SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ)
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ SƯƠNG
Khoá học 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ)
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Sương Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
Lớp: K50B Kế toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 04 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương i
Lời CảmƠn
Có lẽ trong cuộc đời của mỗi con người, không ai thành công mà không gắn liền
với những hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Thầy cô - hai chữ thiêng liêng, thầy cô là những người đã dẫn dắt chúng em đi trên
con đường đời của riêng mình, là những người chắp cánh ước mơ cho chúng em xây
dựng tương lai đầy chông gai phía trước. Trong suốt thời gian bắt đầu học tập tại
trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế. Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban
Giám Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế đã tạo cho em môi trường
học tập tốt, vui vẻ. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị
Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các
thầy cô giáo.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, đặc biệt là
người hướng dẫn Hoàng Lê Nhân và các Anh Chị văn phòng Chi nhánh Công ty Cổ
Phần Bốn Phương (Khách sạn Moonglight Huế) đã quan tâm chỉ dẫn tạo điều kiện
cho em và cung cấp cho em những số liệu và tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập của mình.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên đề tài này khó tránh
khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành của
quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Sương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích .....................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.5
1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch...........................................................5
1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD..............................................6
1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD..........................................6
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................7
1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................7
1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD................................................8
1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD......................................9
1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................18
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................21
1.2.4. Kế toán thu nhập khác.........................................................................................24
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương iii
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................25
1.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................30
1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................32
1.2.8. Kế toán chi phí khác............................................................................................34
1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................................36
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG...........41
2.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương....................................41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương...................41
2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương..........................41
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương ...............42
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương...............................43
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.......................................................43
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban......................................44
2.1.3.Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............................46
2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019.................................................46
2.1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017 – 2019.............................48
2.1.3.3.Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 ................................51
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................53
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................53
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận kế toán ............................54
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán áp dụng tại Khách sạn Moonlight .................56
2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. .......................................................56
2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................................................................58
2.2.1. Tình hình doanh thu tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......................................58
2.2.1.1 .Tình hình nguồn khách du lịch đến với Chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............58
2.2.1.2. Phân loại khách hàng tại chi nhánh CTCP Bốn Phương..................................58
2.2.2. Phương thức thanh toán.......................................................................................59
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương iv
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......60
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................69
2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................................71
2.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................73
2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................73
2.2.8. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................77
2.2.9. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................78
2.2.10. Kế toán quản lý doanh nghiệp...........................................................................81
2.2.11. Kế toán chi phí khác..........................................................................................83
2.2.13. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................83
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN, NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN
PHƯƠNG – KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ ....................................................90
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh ở chi nhánh CTCP Bốn Phương. .............................................85
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại chi nhánh CTCP Bốn Phương –
Khách sạn Moonlight Huế. .........................................................................................85
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................85
3.2.2. Hạn chế................................................................................................................87
3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. ............................................................................88
3.3.1. Ưu điểm...............................................................................................................88
3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................................90
3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại chi nhánh CTCP Bốn Phương............................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ............................46
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019..............48
Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019...........51
Bảng 2.4 – Tình hình nguồn khách du lịch đến với Công ty ........................................58
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............12
Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống.13
Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ...........................................14
Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn
vị giao ............................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận
bán hàng đại lý...............................................................................................................16
Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá.....................................................................16
Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch...........17
Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện ........................................................................................................................17
Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng ....................................................18
Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................20
Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ...................................23
Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................25
Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên......28
Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................30
Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính ..........................................................................32
Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................34
Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác.................................................................................36
Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành ................................................................38
Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ......................................................38
Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ..................................................38
Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................40
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight.............................................43
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................53
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................57
Sơ đồ 2.4 – Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu phòng.......................................61
Sơ đồ 2.5 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................63
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCDKT : Bảng cân đối kế toán
BĐS : Bất động sản
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BVMT : Bảo vệ môi trường
CCDC : Công cụ dụng cụ
CTCP : Công ty cổ phần
CKTM : Chiết khấu thương mại
DN : Doanh nghiệp
DTBH : Doanh thu bán hành
GVHB : Giá vốn hàng bán
GGHB : Giảm giá hàng bán
GVHB : Giá vốn hàng bán
HTK : Hàng tồn kho
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KQKD : Kết quả kinh doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : : Tiêu thụ đặc biệt
XK : : Xuất khẩu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và
nâng cao. Khi con người ngày càng có điều kiện sống tốt hơn, thời gian rỗi nhiều hơn thì
nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn trở thành một trong những nhu cầu không thể thiếu. Du lịch là
cầu nối, là động lực thúc đẩy sự tìm tòi hiểu biết văn hóa, lịch sử, chính trị của mỗi quốc
gia dân tộc. Đây là một ngành kinh tế đặc biệt. Sản phẩm của nó là những dịch vụ phục vụ
lợi ích của con người, là những giá trị tinh thần mà con người có được sau khi hưởng thụ
các dịch vụ. Những lợi ích mà ngành du lịch mang lại là không thể phủ nhận. Nhận thức
được điều đó, thời gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào phát triển
du lịch, hướng du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Việt Nam ngày càng được bạn bè thế giới biết đến như một điểm đến an toàn,
thân thiện, trong lành cũng như sự độc đáo về văn hóa, lịch sử, ẩm thực của mỗi vùng
miền. Hòa mình với sự phát triển chung của đất nước, Thừa Thiên Huế trong những
năm qua cũng có bước chuyển mình đáng kể ở ngành du lịch. Huế là nơi có hàng
nghìn di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên thơ mộng như: Chùa Thiên Mụ,
Đại Nội Huế, Lăng Khải Định..., ngoài ra Huế còn là địa phương duy nhất trên cả
nước có tới 4 di sản được thế giới vinh danh gồm: Di sản Văn hóa Thế giới Quần thể
Di tích Cố đô Huế (1993), Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi vật thể của Nhân loại
Nhã nhạc Cung đình Huế (2003), Di sản Tư liệu Thế giới Mộc bản triều Nguyễn
(2009). Và mới đây nhất vào ngày 19/5/2016, Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế
cũng đã được công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới thuộc chương trình ký ức khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương.
Ngày nay Huế được biết đến là thành phố Festival của Việt Nam, sự kiện Festival
Huế 2000 đánh dấu một bước ngoặt lớn cho ngành du lịch. Kể từ đây, cứ 2 năm một
lần, Huế lại nhộn nhịp đón du khách trong và ngoài nước đến tham dự Festival. Tạo
hóa và lịch sử đã ban tặng cho Huế một kho báu hoàn mỹ về cảnh quan, di sản, nhờ đó
mà ngành du lịch Huế ngày càng phát triển. Đặc biệt, kể từ khi Khu Di tích Cố đô Huế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 2
được UNESCO công nhận là di sản thế giới, doanh thu từ du lịch tăng vượt trội, chiếm
từ 56-57% GDP của toàn tỉnh. Năm 2010 tổng doanh thu từ du lịch đạt 1.338 tỉ đồng,
đến năm 2015 đã lên đến 3.000 tỷ đồng. Du lịch phát triển, cơ sở hạ tầng cũng đang
được cải thiện, xây mới. Các khách sạn mới được xây dựng, hiện đại, tiện nghi và tạo
cảm giác thoải mái. Bên cạnh dịch vụ lưu trú còn có dịch vụ ẩm thực và các dịch vụ
tổng hợp đa dạng, tạo sự cạnh tranh giữa các khách sạn. Để có thể đứng vững trên thị
trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm tìm
hiểu hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, doanh thu có đủ trang trải các
khoản chi phí không, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?...
Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất,
lập ra chiến lược kinh doanh hợp lý còn phải tổ chức, kiểm tra các khoản doanh thu,
chi phí để tìm biện pháp cải thiện doanh thu, kiểm soát chi phí nhằm tối đa hóa lợi
nhuận. Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý có thể đánh giá được hoạt động kinh
doanh của mình qua các năm để làm căn cứ lập kế hoạch cho kỳ sau. Do đó, việc xây
dựng và thực hiện hệ thống Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
được quan tâm trên hết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như tầm quan trọng của
công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại đơn vị và nhu cầu tìm hiểu thực tế,
vận dụng kiến thức đã học, tôi chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ phần Bốn Phương (Khách sạn
Moonlight Huế)” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích
Đề tài được thực hiện với các mục đích sau:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán
doanh thu và xác định KQKD cũng như về cơ cấu tổ chức, các vấn đề khác liên quan
tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.
- Thứ ba: Từ các thông tin và số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá
ưu nhược điểm để đưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 3
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu về nguồn lực chủ yếu của Chi nhánh công ty cổ phần
Bốn Phương trong 3 năm, từ năm 2017 – 2019.
+ Do doanh nghiệp thực hiện kỳ kế toán theo tháng nên số liệu về kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương
chủ yếu trong tháng 12 năm 2019.
- Phạm vi không gian:
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN
MOOLIGHT HUẾ)
Địa chỉ: Số 20, đường Phạm Ngũ Lão, phường Phú Hội, thành phố Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được ba mục tiêu đã đề ra và đạt kết quả cao nhất, bài khóa luận đã kết
hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các tài
liệu phục vụ trong quá trình hoàn thành bài khóa luận như các văn bản pháp luật, các quy
định của Nhà nước như thông tư 200/2014/TT-BTC, các nguồn thông tin trên Internet, các
văn bản quy định của công ty, các khóa luận thư viện… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận
về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu
tình hình kinh doanh thực tế tại công ty, thu thập các số liệu các thông tin phục vụ cho
bài khóa luận, xác minh thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn các nhân viên
tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 4
- Phương pháp quan sát: Quan sát một cách tổng thể về cơ cấu hoạt động của
công ty như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển chứng từ diễn
ra hàng ngày… Phương pháp này giúp hiểu thêm về cơ cấu công ty cũng như công
việc hàng ngày của bộ phận kế toán.
 Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích
số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2017 - 2019.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được để tiến
hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp
vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán các TK đối ứng vào sổ sách kế
toán liên quan, từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân
tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
- Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này được sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được
cũng như tổng hợp những kiến thức đã học được từ nhà trường cũng như trong quá
trình thực tập tại công ty.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch.
Nghiên cứu đặc điểm của ngành du lịch có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức hợp
lý công tác kế toán mà đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh vì phần này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề hoạt động.
Những đặc điểm của ngành du lịch có thể kể đến:
Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động vừa mang tinh kinh
doanh vừa mang tính xã hội bao gồm nhiều ngành hoạt động khác nhau: kinh doanh
hướng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hóa, vận tải, ăn uống, khách sạn, đồ lưu
niệm…nhằm phục vụ thõa mãn nhu cầu của con người.
Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu
tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn. Chi phí
phục vụ khấu hao TSCĐ chiếm tỷ lệ cao, trong khi cho phí nguyên vật liệu thường
chiếm tỷ lệ nhỏ.
Hoạt động kinh doanh mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên,
kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội.
Đối tượng khách hàng mà du lịch phục vụ mang tính di động và phức tạp, đến từ các
miền khác nhau, văn hóa và nhu cầu khác nhau. Do đó, nhân viên du lịch phải có khả
năng thích ứng cao, phải chịu sức ép tâm lý và làm việc trong môi trường phức tạp.
Mỗi sản phẩm du lịch có tính chất khác nhau phụ thuộc vào hoạt động nhưng
nhìn chung không có hình thái vật chất, chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 6
thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm du lịch tạo ra đồng thời với quá
trình tiêu thụ.
1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD
1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính):
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bap gồm doanh thu từ việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hay nội bộ doanh nghiệp, các khoản trợ giá
phụ theo quyết định của nhà nước sử dụng cho doanh nghiệp, giá trị sản phẩm hàng
hóa đem biếu tặng và tiêu dùng nội bộ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, doanh thu của số
hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng
doanh thu và thu nhập và một bên là tổng các chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực
hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có
lãi, ngược lại nếu doanh thu và thu nhập bé hơn chi phí thù doanh nghiệp bị lỗ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 7
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh qua chỉ
tiêu lợi nhuận, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt dộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác.
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, doanh thu phát sinh dưới dạng
tiền hoặc khoản chấp nhận cho nợ (cho nợ: là sự cam kết của khách hàng sẽ trả tiền
hàng hay dịch vụ ở một thời điểm được ấn định trong tương lai).
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm hàng hóa lao vụ từ người bán sang người mua hay là thời điểm người mua trả
tiền cho người bán hoặc người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ…mà người bán đã chuyển giao.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ kệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác trong hệ
thống chuẩn mực kết toán Việt Nam.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 8
3) Doanh thu được xác định chắc chắn;
4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
5) Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ
được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thu được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa
mãn (4) điều kiện sau:
1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT;
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD.
a. Kế toán doanh thu
- Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lượng sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ tiêu thụ.
- Mở sổ chi tiết để theo dõi từng khản mục doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.
- Cung cấp thông tin thông về doanh thu một cách chính xác, trung thực để lập
báo cáo tài chính và đánh giá đúng về tình hình thu nhập trong kỳ.
b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kế quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động
kinh doanh trong từng thời kỳ.
- Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 9
- Cung cấp thông tin vê kết quả kinh doanh cho nhà quản lý để từ đó đưa ra các
chiến sách đúng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí vào cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
a. Đối với nhà nước
- Cơ quan Thuế xác định chính xác các khoản phải thu, đảm bảo nguồn thu cho
Ngân sách nhà nước.
- Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn đảm bảo nguồn vốn của Nhà nước không
bị thất thoát.
b. Đối với doanh nghiệp
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiêp có ý nghĩa rất quan
trọng trong sự tồn tạo và phát riển của doanh nghiệp nói chung cũng như việc xác định
khối lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của
doanh nghiệp.
- Xác định đúng kết quả của từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp, đánh
giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, biết được
xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược,
giải pháp sản xuất kinh doanh cụ thể đạt hiệu quả cao nhất trong các chu kỳ sản xuất
kinh doanh tiếp theo.
- Căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng
như tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
c. Đối với nhà đầu tư
- Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 10
d. Đối với các tổ chức tài chính trung gian
- Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là căn cứ để các tổ chức tài chính đưa ra quyết định có hay không nên cho
doanh nghiệp vay vốn đầu tư.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bất động sản đầu tư;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, di lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 Tài khoản kế toán
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 11
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Kết cấu của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thường) đối với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận
chuyển, bốc dỡ.
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng hóa bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản GGHB kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán
TK 511
Bên Nợ Bên Có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 12
 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chú thích:
(1a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế.
(1b) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp.
(2a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước (thuế GTGT đầu ra, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT).
(2b) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (thuế GTGT đầu ra, thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB, thuế BVMT)
(2c) Định kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp khi ghi nhận doanh thu bao gồm
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
(3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, CKTM.
(4) Điều chỉnh giảm thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng
bán bị trả lại, bị giảm giá và CKTM.
TK 911 TK 511 TK 111,112,131,113 TK 521
(6)
TK 333
(2c)
TK 33311
(1a)
(2a)
TK 113 TK 112
(1b)
(3)
(2b)
(4)
(5)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 13
(5) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá và CKTM.
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.
Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống
Chú thích:
(1a) Ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu
chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá
cho khách hàng.
(1b) Các khoản thuế phải nộp (nếu có).
(2) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không áp dụng
được các điều kiện để hưởng ưu đãi.
(3) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp người
bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
 Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống
TK 511
(1a)
TK 111, 112, 131
TK 911
(2)
(3)
(4a)
(4b)
TK 111,112
TK 333
TK 3387
TK 521
(1b)
(1c)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 14
(4a) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp doanh
nghiệp đóng vai trò đại điện của người thứ ba (người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc
chiết khấu giảm giá cho khách hàng)
(4b) Số tiền thanh toán cho bên thứ ba.
(5) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM.
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.
Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Chú thích:
Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi nhận 3 bút toán (1), (2), (3):
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế).
(2) Thuế và các khoản nộp Nhà nước (3331, 3332) (nếu có).
(3) Doanh thu chưa thực hiện (chên lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm,
trả góp với giá bán trả tiền ngay).
(4) Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ.
 Doanh thu từ bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 511 TK 131
TK 333
TK 515
(4)
(3)
(2)
(1)
TK 3387
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 15
Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng
ở đơn vị giao
Chú thích:
(1a) Xuất hàng hóa cho đơn vị nhận hàng đại lý.
(1b) Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được.
(2a) Doanh thu bán hàng đại lý.
(2b) Thuế GTGT đầu ra (nếu có).
(3a) Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả.
(3b) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
 Doanh thu từ bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn
vị giao hàng đại lý.
TK 155, 156 TK 157 TK 632
TK 511
TK 33311
TK 111, 112, 131… TK 641
TK 133
(1a)
(2a)
(2b)
(1b)
(3a)
(3b)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 16
Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị
nhận bán hàng đại lý
Chú thích:
(1) Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã được bán, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý
phải trả cho bên giao hàng (tổng giá thanh toán).
(2) Định kỳ, xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, đồng thời
ghi nhận thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(3) Trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng
Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá
Chú thích:
(1) Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá.
(2) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
TK 511 TK 331
TK 3331
(2) (1)
(3)
TK 111, 112, 131
TK 911 TK 5114 TK 3339 TK 111, 112
 Doanh thu từ trợ cấp, trợ giá
(3) (1) (2)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 17
 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch
Chú thích:
(1) Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn
thành do nhà thầu xác định tại thời điểm lập BCTC, ghi nhận DTBH và CCDV.
(2a), (2b) Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền
khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi nhận các khoản
phải thu khách hàng và thuế GTGT phải nộp.
(2) Khi nhận được tiền do khách hàng trả hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước.
 Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện
Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện
Chú thích:
(1) Doanh thu trên phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận.
(2) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng phụ thêm.
(3) Khoản bồi thường (từ khách hàng hoặc bên khác) để bù đắp các chi phí không
có trong hợp đồng.
(4) Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(2)
(3)
(4)
TK 511
TK 111, 112, 131
(1)
TK 33311
TK 511 TK 337
TK 3331
TK 131 TK 111, 112
(1) (2a)
(2b
)
(3)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 18
 Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng (được trang trải bằng Qũy khen
thưởng phúc lợi
Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng
Chú thích:
(1) Giá vốn của hàng hóa xuất, biếu, tặng.
(2a) Doanh thu sản phẩm, hàng hóa xuất, biếu, tặng.
(2b) Thuế GTGT hàng xuất, biếu, tặng.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Nội dung kế toán
Theo CMKT số 14 – Doanh thu và thu nhập khác,
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521– Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 5211 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 155, 156
TK 511
TK 33311
(1)
(2a)
(2b)
TK 632
TK 353
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 19
TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
Kết cấu TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu giao hàng.
- Biên bản giảm giá hàng bán.
TK 521 Bên Có
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng hóa bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán hàng bán, doanh thu của hàng
bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Bên Nợ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 20
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại và đính kèm hóa đơn.
 Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chú thích:
(1a) Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB và hàng bán bị trả lại.
(1b) Giảm các thuế phải nộp (nếu có).
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
(2)
Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa
Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại
(1a)
(1b)
TK 333
TK 632
(3b)
(4b)
TK 154, 155, 156 TK 632
(3a)
(4a)
TK 611, 631
TK 111, 112, 141, 334…
(5a)
TK 641
(5b
)
TK 911
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 21
(2) Kết chuyển CKTM, GGHB, và hàng bán bị trả lại.
(3a) Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ.
(3b) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (theo phương pháp kiểm kê thường xuyên).
(4a) Giá trị thành phẩm, hành hóa được xác định đã tiêu thụ trong kỳ.
(4b) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kiểm kê định kỳ).
(5a) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại.
(5b) Kết chuyển chi phí bán hàng.
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Nội dung kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang
lại như tiền lãi, tiền bản quyền, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ, cổ tức, lợi nhuận được
chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ: Phiếu thu, giấy báo Có, giấy tính lãi đi gửi.
 Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 22
TK 911 TK 515 TK 138
(1)
(2a)
TK 121, 221,
222, 228
(2b)
TK 121, 228, 635
(3)
TK 331
(4)
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
(5a)
(5b)
TK 128, 228, 221, 222
(6a)
(6b)
TK 331,
341
TK 1112, 1122
(7a)
(7b)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 23
Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:
(1) Nhận thông bán về quyền cổ tức, lợi nhuận.
(2a) Cổ tức, lợi nhuận được chia.
(2b) Phần cổ tức lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm.
(3) Hoán đổi cổ phiếu.
(4) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng.
(5a) Bán ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ).
(6a) Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính.
(6b) Lãi bán các khoản đầu tư.
(7a) Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ.
TK 515
TK 111, 112
TK 152, 156, 211,
627, 642
(8a)
(8b)
TK 3387
(9)
(10)
TK 1113, 1123
TK 413
TK 1112, 1122
(11)
(12)
TK 131, 136, 138
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 24
(7b) Lãi tỷ giá.
(8a) Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ.
(9) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi trả trước.
(10) Đánh giá lại vàng tiền tệ.
(11) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
(12) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, “Thu nhập khác là khoản đóng
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu”.
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản NPT đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản NPT nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khản thuế được giảm, được hoản lại;
- Các khoản thu khác.
 Tài khoản sử dụng.
- TK 711 – Thu nhập khác.
Kết cấu TK 711 – Thu nhập khác:
Bên Nợ TK711 TK Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với những khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
“Xác định KQKD”.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 25
- TK 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
- TK 711 – Thu nhập khác không có TK cấp 2.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, giấy báo Có;
- Giấy đề nghị thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC;
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa là giá thành thưc tế lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn hàng bán để xác định KQKD trong kỳ.
 Tài khoản sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Tk 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 152, 156, 211…
TK 911 TK711 TK 111, 112, 131
TK 3331
TK331, 338
Kết chuyển cuối kỳ
Thu nhập thanh lý
Nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT
đầu ra
Được tài trợ, biếu, tặng, vật
tư, hàng hóa, TSCĐ
Các khoản NPT không xác
định được chủ nợ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 26
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bên Nợ TK 632 Bên Có
- Đối với hoạt động SX, KD, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, HH, DV, đã
bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí SXC cố định không phân bổ được
tính vào GVHB trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí XD, tự chế TSCĐ vượt trên
mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS
đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng cho thuê
hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS
đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên
giá BĐS đầu tư;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán,
thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS
đầu tư phát sinh trong kỳ;
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH,
DV, đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác
định KQKD”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán trả lại nhập kho;
- Khoản CKTM, GGHB nhận được sau
khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Các khoản thuế NK, TTĐB, thuế
BVMT đã tính vào giá trị hàng mua nếu
khi xuất bán hàng hóa mà các hoản thuế
đó được hoàn lại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 27
Trường hợp doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ TK 632 Bên có
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh
thương mại:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh DV:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước
chưa sử dụng hết);
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp thương mại:
+ Kết chuyển GVHH đã gửi bán nhưng
chưa xác định đã tiêu thụ;
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước);
+ Kết chuyển GVHH đã xuất bán vào
bên Nợ TK 911 “Xác định KQKD”;
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh dịch vụ:
+ Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn
kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành
phẩm”;
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
cuối năm tài chính;
+ Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xuất
bán, dịch vụ hoàn thành được xác định đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định
KQKD”
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho;
- Phiếu xuất kho;
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý…
 Nội dung và phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 28
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên
TK 241
TK 154, 155 TK 632 TK 911
TK 156, 157
TK 138, 152, 153, 155, 156…
TK 627
TK 154
TK 217
TK 155, 156
(1)
(2a)
(1)
(2b)
(3)
(4)
(5a)
(5b)
(6a)
TK 2147
(6b)
(7)
(8a)
(8b)
(9)
TK 632
(10b)
(10a)
TK 2294
TK 111, 112, 331, 334
TK 242
TK 335
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 29
Chú thích:
(1) Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán.
(2a) Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán.
(2b) Hàng bán bị trả lại nhập kho.
(3) Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB.
(4) Chi phí SXC cố định không được phân bổ ghi vào GVHB trong kỳ.
(5a) Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ tự chế và chi phí không
hợp lý tính vào giá vốn hàng bán.
(5b) Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý
tính vào.
(6a) Bán BĐS đầu tư.
(6b) Trích khấu hao BĐS đầu tư.
(7) Chi phí xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ.
(8a) Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS
đầu tư.
(8b) Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS
đầu tư nếu chưa phân bổ.
(9) Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đầu tư nếu chưa phân bổ.
(10a) Trích lập dự phòng giảm giá HTK.
(10b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(11) Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định KQKD.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 30
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.6. Kế toán chi phí tài chính
 Nội dung kế toán
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chương 2, điều 90 về TK 635 – Chi phí tài
chính, “Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi đi cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng
khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…”.
TK 157
TK 611
TK 631
TK 157
TK 911
TK 2294
Kết chuyển giá trị hàng gửi
đi bán đầu kỳ
Kết chuyển giá trị hàng gửi
đi bán cuối kỳ
Kết chuyển giá trị hàng hóa
đã xuất bán trong kỳ
(DN thương mại)
Kết chuyển thành của dịch
đã hoàn thành
Kết chuyển cuối kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK
Trích lập dự phòng giảm giá
HTK
TK 156 TK 632 TK 156
Kết chuyển giá trị hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển giá trị hàng hóa
tồn kho cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 31
 Tài khoản sử dụng
- TK 635 – Chi phí tài chính.
- TK 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.
- Tk 635 – Chi phí tài chính không có TK cấp 2.
Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê.
- Phiếu tính lãi đi vay…
Bên Nợ TK 635 Bên Có
- Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi
thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài
chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
(chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Các khoản được ghi giảm chi
phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 32
 Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính
1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
Chi phí quản lý doanh nghiệp chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về
lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,…); BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí
vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại ,fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng,…)
 Kế toán chi phí tài chính
TK 111, 112, 242 TK 635 TK 911
TK 121, 221, 222
TK 111, 112
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
Kết chuyển cuối kỳ
Lỗ về các khoản đầu tư
Tiền thu về
bán các
khoản đầu tư
Chi phí hoạt
động liên
doanh, liên kết
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 33
 Tài khoản sử dụng
- TK 641 – Chi phí bán hàng.
- TK 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu tài khoản TK 641 – Chi phí bán hàng.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
TK 641
Bên Nợ Bên Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Khoản được ghi giảm chi phí bán
hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 “Xác định KQKD” để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ
-
Bên Nợ TK 642 Bên Có
- Các khản được ghi giảm chi phí
quản lý DN phát sinh trong kỳ;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết).
- Các chi phí quản lý DN thực tế phát
sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 34
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ các khoản trích theo lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan
 Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.8.Kế toán chi phí khác
 Nội dung kế toán
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí khác là những chi phí phát sinh do các
sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
TK 152, 153
TK 111, 112, 331
TK 641, 642 TK 911
TK 334, 338
TK 214
TK 133
Chi phí NVL, CCDC
Tính lương và các khoản trích
theo lương
Trích khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế
GTGT
Kết chuyển cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 35
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh gía lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
 Tài khoản sử dụng
- TK 811 – Chi phí khác.
- TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 811 – Chi phí khác.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Quyết định của cơ quan Thuế.
Bên Nợ TK 811 Bên Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 “Xác định KQKD”.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 36
 Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác
1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN
 Nội dung kế toán
Theo chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN:
- Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): là tổng chi phí thuế thu nhập
hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và
thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được)
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
TK 133
Các khoản tiền bị phạt thuế,
tiền nộp thuế
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thuế
GTGT
TK 2111, 2113 TK 811 TK 911
TK 333
TK 111, 112
TK 214
Kết chuyển cuối kỳ
Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán
Hao mòn TSCĐ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 37
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai
tính trên các khoản:
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chương 2, điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát
sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
 Tài khoản sử dụng
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 821 có 2 TK cấp 2:
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 38
- TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN (Theo quý).
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Năm).
 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TH tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TH thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được ghi nhận vào Báo cáo hoạt động kinh doanh)
TK 821 (8212)
Số chênh lệch giữa só tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh lớn hơn số được hoãn nhập trong năm
TK243
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
TK 347 TK 821 (8212)
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
TK 3334 TK 821 TK 911
Số thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm
nộp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phi
thuế TNDN hiện hành
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 39
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Nội dung kế toán
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hoá đơn GTGT, hoá
đơn bán hàng thông thường, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
 Nội dung và phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 40
Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK 641, 642
TK635
TK 811
TK 821
TK 421
TK 511, 512
TK 911
TK 515
TK 711
TK 821
TK 421
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển doanh
thu thuần
Kết chuyển doanh
thu tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển khoản giảm chi
phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lỗ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG
2.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương
2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương
- Tên: Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Moonlight Huế).
- Địa chỉ: 20 Phạm Ngủ Lão, Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam.
- Website: http://www.moonlighthue.com/vi/
- Xếp hạng:
- Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian đi vào hoạt động chính thức: Tháng 10 năm 2013 và được cấp giấy
phép đăng kí kinh doanh số 3200134983-002 tại Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Giám đốc: Nguyễn Thị Phương.
- Loại hình doanh nghiệp: Thương mại dịch vụ.
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
- Mã số thuế: 3200134983-002.
- Các loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập
doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế thu nhập cá nhân.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài
khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng các tờ khai quyết toán thuế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 42
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương
Thừa Thiên Huế là một trong những thành phố du lịch của cả nước, thu hút hàng
nghìn lượt khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan du lịch ở nơi đây. Đặc biệt từ
năm 2000 trở đi, cứ hai năm một lần sẽ diễn ra một kỳ Festival Huế và Chính phủ chỉ đạo
xây dựng thành phố Huế trở thành Thành Phố Festival đặc trưng của Việt Nam. Chính vì
vậy, nắm bắt được nhu cầu lưu trú và ăn uống của du khách ngày càng tăng lên và đòi hỏi
một số dịch vụ cao hơn nên năm 2012 chủ đầu tư khách sạn là Ông Trần Văn Tư tiến hành
mua đất và xây dựng hệ thống công trình, hạng mục khách sạn với tổng vốn đầu tư ban đầu
khoảng 120 tỷ đồng bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay ngân hàng.
Khách sạn Moonlight được xem là cơ sở lưu trú lớn tại “Phố tây” của thành phố
Huế. Với lợi thế thuộc khu vực Trung tâm Thành phố, cách sân bay Phú Bài 12 km,
cách nhà ga 2km, cách chợ Đông Ba 1km. Từ khách sạn khách có thể thuận tiện trong
việc tham quan các điểm du lịch nổi tiếng của huế như Đại Nội, chùa Thiên Mụ, Lăng
Cô…Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, năng động, trẻ
trung, nhiệt tình, chu đáp nên Khách sạn đã thu hút được một số lượng khách đáng kể
và quảng bá được thương hiệu cũng như các dịch vụ có tại khách sạn đến với du khách
trong và ngoài nước khi đến Huế.
Khách sạn Moonlight Huế là khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao quốc tế, có hệ thống
kiến trúc bao bồm 15 tầng với 90 phòng lưu trú hạng sang đến cao cấp. Các loại phòng
bao gồm: Có 28 phòng Superior, 58 phòng Deluxe (loại hướng phố và hướng sông), 4
phòng Suite cao cấp, tất cả các phòng từ hạng sang đến cao cấp điều có loại gường cỡ
qeen bed và king bed, phòng tắm rộng rãi hướng ra phố và sông và 1 khu vực làm việc
riêng. Ngoài ra, nằm trong hệ thống khuôn viên khách sạn còn có Phòng hội nghị, Nhà
hàng, bể bơi, trung tâm massage, phòng tập Gym, quầy Bar, khu vực lễ tân và các
phòng ban chức năng khác.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 43
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Giải thích sơ đồ:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ nội bộ
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight
Giám Đốc
Tổng Quản Lý
Bộ phận
Nhân sự
Bộ phận
Lễ tân
Bộ phận
Kế toán
Bộ phận
Sale
Bộ phận
Bảo trì
Bộ phận
Buồng
phòng
Bộ phận
An ninh
Bộ phận
Bếp
Bộ phận
Nhà hàng
Bộ phận
Spa &
Masage
Hội Đồng Quản Trị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 44
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban.
Qua sơ đồ ta thấy Khách sạn đang áp dụng phương thức quản lý theo chức năng,
nghĩa là phương thức tổ chức các nhân viên có kỹ năng giống nhau thành từng nhóm
để thực hiện các công việc giống nhau, cụ thể như sau:
- Hội đồng thành viên: là cơ quan có đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh công ty, có trách nhiệm giám sát Giám đốc và các bộ phận khác.
- Giám đốc: Ở khách sạn, Giám đốc là người đại diện vốn, chịu trách nhiệm
trước cơ quan quản lý Nhà nước nhưng không trực tiếp điều hành công ty.
- Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành khách sạn trong khuôn
khổ nguồn vốn theo yêu cầu của Giám đốc và Hội đồng quản trị. Tổng quản lý khách
sạn chịu sự lãnh đạo của công ty, thực hiện một số nhiệm vụ khác như quan hệ khách
hàng tiềm năng, quan hệ với chính quyền địa phương, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình theo sự phân công lao động.
- Bộ phận Nhân sự:
+Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ, ban hành các thể chế quản lý;
điều hành quy chế làm việc, kỷ luật. Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý lực
lượng lao động trong khách sạn, tuyển dụng lao động khi các bộ phận trong khách sạn
có nhu cầu bổ sung thêm nguồn nhân lực.
+Quản trị hệ thống website, hệ thống server, quản lý hệ thống máy tính của văn
phòng, khắc phục các sự cố về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính. Tạo lập phần
mềm và quản lý dữ liệu; tổ chức việc phân quyền truy cập sử dụng, sao lưu, đảm bảo
an toàn và bảo mật số liệu, dữ liệu trên hệ thống. Đề xuất mua mới, nâng cấp các thiết
bị máy tính phục vụ công tác tại các phòng ban.
- Bộ phận Sale:
+Thực hiện phụ trách mảng công tác của phòng kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu
thị trường và các đối thủ cạnh tranh; làm công tác thống kê, phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh doanh.
+Liên hệ với các đối tác lữ hành. Nhận các Email đặt phòng của khách hàng,
nhập liệu vào hệ thống đồng thời phản hồi các email phán ánh và những comment của
khách hàng trên các hệ thống website.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 45
- Bộ phận Kế toán:
+Quyết định các chiên lược tài chính, tìm kiếm nguồn vốn và nguồn vốn cho
khách sạn.
+Có các chứng năng sau: lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình
thành và sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở chứng từ, tổng hợp các loại chi phí phục
vụ kinh doanh và tính toán riêng cho từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh
doanh của từng bộ phận và toàn khách sạn.
+Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản theo từng tháng, quý, năm.
+Phân tích sự biến động của tài sản để báo cáo lên Tổng quản lý.
- Bộ phận Lễ tân: là nơi tiếp đoan khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu trú.
Đây là nơi khách hàng làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hóa đơn thanh toán, đổi
tiền, cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách có yêu cầu; tiếp nhận các khiếu
nại của khách hàng kịp thời phản hồi với các bộ phận.
- Bộ phận Buồng phòng: là hướng dẫn khách đến lưu trú đúng phòng đã quy
định (sau khi đã được lễ tân thông báo). Vệ sinh hằng ngày phòng nghỉ của khách lưu
trú và dồ dùng sinh hoạt cá nhân như chăn, màn, ly,...Phải phục vụ chu đáo mọi yêu
cầu của khách hàng theo đúng tiêu chuẩn về dịch vụ buồng phòng của khách sạn…
- Bộ phận Spa – Massage: Tổ chức phục vụ, chăm sóc và tư vấn khách hàng khi
đến sử dụng các dịch vụ massage, spa. Tư vấn sản phẩm, duy trì và phát triển mối
quan hệ hợp tác với khách hàng.
- Bộ phận Nhà hàng: Tổ chức phục vụ khách đến ăn uống trong nhà hàng,
phòng tiệc, hội nghị và phục vụ bên ngoài cho khách khi có yêu cầu. Tổ chức sắp xếp
bàn ghế và phối hợp với bộ phận bảo trì để chuẩn bị cho các hội trường hoặc phòng
họp theo hợp đồng đã ký kết.
- Bộ phận Bếp: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách
yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ
sinh an toàn thực phẩm. Phối hợp với các bộ phận như lễ tân và buồng phòng trong
việc thực hiện các dịch vụ bổ sung có kèm theo ăn uống.
- Bộ phận Bảo trì: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 46
khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn
về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bộ phận An ninh: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tài sản trong khách sạn
cũng như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách.
2.1.3. Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương
2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019
Đơn vị tính: Người
Tiêu chí
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2018/2017
Năm
2019/2018
SL % SL % SL % % %
Tổng số lao động 84 100.00 88 100.00 90 104.65 4 4.76 2 2.27
I. Phân loại theo giới tính
1. Nữ 44 52.38 45 51.14 48 53.33 1 2.27 3 6.67
2. Nam 40 47.62 43 48.86 42 46.67 3 7.50 -1 -2.33
II. Phân loại theo trình độ
1. Đại học 45 53.57 47 53.41 47 52.22 2 4.44 0 0.00
2. Cao đẳng 29 34.52 30 34.09 28 31.11 1 3.45 -2 0.00
3. Trung cấp 10 11.90 11 12.50 15 16.67 1 10.00 4 36.36
III. Phân loại theo chất lượng lao động
1. Lao động gián tiếp 11 13.10 10 11.36 8 8.89 -1 -9.09 -2 -20.00
2. Lao động trực tếp 73 86.90 78 88.64 82 91.11 5 6.85 4 5.13
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Moonlight)
Qua bảng số liệu phân tích ta thấy tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3
năm 2017, 2018, 2019 tăng qua các năm, cụ thể là:
Năm 2017, tổng số lao động của công ty là 84 người, đến năm 2018 số lao động
tăng thêm 4 người so với năm 2017 thành 88 người tương ứng tăng 4,76%. Đến năm
2019, tổng số lao động cũng tăng thêm 2 người so với năm 2018 là 90 người tương
ứng tăng 2,27%. Qua số liệu phân tích ở trên ta thấy tổng số lao động của công ty tăng
qua các năm cho thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc đầu tư mở rộng kinh doanh nên
tuyển thêm lao động.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Sương 47
Xét theo giới tính:
- Tổng số lao động nữ trong công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn số lao động
nam trong công ty, và tăng qua các năm cụ thể: Vào năm 2017, số lao động nữ là 44
người, năm 2018 tăng lên 1 người thành 45 người so với năm 2017 tương ứng tăng
2,27%. Đến năm 2019, số lao động nữ tiếp tục tăng lên 3 người thành 48 người so với
năm 2018 tương ứng tăng với tốc độ 6,67%.
- Tổng số lao động nam biến động tăng giảm không đều qua các năm cụ thể: Vào
năm 2017, số lao động nam là 40 người đến năm 2018 tăng thêm 3 người so với năm
2017 tương ứng tăng 7,50%. Đến năm 2019, số lao động năm lại giảm xuống 5 người
so với năm 2018 tương ứng giảm 11,63%.
 Nhìn chung cơ cấu lao động theo giới tính của công ty như vậy là hợp lý với
đặc điểm kinh doanh khách sạn – sản phẩm kinh doanh du lịch. Đối với những lao
động nữ thì bố trí vào các công việc như lễ tân, phục vụ phòng…Đối với những lao
động năm có sức khỏe tốt, có sức chịu đựng thì bố trí vào các công việc như mang vác
hành lý cho khách, bảo vệ, bảo trì…
Xét về trình độ:
Nhìn chung lao động của công ty điều có trình độ chất lượng cao, chủ yếu có trình
độ đại học và cao đẳng. Trình độ đại học chiếm vị thế cao trong cơ cấu lao động > 50%.
Trong khi trình độ lao động cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ trọng ít và ít biến động. Chất
lượng lao động như vậy là tốt, đây được xem là một lợi thế kinh doanh của công ty.
Phân loại theo chất lượng lao động:
Nhìn chung, công ty đang có xu hướng giảm số lượng lao động gián tiếp và tăng
số lượng lao động trực tiếp, cụ thể:
- Vào năm 2018, số lượng lao động gián giảm 1 người còn 10 người tương ứng
giảm 9,09% so với năm 2017, đến năm 2019 tiếp tục giảm đi 2 người còn 8 người
tương ứng giảm 20,00% so với năm 2018.
- Với lao động trực tiếp, năm 2018 tăng lên 5 người thành 78 người tương ứng
tăng 6,85% so với năm 2017, năm 2019 tiếp tục tăng thêm 4 người thành 82 người
tương ứng tăng 5,13% so với năm 2018.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11A120 chap nhan va giu khach hang cu 11
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11Vân Anh
 
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...July G
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 
Kiểm toán
Kiểm toán Kiểm toán
Kiểm toán
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAYLuận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
 
Đề tài: Tác động đến môi trường từ sản xuất giày da và biện pháp
Đề tài: Tác động đến môi trường từ sản xuất giày da và biện phápĐề tài: Tác động đến môi trường từ sản xuất giày da và biện pháp
Đề tài: Tác động đến môi trường từ sản xuất giày da và biện pháp
 
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11A120 chap nhan va giu khach hang cu 11
A120 chap nhan va giu khach hang cu 11
 
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
 
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOTLuận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
 
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOTNâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docxCơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)

Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...hieu anh
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế) (20)

Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Thức Ăn Nhanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Thức Ăn NhanhKhóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Thức Ăn Nhanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Thức Ăn Nhanh
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại NgữCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bốn phương (khách sạn moonlight huế)

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ SƯƠNG Khoá học 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Sương Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình Lớp: K50B Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 04 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương i Lời CảmƠn Có lẽ trong cuộc đời của mỗi con người, không ai thành công mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Thầy cô - hai chữ thiêng liêng, thầy cô là những người đã dẫn dắt chúng em đi trên con đường đời của riêng mình, là những người chắp cánh ước mơ cho chúng em xây dựng tương lai đầy chông gai phía trước. Trong suốt thời gian bắt đầu học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế. Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế đã tạo cho em môi trường học tập tốt, vui vẻ. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các thầy cô giáo. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, đặc biệt là người hướng dẫn Hoàng Lê Nhân và các Anh Chị văn phòng Chi nhánh Công ty Cổ Phần Bốn Phương (Khách sạn Moonglight Huế) đã quan tâm chỉ dẫn tạo điều kiện cho em và cung cấp cho em những số liệu và tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên đề tài này khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành của quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Sương T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích .....................................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.5 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch...........................................................5 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD..............................................6 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD..........................................6 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................7 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD................................................8 1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD......................................9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................18 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................21 1.2.4. Kế toán thu nhập khác.........................................................................................24 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương iii 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................25 1.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................30 1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................32 1.2.8. Kế toán chi phí khác............................................................................................34 1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................................36 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG...........41 2.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương....................................41 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương...................41 2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương..........................41 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương ...............42 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương...............................43 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.......................................................43 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban......................................44 2.1.3.Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............................46 2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019.................................................46 2.1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017 – 2019.............................48 2.1.3.3.Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 ................................51 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................53 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................53 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận kế toán ............................54 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán áp dụng tại Khách sạn Moonlight .................56 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. .......................................................56 2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................................................................58 2.2.1. Tình hình doanh thu tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......................................58 2.2.1.1 .Tình hình nguồn khách du lịch đến với Chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............58 2.2.1.2. Phân loại khách hàng tại chi nhánh CTCP Bốn Phương..................................58 2.2.2. Phương thức thanh toán.......................................................................................59 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương iv 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......60 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................69 2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................................71 2.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................73 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................73 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................77 2.2.9. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................78 2.2.10. Kế toán quản lý doanh nghiệp...........................................................................81 2.2.11. Kế toán chi phí khác..........................................................................................83 2.2.13. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................83 2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG – KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ ....................................................90 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh CTCP Bốn Phương. .............................................85 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại chi nhánh CTCP Bốn Phương – Khách sạn Moonlight Huế. .........................................................................................85 3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................85 3.2.2. Hạn chế................................................................................................................87 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. ............................................................................88 3.3.1. Ưu điểm...............................................................................................................88 3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................................90 3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh CTCP Bốn Phương............................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ............................46 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019..............48 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019...........51 Bảng 2.4 – Tình hình nguồn khách du lịch đến với Công ty ........................................58 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............12 Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống.13 Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ...........................................14 Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao ............................................................................................................. 15 Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận bán hàng đại lý...............................................................................................................16 Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá.....................................................................16 Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch...........17 Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện ........................................................................................................................17 Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng ....................................................18 Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................20 Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ...................................23 Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................25 Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên......28 Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................30 Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính ..........................................................................32 Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................34 Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác.................................................................................36 Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành ................................................................38 Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ......................................................38 Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ..................................................38 Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................40 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight.............................................43 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................53 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................57 Sơ đồ 2.4 – Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu phòng.......................................61 Sơ đồ 2.5 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................63 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCDKT : Bảng cân đối kế toán BĐS : Bất động sản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường CCDC : Công cụ dụng cụ CTCP : Công ty cổ phần CKTM : Chiết khấu thương mại DN : Doanh nghiệp DTBH : Doanh thu bán hành GVHB : Giá vốn hàng bán GGHB : Giảm giá hàng bán GVHB : Giá vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : : Tiêu thụ đặc biệt XK : : Xuất khẩu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Khi con người ngày càng có điều kiện sống tốt hơn, thời gian rỗi nhiều hơn thì nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn trở thành một trong những nhu cầu không thể thiếu. Du lịch là cầu nối, là động lực thúc đẩy sự tìm tòi hiểu biết văn hóa, lịch sử, chính trị của mỗi quốc gia dân tộc. Đây là một ngành kinh tế đặc biệt. Sản phẩm của nó là những dịch vụ phục vụ lợi ích của con người, là những giá trị tinh thần mà con người có được sau khi hưởng thụ các dịch vụ. Những lợi ích mà ngành du lịch mang lại là không thể phủ nhận. Nhận thức được điều đó, thời gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào phát triển du lịch, hướng du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Việt Nam ngày càng được bạn bè thế giới biết đến như một điểm đến an toàn, thân thiện, trong lành cũng như sự độc đáo về văn hóa, lịch sử, ẩm thực của mỗi vùng miền. Hòa mình với sự phát triển chung của đất nước, Thừa Thiên Huế trong những năm qua cũng có bước chuyển mình đáng kể ở ngành du lịch. Huế là nơi có hàng nghìn di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên thơ mộng như: Chùa Thiên Mụ, Đại Nội Huế, Lăng Khải Định..., ngoài ra Huế còn là địa phương duy nhất trên cả nước có tới 4 di sản được thế giới vinh danh gồm: Di sản Văn hóa Thế giới Quần thể Di tích Cố đô Huế (1993), Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi vật thể của Nhân loại Nhã nhạc Cung đình Huế (2003), Di sản Tư liệu Thế giới Mộc bản triều Nguyễn (2009). Và mới đây nhất vào ngày 19/5/2016, Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế cũng đã được công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới thuộc chương trình ký ức khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Ngày nay Huế được biết đến là thành phố Festival của Việt Nam, sự kiện Festival Huế 2000 đánh dấu một bước ngoặt lớn cho ngành du lịch. Kể từ đây, cứ 2 năm một lần, Huế lại nhộn nhịp đón du khách trong và ngoài nước đến tham dự Festival. Tạo hóa và lịch sử đã ban tặng cho Huế một kho báu hoàn mỹ về cảnh quan, di sản, nhờ đó mà ngành du lịch Huế ngày càng phát triển. Đặc biệt, kể từ khi Khu Di tích Cố đô Huế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 2 được UNESCO công nhận là di sản thế giới, doanh thu từ du lịch tăng vượt trội, chiếm từ 56-57% GDP của toàn tỉnh. Năm 2010 tổng doanh thu từ du lịch đạt 1.338 tỉ đồng, đến năm 2015 đã lên đến 3.000 tỷ đồng. Du lịch phát triển, cơ sở hạ tầng cũng đang được cải thiện, xây mới. Các khách sạn mới được xây dựng, hiện đại, tiện nghi và tạo cảm giác thoải mái. Bên cạnh dịch vụ lưu trú còn có dịch vụ ẩm thực và các dịch vụ tổng hợp đa dạng, tạo sự cạnh tranh giữa các khách sạn. Để có thể đứng vững trên thị trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm tìm hiểu hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, doanh thu có đủ trang trải các khoản chi phí không, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?... Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất, lập ra chiến lược kinh doanh hợp lý còn phải tổ chức, kiểm tra các khoản doanh thu, chi phí để tìm biện pháp cải thiện doanh thu, kiểm soát chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý có thể đánh giá được hoạt động kinh doanh của mình qua các năm để làm căn cứ lập kế hoạch cho kỳ sau. Do đó, việc xây dựng và thực hiện hệ thống Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được quan tâm trên hết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại đơn vị và nhu cầu tìm hiểu thực tế, vận dụng kiến thức đã học, tôi chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Moonlight Huế)” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích Đề tài được thực hiện với các mục đích sau: - Thứ nhất: Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định KQKD cũng như về cơ cấu tổ chức, các vấn đề khác liên quan tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. - Thứ ba: Từ các thông tin và số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để đưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 3 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Số liệu về nguồn lực chủ yếu của Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương trong 3 năm, từ năm 2017 – 2019. + Do doanh nghiệp thực hiện kỳ kế toán theo tháng nên số liệu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương chủ yếu trong tháng 12 năm 2019. - Phạm vi không gian: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOOLIGHT HUẾ) Địa chỉ: Số 20, đường Phạm Ngũ Lão, phường Phú Hội, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được ba mục tiêu đã đề ra và đạt kết quả cao nhất, bài khóa luận đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu phục vụ trong quá trình hoàn thành bài khóa luận như các văn bản pháp luật, các quy định của Nhà nước như thông tư 200/2014/TT-BTC, các nguồn thông tin trên Internet, các văn bản quy định của công ty, các khóa luận thư viện… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tình hình kinh doanh thực tế tại công ty, thu thập các số liệu các thông tin phục vụ cho bài khóa luận, xác minh thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn các nhân viên tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 4 - Phương pháp quan sát: Quan sát một cách tổng thể về cơ cấu hoạt động của công ty như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển chứng từ diễn ra hàng ngày… Phương pháp này giúp hiểu thêm về cơ cấu công ty cũng như công việc hàng ngày của bộ phận kế toán.  Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2017 - 2019. - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán các TK đối ứng vào sổ sách kế toán liên quan, từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này được sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được cũng như tổng hợp những kiến thức đã học được từ nhà trường cũng như trong quá trình thực tập tại công ty. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương PHẦN III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch. Nghiên cứu đặc điểm của ngành du lịch có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức hợp lý công tác kế toán mà đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vì phần này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề hoạt động. Những đặc điểm của ngành du lịch có thể kể đến: Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động vừa mang tinh kinh doanh vừa mang tính xã hội bao gồm nhiều ngành hoạt động khác nhau: kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hóa, vận tải, ăn uống, khách sạn, đồ lưu niệm…nhằm phục vụ thõa mãn nhu cầu của con người. Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn. Chi phí phục vụ khấu hao TSCĐ chiếm tỷ lệ cao, trong khi cho phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Hoạt động kinh doanh mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội. Đối tượng khách hàng mà du lịch phục vụ mang tính di động và phức tạp, đến từ các miền khác nhau, văn hóa và nhu cầu khác nhau. Do đó, nhân viên du lịch phải có khả năng thích ứng cao, phải chịu sức ép tâm lý và làm việc trong môi trường phức tạp. Mỗi sản phẩm du lịch có tính chất khác nhau phụ thuộc vào hoạt động nhưng nhìn chung không có hình thái vật chất, chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 6 thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm du lịch tạo ra đồng thời với quá trình tiêu thụ. 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bap gồm doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hay nội bộ doanh nghiệp, các khoản trợ giá phụ theo quyết định của nhà nước sử dụng cho doanh nghiệp, giá trị sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng và tiêu dùng nội bộ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập và một bên là tổng các chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu doanh thu và thu nhập bé hơn chi phí thù doanh nghiệp bị lỗ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 7 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt dộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, doanh thu phát sinh dưới dạng tiền hoặc khoản chấp nhận cho nợ (cho nợ: là sự cam kết của khách hàng sẽ trả tiền hàng hay dịch vụ ở một thời điểm được ấn định trong tương lai). Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm hàng hóa lao vụ từ người bán sang người mua hay là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hoặc người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ…mà người bán đã chuyển giao. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ kệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác trong hệ thống chuẩn mực kết toán Việt Nam. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 8 3) Doanh thu được xác định chắc chắn; 4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5) Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn (4) điều kiện sau: 1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT; 4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD. a. Kế toán doanh thu - Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ. - Mở sổ chi tiết để theo dõi từng khản mục doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Cung cấp thông tin thông về doanh thu một cách chính xác, trung thực để lập báo cáo tài chính và đánh giá đúng về tình hình thu nhập trong kỳ. b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kế quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 9 - Cung cấp thông tin vê kết quả kinh doanh cho nhà quản lý để từ đó đưa ra các chiến sách đúng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí vào cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD a. Đối với nhà nước - Cơ quan Thuế xác định chính xác các khoản phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước. - Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn đảm bảo nguồn vốn của Nhà nước không bị thất thoát. b. Đối với doanh nghiệp - Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiêp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tạo và phát riển của doanh nghiệp nói chung cũng như việc xác định khối lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. - Xác định đúng kết quả của từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh cụ thể đạt hiệu quả cao nhất trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. c. Đối với nhà đầu tư - Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 10 d. Đối với các tổ chức tài chính trung gian - Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để các tổ chức tài chính đưa ra quyết định có hay không nên cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư; - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, di lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Tài khoản kế toán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 11 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác. Kết cấu của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thường) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ. - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Doanh thu hàng hóa bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản GGHB kết chuyển cuối kỳ; - Khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán TK 511 Bên Nợ Bên Có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 12  Nội dung và phương pháp nghiên cứu Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chú thích: (1a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế. (1b) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp. (2a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (thuế GTGT đầu ra, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT). (2b) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (thuế GTGT đầu ra, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT) (2c) Định kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp khi ghi nhận doanh thu bao gồm thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. (3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, CKTM. (4) Điều chỉnh giảm thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá và CKTM. TK 911 TK 511 TK 111,112,131,113 TK 521 (6) TK 333 (2c) TK 33311 (1a) (2a) TK 113 TK 112 (1b) (3) (2b) (4) (5) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 13 (5) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá và CKTM. (6) Kết chuyển doanh thu thuần. Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống Chú thích: (1a) Ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách hàng. (1b) Các khoản thuế phải nộp (nếu có). (2) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không áp dụng được các điều kiện để hưởng ưu đãi. (3) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ.  Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống TK 511 (1a) TK 111, 112, 131 TK 911 (2) (3) (4a) (4b) TK 111,112 TK 333 TK 3387 TK 521 (1b) (1c) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 14 (4a) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp doanh nghiệp đóng vai trò đại điện của người thứ ba (người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho khách hàng) (4b) Số tiền thanh toán cho bên thứ ba. (5) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM. (6) Kết chuyển doanh thu thuần. Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Chú thích: Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi nhận 3 bút toán (1), (2), (3): (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế). (2) Thuế và các khoản nộp Nhà nước (3331, 3332) (nếu có). (3) Doanh thu chưa thực hiện (chên lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay). (4) Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ.  Doanh thu từ bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp TK 511 TK 131 TK 333 TK 515 (4) (3) (2) (1) TK 3387 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 15 Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao Chú thích: (1a) Xuất hàng hóa cho đơn vị nhận hàng đại lý. (1b) Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được. (2a) Doanh thu bán hàng đại lý. (2b) Thuế GTGT đầu ra (nếu có). (3a) Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả. (3b) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).  Doanh thu từ bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao hàng đại lý. TK 155, 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 33311 TK 111, 112, 131… TK 641 TK 133 (1a) (2a) (2b) (1b) (3a) (3b) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 16 Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận bán hàng đại lý Chú thích: (1) Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã được bán, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng (tổng giá thanh toán). (2) Định kỳ, xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, đồng thời ghi nhận thuế GTGT phải nộp (nếu có). (3) Trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá Chú thích: (1) Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá. (2) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán. (3) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần. TK 511 TK 331 TK 3331 (2) (1) (3) TK 111, 112, 131 TK 911 TK 5114 TK 3339 TK 111, 112  Doanh thu từ trợ cấp, trợ giá (3) (1) (2) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 17  Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch Chú thích: (1) Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn thành do nhà thầu xác định tại thời điểm lập BCTC, ghi nhận DTBH và CCDV. (2a), (2b) Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi nhận các khoản phải thu khách hàng và thuế GTGT phải nộp. (2) Khi nhận được tiền do khách hàng trả hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước.  Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện Chú thích: (1) Doanh thu trên phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. (2) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng phụ thêm. (3) Khoản bồi thường (từ khách hàng hoặc bên khác) để bù đắp các chi phí không có trong hợp đồng. (4) Thuế GTGT phải nộp (nếu có). (2) (3) (4) TK 511 TK 111, 112, 131 (1) TK 33311 TK 511 TK 337 TK 3331 TK 131 TK 111, 112 (1) (2a) (2b ) (3) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 18  Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng (được trang trải bằng Qũy khen thưởng phúc lợi Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng Chú thích: (1) Giá vốn của hàng hóa xuất, biếu, tặng. (2a) Doanh thu sản phẩm, hàng hóa xuất, biếu, tặng. (2b) Thuế GTGT hàng xuất, biếu, tặng. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Nội dung kế toán Theo CMKT số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 521– Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 5211 có 3 tài khoản cấp 2: TK 155, 156 TK 511 TK 33311 (1) (2a) (2b) TK 632 TK 353 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 19 TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ. Kết cấu TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Phiếu giao hàng. - Biên bản giảm giá hàng bán. TK 521 Bên Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng hóa bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Bên Nợ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 20 - Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại và đính kèm hóa đơn.  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Chú thích: (1a) Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB và hàng bán bị trả lại. (1b) Giảm các thuế phải nộp (nếu có). TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 (2) Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (1a) (1b) TK 333 TK 632 (3b) (4b) TK 154, 155, 156 TK 632 (3a) (4a) TK 611, 631 TK 111, 112, 141, 334… (5a) TK 641 (5b ) TK 911 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 21 (2) Kết chuyển CKTM, GGHB, và hàng bán bị trả lại. (3a) Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ. (3b) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (theo phương pháp kiểm kê thường xuyên). (4a) Giá trị thành phẩm, hành hóa được xác định đã tiêu thụ trong kỳ. (4b) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kiểm kê định kỳ). (5a) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại. (5b) Kết chuyển chi phí bán hàng. 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Nội dung kế toán Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.  Chứng từ sử dụng - Chứng từ: Phiếu thu, giấy báo Có, giấy tính lãi đi gửi.  Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 22 TK 911 TK 515 TK 138 (1) (2a) TK 121, 221, 222, 228 (2b) TK 121, 228, 635 (3) TK 331 (4) TK 1111, 1121 TK 1112, 1122 (5a) (5b) TK 128, 228, 221, 222 (6a) (6b) TK 331, 341 TK 1112, 1122 (7a) (7b) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 23 Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính Chú thích: (1) Nhận thông bán về quyền cổ tức, lợi nhuận. (2a) Cổ tức, lợi nhuận được chia. (2b) Phần cổ tức lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm. (3) Hoán đổi cổ phiếu. (4) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng. (5a) Bán ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ). (6a) Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính. (6b) Lãi bán các khoản đầu tư. (7a) Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ. TK 515 TK 111, 112 TK 152, 156, 211, 627, 642 (8a) (8b) TK 3387 (9) (10) TK 1113, 1123 TK 413 TK 1112, 1122 (11) (12) TK 131, 136, 138 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 24 (7b) Lãi tỷ giá. (8a) Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ. (9) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi trả trước. (10) Đánh giá lại vàng tiền tệ. (11) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. (12) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.4. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, “Thu nhập khác là khoản đóng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu”. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản NPT đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản NPT nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khản thuế được giảm, được hoản lại; - Các khoản thu khác.  Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác. Kết cấu TK 711 – Thu nhập khác: Bên Nợ TK711 TK Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với những khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định KQKD”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 25 - TK 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. - TK 711 – Thu nhập khác không có TK cấp 2.  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo Có; - Giấy đề nghị thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC; - Các chứng từ khác có liên quan.  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa là giá thành thưc tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán để xác định KQKD trong kỳ.  Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán - Tk 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 152, 156, 211… TK 911 TK711 TK 111, 112, 131 TK 3331 TK331, 338 Kết chuyển cuối kỳ Thu nhập thanh lý Nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT đầu ra Được tài trợ, biếu, tặng, vật tư, hàng hóa, TSCĐ Các khoản NPT không xác định được chủ nợ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 26 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ TK 632 Bên Có - Đối với hoạt động SX, KD, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, HH, DV, đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí SXC cố định không phân bổ được tính vào GVHB trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí XD, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết) - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư dùng cho thuê hoạt động trích trong kỳ; + Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ. + Chi phí nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH, DV, đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định KQKD”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán trả lại nhập kho; - Khoản CKTM, GGHB nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Các khoản thuế NK, TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua nếu khi xuất bán hàng hóa mà các hoản thuế đó được hoàn lại. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 27 Trường hợp doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ Bên Nợ TK 632 Bên có - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ; + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết); - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh DV: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết); + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thương mại: + Kết chuyển GVHH đã gửi bán nhưng chưa xác định đã tiêu thụ; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); + Kết chuyển GVHH đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 “Xác định KQKD”; + Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: + Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính; + Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định KQKD”  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho; - Phiếu xuất kho; - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn; - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý…  Nội dung và phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 28 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên TK 241 TK 154, 155 TK 632 TK 911 TK 156, 157 TK 138, 152, 153, 155, 156… TK 627 TK 154 TK 217 TK 155, 156 (1) (2a) (1) (2b) (3) (4) (5a) (5b) (6a) TK 2147 (6b) (7) (8a) (8b) (9) TK 632 (10b) (10a) TK 2294 TK 111, 112, 331, 334 TK 242 TK 335 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 29 Chú thích: (1) Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán. (2a) Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán. (2b) Hàng bán bị trả lại nhập kho. (3) Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB. (4) Chi phí SXC cố định không được phân bổ ghi vào GVHB trong kỳ. (5a) Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán. (5b) Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào. (6a) Bán BĐS đầu tư. (6b) Trích khấu hao BĐS đầu tư. (7) Chi phí xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ. (8a) Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS đầu tư. (8b) Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS đầu tư nếu chưa phân bổ. (9) Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đầu tư nếu chưa phân bổ. (10a) Trích lập dự phòng giảm giá HTK. (10b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (11) Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định KQKD. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 30 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.6. Kế toán chi phí tài chính  Nội dung kế toán Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chương 2, điều 90 về TK 635 – Chi phí tài chính, “Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi đi cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…”. TK 157 TK 611 TK 631 TK 157 TK 911 TK 2294 Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán đầu kỳ Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán cuối kỳ Kết chuyển giá trị hàng hóa đã xuất bán trong kỳ (DN thương mại) Kết chuyển thành của dịch đã hoàn thành Kết chuyển cuối kỳ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK TK 156 TK 632 TK 156 Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 31  Tài khoản sử dụng - TK 635 – Chi phí tài chính. - TK 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ. - Tk 635 – Chi phí tài chính không có TK cấp 2. Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ. - Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê. - Phiếu tính lãi đi vay… Bên Nợ TK 635 Bên Có - Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 32  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính 1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Chi phí quản lý doanh nghiệp chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại ,fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)  Kế toán chi phí tài chính TK 111, 112, 242 TK 635 TK 911 TK 121, 221, 222 TK 111, 112 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Kết chuyển cuối kỳ Lỗ về các khoản đầu tư Tiền thu về bán các khoản đầu tư Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 33  Tài khoản sử dụng - TK 641 – Chi phí bán hàng. - TK 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ. - Kết cấu tài khoản TK 641 – Chi phí bán hàng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. TK 641 Bên Nợ Bên Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định KQKD” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ - Bên Nợ TK 642 Bên Có - Các khản được ghi giảm chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Các chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 34 - Phiếu chi, giấy báo Nợ. - Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ các khoản trích theo lương. - Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác có liên quan  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.8.Kế toán chi phí khác  Nội dung kế toán Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). TK 152, 153 TK 111, 112, 331 TK 641, 642 TK 911 TK 334, 338 TK 214 TK 133 Chi phí NVL, CCDC Tính lương và các khoản trích theo lương Trích khấu hao Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT Kết chuyển cuối kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 35 Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh gía lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng - TK 811 – Chi phí khác. - TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 811 – Chi phí khác.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Hợp đồng kinh tế - Quyết định của cơ quan Thuế. Bên Nợ TK 811 Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định KQKD”. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 36  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác 1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN  Nội dung kế toán Theo chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN: - Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, tiền nộp thuế Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT TK 2111, 2113 TK 811 TK 911 TK 333 TK 111, 112 TK 214 Kết chuyển cuối kỳ Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán Hao mòn TSCĐ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 37 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chương 2, điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.  Tài khoản sử dụng - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại - TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 38 - TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.  Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tính thuế TNDN (Theo quý). - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Năm).  Nội dung và phương pháp nghiên cứu Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TH tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TH thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận vào Báo cáo hoạt động kinh doanh) TK 821 (8212) Số chênh lệch giữa só tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoãn nhập trong năm TK243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm TK 347 TK 821 (8212) Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Kết chuyển chi phi thuế TNDN hiện hành T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 39 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có. - Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác.  Nội dung và phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 40 Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 641, 642 TK635 TK 811 TK 821 TK 421 TK 511, 512 TK 911 TK 515 TK 711 TK 821 TK 421 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lỗ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG 2.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương 2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương - Tên: Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Moonlight Huế). - Địa chỉ: 20 Phạm Ngủ Lão, Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. - Website: http://www.moonlighthue.com/vi/ - Xếp hạng: - Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thời gian đi vào hoạt động chính thức: Tháng 10 năm 2013 và được cấp giấy phép đăng kí kinh doanh số 3200134983-002 tại Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Giám đốc: Nguyễn Thị Phương. - Loại hình doanh nghiệp: Thương mại dịch vụ. - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. - Mã số thuế: 3200134983-002. - Các loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế thu nhập cá nhân. - Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng các tờ khai quyết toán thuế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 42 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương Thừa Thiên Huế là một trong những thành phố du lịch của cả nước, thu hút hàng nghìn lượt khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan du lịch ở nơi đây. Đặc biệt từ năm 2000 trở đi, cứ hai năm một lần sẽ diễn ra một kỳ Festival Huế và Chính phủ chỉ đạo xây dựng thành phố Huế trở thành Thành Phố Festival đặc trưng của Việt Nam. Chính vì vậy, nắm bắt được nhu cầu lưu trú và ăn uống của du khách ngày càng tăng lên và đòi hỏi một số dịch vụ cao hơn nên năm 2012 chủ đầu tư khách sạn là Ông Trần Văn Tư tiến hành mua đất và xây dựng hệ thống công trình, hạng mục khách sạn với tổng vốn đầu tư ban đầu khoảng 120 tỷ đồng bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay ngân hàng. Khách sạn Moonlight được xem là cơ sở lưu trú lớn tại “Phố tây” của thành phố Huế. Với lợi thế thuộc khu vực Trung tâm Thành phố, cách sân bay Phú Bài 12 km, cách nhà ga 2km, cách chợ Đông Ba 1km. Từ khách sạn khách có thể thuận tiện trong việc tham quan các điểm du lịch nổi tiếng của huế như Đại Nội, chùa Thiên Mụ, Lăng Cô…Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, năng động, trẻ trung, nhiệt tình, chu đáp nên Khách sạn đã thu hút được một số lượng khách đáng kể và quảng bá được thương hiệu cũng như các dịch vụ có tại khách sạn đến với du khách trong và ngoài nước khi đến Huế. Khách sạn Moonlight Huế là khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao quốc tế, có hệ thống kiến trúc bao bồm 15 tầng với 90 phòng lưu trú hạng sang đến cao cấp. Các loại phòng bao gồm: Có 28 phòng Superior, 58 phòng Deluxe (loại hướng phố và hướng sông), 4 phòng Suite cao cấp, tất cả các phòng từ hạng sang đến cao cấp điều có loại gường cỡ qeen bed và king bed, phòng tắm rộng rãi hướng ra phố và sông và 1 khu vực làm việc riêng. Ngoài ra, nằm trong hệ thống khuôn viên khách sạn còn có Phòng hội nghị, Nhà hàng, bể bơi, trung tâm massage, phòng tập Gym, quầy Bar, khu vực lễ tân và các phòng ban chức năng khác. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 43 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Giải thích sơ đồ: : Quan hệ chức năng : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ nội bộ Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight Giám Đốc Tổng Quản Lý Bộ phận Nhân sự Bộ phận Lễ tân Bộ phận Kế toán Bộ phận Sale Bộ phận Bảo trì Bộ phận Buồng phòng Bộ phận An ninh Bộ phận Bếp Bộ phận Nhà hàng Bộ phận Spa & Masage Hội Đồng Quản Trị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 44 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban. Qua sơ đồ ta thấy Khách sạn đang áp dụng phương thức quản lý theo chức năng, nghĩa là phương thức tổ chức các nhân viên có kỹ năng giống nhau thành từng nhóm để thực hiện các công việc giống nhau, cụ thể như sau: - Hội đồng thành viên: là cơ quan có đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty, có trách nhiệm giám sát Giám đốc và các bộ phận khác. - Giám đốc: Ở khách sạn, Giám đốc là người đại diện vốn, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước nhưng không trực tiếp điều hành công ty. - Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành khách sạn trong khuôn khổ nguồn vốn theo yêu cầu của Giám đốc và Hội đồng quản trị. Tổng quản lý khách sạn chịu sự lãnh đạo của công ty, thực hiện một số nhiệm vụ khác như quan hệ khách hàng tiềm năng, quan hệ với chính quyền địa phương, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình theo sự phân công lao động. - Bộ phận Nhân sự: +Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ, ban hành các thể chế quản lý; điều hành quy chế làm việc, kỷ luật. Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý lực lượng lao động trong khách sạn, tuyển dụng lao động khi các bộ phận trong khách sạn có nhu cầu bổ sung thêm nguồn nhân lực. +Quản trị hệ thống website, hệ thống server, quản lý hệ thống máy tính của văn phòng, khắc phục các sự cố về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính. Tạo lập phần mềm và quản lý dữ liệu; tổ chức việc phân quyền truy cập sử dụng, sao lưu, đảm bảo an toàn và bảo mật số liệu, dữ liệu trên hệ thống. Đề xuất mua mới, nâng cấp các thiết bị máy tính phục vụ công tác tại các phòng ban. - Bộ phận Sale: +Thực hiện phụ trách mảng công tác của phòng kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh; làm công tác thống kê, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh. +Liên hệ với các đối tác lữ hành. Nhận các Email đặt phòng của khách hàng, nhập liệu vào hệ thống đồng thời phản hồi các email phán ánh và những comment của khách hàng trên các hệ thống website. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 45 - Bộ phận Kế toán: +Quyết định các chiên lược tài chính, tìm kiếm nguồn vốn và nguồn vốn cho khách sạn. +Có các chứng năng sau: lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình thành và sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở chứng từ, tổng hợp các loại chi phí phục vụ kinh doanh và tính toán riêng cho từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn khách sạn. +Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản theo từng tháng, quý, năm. +Phân tích sự biến động của tài sản để báo cáo lên Tổng quản lý. - Bộ phận Lễ tân: là nơi tiếp đoan khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu trú. Đây là nơi khách hàng làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hóa đơn thanh toán, đổi tiền, cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách có yêu cầu; tiếp nhận các khiếu nại của khách hàng kịp thời phản hồi với các bộ phận. - Bộ phận Buồng phòng: là hướng dẫn khách đến lưu trú đúng phòng đã quy định (sau khi đã được lễ tân thông báo). Vệ sinh hằng ngày phòng nghỉ của khách lưu trú và dồ dùng sinh hoạt cá nhân như chăn, màn, ly,...Phải phục vụ chu đáo mọi yêu cầu của khách hàng theo đúng tiêu chuẩn về dịch vụ buồng phòng của khách sạn… - Bộ phận Spa – Massage: Tổ chức phục vụ, chăm sóc và tư vấn khách hàng khi đến sử dụng các dịch vụ massage, spa. Tư vấn sản phẩm, duy trì và phát triển mối quan hệ hợp tác với khách hàng. - Bộ phận Nhà hàng: Tổ chức phục vụ khách đến ăn uống trong nhà hàng, phòng tiệc, hội nghị và phục vụ bên ngoài cho khách khi có yêu cầu. Tổ chức sắp xếp bàn ghế và phối hợp với bộ phận bảo trì để chuẩn bị cho các hội trường hoặc phòng họp theo hợp đồng đã ký kết. - Bộ phận Bếp: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Phối hợp với các bộ phận như lễ tân và buồng phòng trong việc thực hiện các dịch vụ bổ sung có kèm theo ăn uống. - Bộ phận Bảo trì: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 46 khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bộ phận An ninh: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tài sản trong khách sạn cũng như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách. 2.1.3. Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019 Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Người Tiêu chí Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 SL % SL % SL % % % Tổng số lao động 84 100.00 88 100.00 90 104.65 4 4.76 2 2.27 I. Phân loại theo giới tính 1. Nữ 44 52.38 45 51.14 48 53.33 1 2.27 3 6.67 2. Nam 40 47.62 43 48.86 42 46.67 3 7.50 -1 -2.33 II. Phân loại theo trình độ 1. Đại học 45 53.57 47 53.41 47 52.22 2 4.44 0 0.00 2. Cao đẳng 29 34.52 30 34.09 28 31.11 1 3.45 -2 0.00 3. Trung cấp 10 11.90 11 12.50 15 16.67 1 10.00 4 36.36 III. Phân loại theo chất lượng lao động 1. Lao động gián tiếp 11 13.10 10 11.36 8 8.89 -1 -9.09 -2 -20.00 2. Lao động trực tếp 73 86.90 78 88.64 82 91.11 5 6.85 4 5.13 (Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Moonlight) Qua bảng số liệu phân tích ta thấy tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019 tăng qua các năm, cụ thể là: Năm 2017, tổng số lao động của công ty là 84 người, đến năm 2018 số lao động tăng thêm 4 người so với năm 2017 thành 88 người tương ứng tăng 4,76%. Đến năm 2019, tổng số lao động cũng tăng thêm 2 người so với năm 2018 là 90 người tương ứng tăng 2,27%. Qua số liệu phân tích ở trên ta thấy tổng số lao động của công ty tăng qua các năm cho thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc đầu tư mở rộng kinh doanh nên tuyển thêm lao động. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 47 Xét theo giới tính: - Tổng số lao động nữ trong công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn số lao động nam trong công ty, và tăng qua các năm cụ thể: Vào năm 2017, số lao động nữ là 44 người, năm 2018 tăng lên 1 người thành 45 người so với năm 2017 tương ứng tăng 2,27%. Đến năm 2019, số lao động nữ tiếp tục tăng lên 3 người thành 48 người so với năm 2018 tương ứng tăng với tốc độ 6,67%. - Tổng số lao động nam biến động tăng giảm không đều qua các năm cụ thể: Vào năm 2017, số lao động nam là 40 người đến năm 2018 tăng thêm 3 người so với năm 2017 tương ứng tăng 7,50%. Đến năm 2019, số lao động năm lại giảm xuống 5 người so với năm 2018 tương ứng giảm 11,63%.  Nhìn chung cơ cấu lao động theo giới tính của công ty như vậy là hợp lý với đặc điểm kinh doanh khách sạn – sản phẩm kinh doanh du lịch. Đối với những lao động nữ thì bố trí vào các công việc như lễ tân, phục vụ phòng…Đối với những lao động năm có sức khỏe tốt, có sức chịu đựng thì bố trí vào các công việc như mang vác hành lý cho khách, bảo vệ, bảo trì… Xét về trình độ: Nhìn chung lao động của công ty điều có trình độ chất lượng cao, chủ yếu có trình độ đại học và cao đẳng. Trình độ đại học chiếm vị thế cao trong cơ cấu lao động > 50%. Trong khi trình độ lao động cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ trọng ít và ít biến động. Chất lượng lao động như vậy là tốt, đây được xem là một lợi thế kinh doanh của công ty. Phân loại theo chất lượng lao động: Nhìn chung, công ty đang có xu hướng giảm số lượng lao động gián tiếp và tăng số lượng lao động trực tiếp, cụ thể: - Vào năm 2018, số lượng lao động gián giảm 1 người còn 10 người tương ứng giảm 9,09% so với năm 2017, đến năm 2019 tiếp tục giảm đi 2 người còn 8 người tương ứng giảm 20,00% so với năm 2018. - Với lao động trực tiếp, năm 2018 tăng lên 5 người thành 78 người tương ứng tăng 6,85% so với năm 2017, năm 2019 tiếp tục tăng thêm 4 người thành 82 người tương ứng tăng 5,13% so với năm 2018. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́