Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa thiên huế
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
ĐẶNG LƯU BẢO NGỌC
Khóa học: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. 2
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
Tên tác giả: Đặng Lưu Bảo Ngọc Tên giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50D Kế toán ThS. Phan Xuân Quang Minh
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3. i
LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập 3 tháng là một khoảng thời gian vô cùng hữu ích và cần thiết
cho sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế. Đây là cơ hội giúp
em có thể được vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tìm hiểu về
ngành nghề kế toán – cụ thể là kế toán vật tư tại công ty, từ đó trang bị cho mình
những kiến thức thực tế và những kỹ năng hữu ích cho bản thân.
Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình hướng
dẫn, giảng dạy những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong thời gian vừa qua. Em
cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế Toán – Kiểm Toán, đặc biệt là giảng viên Th.S Phan
Xuân Quang Minh - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập này, thầy đã đưa ra những lời khuyên quý giá giúp em định hướng rõ về
những việc cần làm trong khoảng thời gian này và những điểm cần lưu ý khi thực hiện
bài luận văn.
Trong suốt thời gian thực tập nghề nghiệp tại đơn vị, em xin chân thành gửi lời
cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Phòng Kế toán tại Công
ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ và
hướng dẫn nhiệt tình, thân thiện giúp em có thể tìm hiểu về kế toán vật tư tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng nhưng vì kiến thức của em vẫn còn hạn chế nên bài luận văn
chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý Thầy Cô để giúp em và bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế thật dồi dào
sức khỏe, công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế sẽ gặt hái được nhiều thành
công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Lưu Bảo Ngọc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Số thứ tự
ĐVT Đơn vị tính
CTCP Công ty Cổ phần
CCDC Công cụ dụng cụ
Ktoán Kế toán
HTK Hàng tồn kho
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
N–X–T Nhập – Xuất – Tồn
NL – VL Nguyên liệu – Vật liệu
NK Nhập khẩu
KQKD Kết quả kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
QLPX Quản lý phân xưởng
BH Bảo hiểm
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
XDCB Xây dựng cơ bản
GTVT Giao thông vân tải
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. iii
BGĐ Ban Giám đốc
TC-HC Tổ chức hành chính
KT-TV Kế toán tài vụ
KH - KT-VT Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư thiết bị
QLGT Quản lý giao thông
XN-TCCG Xí nghiệp Thi công cơ giới
XNQLXD Xí nghiệp Quản lý và xây dựng
XNXDCT Xí nghiệp Xây dựng công trình
VCSH Vốn chủ sở hữu
NPT Nợ phải trả
BCTC Báo cáo tài chính
TT Thực tế
HT Hạch toán
KH – KT Khoa học Kỹ thuật
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. iv
DANH MỤC BẢNG BIỀU
Bảng
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty
Bảng 2.2 - Ttình hình tài sản của công ty giai đoạn năm (2016-2018)
Bảng 2.3 - Tình hình và cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn năm (2016-2018)
Bảng 2.4 - Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm (2016-2018)
Biểu
Biểu mẫu 2.1 – Phiếu đề nghị mua vật tư
Biểu mẫu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu mẫu 2.3 – Biên bản nhận hàng
Biểu mẫu 2.4 – Phiếu nhập kho
Biểu mẫu 2.5 – Thẻ kho
Biểu mẫu 2.6 – Sổ chi tiết vật tư
Biểu mãu 2.7 – Phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu mẫu 2.8 – Phiếu xuất kho
Biểu mẫu 2.9 – Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Biểu mẫu 2.10 – Chứng từ ghi sổ
Biểu mẫu 2.11 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biễu mẫu 2.12 – Sổ cái
Biểu mẫu 2.13 – Phiếu đề nghị xuất vật tư, công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.14 – Sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.15 – Bảng tổng hợp nhập xuất công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.16 – Bảng phân bố công cụ dụng cụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. v
Biểu mẫu 2.17 – Biên bản kiểm kê vật tư tồn kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ kế toán theo phương pháp ghi thẻ song song
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. vii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỀU ................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................... vi
MỤC LỤC...........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................... 1
I.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................ 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................. 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 2
I.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ............................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................... 5
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG......................................... 5
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL ..............................................................................5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ ............................................................6
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ................................................................7
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ............ 7
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ..............................................................................7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..............................................................................8
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ .................... 12
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng...............................................................................................12
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ......................................13
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ . 17
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. viii
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................17
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........................................................................................26
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ 29
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ...........................................................29
1.5.2. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ ...........................................................................................29
1.5.3. Kế toán TSCĐ thành công cụ dụng cụ.....................................................................................30
1.5.4. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho: ..................................30
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................. 33
2.1. Khái quát tình hình của Công ty CP Đường bộ I Thừa Thiên Huế
............................................................................................................. 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................................................33
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty ............................................................................................35
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................35
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty..............................................................................................35
2.1.5. Nguồn lực của Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ...............................................38
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế..........................49
2.2 Tình hình thực tế về hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong công ty ....................................................................................... 53
2.2.1. Khái quát chung về Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần đường bộ I Thừa
thiên Huế............................................................................................................................................53
2.2.2. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.................56
2.2.3. Kế toán công cụ dụng cụ..........................................................................................................77
2.2.4. Kiểm kê vật tư tồn kho.............................................................................................................88
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ .................................................................................................... 89
3.1. Nhận xét chung ............................................................................ 90
3.2. Ưu điểm........................................................................................ 91
3.3. Nhược điểm.................................................................................. 91
3.4. Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán... 92
3.4.1. Về tổ chức công tác Kế toán ....................................................................................................93
3.4.2. Về phương pháp kế toán...........................................................................................................93
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. ix
3.4.3. Quản lý chi phí NVL, CCDC có hiệu quả................................................................................93
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 95
III.1. Kết luận ...................................................................................... 95
III.2. Hạn chế của đề tài ...................................................................... 95
III.3. Kiến nghị.................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................ 97
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Sự chuyển đổi từ cơ chế quản lý cũ sang cơ chế thị trường thực sự khơi mào
cho sự thể hiện hết năng lực quản lý của các nhà Doanh nghiệp nói chung và cho các
nhà Xây lắp nói riêng. Để thích nghi với môi trường kinh doanh mới, đòi hỏi các nhà
Doanh nghiệp phải tự khẳng định mình bằng uy tín và chất lượng sản phẩm của mình.
Chúng ta đều biết rằng mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ Nguyên vật liệu,
nó là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu được trong bất cứ quá trình sản xuất nào.
Trong ngành Xây lắp, chi phí Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá
thành sản phẩm, là chỉ tiêu quan trọng của tài sản lưu động trong bảng cân đối kế toán.
Chính vì hoạt động trong môi trường cạnh tranh buộc các Doanh nghiệp phải hạ thấp
giá thành nhưng vẩn đảm bảo uy tín của Doanh nghiệp đem lại lợi nhuận để thực hiện
quá trình sản xuất mở rộng thì mới có thể tồn tại trong thị trường. Vấn đề ở đây là phải
biết được chính xác chi phí vật tư trong giá thành sản phẩm là bao nhiêu để có biện
pháp giảm chi phí này cho phù hợp, đồng thời có kế hoạch cho việc cung cấp vật tư
kịp thời chính xác tránh được trường hợp dẫn đến gián đoạn sản xuất hoặc dư thừa dẫn
đến ứ đọng vốn. Do đó quá trình hạch toán Nguyên vật liệu là khâu không thể thiếu
trong các Doanh nghiệp sản xuất.
Công ty cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế là một đơn vị hoạt động kinh
doanh chủ yếu xây dựng các công trình giao thông, quản lý duy tu bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống cầu đường bộ, tư vấn khảo sát thiết kế các công trình giao thông. Với
đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh như vậy nên NVL ở đây là một phần không thể
thiếu. Việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả NVL là vấn đề mà Công ty thực
sự quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên trong thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế em đã tiến hành nghiên cứu đề tài
“Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa
Thiên Huế”. Qua đó, nhằm nâng cao hiểu biết về công tác kế toán nói chung và kế
toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. 2
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
xây dựng
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Đường bộ I
Thừa Thiên Huế
- Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Đường
bộ I Thừa Thiên Huế
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quy trình nhập, xuất NVL, CCDC tại Công ty Cổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế, số 19 Nguyễn Huệ, Thành Phố Huế.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu nguồn lực của công ty qua 3
năm từ năm 2016 đến năm 2018; công tác kế toán NVL, CCDC năm 2019.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp
sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo, tìm hiểu các giáo trình,
văn bản ban hành, Thông tư, Nghị định, bài viết trên Internet, Luận văn trên thư
viện trường,… liên quan đến đề tài để có cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa phần cơ
sở lý luận về Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu và tìm
hiểu thực tế, sẽ có rất nhiều thông tin, những thông tin này có thể sai lệch hoặc
mâu thuẫn với nhau, vì vậy cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. 3
học, có chọn lọc, đảm bảo mục tiêu nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử
dụng trong bài như sau:
+ Sao chép lại các tài liệu cần thiết cho đề tài thông qua chụp ảnh, photo tài liệu,
ghi chép tay các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. Một số tài liệu đã thu
thập được bằng phương pháp này là hình chụp hóa đơn, tài liệu BCTC, sổ Cái
và sổ chi tiết các tài khoản liên quan,...
+ Phỏng vấn: đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong quá trình tham
gia thực tập tại công ty. Phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để hiểu được
tình hình hoạt động của công ty, tìm hiểu về nội dung, phương pháp và quy
trình hạch toán kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong công ty.
- Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: nhằm xem xét quy
trình và phương pháp hạch toán của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty đã tuân thủ đúng với quy định hay chưa, bằng cách từ những chứng từ thu
thập được tiến hành những công việc của một kế toán vật tư như kiểm tra chứng
từ, tính toán, định khoản,... và từ đó đối chiếu với số liệu, các sổ sách kế toán liên
quan xem đã khớp chưa, nếu sai thì phải tìm hiểu được nguyên nhân để chỉnh sửa
và cải thiện.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập ban đầu,
tiếp hành tổng hợp một cách có hệ thống, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách
chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó, có những
nhận xét, đánh giá, phân tích để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty.
I.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
Phần I. Phần mở đầu
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. 4
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong CTCP đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán ở
CTCP đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Phần III. Kết luận
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. 5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
1.1.1.1. Khái niệm
Theo giáo trình Kế toán tài chính 1 của Phan Đình Ngân Nhà xuất bản Đại học
Huế: “NVL của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế
biến dùng cho mục đích sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp”.
1.1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành
sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản
phẩm.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có xu
hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về
hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm
do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật
liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý
- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua dự trữ
bảo quản và sử dụng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. 6
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ
và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản
sử dụng vật liệu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các
hiện tượng tiêu cực.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao
động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với
TSCĐ.”
1.1.2.2. Đặc điểm
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được chuyển
dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch với thời
gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất
xây lắp;
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính
giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. 7
Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản ánh
chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng
tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu,
công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ
đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định
của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo
và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014,
NVL được phân loại như sau:
Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì
vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm
vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành
phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. 8
Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục
vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao
động.
Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công
trình xây dựng cơ bản.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý,
dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trại.
- Bao bì luân chuyển.
- Đồ nghề cho thuê
- Thiết bị phụ tùng thay thế
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế
toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn
kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá
trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. 9
hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng
thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ
tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá
nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền
tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.
Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế hoặc giá
hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng
nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực tế
của NL, VL
ngoại nhập
=
Giá mua trên hóa
đơn (Cả thuế NK
nếu có)
+
Chi phí thu mua
(kể cả hao mòn
trong định mức)
-
Các khoản giảm
trừ phát sinh khi
mua NVL
Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi
dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá trị thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ
thì giá trị của NVL mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Thuế
GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. 10
Giá
gốc
=
Giá
mua
+
Thuế không hoàn
lại (nếu có)
+
Chi phí mua
hàng (nếu có)
-
Các khoản giảm
trừ (nếu có)
- Vật liệu do tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật
liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến
+ Chi phí chế biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công:
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí vận chuyển từ
kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại kho của doanh
nghiệp.
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế thuê
ngoài gia công
+ Chi phí gia công + Chi phí vận chuyển
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá
thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thỏa thuận giữa các bên
tham gia góp vốn
+
Chi phí liên quan
(nếu có)
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên vật
liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu được nhập kho ở thời điểm khác nhau theo những
nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có
thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá sau:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. 11
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Giá trị hàng xuất
trong kỳ
=
Số lượng hàng xuất
trong kỳ
x
Đơn giá xuất
tương ứng
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Trị giá NVL
xuất kho
=
Số lượng NVL
trực tiếp xuất kho
x
Đơn giá thực tế của
lô NVL nhập trước
Khi nào xuất hết số lượng của lô hàng nhập trước thì mới đến đơn giá của lô
hàng tiếp theo. Cách tính này không phản ánh được một cách chính xác về tình hình
tăng giảm giá NVL vì giá xuất kho lại được tính toán theo giá nhập kho của lần nhập
sớm nhất. Vì thế khi xuất kho tình hình giá của NVL có thể tăng giảm, mất ưu thế của
doanh nghiệp khi quản lý giá.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế NL - VL công cụ
xuất dùng trong kỳ
=
Số lượng vật liệu
công cụ xuất dùng
x
Đơn giá
bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo đơn giá bình quân của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Đơn giá bình quân có thể được tính theo
từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình phương pháp tính giá thực tế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. 12
xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với doanh nghiệpThông thường doanh
nghiệp sử dụng một trong các các đơn giá sau:
Đơn giá bình quân cuối kỳ (cả kỳ dự trữ)
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế NL - VL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Số lượng NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng NL - VL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình quân cuối kỳ trước: Phương pháp này được sử dụng bằng
cách lấy theo đơn giá bình quân cuối kỳ trước làm cơ sở để tính số NVL xuất kho
trong kỳ. Vì thế phương pháp này có những hạn chế lớn đó là không tính đến sự
biến động của giá NVL ở trong kỳ nên giá trị khi tính toán được phản ánh không
thật sự chính xác, nhưng nó lại có ưu điểm là cách tính đơn giản phản ánh kịp
thời nhanh chóng.
Đơn giá bình quân liên hoàn:
Đơn giá
bình quân
=
Số lượng tồn kho x Đơn giá bình quân
+
Trị giá thực tế
NVL nhập kho
Số lượng tồn kho
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất
nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu
nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp
như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt
buộc như thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có chứng từ mang tính chất
hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, … Tuy nhiên,
cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê
duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. 13
quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập -
xuất nguyên vật liệu bao gồm:
- Chứng từ nhập
Hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý
Thẻ kho
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song
Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi
thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá
trị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. 14
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc
kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ
chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch
phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến
hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được dùng
để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng
cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất tiện
lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối
tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
vật liệu
Bảng tổng
hợp chi tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. 15
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra,
ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lượng và giá trị theo từng loại
vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật liệu
đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối chiếu
luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh
lệch phải được xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng
trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối
chiếu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu,
nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến
tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng khác
nhau.
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất Bảng kê xuất
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng kê xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. 16
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư
Đặc điểm của phương pháp sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự biến
động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó phương
pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để
ghi sổ kế toán trong kỳ.
Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của
thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng
từ.
Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số liệu
vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định số
dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lượng tồn kho trên sổ số dư
phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng
để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế
toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Bảng tổng hợp
N-X-T
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lúy kế nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất Bảng lũy kế xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. 17
Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Công thức:
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho và
số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch thì phải xử lý
kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn vị
thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng
cao.
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (nguyên liệu, vật liệu; công cụ,
dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên
đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp
nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
Nội dung kết cấu tài khoản 151:
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. 18
Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
Dư Nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa
về nhập kho doanh nghiệp).
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên
liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu tài khoản 152
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên liệu, vật liệu;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;.
Dư Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”
Tài khoản này trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công
cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu tài khoản 153
Bên Nợ:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. 19
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài
gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
Bên Có:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,
cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua công cụ, dụng cụ;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê;
Dư Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết
Nội dung kết cấu tài khoản 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. 20
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Dư Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều
hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán hàng, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ”.
Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn
được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331: “thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
+ TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”
Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Có:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. 21
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của vật tư, hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được chiết
khấu, giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Dự Nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán
Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ
1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331 Đã thanh toán tiền
Có TK 331 Chưa thanh toán tiền
Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có)
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153
Tổng tiền thanh toán
Có TK 111,112,141,311,331
2) Trường hợp mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi
giảm giá gốc nguyên, vật liệu
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. 22
3) Trường hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhưng doanh nghiệp
phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho người bán
hoặc được giảm giá.
Nợ TK 331,111,112 Số tiền được hưởng khi giảm giá
Có TK 152, 153 Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho).
Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất
dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng).
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
4) Nhận hóa đơn mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán
Có TK 331 Chưa thanh toán
Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận
sản xuất (sử dụng luôn)
Nợ TK 152, 153 Nhập kho
Có TK 151
5) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết
khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán.
Có 111,112 Số tiền thanh toán
Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng
6) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu
Khi nhập khẩu nguyên vật liệu
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. 23
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng NK không được khấu trừ).
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381 Thuế bảo vệ môi trường.
Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ
Đồng thời ghi: Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312)
7) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về
kho doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331…
8) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê:
Nếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có quyết định xử lý:
Nợ TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có các TK có liên quan
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh
nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản
338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và
trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. 24
Kế toán xuất nguyên vật liệu
1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng
Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN
Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến
Có TK 152
2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có)
Nợ TK 632 Xuất bán
Nợ TK 1388 Cho vay
Có TK 152
3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác
Nợ TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
4) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công
ty liên doanh, liên kết
Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. 25
Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
5) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
Nếu hao hụt trong định mức
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153
Nếu hao hụt chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153
Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên bản
xử lý:
Nợ TK 1388 Phải thu khác (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 111 Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền mặt)
Nợ TK 334 Trừ vào lương
Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn
Có TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
6) Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:
Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn
ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. 26
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ:
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan
đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,… Chi phí
Có TK 153 CCDC
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan
đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 Chi phí trả trước
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ.
Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242 Chi phí trả trước.
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá
trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị NVL,
CCDC xuất dùng
trong kỳ
=
Giá trị NVL,
CCDC tồn
đầu kỳ
+
Giá trị NVL,
CCDC nhập
trong kỳ
-
Giá trị NVL,
CCDC xuất
trong kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. 27
Phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tư, hàng
hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà được theo
dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua hàng”.
Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại vật
tư, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, được xuất dùng hay bán
thường xuyên.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, TK 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
hóa mua vào trong kỳ.
Nội dung, kết cấu tài khoản 611
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê)
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ..
Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán và hàng hóa gửi đi bán (chưa được xác định là
đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá..
Không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6111: Mua nguyên, vật liệu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. 28
TK 6112: Mua hàng hóa
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán
1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho)
Có TK 151, 152, 153
2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
mua hàng, phiếu nhập kho:
Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho
Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331 Tổng tiền thanh toán
3) Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng
quy cách, chủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải trả lại
cho người bán, hoặc được giảm giá:
Nợ TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền)
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán)
Có TK 611 Mua hàng (6111) (trị giá NVL, CCDC đã trả lại người bán hoặc
khoản giảm giá được chấp thuận)
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá
thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ xuất vào sử dụng hoặc xuất bán
Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo
kết quả kiểm kê), ghi
Nợ TK 152, 153
Có TK 611
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. 29
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,...
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ
vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp
tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh giá lại tài sản
vào sổ kế toán.
Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.
Có TK 412
Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 412
Có TK 152, 153
1.5.2. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến
một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 (1531, 1532)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. 30
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến
nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh
Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 242
Có TK 153 Đồ dùng cho thuê
Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán
Nợ TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242
Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5113
Có TK 333
Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 153 CCDC được thu hồi
Có TK 242 Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí
1.5.3. Kế toán TSCĐ thành công cụ dụng cụ
Nợ TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
1.5.4. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho:
Một số quy định
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng
hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. 31
giảm giá hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng
biệt.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng
chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá
gốc của hàng tồn kho
Mức dự phòng
cần lập HTK
=
Số lượng HTK
lúc lập BCTC
x
Giá gốc HTK
theo sổ kế toán
-
Giá trị thuần có thể thực
hiện được của HTK
Tài khoản sử dụng: 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
Nội dung kết cấu tài khoản 229
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng tổn thất tài sản phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Bù đắp phần giá trị tổn thất của tài sản từ số dự phòng đã trích lập
Bên Có: Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập BCTC
Dư Có: Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ
1) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này
lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch.
Nợ TK 632
Có TK 2294
2) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này
nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. 32
Nợ TK 2294
Có TK 632
3) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị
hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng
Nợ TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có TK 152, 153, 155, 156.
4) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước
Nợ TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. 33
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát tình hình của Công ty CP Đường bộ I Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là một trong hai đơn vị trực thuộc
Sở GTVT Thừa Thiên Huế được giao nhiệm vụ quản lý, duy tu, sữa chữa thường
xuyên, sữa chữa và xây dựng cơ bản cầu đường bộ. Trụ sở Công ty đặt tại số 19 đường
Nguyễn Huệ - Thành Phố Huế.
Doanh nghiệp được chia tách từ Xí nghiệp quản lý và sữa chữa đường bộ I
Thừa Thiên Huế thuộc Sở GTVT Thừa Thiên Huế theo quyết định số 2775/TCCB
ngày 25/02/1992 của Bộ GTVT lập khu quản lý đường bộ IV Xí nghiệp quản lý và sữa
chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế, được chia thành hai đơn vị. Một là đơn vị Phân khu
quản lý đường bộ I Thừa Thiên Huế trực thuộc khu quản lý đường bộ IV, một đơn vị
là đoạn quản lý đường bộ I trực thuộc Sở GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế theo quyết định
số 846/QĐ-UBND ngày 14/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, là một đơn vị
sự nghiệp kinh tế sau khi thực hiện nghị định 50/CP ngày 28/08/1996 của Chính Phủ
về việc thành lập, giả thể và phá sản doanh nghiệp. Đơn vị đã được UBND tỉnh ra
quyết định số 54/QĐ ngày 13/01/1999 chuyển đổi thành Doanh nghiệp hoạt động công
ích với tên gọi là Công ty quản lý và sữa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Ngày 11/10/2005 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3510/QĐ-
UBND chuyển đổi Công ty sữa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế thành Công ty
TNHH nhà nước một thành viên quản lý, bảo trì và xây dựng đường bộ Thừa Thiên
Huế.
Ngày 12/01/2016 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định 76/QĐ-UBND đổi
tên Công ty TNHH nhà nước một thành viên bảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế. Thực
hiện quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
phê duyệt kế hoạch sắp xếp Doanh ngiệp Nhà nước năm 2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. 34
Căn cứ quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 về việc chuyển Công
ty TNHH nhà nước một thành viên bảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế thành Công ty cổ
phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: THUA THIEN HUE ROAD TRANSPORT JOINT STOCK
COMPANY NO 1
- Tên viết tắt: ROTRACO
- Trụ sở chính:
Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0234.3822796
Fax : 0234.3849219
- Địa chỉ email: ctcpintth@gmail.com
- Mã số thuế: 3300100441
- Vốn điều lệ của công ty là: 12.500.000.000 đồng
- Công ty có 10 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc,có tổ chức kế toán riêng:
Xí nghiệp Quản lý; Xây dựng số 1
Xí nghiệp Quản lý; Xây dựng số 2
Xí nghiệp Quản lý; Xây dựng số 3
Xí nghiệp Quản lý; Xây dựng số 4
Xí nghiệp Quản lý; Xây dựng số 5
Xí nghiệp Quản lý;Xây dựng số 6
Xí nghiệp Thi công Cơ giới
Xí nghiệp Xây dựng Công trình số 1
Xí nghiệp Xây dựng Công trình số 2
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. 35
Xí nghiệp Xây dựng Công trình số 3
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Lĩnh vực hoạt động của công ty thuộc khối ngành xây dựng bao gồm những
hoạt động sau:
- Duy tu, quản lý, sữa chữa và xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ.
- Sản xuất, lắp đặt, sữa chữa kết cấu thiết bị, phương tiện phục vụ an toàn giao
thông.
- Thiết kế các công trình giao thông vừa và nhỏ.
- Sữa chữa máy móc thiết bị chuyên ngành giao thông.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng và sản xuất vật liệu
xây dựng.
- Xây dựng các công trình giao thông, các công trình dân dụng
- Sản xuất kinh doanh khác phục vụ duy tu, bảo dưỡng cầu đường bộ.
- Hoạt động kinh doanh: Hợp đồng ngoài các công trình và dịch vụ vận tải, ca
máy.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty có nhiệm vụ là quản lý duy tu, sữa chữa đường bộ, xây dựng công trình
giao thông, thủy lợi, thủy điện, dân dụng, công nghiệp; tư vấn, khảo sát, thí nghiệm vật
liệu các công trình giao thông, thủy lợi, thoát nước, hè đường; sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng, vật liệu nung và không nung, thiết kế đảm bảo giao thông, xây dựng cơ
sở hạ tầng, san lấp mặt bằng…
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là một đơn vị vừa kinh doanh vừa
thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao, do đó khối lượng công việc rất lớn. Để quản lý tốt
hoạt động, duy trì và đảm bảo sự phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh, công
ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quan hệ trực tuyến - Chức năng. Với đặc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. 36
trưng gọn nhẹ, quản lý theo chế độ thủ trưởng. Đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị
kiêm chức giám đốc - người có quyền cao nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước khách hàng. BGĐ lãnh đạo các phòng tham mưu và các đơn vị trực thuộc, các
phòng ban theo quy định về quyền hạn, nhiệm vụ của mình và phải chịu trách nhiệm
trước BGĐ về hoạt động của mình.
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám Đốc trong việc
quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực
hiện các nhiệm vụ được giao
PHÓ GIÁM ĐỐC
XN
QL
và
XD
SỐ
1
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KH
KT-VT
PHÒNG
TC - HC
PHÒNG
KT - TV
PHÒNG
QLGT
XN
QL
và
XD
SỐ
3
XN
QL
và
XD
SỐ
4
XN
QL
và
XD
SỐ
5
XN
QL
và
XD
SỐ
6
XN
XD
CT
SỐ
1
XN
XD
CT
SỐ
2
XN
XD
CT
SỐ
3
XN
QL
và
XD
SỐ
2
XN
-
TC
CG
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. 37
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan
tới mục đích, quyền lợi của công ty theo điều lệ công ty.
Giám đốc: Là người điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh, chịu trách
nhiệm chung về hoạt động của công ty, là người đại diện công ty tham gia vào hoạt
động và quyết định chỉ tiêu hoạt động tài chính.
Phó giám đốc: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, quản lý các phòng kế
hoạch, kỹ thuật vật tư, phòng quản lý giao thông trong công ty
Các Phòng Ban nghiệp vụ
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư thiết bị: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, dự
toán thực hiện các hợp động xây dựng. Tham mưu cho Giám Đốc về công tác kế
hoạch, kỹ thuật, vật tư thiết bị.
Lập thủ tục về hồ sơ thiết kế, dự toán công trình
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở kế hoạch vốn đầu tư của Chủ đầu
tư.
Tổ chức phương án thi công và giám sát thi công, nghiệm thu nội bộ và tổ chức
nghiệm thu bàn giao công trình cho Ban dự án, lập các thủ tục về chất lượng
sản phẩm. Tổ chức điều động vật tư thiết bị xe máy đảm bảo thi công đúng tiến
độ theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Phòng Quản lý giao thông: Quản lý hệ thống đường bộ của các huyện trong tỉnh
Thừa Thiên Huế thuộc trách nhiệm quản lý của công ty phát hiện hư hỏng để sữa
chữa kịp thời. Tham mưu trực tiếp cho lãnh đạo Công ty các lĩnh vực quản lý giao
thông và sữa chữa các công trình giao thông trên địa bàn do Công ty quản lý.
- Phòng Tổ chức hành chính: Nghiên cứu đề xuất và tham gia cùng lãnh đạo để cải
tiến, hoàn thiện hệ thống các chính sách, quy định của công ty và thủ tục nhân sự.
Tham mưu cho Giám Đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành
chính quản trị, tổ chức điều động các loại thợ để sản xuất không bị lãng phí phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. 38
- Phòng Kế toán tài vụ: Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của
tài sản và nguồn vốn. Tham mưu cho Giám Đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, tổ
chức hạch toán, giám sát việc thực hiện các chính sách cơ chế tài chính kế toán
của Nhà nước ban hành.
- Xí nghiệp Xây dựng công trình: Chức năng chuyên xây dựng cơ bản các cầu,
cống, đường bộ vừa và nhỏ.
- Xí nghiệp Quản lý và xây dựng: Chức năng quản lý duy tu, sửa chữa bảo dưỡng
cầu đường bộ trong phạm vi km đã giao.
- Xí nghiệp Thi công cơ giới: Chức năng cung cấp vật liệu, thiết bị máy móc đến tận
chân công trình.
2.1.5. Nguồn lực của Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế
a. Tình hình lao động của công ty
Lao động là một nguồn lực chủ chốt, quan trọng của công ty nó quyết định đến
sự hình thành, tồn tại và phát triển của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của
nhân tố con người, Ban điều hành công ty đã có những chính sách nhằm thu hút, củng
cố và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty, về năng lực trình độ
chuyên, trình độ văn hóa mà còn về cả tinh thần làm việc. Bên cạnh đó công ty còn
thực hiện một số chính sách để tạo điều kiện cho nhân viên công ty được nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần, công ty thực hiện đầy đủ các chế độ về: bảo hiểm lao động,
thai sản…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. 39
BẢNG 2.1 - TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 176 100 179 100 186 100 3 1.7 7 3.91
I.Phân theo tính chất
Lao động trực tiếp 104 59.1 105 58.66 110 59.14 1 0.96 5 4.76
Lao động gián tiếp 72 40.9 74 41.34 76 40.86 2 2.78 2 2.7
II.Phân theo giới tính
Lao động nữ 24 13.64 25 13.97 27 14.52 1 4.17 2 8
Lao động nam 152 86.36 154 86.03 159 85.48 2 1.32 5 3.25
III.Phân theo trình độ
Đại học Cao đẳng 36 20.45 37 20.67 39 20.69 1 2.78 2 5.4
Trung cấp 30 17.05 30 16.76 31 17.67 0 0 1 3.33
Công nhân bậc cao 72 40.9 73 40.78 76 40.86 1 1.39 3 4.11
Lao động phổ thông 38 21.6 39 21.79 40 21.51 1 2.63 1 2.56
IV.Phân theo đối tượng HĐLĐ
Lao động ký HĐLĐ
không kỳ hạn
157 89.2 158 88.27 161 86.56 1 0.64 3 1.9
Lao động quản lý
bổ nhiệm
3 1.7 3 1.68 4 2.15 0 0 1 33.33
Lao động ký HĐLĐ
có thời hạn từ 12
đến 36 tháng
16 9.1 18 10.05 21 11.29 2 12.5 3 16.67
Qua bảng trên ta thấy cơ cấu lao động phân bổ hợp lý, ổn định.
- Số lượng lao động đều tăng thêm mỗi năm: năm 2017 là 179 LĐ, tăng thêm 3
LĐ và 1,7% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 7 LĐ và 3,91% so với năm 2017.
Chứng tỏ công ty đang thực hiện đúng chính sách mỗi người mỗi việc, tránh việc lãnh
phí lao động trong công ty.
- Số lượng lao động trực tiếp tăng theo mỗi năm: năm 2017 là 105 LĐ, tăng
thêm 1 LĐ và 0,96% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 5 LĐ và 4,76% so với
năm 2017.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. 40
- Số lượng lao động gián tiếp tăng đều theo mỗi năm: năm 2017 là 74 LĐ, tăng
thêm 2 LĐ và 2,78% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 2 LĐ và 2,7% so với năm
2017.
- Số lượng lao động nam tăng theo mỗi năm: năm 2017 là 154, tăng thêm 2 LĐ
và 1,32% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 5 LĐ và 3,25% so với năm 2017.
- Số lượng lao động nữ tăng theo mỗi năm: năm 2017 là 25, tăng thêm 1 LĐ và
4,17% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 2 LĐ và 8% so với năm 2017.
- Số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng tăng theo mỗi năm: năm
2017 là 37, tăng thêm 1 LĐ và 2,78% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 2 LĐ và
5,4% so với năm 2017.
- Số lượng công nhân bậc cao cũng tăng theo mỗi năm: năm 2017 là 73, tăng
thêm 1 LĐ và 1,39% so với năm 2016; năm 2018 tăng thêm 3 LĐ và 4,11% so với
năm 2017.
b. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm
Một công ty được coi là là lớn mạnh khi quy mô hoạt động của công ty rộng
lớn, tình hình tài sản nguồn vốn của công ty tăng trưởng ổn định, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày một phát triển, bên cạnh đó công ty có mục tiêu chiến lược
phát triển đúng đắn. Để đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế ta đi vào phân tích các yếu tố tài sản, nguồn
vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn năm (2016 - 2018).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. 41
BẢNG 2.2 - TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2016-2018)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Gía trị % Gía trị % Gía trị %
2017/2016 2018/2017
Gía trị % Gía trị %
Tài sản ngắn hạn 55,680,019,411 93.61 47,322,929,447 91.55 67,358,099,565 95.29 -8,357,089,964 -15.01 20,035,170,118 42.34
Tiền và các khoản tương
đương tiền
17,456,246,536 29.35 16,007,172,181 30.97 7,624,443,349 10.79 -1,449,074,355 -8.30 -8,382,728,832 -52.37
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu ngắn
hạn
35,726,455,576 60.06 27,139,283,087 52.50 56,711,292,087 80.22 -8,587,172,489 -24.04 29,572,009,000 108.96
Hàng tồn kho 2,269,816,466 3.82 3,979,656,367 7.70 2,884,196,317 4.08 1,709,839,901 75.33 -1,095,460,050 -27.53
Tài sản ngắn hạn khác 227,500,833 0.38 196,817,812 0.38 138,167,812 0.20 -30,683,021 -13.49 -58,650,000 -29.80
Tài sản dài hạn 3,802,464,021 6.39 4,369,787,213 8.45 3,332,354,276 4.71 567,323,192 14.92 -1,037,432,937 -23.74
Các khoản phải thu dài
hạn
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tài sản cố định 3,728,027,497 6.27 4,174,008,774 8.07 3,282,528,982 4.64 445,981,277 11.96 -891,479,792 -21.36
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tài sản dở dang dài hạn 0 0 77,837,000 0.15 0 0 77,837,000 100 -77,837,000 -100
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tài sản dài hạn khác 74,436,524 0.13 117,941,439 0.23 49,771,294 0.07 43,504,915 58.45 -68,170,145 -57.80
Tổng tài sản 59,482,483,432 100 51,692,716,660 100 70,690,453,841 100 -7,789,766,772 -13.10 18,997,737,181 36.75
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53. 42
Căn cứ vào số liệu được phân tích trong bảng 2.2 và cho thấy được tình hình
tổng tài sản của công ty trong giai đoạn năm (2016 - 2018) biến động tăng, giảm
không đồng đều về cả giá trị và cơ cấu cụ thể:
Xét về mặt giá trị
Năm 2016 tổng tài sản của công ty là 59.482 triệu đồng đến năm 2017 tổng tài sản
của công ty 51.692 triệu đồng, so với năm 2016 thì ở năm 2017 Tổng tài sản đã giảm
7.789 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 13,1%, trong đó TSNH giảm 8.357 triệu
đồng do ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành nên như: Tiền và các khoản tương đương
tiền đã giảm 1.449 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 8.3%, các khoản phải thu
ngắn hạn giảm 8.587 triệu đồng ứng với tốc độ giảm 24.04%, Tài sản ngắn hạn khác
có giảm 30.683 triệu đồng với tốc độ giảm 13.49%. Bên cạnh đó TSDH của công ty
tăng với mức tăng 567 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14,92%, trong đó TSCĐ
tăng 445 triệu đồng với tốc độ tăng 11.96% và Tài sản dài hạn khác tăng 43 triệu đồng
ứng với tốc độ giảm 58,45%.
Năm 2018 Tổng tài sản của công ty đạt 70.690 triệu đồng so với năm 2017 thì tổng
tài sản của công ty đã tăng 18.997 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 36,75%. Trong
đó chỉ tiêu TSNH tăng 20.035 triệu đồng với tốc độ tăng 42.34% do ảnh hưởng của
các chỉ tiêu cấu thành cụ thể: Các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên 29.572 triệu đồng
với tốc độ tăng 108,96% đây là một mức tăng cao chủ yếu do Khoản phải thu của
khách hàng tăng hợp đồng xây dựng thường có quy mô giá trị lớn tuy nhiên do đặc
điểm của các hợp đồng thường có thời hạn để thanh toán hợp đồng dài do vậy đến tại
thời điểm lập báo cáo tài chính công ty chưa thu được các khoản tiền từ khách hàng,
bên cạnh đó khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 8.328 triệu đồng với
tốc độ giảm 52,37%, và HTK của công ty giảm 1.095 triệu đồng tương ứng với tốc độ
giảm 27,53% do công ty thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng cho nên lượng nguyên
vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ cần cho phục vụ hoạt động tăng lên. Trong tổng
tài sản của công ty thì khoản phải thu ngắn hạn thường có giá trị lớn chính vì vậy cho
nên công ty thường bị chiếm dụng vốn điều này làm ảnh hưởng đến nguồn vốn lưu
động của công ty phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó thì TSDH của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54. 43
công ty lại giảm so với năm 2017 cụ thể giảm 1.037 triệu đồng ứng với tốc độ giảm
23,74% trong đó do Tài sản cố định giảm 891 triệu đồng, tài sản dở dang dài hạn giảm
77 triệu đồng và các tài sản dài hạn khác giảm 68 triệu đồng.
Xét về mặt cơ cấu, đo đặc điểm lĩnh vực hoạt động của công ty là xây lắp, sản
phẩm của công ty là những công trình có giá trị hàng chục tỷ đồng, thời gian thực hiện
hợp đồng của công ty có thể kéo dài trong nhiều năm, công ty cần rất nhiều nguồn vốn
lưu động tiền, nguyên vật liệu để có thể đáp ứng được nhu cầu vốn trong quá trình
hoạt động do đó trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn của công ty luôn chiểm tỷ trọng
chủ yếu còn tài sản dài hạn chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, cụ thể:
Năm 2016 Tổng tài sản của công ty là 59.482 triệu đồng trong đó TSNH chiếm tỷ
trọng 93,61%, TSDH chiếm tỷ trọng 6,39%. Đến năm 2017 Tổng tài sản của công ty
giảm xuống còn 51.692 triệu đồng trong đó TSNH chiếm tỷ trọng 91,55% bao gồm:
các chỉ tiêu tiền các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, HTK
chiếm tỷ trọng lớn lần lượt là 30,97%, 52,5%, 7,7%, TSDH của công ty chiếm tỷ trọng
8,45% trong tổng giá trị tài sản của công ty trong đó TSCĐ là chủ yếu 8,07% còn lại là
tài sản dài hạn khác.
Năm 2018 Tổng tài sản của công ty là 70.690 triệu đồng Trong tổng tài sản thì
TSNH chiếm tỷ trọng 95,29% trong đó các khoản thu ngắn hạn của công ty chiếm tỷ
trọng 80,22%, tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 10,79%, HTK chiếm tỷ trọng
4,08% còn lại là tài sản ngắn hạn khác, TSDH chiếm tỷ trọng 4,71% trong đó TSCĐ
chiếm tỷ trọng 4,64% còn lại là tài sản dài hạn khác. Qua các năm thì cơ cấu tài sản
của công ty có sự thanh đổi tuy nhiên không đáng kể, trong đó TSNH luôn chiếm tỷ
trọng cao hơn so với TSDH trong tổng tài sản của công ty. Với cơ cấu tài sản này ta
thấy phù hợp với nhu cầu hoạt động của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55. 44
BẢNG 2.3 - TÌNH HÌNH VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2016 - 2018)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Gía trị % Gía trị % Gía trị %
2017/2016 2018/2017
Gía trị % Gía trị %
NỢ PHẢI TRẢ 39,402,463,385 66.24 31,754,609,382 61.43 50,554,547,344 71.52 -7,647,854,003 -19.41 18,799,937,962 59.20
Nợ ngắn hạn 39,402,463,385 66.24 31,754,609,382 61.43 50,554,547,344 71.52 -7,647,854,003 -19.41 18,799,937,962 59.20
Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
VỐN CHỦ SỞ HỮU 20,080,020,047 33.76 19,938,107,278 38.57 20,135,906,497 28.48 -141,912,769 -0.36 197,799,219 0.62
Vốn chủ sỡ hữu 20,080,020,047 33.76 19,938,107,278 38.57 20,638,093,310 29.20 -141,912,769 -0.36 197,799,219 0.62
Nguồn kinh phí quỹ khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TỔNG CỘNG 59,482,483,432 100 51,692,716,660 100 70,690,453,841 100 -7,789,766,772 -19.77 18,997,737,181 59.83
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
56. 45
Cắn cứ vào Bảng 2.3 và ta thấy Tổng nguồn vốn của công ty có biến động tăng
giảm không đồng đều, cụ thể: năm 2016 Tổng nguồn vốn của công ty đạt 59.482 triệu
đồng đến năm 2017 thì tổng nguồn vốn của công ty giảm xuống còn 51.692 triệu đồng.
Năm 2018 Tổng nguồn vốn của công ty tăng lên và đạt 70.690 triệu đồng Nguyên
nhân của sự thay đổi này là do biến động của các nhân tố ảnh hưởng Nợ phải trả và
VCSH cụ thể như sau:
Năm 2017 Tổng nguồn vốn của công ty giảm xuống còn 51.692 triệu đồng So
với năm 2016 thì nguồn vốn công ty đã giảm 7.789 triệu đồng với tốc độ giảm
19,77%. Trong đó NPT của công ty giảm 7.647 triệu đồng với tốc độ giảm 19,41%,
chủ yếu do Nợ ngắn hạn giảm 7.647 triệu đồng do giảm các chỉ tiêu phải trả người
bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải trả nhà nước, phải trả cho người
lao động. Bên cạnh đó do VCSH của công ty năm 2017 của công ty giảm 141 triệu
đồng với tốc độ giảm 0,36%.
Năm 2018 Tổng nguồn vốn của công ty là 70.690 triệu đồng so với năm 2017
thì nguồn vốn của công ty đã tăng 18.997 triệu đồng với tốc độ tăng 59,83%. Trong đó
NPT của công ty tăng lên 18.799 triệu đồng với tốc độ tăng 59,2%, do chỉ tiêu Nợ
ngắn hạn tăng lên 18.799 triệu đồng với tốc độ tăng 59,2% nguyên nhân là do công ty
mua nợ nguyên vật liệu của các nhà cung cấp, công ty ứng trước tiền của khách hàng,
tăng khoản phải trả lương của công nhân, trích lập dự phòng phải trả ngắn han. Ngoài
ra VCSH tăng 197 triệu đồng với tốc độ tăng 0,62%, trong đó VCSH tăng 197 triệu
đồng do tăng các chỉ tiêu quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính.
Xét về mặt cơ cấu, cơ cấu Nguồn vốn của công ty có sự thay đổi qua các năm
nhưng thường thì Nợ phải trả của công ty thường chiếm tỷ lơn hơn VCSH, cụ thể năm
2016 NPT của công ty chiếm tỷ trọng 66,24%, VCSH chiếm 32,76%. Năm 2017 NPT
chiểm tỷ trọng 61,43% đã giảm so với năm 2016, nguyên nhân là do năm 2017 Tổng
nguồn vốn của công ty giảm xuống do công ty thanh toán các khoản nợ đối với khách
hàng, cung cấp, người lao động làm cho NPT của công ty giảm xuống, VCSH chiếm
38,57%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
57. 46
Năm 2018 NPT của công ty chiếm tỷ trọng 71,52, VCSH chiếm tỷ trọng
28,48%. Qua phân tích ta thấy được tỷ lệ NPT lớn hơn VCSH điều này cho thấy công
ty đang chiếm dụng được vốn từ bên ngoài để đầu tư cho hoạt động kinh doanh tuy
nhiên điều này cho thấy được rằng khả năng tự chủ tài chính của công ty thấp, nguồn
vốn của công ty phụ thuộc vào bên ngoài cao.
c. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
58. 47
BẢNG 2.4 - TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2016-2018)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Gía trị Gía trị Gía trị Gía trị % Gía trị %
Doanh thu bán HHDV 106,726,557,823 70,399,226,291 99,294,087,652 -36,327,331,532 -34.04 28,894,861,361 41.04
Các khoản giảm doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
Doanh thu thuần bán HHDV 106,726,557,823 70,399,226,291 99,294,087,652 -36,327,331,532 -34.04 28,894,861,361 41.04
Giá vốn hàng bán 92,491,764,078 61,591,175,647 89,571,140,581 -30,900,588,431 -33.41 27,979,964,934 45.43
Lợi nhuận gộp về bán HHDV 14,234,793,745 8,808,050,644 9,722,947,071 -5,426,743,101 -38.12 914,896,427 10.39
Doanh thu hoạt động tài chính 728,193,183 613,601,546 567,692,891 -114,591,637 -15.74 -45,908,655 -7.48
Chi phí tài chính 29,441,944 1,544,722 0 -27,897,222 -94.75 -1,544,722 -100
Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp 11,545,321,219 8,257,892,796 7,633,510,148 -3,287,428,423 -28.47 -624,382,648 -7.56
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3,388,223,765 1,162,214,672 2,657,129,814 -2,226,009,093 -65.70 1,494,915,142 128.63
Thu nhập khác 301,919,462 1,151,156,645 679,648,689 849,237,183 281.28 -471,507,956 -40.96
Chi phí khác 61,293,581 112,268,090 91,233,265 50,974,509 83.16 -21,034,825 -18.74
Lợi nhuận khác 240,625,881 1,038,888,555 588,415,424 798,262,674 331.74 -450,473,131 -43.36
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,628,849,646 2,201,103,227 3,245,545,238 -1,427,746,419 -39.34 1,044,442,011 47.45
Chi phí thuế TNDN hiện hành 725,769,929 463,449,344 697,372,693 -262,320,585 -36.14 233,923,349 50.47
Lợi nhuận sau thuế TNDN 2,903,079,717 1,745,088,948 2,555,607,610 -1,157,990,769 -39.89 810,518,662 46.45
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế