SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO
QUỐC TẾ VIỆT NAM
TRẦN THỊ DUYÊN
NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
`------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO
QUỐC TẾ VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Duyên
Lớp: K50C_Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
Lời Cảm tfn
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế nói chung và Khoa Kế toán-
Kiểm toán nói riêng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức
quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô giáo
Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình là người đã hướng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, các
anh chị trong phòng ban Kế toán của Công ty Cổ Phần Hello
Quốc tế Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu trong công việc cũng như là tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong quá trình em được thực tập tại công ty.
Do thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận không thể
tránh khỏi những sai sót xảy ra. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và công ty để đề tài
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Duyên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
HTK Hàng tồn kho
CKTM Chiết khấu thương mại
GGHB Giảm giá hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
TK Tài khoản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................5
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh............5
1.1.1 Một số khái niệm....................................................................................................5
1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh......................6
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác ..........................................................7
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................................7
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................10
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................12
1.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................13
1.3 Nội dung kế toán chi phí .........................................................................................16
1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................19
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................22
1.3.4 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................25
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
1.3.5 Kế toán chi phí khác.............................................................................................28
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................29
1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ
VIỆT NAM...................................................................................................................33
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.......................................34
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam..........................34
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.............35
2.1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 36
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán cuả công ty ..................................................................38
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) ....................................41
2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018...................43
2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. 46
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. ................................................................................48
2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty .........................48
2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác .....................................................49
2.2.3 Nội dung kế toán chi phí ......................................................................................61
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM .........................................89
3.1 Đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam...............................................................89
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................89
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................90
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................................91
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................94
1. Kết luận......................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................9
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................11
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................13
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................15
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên...............19
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .................................................................21
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................24
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ..................................................................27
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................29
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ..........................................31
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................33
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty ...................................................................36
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................38
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ..............................40
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018..................................41
Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ......................43
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196............................................................................52
Biểu 2.2 Hóa đơn thương mại số 03/HE-SMI/2018......................................................54
Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 511...........................................................................................56
Biểu 2.4. Sổ chi tiết công nợ phải thu ...........................................................................57
Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 .................................................................................................58
Biểu 2.6 Giấy báo Có Ngân hàng Agribank..................................................................60
Biểu 2.7 Phiếu xuất kho số PXK33...............................................................................65
Biểu 2.8 Phiếu xuất kho số PXK14 ...............................................................................67
Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 632 ...........................................................................................69
Biểu 2.10 Sổ cái TK 632 ...............................................................................................70
Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0001053..........................................................................72
Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 641.........................................................................................73
Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018 ...........................................76
Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 642.........................................................................................77
Biểu 2.15 Giấy báo Ngân hàng......................................................................................79
Biểu 2.16 Sổ Chi tiết TK 635 ........................................................................................80
Biểu 2.17 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước........................................................82
Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 811.........................................................................................83
Biểu 2.19 Sổ Cái TK 911...............................................................................................88
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày nay của đất nước ta, xu thế
hội nhập quốc tế ngày càng diễn ra rộng rãi. Nền kinh tế nước ta đang dần khẳng định
vị thế của mình trên thị trường quốc tế, bên cạnh đó vô vàn những khó khắn lẫn thử
thách nên Việt Nam không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp ở
trong và ngoài nước. Bất kể một doanh nghiệp nào muốn tồn tại lâu dài và phát triển
mạnh mẽ thì doanh nghiệp đó phải đưa ra những chiến lược kinh doanh để đạt được
mục đích tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Ngoài đưa ra những chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải nắm bắt những
thông tin về kinh tế, tài chính,…một cách kịp thời và chính xác nhất. Thị trường cạnh
tranh gay gắt khi nước ta gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, chính vì thế
những thông tin kế toán là thông tin quan trọng cho các nhà quản trị. Từ đó, các nhà
quản trị mới đề ra những biện pháp, chính sách, chiến lược để hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả tốt nhất từ khâu tổ chức, quản lý, sản xuất đến khâu tiêu thụ sản
phẩm. Muốn biết được doanh nghiệp có lãi hay lỗ thông qua việc xác định kết quả
kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế
toán quan trọng trong doanh nghiệp, đưa ra những thông tin có ý nghĩa đối với nhà
quản trị, chủ đầu tư,… giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quan, đúng đắn về
thực trạng của doanh nghiệp mình, đưa ra những chính sách, chiến lược mới trong
kinh doanh nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh
doanh cho thấy doanh nghiệp đó có hoạt động hiệu quả hay không, có đem lại lợi
nhuận hay không, đó cũng là một phần làm cho các nhà đầu tư quan tâm và đầu tư đến
doanh nghiệp.
Nhận thấy vai trò quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần
Hello Quốc tế Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.
 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam.
- Khái quát và hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận chung liên quan đến
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt
Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Hello
Quốc Tế Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
được thu thập vào năm 2016 đến năm 2018, nhưng chủ yếu phân tích thực trạng công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2018
của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam vào
tháng 12 năm 2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 3
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo một số tài liệu qua
internet, các chuẩn mực kế toán ban hành, Thông tư 200/2014 TT-BTC và một số giáo
trình do giảng viên biên soạn liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó hệ thống hóa cơ sở lý luận cho đề tài.
Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty để quan sát quy trình làm việc,
cách thức ghi chép, hạch toán chứng từ, quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ tại
bộ phận kế toán.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán về các câu hỏi
thắc mắc liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để hiểu rõ
hơn vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu thô được thu thập ban đầu, tiến
hành xử lý, chọn lọc và đưa vào bài các thông tin một cách đầy đủ, chính xác
và khoa học.
- Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Báo cáo tài
chính để thấy rõ được sự biến động của các chỉ tiêu như về tài sản, nguồn vốn,
tình hình lao động, kết quả kinh doanh của công ty qua các năm.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dùng để phân tích về tình
hành tài sản, nguồn vốn, lao động… của công ty. Từ đó , đánh giá tổng quan về
tình hình hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nêu ra các ưu, nhược điểm và
đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hiệu quả kinh doanh cũng như về công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài được chia làm 3 phần chính:
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 4
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
Phần III. Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1 Một số khái niệm
Doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Nội dung chuẩn mực quy định: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
sẽ không coi là doanh thu. (Ví dụ: Khi nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ
hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là
doanh thu.”
Một số khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu theo Chuẩn mực kế
toán số 14( VAS 14):
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 6
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Theo điều 82 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
Theo điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, như: chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có
vai trò quan trọng đối với công tác quản lý tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Các thông tin được cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp là điều kiện cần thiết để khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và ảnh hưởng đến sự sống còn đối với doanh
nghiệp.
Ngoài ra, giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phương án, chiến lược
kinh doanh hiệu quả nhất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 7
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh, theo dõi đầy đủ và chính xác về tình hình doanh thu, chi
phí, kết quả kinh doanh cuối kỳ và hạch toán đúng theo cơ chế của Bộ tài
chính.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra, bao gồm
doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa
đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc kinh doanh của doanh nghiệp
- Xác định kết quả kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng kỳ kế toán.
Theo dõi công nợ của các khách hàng, nhà cung cấp.
- Theo dõi, giám sát các khoản phát sinh về doanh thu, chi phí phát sinh đúng kỳ kế
toán.
- Thực hiện phân tích tình hình lãi (lỗ) của côngty.
- Kiểm ra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực
số 14.
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 10 quy định như sau:
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao nhận hàng hóa.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 8
Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 15 quy định như sau:
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có…
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
c) Tài khoản kế toán
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán doanh thu kế toán sử dụng tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 9
Bên Nợ
Các khoản thuế gián thu phải
nộp (thuế GTGT, TTĐB, XK,
BVMT);
Doanh thu bán hàng bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
Bên Có
Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
 Nội dung kết cấu tài khoản:
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131…
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế TTĐN, thuế XK, thuế Doanh thu từ bán hàng và
GTGT (trực tiếp) phải nộp cung cấp dịch vụ
TK 521, 531, 532
TK 3331
Các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
phải nộp
TK 911 TK 3387
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển Doanh thu
doanh thu chưa thực hiện
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 10
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu giao hàng
- Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế
toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”
- Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 5213: “Giảm giá hàng bán”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 11
Các khoản
CKTM,GGHB,HBBTL
Kết chuyển các khoản
CKTM,GGHB,HBBT
TK 3331
Giảm thuế
GTGT phải nộp
 Nội dung kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.
Bên Có
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
d) Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 12
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu từ hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động
kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ và các khoản
doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu, Giấy báo Có
- Bảng kê tiền lãi…
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản doanh thu từ hoạt động
tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
-Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có);
-Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên Có
-Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 13
d) Phương pháp hạch toán
TK 515
TK 111, 112
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm
được bồi thường; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản thuế được ngân
sách nhà nước hoãn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản
thu khác.
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 911
TK 331
Cuối kỳ, kết chuyển C/ khấu thanh toán được hưởng
doanh thu hoạt động tài chính TK 121,221
Lãi đầu tư nhập vốn
TK 3387
Lãi bán hàng trả góp
Lãi tỷ giá hối đoái
TK 413
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 14
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu, Giấy báo Có và các chứng từ liên quan khác.
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
-Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập
khác ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực
tiếp;
-Cuối kỳ, kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có
-Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 15
d) Phương pháp hạch toán
TK 3331 TK 711
TK 111,112
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác (nếu có)
Thu tiền phạt khách hàng
TK 152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư
hàng hóa, TSCĐ
TK 911
TK 152,153,155,156
Cuối kỳ, kết chuyển khoản Đánh giá tăng giá trị TS khi
thu nhập khác vào TK 911
chuyển đổi loại hình DN
TK 333
Các khoản thuế XNK,BVMT
TTĐB được NSNN hoàn lại
TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu
chưa thực hiện nếu được
tính vào TN khác
TK 352
Hoàn nhập số dự phòng đã trích
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 16
1.3 Nội dung kế toán chi phí
1.3.1 Giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất
kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp dụng
dựa trên giả định là giá trị HTK được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước, và giá trị HTK còn lại cuối kỳ là giá trị HTK được mua hoặc được sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ.
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị HTK cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị
của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá
trị từng loại HTK được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp đơn giá bình quân
có 2 hình thức sau:
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: Đối với phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo lượng dự trữ của doanh nghiệp mà
kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng bán tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn vị
bình quân.
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 17
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật
tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình
quân.
Đơn giá xuất kho lần thứ i:
Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
=
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
 Phương pháp thực tế đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Theo Thông tư 200 của Bộ tài chính quy định có 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho
như sau:
 Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa
trên sổ kế toán.
 Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hóa trên sổ
kế toán tổng hợp và tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ.
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ:
= Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 18
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
- Bảng kê chi tiết nhập, xuất, tồn
- Các chứng từ liên quan khác…
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để hạch toán chi phí giá vốn hàng bán kế toán
sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
 Nội dung kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã xuất bán trong
kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm gây ra;
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá
HTK (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá HTK phải lập
- năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
lập dự phòng năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang tài khoản 911” Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 19
TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB để
hàng hóa, dịch vụ xuất bán xác định kết quả kinh doanh
TK 138, 152, 153, 155, 156…
TK 155, 156
Phần hao hụt, mất mát
Hàng bán bị trả lại nhập kho
được tính vào giá vốn
TK 627 TK 2294
CPSXC cố định không được
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK
Phân bổ được ghi vào
GVHB trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
d) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 20
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, phiếu đề nghị thanh toán, giấy báo Nợ…
- Các chứng từ liên quan khác
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí trong quá
trình bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412: Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417: Chi phí dụng vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
 Nội dung kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
- Các chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ.
Bên Có
- Khoản được ghi giảm chi
phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
21
SVTH: Trần Thị Duyên
d) Phương pháp kế toán
TK 111,112,152,153… TK 641 TK 111,112
Chi phí NVL,CCDC, DV mua ngoài Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Thuế GTGT
Chi phí tiền lương
TK 133
Kết chuyển CPBH
TK 911
TK 214
và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 242, 335
TK 352
Chi phí phân bổ dần,
Chi phí trích trước
Hoàn nhập dự phòng phải
phải trả về chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa
Dự phòng phải trả về
Chi phí bảo hành hàng hóa, sp
TK 331,131
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
22
SVTH: Trần Thị Duyên
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động
kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành của doanh nghiệp, bao gồm: tiền
lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng và các chi phí bằng tiền khác…
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ…
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các chứng từ có liên quan.
c. Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí quản lý trong
doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
23
SVTH: Trần Thị Duyên
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
-Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ;
-Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có
-Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp;
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 24
Chi phí NVL, CCDC, DV mua ngoài Các khoản thu giảm chi
TK 133
Thuế GTGT
TK 911
TK 334, 338
Kết chuyển chi phí
Chi phí tiền lương và
quản lý doanh nghiệp
Các khoản trích theo lương
TK 214,242,335 TK 2293
Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phân Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải
bổ dần, chi phí trích trước
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
thu khó đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết
lớn hơn số phải trích lập
năm nay
TK 333
Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp
d. Phương pháp hạch toán
TK 111,112,152 TK 642 TK 111,112
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 25
1.3.4 Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong
kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính
bao gồm: chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản tài chính; chiết
khấu thanh toán cho người mua; lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; lỗ do tỷ
giá, các khoản chi phí hoạt động tài chính khác…
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Chứng từ liên quan khác
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 26
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau
Bên Nợ Bên Có
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ,
lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ;
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 27
d) Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131… TK 635 TK 911
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
TK 121,228,221,222
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí tài chính
TK 111,112
Tiền thu từ
bán các khoản ĐT
TK 111,112,335,242
CPHĐ
liên kết, liên
doanh
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
Lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 2291,2292
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất
ĐT vào đơn vị khác
TK 413
TK 2291,2292
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán và tổn
thất ĐT vào đơn vị khác
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí TC
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 28
1.3.5 Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh ngiệp, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá
trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ, thanh lý, nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh
giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
hành chính và các khoản chi khác.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ và các chứng từ liên quan khác.
c) Tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”.
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát
sinh.
Bên Có
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 29
Chi phí thanh lý nhượng bán
TK 133
TK 911
Thuế GTGT
TK 111,112,338 Cuối kỳ, kết chuyển
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
chi phí khác vào 911
TK 221
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán
TK 214
Giá trị hao mòn
d) Phương pháp hạch toán
TK 111,112 TK 811
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 30
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi
phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc xác định lỗ của một thời kỳ.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát
sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
c) Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí thuế TNDN, kế
toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”
Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ
việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 31
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
- Chi phí thuế TNDN phát sinh
trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí
thuế TNDN năm hiện tại.
Bên Có
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế TNDN tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế TNDN
đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN của năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa
chi phí thuế TNDN phát sinh
trong năm lớn hơn khoản được
ghi giảm chi phí thuế TNDN
trong năm vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
d) Phương pháp hạch toán
TK 3334 TK 8211 TK 911
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Số thuế TNDN hiện hành K/C chi phí thuế TNDN
phải nộp do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm
nộp> số phải nộp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 32
1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu, thu nhập khác và tổng chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh đó.
Kết quả hoạt động kinh doanh= Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh+
Kết quả từ hoạt động tài chính+ Kết quả từ hoạt động khác
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển…
c)Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có
- Doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ đã bán trong
kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 33
e) Phương pháp hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu
TK 635, 811 thuần về BH và CCDV
Kết chuyển chi phí tài chính,
TK 515,711
Chi phí khác Kết chuyển doanh thu
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN HĐTC và TN khác
TK 821
TK 641,642 Kết chuyển khoản giảm
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí thuế TNDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 421
TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
Tên viết tắt: HE
Tên giao dịch quốc tế: HELLO INTERNATIONAL VIETNAM JOINT STOCK
COMPANY
Địa chỉ: Đường số 4, Cụm Công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành phố
Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Điện thoại: 0234. 3589032 Fax: 0234. 3580617
Email: heelectronics@yahoo.com
Website:www.he-hello.com
Mã số thuế: 3300363930
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng
Tổng Giám đốc: Ông ZHANG GUO QIANG kiêm Chủ tịch HĐQT
Kế toán trưởng: Bà Trương Thị Bích Vân
CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM là công ty được thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300363930 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 11 tháng 05 năm 2008, thay đổi lần thứ 6
ngày 05 tháng 7 năm 2018. Công ty đi vào hoạt động với vốn điều lệ là
200.000.000.000 đồng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 35
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
2.1.2.1 Chức năng
Công ty hoạt động kinh doanh ở một số lĩnh vực sau:
 Sản xuất linh kiện điện tử
Chi tiết:
Sản xuất loa linh kiện các loại, linh kiện điện tử
Các linh kiện điện tử làm bằng nhựa trong các sản phẩm điện tử, vỏ đồng hồ
thủy điện, linh kiện bằng nhựa trong loa, vỏ máy cassette, máy ghi âm.
 Sản xuất thiết bị truyền thông
Chi tiết: Sản xuất thiết bị nghe nhìn, thiết bị điện tử gia dụng, linh kiện máy tính
và thiết bị truyền thông.
 Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Chi tiết: Sản xuất xăm lốp xe máy và các sản phẩm từ cao su.
 May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).
 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê
Chi tiết: Kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và nhà xưởng.
 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:
Chiếu nhựa dân dụng, rèm che nắng, túi ni lông, dây đóng gói tái sản xuất các
hạt nhựa ABS, PVC
Sản phẩm có từ tính: Nam châm dùng trong loa, nam châm Roto, Stato, bản lề
từ tính
Sản xuất khung loa, mặt bích A, mặt bích B
Sản xuất chiếu trúc và các sản phẩm từ mây, tre, nứa
Sản xuất nguyên phụ liệu may.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 36
P. KẾ TOÁN
P. HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
P. KỸ THUẬT
P. KẾ HOẠCH-
KINH DOANH
BAN GIÁM ĐỐC
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty có nhiệm vụ thực hiện đúng các nghĩa vụ đối với Nhà nước, áp dụng các
chính sách, chuẩn mực kế toán đúng theo quy định.
Thực hiện đúng các cam kết theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng,
cung cấp các sản phẩm có chất lượng trong nội địa lẫn quốc tế, tạo sự tin cậy cho
khách hàng.
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên trong công ty, tạo công
ăn việc làm ổn định cho người lao động.
Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách cải tiến các thiết
bị kỹ thuật vào quy trình sản xuất.
2.1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 37
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
- Ban Giám đốc: bao gồm 1 Tổng Giám đốc và 1 Phó Tổng Giám đốc.
Tổng Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất của công ty, điều hành, quản lý
các hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp lý đối với Cơ quan Nhà
nước. Quyết định các chiến lược, phương hướng sản xuất, ngoài ra là người đứng ra
thực hiện ký kết các Hợp đồng kinh tế đối với khách hàng…
Phó Tổng Giám đốc: giúp cho Giám đốc quản lý điều hành các hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm các hoạt động đó theo sự phân công của Giám đốc, là người
thay mặt cho Giám đốc quyết định các công việc theo sự ủy quyền của Giám đốc.
- Phòng kế hoạch- kinh doanh: xây dựng các kế hoạch, chiến lược kinh doanh,
tìm kiếm- nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh để sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
- Phòng Kỹ thuật: có vai trò và trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
thời hạn và số lượng giao hàng.
- Phòng Hành chính nhân sự: lên các kế hoạch về việc tuyển dụng nhân sự, chịu
sự quản lý về các hợp đồng lao động.
- Phòng Kế toán: có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về việc thu chi tài
chính, lập các kế hoạch và thực hiện các công tác kế toán- tài chính của công ty . Hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đế tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu kịp
thời, đầy đủ; cung cấp các thông tin tài chính để Ban Giám đốc ra quyết định đúng đắn.
- Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ hoàn thành các kế hoạch sản xuất của công
ty, đảm bảo các yêu cầu về tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 38
bffhghth THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán cuả công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán trong công ty
- Kế toán trưởng: là người có trách nhiệm quản lý và kiểm soát các hoạt động
liên quan đến lĩnh vực kế toán-tài chính, đồng thời giúp tham mưu cho Ban Giám đốc
về việc thực hiên các công tác kế toán, các kế hoạch, chính sách tài chính trong công
ty. Lập các báo cáo liên quan đến thuế, quản trị, tài chính theo đúng quy định của Nhà
nước và quy định của công ty.
- Kế toán công nợ: có trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, các khoản phải
trả. Lập các báo cáo liên quan đến khoản phải thu của khách hàng, khoản phải trả cho
nhà cung cấp để Ban Giám đốc nắm được tình hình tài chính của công ty. Hàng tháng,
đối chiếu công nợ chi tiết với kế toán tổng hợp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 39
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ đối chiếu, kiểm tra các số liệu từ chi tiết đến
tổng hợp sau đó sẽ trình lên Kế toán trưởng hoặc Ban Giám đốc khi có yêu cầu, tính
lương cho các nhân viên trong công ty và lưu trữ các dữ liệu kế toán theo quy định.
- Thủ quỹ: là người kiểm soát các hoạt động thu chi phát sinh trong doanh
nghiệp, thực hiện các báo cáo định kỳ về tồn quỹ tiền để trình lên cho Ban Giám đốc,
chịu sự trách nhiệm về quản lý tiền mặt trong công ty.
2.1.4.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC được ban hành và ngày 22 tháng
12 năm 2014.
Kỳ kế toán: Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là tiền đồng Việt Nam (VNĐ).
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
2.1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay công ty áp dụng theo hình thức kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam không sử dụng phần mềm kế toán nào,
nhưng công ty có sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 2013 để lập sổ sách, tính
toán, lập các hợp đồng kinh tế... phục vụ cho công tác kế toán trong công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 40
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
:Nhập số liệu hằng ngày
: Báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ, thẻ
kế toán chi
tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 41
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi dùng làm căn
cứ để ghi sổ, tiến hành ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh
trong kỳ vào Sổ Cái, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của
từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau đó, căn cứ vào Sổ Cái để lập Bảng Cân đối tài khoản.
Cuối năm, kế toán sẽ thực hiện việc khóa sổ, lập báo cáo tài chính và thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018)
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
Tổng số lao động 399 100 433 100 445 100 34 8,52 12 2,77
1. Phân theo giới tính
Nam 133 33,33 159 36,72 156 35,06 26 19,55 (3) (1,89)
Nữ 266 66,67 274 63,28 289 64,94 8 3,01 15 5,47
2. Phân theo tính chất công việc
Trực tiếp 347 86,97 385 88,91 396 88,99 38 10,95 11 2,86
Gián tiếp 52 13,03 48 11,09 49 11,01 (4) (7,69) 1 2,08
3. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học 25 6,27 29 6,70 31 6,97 4 16 2 6,90
Cao đẳng, Trung cấp 33 8,27 35 8,08 37 8,31 2 6,06 2 5,71
Lao động phổ thông 341 85,46 369 85,22 377 84,72 28 8,21 8 2,17
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính- Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam)
Lao động là một yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy, bất kể một doanh nghiệp nào đều quan tâm đến việc tuyển
dụng, đào tạo, bố trí hợp lý về nguồn lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 42
Qua bảng phân tích cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt
Nam, ta thấy tình hình lao động của công ty không có sự biến động nhiều, nguồn lao
động có sự tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể như sau:
 Phân theo giới tính: Tổng số lao động của công ty năm 2016 là 399 người,
trong đó lao động nữ chiếm 66.67% so với tổng số lao động. Năm 2017 số lao động là
433 người, lao động nữ chiếm 63.28% tương ứng với mức tăng 8% so với năm 2016
và lao động nam chiếm 36.72% trong tổng số lao động. Đến năm 2018 lao động nữ
tăng 15% và lao động nam giảm 3% so với năm 2017. Sỡ dĩ, lao động nữ chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu lao động của công ty bởi vì công ty chuyên sản xuất sản phẩm
may mặc, gia công sản phẩm nên đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong từng sản phẩm tạo ra.
Ngoài ra công ty còn sản xuất cao su, xăm, linh kiện nhưng quy mô nhỏ nên tỷ lệ nam
chiếm thấp hơn so với nữ giới.
 Phân theo tính chất công việc: Lao động trực tiếp năm 2016 là 347 người
tương ứng với 86.97% trong tổng nguồn lao động, năm 2017 tăng 10,95% so với năm
2016. Đến năm 2018 tăng lên 396 người, tăng 11% so với năm 2017. Về lao động gián
tiếp của công ty có sự biến động không đáng kể. Công ty Cổ phần Hello Quốc tế Việt
Nam là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh nên lao động trực tiếp là nguồn lực chủ
yếu. Lao động gián tiếp của công ty chủ yếu là bộ phận văn phòng, các phòng ban…
 Phân theo trình độ chuyên môn: do đặc điểm kinh doanh của công ty chủ yếu
là lao động chân tay nên trình độ lao động phổ thông chiếm đa số. Trình độ Đại học,
Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông đều có sự tăng nhẹ qua từng năm. Năm
2017 trình độ đại học tăng 4 người tương ứng với mức tăng 16%, cao đẳng và trung
cấp tăng 2 người ,lao động phổ thông tăng 28 người tương ứng tăng 6.06% so với năm
2016. Nhìn chung, số lượng lao động theo từng trình độ chuyên môn đều tăng lên qua
các năm, trình độ kỹ thuật của người lao động ảnh hưởng đáng kể đến kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Trần Thị Duyên 43
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 78.328.999.514 61,38 81.480.804.445 59,91 188.900.122.654 69,13 3.151.804.931 4,02 107.419.318.209 131,83
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.401.684.356 1,10 7.058.608.089 5,19 119.207.814.804 43,62 5.656.923.733 403,58 112.149.206.715 1588,83
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.608.178.466 4,39 11.238.244.337 8,26 8.070.148.470 2,95 5.630.065.871 100,39 - 3.168.095.867 -28,19
IV. Hàng tồn kho 71.319.136.692 55,89 63.183.952.019 46,46 61.622.159.380 22,55 (8.135.184.673) (11,41) (1.561.792.639) (2,47)
V. Tài sản ngắn hạn khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 49.284.543.039 38,62 54.518.125.744 40,09 84.365.209.243 30,87 5.233.582.705 10,62 29.847.083.499 54,75
I. Các khoản phải thu dài hạn - - 0 - 0,00 - 0,00 - 0,00
II. Tài sản cố định 27.611.696.223 21,64 27.040.453.416 19,88 25.766.979.884 9,43 (571.242.807) (2,07) (1.273.473.532) (4,71)
III. Bất động sản đầu tư - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00
IV. Tài sản dang dở dài hạn 21.672.846.816 16,98 27.477.672.328 20,20 58.598.229.359 21,44 5.804.825.512 26,78 31.120.557.031 113,26
V. Đầu tư tài chính dài hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93
C. NỢ PHẢI TRẢ 52.796.117.062 41,37 69.763.548.546 51,30 85.966.471.401 31,46 16.967.431.484 32,14 16.202.922.855 23,23
I. Nợ ngắn hạn 49.222.051.492 38,57 67.589.482.976 49,70 84.412.405.831 30,89 18.367.431.484 37,32 16.822.922.855 24,89
II. Nợ dài hạn 3.574.065.570 2,80 2.174.065.570 1,60 1.554.065.570 0,57 (1.400.000.000) (39,17) ( 620.000.000) (28,52)
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 ( 8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78
I. Vốn chủ sở hữu 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 (8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 44
Phân tích cơ cấu tài sản:
Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy tổng tài sản được cấu thành bởi 2 chỉ tiêu quan
trọng đó là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau:
Đối với tài sản ngắn hạn: Năm 2016 TSNH là 78.328.999.514 đồng chiếm
61.38% trong tổng tài sản. Đến năm 2017, TSNH tăng lên 81.480.804.445 đồng tương
ứng với mức tăng 4.02% so với năm 2016. Tuy nhiên, năm 2018 TSNH của công ty
tăng mạnh, tăng 107.419.318.209 đồng tương ứng với mức tăng 131.83% so với năm
2017. Sỡ dĩ, TSNH của công ty tăng mạnh vào năm 2018 là do tiền và các khoản
tương đương tiền tăng nhanh, cho thấy được khả năng về vấn đề tài chính của công ty
ngày càng tốt.
Đối với tài sản dài hạn: Năm 2016 TSDH là 49.284.543.039 đồng, chiếm
38.63% trong tổng tài sản của công ty. Năm 2017 tăng đến 54.518.125.744 đồng, tăng
5.233.582.705 đồng tương ứng với mức tăng 10.62% so với năm 2016. Đến năm 2018,
TSDH công ty đạt 84.365.209.243 đồng, tăng 54.75% so với năm 2017. Tài sản dài
hạn của công ty có sự biến động qua các năm. Tuy nhiên tài sản dở dang dài hạn ảnh
hưởng đáng kể đến sự biến động của tài sản dài hạn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Qua bảng 2.2, ta thấy nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có sự tăng dần qua các
năm. Cụ thể như sau:
Đối với nợ phải trả của công ty vào năm 2016 là 52.796.117.062 đồng, chiếm
41.37% trong tổng nguồn vốn. Từ 52.796.117.062 đồng đến năm 2017 tăng lên
69.763.548.546 đồng, tăng 16.967.431.484 đồng tương ứng với mức tăng 31.14% so
với năm 2016. Năm 2018, nợ phải trả tăng lên đến 85.966.471.401 đồng, chiếm
31.46% trong tổng nguồn vốn và tăng 23.23% so với năm 2017. Nợ phải trả tăng qua
các năm là do nguyên nhân nợ ngắn hạn qua các năm đều tăng và nợ phải trả chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu của tổng nguồn vốn.
Đối với vốn chủ sở hữu có sự gia tăng qua các năm: Vào năm 2016, VCSH là
74.817.425.491 đồng chiếm 58.63% trong cơ cấu tổng nguồn vốn, năm 2017 giảm nhẹ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 45
còn 66.235.381.643 đồng, giảm 8.582.043.848 đồng tương ứng với mức giảm 11.47%
so với năm 2016. Đến năm 2018, VSCH tăng đến 187.298.860.496 đồng, chiếm
68.54% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tăng 121.063.478.853 đồng hay tương ứng với
mức tăng 182.78%. Từ năm 2017 đến năm 2018, VCSH tăng mạnh cho thấy được đây
là một dấu hiệu tốt của công ty khi VCSH ngày càng tăng, chứng tỏ được công ty có
khả năng độc lập về vấn đề tài chính của mình và ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài
của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Trần Thị Duyên 46
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018.
Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 (ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.125.938.554 69.447.864.294 79.095.564.783 48.321.925.740 228,73 9.647.700.489 13,89
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 95.062.019 - 95.062.019
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
21.125.938.554 69.447.864.294 79.000.502.764 48.321.925.740 228,73 9.552.638.470 13,76
4. Giá vốn hàng bán 15.978.785.950 70.136.711.543 72.103.941.555 54.157.925.593 338,94 1.967.230.012 2,80
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.147.152.604 ( 688.847.249) 6.896.561.209 (5.835.999.853) (113,38) 7.585.408.458 (1.101,17)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 329.921.801 6.576.928 35.001.472 (323.344.873) (98,01) 28.424.544 432,19
7. Chi phí tài chính 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91
Trong đó: Chi phí lãi vay 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91
8. Chi phí bán hàng 817.880.712 1.042.680.066 1.727.631.546 224.799.354 27,49 684.951.480 65,69
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.614.005.952 4.748.635.053 4.672.922.835 1.134.629.101 31,40 (75.712.218) ( 1,59)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (115.072.120) ( 8.514.500.645) (1.752.992.480) (8.399.428.525) 7.299,27 6.761.508.165 (79,41)
11. Thu nhập khác - - 69.518.692 - 69.518.692
12. Chi phí khác 7.635.276 67.543.203 1.186.996.679 59.907.927 784,62 1.119.453.476 1.657,39
13. Lợi nhuận khác (7.635.276) ( 67.543.203) (1.117.477.987) ( 59.907.927) 784,62 (1.049.934.784) 1.554,46
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (122.707.396) ( 8.582.043.848) (2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 ( 66,55)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (122.707.396) (8.582.043.848) ( 2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 (66,55)
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 47
Qua bảng 2.3 về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy rằng
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự gia tăng qua các năm. Vào
năm 2016 là 21.125.938.554 đồng, đến năm 2017 tăng đến 69.447.864.294 đồng, tăng
48.321.925.740 đồng hay tương ứng với mức tăng là 228.73% so với năm 2016. Năm
2018, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 9.552.638.470 đồng,
tương ứng với mức tăng 13.76% so với năm 2017. Qua đó cho ta thấy được việc tiêu
thụ sản phẩm của công ty ngày càng gia tăng, hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả tốt.
Cùng với sự gia tăng về doanh thu thuần, kéo theo đó là sự gia tăng về giá vốn
hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 15.978.785.950 đồng, năm 2017 tăng
54.157.925.593 đồng hay tương ứng với mức tăng 338,94% so với năm 2016. Đến
năm 2018, giá vốn hàng bán đạt 72.103.941.555 đồng, tăng 2.8% so với năm 2017.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đồng đều
qua từng năm. Cụ thể vào năm 2016 là 5.147.152.604 đồng, năm 2017 giảm mạnh còn
688.847.249 đồng hay tương ứng với mức giảm 113.38% so với năm 2016. Đến năm
2018 lợi nhuận gộp tăng lên 6.896.561.209 đồng, tăng 7.585.408.458 đồng so với năm
2017. Lợi nhuận giảm là do tốc độ tăng doanh thu giảm so với tốc độ tăng của giá vốn.
Vì vậy, công ty cần đưa ra những chính sách để thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm
được tốt hơn.
Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ để xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và doanh thu chủ yếu là thu được từ lãi tiền gửi ngân hàng.
Năm 2016 là 329.921.801 đồng, năm 2017 giảm xuống còn 6.576.928 đồng, giảm
98.01% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng 432.19%
tương ứng với tăng 28.424.544 so với năm 2017. Bên cạnh đó, chi phí tài chính năm
2017 tăng 75.9% hay tương ứng tăng 880.655.344 đồng so với năm 2016. Đến năm
2018, chi phí tài chính đạt 2.284.000.780 đồng.
Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2016 là 817.880.712 đồng,
năm 2017 tăng 224.799.354 đồng tương ứng tăng 27.49% so với năm 2016.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có sự biến động qua các năm. Năm 2016 là
3.614.005.952 đồng, đến năm 2017 tăng lên 4.748.635.053 đồng, tăng 1.134.629.101
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 48
đồng hay tương ứng tăng 31.4% so với năm 2016. Sau đó, đến năm 2018 chi phí quản
lý doanh nghiệp giảm 1.59% so với năm 2017. Công ty nên đưa ra các chính sách
nhằm quản lý về các khoản chi phí tốt hơn để tăng lợi nhuận cho công ty.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm đều âm. Vào năm 2016 là
(115.072.120) đồng, năm 2017 là ( 8.514.500.645) đồng, sau đó đến năm 2018 lợi
nhuận thuần tăng 6.761.508.165 đông so với năm 2017. Lợi nhuần thuần có sự biến
động qua các năm là do tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Vì
vậy, đây là một dấu hiệu không tốt đối với công ty.
Công ty không có khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận kế
toán trước thuế chính là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là
(122.707.396) đồng, năm 2017 là (8.582.043.848) đồng. Đến năm 2018 tăng
5.711.573.381 đồng so vơi năm 2017.
Sau khi phân tích về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta nhận thấy rằng mặc
dù tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên, nhưng lợi nhuận công ty
vẫn âm. Vì vậy, công ty cần đề ra những chiến lược, phương án sản xuất kinh doanh
hiệu quả để đưa lợi nhuận công ty lên cao.
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.
2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty
2.2.1.1 Đặc điểm về kinh doanh tại công ty
Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam hiện nay hoạt động kinh doanh chủ
yếu là sản xuất, gia công các sản phẩm về may mặc, sản xuất xăm lốp xe và các sản
phẩm từ cao su, sản xuất các linh kiện điện tử và kinh doanh bất động sản.
2.2.1.2 Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty
Hiện nay, công ty áp dụng nhiều phương thức thanh toán như thanh toán bằng
tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán bằng ủy nhiệm chi.
Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi bán hàng cho khách hàng, kế toán
sẽ lập hóa đơn và giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 49
bằng tiền mặt. Phương thức này chỉ áp dụng đối với các hóa đơn dưới 20 triệu đồng và
những khách hàng nhỏ,lẻ mua với số lượng không đáng kể.
Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: Phương thức này áp
dụng đối với những khách hàng lớn có ký kết hợp đồng lâu dài. Hình thức thanh toán
bằng chuyển khoản qua ngân hàng được áp dụng phổ biến tại công ty.
Phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi: công ty sẽ mở một tài khoản tại ngân
hàng cùng một hệ thống để thanh toán cho các nhà cung cấp.
2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số:01GTKT3/001)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số:02-VT)
- Phiếu thu (Mẫu số: 01-TT)
- Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán: Giấy báo Có…
b) Tài khoản kế toán
Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam sử dụng tài khoản 511- “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán các khoản doanh thu, cụ thể như sau:
511. Loa: Doanh thu bán hàng hóa_LOA
511. May: Doanh thu bán hàng hóa_MAY
511. Cao su: Doanh thu bán hàng hóa_CAO SU
5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118: Doanh thu khác
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan đến “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” như tài khoản 111- Tiền mặt, 112-Tiền gửi ngân hàng, 131- Phải
thu của khách hàng, 3331- Thuế giá trị gia tăng …
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 50
c) Quy trình luân chuyển chứng từ
Công ty sử dụng hai hình thức bán hàng là bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu.
Đối với hình thức bán hàng trong nước: Căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách
hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế làm căn cứ mua bán giữa hai
bên. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã có sự ký duyệt của Giám đốc hoặc Kế toán
trưởng, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm có 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho người mua
Liên 3: Nội bộ (lưu chuyển nội bộ trong công ty)
Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu do kế
toán lập gồm có 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. Phiếu
thu sau khi có sự ký duyệt của Giám đốc, chuyển cho thủ quỹ để tiến hành nhập quỹ
tiền mặt: Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ, 1 liên sẽ giao cho người nộp tiền và liên còn
lại được lưu tại nơi lập phiếu.
Nếu khách hàng thanh toán bằng chyển khoản, công ty sẽ nhận được Giấy báo
Có từ ngân hàng, chứng từ này là căn cứ để xác nhận khoản tiền của khách hàng.
Nếu khách hàng bán chịu, kế toán sẽ ghi sổ công nợ khách hàng và theo dõi
công nợ của khách hàng.
Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu:
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng qua email, qua điện thoại hay fax...
Bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế, trong hợp đồng quy định mẫu mã, quy
cách, số lượng…Sau khi hàng hóa, thành phẩm đã hoàn thành để giao cho khách hàng,
bộ phận kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kèm với Hợp đồng kinh tế
được gửi đến bộ phận kế toán để lập Hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu. Đến lúc giao
hàng hóa, thành phẩm được vận chuyển đến Cảng Tiên Sa của Đà Nẵng để cơ quan
hải quan kiểm duyệt, khi hoàn tất việc kiểm tra, xét duyệt xong thì cơ quan hải quan sẽ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 51
lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) được gửi về phía công ty. Kế toán căn cứ
vào các chứng từ kế toán để lên Sổ Cái, Sổ chi tiết và các sổ có liên quan.
d) Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đối với hình thức bán hàng trong nước
Ngày 17 tháng 12 năm 2018, Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam xuất
bán cho Công ty TNHH Ánh Dương HC một lô hàng về loa với tổng giá trị chưa thuế
là 16.494.000 đồng, trong đó thuế suất GTGT 10% là 1.649.400 đồng. Tổng giá trị
thanh toán là 18.143.400 đồng. Khách hàng chưa thanh toán tiền cho công ty.
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000196
gồm có 3 liên: 1 liên dùng để lưu, 1 liên gửi cho Công ty TNHH Ánh Dương và liên
còn lại dùng làm căn cứ ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Trần Thị Duyên 52
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:
01GTKT3/003
Liên 1: Lưu Ký hiệu: HE/18P
Ngày 17 tháng 12 năm 2018 Số: 0000196
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM
Mã số thuế: 3300363930
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành Phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại:0234.3589032 * Fax: 0234.3580617 *Email: heelectronics@yahoo.com
*Website: www.he-hello.com
Số tài khoản:4000211008403 tại NH Nno&PTNT TT.Huế
* 040001197136 tại NH Sài Gòn Thương Tín, Huế
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Ánh Dương HC
Mã số thuế: 0101130929
Địa chỉ:37 Ngã Trần Cao Vân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt/TGNH Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Loa cầm tay Cái 84 60000 5.040.000
2 Loa YD 250 Cái 60 47000 2.820.000
3 Loa YD200 Cái 120 35000 4.200.000
4 Loa YD166 Cái 90 23000 2.070.000
5 Loa YD135 Cái 72 12000 864.000
6 Loa YD131 Cái 150 10000 1.500.000
Cộng tiền hàng: 16.494.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.649.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.143.400
Số tiền viết bằng chữ: Muời tám triệu một trăm bốn ba ngàn bốn trăm bốn trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam (20)

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định TườngKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt VươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOTĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sảnĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sảnĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế việt nam

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM TRẦN THỊ DUYÊN NIÊN KHÓA: 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN `------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM Sinh viên thực hiện: Trần Thị Duyên Lớp: K50C_Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên Lời Cảm tfn Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế nói chung và Khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình là người đã hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, các anh chị trong phòng ban Kế toán của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong công việc cũng như là tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình em được thực tập tại công ty. Do thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót xảy ra. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Trần Thị Duyên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu HTK Hàng tồn kho CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại TK Tài khoản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................5 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh............5 1.1.1 Một số khái niệm....................................................................................................5 1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh......................6 1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác ..........................................................7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................................7 1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................10 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................12 1.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................13 1.3 Nội dung kế toán chi phí .........................................................................................16 1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16 1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................19 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................22 1.3.4 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................25 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 1.3.5 Kế toán chi phí khác.............................................................................................28 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................29 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM...................................................................................................................33 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.......................................34 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam..........................34 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.............35 2.1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 36 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán cuả công ty ..................................................................38 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) ....................................41 2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018...................43 2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. 46 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. ................................................................................48 2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty .........................48 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác .....................................................49 2.2.3 Nội dung kế toán chi phí ......................................................................................61 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM .........................................89 3.1 Đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam...............................................................89 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................89 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................90 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................................91 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................94 1. Kết luận......................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................13 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................15 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên...............19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .................................................................21 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................24 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ..................................................................27 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................29 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ..........................................31 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................33 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty ...................................................................36 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................38 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ..............................40 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018..................................41 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ......................43 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196............................................................................52 Biểu 2.2 Hóa đơn thương mại số 03/HE-SMI/2018......................................................54 Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 511...........................................................................................56 Biểu 2.4. Sổ chi tiết công nợ phải thu ...........................................................................57 Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 .................................................................................................58 Biểu 2.6 Giấy báo Có Ngân hàng Agribank..................................................................60 Biểu 2.7 Phiếu xuất kho số PXK33...............................................................................65 Biểu 2.8 Phiếu xuất kho số PXK14 ...............................................................................67 Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 632 ...........................................................................................69 Biểu 2.10 Sổ cái TK 632 ...............................................................................................70 Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0001053..........................................................................72 Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 641.........................................................................................73 Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018 ...........................................76 Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 642.........................................................................................77 Biểu 2.15 Giấy báo Ngân hàng......................................................................................79 Biểu 2.16 Sổ Chi tiết TK 635 ........................................................................................80 Biểu 2.17 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước........................................................82 Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 811.........................................................................................83 Biểu 2.19 Sổ Cái TK 911...............................................................................................88 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày nay của đất nước ta, xu thế hội nhập quốc tế ngày càng diễn ra rộng rãi. Nền kinh tế nước ta đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế, bên cạnh đó vô vàn những khó khắn lẫn thử thách nên Việt Nam không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước. Bất kể một doanh nghiệp nào muốn tồn tại lâu dài và phát triển mạnh mẽ thì doanh nghiệp đó phải đưa ra những chiến lược kinh doanh để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận của mình. Ngoài đưa ra những chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải nắm bắt những thông tin về kinh tế, tài chính,…một cách kịp thời và chính xác nhất. Thị trường cạnh tranh gay gắt khi nước ta gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, chính vì thế những thông tin kế toán là thông tin quan trọng cho các nhà quản trị. Từ đó, các nhà quản trị mới đề ra những biện pháp, chính sách, chiến lược để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất từ khâu tổ chức, quản lý, sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Muốn biết được doanh nghiệp có lãi hay lỗ thông qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng trong doanh nghiệp, đưa ra những thông tin có ý nghĩa đối với nhà quản trị, chủ đầu tư,… giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quan, đúng đắn về thực trạng của doanh nghiệp mình, đưa ra những chính sách, chiến lược mới trong kinh doanh nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh cho thấy doanh nghiệp đó có hoạt động hiệu quả hay không, có đem lại lợi nhuận hay không, đó cũng là một phần làm cho các nhà đầu tư quan tâm và đầu tư đến doanh nghiệp. Nhận thấy vai trò quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 2 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.  Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. - Khái quát và hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. Phạm vi thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được thu thập vào năm 2016 đến năm 2018, nhưng chủ yếu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2018 của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam vào tháng 12 năm 2018. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 3 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo một số tài liệu qua internet, các chuẩn mực kế toán ban hành, Thông tư 200/2014 TT-BTC và một số giáo trình do giảng viên biên soạn liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó hệ thống hóa cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty để quan sát quy trình làm việc, cách thức ghi chép, hạch toán chứng từ, quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ tại bộ phận kế toán. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán về các câu hỏi thắc mắc liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: - Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu thô được thu thập ban đầu, tiến hành xử lý, chọn lọc và đưa vào bài các thông tin một cách đầy đủ, chính xác và khoa học. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính để thấy rõ được sự biến động của các chỉ tiêu như về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả kinh doanh của công ty qua các năm. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dùng để phân tích về tình hành tài sản, nguồn vốn, lao động… của công ty. Từ đó , đánh giá tổng quan về tình hình hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nêu ra các ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hiệu quả kinh doanh cũng như về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài được chia làm 3 phần chính: Phần I. Đặt vấn đề Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 4 Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Phần III. Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Một số khái niệm Doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Nội dung chuẩn mực quy định: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không coi là doanh thu. (Ví dụ: Khi nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.” Một số khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu theo Chuẩn mực kế toán số 14( VAS 14): - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 6 - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Theo điều 82 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Theo điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Các thông tin được cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp là điều kiện cần thiết để khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và ảnh hưởng đến sự sống còn đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phương án, chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 7 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh, theo dõi đầy đủ và chính xác về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cuối kỳ và hạch toán đúng theo cơ chế của Bộ tài chính. - Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra, bao gồm doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc kinh doanh của doanh nghiệp - Xác định kết quả kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng kỳ kế toán. Theo dõi công nợ của các khách hàng, nhà cung cấp. - Theo dõi, giám sát các khoản phát sinh về doanh thu, chi phí phát sinh đúng kỳ kế toán. - Thực hiện phân tích tình hình lãi (lỗ) của côngty. - Kiểm ra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực số 14. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 10 quy định như sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao nhận hàng hóa. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 8 Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 15 quy định như sau:  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có… - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho c) Tài khoản kế toán Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118: Doanh thu khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 9 Bên Nợ Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Bên Có Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Nội dung kết cấu tài khoản: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. d) Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131… Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế TTĐN, thuế XK, thuế Doanh thu từ bán hàng và GTGT (trực tiếp) phải nộp cung cấp dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 3331 Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT phải nộp TK 911 TK 3387 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu doanh thu chưa thực hiện T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 10 1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu a) Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu giao hàng - Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại” - Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 5213: “Giảm giá hàng bán” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 11 Các khoản CKTM,GGHB,HBBTL Kết chuyển các khoản CKTM,GGHB,HBBT TK 3331 Giảm thuế GTGT phải nộp  Nội dung kết cấu tài khoản: Bên Nợ - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ d) Phương pháp hạch toán TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 12 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm Doanh thu từ hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, Giấy báo Có - Bảng kê tiền lãi… c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ -Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 13 d) Phương pháp hạch toán TK 515 TK 111, 112 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4 Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoãn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu khác. Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu TK 911 TK 331 Cuối kỳ, kết chuyển C/ khấu thanh toán được hưởng doanh thu hoạt động tài chính TK 121,221 Lãi đầu tư nhập vốn TK 3387 Lãi bán hàng trả góp Lãi tỷ giá hối đoái TK 413 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 14 b) Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, Giấy báo Có và các chứng từ liên quan khác. c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ -Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; -Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có -Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 15 d) Phương pháp hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111,112 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) Thu tiền phạt khách hàng TK 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ TK 911 TK 152,153,155,156 Cuối kỳ, kết chuyển khoản Đánh giá tăng giá trị TS khi thu nhập khác vào TK 911 chuyển đổi loại hình DN TK 333 Các khoản thuế XNK,BVMT TTĐB được NSNN hoàn lại TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào TN khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng đã trích T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 16 1.3 Nội dung kế toán chi phí 1.3.1 Giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Phương pháp tính giá hàng tồn kho Theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị HTK được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị HTK còn lại cuối kỳ là giá trị HTK được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị HTK cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp đơn giá bình quân có 2 hình thức sau: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: Đối với phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo lượng dự trữ của doanh nghiệp mà kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng bán tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn vị bình quân. Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 17 Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Đơn giá xuất kho lần thứ i: Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i = Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i  Phương pháp thực tế đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho Theo Thông tư 200 của Bộ tài chính quy định có 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho như sau:  Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.  Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ. Trị giá hàng xuất kho trong kỳ: = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 18 b) Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho - Bảng kê chi tiết nhập, xuất, tồn - Các chứng từ liên quan khác… c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để hạch toán chi phí giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.  Nội dung kết cấu tài khoản: Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm gây ra; - Sổ trích lập dự phòng giảm giá HTK (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK phải lập - năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước); - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 19 TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB để hàng hóa, dịch vụ xuất bán xác định kết quả kinh doanh TK 138, 152, 153, 155, 156… TK 155, 156 Phần hao hụt, mất mát Hàng bán bị trả lại nhập kho được tính vào giá vốn TK 627 TK 2294 CPSXC cố định không được Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Phân bổ được ghi vào GVHB trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 20 b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, phiếu đề nghị thanh toán, giấy báo Nợ… - Các chứng từ liên quan khác c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí trong quá trình bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412: Chi phí nguyên vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417: Chi phí dụng vụ mua ngoài - Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác  Nội dung kết cấu tài khoản: Bên Nợ - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 21 SVTH: Trần Thị Duyên d) Phương pháp kế toán TK 111,112,152,153… TK 641 TK 111,112 Chi phí NVL,CCDC, DV mua ngoài Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Thuế GTGT Chi phí tiền lương TK 133 Kết chuyển CPBH TK 911 TK 214 và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Dự phòng phải trả về Chi phí bảo hành hàng hóa, sp TK 331,131 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 22 SVTH: Trần Thị Duyên 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành của doanh nghiệp, bao gồm: tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng và các chi phí bằng tiền khác… b. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo Nợ… - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Các chứng từ có liên quan. c. Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí quản lý trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 23 SVTH: Trần Thị Duyên  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ -Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; -Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có -Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 24 Chi phí NVL, CCDC, DV mua ngoài Các khoản thu giảm chi TK 133 Thuế GTGT TK 911 TK 334, 338 Kết chuyển chi phí Chi phí tiền lương và quản lý doanh nghiệp Các khoản trích theo lương TK 214,242,335 TK 2293 Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phân Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải bổ dần, chi phí trích trước TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi thu khó đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 333 Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp d. Phương pháp hạch toán TK 111,112,152 TK 642 TK 111,112 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 25 1.3.4 Kế toán chi phí tài chính a) Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản tài chính; chiết khấu thanh toán cho người mua; lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; lỗ do tỷ giá, các khoản chi phí hoạt động tài chính khác… b) Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Chứng từ liên quan khác c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 26  Nội dung kết cấu tài khoản như sau Bên Nợ Bên Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 27 d) Phương pháp hạch toán TK 111,112,131… TK 635 TK 911 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 121,228,221,222 Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 111,112 Tiền thu từ bán các khoản ĐT TK 111,112,335,242 CPHĐ liên kết, liên doanh Lãi tiền vay phải trả, phân bổ Lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 2291,2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất ĐT vào đơn vị khác TK 413 TK 2291,2292 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất ĐT vào đơn vị khác Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí TC Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 28 1.3.5 Kế toán chi phí khác a) Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh ngiệp, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ, thanh lý, nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính và các khoản chi khác. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo Nợ và các chứng từ liên quan khác. c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”.  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 29 Chi phí thanh lý nhượng bán TK 133 TK 911 Thuế GTGT TK 111,112,338 Cuối kỳ, kết chuyển Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng chi phí khác vào 911 TK 221 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TK 214 Giá trị hao mòn d) Phương pháp hạch toán TK 111,112 TK 811 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 30 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc xác định lỗ của một thời kỳ. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN c) Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 31  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm; - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN năm hiện tại. Bên Có - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ d) Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành K/C chi phí thuế TNDN phải nộp do DN tự xác định Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp> số phải nộp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 32 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập khác và tổng chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh đó. Kết quả hoạt động kinh doanh= Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh+ Kết quả từ hoạt động tài chính+ Kết quả từ hoạt động khác b) Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển… c)Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 33 e) Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu TK 635, 811 thuần về BH và CCDV Kết chuyển chi phí tài chính, TK 515,711 Chi phí khác Kết chuyển doanh thu TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN HĐTC và TN khác TK 821 TK 641,642 Kết chuyển khoản giảm Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí thuế TNDN Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 34 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Tên công ty: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Tên viết tắt: HE Tên giao dịch quốc tế: HELLO INTERNATIONAL VIETNAM JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Đường số 4, Cụm Công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Điện thoại: 0234. 3589032 Fax: 0234. 3580617 Email: heelectronics@yahoo.com Website:www.he-hello.com Mã số thuế: 3300363930 Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng Tổng Giám đốc: Ông ZHANG GUO QIANG kiêm Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng: Bà Trương Thị Bích Vân CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM là công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300363930 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 11 tháng 05 năm 2008, thay đổi lần thứ 6 ngày 05 tháng 7 năm 2018. Công ty đi vào hoạt động với vốn điều lệ là 200.000.000.000 đồng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 35 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 2.1.2.1 Chức năng Công ty hoạt động kinh doanh ở một số lĩnh vực sau:  Sản xuất linh kiện điện tử Chi tiết: Sản xuất loa linh kiện các loại, linh kiện điện tử Các linh kiện điện tử làm bằng nhựa trong các sản phẩm điện tử, vỏ đồng hồ thủy điện, linh kiện bằng nhựa trong loa, vỏ máy cassette, máy ghi âm.  Sản xuất thiết bị truyền thông Chi tiết: Sản xuất thiết bị nghe nhìn, thiết bị điện tử gia dụng, linh kiện máy tính và thiết bị truyền thông.  Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh Chi tiết: Sản xuất xăm lốp xe máy và các sản phẩm từ cao su.  May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).  Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và nhà xưởng.  Sản xuất khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Chiếu nhựa dân dụng, rèm che nắng, túi ni lông, dây đóng gói tái sản xuất các hạt nhựa ABS, PVC Sản phẩm có từ tính: Nam châm dùng trong loa, nam châm Roto, Stato, bản lề từ tính Sản xuất khung loa, mặt bích A, mặt bích B Sản xuất chiếu trúc và các sản phẩm từ mây, tre, nứa Sản xuất nguyên phụ liệu may. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 36 P. KẾ TOÁN P. HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ P. KỸ THUẬT P. KẾ HOẠCH- KINH DOANH BAN GIÁM ĐỐC 2.1.2.2 Nhiệm vụ Công ty có nhiệm vụ thực hiện đúng các nghĩa vụ đối với Nhà nước, áp dụng các chính sách, chuẩn mực kế toán đúng theo quy định. Thực hiện đúng các cam kết theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng, cung cấp các sản phẩm có chất lượng trong nội địa lẫn quốc tế, tạo sự tin cậy cho khách hàng. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên trong công ty, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động. Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách cải tiến các thiết bị kỹ thuật vào quy trình sản xuất. 2.1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 37 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty - Ban Giám đốc: bao gồm 1 Tổng Giám đốc và 1 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất của công ty, điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp lý đối với Cơ quan Nhà nước. Quyết định các chiến lược, phương hướng sản xuất, ngoài ra là người đứng ra thực hiện ký kết các Hợp đồng kinh tế đối với khách hàng… Phó Tổng Giám đốc: giúp cho Giám đốc quản lý điều hành các hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm các hoạt động đó theo sự phân công của Giám đốc, là người thay mặt cho Giám đốc quyết định các công việc theo sự ủy quyền của Giám đốc. - Phòng kế hoạch- kinh doanh: xây dựng các kế hoạch, chiến lược kinh doanh, tìm kiếm- nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. - Phòng Kỹ thuật: có vai trò và trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, thời hạn và số lượng giao hàng. - Phòng Hành chính nhân sự: lên các kế hoạch về việc tuyển dụng nhân sự, chịu sự quản lý về các hợp đồng lao động. - Phòng Kế toán: có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về việc thu chi tài chính, lập các kế hoạch và thực hiện các công tác kế toán- tài chính của công ty . Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đế tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu kịp thời, đầy đủ; cung cấp các thông tin tài chính để Ban Giám đốc ra quyết định đúng đắn. - Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ hoàn thành các kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo các yêu cầu về tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 38 bffhghth THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TRƯỞNG 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán cuả công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán trong công ty - Kế toán trưởng: là người có trách nhiệm quản lý và kiểm soát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực kế toán-tài chính, đồng thời giúp tham mưu cho Ban Giám đốc về việc thực hiên các công tác kế toán, các kế hoạch, chính sách tài chính trong công ty. Lập các báo cáo liên quan đến thuế, quản trị, tài chính theo đúng quy định của Nhà nước và quy định của công ty. - Kế toán công nợ: có trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, các khoản phải trả. Lập các báo cáo liên quan đến khoản phải thu của khách hàng, khoản phải trả cho nhà cung cấp để Ban Giám đốc nắm được tình hình tài chính của công ty. Hàng tháng, đối chiếu công nợ chi tiết với kế toán tổng hợp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 39 - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ đối chiếu, kiểm tra các số liệu từ chi tiết đến tổng hợp sau đó sẽ trình lên Kế toán trưởng hoặc Ban Giám đốc khi có yêu cầu, tính lương cho các nhân viên trong công ty và lưu trữ các dữ liệu kế toán theo quy định. - Thủ quỹ: là người kiểm soát các hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp, thực hiện các báo cáo định kỳ về tồn quỹ tiền để trình lên cho Ban Giám đốc, chịu sự trách nhiệm về quản lý tiền mặt trong công ty. 2.1.4.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC được ban hành và ngày 22 tháng 12 năm 2014. Kỳ kế toán: Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng là tiền đồng Việt Nam (VNĐ). Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. 2.1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán Hiện nay công ty áp dụng theo hình thức kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam không sử dụng phần mềm kế toán nào, nhưng công ty có sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 2013 để lập sổ sách, tính toán, lập các hợp đồng kinh tế... phục vụ cho công tác kế toán trong công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 40 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ Ghi chú: :Nhập số liệu hằng ngày : Báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Sổ quỹ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng cân đối tài khoản Sổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 41 Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi dùng làm căn cứ để ghi sổ, tiến hành ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh trong kỳ vào Sổ Cái, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau đó, căn cứ vào Sổ Cái để lập Bảng Cân đối tài khoản. Cuối năm, kế toán sẽ thực hiện việc khóa sổ, lập báo cáo tài chính và thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 399 100 433 100 445 100 34 8,52 12 2,77 1. Phân theo giới tính Nam 133 33,33 159 36,72 156 35,06 26 19,55 (3) (1,89) Nữ 266 66,67 274 63,28 289 64,94 8 3,01 15 5,47 2. Phân theo tính chất công việc Trực tiếp 347 86,97 385 88,91 396 88,99 38 10,95 11 2,86 Gián tiếp 52 13,03 48 11,09 49 11,01 (4) (7,69) 1 2,08 3. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học 25 6,27 29 6,70 31 6,97 4 16 2 6,90 Cao đẳng, Trung cấp 33 8,27 35 8,08 37 8,31 2 6,06 2 5,71 Lao động phổ thông 341 85,46 369 85,22 377 84,72 28 8,21 8 2,17 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính- Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam) Lao động là một yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kể một doanh nghiệp nào đều quan tâm đến việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí hợp lý về nguồn lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 42 Qua bảng phân tích cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam, ta thấy tình hình lao động của công ty không có sự biến động nhiều, nguồn lao động có sự tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể như sau:  Phân theo giới tính: Tổng số lao động của công ty năm 2016 là 399 người, trong đó lao động nữ chiếm 66.67% so với tổng số lao động. Năm 2017 số lao động là 433 người, lao động nữ chiếm 63.28% tương ứng với mức tăng 8% so với năm 2016 và lao động nam chiếm 36.72% trong tổng số lao động. Đến năm 2018 lao động nữ tăng 15% và lao động nam giảm 3% so với năm 2017. Sỡ dĩ, lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao động của công ty bởi vì công ty chuyên sản xuất sản phẩm may mặc, gia công sản phẩm nên đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong từng sản phẩm tạo ra. Ngoài ra công ty còn sản xuất cao su, xăm, linh kiện nhưng quy mô nhỏ nên tỷ lệ nam chiếm thấp hơn so với nữ giới.  Phân theo tính chất công việc: Lao động trực tiếp năm 2016 là 347 người tương ứng với 86.97% trong tổng nguồn lao động, năm 2017 tăng 10,95% so với năm 2016. Đến năm 2018 tăng lên 396 người, tăng 11% so với năm 2017. Về lao động gián tiếp của công ty có sự biến động không đáng kể. Công ty Cổ phần Hello Quốc tế Việt Nam là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh nên lao động trực tiếp là nguồn lực chủ yếu. Lao động gián tiếp của công ty chủ yếu là bộ phận văn phòng, các phòng ban…  Phân theo trình độ chuyên môn: do đặc điểm kinh doanh của công ty chủ yếu là lao động chân tay nên trình độ lao động phổ thông chiếm đa số. Trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông đều có sự tăng nhẹ qua từng năm. Năm 2017 trình độ đại học tăng 4 người tương ứng với mức tăng 16%, cao đẳng và trung cấp tăng 2 người ,lao động phổ thông tăng 28 người tương ứng tăng 6.06% so với năm 2016. Nhìn chung, số lượng lao động theo từng trình độ chuyên môn đều tăng lên qua các năm, trình độ kỹ thuật của người lao động ảnh hưởng đáng kể đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. SVTH: Trần Thị Duyên 43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 78.328.999.514 61,38 81.480.804.445 59,91 188.900.122.654 69,13 3.151.804.931 4,02 107.419.318.209 131,83 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.401.684.356 1,10 7.058.608.089 5,19 119.207.814.804 43,62 5.656.923.733 403,58 112.149.206.715 1588,83 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.608.178.466 4,39 11.238.244.337 8,26 8.070.148.470 2,95 5.630.065.871 100,39 - 3.168.095.867 -28,19 IV. Hàng tồn kho 71.319.136.692 55,89 63.183.952.019 46,46 61.622.159.380 22,55 (8.135.184.673) (11,41) (1.561.792.639) (2,47) V. Tài sản ngắn hạn khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 49.284.543.039 38,62 54.518.125.744 40,09 84.365.209.243 30,87 5.233.582.705 10,62 29.847.083.499 54,75 I. Các khoản phải thu dài hạn - - 0 - 0,00 - 0,00 - 0,00 II. Tài sản cố định 27.611.696.223 21,64 27.040.453.416 19,88 25.766.979.884 9,43 (571.242.807) (2,07) (1.273.473.532) (4,71) III. Bất động sản đầu tư - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 IV. Tài sản dang dở dài hạn 21.672.846.816 16,98 27.477.672.328 20,20 58.598.229.359 21,44 5.804.825.512 26,78 31.120.557.031 113,26 V. Đầu tư tài chính dài hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93 C. NỢ PHẢI TRẢ 52.796.117.062 41,37 69.763.548.546 51,30 85.966.471.401 31,46 16.967.431.484 32,14 16.202.922.855 23,23 I. Nợ ngắn hạn 49.222.051.492 38,57 67.589.482.976 49,70 84.412.405.831 30,89 18.367.431.484 37,32 16.822.922.855 24,89 II. Nợ dài hạn 3.574.065.570 2,80 2.174.065.570 1,60 1.554.065.570 0,57 (1.400.000.000) (39,17) ( 620.000.000) (28,52) D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 ( 8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78 I. Vốn chủ sở hữu 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 (8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 44 Phân tích cơ cấu tài sản: Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy tổng tài sản được cấu thành bởi 2 chỉ tiêu quan trọng đó là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau: Đối với tài sản ngắn hạn: Năm 2016 TSNH là 78.328.999.514 đồng chiếm 61.38% trong tổng tài sản. Đến năm 2017, TSNH tăng lên 81.480.804.445 đồng tương ứng với mức tăng 4.02% so với năm 2016. Tuy nhiên, năm 2018 TSNH của công ty tăng mạnh, tăng 107.419.318.209 đồng tương ứng với mức tăng 131.83% so với năm 2017. Sỡ dĩ, TSNH của công ty tăng mạnh vào năm 2018 là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng nhanh, cho thấy được khả năng về vấn đề tài chính của công ty ngày càng tốt. Đối với tài sản dài hạn: Năm 2016 TSDH là 49.284.543.039 đồng, chiếm 38.63% trong tổng tài sản của công ty. Năm 2017 tăng đến 54.518.125.744 đồng, tăng 5.233.582.705 đồng tương ứng với mức tăng 10.62% so với năm 2016. Đến năm 2018, TSDH công ty đạt 84.365.209.243 đồng, tăng 54.75% so với năm 2017. Tài sản dài hạn của công ty có sự biến động qua các năm. Tuy nhiên tài sản dở dang dài hạn ảnh hưởng đáng kể đến sự biến động của tài sản dài hạn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Qua bảng 2.2, ta thấy nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có sự tăng dần qua các năm. Cụ thể như sau: Đối với nợ phải trả của công ty vào năm 2016 là 52.796.117.062 đồng, chiếm 41.37% trong tổng nguồn vốn. Từ 52.796.117.062 đồng đến năm 2017 tăng lên 69.763.548.546 đồng, tăng 16.967.431.484 đồng tương ứng với mức tăng 31.14% so với năm 2016. Năm 2018, nợ phải trả tăng lên đến 85.966.471.401 đồng, chiếm 31.46% trong tổng nguồn vốn và tăng 23.23% so với năm 2017. Nợ phải trả tăng qua các năm là do nguyên nhân nợ ngắn hạn qua các năm đều tăng và nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu của tổng nguồn vốn. Đối với vốn chủ sở hữu có sự gia tăng qua các năm: Vào năm 2016, VCSH là 74.817.425.491 đồng chiếm 58.63% trong cơ cấu tổng nguồn vốn, năm 2017 giảm nhẹ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 45 còn 66.235.381.643 đồng, giảm 8.582.043.848 đồng tương ứng với mức giảm 11.47% so với năm 2016. Đến năm 2018, VSCH tăng đến 187.298.860.496 đồng, chiếm 68.54% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tăng 121.063.478.853 đồng hay tương ứng với mức tăng 182.78%. Từ năm 2017 đến năm 2018, VCSH tăng mạnh cho thấy được đây là một dấu hiệu tốt của công ty khi VCSH ngày càng tăng, chứng tỏ được công ty có khả năng độc lập về vấn đề tài chính của mình và ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. SVTH: Trần Thị Duyên 46 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 (ĐVT: đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.125.938.554 69.447.864.294 79.095.564.783 48.321.925.740 228,73 9.647.700.489 13,89 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 95.062.019 - 95.062.019 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.125.938.554 69.447.864.294 79.000.502.764 48.321.925.740 228,73 9.552.638.470 13,76 4. Giá vốn hàng bán 15.978.785.950 70.136.711.543 72.103.941.555 54.157.925.593 338,94 1.967.230.012 2,80 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.147.152.604 ( 688.847.249) 6.896.561.209 (5.835.999.853) (113,38) 7.585.408.458 (1.101,17) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 329.921.801 6.576.928 35.001.472 (323.344.873) (98,01) 28.424.544 432,19 7. Chi phí tài chính 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91 Trong đó: Chi phí lãi vay 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91 8. Chi phí bán hàng 817.880.712 1.042.680.066 1.727.631.546 224.799.354 27,49 684.951.480 65,69 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.614.005.952 4.748.635.053 4.672.922.835 1.134.629.101 31,40 (75.712.218) ( 1,59) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (115.072.120) ( 8.514.500.645) (1.752.992.480) (8.399.428.525) 7.299,27 6.761.508.165 (79,41) 11. Thu nhập khác - - 69.518.692 - 69.518.692 12. Chi phí khác 7.635.276 67.543.203 1.186.996.679 59.907.927 784,62 1.119.453.476 1.657,39 13. Lợi nhuận khác (7.635.276) ( 67.543.203) (1.117.477.987) ( 59.907.927) 784,62 (1.049.934.784) 1.554,46 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (122.707.396) ( 8.582.043.848) (2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 ( 66,55) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (122.707.396) (8.582.043.848) ( 2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 (66,55) ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 47 Qua bảng 2.3 về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy rằng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự gia tăng qua các năm. Vào năm 2016 là 21.125.938.554 đồng, đến năm 2017 tăng đến 69.447.864.294 đồng, tăng 48.321.925.740 đồng hay tương ứng với mức tăng là 228.73% so với năm 2016. Năm 2018, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 9.552.638.470 đồng, tương ứng với mức tăng 13.76% so với năm 2017. Qua đó cho ta thấy được việc tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng gia tăng, hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt. Cùng với sự gia tăng về doanh thu thuần, kéo theo đó là sự gia tăng về giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 15.978.785.950 đồng, năm 2017 tăng 54.157.925.593 đồng hay tương ứng với mức tăng 338,94% so với năm 2016. Đến năm 2018, giá vốn hàng bán đạt 72.103.941.555 đồng, tăng 2.8% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đồng đều qua từng năm. Cụ thể vào năm 2016 là 5.147.152.604 đồng, năm 2017 giảm mạnh còn 688.847.249 đồng hay tương ứng với mức giảm 113.38% so với năm 2016. Đến năm 2018 lợi nhuận gộp tăng lên 6.896.561.209 đồng, tăng 7.585.408.458 đồng so với năm 2017. Lợi nhuận giảm là do tốc độ tăng doanh thu giảm so với tốc độ tăng của giá vốn. Vì vậy, công ty cần đưa ra những chính sách để thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm được tốt hơn. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và doanh thu chủ yếu là thu được từ lãi tiền gửi ngân hàng. Năm 2016 là 329.921.801 đồng, năm 2017 giảm xuống còn 6.576.928 đồng, giảm 98.01% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng 432.19% tương ứng với tăng 28.424.544 so với năm 2017. Bên cạnh đó, chi phí tài chính năm 2017 tăng 75.9% hay tương ứng tăng 880.655.344 đồng so với năm 2016. Đến năm 2018, chi phí tài chính đạt 2.284.000.780 đồng. Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2016 là 817.880.712 đồng, năm 2017 tăng 224.799.354 đồng tương ứng tăng 27.49% so với năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp có sự biến động qua các năm. Năm 2016 là 3.614.005.952 đồng, đến năm 2017 tăng lên 4.748.635.053 đồng, tăng 1.134.629.101 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 48 đồng hay tương ứng tăng 31.4% so với năm 2016. Sau đó, đến năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 1.59% so với năm 2017. Công ty nên đưa ra các chính sách nhằm quản lý về các khoản chi phí tốt hơn để tăng lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm đều âm. Vào năm 2016 là (115.072.120) đồng, năm 2017 là ( 8.514.500.645) đồng, sau đó đến năm 2018 lợi nhuận thuần tăng 6.761.508.165 đông so với năm 2017. Lợi nhuần thuần có sự biến động qua các năm là do tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Vì vậy, đây là một dấu hiệu không tốt đối với công ty. Công ty không có khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận kế toán trước thuế chính là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là (122.707.396) đồng, năm 2017 là (8.582.043.848) đồng. Đến năm 2018 tăng 5.711.573.381 đồng so vơi năm 2017. Sau khi phân tích về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta nhận thấy rằng mặc dù tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên, nhưng lợi nhuận công ty vẫn âm. Vì vậy, công ty cần đề ra những chiến lược, phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả để đưa lợi nhuận công ty lên cao. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. 2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về kinh doanh tại công ty Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam hiện nay hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất, gia công các sản phẩm về may mặc, sản xuất xăm lốp xe và các sản phẩm từ cao su, sản xuất các linh kiện điện tử và kinh doanh bất động sản. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty Hiện nay, công ty áp dụng nhiều phương thức thanh toán như thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán bằng ủy nhiệm chi. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi bán hàng cho khách hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn và giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 49 bằng tiền mặt. Phương thức này chỉ áp dụng đối với các hóa đơn dưới 20 triệu đồng và những khách hàng nhỏ,lẻ mua với số lượng không đáng kể. Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: Phương thức này áp dụng đối với những khách hàng lớn có ký kết hợp đồng lâu dài. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng được áp dụng phổ biến tại công ty. Phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi: công ty sẽ mở một tài khoản tại ngân hàng cùng một hệ thống để thanh toán cho các nhà cung cấp. 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số:01GTKT3/001) - Phiếu xuất kho (Mẫu số:02-VT) - Phiếu thu (Mẫu số: 01-TT) - Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng - Chứng từ thanh toán: Giấy báo Có… b) Tài khoản kế toán Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam sử dụng tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán các khoản doanh thu, cụ thể như sau: 511. Loa: Doanh thu bán hàng hóa_LOA 511. May: Doanh thu bán hàng hóa_MAY 511. Cao su: Doanh thu bán hàng hóa_CAO SU 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118: Doanh thu khác Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan đến “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như tài khoản 111- Tiền mặt, 112-Tiền gửi ngân hàng, 131- Phải thu của khách hàng, 3331- Thuế giá trị gia tăng … T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 50 c) Quy trình luân chuyển chứng từ Công ty sử dụng hai hình thức bán hàng là bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu. Đối với hình thức bán hàng trong nước: Căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế làm căn cứ mua bán giữa hai bên. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã có sự ký duyệt của Giám đốc hoặc Kế toán trưởng, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm có 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán Liên 2: Giao cho người mua Liên 3: Nội bộ (lưu chuyển nội bộ trong công ty) Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập gồm có 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. Phiếu thu sau khi có sự ký duyệt của Giám đốc, chuyển cho thủ quỹ để tiến hành nhập quỹ tiền mặt: Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ, 1 liên sẽ giao cho người nộp tiền và liên còn lại được lưu tại nơi lập phiếu. Nếu khách hàng thanh toán bằng chyển khoản, công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng, chứng từ này là căn cứ để xác nhận khoản tiền của khách hàng. Nếu khách hàng bán chịu, kế toán sẽ ghi sổ công nợ khách hàng và theo dõi công nợ của khách hàng. Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu: Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng qua email, qua điện thoại hay fax... Bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế, trong hợp đồng quy định mẫu mã, quy cách, số lượng…Sau khi hàng hóa, thành phẩm đã hoàn thành để giao cho khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kèm với Hợp đồng kinh tế được gửi đến bộ phận kế toán để lập Hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu. Đến lúc giao hàng hóa, thành phẩm được vận chuyển đến Cảng Tiên Sa của Đà Nẵng để cơ quan hải quan kiểm duyệt, khi hoàn tất việc kiểm tra, xét duyệt xong thì cơ quan hải quan sẽ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 51 lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) được gửi về phía công ty. Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán để lên Sổ Cái, Sổ chi tiết và các sổ có liên quan. d) Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đối với hình thức bán hàng trong nước Ngày 17 tháng 12 năm 2018, Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam xuất bán cho Công ty TNHH Ánh Dương HC một lô hàng về loa với tổng giá trị chưa thuế là 16.494.000 đồng, trong đó thuế suất GTGT 10% là 1.649.400 đồng. Tổng giá trị thanh toán là 18.143.400 đồng. Khách hàng chưa thanh toán tiền cho công ty. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000196 gồm có 3 liên: 1 liên dùng để lưu, 1 liên gửi cho Công ty TNHH Ánh Dương và liên còn lại dùng làm căn cứ ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 52 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HE/18P Ngày 17 tháng 12 năm 2018 Số: 0000196 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM Mã số thuế: 3300363930 Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại:0234.3589032 * Fax: 0234.3580617 *Email: heelectronics@yahoo.com *Website: www.he-hello.com Số tài khoản:4000211008403 tại NH Nno&PTNT TT.Huế * 040001197136 tại NH Sài Gòn Thương Tín, Huế Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Ánh Dương HC Mã số thuế: 0101130929 Địa chỉ:37 Ngã Trần Cao Vân, Hai Bà Trưng, Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt/TGNH Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Loa cầm tay Cái 84 60000 5.040.000 2 Loa YD 250 Cái 60 47000 2.820.000 3 Loa YD200 Cái 120 35000 4.200.000 4 Loa YD166 Cái 90 23000 2.070.000 5 Loa YD135 Cái 72 12000 864.000 6 Loa YD131 Cái 150 10000 1.500.000 Cộng tiền hàng: 16.494.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.649.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.143.400 Số tiền viết bằng chữ: Muời tám triệu một trăm bốn ba ngàn bốn trăm bốn trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế