SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
----------------
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA
HUỲNH THỊ THU THỦY
KHÓA HỌC 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
----------------
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thu Thủy Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50B Kiểm Toán TS. Hồ Thị Thúy Nga
Niên Khóa: 2016 - 2020
Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
i
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”. Em đã nhận sự giúp đỡ từ mọi
người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn.
Trước hết em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói
chung và thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã quan tâm tận tình để em có thể hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã quan tâm,
hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận. Chúc dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Báo cáo thực tập này được hoàn thành tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa em
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty, và các anh chị phòng kế toán
đã cho tôi có cơ hội được thực tập, học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, cung cấp các chứng từ, sổ
sách, tài liệu cho quá trình thực tập và căn cứ làm khóa luận. Đặc biệt là chị Thúy đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc tôi trong suốt quá trình tìm hiểu triển khai,
nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận
Do điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên không
khỏi tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cô
Xin chân thành cảm ơn!
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ii
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ..........5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................................5
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............7
1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................12
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................17
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................20
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................24
1.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................27
1.2.7. Kế toán chi phí khác............................................................................................30
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................32
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ..................34
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................37
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa........................................37
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa.......................................37
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
iii
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa......................37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:......................38
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:...............39
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm
2016 - 2018....................................................................................................................41
2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................49
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Quảng Hoa....................................................................................53
2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................53
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................67
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:...................................................................................67
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................72
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................77
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................83
2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................84
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................85
2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018..............................................................88
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA.....................................................................96
3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty.....................................................96
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................96
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................96
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................97
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................99
1. Kết luận......................................................................................................................99
2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
2.1. Đối với đơn vị thực tập...........................................................................................99
2.2. Đối với nhà trường................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................101
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
iv
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CCDV Cung cấp dịch vụ
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
KKTX Kê khai thường xuyên
TP Thành phẩm
HH Hàng hóa
TSCĐ Tài sản cố định
HĐKT Hợp đồng kinh tế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp
CP Chi phí
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TM Thương mại
TGNH Tiền gửi ngân hàng
KH Khấu hao
QLDN Quản lý doanh nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
v
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .....................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................................24
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.................................................................27
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp ....................................29
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp.......................................31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa..........39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
.......................................................................................................................................49
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính.....................52
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
vi
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa...............41
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa..................................43
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa ..................45
Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh...................................................47
Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018............................................91
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ........................................93
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
vii
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027......................................................................................56
Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 ...........................................................................................57
Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116......................................................................................58
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 ...........................................................................................60
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT0004072 ...........................................................................................62
Biểu 2.6. Giấy báo có từ phần mềm Misa ................................................................................63
Biểu 2.7. Phiếu thu PT0001856................................................................................................64
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ CTGS0111......................................................................................65
Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 511.................................................................................................66
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số XK01228 ...................................................................................68
Biểu 2.11. Phiếu Xuất kho XK01263.......................................................................................69
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS0118...............................................................................70
Biểu 1.13. Sổ cái tài khoản 632................................................................................................71
Biểu 2.14: Giấy báo có .............................................................................................................74
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số giấy báo có ngân hàng CTGS0113..........................................75
Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 515................................................................................................76
Biểu 2.17. Phiếu chi PC000218................................................................................................78
Biểu 2.18. Phiếu chi PC000251................................................................................................79
Biểu 2.19. Bảng lương nhân viên bán hàng..............................................................................81
Biểu 2.20. Bảng lương nhân viên quản lý ................................................................................82
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ CTGS0117 ...................................................................................84
Biểu 2.23. Sổ cái 821................................................................................................................87
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120...............................................................................90
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
1
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nước ta đã không ngừng nỗ lực phát triển để bắt kịp với những thay
đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ đó tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh
nghiệp như thị trường được mở rộng có thể trao đổi buôn bán tự do, nâng cao sức thu
hút các nhà đầu tư, gia tăng sự lựa chọn các nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu của
mỗi công ty, các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệp của các doanh nghiệp phát
triển trên thế giới, nâng cao trình độ quản lý, trình độ chất lượng nhân viên, …Bên
cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước
ngoài như cạnh tranh gay gắt về giá cả, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển, nâng cao uy tín, thương hiệu thì phải không ngừng đổi mới để nắm bắt được
nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm được như vậy
doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh giai đoạn cuối cùng của một quá
trình kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh
nghiệp thương mại. Thông qua việc xác định chênh lệch doanh thu thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư với các chi phí đã bỏ ra Nó giúp nhà quản lí quản lí
được lượng hàng có trong doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, hằng
quý, hằng năm, chu kì sống của sảm phẩm, việc sử dụng các nguồn lực đã đạt được
hiểu quả tối đa hay chưa, doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí hay chưa, xác định được
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Qua đó xác định được nguồn lực
hiện có công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đánh giá lựa chọn, đưa
ra các phương án kinh doanh, đầu tư khác đạt hiệu quả cao.
Qua tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán
tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa
của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Quảng Hoa” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
2
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính: Tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (cụ thể Công ty TNHH TM Quảng Hoa) và đề
xuất một số biện pháp cải thiện
Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa.
- Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung, phương pháp và quy trình kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thương
mại Quảng Hoa
- Về thời gian:
+ Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và tình
hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong 3 năm 2016, 2017,
2018
+ Số liệu được sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau:
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo và tìm hiểu các
khóa luận và các giáo trình được biên soạn có liên quan đến đề tài ở thư viện của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
3
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
trường để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nguồn thông tin từ sách báo, tạp
chí, internet, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định liên quan...cũng là một nguồn
thông tin quan trọng cần khai thác để phục vụ cho đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và trực tiếp phỏng vấn các kế toán trưởng, kế
toán viên để thu thập thông tin, giải đáp những thắc mắc về tình hình công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp quan sát: Được thực hiện thông qua việc quan sát và ghi chép lại
những công việc mà kế toán viên thực hiện để biết được thực tế quy trình xử lý các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty liên quan đến phần hành nghiên
cứu. Qua đó có thể đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thô đã thu thập được, tiến hành tính
toán mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của từng chỉ tiêu cần phân
tích qua các năm, để từ đó đưa ra những đánh giá và nhận xét về tình hình biến động
của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình
hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã
thu thập và xử lý đưa ra đánh giá nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả
kinh doanh của công ty. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá nhận xét về tình
hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty qua thời gian ba
năm 2016, 2017, 2018
- Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ
sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục
biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau:
 Phần I: Đặt vấn đề
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
4
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa
 Chương 3: Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa
 Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
5
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc
bên sử dụng tài sản . Nó được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản thu được sau
khi trừ đi các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại.
- Doanh thu được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu
của thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
6
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Thu nhập khác:
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lí TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
- Khoản nợ phải trả nay mất mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
- Các khoản thu khác
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là
biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt
động kinh tế đã được thực hiện.
Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính thì:
-Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
7
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối
cùng để đánh giá một cách khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ
phận vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp NQL nắm bắt được mức
độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết kinh doanh từ đó tìm những biện
pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ - khâu bán để có biện pháp
khắc phục kịp thời.
Báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung
cấp giúp nhà nước, nhà đầu tư,… nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Từ đó có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, quyết định đầu tư, cho vay vốn
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau:
Phản ánh, theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời để
biết tình hình khối lượng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính
toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách
chính xác.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra,
đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
8
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản mục liên quan tổng hợp làm
căn cứ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Giúp cho nhà quản lý có những đánh giá
đúng, khách quan nhất làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1. Khái niệm
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
thu được hoặc sẽ thu được trong tương lai từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người
mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, khách hàng thân quen.
Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại: Là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế, nên khách hàng trả lại
hoặc từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng bị kém phẩm
chất, sai quy cách, hàng bị lỗi thời, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho …
Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp bị giảm.
1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 áp dụng
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
9
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản
chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
+ Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết
các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
+ Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hay tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
+ Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
- Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ như:
+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường) phải nộp.
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý.
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng
+ Các trường hợp khác
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ
kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng
trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
10
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu
để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng gửi bán được tiêu thụ
- Phiếu thu, giấy báo có
1.2.1.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ cái các tài khoản liên quan đến tài khoản 511
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu
lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp
dụng. Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được
ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
11
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Kết cấu và nội dung phản ánh: (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT,TTĐB, XK, BVMT)
- Các khoản giảm trừ doanh thu kết
chuyển cuối kỳ gồm: chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
12
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK111, 112,131 TK 511 TK 111, 112, 131,..
Khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và CCDV
đã thu tiền hoặc chưa thu tiền
TK 3331, 3332, 3333
Các khoản thuế gián thu
phải nộp (Thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ.
1.2.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trong doanh nghiệp có rất nhiều nguồn hàng nhập kho với giá cả và chi phí
khác nhau. Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định giá vốn
hàng bán. Được tính bằng công thức:
Giá vốn hàng bán = Giá vốn hàng xuất kho + CPBH + CPQLDN
Trong đó giá vốn hàng hóa xuất kho bao gồm trị giá mua thưc tế và chi phí thu
mua của hàng hóa đó. Giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo
một trong các phương pháp sau:
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu thuần để XĐKQKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
13
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
(1) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm
sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn
định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho
(2) Phương pháp bình quân gia quyền: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác điịnh đơn giá
bình quân của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo
công thức:
Giá thực tế hàng tồn kho xuất dùng = Số lượng xuất dùng * Đơn giá bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
 Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
 Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
(3)Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng tồn kho xuất ra được tính theo
giá của lô hàng nhập trước nhất vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau
Trình tự xác định giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ:
Một là, xác định số lượng hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
Hai là, xác định đơn giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
Ba là, phân bổ chi phí thu mua theo hàng đã tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức phù
hợp (nếu có) theo công thức:
Chi phí thu mua Tổng CP thu mua cần phân bổ Tiêu thức phân bổ
phân bổ của hàng = x hàng hóa tiêu thụ hóa
tiêu thụ Tổng tiêu thức phân bổ của HTK trong kỳ
cuối kỳ và bán trong kỳ
=
=
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
14
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.2.3. Nguyên tắt kế toán giá vốn hàng bán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng
bán, thanh lý BĐSĐT…
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên
cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá
cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được
hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ)
nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách
hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động
xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được
tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của
sản phẩm.
- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
- Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật
thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
1.2.2.4. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
15
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm kê sản phẩm vật tư hàng hóa
- Các chứng từ có liên quan khác
1.2.2.5. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ Bên Có
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh,
phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước)
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối
với hàng hóa bất động sản được xác định
là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích
trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát
sinh)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
16
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT,
phản ánh:
+ Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê
hoạt động trích trong kỳ
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐSĐT
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê
hoạt động BĐSĐT trong kỳ
+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh
lý trong kỳ
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý
BĐSĐT phát sinh trong kỳ
+ Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm
giữ chờ tăng giá
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất
động sản được xác định là đã bán.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT
nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng
chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu
tăng giá trở lại
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán
hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
17
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.2.6. Phương pháp hạch toán
TK 155, 156, 157 TK 632 TK 155,156
Giá vốn TP, HH xuất bán Nhập kho hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131
Mua hàng bán trực tiếp
Thuế GTGT đầu
vào không qua kho
TK159 TK159
Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán để xác định KQKD
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là tập hợp các khoản phát sinh từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ…Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư
TK133
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
18
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Thu nhập về các
hoạt động đầu tư khác
1.2.3.2. Nguyên tác kế toán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được
xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán
được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán
dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B)
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt
động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang.
Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ
phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận,
không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính..
1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy báo có, phiếu thu
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
19
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.3.4. Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ Bên Có
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần
sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh trong
kỳ
1.2.3.5.Phương pháp hạch toán
TK 333 TK 515 TK 111, 112, 138
Số thuế GTGT phải nộp theo Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
phương pháp trực tiếp (nếu có) lãi trái phiếu, cổ tức được chia
TK 331,111
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
TK 911
TK 3387
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp
hoạt động tài chính để XĐKQKD Lãi vay nhận trước
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
20
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.4.1. Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm: Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho
quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một
hoạt động nào.
1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là
chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng
từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán
mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với chi phí bán hàng:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương, tiền
ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,…
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vậnchuyển
sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,bảo quản
TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
21
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển,phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,hàng
hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng..
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhânviên quản lý ở
các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ,… (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
22
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,…
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mônbài,
tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế,… (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
củadoanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo:
- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu
tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì ghi
nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng.
- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như
phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….)
thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường
hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hóa
(không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại
chokhách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
23
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến
mại,quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng
trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo
tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho ngườimua
(như hàng hóa nhận giữ hộ).
+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng
khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến
mại không phải trả lại.
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ có liên quan khác
1.2.4.4. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Bên Nợ Bên Có
+ Các chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý kinh doanh
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh"
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
24
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.4.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài và Các khoản làm giảm chi phí
chi phí khác bằng tiền
TK 133 TK 911
Thuế GTGT(nếu có) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh để XĐKQKD
TK 334, 338
Tính lương, các khoản
trích theo lương
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 152, 153
Chi phí vật liệu công cụ
quản lý phân xưởng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính
1.2.5.1. Khái niệm
Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
25
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.2.5.2. Nguyên tắt kế toán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Không hạch toán vào tài khoản chi phí tài chính cho những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, chi phí khác...
1.2.5.3. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng vay, khế ước vay
- Bảng tính lãi vay
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ có liên quan khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
26
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.5.4. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
TK 635 “Chi phí tài chính”
Bên Nợ Bên Có
+ Các khoản chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ
+ Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn
số dự phòng đã lập kỳ trước)
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
27
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.5.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229
Chiết khấu thanh toán Hoàn nhập số chênh lệch dự
Cho người mua phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK 911
TK 229 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
Trích lập dự phòng giảm giá tài chính để XĐKQKD
đầu tư tài chính
TK 121, 228
Lỗ bán các khoản đầu tư
TK 111, 112
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
TK 111,112, 335,242,..
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.2.6. Kế toán thu nhập khác
1.2.6.1. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu nhập khác phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của
donh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
28
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.6.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài
sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm)
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường của bên
thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền
đền bù di dời cơ sở kinh doanh và cáckhoản có tính chất tương tự)
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hà0ng
hóa, sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp. Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất
(Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ)
1.2.6.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn báng hàng
- Chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiện chi, giấy báo có của
ngân hàng,…)
- Biên bản thanh lý TSCĐ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
29
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.6.4. Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
1.2.6.5. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 711 TK 111, 112
Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT
TK 3331
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Thuế GTGT đầu ra
Khác để XĐKQKD TK 152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư
Hàng hóa, TSCĐ
TK 331, 338
Các khoản nợ không xác định được
chủ nợ; Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
TK 333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT
được miễn giảm, được hoàn
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
30
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.7. Kế toán chi phí khác
1.2.7.1. Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí phát sinh hình thành nên bởi các nghiệp vụ hay sự
kiện với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp
1.2.7.2. Nguyên tắc kế toán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
doanh nghiệp thường có những loại chi phí khác sau đây:
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi bị phá dỡ. Giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ sau khi đánh giá lại vật tư, hàng
hoá, tài sản cố định được sử dụng để góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết hoặc các loại đầu tư dài hạn khác
Tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính mà doanh
nghiệp phải chịu
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng
theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ được điều chỉnh
trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế phải nộp.
2.2.7.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản phạt vi phạm hợp đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
31
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.7.4. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
TK 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.7.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131,.. TK 811 TK 911
Các chi phí phát sinh
(chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…)
TK 211
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
nhượng bán Giá trị còn lại khác để xác định KQKD
TK 214
Giá trị hao mòn
TK 111, 112, 338
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
TK 333
Tiền phạt thuế, truy nộp thuế
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
32
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8.1. Khái niệm
Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp, kế cả các khoản thu nhập nhập được từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh
thuế hai lần.
Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kì,
được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ
sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
1.2.8.2. Nguyên tắc kế toán
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư
133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
33
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số
phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi
nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
1.2.8.3. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước
- Các chứng từ, sổ sách có liên quan khác
1.2.8.5. Tài khoản sử dụng
TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ Bên Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện tại
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp đã ghi nhận trong năm
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện tại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
34
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh
trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”
1.2.8.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911
Số thuế TNDN phải nộp
Chi nộp thuế trong kỳ do DN tự xác định; Cuối kỳ, kết chuyển CP
TNDN Điều chỉnh bổ sung thuế thuế TNDN để XĐKQKD
TNDN còn phải nộp
Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm
nộp lớn hơn số thuế phải nộp
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.9.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt
động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính và kết quả hoạt động khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
35
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí báng hàng và chi
phí quản lí doanh nghiệp
– Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
– Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
1.2.9.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển
1.2.9.4. Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
36
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
1.2.9.5. Phương pháp hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính
TK 642 TK 711
Kết chuyển chi phí quản lý KD Kết chuyển thu nhập khác
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 421
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
37
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
- Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa được tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 24/08/2009
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
- Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, Phường Tây Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Hoa
- Mã số thuế: 3301053233
- Điện thoại: 054.3529766
- Ngành nghề kinh doanh: Hiện nay, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại Quảng Hoa bao gồm:
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất
- Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động chủ yếu ở Phú Lộc, Phú Bài, Thị Trấn Sịa,
Thành phố Huế.
2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa
Công Ty TNHH thương mại Quảng Hoa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản ngân hàng riêng; đã đăng ký và quản lý bởi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, thực
hiện chế độ kế toán, thông tin kinh tế và sản xuất ở doanh nghệp theo cơ chế quản lý
nhà nước quy định.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi toàn cầu. Tạo nên một thị
trường cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội cũng như các thách thức cho doanh
nghiệp. Công ty đã không ngừng đổi mới để đáp ứng với nhu cầu của thị trường, mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, quan tâm đến khách hàng.
Tiền thân của công ty là doanh nghiệp tư nhân Hoa Quảng thành lập chính thức
vào ngày 20 tháng 12 năm 2002 quá trình kinh doanh ngày càng phát triển, thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và để bắt kịp với sự phát triển của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
38
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
thị trường nên doanh nghiệp quyết định chuyển đổi thành công ty với tên gọi là Công
ty TNHH thương mại Quảng Hoa với 3 thành viên góp vốn.
Kể từ khi trở thành công ty TNHH thì công ty đã hoàn toàn chủ động trong công
tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao năng lực quản lý, và
chuyên môn của nhân viên, luôn chủ động ký hợp đồng hợp tác trực tiếp với các đơn
vị, đại lý và buôn bán sĩ, lẻ. Giúp công ty ngày càng phát triển.
Với kinh nghiệm và uy tín nhiều năm hoạt động công ty đã không ngừng vươn lên
trở thành một công ty phát triển bền vững ổn định, được rất nhiều khách hàng và công
ty tin dùng sản phẩm của công ty.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:
2.1.3.1. Chức năng
Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại, tổ chức
hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận.
Công ty kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ như: Vận tải hàng hóa bằng
đường bộ, mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất,…Góp phần nâng cao sức cạnh tranh
về chất lượng hàng hóa, dịch vụ so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực trên địa
bàn thành phố.
Nó là trung gian trong kênh phân phối và vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng, giúp rút ngắn khoảng cách đi lại và giảm chi phí thời gian
mua sắm cho khách hàng
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện
sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh.
Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động,
vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà Công ty áp dụng cũng như những quy
định có liên quan tới hoạt động của Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
39
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Quản lí tốt đội ngũ nhân viên nhằm đảm bảo công việc được thực hiện một cách
hiện quả, chính xác, đáng tin cậy.
Tổ chức hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường
Tìm kiếm thị trường và khách hàng để mở rộng phạm vi phân phối hàng hóa
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
Giám đốc
Chịu trách nhiêm chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thiết kế các chính
sách quản lí, giám sát đưa ra các quyết định về các vấn đề của công ty. Lên kế hoạch
chiến lược, quản lí nhân viên để đảm bảo thực hiện được kết quả đạt ra. Là người chịu
trách nhiêm trực tiếp về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ phận tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm phụ trách về mảng nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân
viên, phụ trách việc tính lương, tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chưc lao động tiền
lương. Xây dựng văn hóa công ty, thực hiện công tác tuyển dụng, vận hành bộ máy
nhân sự hiệu quả.
Bộ phận kinh doanh
Chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động tiếp thị - báng hàng tới các khách hàng và
khách hàng tiềm năng. Giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và nhà phân phối.
Giám đốc
Bộ phận tổ chức
hành chính
Bộ phận kinh
doanh
Bộ phận kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
40
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính
sách của Công ty.
Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định.
Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh
giá xếp hạng khách hàng. Nhằm đạt được mục tiêu doanh số thị phần
Tìm kiếm thị trường, làm công tác lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực
hiện. Tham mưa cho giám đốc các chiến lược kinh doanh mới phù hợp với xu hướng
thị trường.
Bộ phận kế toán
Làm công tác quản lý tiền vốn, tài sản công ty, xây dựng các kế hoạch tài chính,
khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với công ty và đưa ra
những dự báo đáng tin cậy thông qua phân tích tài chính.
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng
qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty. Theo dõi tình hình sử dụng vốn, tình
hình thu - chi, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế
độ, qui định của Công ty.Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công
tác lập và theo dõi kế hoạch kinh doanh công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
41
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm
2016 - 2018
2.1.5.1. Tình hình lao động công ty trong 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa
Đơn vị: người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
% +/- % +/- %
Tổng số lao động 11 100 19 100 16 100 8 72,73 (3) -15,79
1. Phân theo giới tính
Nữ 6 54,55 7 36,84 7 43,75 1 16,67 - 0,00
Nam 5 45,45 12 63,16 9 56,25 7 140,00 (3) -25,00
2. Phân theo tính chất lao động
Trực tiếp 8 72,73 10 52,63 13 81,25 2 25,00 3 30,00
Gián tiếp 3 27,27 9 47,37 3 18,75 6 200,00 (6) -66,67
3.Phân theo trình độ
Đại học, trên đại
học
4 36,36 6 31,58 5 31,25 2 50,00 (1) -16,67
Cao đẳng, trung cấp 4 36,36 6 31,58 4 25,00 2 50,00 (2) -33,33
Phổ thông 3 27,27 7 36,84 7 43,75 4 133,33 - 0,00
(Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại
Quảng Hoa có sự biến động tăng (đặc biệt vào năm 2017). Cụ thể năm 2017 số lượng
nhân viên tăng là 4 người chiếm 36,36% so với năm 2016 và đạt 15 người. Con số này
tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2018 nâng tổng số lao động của công ty lên 16 người tương
ứng với tăng một người ứng với mức tang 6,6%.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
42
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
Xét về giới tính trong năm 2016 số lượng nữ nhiều hơn nam một người tức nữ
chiếm 54,55%. Nhưng sang năm 2017, 2018 thì lại có sự khác biệt rõ rệt tỉ lệ nam lại
nhiều hơn nữ. Trong năm 2016 số lượng nam là 5 người thì đến năm 2017 số luợng
nam đã là 8 người tăng lên 3 người tức tăng 60% so với năm 2016. Sang năm 2018 số
lượng năm tăng lên là một người tương ứng với tăng 12,5 % so với năm 2017. Nâng
tổng số lượng nam trong công ty năm 2018 là 9 người tức chiếm 56,25% số lượng lao
động công ty. Vì đây là doanh nghiệp chuyên bán các mặt hàng nội ngoại thất nên yêu
cầu sử dụng nhân viên nam khá nhiều để phục vụo việc vận chuyển hàng hóa xuất
nhập kho, giao hàng cho khách hàng.
Theo tính chất công việc nhân viên chính vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn so với nhân
viên gián tiếp trong cơ cấu lao động công ty. Năm 2017 nhân viên trực tiếp tăng 12,5%
tức tăng 1 người so với năm 2017. Sang năm 2018 số lượng này lại tăng mạnh đó là
tăng thêm 4 người tức tăng 44,44%. Công ty đang dần rút đi nhân viên gián tiếp để dể
dàng trong việc kiểm soát công việc, đào tạo nhân viên, nâng cao ý thức cuả nhân viên
trong công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả trong công việc được giao.
Trong 2 năm lao động đại học và cao đẳng chiếm tỉ trọng khá ổn định. Trong 3
năm có sự biến động của nhân viên phổ thông. Năm 2017 nhân viên phổ thông chiếm
40 % trong tỉ trọng trình độ tại công ty. Tăng gấp đôi số lượng lao động phổ thông
trong năm 2016. Nhìn chung trong năm 2017, 2018 công ty chú trọng việc tuyển dụng
lao động phổ thông để tiết kiêm được chi phí, đặc thù công việc cũng không cần thiết
yêu cầu quá cao về trình độ vì công ty cần lượng lớn nhân viên bán hàng, nhân viên
giao hàng. Tóm lại qua 3 năm 2016, 2017, 2018 số lượng và chất lượng lao động công
ty TNHH TM Quảng Hoa tăng lên rõ rệt điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng hơn
vào công tác tuyển dụng nguồn nhân lực góp phần nâng cao nguồn lực công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
43
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy
2.1.5.2. Tình tài sản Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị %
Tổng tài sản 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60)
A. Tài sản ngắn hạn 5.408.031.152 80,92 6.506.011.410 80,12 5.498.846.581 75,75 1.097.980.258 20,30 (1.007.164.829) (15,48)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 286.053.378 4,28 630.650.539 7,77 90.837.442 1,25 344.597.161 120,47 (539.813.097) (85,60)
II. Các khoản phải thu 155.390.093 2,32 416.364.652 5,13 117.192.302 1,61 260.974.559 167,95 (299.172.350) (71,85)
1. Phải thu của khách hàng 155.361.861 2,32 404.306.451 4,98 113.398.570 1,56 248.944.590 160,24 (290.907.881) (71,95)
2. Trả trước cho người bán 28.232 0,00 3.677.172 0,05 3.793.732 0,05 3.648.940 12.924,84 116.560 3,17
3.Phải thu khác - - 8.381.029 0,10 - - -
III. Hàng tồn kho 4.966.587.681 74,31 5.458.996.219 67,22 5.290.816.837 72,88 492.408.538 9,91 (168.179.382) (3,08)
B. Tài sản dài hạn 1.275.518.748 19,08 1.614.693.840 19,88 1.760.833.887 24,25 339.175.092 26,59 146.140.047 9,05
I. Tài sản cố định 1.230.330.381 18,41 1.521.598.792 18,74 1.678.056.712 23,11 291.268.411 23,67 156.457.920 10,28
1. Nguyên giá 1.822.476.884 27,27 2.475.310.242 30,48 2.885.728.424 39,75 - -
2. Hao mòn lũy kế (733.150.483) (10,97) (953.711.450) (11,74) (1.207.671.712) (16,64) - -
II. Tài sản dài hạn khác 45.188.367 0,68 93.095.048 1,15 82.777.175 1,14 47.906.681 106,02 (10.317.873) (11,08)
Đơn vị: đồng
(Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa

More Related Content

What's hot

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

What's hot (20)

Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuếLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
 
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOTKế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂMLuận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa (20)

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt VươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
 
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Tuấn Châu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Tuấn Châu, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Tuấn Châu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Tuấn Châu, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịchĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại quảng hoa

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA HUỲNH THỊ THU THỦY KHÓA HỌC 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thu Thủy Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50B Kiểm Toán TS. Hồ Thị Thúy Nga Niên Khóa: 2016 - 2020 Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga i SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”. Em đã nhận sự giúp đỡ từ mọi người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn. Trước hết em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã quan tâm tận tình để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã quan tâm, hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận. Chúc dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Báo cáo thực tập này được hoàn thành tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty, và các anh chị phòng kế toán đã cho tôi có cơ hội được thực tập, học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu cho quá trình thực tập và căn cứ làm khóa luận. Đặc biệt là chị Thúy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc tôi trong suốt quá trình tìm hiểu triển khai, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận Do điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô Xin chân thành cảm ơn! T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga ii SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ..........5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................................5 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............7 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................8 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................12 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................17 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................20 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................24 1.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................27 1.2.7. Kế toán chi phí khác............................................................................................30 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................32 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ..................34 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................37 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa........................................37 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa.......................................37 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga iii SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa......................37 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:......................38 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:...............39 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018....................................................................................................................41 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa....................................................................................53 2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................53 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................67 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:...................................................................................67 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................72 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................77 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................83 2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................84 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................85 2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018..............................................................88 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA.....................................................................96 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty.....................................................96 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................96 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................96 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................97 PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 2. Kiến nghị ...................................................................................................................99 2.1. Đối với đơn vị thực tập...........................................................................................99 2.2. Đối với nhà trường................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................101 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga iv SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản CCDV Cung cấp dịch vụ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần KKTX Kê khai thường xuyên TP Thành phẩm HH Hàng hóa TSCĐ Tài sản cố định HĐKT Hợp đồng kinh tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp CP Chi phí TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TM Thương mại TGNH Tiền gửi ngân hàng KH Khấu hao QLDN Quản lý doanh nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga v SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .....................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................................24 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.................................................................27 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp ....................................29 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp.......................................31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa..........39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa .......................................................................................................................................49 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính.....................52 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga vi SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa...............41 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa..................................43 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa ..................45 Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh...................................................47 Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018............................................91 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ........................................93 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga vii SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027......................................................................................56 Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 ...........................................................................................57 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116......................................................................................58 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 ...........................................................................................60 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT0004072 ...........................................................................................62 Biểu 2.6. Giấy báo có từ phần mềm Misa ................................................................................63 Biểu 2.7. Phiếu thu PT0001856................................................................................................64 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ CTGS0111......................................................................................65 Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 511.................................................................................................66 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số XK01228 ...................................................................................68 Biểu 2.11. Phiếu Xuất kho XK01263.......................................................................................69 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS0118...............................................................................70 Biểu 1.13. Sổ cái tài khoản 632................................................................................................71 Biểu 2.14: Giấy báo có .............................................................................................................74 Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số giấy báo có ngân hàng CTGS0113..........................................75 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 515................................................................................................76 Biểu 2.17. Phiếu chi PC000218................................................................................................78 Biểu 2.18. Phiếu chi PC000251................................................................................................79 Biểu 2.19. Bảng lương nhân viên bán hàng..............................................................................81 Biểu 2.20. Bảng lương nhân viên quản lý ................................................................................82 Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ CTGS0117 ...................................................................................84 Biểu 2.23. Sổ cái 821................................................................................................................87 Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120...............................................................................90 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đã không ngừng nỗ lực phát triển để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ đó tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp như thị trường được mở rộng có thể trao đổi buôn bán tự do, nâng cao sức thu hút các nhà đầu tư, gia tăng sự lựa chọn các nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu của mỗi công ty, các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệp của các doanh nghiệp phát triển trên thế giới, nâng cao trình độ quản lý, trình độ chất lượng nhân viên, …Bên cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài như cạnh tranh gay gắt về giá cả, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nâng cao uy tín, thương hiệu thì phải không ngừng đổi mới để nắm bắt được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm được như vậy doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh giai đoạn cuối cùng của một quá trình kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại. Thông qua việc xác định chênh lệch doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư với các chi phí đã bỏ ra Nó giúp nhà quản lí quản lí được lượng hàng có trong doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, hằng quý, hằng năm, chu kì sống của sảm phẩm, việc sử dụng các nguồn lực đã đạt được hiểu quả tối đa hay chưa, doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí hay chưa, xác định được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Qua đó xác định được nguồn lực hiện có công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đánh giá lựa chọn, đưa ra các phương án kinh doanh, đầu tư khác đạt hiệu quả cao. Qua tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính: Tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (cụ thể Công ty TNHH TM Quảng Hoa) và đề xuất một số biện pháp cải thiện Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. - Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa - Về thời gian: + Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong 3 năm 2016, 2017, 2018 + Số liệu được sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo và tìm hiểu các khóa luận và các giáo trình được biên soạn có liên quan đến đề tài ở thư viện của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 3 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy trường để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nguồn thông tin từ sách báo, tạp chí, internet, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định liên quan...cũng là một nguồn thông tin quan trọng cần khai thác để phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và trực tiếp phỏng vấn các kế toán trưởng, kế toán viên để thu thập thông tin, giải đáp những thắc mắc về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Phương pháp quan sát: Được thực hiện thông qua việc quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên thực hiện để biết được thực tế quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty liên quan đến phần hành nghiên cứu. Qua đó có thể đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thô đã thu thập được, tiến hành tính toán mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của từng chỉ tiêu cần phân tích qua các năm, để từ đó đưa ra những đánh giá và nhận xét về tình hình biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và xử lý đưa ra đánh giá nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá nhận xét về tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty qua thời gian ba năm 2016, 2017, 2018 - Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau:  Phần I: Đặt vấn đề T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 4 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương  Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa  Chương 3: Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa  Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 5 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản . Nó được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản thu được sau khi trừ đi các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại. - Doanh thu được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu của thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 6 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lí TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay mất mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại - Các khoản thu khác 1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính thì: -Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 7 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá một cách khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp NQL nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ - khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp nhà nước, nhà đầu tư,… nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, quyết định đầu tư, cho vay vốn 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau: Phản ánh, theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời để biết tình hình khối lượng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 8 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản mục liên quan tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Giúp cho nhà quản lý có những đánh giá đúng, khách quan nhất làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được trong tương lai từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, khách hàng thân quen. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Hàng bán bị trả lại: Là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế, nên khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng bị kém phẩm chất, sai quy cách, hàng bị lỗi thời, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. 1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 9 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. + Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. + Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hay tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. + Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ như: + Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp. + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý. + Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng + Các trường hợp khác - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 10 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Bảng kê hàng gửi bán được tiêu thụ - Phiếu thu, giấy báo có 1.2.1.4. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Sổ cái các tài khoản liên quan đến tài khoản 511 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp dụng. Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 11 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Kết cấu và nội dung phản ánh: (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB, XK, BVMT) - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 12 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK111, 112,131 TK 511 TK 111, 112, 131,.. Khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và CCDV đã thu tiền hoặc chưa thu tiền TK 3331, 3332, 3333 Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.2.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ. 1.2.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Trong doanh nghiệp có rất nhiều nguồn hàng nhập kho với giá cả và chi phí khác nhau. Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định giá vốn hàng bán. Được tính bằng công thức: Giá vốn hàng bán = Giá vốn hàng xuất kho + CPBH + CPQLDN Trong đó giá vốn hàng hóa xuất kho bao gồm trị giá mua thưc tế và chi phí thu mua của hàng hóa đó. Giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 13 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy (1) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho (2) Phương pháp bình quân gia quyền: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác điịnh đơn giá bình quân của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức: Giá thực tế hàng tồn kho xuất dùng = Số lượng xuất dùng * Đơn giá bình quân Trong đó, giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:  Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ  Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập (3)Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau Trình tự xác định giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ: Một là, xác định số lượng hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán Hai là, xác định đơn giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán Ba là, phân bổ chi phí thu mua theo hàng đã tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức phù hợp (nếu có) theo công thức: Chi phí thu mua Tổng CP thu mua cần phân bổ Tiêu thức phân bổ phân bổ của hàng = x hàng hóa tiêu thụ hóa tiêu thụ Tổng tiêu thức phân bổ của HTK trong kỳ cuối kỳ và bán trong kỳ = = T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 14 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.2.3. Nguyên tắt kế toán giá vốn hàng bán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT… - Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. - Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. - Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 1.2.2.4. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 15 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản kiểm kê sản phẩm vật tư hàng hóa - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.2.5. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) TK 632 “Giá vốn hàng bán” Bên Nợ Bên Có - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 16 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, phản ánh: + Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ + Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 17 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.2.6. Phương pháp hạch toán TK 155, 156, 157 TK 632 TK 155,156 Giá vốn TP, HH xuất bán Nhập kho hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 Mua hàng bán trực tiếp Thuế GTGT đầu vào không qua kho TK159 TK159 Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là tập hợp các khoản phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư TK133 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 18 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác 1.2.3.2. Nguyên tác kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang. Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.. 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn bán hàng - Giấy báo có, phiếu thu - Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 19 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.3.4. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ Bên Có + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ 1.2.3.5.Phương pháp hạch toán TK 333 TK 515 TK 111, 112, 138 Số thuế GTGT phải nộp theo Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phương pháp trực tiếp (nếu có) lãi trái phiếu, cổ tức được chia TK 331,111 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 911 TK 3387 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp hoạt động tài chính để XĐKQKD Lãi vay nhận trước Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 20 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.4.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong kỳ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. 1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Đối với chi phí bán hàng: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,… - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vậnchuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 21 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,… - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,… - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,… - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhânviên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,… (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 22 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,… - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mônbài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung củadoanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,… Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo: - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì ghi nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng. - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hóa (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại chokhách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 23 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy + Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại,quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho ngườimua (như hàng hóa nhận giữ hộ). + Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. 1.2.4.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.4.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Bên Nợ Bên Có + Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 24 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112,… Chi phí dịch vụ mua ngoài và Các khoản làm giảm chi phí chi phí khác bằng tiền TK 133 TK 911 Thuế GTGT(nếu có) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để XĐKQKD TK 334, 338 Tính lương, các khoản trích theo lương TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 152, 153 Chi phí vật liệu công cụ quản lý phân xưởng Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 1.2.5.1. Khái niệm Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 25 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... 1.2.5.2. Nguyên tắt kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác - Các khoản chi phí tài chính khác. Không hạch toán vào tài khoản chi phí tài chính cho những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ - Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, chi phí khác... 1.2.5.3. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay, khế ước vay - Bảng tính lãi vay - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 26 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.5.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 635 “Chi phí tài chính” Bên Nợ Bên Có + Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ + Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước) + Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 27 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.5.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229 Chiết khấu thanh toán Hoàn nhập số chênh lệch dự Cho người mua phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 911 TK 229 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Trích lập dự phòng giảm giá tài chính để XĐKQKD đầu tư tài chính TK 121, 228 Lỗ bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các khoản đầu tư TK 111,112, 335,242,.. Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.2.6. Kế toán thu nhập khác 1.2.6.1. Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập khác phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của donh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 28 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.6.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm) - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và cáckhoản có tính chất tương tự) - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hà0ng hóa, sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ) 1.2.6.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn báng hàng - Chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiện chi, giấy báo có của ngân hàng,…) - Biên bản thanh lý TSCĐ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 29 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.6.4. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ 1.2.6.5. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Thuế GTGT đầu ra Khác để XĐKQKD TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư Hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ không xác định được chủ nợ; Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được miễn giảm, được hoàn Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 30 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.7. Kế toán chi phí khác 1.2.7.1. Khái niệm Chi phí khác là những chi phí phát sinh hình thành nên bởi các nghiệp vụ hay sự kiện với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp 1.2.7.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp thường có những loại chi phí khác sau đây: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi bị phá dỡ. Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ sau khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định được sử dụng để góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết hoặc các loại đầu tư dài hạn khác Tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính mà doanh nghiệp phải chịu Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ được điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế phải nộp. 2.2.7.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Hóa đơn GTGT - Biên bản phạt vi phạm hợp đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 31 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.7.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 811 “Chi phí khác” Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.7.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131,.. TK 811 TK 911 Các chi phí phát sinh (chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…) TK 211 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhượng bán Giá trị còn lại khác để xác định KQKD TK 214 Giá trị hao mòn TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 333 Tiền phạt thuế, truy nộp thuế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 32 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1. Khái niệm Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kế cả các khoản thu nhập nhập được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kì, được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. 1.2.8.2. Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 33 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 1.2.8.3. Chứng từ sử dụng - Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước - Các chứng từ, sổ sách có liên quan khác 1.2.8.5. Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 34 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.8.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế trong kỳ do DN tự xác định; Cuối kỳ, kết chuyển CP TNDN Điều chỉnh bổ sung thuế thuế TNDN để XĐKQKD TNDN còn phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.9.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 35 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy – Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí báng hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp – Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. – Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.2.9.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển 1.2.9.4. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 36 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý KD Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 37 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa được tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 24/08/2009 - Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, Phường Tây Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Hoa - Mã số thuế: 3301053233 - Điện thoại: 054.3529766 - Ngành nghề kinh doanh: Hiện nay, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa bao gồm: + Vận tải hàng hóa bằng đường bộ + Mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất - Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động chủ yếu ở Phú Lộc, Phú Bài, Thị Trấn Sịa, Thành phố Huế. 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Công Ty TNHH thương mại Quảng Hoa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản ngân hàng riêng; đã đăng ký và quản lý bởi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, thực hiện chế độ kế toán, thông tin kinh tế và sản xuất ở doanh nghệp theo cơ chế quản lý nhà nước quy định. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi toàn cầu. Tạo nên một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội cũng như các thách thức cho doanh nghiệp. Công ty đã không ngừng đổi mới để đáp ứng với nhu cầu của thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, quan tâm đến khách hàng. Tiền thân của công ty là doanh nghiệp tư nhân Hoa Quảng thành lập chính thức vào ngày 20 tháng 12 năm 2002 quá trình kinh doanh ngày càng phát triển, thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và để bắt kịp với sự phát triển của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 38 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy thị trường nên doanh nghiệp quyết định chuyển đổi thành công ty với tên gọi là Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa với 3 thành viên góp vốn. Kể từ khi trở thành công ty TNHH thì công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao năng lực quản lý, và chuyên môn của nhân viên, luôn chủ động ký hợp đồng hợp tác trực tiếp với các đơn vị, đại lý và buôn bán sĩ, lẻ. Giúp công ty ngày càng phát triển. Với kinh nghiệm và uy tín nhiều năm hoạt động công ty đã không ngừng vươn lên trở thành một công ty phát triển bền vững ổn định, được rất nhiều khách hàng và công ty tin dùng sản phẩm của công ty. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: 2.1.3.1. Chức năng Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại, tổ chức hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận. Công ty kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ như: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất,…Góp phần nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực trên địa bàn thành phố. Nó là trung gian trong kênh phân phối và vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, giúp rút ngắn khoảng cách đi lại và giảm chi phí thời gian mua sắm cho khách hàng 2.1.3.2. Nhiệm vụ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh. Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà Công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của Công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 39 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Quản lí tốt đội ngũ nhân viên nhằm đảm bảo công việc được thực hiện một cách hiện quả, chính xác, đáng tin cậy. Tổ chức hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường Tìm kiếm thị trường và khách hàng để mở rộng phạm vi phân phối hàng hóa 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Giám đốc Chịu trách nhiêm chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thiết kế các chính sách quản lí, giám sát đưa ra các quyết định về các vấn đề của công ty. Lên kế hoạch chiến lược, quản lí nhân viên để đảm bảo thực hiện được kết quả đạt ra. Là người chịu trách nhiêm trực tiếp về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ phận tổ chức hành chính Chịu trách nhiệm phụ trách về mảng nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân viên, phụ trách việc tính lương, tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chưc lao động tiền lương. Xây dựng văn hóa công ty, thực hiện công tác tuyển dụng, vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả. Bộ phận kinh doanh Chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động tiếp thị - báng hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng. Giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và nhà phân phối. Giám đốc Bộ phận tổ chức hành chính Bộ phận kinh doanh Bộ phận kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 40 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty. Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng. Nhằm đạt được mục tiêu doanh số thị phần Tìm kiếm thị trường, làm công tác lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Tham mưa cho giám đốc các chiến lược kinh doanh mới phù hợp với xu hướng thị trường. Bộ phận kế toán Làm công tác quản lý tiền vốn, tài sản công ty, xây dựng các kế hoạch tài chính, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với công ty và đưa ra những dự báo đáng tin cậy thông qua phân tích tài chính. Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …. Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty. Theo dõi tình hình sử dụng vốn, tình hình thu - chi, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của Công ty.Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch kinh doanh công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 41 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động công ty trong 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Đơn vị: người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 11 100 19 100 16 100 8 72,73 (3) -15,79 1. Phân theo giới tính Nữ 6 54,55 7 36,84 7 43,75 1 16,67 - 0,00 Nam 5 45,45 12 63,16 9 56,25 7 140,00 (3) -25,00 2. Phân theo tính chất lao động Trực tiếp 8 72,73 10 52,63 13 81,25 2 25,00 3 30,00 Gián tiếp 3 27,27 9 47,37 3 18,75 6 200,00 (6) -66,67 3.Phân theo trình độ Đại học, trên đại học 4 36,36 6 31,58 5 31,25 2 50,00 (1) -16,67 Cao đẳng, trung cấp 4 36,36 6 31,58 4 25,00 2 50,00 (2) -33,33 Phổ thông 3 27,27 7 36,84 7 43,75 4 133,33 - 0,00 (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa có sự biến động tăng (đặc biệt vào năm 2017). Cụ thể năm 2017 số lượng nhân viên tăng là 4 người chiếm 36,36% so với năm 2016 và đạt 15 người. Con số này tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2018 nâng tổng số lao động của công ty lên 16 người tương ứng với tăng một người ứng với mức tang 6,6%. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 42 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Xét về giới tính trong năm 2016 số lượng nữ nhiều hơn nam một người tức nữ chiếm 54,55%. Nhưng sang năm 2017, 2018 thì lại có sự khác biệt rõ rệt tỉ lệ nam lại nhiều hơn nữ. Trong năm 2016 số lượng nam là 5 người thì đến năm 2017 số luợng nam đã là 8 người tăng lên 3 người tức tăng 60% so với năm 2016. Sang năm 2018 số lượng năm tăng lên là một người tương ứng với tăng 12,5 % so với năm 2017. Nâng tổng số lượng nam trong công ty năm 2018 là 9 người tức chiếm 56,25% số lượng lao động công ty. Vì đây là doanh nghiệp chuyên bán các mặt hàng nội ngoại thất nên yêu cầu sử dụng nhân viên nam khá nhiều để phục vụo việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập kho, giao hàng cho khách hàng. Theo tính chất công việc nhân viên chính vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn so với nhân viên gián tiếp trong cơ cấu lao động công ty. Năm 2017 nhân viên trực tiếp tăng 12,5% tức tăng 1 người so với năm 2017. Sang năm 2018 số lượng này lại tăng mạnh đó là tăng thêm 4 người tức tăng 44,44%. Công ty đang dần rút đi nhân viên gián tiếp để dể dàng trong việc kiểm soát công việc, đào tạo nhân viên, nâng cao ý thức cuả nhân viên trong công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả trong công việc được giao. Trong 2 năm lao động đại học và cao đẳng chiếm tỉ trọng khá ổn định. Trong 3 năm có sự biến động của nhân viên phổ thông. Năm 2017 nhân viên phổ thông chiếm 40 % trong tỉ trọng trình độ tại công ty. Tăng gấp đôi số lượng lao động phổ thông trong năm 2016. Nhìn chung trong năm 2017, 2018 công ty chú trọng việc tuyển dụng lao động phổ thông để tiết kiêm được chi phí, đặc thù công việc cũng không cần thiết yêu cầu quá cao về trình độ vì công ty cần lượng lớn nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng. Tóm lại qua 3 năm 2016, 2017, 2018 số lượng và chất lượng lao động công ty TNHH TM Quảng Hoa tăng lên rõ rệt điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng hơn vào công tác tuyển dụng nguồn nhân lực góp phần nâng cao nguồn lực công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 43 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5.2. Tình tài sản Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % Tổng tài sản 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60) A. Tài sản ngắn hạn 5.408.031.152 80,92 6.506.011.410 80,12 5.498.846.581 75,75 1.097.980.258 20,30 (1.007.164.829) (15,48) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 286.053.378 4,28 630.650.539 7,77 90.837.442 1,25 344.597.161 120,47 (539.813.097) (85,60) II. Các khoản phải thu 155.390.093 2,32 416.364.652 5,13 117.192.302 1,61 260.974.559 167,95 (299.172.350) (71,85) 1. Phải thu của khách hàng 155.361.861 2,32 404.306.451 4,98 113.398.570 1,56 248.944.590 160,24 (290.907.881) (71,95) 2. Trả trước cho người bán 28.232 0,00 3.677.172 0,05 3.793.732 0,05 3.648.940 12.924,84 116.560 3,17 3.Phải thu khác - - 8.381.029 0,10 - - - III. Hàng tồn kho 4.966.587.681 74,31 5.458.996.219 67,22 5.290.816.837 72,88 492.408.538 9,91 (168.179.382) (3,08) B. Tài sản dài hạn 1.275.518.748 19,08 1.614.693.840 19,88 1.760.833.887 24,25 339.175.092 26,59 146.140.047 9,05 I. Tài sản cố định 1.230.330.381 18,41 1.521.598.792 18,74 1.678.056.712 23,11 291.268.411 23,67 156.457.920 10,28 1. Nguyên giá 1.822.476.884 27,27 2.475.310.242 30,48 2.885.728.424 39,75 - - 2. Hao mòn lũy kế (733.150.483) (10,97) (953.711.450) (11,74) (1.207.671.712) (16,64) - - II. Tài sản dài hạn khác 45.188.367 0,68 93.095.048 1,15 82.777.175 1,14 47.906.681 106,02 (10.317.873) (11,08) Đơn vị: đồng (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế