Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí nội thất tiên phát
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ HỒNG TRANG
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Hồng Trang Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: K50D – Kế toán
Niên khoá: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3. Khóa luận tốt nghiệp
SVHT: Lê Thị Phượng
Page i
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt,
dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 6 kỳ học vừa qua.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, quá trình thực tập tại
công ty không phải là dài tuy nhiên nó đã cho em những kinh nghiệm bổ ích. Sự
giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Trang trí nội thất
Tiên Phát đã giúp em rất nhiều trong việc tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Nguyễn Thị Thu Trang
đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt nhưng kinh
nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm, nhắc nhở, động viên em trong suốt
quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị phòng kế toán
- tài chính của Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát đã quan tâm hướng
dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập tại Công ty.
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong
việc hoàn thiện đề tài của mình nhưng do hạn chế về thời gian cũng như vốn
kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự
đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Hồng Trang
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BTC Bộ tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CNTT Công nghệ thông tin
CP Cổ phần
ĐVT Đơn vị tính
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HBBTL Hàng bán bị trả lại
HTK Hàng tồn kho
K/C Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TTNT Trang trí nội thất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1-Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2017 - 2018 .......................... 55
Bảng 2.2- Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016 – 2018... 58
Biều đồ 2.1- Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018.......................... 59
Biều đồ 2.2- Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .................. 60
Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2016-
2018 .......................................................................................................................... 62
Bảng 2.4. Bảng lương nhân viên văn phòng tháng 10 ............................................. 84
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 18
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 23
Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ............................ 27
Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK............................ 28
Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 30
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................... 36
Sơ đồ 1.7. Kế toán Thu nhập khác ........................................................................... 39
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí khác................................................................................ 41
Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ....................... 44
Sơ đồ 1.10 - Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả....................... 45
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty........................................... 51
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT bán ra số 216................................................................. 67
Biểu 2.2 - Phiếu thu.................................................................................................. 67
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT bán ra số 189 ................................................................. 70
Biểu 2.4 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 5111.............................................................. 71
Biểu 2.5 - Trích sổ cái Tài khoản 5111 .................................................................... 72
Biểu 2.6 - Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 184........................................................ 74
Biểu 2.7 - Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 189........................................................ 76
Biểu 2.8 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 632................................................................ 77
Biểu 2.9 - Trích sổ cái Tài khoản 632 ...................................................................... 78
Biểu 2.10 – Trích sổ chi tiết Tài khoản 515 ............................................................. 80
Biểu 2.11 - Trích sổ cái Tài khoản 515 ................................................................... 81
Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT mua vào Số 600 .......................................................... 86
Biểu 2.13 - Phiếu chi ................................................................................................ 87
Biểu 2.14 - Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ............................................................ 88
Biểu 2.15 - Trích sổ cái Tài khoản 6422 .................................................................. 89
Biểu 2.16 – Hóa đơn GTGT mua vào được chiết khấu............................................ 91
Biểu 2.17 – Trích sổ chi tiết Tài khoản 711 ............................................................. 92
Biểu 2.18 - Trích sổ cái tài khoản 711...................................................................... 93
Biểu 2.19 – Trích sổ chi tiết tài khoản 821............................................................... 95
Biểu 2.20 – Trích sổ cái tài khoản 821.................................................................... 96
Biểu 2.21 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 911............................................................ 100
Biểu 2.22 – Trích sổ cái tài khoản 911................................................................... 101
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang v
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU.......................................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài.........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................3
6. Kết cấu đề tài..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................5
1.1. Một số lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................................5
1.1.1. Doanh thu...................................................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ..................................................................... 6
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh......................................................................... 7
1.1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến xác định kết quả kinh doanh.................... 7
1.1.2.2. Khái niệm và cách thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............. 12
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm............................................................ 13
1.1.3.1. Phương thức bán buôn.............................................................................. 13
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ ................................................................................... 14
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp............................................................................................................................15
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 15
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 15
1.2.1.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 15
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 15
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán................................................................................ 16
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang vi
1.2.1.5 Phương pháp hạch toán ............................................................................ 17
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 19
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 19
1.2.2.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 19
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 19
1.2.2.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 20
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán:........................................................................... 23
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 24
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 24
1.2.3.2. Sổ sách tài khoản....................................................................................... 24
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 24
1.2.3.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 26
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 27
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 28
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 28
1.2.4.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 28
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 28
1.2.4.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 29
1.2.4.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 30
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 30
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 30
1.2.5.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 30
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 31
1.2.5.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 31
1.2.5.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 32
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 33
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 33
1.2.6.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 33
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 33
1.2.6.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 34
1.2.6.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 36
1.2.7. Kế toán thu nhập khác................................................................................ 36
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang vii
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 36
1.2.7.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 36
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 37
1.2.7.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 37
1.2.7.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 39
1.2.8. Kế toán chi phí khác.................................................................................... 39
1.2.8.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 40
1.2.8.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 40
1.2.8.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 40
1.2.8.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 40
1.2.8.5. Phương pháp kế toán ................................................................................ 41
1.2.9. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................................. 42
1.2.9.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................... 42
1.2.9.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 42
1.2.9.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 42
1.2.9.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 43
1.2.9.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 44
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 45
1.2.10.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................... 45
1.2.10.2. Sổ sách kế toán........................................................................................ 45
1.2.10.3. Tài khoản sử dụng................................................................................... 45
1.2.10.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................. 46
1.2.10.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 47
1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI
THẤT TIÊN PHÁT.....................................................................................................49
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Trang Trí Nội thất Tiên Phát............................49
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 49
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.......................................................... 50
2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................. 50
2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................... 51
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty........................................................... 51
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang viii
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ................................................................................ 51
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................... 51
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................................... 52
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................. 52
2.2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng...................................................... 53
2.2.3 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ....................... 54
2.2.3.1. Tình hình lao động tại Công ty.................................................................. 54
2.2.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................. 56
2.2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 61
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát............................................................64
2.3.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ tại Công ty...................................................... 64
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty.................... 65
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 65
2.3.2.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 65
2.3.2.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................... 65
2.3.2.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 66
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty......................................................... 73
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 73
2.3.3.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 73
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 73
2.3.3.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 73
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty..................................... 79
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 79
2.3.4.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 79
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 79
2.3.4.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 79
2.3.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty ......................................... 82
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 82
2.3.5.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 82
2.3.5.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 82
2.3.5.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 82
2.3.6. Kế toán thu nhập khác tại Công ty.............................................................. 90
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang ix
2.3.6.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 90
2.3.6.2. Sổ sách kế toán.......................................................................................... 90
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 90
2.3.6.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 90
2.3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty............................. 94
2.3.7.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 94
2.3.7.2. Sổ sách sử dụng......................................................................................... 94
2.3.7.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 94
2.3.7.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 95
2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty....................................... 97
2.3.8.1 Chứng từ sử dụng....................................................................................... 97
2.3.8.2. Sổ sách sử dụng......................................................................................... 97
2.3.8.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 98
2.3.8.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 98
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT ..........102
3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty ..................................................................................................................102
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 102
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................ 104
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát. .................105
3.2.1. Về công tác quản lý ...........................................................................................105
3.2.2. Về hệ thống tổ chức chứng từ sổ sách...............................................................106
3.2.3. Về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......................106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................109
1. Kết luận ..................................................................................................................109
2. Kiến nghị ................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
PHỤ LỤC ...................................................................................................................112
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có
trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh. Khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có
nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu
về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt
được có thể bù đắp được toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại
sau khi bù đắp được gọi là khoản lãi, ngược lại nếu doanh thu không bù đắp lại
được các khoản chi phí bỏ ra thì phần mà doanh nghiệp phải bù đắp thêm đó được
gọi là khoản lỗ. Chỉ tiêu lãi, lỗ được phản ánh qua việc xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó phản ánh lên tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có phát
triển hay không? Và tất nhiên, bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng không
muốn bị lỗ và mong muốn có được lợi nhuận, hơn nữa lợi nhuận đạt được phải là
tối đa. Vậy để có được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý.
Như ta biết phần lớn các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được
chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó, việc thực hiện
hệ thống kế toán về doanh thu và XĐKQKD sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc
xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Công tác kế toán Doanh thu và
XĐKQKD là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là cơ sở của chủ doanh nghiệp điều hành, quản
lý, phân tích, đánh giá lựa chọn phương án nào hợp lý, hiệu quả nhất.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tiên Phát, cũng như lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Và để thấy được tầm quan trọng của
hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán doanh thu và XĐKQKD nói riêng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “Kế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 2
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất
Tiên Phát” làm khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được tìm tòi, học
hỏi, trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý luận, vận dụng những kiến thức đã được
học trên trường vào thực tiễn và tiếp thu các kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện bản
thân, phục vụ cho công việc sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, từ đó tìm giải pháp giúp hoàn thiện về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
Thứ ba, đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện Công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội
dung, phương pháp, đặc điểm kế toán, quy trình kế toán và công tác kế toán Doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán Doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí Nội thất Tiên Phát.
Phạm vi không gian: Đề tài này được thực hiện tại Phòng Kế toán của Công
ty TNHH Trang trí Nội thất Tiên Phát, thông qua các chứng từ có liên quan, cùng
các quy định, quy chế của Công ty.
Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu qua 3 năm từ 2016 - 2018 về tình
hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh.
Lấy ví dụ minh họa trong năm 2018 của Công ty TNHH TTNT Tiên Phát
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 3
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu
sau:
Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát cách làm việc của các nhân
viên Phòng Kế toán và một số cán bộ, nhân viên các phòng ban khác để nắm bắt quy
trình xử lý, luân chuyển các chứng từ, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và hiểu rõ hơn công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này được sử dụng để thu
thập các dữ liệu thực tế do Công ty cung cấp. Các thông tin đó gồm thông tin về hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua báo cáo tài chính năm , các tài liệu kế
toán, các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán Doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu, đánh giá sự tăng,
giảm của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong từng giai đoạn để thấy rõ được xu hướng biến động cụ thể của từng
chỉ tiêu đó.
Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng
hợp, phân tích số liệu thô đã thu thập được. Từ đó, khái quát vấn đề cần nghiên cứu để
đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán,
đặc biệt là kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Phương pháp thống kê, mô tả: Phương pháp này được sử dụng để thống kê, sắp
xếp những thông tin, dữ liệu thu thập được theo một trật tự nhất định và có tính logic
nhằm phục vụ cho việc so sánh, phân tích.
Phương pháp kế toán: gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài
khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại
công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài “Thực trạng công tác kế toán Doanh thu và xác định kết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 4
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát” gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
XĐKQKD tại Công ty TNHH trang trí nội thất Tiên phát.
Phần III: Kết luận
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính), định nghĩa doanh thu như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu
bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt…) nếu có.
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
luợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ
thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ do toàn bộ
hay một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 6
giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có bản chất như nhau: đều là giảm giá
cho nguời mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng
loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời
ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp là các khoản thuế đuợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy
định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ
đặc biệt (trường hợp được coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát
sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc
các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó
doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế
tiêu thụ đặc biệt (chưa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
-Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu…
-Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại…)
-Cổ tức, lợi nhuận được chia...
-Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán
-Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng
-Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
-Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
-Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
(a) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 7
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
-Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
-Xác định được chi phí từ giao dịch bán hàng.
(b) Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả (4) điều kiện sau:
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
-Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
-Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến xác định kết quả kinh doanh
(a) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính
vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo
một trong các phương pháp sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 8
Phương pháp giá bình quân gia quyền:
Trị giá thực tế
hàng xuất kho
=
Số lượng
xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân có thể được tính theo một trong hai cách sau:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo cách này, cuối kỳ kế toán mới tiến
hành xác định đơn giá bình quân theo công thức:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá hàng tồn đầu
kỳ +
Trị giá hàng
nhập trong
kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
số lượng hàng
nhập
trong kỳ
Giá đơn vị bình quân liên hoàn (Bình quân sau mỗi lần nhập): Theo phương
pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá bình quân sau lần nhập
đó, theo công thức:
Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Theo phuơng pháp này, hàng nào nhập về trước sẽ được xuất ra trước,xuất hết
số nhập trước mới đến số nhập sau (hàng tồn đầu kỳ được coi là lần nhập đầu tiên).
Phương pháp giá bán lẻ:
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị cửa
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập
Trị giá hàng tồn sau mỗi lần nhập
=
Số lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 9
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các
mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi
bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn
kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình
cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như
các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự).
Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn,
mỗi mặt hàng lại có số lượng lớn. Khi bán hàng, các siêu thị không thể tính ngay
giá vốn của hàng bán vì chủng loại và số lượng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất
nhiều, lượng khách hàng đông. Vì vậy, các siêu thị thường xây dựng một tỷ lệ lợi
nhuận biên trên giá vốn hàng mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa (tức là doanh
thu). Sau đó, căn cứ doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá
vốn hàng đã bán và giá trị hàng còn tồn kho.
Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận định được thì mới có thể áp dụng
phương pháp này. Còn đối với doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không thể
áp dụng phương pháp này.
(b) Chi phí quản lý kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 10
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành… Và các khoản chi phi
phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp…
(c) Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan
đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền...
Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu
tư tài chính.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Chi phí góp vốn liên doanh.
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán...
- Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và
đầu tư khác.
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ...
(d) Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản
chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 11
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài
sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
(e) Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
không mang tính chất thường xuyên như: doanh thu về thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ
không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tiền được
phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ...
(f) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp.
Theo đoạn 03, Chuẩn mực kế toán số 17:
“Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được)
tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.”
(g) Xác định thu nhập chịu thuế theo luật Thuế
Từ kỳ tính thuế TNDN từ năm 2017 trở đi, cách tính Thuế TNDN phải nộp
được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích lập quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thì Thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 12
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,
CCDV, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. Nếu
cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là khoản
đã bao gồm thuế GTGT.
1.1.2.2. Khái niệm và cách thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp sẽ có lãi, ngược lại chi phí
cao hơn doanh thu thì doanh nghiệp kinh doanh bị thua lỗ.
Lợi nhuận gộp =
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp -
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 13
Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi
phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp được thực hiện qua hai phương thức
bán buôn và bán lẻ
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Phương pháp bán buôn là việc bán hàng cho doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp thương mại. Kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn nằm trong quá trình
lưu thông. Thông thường phương thức bán buôn được thực hiện theo các phương
thức sau:
(a) Phương thức bán hàng qua kho:
Phương thức này hàng hóa, thành phẩm nhập kho rồi mới xuất bán và được
thực hiện qua hai hình thức:
Hình thức chuyển hàng: Đối với hình thức này doanh nghiệp chuyển hàng
cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Hàng hóa được xác định tiêu thụ khi
doanh nghiệp giao hàng xong cho người mua và người ký vào chứng từ mua hàng.
Mọi tổ thất trong quá trình chuyển hàng đến nghười mua doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm.
Hình thức nhận hàng: Đối với hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. hàng hóa được xác định tiêu thụ khi
bên mua nhận hàng xong và ký vào chứng từ bán hàng, lúc này mọi tổn thất trong
quá trình vận chuyển hàng người mua phải chịu trách nhiệm.
(b) Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng:
Phương thức này thì hàng hóa không về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho
người mua, được thực hiện qua hai hình thức sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 14
Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Là hình thức doanh nghiệp mua
hàng từ nhà cung cấp và vận chuyển hàng đến bán thẳng cho người mua, về mặt
thanh toán doanh nghiệp vẫn phải trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp và đồng thời
thu tiền hàng đã bán cho người mua.
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Là hình thức doanh nghiệp
mua hàng đến nhận hàng về, về mặt thanh toán doanh nghiệp không làm nhiệm vụ
thanh toán với nhà cung cấp và thu tiền của đơn vị mua mà tùy theo từng hợp
đồng doanh nghiệp sẽ được hưởng một tỷ lệ thủ tục phí nhất định do bên mua hoặc
bên cung cấp trả.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Phương pháp bán lẻ là phương thức áp dụng cho việc bán hàng ở các địa
điểm nhất định nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư và được tiến hành
theo các hình thức sau:
(a) Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên nhân viên bán hàng vừa
và người trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách hàng đã bán vào thẻ quầy hàng.
Cuối ngày hoặc cuối ca, nhân viên phải kiểm tiền, nộp tiền cho thủ quỹ hặc nộp
thẳng vào ngân hàng, đồng thời kiểm kê hàng hóa, xác định lượng hàng đã bán và
lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
(b) Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này hai nghiệp vụ bán hàng và mua
hàng tách rời nhau nên cần phải coa hai nhân viên đó là nhân viên thu tiền có nhiệm
vụ viết hoá đơn hay phiếu thu rồi giao cho khách hàng và nhân viên bán hàng có
nhiệm vụ giao hàng cho khách theo hóa đơn hoặc phiếu thu và lập bảng kê bán hàng
lẻ hàng hóa. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp số tiền đã bán đối
chiếu với bảng kê bán lẻ của nhân viên bán hàng để xác định tiền hàng đã bán.
(c) Bán hàng tại các siêu thị: Theo hình thức này khác hàng tự lựa chọn hàng hóa
cần mua, mang đến bộ phận thu ngân để nộp tiền. Định kỳ nhân viên thu ngân nộp
tiền chi thủ quỹ hoạc nộp tiền vào ngân hàng, sau đó đối chiếu với doanh số bán và
số tiền do thu ngân báo cáo để xác định tiền hàng thừa thiếu.
(d) Phương thức giao hàng cho đại lý: Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho
các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp
bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 15
giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý
ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số
hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu thụ.
(e) Phương thức bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Doanh thu thể hiện việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung
cấp dịch vụ. Do đó, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm:
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi, thẻ
quầy hàng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng…
1.2.1.2. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 5111, TK 131, TK 1111…
- Sổ cái tài khoản 5111, TK 131, TK 1111…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2
như sau:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 16
Bên Nợ TK 511 Bên Có
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng
(giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị
trả lại và chiết khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh".
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác.
Kết cấu của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần tính
lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu
cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận hoặc người mua hàng với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì theo TT số 133/2016/TT-BTC các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi chung trong TK 521 - “ các khoản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 17
giảm trừ doanh thu” trong đó TK 5211 - “Chiết khấu thương mại”, TK 5212 -
“Giảm giá hàng bán”, TK 5213 - “ Hàng bán trả lại”.
Trong trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 - “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 - “Phải thu khách
hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua
sẽ hạch toán TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã
giao, đã thu tiền trước của khách hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.2.1.5 Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 18
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331
TK 511
TK 111,112,131
(1)
(4)
TK 3331
TK 521
TK 111,112,131
(5) TK515
(2a)
TK3387
(2c) (2b)
TK 911
(6) TK 131
TK 152,156,611…
(3b)
(3a)
TK 133
TK 3331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 19
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu
tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp:
(2a) Giá trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
(3a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi
(3b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận
(4) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
(5) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(6) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Biên bản giảm giá hàng bán
1.2.2.2. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 521, TK 511
- Sổ cái tài khoản 521, TK 511
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản
giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng
với số lượng lớn, hàng hóa bị khách trả lại hoặc hàng bán đuợc giảm giá.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp 2
như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 20
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Kết cấu TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.2.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm giá doanh
thu của kỳ phát sinh;
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại
thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 521 Bên Có
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại sang tài khoản
511 - “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền hàng cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm
hàng hóa đã bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng do hàng kém chất lượng
hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 21
Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát
inh sau ngày lập Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều
chỉnh phát sinh sau ngày lập Báo cáo tình hình tài chính và ghi giảm doanh thu, trên
Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp
ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
(a) Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:
Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại do người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng
phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
chỉ trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải
thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo
giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khuấ thương mại
cần phải theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp
như:
Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người
mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản
chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;Các nhà sản xuất
cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối (như các siêu thị) đã
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 22
tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu thương mại phải trả
dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
(b) Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:
Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán
hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm
(doanh thuu thuần).
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá
ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất…
(c) Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của sổ sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách.
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản
phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ. cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ báo cáo.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 23
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 24
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT…
- Phiếu nhập kho, bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư,
phiếu tính giá thành sản phẩm…
1.2.3.2. Sổ sách tài khoản
- Sổ chi tiết tài khoản 632, TK 156
- Sổ cái tài khoản 632, TK 156
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ bán trong kỳ. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối
kỳ.
Kết cấu của TK 632 – Giá vốn hàng bán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 25
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Bên Nợ TK 632 Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
bán trong kỳ sang tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
- Kết chuển toàn bộ chi phí
kinh doanh bất động sản đầu
tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh
doanh.
-Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã
bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công
vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vuợt
trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng
đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 26
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
1.2.3.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp (đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này còn được dùng để phản
ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí
khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư…
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị,
phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Đối với phần giá trị HTK hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn
hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Đối với chi phí NVL trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân
công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho,
Bên Nợ TK 632 Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ
Tài khoản 155 “Thành phẩm”.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự
phòng năm trước chưa sử dụng
hết).
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán
trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập
năm trước chua sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 27
kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán kể cả khi hàng hóa, sản phẩm chưa
được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi
giảm giá vốn hàng bán
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 632
TK 156
Giá vốn HH
TK 911
Kết chuển giá vốn hàng
bán
Hàng bán bị trả lại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 28
Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lãi vay
- Phiếu thu
- Giấy báo có, giấy báo nợ…
- Biên bản góp vốn
- Chứng từ liên quan đến chia cổ tức
1.2.4.2. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 515, TK 1121…
- Sổ cái tài khoản 515, TK 1121…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
TK 632
TK 156 TK 911
Giá vốn HH
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Hàng bán bị trả lại
TK 611 Kết chuyển trị giá vốn
của hàng xuất bán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 29
Kết cấu của TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh trong
kỳ.
1.2.4.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do
hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở
dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.
Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
TK 515
Bên Nợ Bên Có
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 30
1.2.4.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, Bảng khấu hao TSCĐ…
1.2.5.2. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 635
- Sổ cái tài khoản 635
TK 911 TK 515 TK 111,112,138
Lãi tiền gửi, trái phiếu, cổ tức được chia
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
Lãi bán ngoại tệ
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ
TK 152, 153, 156, 211…
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Lãi tỷ giá
TK 121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuậnchưa
được chia bổ sung vốn góp
TK 331
Chiết khấu thanh toán thươngmại
TK 413
Kết chuyển tỷ giá hối đoái
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 31
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính dùng để phản ánh các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính. Tài khoản 635 không có số
dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính:
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ.
- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước).
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.5.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch
bán chứng khoán.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
TK 635
Bên Nợ Bên Có
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 32
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không
hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí kinh doanh bất động sản
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác
- Chi phí khác.
Việc hạch toán khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực
hiện theo quy định tại phần Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
1.2.5.5. Phương pháp hạch toán
Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính (chi phí liên doanh, chi phí đầu tư
ngắn hạn…):
Nợ TK 635: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính
Có TK liên quan (111, 112, 229…): Chi phí hoạt động đầu tư tài chính
phát sinh trong kì.
Giá vốn hàng bị trả lại thuộc hoạt động tài chính:
Nợ TK liên quan
Có TK 635: Gỉa giá đầu tư tài chính.
Kết chuyển chi phí đầu tư tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 33
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ liên quan khác
1.2.6.2. Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 642, TK 1111, TK 1121, TK 334
- Sổ chi tiết tài khoản 642, TK 1111, TK 1121, TK 334
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh tại doanh
nghiệp từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, lương nhân viên
bán hàng, lương nhân viên quản lý… Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí bán hàng
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 34
Bên Nợ TK 642 Bên Có
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước
chưa sử dụng hết).
Kết huyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TK 911 “Xác định kế quả kinh
doanh”.
Kết cấu của TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh:
1.2.6.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh:
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân
viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng,; dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
điện thoại, fax…); chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhận viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị…)
- Các chi phí quản lý kinh doanh
phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn
số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 35
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh nghiệp không được
coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã kế hoạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm
giá chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, theo quy định.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 36
1.2.6.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.7. Kế toán thu nhập khác
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản đánh giá tài sản
- Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định
- Biên bản góp vốn liên doanh
- Phiếu thu, phiếu chi
1.2.7.2. Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 711
- Sổ chi tiết tài khoản 711
TK 152, 153 TK 642
Chi phí NVL, CCDC
TK 334,338
Chi phí lương và các
khoản trích theolương
TK 214
Chi phí trích khấu hao
TSCĐ
TK 911
TK 111,112,141,331
TK 242, 335
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi phí
xác định KQKD
Phân bổ chi phí trả trước,chi
phí phải trả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 37
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác,
các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu của TK 711 – Thu nhập khác:
Bên Nợ TK 711 Bên Có
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
1.2.7.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp
nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 38
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính
chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 39
1.2.7.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7. Kế toán Thu nhập khác
1.2.8. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy thu thuế
- Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch lỗ đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Lê Thị Hồng Trang 40
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Các khoản chi phí khác.
1.2.8.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lí, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, Giấy báo nợ…
1.2.8.2. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 811
- Sổ cái tài khoản 811
1.2.8.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 811 – Chi phí khác:
Bên Nợ TK 811 Bên Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
1.2.8.4. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế