SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn
Lê Nguyễn Quỳnh Anh Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo
Lớp: K50 Tài chính
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra
quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công
tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ
cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng.
SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng
hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện,
hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong
việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống
XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất
phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng
khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất.
Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách
hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và
phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp
hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với
mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK.
Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi
phần sẽ được trình bày lần lượt.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
Lời Cảm Ơn
Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm,
học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian
thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất
nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè.
Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến
quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa
Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong
thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người
Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ
những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo
được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng người.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Nguyễn Quỳnh Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
SACOMBANK
Chi nhánh TT Huế
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế
CBTD Cán bộ tín dụng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PTC Phi tài chính
TC Tài chính
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
XHTD Xếp hạng tín dụng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6
1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng............................................. 8
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng..................................................................... 9
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin...................................................................... 9
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp ................................................................................................. 11
1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc
sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................................... 12
1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13
1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp........................................................................................................... 14
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14
1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15
1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15
1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15
1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15
1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên
thế giới ......................................................................................................... 15
1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15
1.6.2. Phương pháp chuyên gia........................................................................ 17
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P......................... 19
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21
1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC........................................ 21
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vi
1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
thương Tín..................................................................................................... 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong
giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26
2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29
2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29
2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31
2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế... 31
2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi
nhánh TT Huế................................................................................................ 32
2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39
2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi
nhánh TT Huế................................................................................................ 43
2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43
2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê.................................................................... 44
2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế...57
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vii
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK -
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................... 59
3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới.................. 59
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60
3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62
3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62
3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65
1. Kết luận ..................................................................................................... 65
2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67
PHỤ LỤC..................................................................................................... 68
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33
Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh
nghiệp........................................................................................................................39
Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.......................................................................41
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44
Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45
Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45
Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46
Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47
Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48
Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49
Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50
Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51
Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52
Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54
Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi
ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ
hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của
các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn
thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các
NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng
là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các
NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc
chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới
đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình
thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình
đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài
chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù
hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được
các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì
những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống
thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng
quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P,… Song,
mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm
điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân
tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông
tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng
khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những
ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm
2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn
khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng,
trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh
nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với
môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh
giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là
vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh
nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối
tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra
một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao
chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có
liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng
kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh
nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
- Phương pháp xử lí số liệu:
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ
tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT
Huế cung cấp.
+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để
đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng
hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu
và rút ra được kết luận cần thiết.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng
cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các
chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo
đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công
ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian
Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển
mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice
(MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen
thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.
Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C
Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong
việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ
như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một
tổ chức.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng
lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng
và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai)
của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ
và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập
đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu
chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng
doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia
vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ,
các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và
môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…).
Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro,
từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay
được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ
các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp,
đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến
khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển
bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn
đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu.
Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách
hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn,
hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị
vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu
sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa
vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc
giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay
đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng
thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng
và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ
những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng
khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành
mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà
đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung.
- Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu
tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán
thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người
đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn.
- XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện
được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ
chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo
niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa
giảm được chi phí huy động.
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
- XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan
bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp
khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng
cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi
suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn.
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
 Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng
(1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán,
chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,…
(2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình
độ quản lý của ban lãnh đạo,…
 Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường …;
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu
hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và
các quy định;
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính;
(4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh;
(5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ
so sánh.
Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu
xếp hạng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng
Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng
sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao
gồm các bước cơ bản sau:
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh
giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành
và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình
thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD
phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại
chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thông tin từ trung tâm tín dụng
ngân hàng CIC,…
(2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mô hình để đưa ra kết quả xếp
hạng. Mô hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính
thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phi tài chính thiên về định tính nên đòi hỏi
phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa
ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương
ứng. Kết quả xếp hạng tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường
không được công bố rộng rãi.
(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh
mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so
sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã
thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin
Chất lượng nguồn thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chấm
điểm. Những thông tin này chính là yếu tố đầu vào của công tác XHTD, thông tin
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối
tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thông tin còn gặp nhiều
khó khăn, tính trung thực của các thông tin do doanh nghiệp cung cấp còn chưa cao
khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thông tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu
vào phân tích.
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin
Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD
nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội
phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại
sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu
cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Công nghệ thông tin tài chính ngân hàng
chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống
XHTD nội bộ của mình.
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng
Công nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn không thể thiếu yếu tố con người.
Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có tốt đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội
dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong quá trình thao tác thực tế,
cán bộ thực hiện công tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và
nắm bắt được tình huống trong từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên
môn cùng với những kinh nghiệm nhạy bén đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng
trực tiếp đến công tác kết quả XHTD.
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước
Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều không nằm
ngoài khuôn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính
Phủ. NHNN với vai trò quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm
quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phòng ngừa những tổn
thất không đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý
liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định
493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Các kênh thông tin
chung quan trong mà các NHTM có thể truy cập là CIC, cơ quan thuế, ủy
ban giám sát tài chính quốc gia… Hoạt động của các cơ quan này cùng với những
quy định, chính sách phải có sự thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn để phù
hợp với tình hình thực tế, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam, nền kinh tế thế giới có
nhiều biến động.
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính
Đây là các chỉ tiêu định lượng được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính toán đựa
trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Các chỉ tiêu tài chính
mà các cán bộ tín dụng thường được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn
của mình bao gồm:
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp
+ Khả năng thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh
nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3
được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với
việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá
cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị
cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp là không cao.
Công thức tính:
Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán nhanh: chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh
khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính
toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả
nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
Công thức tính:
Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ
ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán tức thời: Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng
số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh
toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán
ngắn hạn của DN.
Chỉ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản đương tiền / Nợ ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số này đo lường mức độ lợi nhuận có được
do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán
lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã được sử dụng tốt tới mức nào và
đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vây phải trả hay không.
Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Lãi
vay phải trả
1.5.1.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả
trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp
+ Vòng quay vốn lưu động: Chỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn
lưu động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở một đồng vốn lưu động đã tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Ví dụ chỉ số này bằng 3 thì với mỗi đồng vốn lưu động
của doanh nghiệp có khả năng tạo ra 3 đồng doanh thu cho doanh nghiệp này. Số
vòng quay càng lớn, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả.
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu / Vốn lưu động bình quân
+ Vòng quay hàng tồn kho: Đối với một doanh nghiệp, việc lưu trữ hàng tồn
kho nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt
động. Việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều sẽ là lợi thế trong một số ngành, tuy nhiên lại
không có lợi ở một số ngành khác. Chính vì vậy để đánh giá tình hình tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, ta cần tính tần suất mà hàng tồn kho
được luân chuyển trong kỳ. Đó cũng chính là vòng quay hàng tồn kho. Chỉ số này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị hàng tồn kho càng tốt.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Bình quân hàng tồn kho
+ Vòng quay khoản phải thu: Chỉ số cho biết khả năng thu được các khoản
doanh thu của doanh nghiệp, được dùng để đánh giá mức độ rủi ro thực tế về các
khoản phải thu cũng như chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối
với người mua hàng. Chỉ số số càng thấp, rủi ro càng cao.
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Bình quân khoản phải thu
+ Vòng quay khoản phải trả: Chỉ số phản ánh khả năng doanh nghiệp chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp. Chỉ số cao có thể chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng
thanh toán nhanh. Chỉ số càng thấp, doanh nghiệp nắm giữ khoản vốn đó càng lâu,
dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán. Tuy nhiên việc chiếm dụng nguồn
vốn cũng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Vòng quay khoản phải trả = Mua hàng / Bình quân khoản phải trả
+ Vòng quay tổng tài sản: Đây là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu
chỉ số này bằng 2 tức là với 1 đồng tài sản, doanh nghiệp đã tạo ra được 2 đồng
doanh thu.
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản bình quân
1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ
cho hoạt động của doanh nghiệp
+ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) phản
ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp, cho ta biết về tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu
mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hệ số nợ trên vốn chủ
sở hữu là một trong những tỷ lệ đòn bẩy tài chính thông dụng nhất.
Hệ số nợ/Vốn CSH = Tổng nợ / Vốn CSH
+ Hệ số nợ so với tổng tài sản: Hệ số nợ trên tổng tài sản (D/A) đo lường mức
độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này có nghĩa
là trong tổng số tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu
phần trăm là nợ vay.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
Hệ số nợ/Tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản
+ Hệ số khả năng hoàn trả lãi vay: Hệ số chi trả lãi vay cho biết mức độ lợi
nhuận trước thuế và lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi của một doanh nghiệp.
Hệ số chi trả lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay
+ Hệ số khả năng trả nợ: hệ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ
gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được.
Hệ số khả năng trả nợ = (Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận trước thuế
+ Khấu hao)/(Nợ gốc + Chi phí lãi vay)
1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của
doanh nghiệp
+ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS): Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS
có ý nghĩa là một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ số này càng cao thì càng tốt.
ROS = Tổng lợi nhuận sau thuế / Tổng doanh thu thuần * 100%
+Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA): Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử
dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp
ROA = Lợi nhuận ròng / Bình quân tổng tài sản * 100%
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra
bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có
lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
ROE = Lợi nhuận ròng / Bình quân vốn phổ thông * 100%
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính
Đây là các chỉ tiêu định tính, nguồn của các chỉ tiêu này được lấy không phải
chỉ dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thông tin này được thu
thập từ nhiều nguồn cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ
tiêu này một cách chính xác đòi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về
lĩnh vực nhất định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành, của
sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát triển có sự
tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh vực, những
ngành đang suy thoái.
1.5.2.2. Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng có
trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp luôn
trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ chức tín
dụng, sử dụng vốn có hiệu quả.
1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính
toán chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh
doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao
thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn.
1.5.2.4. Trình độ quản lý của ban lãnh đạo
Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả
năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhậy bén trong hoạt động kinh doanh…
đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban
lãnh đạo có năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với
ngân hàng.
1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng
trên thế giới
1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score
Mô hình Altman Z-score được công bố năm 1968 bởi Giáo sư Edward I.
Altman, đại học New York. Mô hình Z-score là một trong những mô hình tính toán
khả năng vỡ nợ tài chính của doanh nghiệp với lợi thế dễ tính toán do sử dụng các
dữ liệu từ báo cáo tài chính. Z-score sử dụng mô hình tuyến tính bậc nhất giữa các
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
chỉ tiêu tài chính được lượng hóa bằng các hệ số. Mô hình sử dụng phương pháp hồi
quy dựa trên cơ sở dữ liệu trong quá khứ và từ đó đưa ra dự báo cho tương lai.
Mặc dù được phát minh và công bố ở Mỹ nhưng hiện nay mô hình z-score đã
được nhiều nước công nhận và sử dụng rộng rãi. Ban đầu giáo sư Altman sử dụng
22 chỉ tiêu tài chính khác nhau để tính toán chỉ số z-score, sau này ông phát triển
thêm và rút gọn lại chỉ còn sử dụng 5 chỉ tiêu cụ thể được kí hiệu từ X1, X2, X3,
X4, X5:
X1 = Tỷ số “Vốn Lưu Động/Tổng Tài Sản” (Working Capitals/Total Assets)
X2 = Tỷ số “Lợi Nhuận Giữ Lại/Tổng Tài Sản” (Retain Earnings/Total Assets)
X3 = Tỷ Số “Lợi Nhuận Trước Lãi Vay và Thuế/Tổng Tài sản” (EBIT/Total Assets)
X4 = Tỷ Số “Giá Trị Thị Trường của Vốn Chủ Sỡ Hữu/Giá trị sổ sách của
Tổng Nợ” (Market Value of Total Equity/Book values of total Liabilities)
X5 = Tỷ số “Doanh Thu/Tổng Tài Sản” (Sales/Total Assets)
Từ mô hình điểm số Z Giáo Sư Edward I. Altman đã phát triển ra Z’ và Z’’ để
có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau:
 Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 1.00X5
 Z>2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
 1.8<Z<2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
 Z<1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất
Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
 Z’>2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
 1.23<Z<2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
 Z’<1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
 Mô hình 3: Đối với các doanh nghiệp khác
Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình
doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được
đưa ra. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
Z’’ = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4
 Z’’>2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
 1.2<Z’’<2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
 Z’’<1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
Chỉ số Z (hoặc Z’ và Z’’) càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp
và ngược lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách
hàng theo mức độ nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác xuất
vỡ nợ của khách hàng.
1.6.2. Phương pháp chuyên gia
Một cách tổng quát, các tổ chức xếp hạng tín dụng sẽ phân công một nhà phân
tích đứng đầu, kết hợp với một đội ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh
toán nợ của đối tượng cần xếp hạng. Các nhà phân tích sẽ tìm kiếm thông tin trong
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thông tin thị trường và cả thông tin từ
phỏng vấn hay thảo luận với ban quản trị doanh nghiệp. Họ sử dụng những thông
tin đó để đánh giá tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh, chính sách và các
chiến lược quản trị rủi ro của toàn doanh nghiệp, từ đó đưa ra hạng mức tín nhiệm
cho doanh nghiệp.
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch
Fitch xếp hạng doanh nghiệp dựa trên phân thích định tính và phân tích đinh
lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt
động kinh doanh của DN trong khoảng thời gian ít nhất là 5 năm. Mục tiêu chủ yếu
trong cách tiếp cần của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử dụng để đánh giá sức
mạnh của mỗi doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh trong mối quan hệ với các doanh
nghiệp khác trong cũng một nhóm các doanh nghiệp tương đồng. Thêm vào đó,
phân tích độ nhạy cũng được thực hiện thông qua một vài kịch bản để đánh giá khả
năng của doanh nghiệp khi đương đầu với những thay đổi trong môi trường kinh
doanh. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính linh hoạt tài chính mà nó
dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt dộng kinh doanh của
doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
- Phân tích định tính:
Phần tích định tính gồm có phân tích rủi ro ngành, môi trường kinh doanh, vị
thế của doanh nghiệp trong ngành, năng lực của ban quản trị, phân tích kế toán.
- Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp trong bối cảnh
chung của ngành mà nú hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở
mức cao, đòi hỏi vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn
hơn các ngành ổn định với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu
cầu có thể dự báo dễ dàng
- Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác
động đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật... Ví
dụ, kết cấu dân số ngày càng già đi cho thấy một sự sụt giảm trong triển vọng ngành
bán lẻ và một sự gia tăng triển vọng của ngành dịch vụ tài chính.
- Vị thế công ty: một vài nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm thay
thế, khả năng mặc cả với người mua và người bán. Để duy trì vị thế của mình các
công ty phải dựa vào sự đa dạng húa sản phẩm, bán hàng trải đều khắp các khu vực,
đa dạng hóa khách hàng và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất....
- Về năng lực của ban quản trị: các đánh giá về chất lượng quản trị thường
mang tính chủ quan do đây là một yếu tố định tính. Nên người ta thường thông qua
các chỉ tiêu tài chính để làm thước đo năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan
và dễ so sánh hơn. Fitch cũng đánh giá thành tích của ban quản trị thông qua khả
năng tạo ra sự hài hòa về mọi mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu quả hoạt động
kinh doanh và củng cố vị thế công ty trên thị trường.
- Về kế toán: mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán
như nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao,
nhận diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng. Sau đó điều
chỉnh và trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các
công ty khác, tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
Nhìn chung phân tích định tính hay các vấn đề phân tích trong rủi ro kinh
doanh của Fitch, S&P và Moody’s phần lớn là giống nhau nên sẽ không đề cập lại
trong phần phương pháp XHTD của S&P và Moody’s.
- Phân tích định lượng:
Trong phân tích định lượng, Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo
định lượng về dòng tiền, thu nhập, đòn bẩy và các khoản đảm bảo nợ để đánh giá
rủi ro tín dụng. Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn
việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào. Fitch cũng nhấn mạnh vai trò của
EBITDA (lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao) – một thước đo quan trọng về
khả năng tạo ra thu nhập chưa tính đến đòn bẩy tài chính và được sự dụng phổ biến
trong quá trình đánh giá. Những thước đo dòng tiền Fitch dùng để phân tích rủi ro
tín dụng:
- Dòng tiền trước thay đổi vốn lưu động FFO
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh CFO
- Dòng tiền tự do FCF
- EBITDA và EBITDAR (EBITDA + chi phí thuê ngoài)
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P
Cũng như Fitch, phương pháp xếp hạng của S&P bao gồm cả phân tích định
tính và định lượng. S&P cũng tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả năng
thanh toán trong quá khứ. Về phân tích khả năng sinh lợi, theo tiêu chuẩn xếp hạng
doanh nghiệp 2006, là một phần trong bước phân tích rủi ro tài chính của doanh
nghiệp nhưng theo tiêu chuẩn XHTD doanh nghiệp 2008, S&P nhấn mạnh khả năng
sinh lợi như một phần của bước đánh giá rủi ro kinh doanh và năng lực cạnh tranh.
Trong quy trình xếp hạng, S&P không phân loại theo tính chất của dữ liệu mà
phân loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
Rủi ro kinh doanh bao gồm rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh, vị thế doanh
nghiệp trong ngành, lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh với các
doanh nghiệp khác trong nhóm tương đồng. S&P nhấn mạnh nhân tố chính trong rủi
ro kinh doanh là khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
Rủi ro tài chính gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin kế
toán, khả năng đáp ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn.
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s
Phương pháp XHTD của Moody’s tập trung vào bốn lĩnh vực chính là đánh
giá môi trường ngành, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh, đánh giá khả năng quản trị doanh nghiệp chú trọng vào quản trị rủi ro
và kiểm soát nội bộ. Moody’s thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng trong phân
tích so sánh, các tỷ số này được Moody’s ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác
nhau, những ngành khác nhau và cả ở các báo cáo XHTD doanh nghiệp. Tuy nhiên,
trong quy trình cụ thể, Moody’s có thể xem xét bớt hoặc thêm vào các chỉ tiêu cho
phù hợp với từng ngành riêng biệt. Theo nghiên cứu của Moody’s với 50% các
công ty phi tài chính ở Mỹ, trong số 11 tỷ số có 5 tỷ số có mối quan hệ mạnh mẽ
với các hạng tín nhiệm ngành từ Aaa đến C, đó là:
- (FFO + lãi vay)/ Lãi vay
- FFO/ Tổng nợ
- EBITA/ Lãi vay
- Tổng nợ/ EBITDA
- Tổng nợ/ Tổng vốn hóa
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh
Là một kỹ thuật phân tích khác để xây dựng mô hình dự báo. Mạng nơ ron
thần kinh có thể bắt chước và nhận thức được các trạng thái thực đối với dữ liệu đầu
vào không đầy đủ hoặc dữ liệu với một số lượng biến rất lớn. Kỹ thuật này đặc biệt
phù hợp với mô hình dự báo mà không có công thức toán học nào được biết để
miêu tả mối quan hệ giữa các biến đầu vào và đầu ra.
Hơn nữa nó hữu dụng khi mục tiêu dự báo là quan trọng hơn giải thích. Kỹ
thuật này đòi hỏi dữ liệu đầu vào lớn, các phương pháp này cũng rất phức tạp và
chưa phổ biến ở nước ta.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam
1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC
Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) là tổ chức XHTD đầu tiên của
Việt Nam được thành lập năm 1993 với mục đích thực hiện xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp theo hướng dẫn của NHNN Việt Nam nhằm tiến tới tiêu chuẩn hóa
đánh giá các chỉ tiêu tài chính có thể áp dụng cho các NHTM trong nước. CIC có
chức năng thu nhận, lưu trữ, phân tích, xử lý, dự báo thông tin tín dụng phục vụ cho
yêu cầu quản lý của NHNN; thực hiện các dịch vụ thông tin ngân hàng theo quy
định của NHNN và Chính Phủ.
Kho dữ liệu của CIC hiện nay đã thu thập thông tin từ 100% các TCTD hoạt
động theo Luật các TCTD, một số tổ chức khác có hoạt động ngân hàng như quỹ
đầu tư và phát triển đô thị TP HCM, Đà Nẵng, quỹ bảo vệ môi trường,… với tổng
dư nợ được cập nhật trên 95% tổng dư nợ nền kinh tế.
Phương pháp của CIC thiên về lịch sử vay vốn, quan hệ với các TCTD của
doanh nghiệp hơn là phân tích chuyên sâu về khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, cũng như đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thông tin mà CIC cung cấp cho đối tượng có nhu cầu tập trung về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, về Ban lãnh đạo, các chi nhánh, văn phòng đại diện,
thông tin về quan hệ tín dụng (danh sách TCTD quan hệ, diễn biến dư nợ trong kỳ,
tình hình vay nợ và nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp), tình hình tài chính
qua các năm, bảng so sánh chỉ tiêu tài chính qua các năm, bảng tính điểm tình hình
hoạt động doanh nghiệp qua các năm, các chỉ tiêu phi tài chính, nhận xét chung về
tình hình hoạt động và vay nợ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được đưa vào phân
tích, xếp hạng bao gồm chỉ tiêu tài chính như bảng tổng kết tài sản và bảng tổng kết
hoạt động kinh doanh tính đến thời điểm 31/12 hằng năm của doanh nghiệp; chỉ tiêu
về quan hệ tín dụng ngân hàng và chi phí trả vay, gồm tổng dư nợ tại các ngân
hàng, danh sách TCTD quan hệ, diễn biến dư nợ trong kỳ, khả năng trả lãi, dư nợ
trên nguồn vốn sở hữu, sự cố trong thanh toán tiền vay ngân hàng (lịch sử vay nợ
ngân hàng của doanh nghiệp trong thời hạn 3 năm liên tục trở về trước tính từ năm
được xếp hạng); các chỉ tiêu phi tài chính như thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, loại hàng kinh doanh xuất, nhập khẩu, thị trường tiêu thụ,…
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
Phương pháp phân tích của CIC dựa vào phương pháp chỉ số, phương pháp so
sánh và phương pháp chuyên gia.
1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV)
Công ty CRV thành lập ngày 05/12/2016, là một tổ chức độc lập cung cấp
thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam và thông tin tín nhiệm của các ngành kinh tế nói chung. Ngoài ra công ty còn
mở rộng cung cấp thông tin tín dụng cho hầu hết các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam,
các doanh nghiệp đang giao dịch trên thị trường OTC và các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung.
Phương pháp xếp hạng của CRV dựa trên một quy trình đánh giá bao gồm hơn
100 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, đã có tham khảo công nghệ của các tổ chức
đánh giá tín nhiệm nổi tiếng trên thế giới. Mô hình CRV sử dụng là mô hình phân
tích DA (Discriminent Analise). Mục tiêu chung của DA trong XHTD là phân biệt
doanh nghiệp có nguy cơ phá sản và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản một
cách khách quan và chính xác nhất, bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến
số là các chỉ tiêu tài chính. Mục tiêu chính là tìm một hệ các tổ hợp tuyến tính của
các biến nhằm phân biệt tốt nhất các nhóm, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau
nhất và các nhóm được phân biệt tốt nhất (xa nhau nhất).
Từ năm 2012, CRV mỗi năm đưa ra một báo cáo thường niên chỉ số tín nhiệm
Việt Nam, cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp đồng thời đánh giá
rủi ro của các ngành kinh tế.
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R)
Công ty C&R thành lập năm 1996, là một trong những công ty hoạt động
chuyên về thông tin tín nhiệm đầu tiên tại Việt Nam. VietnamCredit (C&R) là thành
viên chính thức duy nhất tại Việt Nam của Cổng thông tin tín nhiệm châu Á-
Asiagate (Asia Credit Information Gateway). Công ty sử dụng các chuyên gia để
viết báo cáo tín nhiệm về công ty, về ngành kinh tế và báo cáo rủi ro khác. Song
thông tin mà công ty C&R đưa ra khá giống với thông tin mà CIC đưa ra trước đó,
đó là đưa ra các thông tin về hồ sơ công ty (tên, địa chỉ ngành nghề kinh doanh, lịch
sử hoạt động,…) và xếp hạng của riêng họ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn thương Tín
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một
ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991.
Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân
hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam.
Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là một tổ chức tín dụng nhỏ với
vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến phát
hành cổ phiếu đại chúng (Sacombank là một trong những công ty đầu tiên phát hành
cổ phiếu đại chúng ở Việt Nam), Sacombank đã có thể nâng vốn từ 23 tỷ lên 71 tỷ
đồng. Phát hành cổ phiếu đại chúng cũng trở thành kênh huy động vốn dài hạn
chính cho Sacombank trong những giai đoạn sau này. Đặc biệt trong giai đoạn
2000-2006, khi thị trường chứng khoán Việt Nam có những bước phát triển mạnh
mẽ, đây cũng là giai đoạn Sacombank bùng nổ phát triển về vốn và các chi nhánh.
Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau đây: huy động
vốn, tiếp nhận vốn vay trong nước; cho vay, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ
thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của
các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng
chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với
các tổ chức và cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá,
hùn vốn và liên doanh theo pháp luật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách
hàng; Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước
ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế (SACOMBANK-TT Huế)
Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế
Với việc nền kinh tế ngày càng phát triển, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt
với nhau để tìm kiếm thị phần và khách hàng thì việc mở rộng thêm các phòng giao
dịch và chi nhánh là một điều tất yếu. Do đó khi đất nước đang trên đà phát triển,
nhận thấy Thừa Thiên Huế là một vùng đất có tiềm năng phát triển lớn, ngân hàng
SACOMBANK đã quyết định thành lập ngân hàng cổ phần sài gòn thương tín
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế vào ngày 10/10/2003. Ban đầu trụ sở chính
được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành phố Huế,đến ngày
17/11/2006, SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế chính thức chuyển trụ sở về 126
Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ
tháng 05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng
1.500m2 gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu.Cùng với sự phát triển của xã hội cùng với
những chiến lược đúng đắng của toàn ngân hàng SACOMBANK thì
SACOMBANK Huế đã không ngừng phát triển và luôn cố gắng hoàn thành tốt mục
tiêu đặt ra qua các năm.Qua 1 thời gian hoạt động, ngân hàng SACOMBANK Huế
không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình bao gồm 1 chi nhánh và 7
phòng giao dịch trực thuộc: PGD An cựu, Phú Bài, Tây Lộc, Phú Xuân, Hương Trà,
Phú Hội, Mai Thúc Loan.Cụ thể :
Năm 2004: thành lập Phòng giao dịch an cựu tại 144 Hùng vương, phường
Phú Nhuận, thành phố Huế.
Năm 2005: thành lập phòng giao dịch tại Phú Bài tại 372 Nguyễn Tất Thành,
thị trấn Phú Bài, Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2006: thành lập phòng giao dịch Phú Xuân tại 49 Trần Hưng Đạo, thành
phố Huế.
Năm 2008: Khai trương thêm phòng giao dịch Sacombank Hương Trà tại
đường Độc Lập thị trấn Tứ Hạ, Hương Trà.
Năm 2009: Thành lập phòng giao dịch Phú Hội tại số 02 Bến Nghé, phường
Phú Hội, thành phố Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
Năm 2010: Thành lập thêm phòng giao dịch Mai Thúc Loan tại 43 Mai Thúc
Loan, phường Thuận Thành, Thành Phố Huế.
Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chi nhánh Thừa Thiên Huế thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh tiền
tệ, dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng, gồm: Nhận tiền gửi tiền đồng
và ngoại tệ; Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn các doanh nghiệp và cá nhân; Thực
hiện các nghiệp vụ bảo lãnh các loại; Thanh toán chuyển tiền trong nước, thanh toán
quốc tế; Mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; Dịch vụ thẻ, chi trả kiều hối...…
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
PHÒNG DOANH
NGHIỆP
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG CÁ
NHÂN
PHÒNG HỖ TRỢ KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN-
QUỸ
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
QUỸ
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH
BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ
BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN
BỘ PHẬN TIẾP THỊ CÁ NHÂN
PHÒNG GIAO DỊCH
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN TIẾP THỊ DOANH NGHIỆP
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế
trong giai đoạn 2016-2018.
Trong giai đoạn 2016-2018, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách tương
đối ổn định song vẫn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhờ vào sự nỗ
lực của toàn thể các cán bộ nhân viên kết quả kinh doanh của SACOMBANK- Chi
nhánh TT Huế có sự tăng trưởng qua các năm, giúp SACOMBANK giữ vững vị thế là
một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn Tỉnh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
SO SÁNH 2017/2016 SO SÁNH 2018/2017
% %
TỔNG THU NHẬP 354,9998 443,374 521,509 88,374 24,89 78,135 17,62
Thu nhập từ lãi 161,094 209,803 274,696 48,708 30,24 64,893 30,93
Thu kinh doanh ngoại tệ 242,55 643,65 1016,4 401,1 16,37 372,75 57,91
Thu từ phí dịch vụ 12,1412 18,565 22,903 6,424 52,91 4,338 23,36
Thu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 9,471 3,183 2,339 -6,288 -66,4 -844 -26,49
Thu nhập nội bộ trong hệ thống 171,834 210,856 220,352 39,022 22,71 9,496 4,5
Thu khác 218,4 324,45 202,65 106,05 48,56 -121,8 -37,54
TỔNG CHI PHÍ 315,65 380,181 434,485 64,531 20,44 54,304 14,28
Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay 127,244 145,641 135,174 18,397 14,46 -10,467 -7,19
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ 3,15 5,25 18,9 2,1 66,67 13,65 260
Chi phí hoạt động dịch vụ 1,1319 2,01495 2,781 883 78,01 766 38,04
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 3,704 10,858 10,228 7,164 193,11 -630 -5,8
Chi phí nội bộ trong hệ thống 146,531 171,862 237,016 25,331 17,29 65,154 37,91
Chi phí khác 37,0356 49,799 49,266 12,764 34,46 -533 -1,07
TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 39,35 63,1932 87,024 23,843 60,59 23,831 37,71
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016,2017,2018 của SACOMBANK- Chi nhánh TT Huế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
Xét về thu nhập
Trong giai đoạn 2016 - 2018, nhìn chung tổng thu nhập của
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm
2016, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 354,9998 tỉ đồng thì đến năm 2017 tổng
thu nhập tăng thêm 88,374 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,89% so với năm 2016.
Bước sang năm 2018, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 443,374 tỉ đồng, tăng
78,135 tỷ đổng tương ứng với mức tăng 17,62% so với năm 2017. Nếu nhìn
chung cả giai đoạn thì tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế
luôn tăng nhưng với tốc độ không đều.
Thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế đến từ nhiều hoạt động
khác nhau nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng là thu
nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống. Trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập
từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng
không giống nhau. Trong 2 năm 2016 và 2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với giá trị lần lượt là
171,834 tỷ đồng và 210,856 tỷ đồng. Tuy nhiên, do thu từ lãi có tốc độ tăng lớn hơn
nên đến năm 2018 nó đã trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu
nhập của ngân hàng với 274,696 tỷ đồng. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, thu
nhập nội bộ trong hệ thống tăng thêm lần lượt là 37,164 tỷ đồng (năm 2017 so với
năm 2016), 9,044 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017) tương ứng với 22,71% và
4,5%. Trong khi đó, thu nhập từ lãi tăng nhanh với mức tăng thêm lần lượt là
48,708 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 64,893 tỷ đồng (năm 2018 so với
năm 2017), tương ứng với 30,24% và 30,93%.
Xét về chi phí
Nhìn vào bảng 2.1, có thể thấy tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với
tổng thu nhập của ngân hàng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn. Năm 2017 tổng chi
phí của ngân hàng tăng thêm 64,531 tỷ đồng, tương đương tăng 20,44% so với năm
2016. Năm 2018, mức tăng thêm của tổng chi phí là 54,304 tỷ đồng tương ứng tăng
14,28% so với năm 2017.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
Trong tổng chi phí của ngân hàng thì chi trả lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí nội
bộ trong hệ thống là hai nguồn chi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, trong giai đoạn
2016-2018, chi phí nội bộ trong hệ thống có xu hướng tăng nhanh qua mỗi năm với
mức tăng thêm lần lượt là 25,331 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 65,154 tỷ
đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương đương tăng 17,29% và 37,91%. Trong khi
đó, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay lại có sự biến động tăng giảm trong giai đoạn 2016-
2018. Năm 2017, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay tăng thêm 18,397 tỷ đồng tương
đương tăng 14,46% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi trả lãi tiền vay,
tiền vay giảm đi 10,467 tỷ đồng, tương đương với 7,19% so với năm 2017. Nguyên
nhân có thể bắt nguồn từ việc NHNN liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động
trong giai đoạn 2017-2018 với mức lãi suất huy động khiến cho người dân không
còn quá “mặn mà” với kênh gửi tiền so với các kênh đầu tư khác.
Xét về lợi nhuận trước thuế
Nhìn chung qua ba năm, lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK Chi nhánh
TT Huế tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế
của ngân hàng đạt 39,35 tỷ đồng và đã có sự tăng mạnh vào năm 2017, với mức
tăng thêm 23,843 tỉ đồng (tương đương tăng 60,59%) đã đưa tổng lợi nhuận trước
thuế của ngân hàng lên mức 63,932 tỉ đồng. Trong năm 2018, tổng lợi nhuận trước
thuế của ngân hàng đạt 87,024 tỷ đồng, tăng thêm 23,931 tỷ đồng (tương đương
tăng 37,71%) so với năm 2017. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2018, mặc dù kinh
doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng tổng lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK
– Chi nhánh TT Huế luôn tăng qua mỗi năm, điều này thể hiện sự hoạt động có hiệu
quả của ngân hàng.
2.1. Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế
2.1.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
Bắt đầu từ 2005, công tác XHTD được chính thức áp dụng thực hiện trên toàn
hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK, tuy nhiên mới
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp vay vốn (chưa áp dụng với TCTD và cá nhân).
Công tác XHTD nội bộ được thực hiện dựa trên phương pháp chấm điểm các chỉ
tiêu chia thành 2 nhóm bao gồm: 10 chỉ tiêu tài chính và 10 chỉ tiêu phi tài chính.
Khách hàng được chia thành 4 nhóm ngành kinh tế lớn phù hợp với quyết định
57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN gồm: Ngành công nghiệp, ngành
xây dựng, ngành thương mại dịch vụ và ngành nông, lâm, ngư, nghiệp. Sau khi thực
hiện chấm điểm, khách hàng được xếp thành 07 loại: A*, A, B, C, D, E, F. Tương
ứng với mỗi loại khách hàng, SACOMBANK có chính sách khách hàng riêng nhằm
kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. Định kì hàng năm,
SACOMBANK tiến hành rà soát lại kết quả chấm điểm và các chỉ tiêu chấm điểm
để chỉnh sửa hệ thống chấm điểm cho phù hợp. Tuy nhiên qua 2 năm triển khai
(2005-2006), công tác XHTD khách hàng đã bộc lộ nhiều bất cập như: đối tượng
được XHTD mới chỉ là doanh nghiệp vay vốn, bỏ qua các khách hàng là cá nhân;
hệ thống chỉ tiêu chấm điểm còn đơn giản và thiên nhiều về chỉ tiêu định lượng nên
chưa đánh giá được xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của từng khách hàng.
Năm 2006 là năm đánh dấu bước thay đổi lớn trong công tác XHTD tại
SACOMBANK. Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trong vòng tối đa 03 năm kể từ
ngày quyết định có hiệu lực thì các TCTD, trong đó có SACOMBANK phải xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín
dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD, các hoạt động
của ngân hàng phải tuân theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Nắm rõ yêu cầu
này, SACOMBANK đã quyết tâm thực hiện và trở thành ngân hàng thương mại tiên
phong triển khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận với các chuẩn mực quốc
tế. Với sự phối hợp của Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới E&Y, SACOMBANK
đã xây dựng hệ thống XHTD nội bộ trên cơ sở loại bỏ những nhược điểm của Điều
6 – Quyết định 493 và tuân theo thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Hệ thống XHTD nội
bộ của SACOMBANK được xây dựng theo 35 ngành kinh tế và phân thành 3 mô
hình cho ba loại khách hàng chính là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, khách khách
hàng cá nhân. Hệ thống sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
chính, phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp chuyên gia và
phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. Mỗi khách hàng được đánh giá trên
54 chỉ tiêu (14 chỉ tiêu tài chính và 40 chỉ tiêu phi tài chính) và được xếp vào các
hạng AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Hiện nay, SACOMBANK đang
thực hiện song song 2 phần mềm XHTD nội bộ (phiên bản 1.0.1 và 1.1.0), so với
phiên bản 1.0.1, phiên bản 1.1.0 có 15 hạng xếp loại khách hàng: AAA, AA+, AA,
AA-, A+, A, A-, BBB, BB+, BB, BB-, B, D1, D2, D3 nhưng do phần mềm 1.1.0
mới được khiển khai từ quý IV năm 2017 nên để đảm bảo số liệu cho đề tài sẽ lấy
dữ liệu từ hệ thống XHTD phiên bản 1.0.1.
Nhìn chung công tác XHTD theo hệ thống XHTD mới này đã khắc phục được
phần lớn hạn chế của hệ thống cũ, là cơ sở giúp ngân hàng trong việc đánh giá
thống nhất và mang tính hệ thống trong suốt quá trình tìm hiểu về khách hàng, xem
xét khoản vay, đánh giá phân tích, thẩm định và ra quyết định cấp tín dụng. Đây
cũng là tiền đề để SACOMBANK hoàn thiện các quy trình, thủ tục cấp tín dụng qua
đó nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống.
2.1.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.
2.1.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh
TT Huế
Công tác XHTD khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK hiện nay áp
dụng đối với 2 loại khách hàng Doanh nghiệp:
- Khách hàng doanh nghiệp thông thường: là khách hàng doanh nghiệp đủ báo
cáo tài chính (BCTC) 2 năm liền kề có phát sinh doanh thu được 2 năm.
- Khách hàng Doanh nghiệp không đủ BCTC:
+ Khách hàng doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động chưa đủ năm,và/hoặc
chưa đủ BCTC 2 năm liên tiếp.
+ Khách hàng vay vốn tại SACOMBANK để thực hiện một hay nhiều dự án
đầu tư, các dự án này đều đang trong giai đoạn triển khai đầu tư chưa đi vào hoạt
động; đồng thời khách hàng không có doanh thu hoạt động theo BCTC năm gần
nhất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
Các khách hàng doanh nghiệp để là đối tượng của hệ thống chấm điểm tín
dụng là khách hàng không thuộc một trong các loại sau:
- Khách hàng có dư nợ khoanh chờ xử lý theo chỉ đạo của chính phủ.
- Các khách hàng chỉ có vay bảo lãnh, ký quỹ 100%.
- Các khách hàng chỉ có các khoản vay bằng nguồn vốn tài trợ ủy thác của Bên
thứ ba mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra.
- Các khách hàng là các đơn vị sự nghiệp có thu, không có báo cáo tài chính
và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....
2.1.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại
SACOMBANK Chi nhánh TT Huế
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-SACOMBANK là một trong những
ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để chấm điểm
khách hàng. Hệ thống XHTD của SACOMBANK được thực hiện dựa trên nguyên
tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế
các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc tính toán và đánh
giá chấm điểm các chỉ tiêu.
Thông thường một chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị
chuẩn tương ứng là 5 mức điểm là 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối
với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là một trong 5 mức điểm kể trên, tùy
thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào
trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định.
Tùy theo tầm quan trọng, giữa các chỉ tiêu và nhóm các chỉ tiêu sẽ có trọng
số khác nhau. Do đó, điểm dùng để tổng hợp xếp hạng khách hàng sẽ là tích số
giữa điểm ban đầu và trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là
loại hình sở hữu doanh nghiệp và báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm
toán hay không.
Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được xếp thành 10 mức
xếp hạng và phân thành 7 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách cụ thể theo
từng nhóm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp
Nhóm
khách
hàng
Mức
xếp
hạng
Ý nghĩa
1 AAA
Là khách hàng có mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả
khoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biệt tốt.
2 AA
Khách hàng xếp hạng AA có năng lực trả nợ không kém nhiều so
với khách hàng được xếp hạng AAA. Khả năng hoàn trả khoản
nợ của khách hàng được xếp hạng này là rất tốt.
3 A
Khách hàng xếp hạng A có thể có nhiều khả năng chịu tác động
tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các
khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ
vẫn được đánh giá là tốt.
4 BBB
Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng
hoàn toàn có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên, khách
hàng có thể bị suy giảm khả năng trả nợ bởi các điều kiện kinh tế
bất lợi và sự thay đổi của các yếu tố bên ngoài.
5 BB
Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn
các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên, các khách hàng này đang phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc các ảnh hưởng từ các điều
kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này
dễ dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng.
6 B
Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ
lớn hơn các khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên, hiện thời khách
hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh
doanh, tài chính và kinh tế sẽ có ảnh hưởng nhiều đến khả năng
hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng.
CCC
Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng
trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào độ thuận
lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong
trường hợp có các yếu tố bất lợi xảy ra, khách hàng có nhiều khả
năng không trả được nợ.
CC
Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khả
năng trả nợ
7 C
Khách hàng xếp hạng C trong trường hợp đã thực hiện các thủ tục
xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của
khách hàng vẫn đang được duy trì.
D
Khách hàng xếp hạng D trong trường hợp đã mất khả năng trả nợ,
các tổn thất đã thực sự xảy ra; không xếp hạng D cho các khách
hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là khả năng, dự kiến.
(Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 

Similar to Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế

ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế (20)

ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAYKhóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín (sacombank) chi nhánh thừa thiên huế

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Lê Nguyễn Quỳnh Anh Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo Lớp: K50 Tài chính Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. i TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện, hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất. Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK. Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi phần sẽ được trình bày lần lượt. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. ii Lời Cảm Ơn Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm, học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè. Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập. Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Nguyễn Quỳnh Anh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. iii SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín SACOMBANK Chi nhánh TT Huế Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế CBTD Cán bộ tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PTC Phi tài chính TC Tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần XHTD Xếp hạng tín dụng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. iv MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6 1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng............................................. 8 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8 1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng..................................................................... 9 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. v 1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin...................................................................... 9 1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10 1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10 1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10 1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11 1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11 1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ................................................................................................. 11 1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................................... 12 1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13 1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp........................................................................................................... 14 1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14 1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15 1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15 1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15 1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15 1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên thế giới ......................................................................................................... 15 1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15 1.6.2. Phương pháp chuyên gia........................................................................ 17 1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17 1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P......................... 19 1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20 1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20 1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21 1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC........................................ 21 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. vi 1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22 1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương Tín..................................................................................................... 23 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25 2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26 2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29 2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29 2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31 2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế... 31 2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi nhánh TT Huế................................................................................................ 32 2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39 2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế................................................................................................ 43 2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43 2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê.................................................................... 44 2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế...57 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. vii CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................... 59 3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới.................. 59 3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62 3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62 3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63 PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65 1. Kết luận ..................................................................................................... 65 2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67 PHỤ LỤC..................................................................................................... 68 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27 Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33 Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp........................................................................................................................39 Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40 Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.......................................................................41 Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44 Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45 Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45 Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46 Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47 Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48 Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49 Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50 Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51 Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52 Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54 Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P,… Song, mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 2 thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm 2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng, trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại; - Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016-2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng - Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 4 - Phương pháp xử lí số liệu: + Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế cung cấp. + Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra được kết luận cần thiết. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần: - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. + Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. + Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Phần 3: Kết luận T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice (MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp. Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một tổ chức. Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai) của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 6 Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp , các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…). Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp, đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó. 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp 1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu. Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn, hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 7 dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng. 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung. - Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn. - XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa giảm được chi phí huy động. 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng - XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. - XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 8 mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn. 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng  Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng (1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,… (2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình độ quản lý của ban lãnh đạo,…  Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự: (1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường …; (2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các quy định; (3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính; (4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và chiến lược kinh doanh; (5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.  Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh. Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp hạng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 9 1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau: (1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thông tin từ trung tâm tín dụng ngân hàng CIC,… (2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mô hình để đưa ra kết quả xếp hạng. Mô hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phi tài chính thiên về định tính nên đòi hỏi phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương ứng. Kết quả xếp hạng tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường không được công bố rộng rãi. (3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin Chất lượng nguồn thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chấm điểm. Những thông tin này chính là yếu tố đầu vào của công tác XHTD, thông tin T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 10 có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thông tin còn gặp nhiều khó khăn, tính trung thực của các thông tin do doanh nghiệp cung cấp còn chưa cao khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thông tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu vào phân tích. 1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Công nghệ thông tin tài chính ngân hàng chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống XHTD nội bộ của mình. 1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng Công nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn không thể thiếu yếu tố con người. Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có tốt đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong quá trình thao tác thực tế, cán bộ thực hiện công tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và nắm bắt được tình huống trong từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên môn cùng với những kinh nghiệm nhạy bén đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kết quả XHTD. 1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều không nằm ngoài khuôn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính Phủ. NHNN với vai trò quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phòng ngừa những tổn thất không đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định 493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 11 định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Các kênh thông tin chung quan trong mà các NHTM có thể truy cập là CIC, cơ quan thuế, ủy ban giám sát tài chính quốc gia… Hoạt động của các cơ quan này cùng với những quy định, chính sách phải có sự thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn để phù hợp với tình hình thực tế, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động. 1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính Đây là các chỉ tiêu định lượng được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính toán đựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Các chỉ tiêu tài chính mà các cán bộ tín dụng thường được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn của mình bao gồm: 1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp + Khả năng thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Công thức tính: Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn + Khả năng thanh toán nhanh: chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 12 Công thức tính: Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn + Khả năng thanh toán tức thời: Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN. Chỉ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản đương tiền / Nợ ngắn hạn + Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số này đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã được sử dụng tốt tới mức nào và đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vây phải trả hay không. Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Lãi vay phải trả 1.5.1.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp + Vòng quay vốn lưu động: Chỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở một đồng vốn lưu động đã tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Ví dụ chỉ số này bằng 3 thì với mỗi đồng vốn lưu động của doanh nghiệp có khả năng tạo ra 3 đồng doanh thu cho doanh nghiệp này. Số vòng quay càng lớn, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả. Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu / Vốn lưu động bình quân + Vòng quay hàng tồn kho: Đối với một doanh nghiệp, việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động. Việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều sẽ là lợi thế trong một số ngành, tuy nhiên lại không có lợi ở một số ngành khác. Chính vì vậy để đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, ta cần tính tần suất mà hàng tồn kho được luân chuyển trong kỳ. Đó cũng chính là vòng quay hàng tồn kho. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị hàng tồn kho càng tốt. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 13 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Bình quân hàng tồn kho + Vòng quay khoản phải thu: Chỉ số cho biết khả năng thu được các khoản doanh thu của doanh nghiệp, được dùng để đánh giá mức độ rủi ro thực tế về các khoản phải thu cũng như chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với người mua hàng. Chỉ số số càng thấp, rủi ro càng cao. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Bình quân khoản phải thu + Vòng quay khoản phải trả: Chỉ số phản ánh khả năng doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Chỉ số cao có thể chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh. Chỉ số càng thấp, doanh nghiệp nắm giữ khoản vốn đó càng lâu, dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán. Tuy nhiên việc chiếm dụng nguồn vốn cũng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Vòng quay khoản phải trả = Mua hàng / Bình quân khoản phải trả + Vòng quay tổng tài sản: Đây là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu chỉ số này bằng 2 tức là với 1 đồng tài sản, doanh nghiệp đã tạo ra được 2 đồng doanh thu. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản bình quân 1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp + Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp, cho ta biết về tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là một trong những tỷ lệ đòn bẩy tài chính thông dụng nhất. Hệ số nợ/Vốn CSH = Tổng nợ / Vốn CSH + Hệ số nợ so với tổng tài sản: Hệ số nợ trên tổng tài sản (D/A) đo lường mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này có nghĩa là trong tổng số tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ vay. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 14 Hệ số nợ/Tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản + Hệ số khả năng hoàn trả lãi vay: Hệ số chi trả lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận trước thuế và lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi của một doanh nghiệp. Hệ số chi trả lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay + Hệ số khả năng trả nợ: hệ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Hệ số khả năng trả nợ = (Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao)/(Nợ gốc + Chi phí lãi vay) 1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp + Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS): Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS có ý nghĩa là một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao thì càng tốt. ROS = Tổng lợi nhuận sau thuế / Tổng doanh thu thuần * 100% +Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA): Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp ROA = Lợi nhuận ròng / Bình quân tổng tài sản * 100% + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. ROE = Lợi nhuận ròng / Bình quân vốn phổ thông * 100% 1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính Đây là các chỉ tiêu định tính, nguồn của các chỉ tiêu này được lấy không phải chỉ dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thông tin này được thu thập từ nhiều nguồn cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ tiêu này một cách chính xác đòi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về lĩnh vực nhất định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 15 1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành, của sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát triển có sự tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh vực, những ngành đang suy thoái. 1.5.2.2. Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng có trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp luôn trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ chức tín dụng, sử dụng vốn có hiệu quả. 1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính toán chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn. 1.5.2.4. Trình độ quản lý của ban lãnh đạo Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhậy bén trong hoạt động kinh doanh… đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban lãnh đạo có năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với ngân hàng. 1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên thế giới 1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score Mô hình Altman Z-score được công bố năm 1968 bởi Giáo sư Edward I. Altman, đại học New York. Mô hình Z-score là một trong những mô hình tính toán khả năng vỡ nợ tài chính của doanh nghiệp với lợi thế dễ tính toán do sử dụng các dữ liệu từ báo cáo tài chính. Z-score sử dụng mô hình tuyến tính bậc nhất giữa các T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 16 chỉ tiêu tài chính được lượng hóa bằng các hệ số. Mô hình sử dụng phương pháp hồi quy dựa trên cơ sở dữ liệu trong quá khứ và từ đó đưa ra dự báo cho tương lai. Mặc dù được phát minh và công bố ở Mỹ nhưng hiện nay mô hình z-score đã được nhiều nước công nhận và sử dụng rộng rãi. Ban đầu giáo sư Altman sử dụng 22 chỉ tiêu tài chính khác nhau để tính toán chỉ số z-score, sau này ông phát triển thêm và rút gọn lại chỉ còn sử dụng 5 chỉ tiêu cụ thể được kí hiệu từ X1, X2, X3, X4, X5: X1 = Tỷ số “Vốn Lưu Động/Tổng Tài Sản” (Working Capitals/Total Assets) X2 = Tỷ số “Lợi Nhuận Giữ Lại/Tổng Tài Sản” (Retain Earnings/Total Assets) X3 = Tỷ Số “Lợi Nhuận Trước Lãi Vay và Thuế/Tổng Tài sản” (EBIT/Total Assets) X4 = Tỷ Số “Giá Trị Thị Trường của Vốn Chủ Sỡ Hữu/Giá trị sổ sách của Tổng Nợ” (Market Value of Total Equity/Book values of total Liabilities) X5 = Tỷ số “Doanh Thu/Tổng Tài Sản” (Sales/Total Assets) Từ mô hình điểm số Z Giáo Sư Edward I. Altman đã phát triển ra Z’ và Z’’ để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau:  Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 1.00X5  Z>2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản  1.8<Z<2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản  Z<1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5  Z’>2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản  1.23<Z<2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản  Z’<1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.  Mô hình 3: Đối với các doanh nghiệp khác Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được đưa ra. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 17 Z’’ = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4  Z’’>2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản  1.2<Z’’<2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản  Z’’<1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Chỉ số Z (hoặc Z’ và Z’’) càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách hàng theo mức độ nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác xuất vỡ nợ của khách hàng. 1.6.2. Phương pháp chuyên gia Một cách tổng quát, các tổ chức xếp hạng tín dụng sẽ phân công một nhà phân tích đứng đầu, kết hợp với một đội ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng cần xếp hạng. Các nhà phân tích sẽ tìm kiếm thông tin trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thông tin thị trường và cả thông tin từ phỏng vấn hay thảo luận với ban quản trị doanh nghiệp. Họ sử dụng những thông tin đó để đánh giá tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh, chính sách và các chiến lược quản trị rủi ro của toàn doanh nghiệp, từ đó đưa ra hạng mức tín nhiệm cho doanh nghiệp. 1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch Fitch xếp hạng doanh nghiệp dựa trên phân thích định tính và phân tích đinh lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt động kinh doanh của DN trong khoảng thời gian ít nhất là 5 năm. Mục tiêu chủ yếu trong cách tiếp cần của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử dụng để đánh giá sức mạnh của mỗi doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh trong mối quan hệ với các doanh nghiệp khác trong cũng một nhóm các doanh nghiệp tương đồng. Thêm vào đó, phân tích độ nhạy cũng được thực hiện thông qua một vài kịch bản để đánh giá khả năng của doanh nghiệp khi đương đầu với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính linh hoạt tài chính mà nó dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt dộng kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 18 - Phân tích định tính: Phần tích định tính gồm có phân tích rủi ro ngành, môi trường kinh doanh, vị thế của doanh nghiệp trong ngành, năng lực của ban quản trị, phân tích kế toán. - Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp trong bối cảnh chung của ngành mà nú hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở mức cao, đòi hỏi vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn hơn các ngành ổn định với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu cầu có thể dự báo dễ dàng - Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác động đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật... Ví dụ, kết cấu dân số ngày càng già đi cho thấy một sự sụt giảm trong triển vọng ngành bán lẻ và một sự gia tăng triển vọng của ngành dịch vụ tài chính. - Vị thế công ty: một vài nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm thay thế, khả năng mặc cả với người mua và người bán. Để duy trì vị thế của mình các công ty phải dựa vào sự đa dạng húa sản phẩm, bán hàng trải đều khắp các khu vực, đa dạng hóa khách hàng và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất.... - Về năng lực của ban quản trị: các đánh giá về chất lượng quản trị thường mang tính chủ quan do đây là một yếu tố định tính. Nên người ta thường thông qua các chỉ tiêu tài chính để làm thước đo năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan và dễ so sánh hơn. Fitch cũng đánh giá thành tích của ban quản trị thông qua khả năng tạo ra sự hài hòa về mọi mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh và củng cố vị thế công ty trên thị trường. - Về kế toán: mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán như nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao, nhận diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng. Sau đó điều chỉnh và trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các công ty khác, tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 19 Nhìn chung phân tích định tính hay các vấn đề phân tích trong rủi ro kinh doanh của Fitch, S&P và Moody’s phần lớn là giống nhau nên sẽ không đề cập lại trong phần phương pháp XHTD của S&P và Moody’s. - Phân tích định lượng: Trong phân tích định lượng, Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo định lượng về dòng tiền, thu nhập, đòn bẩy và các khoản đảm bảo nợ để đánh giá rủi ro tín dụng. Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào. Fitch cũng nhấn mạnh vai trò của EBITDA (lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao) – một thước đo quan trọng về khả năng tạo ra thu nhập chưa tính đến đòn bẩy tài chính và được sự dụng phổ biến trong quá trình đánh giá. Những thước đo dòng tiền Fitch dùng để phân tích rủi ro tín dụng: - Dòng tiền trước thay đổi vốn lưu động FFO - Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh CFO - Dòng tiền tự do FCF - EBITDA và EBITDAR (EBITDA + chi phí thuê ngoài) 1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P Cũng như Fitch, phương pháp xếp hạng của S&P bao gồm cả phân tích định tính và định lượng. S&P cũng tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả năng thanh toán trong quá khứ. Về phân tích khả năng sinh lợi, theo tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp 2006, là một phần trong bước phân tích rủi ro tài chính của doanh nghiệp nhưng theo tiêu chuẩn XHTD doanh nghiệp 2008, S&P nhấn mạnh khả năng sinh lợi như một phần của bước đánh giá rủi ro kinh doanh và năng lực cạnh tranh. Trong quy trình xếp hạng, S&P không phân loại theo tính chất của dữ liệu mà phân loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh bao gồm rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh, vị thế doanh nghiệp trong ngành, lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác trong nhóm tương đồng. S&P nhấn mạnh nhân tố chính trong rủi ro kinh doanh là khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 20 Rủi ro tài chính gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin kế toán, khả năng đáp ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn. 1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s Phương pháp XHTD của Moody’s tập trung vào bốn lĩnh vực chính là đánh giá môi trường ngành, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá khả năng quản trị doanh nghiệp chú trọng vào quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ. Moody’s thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng trong phân tích so sánh, các tỷ số này được Moody’s ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác nhau, những ngành khác nhau và cả ở các báo cáo XHTD doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quy trình cụ thể, Moody’s có thể xem xét bớt hoặc thêm vào các chỉ tiêu cho phù hợp với từng ngành riêng biệt. Theo nghiên cứu của Moody’s với 50% các công ty phi tài chính ở Mỹ, trong số 11 tỷ số có 5 tỷ số có mối quan hệ mạnh mẽ với các hạng tín nhiệm ngành từ Aaa đến C, đó là: - (FFO + lãi vay)/ Lãi vay - FFO/ Tổng nợ - EBITA/ Lãi vay - Tổng nợ/ EBITDA - Tổng nợ/ Tổng vốn hóa 1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh Là một kỹ thuật phân tích khác để xây dựng mô hình dự báo. Mạng nơ ron thần kinh có thể bắt chước và nhận thức được các trạng thái thực đối với dữ liệu đầu vào không đầy đủ hoặc dữ liệu với một số lượng biến rất lớn. Kỹ thuật này đặc biệt phù hợp với mô hình dự báo mà không có công thức toán học nào được biết để miêu tả mối quan hệ giữa các biến đầu vào và đầu ra. Hơn nữa nó hữu dụng khi mục tiêu dự báo là quan trọng hơn giải thích. Kỹ thuật này đòi hỏi dữ liệu đầu vào lớn, các phương pháp này cũng rất phức tạp và chưa phổ biến ở nước ta. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 21 1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam 1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) là tổ chức XHTD đầu tiên của Việt Nam được thành lập năm 1993 với mục đích thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp theo hướng dẫn của NHNN Việt Nam nhằm tiến tới tiêu chuẩn hóa đánh giá các chỉ tiêu tài chính có thể áp dụng cho các NHTM trong nước. CIC có chức năng thu nhận, lưu trữ, phân tích, xử lý, dự báo thông tin tín dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý của NHNN; thực hiện các dịch vụ thông tin ngân hàng theo quy định của NHNN và Chính Phủ. Kho dữ liệu của CIC hiện nay đã thu thập thông tin từ 100% các TCTD hoạt động theo Luật các TCTD, một số tổ chức khác có hoạt động ngân hàng như quỹ đầu tư và phát triển đô thị TP HCM, Đà Nẵng, quỹ bảo vệ môi trường,… với tổng dư nợ được cập nhật trên 95% tổng dư nợ nền kinh tế. Phương pháp của CIC thiên về lịch sử vay vốn, quan hệ với các TCTD của doanh nghiệp hơn là phân tích chuyên sâu về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, cũng như đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Thông tin mà CIC cung cấp cho đối tượng có nhu cầu tập trung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, về Ban lãnh đạo, các chi nhánh, văn phòng đại diện, thông tin về quan hệ tín dụng (danh sách TCTD quan hệ, diễn biến dư nợ trong kỳ, tình hình vay nợ và nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp), tình hình tài chính qua các năm, bảng so sánh chỉ tiêu tài chính qua các năm, bảng tính điểm tình hình hoạt động doanh nghiệp qua các năm, các chỉ tiêu phi tài chính, nhận xét chung về tình hình hoạt động và vay nợ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được đưa vào phân tích, xếp hạng bao gồm chỉ tiêu tài chính như bảng tổng kết tài sản và bảng tổng kết hoạt động kinh doanh tính đến thời điểm 31/12 hằng năm của doanh nghiệp; chỉ tiêu về quan hệ tín dụng ngân hàng và chi phí trả vay, gồm tổng dư nợ tại các ngân hàng, danh sách TCTD quan hệ, diễn biến dư nợ trong kỳ, khả năng trả lãi, dư nợ trên nguồn vốn sở hữu, sự cố trong thanh toán tiền vay ngân hàng (lịch sử vay nợ ngân hàng của doanh nghiệp trong thời hạn 3 năm liên tục trở về trước tính từ năm được xếp hạng); các chỉ tiêu phi tài chính như thời gian hoạt động của doanh nghiệp, loại hàng kinh doanh xuất, nhập khẩu, thị trường tiêu thụ,… T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 22 Phương pháp phân tích của CIC dựa vào phương pháp chỉ số, phương pháp so sánh và phương pháp chuyên gia. 1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) Công ty CRV thành lập ngày 05/12/2016, là một tổ chức độc lập cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thông tin tín nhiệm của các ngành kinh tế nói chung. Ngoài ra công ty còn mở rộng cung cấp thông tin tín dụng cho hầu hết các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam, các doanh nghiệp đang giao dịch trên thị trường OTC và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Phương pháp xếp hạng của CRV dựa trên một quy trình đánh giá bao gồm hơn 100 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, đã có tham khảo công nghệ của các tổ chức đánh giá tín nhiệm nổi tiếng trên thế giới. Mô hình CRV sử dụng là mô hình phân tích DA (Discriminent Analise). Mục tiêu chung của DA trong XHTD là phân biệt doanh nghiệp có nguy cơ phá sản và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản một cách khách quan và chính xác nhất, bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến số là các chỉ tiêu tài chính. Mục tiêu chính là tìm một hệ các tổ hợp tuyến tính của các biến nhằm phân biệt tốt nhất các nhóm, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau nhất và các nhóm được phân biệt tốt nhất (xa nhau nhất). Từ năm 2012, CRV mỗi năm đưa ra một báo cáo thường niên chỉ số tín nhiệm Việt Nam, cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp đồng thời đánh giá rủi ro của các ngành kinh tế. 1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) Công ty C&R thành lập năm 1996, là một trong những công ty hoạt động chuyên về thông tin tín nhiệm đầu tiên tại Việt Nam. VietnamCredit (C&R) là thành viên chính thức duy nhất tại Việt Nam của Cổng thông tin tín nhiệm châu Á- Asiagate (Asia Credit Information Gateway). Công ty sử dụng các chuyên gia để viết báo cáo tín nhiệm về công ty, về ngành kinh tế và báo cáo rủi ro khác. Song thông tin mà công ty C&R đưa ra khá giống với thông tin mà CIC đưa ra trước đó, đó là đưa ra các thông tin về hồ sơ công ty (tên, địa chỉ ngành nghề kinh doanh, lịch sử hoạt động,…) và xếp hạng của riêng họ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương Tín Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991. Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam. Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là một tổ chức tín dụng nhỏ với vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến phát hành cổ phiếu đại chúng (Sacombank là một trong những công ty đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng ở Việt Nam), Sacombank đã có thể nâng vốn từ 23 tỷ lên 71 tỷ đồng. Phát hành cổ phiếu đại chúng cũng trở thành kênh huy động vốn dài hạn chính cho Sacombank trong những giai đoạn sau này. Đặc biệt trong giai đoạn 2000-2006, khi thị trường chứng khoán Việt Nam có những bước phát triển mạnh mẽ, đây cũng là giai đoạn Sacombank bùng nổ phát triển về vốn và các chi nhánh. Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau đây: huy động vốn, tiếp nhận vốn vay trong nước; cho vay, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh theo pháp luật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 24 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế (SACOMBANK-TT Huế) Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế Với việc nền kinh tế ngày càng phát triển, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau để tìm kiếm thị phần và khách hàng thì việc mở rộng thêm các phòng giao dịch và chi nhánh là một điều tất yếu. Do đó khi đất nước đang trên đà phát triển, nhận thấy Thừa Thiên Huế là một vùng đất có tiềm năng phát triển lớn, ngân hàng SACOMBANK đã quyết định thành lập ngân hàng cổ phần sài gòn thương tín SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế vào ngày 10/10/2003. Ban đầu trụ sở chính được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành phố Huế,đến ngày 17/11/2006, SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế chính thức chuyển trụ sở về 126 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ tháng 05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng 1.500m2 gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu.Cùng với sự phát triển của xã hội cùng với những chiến lược đúng đắng của toàn ngân hàng SACOMBANK thì SACOMBANK Huế đã không ngừng phát triển và luôn cố gắng hoàn thành tốt mục tiêu đặt ra qua các năm.Qua 1 thời gian hoạt động, ngân hàng SACOMBANK Huế không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình bao gồm 1 chi nhánh và 7 phòng giao dịch trực thuộc: PGD An cựu, Phú Bài, Tây Lộc, Phú Xuân, Hương Trà, Phú Hội, Mai Thúc Loan.Cụ thể : Năm 2004: thành lập Phòng giao dịch an cựu tại 144 Hùng vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Năm 2005: thành lập phòng giao dịch tại Phú Bài tại 372 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Phú Bài, Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 2006: thành lập phòng giao dịch Phú Xuân tại 49 Trần Hưng Đạo, thành phố Huế. Năm 2008: Khai trương thêm phòng giao dịch Sacombank Hương Trà tại đường Độc Lập thị trấn Tứ Hạ, Hương Trà. Năm 2009: Thành lập phòng giao dịch Phú Hội tại số 02 Bến Nghé, phường Phú Hội, thành phố Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 25 Năm 2010: Thành lập thêm phòng giao dịch Mai Thúc Loan tại 43 Mai Thúc Loan, phường Thuận Thành, Thành Phố Huế. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế Chi nhánh Thừa Thiên Huế thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng, gồm: Nhận tiền gửi tiền đồng và ngoại tệ; Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn các doanh nghiệp và cá nhân; Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh các loại; Thanh toán chuyển tiền trong nước, thanh toán quốc tế; Mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; Dịch vụ thẻ, chi trả kiều hối...… Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh PHÒNG DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG CÁ NHÂN PHÒNG HỖ TRỢ KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN- QUỸ BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN QUỸ PHÒNG HÀNH CHÍNH BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN BỘ PHẬN TIẾP THỊ CÁ NHÂN PHÒNG GIAO DỊCH BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP BỘ PHẬN TIẾP THỊ DOANH NGHIỆP T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 26 Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn 2016-2018. Trong giai đoạn 2016-2018, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách tương đối ổn định song vẫn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhờ vào sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ nhân viên kết quả kinh doanh của SACOMBANK- Chi nhánh TT Huế có sự tăng trưởng qua các năm, giúp SACOMBANK giữ vững vị thế là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn Tỉnh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 27 Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 SO SÁNH 2017/2016 SO SÁNH 2018/2017 % % TỔNG THU NHẬP 354,9998 443,374 521,509 88,374 24,89 78,135 17,62 Thu nhập từ lãi 161,094 209,803 274,696 48,708 30,24 64,893 30,93 Thu kinh doanh ngoại tệ 242,55 643,65 1016,4 401,1 16,37 372,75 57,91 Thu từ phí dịch vụ 12,1412 18,565 22,903 6,424 52,91 4,338 23,36 Thu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 9,471 3,183 2,339 -6,288 -66,4 -844 -26,49 Thu nhập nội bộ trong hệ thống 171,834 210,856 220,352 39,022 22,71 9,496 4,5 Thu khác 218,4 324,45 202,65 106,05 48,56 -121,8 -37,54 TỔNG CHI PHÍ 315,65 380,181 434,485 64,531 20,44 54,304 14,28 Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay 127,244 145,641 135,174 18,397 14,46 -10,467 -7,19 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ 3,15 5,25 18,9 2,1 66,67 13,65 260 Chi phí hoạt động dịch vụ 1,1319 2,01495 2,781 883 78,01 766 38,04 Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 3,704 10,858 10,228 7,164 193,11 -630 -5,8 Chi phí nội bộ trong hệ thống 146,531 171,862 237,016 25,331 17,29 65,154 37,91 Chi phí khác 37,0356 49,799 49,266 12,764 34,46 -533 -1,07 TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 39,35 63,1932 87,024 23,843 60,59 23,831 37,71 (Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016,2017,2018 của SACOMBANK- Chi nhánh TT Huế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 28 Xét về thu nhập Trong giai đoạn 2016 - 2018, nhìn chung tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 354,9998 tỉ đồng thì đến năm 2017 tổng thu nhập tăng thêm 88,374 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,89% so với năm 2016. Bước sang năm 2018, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 443,374 tỉ đồng, tăng 78,135 tỷ đổng tương ứng với mức tăng 17,62% so với năm 2017. Nếu nhìn chung cả giai đoạn thì tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế đến từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng là thu nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống. Trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Trong 2 năm 2016 và 2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với giá trị lần lượt là 171,834 tỷ đồng và 210,856 tỷ đồng. Tuy nhiên, do thu từ lãi có tốc độ tăng lớn hơn nên đến năm 2018 nó đã trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với 274,696 tỷ đồng. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống tăng thêm lần lượt là 37,164 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016), 9,044 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017) tương ứng với 22,71% và 4,5%. Trong khi đó, thu nhập từ lãi tăng nhanh với mức tăng thêm lần lượt là 48,708 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 64,893 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương ứng với 30,24% và 30,93%. Xét về chi phí Nhìn vào bảng 2.1, có thể thấy tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với tổng thu nhập của ngân hàng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn. Năm 2017 tổng chi phí của ngân hàng tăng thêm 64,531 tỷ đồng, tương đương tăng 20,44% so với năm 2016. Năm 2018, mức tăng thêm của tổng chi phí là 54,304 tỷ đồng tương ứng tăng 14,28% so với năm 2017. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 29 Trong tổng chi phí của ngân hàng thì chi trả lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí nội bộ trong hệ thống là hai nguồn chi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, chi phí nội bộ trong hệ thống có xu hướng tăng nhanh qua mỗi năm với mức tăng thêm lần lượt là 25,331 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 65,154 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương đương tăng 17,29% và 37,91%. Trong khi đó, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay lại có sự biến động tăng giảm trong giai đoạn 2016- 2018. Năm 2017, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay tăng thêm 18,397 tỷ đồng tương đương tăng 14,46% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi trả lãi tiền vay, tiền vay giảm đi 10,467 tỷ đồng, tương đương với 7,19% so với năm 2017. Nguyên nhân có thể bắt nguồn từ việc NHNN liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong giai đoạn 2017-2018 với mức lãi suất huy động khiến cho người dân không còn quá “mặn mà” với kênh gửi tiền so với các kênh đầu tư khác. Xét về lợi nhuận trước thuế Nhìn chung qua ba năm, lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK Chi nhánh TT Huế tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 39,35 tỷ đồng và đã có sự tăng mạnh vào năm 2017, với mức tăng thêm 23,843 tỉ đồng (tương đương tăng 60,59%) đã đưa tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng lên mức 63,932 tỉ đồng. Trong năm 2018, tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 87,024 tỷ đồng, tăng thêm 23,931 tỷ đồng (tương đương tăng 37,71%) so với năm 2017. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2018, mặc dù kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng tổng lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế luôn tăng qua mỗi năm, điều này thể hiện sự hoạt động có hiệu quả của ngân hàng. 2.1. Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế 2.1.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp Bắt đầu từ 2005, công tác XHTD được chính thức áp dụng thực hiện trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK, tuy nhiên mới T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 30 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp vay vốn (chưa áp dụng với TCTD và cá nhân). Công tác XHTD nội bộ được thực hiện dựa trên phương pháp chấm điểm các chỉ tiêu chia thành 2 nhóm bao gồm: 10 chỉ tiêu tài chính và 10 chỉ tiêu phi tài chính. Khách hàng được chia thành 4 nhóm ngành kinh tế lớn phù hợp với quyết định 57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN gồm: Ngành công nghiệp, ngành xây dựng, ngành thương mại dịch vụ và ngành nông, lâm, ngư, nghiệp. Sau khi thực hiện chấm điểm, khách hàng được xếp thành 07 loại: A*, A, B, C, D, E, F. Tương ứng với mỗi loại khách hàng, SACOMBANK có chính sách khách hàng riêng nhằm kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. Định kì hàng năm, SACOMBANK tiến hành rà soát lại kết quả chấm điểm và các chỉ tiêu chấm điểm để chỉnh sửa hệ thống chấm điểm cho phù hợp. Tuy nhiên qua 2 năm triển khai (2005-2006), công tác XHTD khách hàng đã bộc lộ nhiều bất cập như: đối tượng được XHTD mới chỉ là doanh nghiệp vay vốn, bỏ qua các khách hàng là cá nhân; hệ thống chỉ tiêu chấm điểm còn đơn giản và thiên nhiều về chỉ tiêu định lượng nên chưa đánh giá được xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của từng khách hàng. Năm 2006 là năm đánh dấu bước thay đổi lớn trong công tác XHTD tại SACOMBANK. Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trong vòng tối đa 03 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực thì các TCTD, trong đó có SACOMBANK phải xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD, các hoạt động của ngân hàng phải tuân theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Nắm rõ yêu cầu này, SACOMBANK đã quyết tâm thực hiện và trở thành ngân hàng thương mại tiên phong triển khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế. Với sự phối hợp của Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới E&Y, SACOMBANK đã xây dựng hệ thống XHTD nội bộ trên cơ sở loại bỏ những nhược điểm của Điều 6 – Quyết định 493 và tuân theo thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK được xây dựng theo 35 ngành kinh tế và phân thành 3 mô hình cho ba loại khách hàng chính là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, khách khách hàng cá nhân. Hệ thống sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 31 chính, phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. Mỗi khách hàng được đánh giá trên 54 chỉ tiêu (14 chỉ tiêu tài chính và 40 chỉ tiêu phi tài chính) và được xếp vào các hạng AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Hiện nay, SACOMBANK đang thực hiện song song 2 phần mềm XHTD nội bộ (phiên bản 1.0.1 và 1.1.0), so với phiên bản 1.0.1, phiên bản 1.1.0 có 15 hạng xếp loại khách hàng: AAA, AA+, AA, AA-, A+, A, A-, BBB, BB+, BB, BB-, B, D1, D2, D3 nhưng do phần mềm 1.1.0 mới được khiển khai từ quý IV năm 2017 nên để đảm bảo số liệu cho đề tài sẽ lấy dữ liệu từ hệ thống XHTD phiên bản 1.0.1. Nhìn chung công tác XHTD theo hệ thống XHTD mới này đã khắc phục được phần lớn hạn chế của hệ thống cũ, là cơ sở giúp ngân hàng trong việc đánh giá thống nhất và mang tính hệ thống trong suốt quá trình tìm hiểu về khách hàng, xem xét khoản vay, đánh giá phân tích, thẩm định và ra quyết định cấp tín dụng. Đây cũng là tiền đề để SACOMBANK hoàn thiện các quy trình, thủ tục cấp tín dụng qua đó nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. 2.1.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế. 2.1.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế Công tác XHTD khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK hiện nay áp dụng đối với 2 loại khách hàng Doanh nghiệp: - Khách hàng doanh nghiệp thông thường: là khách hàng doanh nghiệp đủ báo cáo tài chính (BCTC) 2 năm liền kề có phát sinh doanh thu được 2 năm. - Khách hàng Doanh nghiệp không đủ BCTC: + Khách hàng doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động chưa đủ năm,và/hoặc chưa đủ BCTC 2 năm liên tiếp. + Khách hàng vay vốn tại SACOMBANK để thực hiện một hay nhiều dự án đầu tư, các dự án này đều đang trong giai đoạn triển khai đầu tư chưa đi vào hoạt động; đồng thời khách hàng không có doanh thu hoạt động theo BCTC năm gần nhất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 32 Các khách hàng doanh nghiệp để là đối tượng của hệ thống chấm điểm tín dụng là khách hàng không thuộc một trong các loại sau: - Khách hàng có dư nợ khoanh chờ xử lý theo chỉ đạo của chính phủ. - Các khách hàng chỉ có vay bảo lãnh, ký quỹ 100%. - Các khách hàng chỉ có các khoản vay bằng nguồn vốn tài trợ ủy thác của Bên thứ ba mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra. - Các khách hàng là các đơn vị sự nghiệp có thu, không có báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .... 2.1.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi nhánh TT Huế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để chấm điểm khách hàng. Hệ thống XHTD của SACOMBANK được thực hiện dựa trên nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc tính toán và đánh giá chấm điểm các chỉ tiêu. Thông thường một chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là 5 mức điểm là 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là một trong 5 mức điểm kể trên, tùy thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định. Tùy theo tầm quan trọng, giữa các chỉ tiêu và nhóm các chỉ tiêu sẽ có trọng số khác nhau. Do đó, điểm dùng để tổng hợp xếp hạng khách hàng sẽ là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là loại hình sở hữu doanh nghiệp và báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không. Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được xếp thành 10 mức xếp hạng và phân thành 7 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách cụ thể theo từng nhóm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 33 Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp Nhóm khách hàng Mức xếp hạng Ý nghĩa 1 AAA Là khách hàng có mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biệt tốt. 2 AA Khách hàng xếp hạng AA có năng lực trả nợ không kém nhiều so với khách hàng được xếp hạng AAA. Khả năng hoàn trả khoản nợ của khách hàng được xếp hạng này là rất tốt. 3 A Khách hàng xếp hạng A có thể có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ vẫn được đánh giá là tốt. 4 BBB Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng hoàn toàn có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên, khách hàng có thể bị suy giảm khả năng trả nợ bởi các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi của các yếu tố bên ngoài. 5 BB Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên, các khách hàng này đang phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc các ảnh hưởng từ các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này dễ dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng. 6 B Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ lớn hơn các khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên, hiện thời khách hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế sẽ có ảnh hưởng nhiều đến khả năng hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng. CCC Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào độ thuận lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong trường hợp có các yếu tố bất lợi xảy ra, khách hàng có nhiều khả năng không trả được nợ. CC Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ 7 C Khách hàng xếp hạng C trong trường hợp đã thực hiện các thủ tục xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của khách hàng vẫn đang được duy trì. D Khách hàng xếp hạng D trong trường hợp đã mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra; không xếp hạng D cho các khách hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là khả năng, dự kiến. (Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́