SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HẢI TIẾN
TÔN NỮ DIỆU HIỀN
Niên khóa: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HẢI TIẾN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
TÔN NỮ DIỆU HIỀN ThS. HOÀNG THÙY DƯƠNG
Lớp K50C Kế Toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
Lời Cảm Ơn
Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế –
Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm
toán đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời
gian 3 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện báo
cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến cô giáo Ths. Hoàng Thùy Dương đã giúp đỡ và hướng
dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.Em
chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Hải Tiến nói chung cùng các anh chị trong bộ phận kế toán nói
riêng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập
tại công ty. Trong quá trình hơn 3 tháng thực tập ở công ty với vốn
kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm non trẻ của bản thân sẽ
không tránh khỏi những sai sót vốn có. Em rất mong nhận được
lời góp ý từ quý thầy cô để hoàn thiện bài luận văn tốt nhất. Em
xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Diệu Hiền
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
CCDC : Công cụ dụng cụ
CSKD : Cơ sở kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Gía trị gia tăng
HĐ : Hóa đơn
HHDV : Hàng hóa dịch vụ
HTKK : Hỗ trợ kê khai
NSNN : Ngân sách nhà nước
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VNĐ
NNT
: Việt Nam Đồng
Người nộp thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................................... 37
Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn
2016 - 2018 ..................................................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải
Tiến giai đoạn 2016 - 2018. .......................................................................................................... 43
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 ................................................................................49
Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018.......................................51
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 ........................................................53
Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu 54
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho..............................................................................................55
.Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào...............................................................................57
Biểu 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................58
Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ.......................................60
Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................................64
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................66
Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2018 ........................................................67
Biểu 2.12. Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 ....................................................68
Biểu 2.13. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 bổ sung lần 1 ...............................74
Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 ..............................................................................82
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 ......................................................................83
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ........................... 23
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................................ 25
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................... 27
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................ 28
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến ................ 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty................................................................... 33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Hải Tiến............................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................... 40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... 42
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa.........................................................................59
Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh.........................................................62
Hình 2.3. Điền mã số thuế đăng nhập ...........................................................................69
Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................70
Hình 2.5. Tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 12/2018 ..................................................71
Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...............................................................76
Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................84
Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................85
Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN........................................................................................88
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài.............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP ..4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........6
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................................6
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................6
1.2.1.3. Vai trò.................................................................................................................7
1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng .............7
1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................9
1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT ...................12
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................15
1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................15
1.2.2.2. Đặc điểm..........................................................................................................15
1.2.2.3. Vai trò...............................................................................................................15
1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp........................15
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN........................................................16
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN...................................................20
1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...21
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................21
1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào................................................................21
1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra....................................................................23
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HẢI TIẾN ................................................................................................................29
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến ...............29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................30
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty..........................................................31
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................................33
2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ................................................................34
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................36
2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty.........................................................................36
2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018....................39
2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................43
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến..................................................................................45
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................45
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng ................................................45
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................47
2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra..................................................................61
2.2.1.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng ............................................69
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty................78
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp..................................78
2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................78
2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN...........................................................78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN......................................89
3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hải Tiến. .................................................................................................................89
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................89
3.1.2 Nhược điểm: .........................................................................................................90
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty.................................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị .................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Quá
trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến toàn cầu hóa đang dần chứng tỏ
một quy luật của loài người tiến bộ. Trong quá trình đó thuế luôn được các quốc gia
chú trọng bởi tầm quan trọng của nó với sự phát triển lâu dài về mọi mặt mỗi quốc gia.
Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Không những thế, thuế còn trở thành công cụ tài chính
quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư,
khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của
nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc
hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó,
luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp là hai luật thuế phổ biến
nhất. Tuy đó là những sắc thuế còn mới và non trẻ nhưng là công cụ quan trọng để
nhà nước thực hiện các chức năng của mình, góp phần kiểm soát và đánh giá được
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn
trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn
thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù
không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì
kế toán không nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật thuế.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến, em
nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh
nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 2
nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận
và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Em đã quyết
định thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế
Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến” để
làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu đề tài
-Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh
nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên.
-Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
-Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải
Tiến.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty.
Thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả
hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho
việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và thuế TNDN là năm
2018.
Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
 Phương pháp thu thập số liệu:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 3
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên kế toán thuế
cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp
để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các
nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp.
Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay
gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được
những thông tin cần thiết.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,
vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài
luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành
xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu
được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel.
Phương pháp so sánh: Xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua
các năm.
Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn,
lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá
được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất
tuyệt đối khái niệm về thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của
các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.”
Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã
hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để
đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi
tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo
đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện như
sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 5
trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội” - theo giáo trình thuế 1, đồng
chủ biên TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016.
1.1.2. Đặc điểm
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu
hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với
các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.
Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển
giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh
toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay
mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực
hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT.
Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính
không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế
khi giá trị mình bỏ ra không tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn
thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết.
Thứ hai, không hoàn trả trựctiếp
Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn
trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự
không hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế.
Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí
và tín dụng Nhà nước.
Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao.
Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là
một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính
sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 6
Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình
thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng
chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải
nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác.
Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo
tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn
định của thuế.
1.1.3. Vai trò của thuế
Thuế là công cụ dùng để huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua
việc thu thuế. Thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội. Từ đó thuế góp phần giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân
phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư.
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm
Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng”.
1.2.1.2. Đặc điểm
Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế và đối tượng
nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả
hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế
GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thông qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 7
số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính
cho người tiêu dùng cuối cùng
Thứ ba, Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh
vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không
phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một
loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì
người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng
thấp và ngược lại.
Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT không chịu
ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng
thêm vào giá bán. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hànghóa.
1.2.1.3. Vai trò
-Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường
tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm
nghèo và củng cố an ninh quốc phòng.
-Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế
GTGT hàng nhập khẩu khi nó xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp
phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua việc khấu
trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ
thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược
điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu,
thông kê những số liệu quan trọng.
1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng
a. Phạm vi áp dụng:
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch
vụ trên thị trường.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 8
b. Người nộp thuế
Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.
c. Đối tượng chịu thuế
“Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).
d. Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa
đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa
một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu
xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng
không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể như sau:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các
khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Và một số đối tượng khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 9
1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
(1) Căn cứ tính thuế
Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ
để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
a. Giá tính thuế GTGT
Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế
GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau:
1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:
Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT
- Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế
TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã
bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt: giá tính
thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
2, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa
được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản
xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh
xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT.
3, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của
HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
4, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của
pháp luật theo thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để
khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê
khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 10
5, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT
 Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê; là giá cho
thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kỳ hạn hay trả trước cho thời
hạn thuê chưa có thuế GTGT.
 Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.
Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác
định trong phạm vi khung giá quy định.
6, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá
bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
b. Thuế suất
Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành
ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng
hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể:
 Áp dụng thuế suất 0%
- Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế.
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau:
+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
+ Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng
từ khác theo quy định của pháp luật.
+ Có tờ khai hải quan theo quy định..
 Áp dụng thuế suất 5%
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội
- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt
- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi
- Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 11
- Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng cây trồng vật nuôi,
- Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường ở khâu thương mại.
- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Thiết bị y tế
- Giáo cụ giảng dạy, học tập
- Dịch vụ khoa học công nghệ.
 Áp dụng thuế suất 10%
Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
(2) Phương pháp tính thuế GTGT
Luật thuế GTGT quy định có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ
thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp trực tiếp trên GTGT (sau
đây gọi là phương pháp trực tiếp).
 Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a. Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn
chứng từ bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 12
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Các trường hợp khác.
b. Xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa
đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị
gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của
Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT
(1) Kê khai thuế
Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11,
Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
 Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
 Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 13
 Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan
thuế theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGT được quy định
như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này
(thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
(2) Nộp thuế
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế
cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của
tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê
khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn
định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
(3) Khấu trừ thuế
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu
vào được quy định như sau:
 Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
 Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a
và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 14
công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
(4) Quyết toán thuế
 Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải
nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng
12 của năm quyết toán thuế GTGT.
 Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD
cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.
 CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước
sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT.
(5) Hoàn thuế
Theo quy định tại Điều 18 thông tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hoàn thuế
GTGT như sau:
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở
lên thì được hoàn thuế GTGT.
CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường
hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên
thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 15
triển chính thức ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD
HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV.
1.2.2.2. Đặc điểm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng
thời cũng là đối tượng chịu thuế.
Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ thuộc
rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.3. Vai trò
Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế –
xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các
quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu
cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu
tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư
nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
nhiều thành phần ở nước ta.
1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
Luật Thuế TNDN (mới) ban hành vào ngày 03/06/2008 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2009.
(1) Đối tượng chịu thuế TNDN
Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng
chịu thuế.
(2) Đối tượng nộp thuế TNDN
Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 16
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập SXKD HHDV có thu nhập chịu
thuế trong tất cả các lĩnh vực.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại
Việt Nam.
- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại
Chương II của thông tư 78/2014/TT - BTC, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư
96/2015/TT-BTC, cập nhật thông tư 191, thông tư 151.
(1) Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT–BTC thuế suất thuế TNDN được quy định
như sau:
Thuế suất phổ thông 20%: Được áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt
động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 17
nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến
50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
 Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh
vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất ưu đãi doanh nghiệp
theo quy định.
 Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và
trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi
hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức
thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
 Thuế suất 50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài
nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý,
đất hiếm trừ dầu khí).
 Thuế suất 40%: Đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70%
diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
(2) Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhâp
tính thuế
-
Qũy phát triển khoa học
công nghệ
X Thuế suất.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
 Thu nhập miễn thuế gồm:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của
hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 18
khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của
doanh nghiệp từ trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu thập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
Thu thập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm
của doanh nghiệp.
Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn học, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam.
Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao cho Ngân Hàng Phát triển Việt
Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát riển, tín dụng xuất khẩu.
Phần thu nhập không chia.
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy
định của phát luật về thi hành án dân sự.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Các khoản chi được trừ theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC
bao gồm:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 19
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại
Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm:
Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư
số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường;
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức
tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho;
Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sáng lập viên
doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền
công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả
hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
 Các khoản thu nhập khác theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng
bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ
bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 20
tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của
pháp luật.
Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ.
Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng
hiện vật từ các nguồn tài trợ.
Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ
chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự.
Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không hạch toán điều chỉnh giảm chi
phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ
không tính trong doanh thu.
Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi .
Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN
(1) Kê khai thuế
 Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải
nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính
và nộp thuế TNDN mà không cần phải tờ khai tạm tính.
 Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp.
 Các loại tờ khai thuế TNDN:
+ Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
+ Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
(2) Nộp thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 21
Theo quy định tại Điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế
TNDN như sau:
 Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ
sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo
tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.
 Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đựơc thực hiện theo quy định của
Luật ngân sách nhà Nước.
Doanh nghiệp phải nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 tháng đầu tiên của quý
tiếp theo
(3) Quyết toán thuế TNDN
- Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính.
- Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
- Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo
đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
- Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho cơ
quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.
- Đối với trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức,
giải thể, chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết địnhsáp
nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.
- CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước
sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT.
1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng
1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
(1) Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3),
 Hóa đơn, chứng từ đặc thù
 Bảng kê bán lẻ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 22
 Bảng kê HHDV mua vào.
 Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)…
 Phiếu nhập kho
(2) Sổ sách kế toán
 Sổ theo dõi thuế GTGT
 Sổ cái Tài khoản 133
 Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332
(3) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
 Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Bên Nợ Bên Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT không được
khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng chưa được hoàn trả
(4)Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 23
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ
1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
(1) Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/002)
 Phiếu xuất kho.
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
 Tờ khai thuế GTGT (Mấu số 01/GTGT)…
(2) Sổ sách kế toán
 Sổ cái Tài khoản 3331
 Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
 Sổ theo dõi thuế GTGT
(3) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 24
 Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
 Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Bên Nợ Bên Có
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 25
(4) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 26
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(1) Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…
 Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT,
01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT.
 Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN)
 Các phụ lục pháp lệnh có liên quan.
(2) Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334
 Sổ cái tài khoản 8211, 3334
(3) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 3334 -
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ Bên Có
Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách
Nhà nước trong kỳ.
Số thuế TNDN được giảm trừ vào số
thuế phải nộp.
Số thuế TNDN phải nộp.
Số dư:Số thuế TNDN còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
Ngoài số dư bên có TK 3334 có thể có số dư bên Nợ trong một số trường hợp
đặc biệt. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn
số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp
được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
 Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 8211 –
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 27
Kết cấu tài khoản:
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ Bên Có
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện tại.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài
khoản 911– “Xác định kết quả kinh doanh”.
(4) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 28
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến
Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, P.Thủy Phương, TX Hương Thủy, TT Huế
Số điện thoại: 02343.965.530
Email: haitiencompany.tpt@gmail.com
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Mã số thuế: 3301491759
Người đại diện pháp lý: Lê Phước Tiến
Giấy phép kinh doanh: 3301491759
Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến đăng kí thành lập doanh nghiệp vào ngày
10 tháng 08 năm 2012 với số lượng thành viên góp vốn là 3 thành viên với số vốn điều
lệ là 1 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động thì công ty đã đăng kí tăng vốn điều lệ ngày
26 tháng 06 năm 2014 với số lượng thành viên góp vốn là 3 thành viên với giá trị vốn
giữa các thành viên là ngang nhau với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 30
Tổng số công nhân viên và người lao động tính đến năm 2018 là 37 người (theo
thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018).
Với quy trình sản xuất khép kín, chuyên nghiệp, công nhân lành nghề, sản
phẩm bao bì đa dạng, chất lượng. Công ty đã không ngừng nhận được sự tín dụng của
nhiều doanh nghiệp, cũng như khách hàng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và các
doanh nghiệp, khách hàng khu vực miền Trung.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến là một đơn vị kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất thương mại và dịch vụ có chức năng chính là sản xuất và mua bán
hàng hóa với phương châm “đảm bảo được chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp
cho khách hàng, luôn thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng”.
Bên cạnh đó, công ty không ngừng nâng cao năng lực quản lí, kinh doanh của
mình và ngày càng đưa hình ảnh công ty đi lên.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cam kết mang lại sản phẩm chất
lượng tốt nhất hàng đầu, đúng mẫu mã, chú trọng về kế hoạch sản xuất, tập trung nguyên
vật liệu, bố trí nhân sự đảm bảo giao hàng đúng hẹn nhất, giá cả cạnh tranh nhất cho
khách hàng, không phân biệt khách hàng lớn hay nhỏ, đáp ứng mọi khách hàng.
Công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về những mẫu thiết kế thùng
carton, in ấn, chọn mẫu phù hợp, tối ưu để giảm thiểu chi phí mà chất lượng không
thay đổi.
Công ty luôn thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Công ty tuân thủ, chấp hành quy định về luật và các văn bản theo quy định của
pháp luật.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến chuyên sản xuất và cung cấp
theo đơn đặt hàng các loại bao bì đa dạng như: thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 31
bồi, thùng carton đóng. Các sản phẩm này phục vụ phần lớn cho các khách hàng là
công ty có nhu cầu đóng gói sản phẩm đi tiêu thụ hoặc là xuất khẩu.
Với quy trình sản xuất dây chuyền kép kín cùng đội ngũ thợ - công nhân lành
nghề, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cung cấp cho khách hàng các
sản phẩm bao bì chất lượng nhất. Đặc biệt với năng lực sản xuất thùng carton in offset
- duplex, in decal, tem nhãn sản xuất từ giấy Kraft, thùng 5 lớp, thùng carton đóng
dược phẩm, mĩ phẩm, hàng điện tử, thùng carton 3 lớp, giấy bồi,...
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty
Trải qua quá trình hoạt động đến nay công ty đã thiết lập được bộ máy tổ chức
quản lý tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phòng
ban, các bộ phận có chức năng cụ thể.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải TIến được tổ chức theo kiểu trực
tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mưu, những lời khuyên, góp ý, chỉ dẫn,
kiểm tra hoạt động của các bộ phận cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình
để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm
vụ và yêu cầu quản lý, đưa ra quyết định cho cấp dưới làm theo.
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến
(Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến)
Xưởng sản xuất
Tổ định hình
Tổ in
Tổ sóng
Giám đốc
Phòng
Kế toán
P. Kinh
doanh
P. Kỹ
thuật
Bộ phận
kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 32
 Giám đốc:
- Đại diện công ty là người chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ hoạt động
của công ty. Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty.
- Tổ chức bộ máy quản lí, tổ chức kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch và phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ cán bộ chủ chốt nhà máy,
các đường lối chính sách nội bộ của nhà máy, nội quy công ty, thu chi tài chính, báo
cáo tài chính.
- Phụ trách các phòng ban, chỉ đạo công tác điều hành kế hoạch sản xuất của
xưởng sản xuất thông qua phòng kĩ thuật và phó giám đốc nhà máy.
- Đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những
hành vi vi phạm pháp luật, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty.
 Phòng kế toán:
- Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo.
- Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và
đúng chế độ. Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh, tham mưu tài chính cho giám
đốc, chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tài chính Nhà Nước.
Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện
cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của Giám đốc.
 Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh
doanh cũng như sự phát triển của công ty.
- Thăm dò thị trường, giao dịch với khách hàng
- Đề xuất lượng cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ kịp thời nhu cầu
thị trường, tạo uy tín với khách hàng.
 Phòng kĩ thuật:
- Kết hợp với phòng kinh doanh cải tiến mẩu mã, bao bì để nâng cao chất lượng
sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 33
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của công ty
- Kiểm tra, đôn đốc quá trình sản xuất, quản lý máy móc, kĩ thuật nhà máy.
- Có trách nhiệm chung về hoạt động của máy móc, thiết bị hoặc đồ dùng trong
công ty.
 Bộ phận kho:
-Theo dõi việc nhập, tồn, xuất của nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa của
công ty để quản lý và đề xuất việc khi nào nên nhập thêm nguyên liệu, xuất thành
phầm, hàng hóa cho ai, khi nào.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến gồm 2
người: Một kế toán trưởng và một kế toán viên.
: Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
(Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến)
Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán:
Kế toán trưởng: Kiêm kế toán tổng hợp, trực tiếp điều hành công tác kế toán tại
công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho
Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt
động của công ty. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính, báo cáo thuế và
xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán viên: Chuyên về nhập, xuất hàng, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn
đầu vào, đầu ra, theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp kiêm thủ quỹ, thanh toán
lương cho nhân viên.
Kế toán trưởng kiêm kế toán
tổng hợp
Kế toán viên 1
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 34
2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
 Chính sách kế toán áp dụng
Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng:
+Trước 01/01/2017:Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006
/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
+Từ 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
+Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng
từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm:
- Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT.
- Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng.
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
- Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao
tài sản cố định.
- Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đầy đủ các điều
kiện quy định tại chuẩn mực kế toán số 14.
Hình thức kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán máy (DN
dùng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.5). Khi lưu trữ cất giữ chứng từ thì
doanh nghiệp in chứng từ từ phần mềm kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 35
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Hải Tiến
(Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến)
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế
toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có, giá trị trên chứng từ và các thông tin cần thiết đã
được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán KTVN.
Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin vừa
nhập vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng
thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán B01_DNN
- Báo cáo kết quả kinh doanh B02_DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03_DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính B09_DNN
Phần mền
kế toán
KTVN
Máy vi tính
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính Báo
cáo kế toán quản trị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 36
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018
2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty
Nguồn lao động là một vấn đề hết sức quan trọng của một doanh nghiệp. Nếu
không có nguồn lao động thì công ty sẽ không thể vận hành được. Lao động cũng là
yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến rất quan tâm đến vấn đề này. Công ty không chỉ chú
trọng đến năng lực của mỗi nhân viên mà còn chú trọng đến đời sống tinh thần vật
chất của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất để người lao động hoàn thành nhiệm vụ.
Công ty đã ký kết hợp đồng với tất cả các công nhân trong xưởng, xây dựng kế
hoạch bảo hộ người lao động.
Thực hiện đúng chính sách đối với người lao động như ốm, đau, thai sản…
Tổng số nhân viên hiện tại vào tháng 10/2019 là 40 người.
Sau đây là bảng thống kê số liệu lao động biến động qua từng năm từ năm 2016
đến năm 2018:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 37
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL (+/-) TL (%) SL (+/-) TL (%)
1. Theo giới tính
Nam 22 84.62 29 82.86 31 83.78 7 31.81 2 6.9
Nữ 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0
2.Theo tính chất
Trực tiếp 18 69.23 26 74.29 28 75.68 8 44.44 2 7.69
Gián tiếp 8 30.77 9 25.71 9 24.32 1 12.5 0 0
3.Theo trình độ
Đại học và cao đẳng 3 11.54 4 11.43 4 10.81 1 33.33 0 0
Trung cấp 1 3.85 1 2.86 2 5.4 0 0 1 100
CN kỹ thuật 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0
Lao động phổ thông 18 69.23 24 68.57 25 67.57 6 33.33 1 4.17
Tổng số lao động 26 100 35 100 37 100 9 34.62 2 5.71
(Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 38
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng,
tuy nhiên có thể thấy rằng cơ cấu lao động của công ty được phân bố hợp lý, gọn nhẹ.
Cụ thể năm 2017 số lao động chính thức của công ty là 35 người tăng 9 người so với
năm 2016 tương ứng tăng 34.62%. Năm 2018 có số nhân viên là 37 người tăng 2
người so với 2017, tăng thêm 5.71%. Nguyên nhân do việc gia tăng này là sự tín
nhiệm của công ty trên thị trường tăng, nhiều đơn hàng hơn, nên công ty tăng quy mô
sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu nên công ty phải tăng số lượng nhân công.
Xét về giới tính: Do đặt điểm của công ty là sản xuất giấy bao bìa carton nên
quá trình sản xuất có nhiều khói bụi, hóa chất độc hại và tính chất công việc nặng
nhọc, bốc vác ,vận chuyển,tăng ca nhiều...Chính vì thế cần tỷ lệ lao động nam ở công
ty chiếm phần lớn ( luôn lớn hơn 80% và có xu hướng tăng lên). Lao động nữ chủ yếu
là bộ phận văn phòng và tổ in.
Xét về tính chất công việc: Do đặc điểm công ty là sản xuất bao bì carton nên
lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm chiến phần lớn trên 60%
qua các năm. Tuy nhiên thì tỷ lệ lao động gián tiếp cũng đang có xu hướng tăng lên
qua các năm. Ta thấy công ty đang dần quan tâm hơn đối với công tác quản lý.
Xét về trình độ: Do đặc điểm sản xuất nên công ty chủ yếu là lao động phổ
thông. Công ty luôn có chính sách đãi ngộ tốt để họ yên tâm làm việc, tránh tình trạng
nhảy việc. Bên đó số lượng lao động trình độ đại học và cao đẳng có xu hướng tăng
qua các năm. Năm 2017 có 4 lao động trình độ đại học cao đẳng tăng thêm 1 người và
tương ứng tăng 33.33% so với 2016.
Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy
thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng
quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao
động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 39
2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
TÀI SẢN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09
Tiền và các khoản tương đương tiền 1,025,412,796 650,329,402 755,140,772 (375,083,394) -36.58 104,811,370 16.12
Các khoản phải thu 3,279,292,927 4,353,331,236 4,200,980,483 1,074,038,309 32.75 (152,350,753) -3.50
Hàng tồn kho 846,890,250 471,159,340 1,005,734,302 (375,730,910) -44.37 534,574,962 113.46
Tài sản cố định 4,307,395,909 3,745,511,444 2,901,976,220 (561,884,465) -13.04 (843,535,224) -22.52
Tài sản khác 177,408,885 194,891,047 260,644,109 17,482,162 9.85 65,753,062 33.74
NGUỒN VỐN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09
Nợ phải trả 6,303,318,693 6,092,908,420 5,738,704,249 (210,410,273) -3.34 (354,204,171) -5.81
· Phải trả người bán 2,588,117,418 2,548,194,188 2,613,290,290 (39,923,230) -1.54 65,096,102 2.55
. Người mua trả tiền trước - 2,354,732 - 2,354,732 (2,354,732) -100.00
. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 55,564,900 90,004,359 136,142,477 34,439,459 61.98 46,138,118 51.26
· Phải trả người lao động 112,079,000 148,200,000 195,650,000 36,121,000 32.23 47,450,000 32.02
. Vay và nợ thuê tài chính 3,547,557,375 3,304,155,141 2,793,621,482 (243,402,234) -6.86 (510,533,659) -15.45
Vốn chủ sở hữu 3,333,082,074 3,322,314,049 3,385,771,637 (10,768,025) -0.32 63,457,588 1.91
. Vốn góp 3,000,000,000 3,000,000,000 3,000,000,000 - 0.00 - 0.00
. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 333,082,074 322,314,049 385,771,637 (10,768,025) -3.23 63,457,588 19.69
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty và sự tính toán của tác giả)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 40
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn
lực tài chính của công ty. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty được phòng kế
toán theo dõi và tổng hợp vào bảng cân đối kế toán. Dựa vào tình hình tài sản – nguồn
vốn qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, có những đánh giá chung về tình hình tài
chính như sau:
Về tình hình tài sản, tổng tài sản của công ty biến động qua các năm. Cụ thể,
năm 2017 giảm hơn 221,178,298 đồng , tương ứng giảm 2.3 % so với năm 2016.
Nhưng vào năm 2018, tổng tài sản giảm đến 290,746,583 đồng, giảm 3.09 % so với
năm 2017.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018
Qua 3 biểu đồ trên ta có thể nhận thấy trong cơ cấu tài sản của công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến năm 2016 có tỷ trọng của TS ngắn hạn và TS dài hạn
tương đối cân bằng, TS ngắn hạn chiếm 53% - TS dài hạn 47% trên tổng số tài sản.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 41
Năm 2017 là TS ngắn hạn chiếm 58% - TS dài hạn 42% trên tổng số tài sản. Năm
2018 là TS ngắn hạn chiếm 65%, TS dài hạn 35%. Mặc dù tiền và hàng tồn kho năm
2018 tăng so với năm 2017 tuy nhiên tài sản cố định giảm mạnh (8%) so với năm 2017
và giảm nhiều hơn so với sự tăng lên của 2 mục trên. Chính điều này đã lý giải cho sử
giảm sút tổng tài sản trong năm 2018. Những biến động của TSNH, TSDH của công ty
nguyên nhân sâu xa đến từ sự thay đổi của các khoản mục tài sản. Tài sản dài hạn của
công ty qua 3 năm nhiều biến động và có xu hướng giảm qua các năm. Trong năm
2017, tài sản dài hạn giảm nhẹ, giảm 5% so với năm 2016. Sự giảm nhẹ đó là do sự
biến động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Cụ thể, năm 2017 tài sản cố định
giảm từ4,307,395,909 đồng, xuống còn 3,745,511,444 đồng, đã giảm đi 561,884,465
đồng tương ứng giảm 13.04% so với năm 2016. Trong khi đó, tài sản dài hạn khác
năm 2017 tăng17,482,162 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 9.85%. Trong năm
2018, tài sản dài hạn giảm 7% so với năm 2017. Tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với
năm 2017 là do tài sản cố định. Cụ thể, tài sản cố định năm 2018 giảm 843,535,224
đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 22.52%.
Tóm lại, mặc dù qua 3 năm (từ 2016 đến 2018) tài sản của công ty biến động
nhiều tuy nhiên cơ cấu tài sản của công ty ít có sự thay đổi. Tính chất của công ty là
sản xuất nên máy móc và tài sản cố định chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt các khoản bán chịu
cho khách hàng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản. Điều
này nhằm giúp doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng tiêu thụ lớn, tạo thị
trường cho sản xuất kinh doanh.
Về tình hình nguồn vốn, qua 3 năm nguồn vốn công ty cũng có sự biến động
lớn. Năm 2017 nguồn vốn của công ty giảm 221,178,298.00 đồng so với năm 2016
tương ứng giảm 2.3%. Năm 2018, nguồn vốn lại giảm 290,746,583 đồng, tương ứng
giảm 3.09% so với năm 2017.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến

More Related Content

What's hot

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.docKhóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hải tiến

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN TÔN NỮ DIỆU HIỀN Niên khóa: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TÔN NỮ DIỆU HIỀN ThS. HOÀNG THÙY DƯƠNG Lớp K50C Kế Toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền Lời Cảm Ơn Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian 3 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện báo cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo Ths. Hoàng Thùy Dương đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến nói chung cùng các anh chị trong bộ phận kế toán nói riêng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại công ty. Trong quá trình hơn 3 tháng thực tập ở công ty với vốn kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm non trẻ của bản thân sẽ không tránh khỏi những sai sót vốn có. Em rất mong nhận được lời góp ý từ quý thầy cô để hoàn thiện bài luận văn tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện: Tôn Nữ Diệu Hiền T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CCDC : Công cụ dụng cụ CSKD : Cơ sở kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DN : Doanh nghiệp GTGT : Gía trị gia tăng HĐ : Hóa đơn HHDV : Hàng hóa dịch vụ HTKK : Hỗ trợ kê khai NSNN : Ngân sách nhà nước TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ NNT : Việt Nam Đồng Người nộp thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................................... 37 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................................................................... 39 Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến giai đoạn 2016 - 2018. .......................................................................................................... 43 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 ................................................................................49 Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018.......................................51 Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 ........................................................53 Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu 54 Biểu 2.5. Phiếu nhập kho..............................................................................................55 .Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào...............................................................................57 Biểu 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................58 Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ.......................................60 Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................................64 Biểu 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................66 Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2018 ........................................................67 Biểu 2.12. Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 ....................................................68 Biểu 2.13. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 bổ sung lần 1 ...............................74 Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 ..............................................................................82 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 ......................................................................83 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ........................... 23 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................................ 25 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................... 27 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................ 28 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến ................ 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty................................................................... 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến............................................................................................................................... 35 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................... 40 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... 42 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa.........................................................................59 Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh.........................................................62 Hình 2.3. Điền mã số thuế đăng nhập ...........................................................................69 Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................70 Hình 2.5. Tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 12/2018 ..................................................71 Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...............................................................76 Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................84 Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................85 Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN........................................................................................88 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu đề tài.............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP ..4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........6 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................................6 1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6 1.2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................6 1.2.1.3. Vai trò.................................................................................................................7 1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng .............7 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................9 1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT ...................12 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................15 1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................15 1.2.2.2. Đặc điểm..........................................................................................................15 1.2.2.3. Vai trò...............................................................................................................15 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp........................15 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN........................................................16 1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN...................................................20 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...21 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................21 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào................................................................21 1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra....................................................................23 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN ................................................................................................................29 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến ...............29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................30 2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................30 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty..........................................................31 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................................33 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ................................................................34 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................36 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty.........................................................................36 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018....................39 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến..................................................................................45 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................45 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng ................................................45 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................47 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra..................................................................61 2.2.1.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng ............................................69 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty................78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp..................................78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................78 2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN...........................................................78 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN......................................89 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. .................................................................................................................89 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................89 3.1.2 Nhược điểm: .........................................................................................................90 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................93 1. Kết luận .................................................................................................................93 2. Kiến nghị .................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến toàn cầu hóa đang dần chứng tỏ một quy luật của loài người tiến bộ. Trong quá trình đó thuế luôn được các quốc gia chú trọng bởi tầm quan trọng của nó với sự phát triển lâu dài về mọi mặt mỗi quốc gia. Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Không những thế, thuế còn trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp là hai luật thuế phổ biến nhất. Tuy đó là những sắc thuế còn mới và non trẻ nhưng là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, góp phần kiểm soát và đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì kế toán không nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật thuế. Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến, em nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 2 nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Em đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu đề tài -Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên. -Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. -Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và thuế TNDN là năm 2018. Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài  Phương pháp thu thập số liệu: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 3 Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên kế toán thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp. Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được những thông tin cần thiết. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.  Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel. Phương pháp so sánh: Xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm. Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.” Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 5 trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội” - theo giáo trình thuế 1, đồng chủ biên TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016. 1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là: Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT. Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế khi giá trị mình bỏ ra không tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết. Thứ hai, không hoàn trả trựctiếp Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 6 Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác. Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn định của thuế. 1.1.3. Vai trò của thuế Thuế là công cụ dùng để huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu thuế. Thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Từ đó thuế góp phần giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. 1.2.1.2. Đặc điểm Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thông qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 7 số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng cuối cùng Thứ ba, Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hànghóa. 1.2.1.3. Vai trò -Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng. -Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu khi nó xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. 1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng a. Phạm vi áp dụng: Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 8 b. Người nộp thuế Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”. c. Đối tượng chịu thuế “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). d. Đối tượng không chịu thuế Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể như sau: - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. - Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Và một số đối tượng khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 9 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (1) Căn cứ tính thuế Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau: 1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT - Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. 2, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. 3, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. 4, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật theo thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 10 5, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT  Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê; là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kỳ hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.  Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 6, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. b. Thuế suất Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể:  Áp dụng thuế suất 0% - Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. - Vận tải quốc tế. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau: + Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. + Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. + Có tờ khai hải quan theo quy định..  Áp dụng thuế suất 5% Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội - Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi - Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 11 - Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. - Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng cây trồng vật nuôi, - Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại. - HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp - Thiết bị y tế - Giáo cụ giảng dạy, học tập - Dịch vụ khoa học công nghệ.  Áp dụng thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%. (2) Phương pháp tính thuế GTGT Luật thuế GTGT quy định có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp trực tiếp trên GTGT (sau đây gọi là phương pháp trực tiếp).  Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ a. Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 12 cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Các trường hợp khác. b. Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT (1) Kê khai thuế Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:  Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.  Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 13  Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.  Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGT được quy định như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính). (2) Nộp thuế CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế). Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam. (3) Khấu trừ thuế Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:  Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.  Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 14 công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. (4) Quyết toán thuế  Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán thuế GTGT.  Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.  CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT. (5) Hoàn thuế Theo quy định tại Điều 18 thông tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 15 triển chính thức ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV. 1.2.2.2. Đặc điểm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng thời cũng là đối tượng chịu thuế. Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2.3. Vai trò Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp Luật Thuế TNDN (mới) ban hành vào ngày 03/06/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. (1) Đối tượng chịu thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. (2) Đối tượng nộp thuế TNDN Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 16 Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Chương II của thông tư 78/2014/TT - BTC, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 96/2015/TT-BTC, cập nhật thông tư 191, thông tư 151. (1) Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT–BTC thuế suất thuế TNDN được quy định như sau: Thuế suất phổ thông 20%: Được áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 17 nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.  Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất ưu đãi doanh nghiệp theo quy định.  Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.  Thuế suất 50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí).  Thuế suất 40%: Đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. (2) Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhâp tính thuế - Qũy phát triển khoa học công nghệ X Thuế suất. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác  Thu nhập miễn thuế gồm: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 18 khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thu thập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Thu thập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn học, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao cho Ngân Hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát riển, tín dụng xuất khẩu. Phần thu nhập không chia. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của phát luật về thi hành án dân sự. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Các khoản chi được trừ theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 19 Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.  Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.  Các khoản thu nhập khác theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 20 tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi . Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN (1) Kê khai thuế  Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải tờ khai tạm tính.  Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp.  Các loại tờ khai thuế TNDN: + Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. + Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 21 Theo quy định tại Điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau:  Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.  Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đựơc thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà Nước. Doanh nghiệp phải nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo (3) Quyết toán thuế TNDN - Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. - Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính. - Đối với trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức, giải thể, chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết địnhsáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản. - CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT. 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3),  Hóa đơn, chứng từ đặc thù  Bảng kê bán lẻ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 22  Bảng kê HHDV mua vào.  Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)…  Phiếu nhập kho (2) Sổ sách kế toán  Sổ theo dõi thuế GTGT  Sổ cái Tài khoản 133  Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332 (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.  Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng chưa được hoàn trả (4)Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 23 Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ 1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/002)  Phiếu xuất kho.  Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.  Tờ khai thuế GTGT (Mấu số 01/GTGT)… (2) Sổ sách kế toán  Sổ cái Tài khoản 3331  Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312  Sổ theo dõi thuế GTGT (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 24  Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra  Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 25 (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 26 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…  Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT.  Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN)  Các phụ lục pháp lệnh có liên quan. (2) Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334  Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ. Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số thuế TNDN phải nộp. Số dư:Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Ngoài số dư bên có TK 3334 có thể có số dư bên Nợ trong một số trường hợp đặc biệt. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.  Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 27 Kết cấu tài khoản: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911– “Xác định kết quả kinh doanh”. (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 28 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, P.Thủy Phương, TX Hương Thủy, TT Huế Số điện thoại: 02343.965.530 Email: haitiencompany.tpt@gmail.com Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mã số thuế: 3301491759 Người đại diện pháp lý: Lê Phước Tiến Giấy phép kinh doanh: 3301491759 Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến đăng kí thành lập doanh nghiệp vào ngày 10 tháng 08 năm 2012 với số lượng thành viên góp vốn là 3 thành viên với số vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động thì công ty đã đăng kí tăng vốn điều lệ ngày 26 tháng 06 năm 2014 với số lượng thành viên góp vốn là 3 thành viên với giá trị vốn giữa các thành viên là ngang nhau với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 30 Tổng số công nhân viên và người lao động tính đến năm 2018 là 37 người (theo thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018). Với quy trình sản xuất khép kín, chuyên nghiệp, công nhân lành nghề, sản phẩm bao bì đa dạng, chất lượng. Công ty đã không ngừng nhận được sự tín dụng của nhiều doanh nghiệp, cũng như khách hàng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp, khách hàng khu vực miền Trung. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất thương mại và dịch vụ có chức năng chính là sản xuất và mua bán hàng hóa với phương châm “đảm bảo được chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng, luôn thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng”. Bên cạnh đó, công ty không ngừng nâng cao năng lực quản lí, kinh doanh của mình và ngày càng đưa hình ảnh công ty đi lên. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cam kết mang lại sản phẩm chất lượng tốt nhất hàng đầu, đúng mẫu mã, chú trọng về kế hoạch sản xuất, tập trung nguyên vật liệu, bố trí nhân sự đảm bảo giao hàng đúng hẹn nhất, giá cả cạnh tranh nhất cho khách hàng, không phân biệt khách hàng lớn hay nhỏ, đáp ứng mọi khách hàng. Công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về những mẫu thiết kế thùng carton, in ấn, chọn mẫu phù hợp, tối ưu để giảm thiểu chi phí mà chất lượng không thay đổi. Công ty luôn thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước. Công ty tuân thủ, chấp hành quy định về luật và các văn bản theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến chuyên sản xuất và cung cấp theo đơn đặt hàng các loại bao bì đa dạng như: thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 31 bồi, thùng carton đóng. Các sản phẩm này phục vụ phần lớn cho các khách hàng là công ty có nhu cầu đóng gói sản phẩm đi tiêu thụ hoặc là xuất khẩu. Với quy trình sản xuất dây chuyền kép kín cùng đội ngũ thợ - công nhân lành nghề, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cung cấp cho khách hàng các sản phẩm bao bì chất lượng nhất. Đặc biệt với năng lực sản xuất thùng carton in offset - duplex, in decal, tem nhãn sản xuất từ giấy Kraft, thùng 5 lớp, thùng carton đóng dược phẩm, mĩ phẩm, hàng điện tử, thùng carton 3 lớp, giấy bồi,... 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Trải qua quá trình hoạt động đến nay công ty đã thiết lập được bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phòng ban, các bộ phận có chức năng cụ thể. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải TIến được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mưu, những lời khuyên, góp ý, chỉ dẫn, kiểm tra hoạt động của các bộ phận cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý, đưa ra quyết định cho cấp dưới làm theo. Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Xưởng sản xuất Tổ định hình Tổ in Tổ sóng Giám đốc Phòng Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật Bộ phận kho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 32  Giám đốc: - Đại diện công ty là người chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty. - Tổ chức bộ máy quản lí, tổ chức kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch và phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ cán bộ chủ chốt nhà máy, các đường lối chính sách nội bộ của nhà máy, nội quy công ty, thu chi tài chính, báo cáo tài chính. - Phụ trách các phòng ban, chỉ đạo công tác điều hành kế hoạch sản xuất của xưởng sản xuất thông qua phòng kĩ thuật và phó giám đốc nhà máy. - Đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty.  Phòng kế toán: - Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo. - Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh, tham mưu tài chính cho giám đốc, chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tài chính Nhà Nước. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của Giám đốc.  Phòng kinh doanh: - Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của công ty. - Thăm dò thị trường, giao dịch với khách hàng - Đề xuất lượng cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ kịp thời nhu cầu thị trường, tạo uy tín với khách hàng.  Phòng kĩ thuật: - Kết hợp với phòng kinh doanh cải tiến mẩu mã, bao bì để nâng cao chất lượng sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 33 - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của công ty - Kiểm tra, đôn đốc quá trình sản xuất, quản lý máy móc, kĩ thuật nhà máy. - Có trách nhiệm chung về hoạt động của máy móc, thiết bị hoặc đồ dùng trong công ty.  Bộ phận kho: -Theo dõi việc nhập, tồn, xuất của nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa của công ty để quản lý và đề xuất việc khi nào nên nhập thêm nguyên liệu, xuất thành phầm, hàng hóa cho ai, khi nào. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến gồm 2 người: Một kế toán trưởng và một kế toán viên. : Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán: Kế toán trưởng: Kiêm kế toán tổng hợp, trực tiếp điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của công ty. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính, báo cáo thuế và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán viên: Chuyên về nhập, xuất hàng, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn đầu vào, đầu ra, theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp kiêm thủ quỹ, thanh toán lương cho nhân viên. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán viên 1 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 34 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng  Chính sách kế toán áp dụng Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) Chế độ kế toán áp dụng: +Trước 01/01/2017:Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. +Từ 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: +Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc +Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ +Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT. - Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đầy đủ các điều kiện quy định tại chuẩn mực kế toán số 14. Hình thức kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán máy (DN dùng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.5). Khi lưu trữ cất giữ chứng từ thì doanh nghiệp in chứng từ từ phần mềm kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 35 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có, giá trị trên chứng từ và các thông tin cần thiết đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán KTVN. Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin vừa nhập vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Hệ thống báo cáo tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán B01_DNN - Báo cáo kết quả kinh doanh B02_DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03_DNN - Thuyết minh báo cáo tài chính B09_DNN Phần mền kế toán KTVN Máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 36 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty Nguồn lao động là một vấn đề hết sức quan trọng của một doanh nghiệp. Nếu không có nguồn lao động thì công ty sẽ không thể vận hành được. Lao động cũng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến rất quan tâm đến vấn đề này. Công ty không chỉ chú trọng đến năng lực của mỗi nhân viên mà còn chú trọng đến đời sống tinh thần vật chất của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất để người lao động hoàn thành nhiệm vụ. Công ty đã ký kết hợp đồng với tất cả các công nhân trong xưởng, xây dựng kế hoạch bảo hộ người lao động. Thực hiện đúng chính sách đối với người lao động như ốm, đau, thai sản… Tổng số nhân viên hiện tại vào tháng 10/2019 là 40 người. Sau đây là bảng thống kê số liệu lao động biến động qua từng năm từ năm 2016 đến năm 2018: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 37 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL (+/-) TL (%) SL (+/-) TL (%) 1. Theo giới tính Nam 22 84.62 29 82.86 31 83.78 7 31.81 2 6.9 Nữ 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 2.Theo tính chất Trực tiếp 18 69.23 26 74.29 28 75.68 8 44.44 2 7.69 Gián tiếp 8 30.77 9 25.71 9 24.32 1 12.5 0 0 3.Theo trình độ Đại học và cao đẳng 3 11.54 4 11.43 4 10.81 1 33.33 0 0 Trung cấp 1 3.85 1 2.86 2 5.4 0 0 1 100 CN kỹ thuật 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 Lao động phổ thông 18 69.23 24 68.57 25 67.57 6 33.33 1 4.17 Tổng số lao động 26 100 35 100 37 100 9 34.62 2 5.71 (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 38 Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng, tuy nhiên có thể thấy rằng cơ cấu lao động của công ty được phân bố hợp lý, gọn nhẹ. Cụ thể năm 2017 số lao động chính thức của công ty là 35 người tăng 9 người so với năm 2016 tương ứng tăng 34.62%. Năm 2018 có số nhân viên là 37 người tăng 2 người so với 2017, tăng thêm 5.71%. Nguyên nhân do việc gia tăng này là sự tín nhiệm của công ty trên thị trường tăng, nhiều đơn hàng hơn, nên công ty tăng quy mô sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu nên công ty phải tăng số lượng nhân công. Xét về giới tính: Do đặt điểm của công ty là sản xuất giấy bao bìa carton nên quá trình sản xuất có nhiều khói bụi, hóa chất độc hại và tính chất công việc nặng nhọc, bốc vác ,vận chuyển,tăng ca nhiều...Chính vì thế cần tỷ lệ lao động nam ở công ty chiếm phần lớn ( luôn lớn hơn 80% và có xu hướng tăng lên). Lao động nữ chủ yếu là bộ phận văn phòng và tổ in. Xét về tính chất công việc: Do đặc điểm công ty là sản xuất bao bì carton nên lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm chiến phần lớn trên 60% qua các năm. Tuy nhiên thì tỷ lệ lao động gián tiếp cũng đang có xu hướng tăng lên qua các năm. Ta thấy công ty đang dần quan tâm hơn đối với công tác quản lý. Xét về trình độ: Do đặc điểm sản xuất nên công ty chủ yếu là lao động phổ thông. Công ty luôn có chính sách đãi ngộ tốt để họ yên tâm làm việc, tránh tình trạng nhảy việc. Bên đó số lượng lao động trình độ đại học và cao đẳng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 có 4 lao động trình độ đại học cao đẳng tăng thêm 1 người và tương ứng tăng 33.33% so với 2016. Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 39 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TÀI SẢN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Tiền và các khoản tương đương tiền 1,025,412,796 650,329,402 755,140,772 (375,083,394) -36.58 104,811,370 16.12 Các khoản phải thu 3,279,292,927 4,353,331,236 4,200,980,483 1,074,038,309 32.75 (152,350,753) -3.50 Hàng tồn kho 846,890,250 471,159,340 1,005,734,302 (375,730,910) -44.37 534,574,962 113.46 Tài sản cố định 4,307,395,909 3,745,511,444 2,901,976,220 (561,884,465) -13.04 (843,535,224) -22.52 Tài sản khác 177,408,885 194,891,047 260,644,109 17,482,162 9.85 65,753,062 33.74 NGUỒN VỐN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Nợ phải trả 6,303,318,693 6,092,908,420 5,738,704,249 (210,410,273) -3.34 (354,204,171) -5.81 · Phải trả người bán 2,588,117,418 2,548,194,188 2,613,290,290 (39,923,230) -1.54 65,096,102 2.55 . Người mua trả tiền trước - 2,354,732 - 2,354,732 (2,354,732) -100.00 . Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 55,564,900 90,004,359 136,142,477 34,439,459 61.98 46,138,118 51.26 · Phải trả người lao động 112,079,000 148,200,000 195,650,000 36,121,000 32.23 47,450,000 32.02 . Vay và nợ thuê tài chính 3,547,557,375 3,304,155,141 2,793,621,482 (243,402,234) -6.86 (510,533,659) -15.45 Vốn chủ sở hữu 3,333,082,074 3,322,314,049 3,385,771,637 (10,768,025) -0.32 63,457,588 1.91 . Vốn góp 3,000,000,000 3,000,000,000 3,000,000,000 - 0.00 - 0.00 . Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 333,082,074 322,314,049 385,771,637 (10,768,025) -3.23 63,457,588 19.69 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty và sự tính toán của tác giả) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 40 Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài chính của công ty. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty được phòng kế toán theo dõi và tổng hợp vào bảng cân đối kế toán. Dựa vào tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, có những đánh giá chung về tình hình tài chính như sau: Về tình hình tài sản, tổng tài sản của công ty biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2017 giảm hơn 221,178,298 đồng , tương ứng giảm 2.3 % so với năm 2016. Nhưng vào năm 2018, tổng tài sản giảm đến 290,746,583 đồng, giảm 3.09 % so với năm 2017. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 Qua 3 biểu đồ trên ta có thể nhận thấy trong cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến năm 2016 có tỷ trọng của TS ngắn hạn và TS dài hạn tương đối cân bằng, TS ngắn hạn chiếm 53% - TS dài hạn 47% trên tổng số tài sản. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 41 Năm 2017 là TS ngắn hạn chiếm 58% - TS dài hạn 42% trên tổng số tài sản. Năm 2018 là TS ngắn hạn chiếm 65%, TS dài hạn 35%. Mặc dù tiền và hàng tồn kho năm 2018 tăng so với năm 2017 tuy nhiên tài sản cố định giảm mạnh (8%) so với năm 2017 và giảm nhiều hơn so với sự tăng lên của 2 mục trên. Chính điều này đã lý giải cho sử giảm sút tổng tài sản trong năm 2018. Những biến động của TSNH, TSDH của công ty nguyên nhân sâu xa đến từ sự thay đổi của các khoản mục tài sản. Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm nhiều biến động và có xu hướng giảm qua các năm. Trong năm 2017, tài sản dài hạn giảm nhẹ, giảm 5% so với năm 2016. Sự giảm nhẹ đó là do sự biến động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Cụ thể, năm 2017 tài sản cố định giảm từ4,307,395,909 đồng, xuống còn 3,745,511,444 đồng, đã giảm đi 561,884,465 đồng tương ứng giảm 13.04% so với năm 2016. Trong khi đó, tài sản dài hạn khác năm 2017 tăng17,482,162 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 9.85%. Trong năm 2018, tài sản dài hạn giảm 7% so với năm 2017. Tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 là do tài sản cố định. Cụ thể, tài sản cố định năm 2018 giảm 843,535,224 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 22.52%. Tóm lại, mặc dù qua 3 năm (từ 2016 đến 2018) tài sản của công ty biến động nhiều tuy nhiên cơ cấu tài sản của công ty ít có sự thay đổi. Tính chất của công ty là sản xuất nên máy móc và tài sản cố định chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt các khoản bán chịu cho khách hàng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản. Điều này nhằm giúp doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng tiêu thụ lớn, tạo thị trường cho sản xuất kinh doanh. Về tình hình nguồn vốn, qua 3 năm nguồn vốn công ty cũng có sự biến động lớn. Năm 2017 nguồn vốn của công ty giảm 221,178,298.00 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 2.3%. Năm 2018, nguồn vốn lại giảm 290,746,583 đồng, tương ứng giảm 3.09% so với năm 2017. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế