sắc khi tiếp tục
tăng thêm 102,3% so với năm 2017 và có số lợi nhuận dương. Công ty đã cố gắng cải
thiện tình hình kinh doanh để có kết quả tốt hơn.
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, vừa là người mua vừa là người cung cấp nên đòi hỏi công tác kế
toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty phải thực hiện một cách khoa học và
và chính xác để có thể đạt hiệu quả cao.
Hiện tại công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ , kê khai và
nộp thuế theo tháng. Công ty chuyên kinh doanh các loại xe đã qua sử dụng, dịch vụ
du lịch và các phụ tùng ô tô,...
Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế
suất 10%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 39
2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133)
a, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, 01GTKT2/003, 01GTKT2/002,… đối
với hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (
Mẫu số 01-2/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
- Phiếu nhập kho
- Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi
- Hợp đồng mua bán
b, Tài khoản sử dụng
Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133- thuế GTGT
được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Mở chi tiết TK 133111 để theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ mua trong nước
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 133
- Sổ chi tiết tài khoản 133
d, trình tự luân chuyển chứng từ
Khi hoàn tất việc mua hàng, công ty nhận hóa đơn GTGT liên 2, các chứng từ
liên quan từ phía nhà cung cấp. Toàn bộ chứng từ được chuyển đến cho kế toán và
được tiến hành kiểm tra như sau:
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán.
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số
lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán giữa
hai bên với nhau.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 40
Sau đó, kế toán sẽ sử dụng hóa đơn GTGT để tiến hành nhập liệu vào phần mềm
kế toán Fast
Ở phần mềm Fast: đối với những hóa đơn GTGT, kế toán nhập giá chưa có thuế
vào phần mềm và qua phần thuế nhập mức thuế suất thuế GTGT của hóa đơn là bao
nhiêu phần trăm, phần mềm sẽ tự động tính thuế và ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết TK
133. Đối với các hóa đơn đặc thù như vé tàu, xe,…, kế toán phải tiến hành tính toán
giá chưa có thuế.
Ở phần mềm Excel kế toán tiến hành nhập các dữ liệu trên hóa đơn vào bảng kê
hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào
Nếu giá trị hàng mua lớn (trên 20 triệu đồng) thì phải tiến hành thanh toán qua
ngân hàng. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan lập Séc hoặc
Ủy nhiệm chi, trình Giám đốc ký và gửi đến ngân hàng để thanh toán cho nhà cung
cấp.
Chứng từ sau khi sử dụng để nhập liệu xong, kế toán toán sắp xếp và lưu trữ cẩn
thận tại phòng lưu trữ của Công ty.
 Một số ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Nhận hóa đơn số 0000124 của công ty TNHH vận tải quốc tế Thái
Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 06/11/2018, đã thanh toán cho
nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 2.000.000.000, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ gồm
có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.1), hợp đồng mua bán xe, biên bản bàn giao xe, ủy nhiệm
chi (phụ lục)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 41
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Vận tải quốc tế Thái Phát
Mã số thuế: 0312935947
Địa chỉ : 26F/1 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3826 2676 Fax: (028) 3826 2676
Số tài khoản: 025.100.2708622 tại ngân hàng Vietcombank Bình Tân
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 06 tháng 11 năm 2018
Mẫu số 01GTKT3/002
Ký hiệu: TP/18P
Số: 0000124
Họ tên người mua hàng :
…………………………………………………………………………...
Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung
Mã số thuế: 0310692311
Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên HHDV Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Xe ô tô khách cũ đã
qua sử dụng nhãn
hiệu: Tracomeco
BKS: 51B-268.91
SM: D6CAGI303916
SK: 18APGT004736
Màu: xanh trắng
Năm sx: 2016
Chiếc 1 2.000.000.000 2.000.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn./.
………………………………………………………………………………………………...
Tổng cộng tiền hàng: 2.000.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 200.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000.000
Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn
In tại công ty VP SX TM & XNK Nam Phát Hưng – MST: 0313056000- Tel: 028.38611125
NGƯỜI MUA
HÀNG
NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký và đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 42
 Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành công việc kiểm tra các
thông tin trên hóa đơn về thông tin bên mua, bên bán. Kế toán còn phải đối
chiếu hàng hóa trên hóa đơn và số tiền chưa thuế, thuế suất với hợp đồng mua
bán
 Phương pháp hạch toán
Nợ TK 156 : 2.000.000.000
Nợ TK 133 : 200.000.000
Có TK 112 : 2.200.000.000
 Kế toán tiến hành nhập liệu như sau
- Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Mua Hàng”, sau đó chọn “
Hóa đơn mua hành trong nước”. Hình ảnh phần mền như sau:
- Điền các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm theo thứ tự trên xuống , các
mục có đánh dấu (*) thì bắt buộc phải điền.
- Tiếp đến mục “Chi tiết” kế toán tiến hành nhập các thông tin về mã hàng hóa,
chọn kho hàng hóa, và số tiền 2.000.000.000 của chiếc xe
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 43
- Đặc biệt, mỗi hàng hóa có giá trị lớn như xe ô tô đều không có tồn kho và dữ
liệu trên phần mềm nên mỗi lần điền mã hàng hóa thì kế toán sẽ tạo mới mã hàng hóa
theo thứ tự
- Cuối cùng qua mục “ Thuế” để tiến hành thêm phần thuế
Sau khi hoàn tất chọn “Lưu” để hoàn tất
Nghiệp vụ 2: Nhận hóa đơn số 0000033 của công ty TNHH TM XD VT XNK
Thịnh Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 15/11/2018, đã thanh toán
cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 636.363.636, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Tư Khoa 44
gồm có: hóa đơn GTGT (biểu 2.2), hợp đồng mua bán xe, quyết định sở hưu xe, ủy
nhiệm chi (phụ lục)
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát
Mã số thuế: 0201313845
Địa chỉ : Số 161 Trung Lực, Phường Đằng Lãm, Quận Hải An, Thành Phố Hải Phòng
Điện thoại: 031.3727388 Fax: 031.3727388
Số tài khoản: 19128546776686 Tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Hải Phòng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 15 tháng 11 năm 2018
Mẫu số 01GTKT3/002
Ký hiệu: AA/17P
Số: 0000033
Họ tên người mua hàng :
…………………………………………………………………………...
Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung
Mã số thuế: 0310692311
Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 99923019-ngân hàng ACB PGD An Lạc, Tp HCM
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung

More Related Content

What's hot

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài  công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài  công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...luanvantrust
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV khai thác công...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh mtv tm dv dl minh trung

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG NGUYỄN TƯ KHOA Niên khóa: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Tư Khoa TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp : K50 Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 HUẾ 12/2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân trong suốt thời gian 3 tháng thực tập, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dành mọi sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến tiếp thu được trong quá trình học tập đã giúp tôi có một nền tảng vững chắc không chỉ trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu cho công việc sau này. TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng kế toán nói riêng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để tôi có thể hoàn thiện hơn khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT :Giá trị gia tăng TNDN :Thu nhập doanh nghiệp TNHH :Trách nhiệm hữu hạn HHDV :Hàng hóa dịch vụ NSNN :Ngân sách nhà nước SXKD :Sản xuất kinh doanh HTKK :Hỗ trợ kê khai TSCĐ :Tài sản cố định MTV :Một thành viên TM :Thương mại DV :Dịch vụ TK :Tài khoản HĐ :Hóa đơn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG ........................................5 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN........................................................................................5 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm....................................................................................................5 1.1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................5 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT........6 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT....................................................7 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT........................12 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)..............................................................15 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm ..................................................................................15 1.1.2.2 Người nộp thuế..........................................................................................16 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế ..............................................................16 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế.................................................................21 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................23 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...............................................23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ .................................................25 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG.........................................................................................................................30 2.1 tổng quan về công ty..............................................................................................30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................................31 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động................................................................................31 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................32 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................33 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018................................34 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động ..........................................................................34 2.1.6.2 Tình hình tài chính .....................................................................................34 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ......................................38 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..........................................................38 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .....................................................38 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) .............................................................39 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................50 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ ........................................................59 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ........................................................60 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ...................................................................................................68 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................68 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG .......................................................................................83 3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung...........................................................................................................83 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................83 3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................84 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. v 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung................................................................85 3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................85 3.2.2 Hạn chế..............................................................................................................86 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ............87 3.3.1 Công tác kế toán................................................................................................87 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT ............................................................................88 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN............................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90 1. Kết luận .....................................................................................................................90 2. Kiến nghị ...................................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................93 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018...................35 Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018............37 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 ..................................................................................41 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 ....................................................................................44 Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào........................ 48 Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018........................................................ 49 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 .................................................................................. 52 Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 ..................................................................................55 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 .................................................................................... 57 Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra............................ 58 Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 ..................................................... 62 Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 .....................................67 Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN.................................................................................... 73 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 78 Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh ........................ 81 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào .................................... 25 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................... 27 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 29 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại...........................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ............................................. 32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ......................... 34 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lạ tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước. Thuế luôn là một vấn đề được quan tâm, tầm ảnh hưởng của thuế đối với doanh nghiệp là rất lớn. Để hiểu và vận dụng được kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đối với mỗi người dân, doanh nghiệp và nhà nước là vô cùng quan trọng. Mọi sự điều chỉnh của thuế đều tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội. Đối với doanh nghiệp, việc nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của nhà nước là mối quan tâm hàng đầu của công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Và để làm được điều đó, đòi hỏi kế toán thuế phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện những chính sách thuế được bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện công tác thuế một cách hiệu quả. Thực hiện tốt công tác kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước, từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh tình trạng chậm trễ và sai sót. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác quản lý tài chính đối với doanh nghiệp. Đòi hỏi công tác kế toán thuế phải dần hoàn thiện. Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) trong mỗi doanh nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn bởi nó tác động trực tiếp đến kinh tế và ảnh hưởng đến sự sống còn . Vì vậy, kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất cần thiết và có tầm quan trọng lớn. Doanh nghiệp dù lớn hay rất nhỏ đều phải nộp thuế, nếu công tác kế toán thuế không được thực hiện tốt dẫn đến sai sót thì có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp, đồng thời sẽ làm phát sinh những khoảng chi phí do phải nộp phạt thuế. Trong quá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 2 trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác thuế của công ty có nhiều điểm còn hạn chế và cũng do sự yêu thích của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này. Điều đó đã khiến tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Từ thực trạng công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công ty, tiến hành nhận xét và phân tích mặt hạn chế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung - Phạm vi dữ liệu: nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 3 Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2016-2018 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phạm vi thời gian: quá trình thực tập từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019 - Phạm vi nội dung: thuế GTGT và thuế TNDN 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu:  Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các quy định của pháp luật về Luật thuế, Thông tư, Nghị định chính phủ, Bộ tài chính, giáo trình chính thống để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Thu thập những số liệu cần thiết tại đơn vị như sao chép lại các chứng từ, sổ sách, hóa đơn cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Phỏng vấn: Thông qua quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi với các nhân viên phòng kế toán trong công ty về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Hỏi về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách lập tờ khai thuế, cách nộp thuế trực tuyến.  Quan sát trực tiếp: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ. - Phương pháp xử lý dữ liệu:  Phân tích, so sánh: Thông qua báo cáo tài chính trong 3 năm 2016 – 2018 tiến hành xử lý trên phần mềm Excel để so sánh sự biến động tài chính qua các năm, làm cơ sở để đưa ra các nhận xét với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Tiến hành tính các khoản mục cần thiết làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 4  Phương pháp kế toán: phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, Thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phần III: Kết luận T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 5 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). 1.1.1.2 Đặc điểm Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người mua hàng hóa dịch vụ không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 6 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT  Phạm vị áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường.  Đối tượng nộp thuế GTGT Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).  Đối tượng chịu thuế Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều 5 của luật này. Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC).  Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 7 Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT – BTC 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a, Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)  Khái niệm Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy vào từng lĩnh vực, nó được xác định như sau:  Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.  Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 8 GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ khonng thu tiền) xem các cuộc biểu diễn, thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT.  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.  Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 9 nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác qua chế biến) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật  Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất  Mức thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b, Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:  Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ thay T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 10  Các trường hợp khác (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó,  Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Theo Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: (1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: a, Đối tượng áp dụng: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 11  Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.  Hộ, cá nhân kinh doanh.  Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.  Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. b, Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.  Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.  Hoạt động kinh doanh khác: 2%. c, Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 12 (2) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng (10%) Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không bù đủ GTGT âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển sang năm sau. (3) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT a, Đăng kí thuế GTGT Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra X Thuế suất 10 % T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 13 Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả cơ sở trực thuộc phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Các tổng công ty, công ty và các cơ sở kinh doanh có các đơn vị chi nhánh trực thuộc đều phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở. b, Kê khai thuế GTGT Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng, quý kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời hạn hồ sơ khai thuế theo tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là 20 ngày của đầu tháng tiếp theo, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. c, Nộp thuế GTGT Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách Nhà nước. Trường hợp người nộp thuế kê khai nộp thuế theo tháng thì nộp trước ngày 20 của tháng tiếp theo, còn đối với trường hợp kê khai và nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp là trước ngày 30 của quý tiếp theo. Trường hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. d, Khấu trừ thuế - Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất. - Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng cho đồng thời cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 14 được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Điều kiện được khấu trừ thuế được quy định như sau: - Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao hồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã cố thuế GTGT - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 15 e, Hoàn thuế Theo khoản 1 Điều 3, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm a, Khái niệm “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở kinh doanh” (Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động, 2012) b, Đặc điểm Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động 2012 quy định: Thuế thu nhập doanh nghiệp mang những đặc điểm sau:  Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời cũng là “người” chịu thuế.  Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi, là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp.  Thuế TNDN được xác định dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu thuế nên chỉ khi kết quả kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 16  Thuế TNDN không gây phản ứng: Tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2.2 Người nộp thuế Theo điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC thì người nộp thuế TNDN bao gồm: (1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:  Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.  Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.  Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.  Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. (2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế a, Căn cứ tính thuế TNDN Theo chương II, thông tư 78/2014/TT-BTC cập nhật thông tư 119, thông tư 151 và thông tư 96 thì căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kì và thuế suất. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 17 Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. b, Phương pháp tính thuế TNDN Theo điều 3, thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDNN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. (1) Thu nhập được miễn thuế gồm:  Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.  Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 18  Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.  Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.  Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.  Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.  Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước.  Phần thu nhập không chia  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. (2) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 19 Thu nhập chịu thuế = Doanh Thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.  Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Điều kiện để xác định khoản chi được trừ: (Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC) (+) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (+) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. (+) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định rõ tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.  Các khoản thu nhập khác (Khoản 1, điều 5 thông tư 96/2015/TT-BTC) Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: (+) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. (+) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. (+) Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 20 (+) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. (+) Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. (+) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước). (+) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. (+) Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. (+) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự pḥng bảo hành công tŕnh xây dựng. (+) Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. (+) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi. (+) Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. (+) Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. (+) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 21 (3) Khoản chuyển lỗ Theo điều 9 của Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước chuyển sang - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ  Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.  Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan kiểm tra, thanh tra nhưng đảm bảo chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định. - Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau. 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế a, Đăng kí thuế TNDN Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 22  Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở.  Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. b, Kê khai thuế TNDN Các loại thuế TNDN:  Khai tạm tính theo quý, không cần nộp tờ khai tạm tính.  Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.  Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. c, Nộp thuế TNDN Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Hằng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Thời hạn nộp thuế và tờ khai: Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 23 d, Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sỏ chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo qúy chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm : + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN + Báo cáo tài chính năm + Kèm theo phụ lục (nếu có) + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN + Các Phụ lục khác (nếu có) 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1 Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hóa đơn chứng từ đặc thù - Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT). - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 24 - Chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT - Giấy thu chi tiền mặt - Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng. - Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT) - Phiếu gắn trừ công nợ (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào) b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ” TK 133 gồm 2 TK cấp 2: - Tài khoản 1331 – thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào. Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. Các TK sử dụng liên quan như : TK 111( tiền mặt ), TK 112 (tiền gửi ngân hàng), TK 331( phải trả người bán), TK 156( Hàng hóa), TK 211( tài sản cố định)… c, Phương pháp hạch toán TK133 TK111,112,331… TK 111,112,331... Mua HH,VNL chịu thuế GTGT (GGHB, hàng bán bị trả lại) TK 152,156,211 TK 152,153,156,221 Mua VL,HH dùng ngay vào sx TK 632, 242 TK 632, 641, 642 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 25 TK 621, 627 (Phân bổ không KT) (Phân bổ thuế được KT) Mua HH gửi bán, bán ngay TK3331 TK 157, 632 (Khấu trừ thuế đầu ra) TK 111,112… (Hoàn thuế GTGT Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào d, Sổ tài khoản liên quan - Sổ chi tiết TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ - Sổ cái TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ - Sổ theo dõi thuế GTGT 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Sổ theo dõi thuế GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 26 (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV bán ra ) b, Tài khoản sử dụng TK 3331 ”Thuế GTGT phải nộp”: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 : - TK 33311 - thuế GTGT đầu ra. Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp , đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Các tài khoản được sử dụng liên quan như : TK 111 ( tiền mặt), TK 112 ( tiền gửi ngân hàng), TK 131 ( phải thu khách hàng), TK 511 ( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ), TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính), TK 711 ( thu nhập khác)… c, Phương pháp hạch toán TK 3331 TK 111, 112 TK 111,112,311 Nộp thuế GTGT vào NSNN (Doanh thu bán hàng CCDV TN khác, DT tài chính) TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 27 TK 111, 112 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù… - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN). - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mẫu 03/TNDN). - Bảng kê 01–1/GTGT; 01–2/GTGT; 01–3/GTGT; 01–4A/GTGT; 01– 4B/GTGT; 01 –5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (01A/TNDN; 01B/TNDN). - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan b, Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”. Tài khoản này phản ảnh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp - Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”. Tài khoản này phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp - Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”. Tài khoản phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 28 c, Phương pháp hạch toán (1) Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán  Sơ đồ hạch toán TK 3334 111,112 8211 911 8211 Nộp thuế TNDN vào NSNN Số chênh lệch giữa thuế TNDN thực tế phải nộp < số tạm nộp hàng quý trong năm Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý Số chênh lệch giữa thuế TNDN thực tế phải nộp > số tạm nộp hàng quý trong năm Kết chuyển thuế TNDN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 29 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN (2) Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212) Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu Cuối kì, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại d, Sổ kế toán liên quan TK 8212 TK 347 TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh > số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh < số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh > số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh < số được hoàn nhập trong năm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 30 - Sổ chi tiết TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Sổ cái TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG. 2.1 tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển a, Giới thiệu sơ lược - Tên công ty: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung - Người đại diện: Nguyễn Minh Trung - Địa chỉ: Số 19, Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh - Mã số thuế: 0310692311 - Vốn điều lệ: 20.000.000.000 - Điện thoại: 0837 525 001 b, Lịch sử hình thành và phát triển T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 31 - Ngày 16/03/2011: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung thành lập hoạt động trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Khi mới thành lập, công ty hoạt động trên địa bàn thành phố. - Ngày 16/10/2016: Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp các nội dung sau: tăng số vốn điều lệ doanh nghiệp từ 4.990.000.000 lên thành 20.000.000.000 và thay đổi địa chỉ công ty là 68/21 Đường Tên Lửa, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh về địa chỉ hiện tại. - Sau gần 10 năm hoạt động, doanh nghiệp đã xây dựng được hình ảnh và uy tín đối với khách hàng. Không chỉ hoạt động trong khu vực mà công ty còn mở rộng địa bàn ra các tỉnh lân cận. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung chuyên bán buôn ô tô và các loại xe có động cơ khác - Bán các loại phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Ngoài ra còn bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác. Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính - kế toán Tài xế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 32  Chức năng của phòng ban: -Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật - Phòng kinh doanh: ( 2 người) Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tiếp thị các sản phẩm của công ty cho khách hành có nhu cầu và báo cáo tình hình kinh doanh cho giám đốc định kì hàng tháng - Phòng tài chính - kế toán: (2 người) Thực hiện công tác hạch toán kế toán trong công ty theo đúng pháp luật kế toán hiện hành, phù hợp với quy định của công ty. Lập các báo cáo liên quan cho các cơ quan ban ngành theo quy định hàng tháng, hàng quý, hàng năm - Tài xế: Gồm 1 người đảm nhận nhiệm vụ giao xe cho khách và vẩn chuyển hành khách 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán  Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty  Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận Kế toán trưởng Kế toán nội bộ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 33 - Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp điều hành các công việc kế toán theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, lập báo cáo tài chính và lưu trữ các dữ liệu kế toán. - Kế toán nội bộ: Theo dõi các nghiệp vụ kế toán hàng ngày để kịp thời ghi nhận vào phần mềm kế toán. Sắp xếp các chứng từ và lập các báo cáo theo yêu cầu cho kế toán trưởng kịp thời. 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014 – TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận giá gốc và phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng - Đơn vị tính: Công ty sử dụng đơn vị tính là đồng Việt Nam trong ghi chép kế toán  Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán. Để giảm thiểu thời gian và hoàn thành công việc nhanh chóng, công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính. Theo hình thức này, kế toán căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất nhập đã kiểm tra dùng làm căn cứ để ghi sổ và tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST theo hình thức kế toán “ Nhật ký chung” Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST Chứng từ kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 34 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động - Số lao động trong công ty là 6 người. Trong đó nữ chiếm 4 người, nam chiếm 2 người - Trình độ học vấn:  Phòng kinh doanh: Nhân viên kinh doanh làm ở văn phòng có trình độ cao đẳng trở lên  Phòng kế toán: Nhân viên kế toán có trình độ Cao đẳng trở lên, kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán  Tài xế: Trình độ 12/12 2.1.6.2 Tình hình tài chính  Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 35 Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+/-) % (+/-) % A.Tổng tài sản 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I. Tài sản ngắn hạn 16.656.328.937 19.225.586.404 18.263.729.689 2.569.257.467 15,42 -961.856.715 -5 II. Tài sản dài hạn 2.416.232.947 1.188.409.764 1.005.712.488 -1.227.823.183 -50,81 -182.697.276 -15,37 B.Tổng nguồn vốn 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I.Nợ phải trả 4.500.000 1.800.000.000 645.000.000 1.795.500.000 39900 -1.155.000.000 -64,17 II.Vốn chủ sở hữu 19.068.061.884 18.613.996.168 18.624.442.177 -454.065.716 -2,38 10.446.009 -0,05 (Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung từ năm 2016-2018) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 36 Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy, tổng tài sản qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng tài sản có tăng lên 7,03% so với năm 2016 tương ứng với mức tăng 1.341.434.284 đồng. Năm 2018 lại có sự biến động giảm, tổng tài sản giảm 5,6% so với năm 2017 tướng ứng với mức giảm 1.144.553.991 đồng. Sự chênh lệnh qua các năm chủ yếu do biến động của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 15,42% so với năm 2016. Nhưng qua năm 2018, tài sản ngắn hạn lại giảm 5% so với 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động năm 2017 do Công ty có nhiều hợp đồng bán xe dẫn đến mức tăng lớn từ khoản mục “phải thu ngắn hạn khách hàng”. Ngoài ra, mức tăng của khoản mục “Hàng tồn kho” cũng dẫn đến sự gia tăng trên. Trong cơ cấu tài sản thì tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần qua ba năm. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm mạnh, năm 2017 giảm 50,81% so với năm 2016. Tiếp theo năm 2018 cũng giảm 15,37% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm liên tiếp qua các năm do công ty thanh lý lượng lớn phương tiện vận tải trong năm 2017 và chưa có sự mua sắm tài sản mới trong năm 2018. Tình hình nguồn vốn qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng nguồn vốn tăng lên 7,03% so với năm 2016. Năm 2018 có sự biến động giảm, tổng nguồn vốn giảm 5,6% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động bất ổn của nguồn vốn do tác động mạnh từ khoản mục “nợ phải trả”. Năm 2017 do có lượng tiền từ việc khách hàng ứng trước nên khoản nợ được tăng lên. Qua năm 2018, nợ phải trả giảm do bàn giao lượng hàng do khách hàng đặt trước. Vốn chủ sở hữu qua ba năm đều giảm nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu giảm 2,38% so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 454.065.716 đồng. Qua năm 2018 tiếp tục giảm nhẹ 0,05% so với năm 2017 tương ứng với mức giảm 10.446.009 đông. Nguyên nhân của sự sụt giảm do tình hình kinh doanh không được tốt. Qua các năm lượng sụt giảm ngày càng nhỏ đã cho thấy công ty đang trên đà phục hồi. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 37  Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam (Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu qua các năm thay đổi lớn. Năm 2017 doanh thu có sự giảm mạnh 64,71% so với năm 2016. Qua năm 2018, doanh thu tăng trưởng trở lại 45,83% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc giảm sút năm 2017 là do hàng hóa chưa kịp chuyển cho khách hàng trong năm nên chưa ghi nhận doanh thu. - Doanh thu thuần Doanh thu thuần biến động cùng chiều với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do các khoản giảm trừ doanh thu đều không có phát sinh - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 38 Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi khác nhau, đặc biệt năm 2017 có sự giảm sút mạnh lên tới 79,66% so với năm 2016. Năm 2018, Lợi nhuận gộp tăng trưởng trở lại 11,68% so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tác động của Doanh thu nên Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần qua các năm có xu hướng giảm , đặc biệt năm 2017 giảm mạnh 507,41% do sự sụt giảm trong doanh thu. Qua năm 2018 thì lượng doanh thu có sự tăng trở lại 65,14%. Nhìn chung thì lợi nhuận qua các năm còn âm cho thấy công ty hoạt động chưa hiệu quả. Trong năm 2018 đã có sự cắt giảm chi phí bán hàng để giảm bớt tình trạng thua lỗ. - Lợi nhuận kế toán Lợi nhuận kế toán được cải thiện dần qua 3 năm. Năm 2017, lợi nhuận kế toán tăng trưởng 42,34% những vẫn còn lỗ. Năm 2018 đã cho thấy khởi sắc khi tiếp tục tăng thêm 102,3% so với năm 2017 và có số lợi nhuận dương. Công ty đã cố gắng cải thiện tình hình kinh doanh để có kết quả tốt hơn. 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vừa là người mua vừa là người cung cấp nên đòi hỏi công tác kế toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty phải thực hiện một cách khoa học và và chính xác để có thể đạt hiệu quả cao. Hiện tại công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ , kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty chuyên kinh doanh các loại xe đã qua sử dụng, dịch vụ du lịch và các phụ tùng ô tô,... Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế suất 10% T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 39 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, 01GTKT2/003, 01GTKT2/002,… đối với hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ( Mẫu số 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi - Hợp đồng mua bán b, Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133- thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Mở chi tiết TK 133111 để theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 133 - Sổ chi tiết tài khoản 133 d, trình tự luân chuyển chứng từ Khi hoàn tất việc mua hàng, công ty nhận hóa đơn GTGT liên 2, các chứng từ liên quan từ phía nhà cung cấp. Toàn bộ chứng từ được chuyển đến cho kế toán và được tiến hành kiểm tra như sau: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán giữa hai bên với nhau. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 40 Sau đó, kế toán sẽ sử dụng hóa đơn GTGT để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast Ở phần mềm Fast: đối với những hóa đơn GTGT, kế toán nhập giá chưa có thuế vào phần mềm và qua phần thuế nhập mức thuế suất thuế GTGT của hóa đơn là bao nhiêu phần trăm, phần mềm sẽ tự động tính thuế và ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết TK 133. Đối với các hóa đơn đặc thù như vé tàu, xe,…, kế toán phải tiến hành tính toán giá chưa có thuế. Ở phần mềm Excel kế toán tiến hành nhập các dữ liệu trên hóa đơn vào bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào Nếu giá trị hàng mua lớn (trên 20 triệu đồng) thì phải tiến hành thanh toán qua ngân hàng. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan lập Séc hoặc Ủy nhiệm chi, trình Giám đốc ký và gửi đến ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp. Chứng từ sau khi sử dụng để nhập liệu xong, kế toán toán sắp xếp và lưu trữ cẩn thận tại phòng lưu trữ của Công ty.  Một số ví dụ minh họa Nghiệp vụ 1: Nhận hóa đơn số 0000124 của công ty TNHH vận tải quốc tế Thái Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 06/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 2.000.000.000, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.1), hợp đồng mua bán xe, biên bản bàn giao xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 41 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Vận tải quốc tế Thái Phát Mã số thuế: 0312935947 Địa chỉ : 26F/1 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 3826 2676 Fax: (028) 3826 2676 Số tài khoản: 025.100.2708622 tại ngân hàng Vietcombank Bình Tân HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 06 tháng 11 năm 2018 Mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: TP/18P Số: 0000124 Họ tên người mua hàng : …………………………………………………………………………... Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên HHDV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô khách cũ đã qua sử dụng nhãn hiệu: Tracomeco BKS: 51B-268.91 SM: D6CAGI303916 SK: 18APGT004736 Màu: xanh trắng Năm sx: 2016 Chiếc 1 2.000.000.000 2.000.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn./. ………………………………………………………………………………………………... Tổng cộng tiền hàng: 2.000.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 200.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000.000 Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn In tại công ty VP SX TM & XNK Nam Phát Hưng – MST: 0313056000- Tel: 028.38611125 NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký và đóng dấu, ghi rõ họ tên) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 42  Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành công việc kiểm tra các thông tin trên hóa đơn về thông tin bên mua, bên bán. Kế toán còn phải đối chiếu hàng hóa trên hóa đơn và số tiền chưa thuế, thuế suất với hợp đồng mua bán  Phương pháp hạch toán Nợ TK 156 : 2.000.000.000 Nợ TK 133 : 200.000.000 Có TK 112 : 2.200.000.000  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Mua Hàng”, sau đó chọn “ Hóa đơn mua hành trong nước”. Hình ảnh phần mền như sau: - Điền các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm theo thứ tự trên xuống , các mục có đánh dấu (*) thì bắt buộc phải điền. - Tiếp đến mục “Chi tiết” kế toán tiến hành nhập các thông tin về mã hàng hóa, chọn kho hàng hóa, và số tiền 2.000.000.000 của chiếc xe T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 43 - Đặc biệt, mỗi hàng hóa có giá trị lớn như xe ô tô đều không có tồn kho và dữ liệu trên phần mềm nên mỗi lần điền mã hàng hóa thì kế toán sẽ tạo mới mã hàng hóa theo thứ tự - Cuối cùng qua mục “ Thuế” để tiến hành thêm phần thuế Sau khi hoàn tất chọn “Lưu” để hoàn tất Nghiệp vụ 2: Nhận hóa đơn số 0000033 của công ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 15/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 636.363.636, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 44 gồm có: hóa đơn GTGT (biểu 2.2), hợp đồng mua bán xe, quyết định sở hưu xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát Mã số thuế: 0201313845 Địa chỉ : Số 161 Trung Lực, Phường Đằng Lãm, Quận Hải An, Thành Phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3727388 Fax: 031.3727388 Số tài khoản: 19128546776686 Tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 15 tháng 11 năm 2018 Mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: AA/17P Số: 0000033 Họ tên người mua hàng : …………………………………………………………………………... Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 99923019-ngân hàng ACB PGD An Lạc, Tp HCM T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế