SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN
TRẦN THỊ THU THẢO
NIÊN KHÓA 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thu Thảo
Lớp: K50A Kế toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Đào Nguyên Phi
Huế, tháng 12/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo i
Lời CảmƠn
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp đại học , ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi
còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân trong và
ngoài trường.
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi
xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths. Đào Nguyên Phi – người trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa
luận.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy
cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, các thầy cô giáo
trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung đã trực tiếp tham gia giảng
dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại
trường.
Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị
kế toán viên của công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại công
ty và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan
tâm, động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
chỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
PXK Phiếu xuất kho
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM & VT Thương mại và vận tải
GTGT Giá trị gia tăng
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
KC Kết chuyển
HĐ Hóa đơn
HTK Hàng tồn kho
DN Doanh nghiệp
GTHM Giá trị hao mòn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 ....................... 36
Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018.......................... 39
Bảng 3: Phân cấp TK 131.............................................................................................. 41
Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 .................................................................................... 52
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 ............................................................................44
Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 ...................................................................................45
Biểu 3: Sổ nhật ký chung...............................................................................................46
Biểu 4: Sổ cái 511..........................................................................................................47
Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ ..............................................49
Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 .............................................................................50
Biểu 7: Sổ Nhật ký chung..............................................................................................51
Biểu 8 : Sổ cái 511.........................................................................................................51
Biểu 9: Phiếu xuất kho ..................................................................................................54
Biểu 10: Sổ cái 632........................................................................................................55
Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893..........................................................................57
Biểu 12: Phiếu chi..........................................................................................................58
Biểu 13: Sổ Nhật ký chung............................................................................................59
Biểu 14: Bảng lương cán bộ, nhân viên văn phòng ......................................................60
Biểu 15: Sổ Nhật ký chung............................................................................................61
Biểu 16: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 ..........................................................62
Biểu 17: Hóa đơn GTGT 0009382................................................................................63
Biểu 18: Phiếu chi..........................................................................................................64
Biểu 19: Sổ Nhật ký chung............................................................................................64
Biểu 20: Sổ cái 642........................................................................................................65
Biểu 21: Hóa đơn GTGT 0000516................................................................................68
Biểu 22: Sổ nhật ký chung.............................................................................................69
Biểu 23: Sổ cái 711........................................................................................................69
Biểu 24: Giấy báo Có ..................................................................................................72
Biểu 25: Sổ cái 515........................................................................................................73
Biểu 26: Hóa đơn GTGT...............................................................................................74
Biểu 27: Sổ Nhật ký chung............................................................................................75
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo v
Biểu 28: Sổ cái 635........................................................................................................76
Biểu 29: Chứng từ kế toán số 30 ...................................................................................78
Biểu 30: Chứng từ kế toán số 31 ...................................................................................78
Biểu 31: Chứng từ kế toán số 32 ...................................................................................79
Biểu 32: Chứng từ kế toán số 33 ...................................................................................80
Biểu 33: Sổ nhật ký chung.............................................................................................80
Biểu 34: Sổ cái 911........................................................................................................81
Biểu 35: Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................81
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................13
Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính........................................................................14
Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác.....................................................................................15
Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................18
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính .................................................................................19
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................20
Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác........................................................................................21
Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................22
Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .............................................................24
Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính..................................................................................25
Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................31
Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................33
Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........42
Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ..........................................................53
Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh..........................................56
Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác...................................................66
Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính .......................70
Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh............................77
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................vi
MỤC LỤC ....................................................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu đề tài..........................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
6.Kết quả dự kiến của đề tài............................................................................................4
7.Kết cấu đề tài................................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................6
1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....6
1.1.1 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................6
1.1.1.1 Doanh thu: ..........................................................................................................6
1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: ..........................................................................7
1.1.1.3 Chi phí: ..............................................................................................................8
1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................10
1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh10
1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập...................................................................12
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................12
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................13
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo viii
1.2.3 Kế toán thu nhập khác:.........................................................................................14
1.3 Nội dung kế toán chi phí........................................................................................16
1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16
1.3.2 Chi phí tài chính ...................................................................................................18
1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: .................................................................................19
1.3.4 Chi phí khác:.........................................................................................................21
1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................22
1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ..............................................................23
1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung........23
1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên
máy vi tính ....................................................................................................... 24
1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC....25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN27
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ...............................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................27
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:......................................................................................31
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:...................................................................32
2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: .................................................34
2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018.............35
2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018............37
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM &VT San Hiền...............................................................................40
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công tyTNHH TM&VT San Hiền40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền......................51
2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền ..................55
2.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............65
2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH
TM&VT San Hiền.........................................................................................................70
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............76
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo ix
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền .............................................................82
3.1.1 Ưu điểm:...............................................................................................................82
3.1.2 Nhược điểm:.........................................................................................................84
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền......................................................86
3.2.1 Trong công tác kế toán chung: .............................................................................86
3.2.2 Trong công tác kế tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh:.............87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng có những
bước chuyển mình mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội. Ngày 11/1/2007 Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Điều này đặt ra cho nền kinh tế
Việt Nam rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Các doanh nghiệp Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và
ngoài nước. Trong kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì
vậy, mọi doanh nghiệp đều muốn đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn bằng việc thúc
đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Nếu quá trình tiêu thụ được thực hiện tốt thì
không những bù đắp được chi phí đã bỏ ra mà còn đem lại cho doanh nghiệp một
khoản lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp kinh doanh
đều mong muốn. Nhưng mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp kinh doanh nói
riêng và của mọi doanh nghiệp nói chung là tối đa hóa lợi nhuận.Để góp phần đạt được
mong muốn ấy, thì kế toán là một công cụ khá hữu hiệu, cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp nhất. Việc
hạch toán đúng các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh là cơ sở xác định doanh thu
của doanh nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Bên cạnh
đó, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán xác định
kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi tình
hình hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh của từng kì sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất. Các thông tin kế
toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 2
Các doanh nghiệp thương mại nói riêng và các doanh nghiệp ở lĩnh vực khác nói
chung đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của mình,
công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền cũng không nằm ngoài phạm vi đó.
Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền qua nhiều năm đã đạt được nhiều
thành tựu đáng kể, để đạt được những thành tựu đó và thực hiện tốt hơn mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận thì công ty phải làm thế nào cho phù hợp với xu thế hiện nay, đặc biệt
là trong công tác hạch toán kế toán? Từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại
và Vận Tải San Hiền” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Từ
đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
 Bước đầu nghiên cứu một cách tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và
Vận Tải San Hiền.
 Tìm hiểu công tác kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền có gì khác so với lý
thuyết đã học.
 Từ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã tìm
hiểu tôi so sánh với hệ thống cơ sở lý luận ở chương 1, đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
 Từ những nhược điểm trên đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược
điểm đó, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 3
3. Đối tượng nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền
- Về thời gian: Để đánh giá tổng quan tình hình của công ty, tôi sử dụng báo cáo
tài chính 3 năm của công ty từ 2016 – 2019, tuy nhiên để minh họa cho thực trạng
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi sử
dụng số liệu của quý 2 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập thông tin, số liệu:
Hằng ngày, qua quá trình thực tập tại công ty, tôi quan sát được các kế toán viên
cách hạch toán, nhập liệu các nghiệp vụ vào phần mềm, trình tự luân chuyển các
chứng từ kế toán.
Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề phức tạp mà bằng việc quan sát tôi chưa thể hiểu
được, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các anh, chị kế toán nhằm tìm hiểu
hoạt động công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Để thu thập thông tin và số liệu, tôi xin phép các anh, chị kế toán photo các
chứng từ như hóa đơn GTGT, các báo cáo tài chính, in các loại sổ từ phần mềm như sổ
cái, sổ nhật ký chung, chụp ảnh chứng từ,… để phục vụ cho bài khóa luận của mình.
 Phương pháp đọc và nghiên cứu tài liệu:
Tôi sử dụng các bộ Luật như luật kế toán, thông tư 133/2016 TT – BTC, các nghị
định của Chính phủ, các chuẩn mực kế toán, bài giảng,… để hiểu rõ hơn lý thuyết về
các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí, các quy định về chế độ kế toán hiện
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 4
nay, nhằm tạo cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng kế toán tại công ty mà tôi đang
nghiên cứu.
 Phương pháp bảng biểu, thống kê: Từ những thông tin đã thu thập ở công ty,
tôi đã sử dụng các bảng biểu để hệ thống lại những nội dung đó, để người đọc dễ hiểu
và dễ quan sát hơn.
 Phương pháp so sánh: tôi sử dụng phương pháp này để so sánh giữa thực trạng
của công ty với cơ sở lý luận, từ đó tôi có thể đánh giá được công ty đã làm được gì và
chưa làm được gì, từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp công ty hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
 Từ những thông tin, số liệu, chứng từ mà tôi thu thập được, tôi đã sử dụng
phương pháp phân tích, xử lý bằng công cụ Excel, tổng hợp các thông tin đó để đưa ra
kết quả nghiên cứu vào bài làm của mình.
6. Kết quả dự kiến của đề tài
Trong những bài khóa luận trước mà tôi đã đọc được của các anh, chị khóa trước
thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều để tài khai
thác về nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như:
1. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty TNHH Phú Đạt Gia của Hồ Thị
Ngọc Oanh, lớp K47A Kiểm toán.
2. Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công ty TNHH Nhà nước MTV
Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế của Dương Thị Minh Trang, lớp K47A Kế toán.
3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Xí nghiệp Thanh Bình
của Nguyễn Thị Thu Hiền lớp K46B Kế toán.
4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty SEIDENSTICKER Việt Nam, của Lê Thị Thu Huyền, trường Đại Học Dân
Lập Hải Phòng.
5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Chương Trình, của Đoàn Thị Hương Lan, trường Đại Học Dân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 5
Lập Hải Phòng.
Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty mà họ nghiên cứu, mặc dù đều tìm hiểu về phần hành kế
toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh các lĩnh vực
khác nhau, và ngoài việc tuân thủ các chế độ chuẩn mực kế toán, thì mỗi doanh nghiệp
sẽ có các quy định kế toán khác nhau như ( mở chi tiết các tài khoản,…) nên nội dung
kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác
biệt, nét đặc trưng riêng.
Tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, năm 2013 đã có đề tài tìm
hiểu về kế toán công nợ và tình hình công nợ, khả năng thanh toán của Nguyễn Văn
Long, lớp K43B KTDN, bài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương
Mại và Vận Tải San Hiền của Trần Văn Tỉnh, lớp K42 KTDN. Tuy nhiên chưa có đề
tài nào nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, nên tôi muốn nghiên cứu
rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền trong đề tài khóa luận của mình.
7. Kết cấu đề tài
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM & VT San Hiền
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Doanh thu:
Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác đưa ra khái niệm doanh thu sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác).
Còn Thông tư 133/2016 TT – BTC đưa ra khái niệm:
“ Doanh thu là lợi ích kinh tế, được xác định để làm tăng vốn của chủ sở hữu
ngoại trừ phần góp thêm của các cổ đông khác. Doanh thu được xác định ngày khi
giao dịch được diễn ra và chắc chắn thu về lợi ích kinh tế. Ngoài ra doanh thu còn
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không tính là đã thu
tiền rồi hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC).
Qua 2 khái niệm trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng doanh thu là toàn bộ phần
tiền mà doanh nghiệp thu được khi bán các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản
xuất hoặc kinh doanh thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp.
Căn cứ vào luật thuế GTGT, doanh thu được quy định như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ ( chưa có thuế
GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 7
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và
đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán
hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo điều 57 Thông tư 133/2016 TT – BTC điều kiện ghi nhận doanh thu được
quy định cụ thể như sau:
 Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền quản lý hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:
“Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
“Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận theo
giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”(PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế
toán tài chính).
“ Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh
tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế
toán tài chính)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 8
1.1.1.3 Chi phí:
“ Chi phí nói chung là một loại hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ
nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. (
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân)
“ Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương
lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC)
Qua hai khái niệm trên, chúng ta có thể nhận định rằng chi phí là các khoản tiền
bỏ ra ngoài việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mà còn các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
a) Chi phí giá vốn hàng bán:
“Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào
giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ” (Lý thuyết và thực hành kế
toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân)
b) Chi phí quản lý kinh doanh:
 Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi phí nhân viên bán hàng
 Chi phí vật liệu, bao bì
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 9
 Chi phí bảo hành sản phẩm
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí đồ dùng văn phòng
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Thuế, phí và lệ phí
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
( Nguyên lý kế toán – NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân)
c) Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… ( Trần Xuân Nam
(2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
d)Chi phí khác gồm:
Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp
thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản
chi phí khác... ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 10
Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền
lãi lỗ.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn hàng
bán( gồm giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác. ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
a) Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nên kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 11
nghiệp có tạo ra doanh thu thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều
kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn
tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở
để các doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế,
phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu
quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước,
tập thể và các cá nhân người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Yêu cầu xác định kết
quả kinh doanh phải chính xác, kịp thời và cần được thực hiện ngay sau một kỳ kế
toán ( tháng, quý, hoặc năm).
b)Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công
cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Chính vì vậy, kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
 Phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng,
chất lượng… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, tính toán đúng
đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và
các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
 Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch doanh thu, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.
 Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu, xác
định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.
Như vậy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là công việc quan trọng
của doanh nghiệp, để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên
đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 12
phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên
sử dụng tài khoản. Nó được xác định bằng tổng giá trị hợp lý của các tài khoản đã thu
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hay kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, giấy báo có.
( Bài giảng “ Kế toán tài chính 1”, Ths Nguyễn Thị Thu Trang, Đại học kinh tế Huế)
b)Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản trung tâm : Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ hoạt động SXKD.
- Các tài khoản liên quan: TK 632 – Giá vốn hàng bán; TK 1111 – Tiền mặt; TK
1121 – Tiền gửi ngân hàng; TK156 – Hàng hóa; TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp,…
c) Phương pháp hạch toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 13
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng
nội bộ được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 911 TK511 TK 111,112, 131 TK 521
Cuối kì k/c DTT Doanh thu Tổng giá
thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT TK 3331
Thuế GTGT
Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
d) Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 511
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 511
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính:
“Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoảndoanh
thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.” (Kế toán tài chính tập 1 – Trần
Xuân Nam)
1.2.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho.
- Các chứng từ của ngân hàng như giấy báo Nợ, ủy nhiệm thu,…
phát sinh
Chiết khấu TM, giảm
TK 333
Thuế XK, TTĐB phải
nộp NSNN, thuế
GTGT nộp theo pp
trực tiếp
đầu ra
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 14
- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ.
- Các chứng từ liên quan khác.
b)Tài khoản sử dụng:
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
- Các tài khoản liên quan: TK1121 – Tiền gửi ngân hàng,…
c) Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 515
TK 111,112
TK 911 chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư
K/C doanh thu TK 121,128
Tài chính
Bổ sung vốn đầu tư bằng lãi
được chia
TK 413
Chiết khấu thanh toán
Lãi bán hàng trả góp
Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính
d) Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 515
1.2.3Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí kinh
doanh của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 15
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
- Giấy báo Có
- Các chứng từ khác có liên quan
b) Tài khoản sử dụng:
- TK 711 – Thu nhập khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập
khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
- Các tài khoản liên quan: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 1111 – Tiền mặt;
TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng,…
c) Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau
TK 3331 TK 711 TK 111, 112
Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán
( theo pp trực tiếp) tài sản cố định
TK 3331
Thuế GTGT
(theo pp khấu trừ)
TK 911 TK 331, 338
Kết chuyển thu nhập khác Xóa các khoản nợ không
xác định được chủ
TK 152, 156
Được biếu, tài trợ
Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác
d) Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 711
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 16
1.3 Nội dung kế toán chi phí
1.3.1 Giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ khác có liên quan
b)Tài khoản sử dụng:
- TK 632 – giá vốn hàng bán, phản ánh giá trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với các doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất
động sản đầu tư trong kỳ.
- Các tài khoản liên quan: TK 156 – Hàng hóa; TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 –
Tiền gửi ngân hàng;…
Có bốn phương pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá vốn thực tế của sản phẩm,
hàng hóa xuất kho
=
Số lượng sản phẩm,
hàng hóa xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Đơn giá bình quân được tính theo 2 cách:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ
=
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK trong kỳ
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK trong kỳ
Phương pháp bình quân liên hoàn:
Đơn giá bình quân = Trị giá HTK sau lần nhập thứ n
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 17
liên hoàn Số lượng HTK sau lần nhập thứ i
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước thì
được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm
cuối kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với
số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO):
Theo phương pháp này áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho nào nhập sau cùng
thì sẽ xuất trước, và hàng tồn kho cuối kỳ là số hàng hóa được nhập vào đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập vào cuối cùng tương ứng
với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự sau đến trước.
c) Phương pháp hạch toán:
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán
TK 157 bị trả lại nhập kho
Thành phẩm sản xuất ra gửi
đi bán không nhập qua kho Hàng gửi đi bán
xác định là tiêu thụ
TK 155, 156 TK 911
TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kì k/c giá vốn hàng bán của
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ngay thành phẩm, HH, DV đã tiêu thụ
TK 138, 152
Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi TK 1593
trừ số bồi thường theo quyết định Hoàn nhập dự phòng
TK 154 giảm giá hàng tồn kho
Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vượt quá mức
bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 18
Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
d) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết 632
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 632
1.3.2 Chi phí tài chính
a)Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
b)Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính, dùng để phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính
c) Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán kế toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911
Trả lãi tiền vay, phân bổ chi phí Kết chuyển chi phí
lãi mua hàng trả chậm, trả góp tài chính
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Tiền thu về bán Chi phí HĐ liên
các khoản đầu tư doanh, liên kết
TK 1591, 229 TK 1591, 229
Lập dự phòng Hoàn nhập số chênh lệch
giá đầu tư tài chính dự phòng giảm giá đầu tư
TK 413
K/c lỗ chênh lệch
tỷ giá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 19
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính
d) Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 635
1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Các chứng từ khác có liên quan
b)Tài khoản sử dụng:
TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK 6421: Chi phí bán hàng
TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm.
 TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ hạch toán. Phương pháp hạch toán:
c) Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua
sơ đồ sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 20
TK 111,113,331 TK 642 TK 111, 112, 138
Chi phí DV mua ngoài và CP khác bằng tiền Các khoản giảm trừ chi phí
TK 133 kinh doanh
Thuế GTGT
TK 152,153,611 ( nếu có)
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ
cho BP bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 142, 242, 335 TK 352
Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí Hoàn nhập dự phòng phải trả
quản lý kinh doanh ( bảo hành SP, tái cơ cấu DN)
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
Của bộ phận bán hàng và quản lý DN
TK 351, 352 TK 911
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Cuối kì, k/c chi phí quản lý kinh
trích dự phòng phải trả doanh phát sinh trong kỳ
TK 1592
Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
d) Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 642
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 642
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 21
1.3.4 Chi phí khác:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác có liên quan
b)Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811- Chi phí khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí
phát sinh trong kỳ của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp.
c) Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 211, 213 TK 811 TK 911
Nguyên Giá trị còn lại
Giá TK 214
GTHM
TK 111, 112
Chi phí phát sinh cho thanh lý,nhượng bán Kết chuyển chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT
TK 133
Các khoản tiền bị phạt
thuế, truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT
Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 22
1.4 Nội dung xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
b)Tài khoản sử dụng:
 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán năm.
 TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
c) Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua
sơ đồ sau:
Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ
đồ sau:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 5211, 5212, 5213
Kết chuyển các khoản giảm trừ
TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần
TK 642 TK 515, 711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động
quản lý kinh doanh tài chính, thu nhập khác
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác Nếu lỗ
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nếu lãi
Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 23
d) Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái 911
- Sổ cái 421
1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp
Các hình thức ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 gồm 4 hình thức sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 24
Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mền kế toán. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế
toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Thực hiện các
thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có,…
Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI TK 511, 632,… Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 25
Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính
1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/
TT – BTC
Ngày 26/8/2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 133/TT – BTC, hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( thay thế Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ban
hành ngày 14/09/2006) có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
 Về đơn vị tiền tệ áp dụng trong doanh nghiệp: ngoài đơn vị tiền tệ là VNĐ ,
Thông tư 133 sử dụng ngoại tệ để ghi sổ.
 Tài khoản:
- Bỏ tài khoản: TK 1113, 1123; TK 142; TK 171; TK 221; TK 244; TK 311; TK
351; TK 315
- Sửa tài khoản :
TK 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh. TK 121 có
thêm 2 tài khoản cấp 2: TK1211, TK 1212
TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn -> Chi phí trả trước
TK 341- Vay nợ dài hạn -> Vay và nợ cho thuê tài chính (TK3411, 3412).
- Thêm tài khoản: TK 128 (TK 1281, TK 1288), TK 136 ( TK 1361,TK1368),
TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK cấp 2 cho TK 352 (TK3521,
3522, 3523, 3524)
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG
LOẠI
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, Giấy báo
Có,…
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 26
- Thay thế TK 159 - Các khoản dự phòng bằng TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.
 Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản: nếu QĐ 48 quy định chi tiết các
bút toán định khoản thì TT 133 chỉ quy định nguyên tắc kế toán và không hướng dẫn
chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho
phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ.
 Báo cáo tài chính: QĐ 48 quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh nghiệp phải
áp dụng, trong khi TT 133 doanh nghiệp được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính
thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 27
 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM &VT SAN HIỀN
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty
- Tên giao dịch: SH CO.,LTD
- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
- Mã số thuế: 3300413998
- Địa chỉ: 242 Lê Duẩn, phường Phú Thuận, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đại diện pháp luật: Cao Xuân San
- Ngày hoạt động: 01/11/2006
- Điện thoại: 054352278
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập bởi một doanh nhân, hiện nay là Giám đốc công ty. Ban
đầu công ty chỉ là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động với quy mô nhỏ trên địa bàn
thành phố Huế. Lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là mua bán, vận chuyển các
loại nước ngọt, bia rượu, thuốc lá. Công ty hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành
trực tiếp của chủ doanh nghiệp.
Sau thời gian phát triển, đến ngày 29/09/2005 công ty chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn với số vốn pháp định là chín trăm triệu đồng. Công ty tiếp tục
phát triển có chiều sâu các ngành nghề, lĩnh vực cũ, đồng thời bổ sung thêm một số
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới như. Vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ trong
nước. Sửa chữa, gia công cơ khí, đóng thùng. Công ty tiếp tục đầu tư mở rộng, mua
mới thêm máy móc thiết bị, mở rộng quy mô hoạt động. Xác định vận tải là một trong
những lĩnh vực kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận và cũng góp phần tích cực để
công ty phát triển các ngành nghề thương mại, bán hàng, nên công ty đã mua thêm
nhiều xe ô tô, thời gian này công ty đã có được hơn 20 xe vận tải loại trung bình và
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 28
lớn, đáp ứng yêu cầu vận tải hàng hoá của công ty. Các tuyến vận tải cũng được mở
rộng và xa hơn như đến các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Các
mặt hàng vận chuyển cũng tăng lên không chỉ giới hạn là mặt hàng bia, nước ngọt mà
còn có hàng hoá nông sản, gỗ, ván ép, khoáng, quặng sắt…
Đến ngày 30/09/2011 công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng. Tiếp tục
hoàn thiện hơn các cơ sở vật chất để phát triển. Công ty đã xây dựng được nhà xưởng
rộng 3.052m2
. với hai kho là kho thương mại để dự trữ hàng hoá, và kho xưởng để
phục vụ sản xuất, sửa chữa cơ khí. Số xe vận tải cũng tăng lên 63 xe, các tuyến vận tải
thường xuyên và ổn định hơn. Đội ngũ công nhân viên cũng tăng lên cả về chất lượng
lẫn số lượng, để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của công ty. Trong bối cảnh nền kinh tế
nói chung đang còn nhiều khó khăn, nhưng công ty vẫn cho thấy được một hướng phát
triển mang tính bền vững.
Hiện nay, Công ty đã có những đối tác làm ăn lâu dài và bền vững như công ty
TNHH bia Huế, công ty Cổ phần FRIT, trung tâm du lịch Hương Giang, Cty Dệt may
Huế…. Và nhiều công ty khác trên địa bàn thành phố Huế nói riêng và ở các vùng
miền trong nước nói chung. Công ty tiếp tục khai thác ba lĩnh vực chính là thương
mại, vận tải và sửa chữa. Hàng hoá thương mại chủ yếu tập trung vào các loại bia,
nước ngọt, thuốc lá. Là đại lý cung cấp chính cho các nhà hàng, khách sạn trên địa bàn
thành phố Huế. Lĩnh vực vận tải được công ty đặc biệt quan tâm và mở rộng, với lợi
thế về nguồn lực là có đội ngũ đoàn xe nhiều, công ty đã phần nào đáp ứng được nhu
cầu vận tải trên địa bàn. Xưởng sửa chữa cơ khí được mở rộng không chỉ đáp ứng yêu
cầu sửa chữa của công ty, đảm bảo cho các xe vận tải luôn kịp thời, an toàn mà còn
đáp ứng yêu cầu sửa chữa trên địa bàn thành phố Huế. Với ba lĩnh vực chính trên,
công ty đã tạo ra một sự gắn bó, một sự bổ sung hoàn chỉnh để cùng phát triển. Hàng
hoá thương mại tạo việc làm cho vận tải, vận tải tạo việc làm cho xưởng sửa chữa và
ngược lại, xưởng sửa chữa đảm vảo cho vận tải phát triển, giúp việc bán hàng hoá
thương mại được thuận lợi hơn.
Bên cạnh đó, ngoài việc giải quyết công ăn, việc làm cho một lượng lớn lao động,
mang lại nguồn thu nhập ổn định công ty ngày càng chăm lo đến đời sống xã hội của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 29
người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần. Công ty đã xây dựng được nhà ăn cho công
nhân viên, phòng làm việc được trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc đảm bảo công việc
được diễn ra thường xuyên liên tục. Hiện tại và trong tương lai tới, Công ty tiếp tục đầu
tư, giữ vững các thành quả đạt được và phát triển mở rộng, góp phần không nhỏ vào sự
phát triển chung của thành phố Huế nói riêng và của cả nước nói chung.
 CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
Chức năng:
Công ty có chức năng và nhiệm vụ đảm bảo thực hiện tốt theo các ngành nghề và
lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký ở trên. Không ngừng phát triển về mọi mặt nhằm đem
lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp, đồng thời giải quyết công ăn, việc làm cho các lao
động hiện có của Công ty. Bên cạnh đó là việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
thông qua việc nộp các loại thuế, phí theo quy định. Góp phần quan trọng với sự phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và cả nước nói riêng.
Hiện nay, Công ty đã chú trọng vào 3 mảng kinh doanh lớn là Vận tải hàng hoá
bằng đường bộ, mua bán các loại nước ngọt, bia, rượu và gia công sửa chữa cơ khí cụ
thể là sửa chữa ô tô.
Tận dụng thế mạnh là địa bàn Công ty đặt tại miền Trung, có thể đi cả hai hướng
Bắc và Nam, Công ty đã mở rộng thêm nhiều xe, phục vụ tốt hơn trong lĩnh vực vận
tải hàng hoá. Một số loại mặt hàng chủ yếu của Công ty là các loại bia, nước ngọt, gỗ,
ván ép, hàng nông sản như phân bón, hoa quả….vv. Chính việc làm tốt công tác vận
chuyển mà Công ty đã trở thành nhà phân phối chính của Công ty Bia Huế đến các
vùng miền trong nước như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Hà Nội một số tỉnh phía
Nam như Đà Nẵng, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh. Vận tải mạnh đã
giúp việc bán hàng trở nên thuận tiện hơn. Hiện tại, Công ty đang là nhà cung cấp
chính các loại nước ngọt, bia, rượu cho một số doanh nghiệp, nhà hàng lớn trên địa
bàn thành phố Huế như khách sạn Hương Giang, Khách sạn Thành Nội, nhà hàng Full
House…. Cũng nhờ luôn làm tốt công tác vận tải mà Công ty đã tạo được niềm tin từ
các khách hàng, và ngày càng có nhiều doanh nghiệp đặt mối quan hệ hợp tác làm ăn.
Vận tải hiện nay đang là một trong những lĩnh vực quan trọng, xã hội sẽ không
phát triển nếu không có sự vận tải, trao đổi hàng hoá. Nhận thức rõ tầm quan trọng đó,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 30
công ty đã và đang tập trung khai thác hơn nữa trong lĩnh vực vận tải, chủ yếu là vận
chuyển đường bộ. Với những thế mạnh hiện có, về số lượng xe, về vị trí địa lý, về
nguồn hàng, về khách hàng, chắc chắn trong tương lai vận tải sẽ là lĩnh vực phát triển
chính của công ty.
Việc sử dụng phương tiện vận chuyển chủ yếu là ô tô, nên điều không thể tránh
khỏi là xảy ra hư hỏng. Chính vì thế mà Công ty đã thành lập nên xưởng sửa chữa,
mục đích chính là sửa chữa cho các xe của Công ty, đảm bảo việc vận tải luôn luôn
thông suốt, tạo an toàn cho mỗi chuyến đi. Đây là một mắt xích không thể thiếu được
đối với việc vận tải. Không những chỉ đáp ứng việc sửa chữa của nội bộ Công ty mà
còn phục vụ sửa chữa, gia công cho các xe bên ngoài, của các doanh nghiệp khác nếu
có nhu cầu. Xưởng sửa chữa không những đã giúp công ty tiết kiệm đáng kể nguồn chi
phí mà còn mạng lại lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Rõ ràng, vận tải càng phát
triển thì kéo theo sự phát triển của xưởng sửa chữa. Hai lĩnh vực này có sự gắn bó và
liên quan mật thiết, bổ sung cho nhau để cùng tồn tại và phát triển.
Với 3 lĩnh vực chính đó, Công ty đã tạo nên uy tín và khẳng định được vị thế của
mình so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn. Tuy là một công ty mới, ra đời
trong hoàn cảnh kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, song công ty cũng đạt được nhiều
thành quả đáng khen ngợi. Hiện nay công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn
30 công nhân lao động sửa chữa, gia công cơ khí, hơn 100 công nhân lái xe và bộ phận
văn phòng, bán hàng. Không chỉ dừng lại ở đó, Công ty vẫn tiếp tục đầu tư, mở rộng
quy mô phát triển, nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa các thành quả đạt được. Phấn
đấu trở thành một trong những doanh nghiệp vận tải lớn trên địa bàn thành phố Huế.
Ngành nghề kinh doanh:
- Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, phương tiện vận chuyển là các
xe tải lớn.
- Là đại lý môi giới đấu giá, đại lý mua bán bia, rượu, nước giải khát, thực phẩm.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác
- Vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 31
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng
với người điều hành cao nhất là Giám đốc. Các yêu cầu, chỉ thị sẽ được truyền xuống
các phòng ban cụ thể trong Công ty để nắm bắt và thực hiện một cách nhanh chóng.
Mô hình này tạo điều kiện cho người đứng đầu có thể nắm bắt, cập nhật một cách
nhanh nhất những sự kiện trong Công ty từ đó có biện pháp điều hành kịp thời nhanh
chóng. Bên cạnh đó, các bộ phận khác cũng có thể bổ xung trực tiếp cho nhau, giúp
nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng Giám Đốc: Đứng đầu là Giám Đốc, ở đây cụ thể là chủ doanh nghiệp là
ông Cao Xuân San, nắm mọi quyền hành, điều khiển mọi hoạt động trong Công ty.
Trực tiếp tham gia các vào các hoạt động của Công ty, phân công nhiệm vụ, quyền hạn
của các thành viên còn lại trong Công ty. Và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến Công ty.
Giám Đốc
Phòng Vận Tải
Phòng Kế Toán
– Tài Chính
Phòng
Thương Mại
Xưởng cơ
khí, sửa
chữa
Đoàn xe
vận tải
Kho
thương mại
Kho xưởng
Phòng
kế toán
Thủ
quỹ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 32
Phòng Vận Tải: Đứng đầu là Phó Giám Đốc Vận Tải – ông Cao Hữu Hảo, là
người quản lý và điều hành trực tiếp các hoạt động liên quan đến Đoàn xe vận tải và
Xưởng sản xuất. Phân phối sự hoạt động của các xe một cách hợp lý, tìm kiếm nguồn
hàng vận tải. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các hoạt động liên quan đến hai bộ
phận trên. Đảm bảo cho hoạt động của Công ty diễn ra bình thường.
Phòng Kế Toán Tài Chính: đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc các
vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Quản lý, điều hành trực tiếp phòng kế toán và
thủ quỹ của Công ty.
Phòng Thương Mại: Phó Giám Đốc Thương Mại điều hành hoạt động bán hàng
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các vấn đề liên quan đến việc cung
ứng hàng hoá của Công ty.
Các phòng ban còn lại thực hiện theo đúng các chức năng và nhiệm vụ thực tế.
Xưởng cơ khí, sửa chữa: Gia công, sửa chữa xe ô tô
Đoàn xe vận tải: Vận tải hàng hoá theo hợp đồng, yêu cầu của Công ty.
Phòng kế toán: Thực hiện công tác thu thập, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong Công ty. Giúp Giám Đốc nắm bắt tình hình tài chính, các hoạt động trong
công ty và thực hiện kịp thời các nghĩa vụ với nhà nước. Tư vấn cho giám đốc trong
việc ra quyết định giảm thiểu chi phí, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Thủ quỹ: Giữ tài sản mà cụ thể là tiền mặt trong Công ty, đảm bảo việc thu, chi
trong ngày của Công ty.
Phòng bán hàng: Trực tiếp giao dịch, bán hàng với khách hàng
Kho xưởng: Cất giữ phụ tùng, vật tư, nguyên vật liệu cung cấp cho xưởng sửa chữa
Kho thương mại: Chứa hàng hoá, rượu, bia, nước ngọt phục vụ việc bán hàng.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Phòng Tài chính – kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động của tài
sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng như hiệu quả sử dụng vốn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 33
Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, chính xác để kinh doanh có
hiệu quả.
: Quan hệ điều hành trực tiếp
: Quan hệ phối hợp chức năng
Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước giám
đốc các vấn đề liên quan đến tài chính. Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán,
tổng hợp các vấn đề phát sinh, xử lý, báo cáo, tư vấn, định hướng, góp ý kịp thời cho
Giám đốc về tình hình công ty.
Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm nắm bắt, cập nhật thường xuyên các nghiệp vụ
kinh tế, các vấn đề liên quan đến tình hình Công ty ở cả ba mảng hoạt động là thương mại,
vận tải, kho xưởng, vật tư. Trợ giúp cho kế toán trưởng trong việc nắm bắt tình hình của
Công ty. Hệ thống một cách rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để báo cáo cho Kế
toán trưởng và Giám đốc. Lập phiếu thu, chi cho các nghiệp vụ kinh tế trong Công ty.
Theo dõi, chỉ bảo việc thực hiện công việc của các kế toán viên còn lại trong Công ty.
Kế toán vật tư: quản lý việc nhập xuất phụ tùng, vật tư trong Kho xưởng. Nắm
bắt kịp thời các vấn đề liên quan đến Kho xưởng báo cáo lại cấp trên để kịp thời có
biện pháp xử lý.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán vật tư Kế toán vận tải Kế toán bán hàng
Kế toán tổng hợp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 34
Kế toán vận tải: phụ trách việc thu thập các hoá đơn, chứng từ liên quan đến vận
tải hàng hoá của Đoàn xe trong công ty. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin về
Đoàn xe của Công ty cho cấp trên biết để có phương án điều hành kịp thời.
Kế toán bán hàng: trực tiếp bán hàng trong kho thương mại cho khách. Thu thập
đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc bán hàng để cung cấp cho kế toán tổng
hợp. Nhập kho hàng hoá theo yêu cầu của cấp trên, tư vấn, dự báo cho cấp trên biết
các thông tin về hàng hoá trong kho, khách hàng để có những điều chỉnh hợp lý.
2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền áp dụng chế độ kế toán dành
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006,
các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản hướng
dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan.
Các tài khoản thuế được theo dõi chi tiết như 3331,3332,3334.
Các tài khoản 112,131,331 được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng.
Hình thức kế toán áp dụng:
 Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền sử dụng kết hợp hình thức kế
toán Nhật ký chung và kế toán máy ( phần mềm AC soft).
 Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định 48 bao gồm 3 báo cáo chính là
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh báo cáo tài
chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc với các doanh nghiệp theo quyết
định này.
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc ngày 31/12 năm đó.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng là : Việt Nam đồng
 Phương pháp kê khai thuế: kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp FIFO.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 35
 Phương pháp khấu hao TSCD: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay ngắn hạn, dài hạn ngân hàng
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: thực tế phát sinh
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn
mực kế toán
 Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: theo tỷ giá thực tế của liên ngân hàng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn.
2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Đối với mỗi doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là hai chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá năng lực tài chính của công ty. Tài sản cho biết nguồn lực tài chính của công
ty mạnh, trung bình hay yếu. Nguồn vốn thì thể hiện nguồn lực tài chính xuất phát từ
đâu. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có vai trò quan
trọng trong quá trình bước đầu tìm hiểu về công ty. Để biết được tình hình biến động
tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TM & VT San Hiền qua 3 năm 2016,2017,2018
ta xem xét bảng sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 36
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018 / năm 2017
+/- % +/- %
TỔNG TÀI SẢN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38
A. TSNH 20.633.983 21.726.741 19.362.710 1.092.757 5,30 -2.364.030 -10,88
Tiền 2.425.060 284.637 180.833 -2.140.422 -88,26 -103.804 -36,47
Các khoản phải thu NH 10.089.160 8.084.796 6.859.872 -9.280.681 -91,99 6.051.392 748,49
Hàng tồn kho 7.289.335 12.453.865 11.139.001 5.164.529 70,85 -1.314.863 -10,56
Tài sản NH khác 830.426 903.441 1.183.002 73.014 8,79 279.561 30,94
B. TSDH 77.684.179 35.922.130 22.503.490 -41.762.048 -53,76 -13.418.640 -37,35
TỔNG NGUỒN VỐN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38
A. Nợ phải trả 69.902.903 41.993.220 33.471.776 -27.909.682 -39,93 -8.521.443 -20,29
Nợ ngắn hạn 41.737.103 32.671.220 26.371.776 -9.065.882 -21,72 -6.299.443 -19,28
Nợ dài hạn 28.165.800 9.322.000 7.100.000 -18.843.800 -66,90 -2.222.000 -23,84
B. Vốn chủ sở hữu 28.415.259 15.655.651 8.394.424 -12.759.607 -44,90 -7.261.227 -46,38
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 37
Tổng tài sản năm 2017 là 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng
tương ứng giảm 41,36% so với năm 2016 (98.318.163 nghìn đồng). Tổng tài sản năm
2018 là 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017
(57.648.872 nghìn đồng ) hay giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản qua 3
năm 2016, 2017, 2018 là do TSDH giảm mạnh, năm 2017 giảm 41.762.048 nghìn đồng
so với năm 2016 tương ứng giảm 53,76%, năm 2018 tiếp tục giảm 13.418.640 nghìn
đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 37,35%; Ngoài ra TSNH cũng có biến động, cụ
thể là năm 2017 tăng 1.092.757 nghìn đồng so với năm 2016, nhưng năm 2018 lại giảm
2.364.030 nghìn đồng so với năm 2017, điều này cũng là nguyên nhân làm cho tổng tài
sản giảm. Qua bảng trên ta thấy TSDH có xu hướng giảm, nhưng hàng tồn kho và tài
sản ngắn hạn khác tăng, điều này cho thấy công ty đang chú trọng vào mảng kinh doanh
thương mại, và giảm kinh doanh ở mảng vận tải. Tuy nhiên tổng tài sản giảm là một dấu
hiệu cho thấy công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh.
Tổng Nguồn vốn của công ty TNHH TM &VT San Hiền qua 3 năm cũng giảm
tương ứng với tổng tài sản. Năm 2017 tổng nguồn vốn giảm còn 57.648.872 nghìn đồng,
giảm 40.669.290 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 41,36%. Tổng nguồn vốn
năm 2018 giảm còn 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm
2017 tưởng ứng giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn qua 3 năm đều
giảm là do Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu giảm. Nợ phải trả năm 2017 giảm 27.909.682
nghìn đồng tương ứng giảm 39,93% so với năm 2016, và năm 2018 giảm 8.521.443 nghìn
đồng tương ứng giảm 20,29% so với năm 2017.Nợ phải trả giảm cho thấy công ty trong 3
năm qua đã giảm số tiền vay nợ bên ngoài, điều cho thấy công ty chưa sử dụng có hiệu
quả đòn bẩy tài chính cũng như lá chắn thuế. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 giảm
12.759.607 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 44,90%, năm 2018 giảm
7.261.227 nghìn đồng tương ứng giảm 46,38% so với năm 2017.
2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất đối với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp
nào là lợi nhuận. Lợi nhuận là cơ sở để các nhà đầu tư tìm hiểu và đánh giá hoạt động,
tiềm năng của công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Lợi nhuận còn là một chỉ tiêu
quan trọng phản ánh trình độ quản lý, khả năng kinh doanh của nhân viên trong công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 38
ty. Để tìm hiểu hoạt động của công ty ta sẽ phân tích kết quả kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2016, 2017, 2018 qua bảng 2:
Doanh thu thuần qua 3 năm 2016, 2017, 2018 có xu hướng giảm mạnh, cụ thể,
doanh thu thuần năm 2017 là 38.997.427 nghìn đồng, giảm 54.663.719 nghìn đồng
tương ứng giảm 58,36% so với năm 2016 (93.661.146 nghìn đồng), doanh thu thuần
năm 2018 là 23.840.359 nghìn đồng, giảm 15.157.067 nghìn đồng tương ứng giảm
38,87% so với năm 2017. Doanh thu thuần giảm qua 3 năm là do công ty kinh doanh
chưa có hiệu quả nên thu hẹp quy mô kinh doanh. Từ đó lợi nhuận gộp của công ty
cũng có sự biến đổi, cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2017 là 8.545.241 nghìn đồng, giảm
4.651.282 nghìn đồng so với năm 2016 (13.196.523 nghìn đồng) tương ứng giảm
35,25%, lợi nhuận gộp năm 2018 là 4.647.102 nghìn đồng, giảm 3.898.138 nghìn đồng
so với năm 2017 tương ứng giảm 45,62%. Qua số liệu trên ta thấy tốc độ giảm của
doanh thu năm 2017 so với năm 2016 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí, nhưng năm
2018 tốc độ giảm của doanh thu lại nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí, cho thấy việc
kinh doanh của công ty đang gặp vấn đề.
Về chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 là
1.600.895 nghìn đồng, giảm 2.993.914 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm
65,13%, chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 là 976.029 nghìn đồng, giảm 624.866
nghìn đồng tương ứng giảm 39,03% so với năm 2017.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 39
Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Năm 2017/2016 Năm 201/2017
+/- % +/- %
Doanh thu thuần 93.661.146 38.997.427 23.840.359 -54.663.719 -58,36 -15.157.067 -38,87
Giá vốn hàng bán 80.462.893 30.452.186 19.193.256 -50.010.707 -62,15 -11.258.929 -36,97
LN gộp về bán hàng và CCDV 13.196.523 8.545.241 4.647.102 -4.651.282 -35,25 -3.898.138 -45,62
DT hoạt động tài chính 2.354 571 82 -1.782 -75,71 -489 -85,53
Chi phí tài chính 5.468.544 2.760.267 2.912.905 -2.708.276 -49,52 152.638 5,53
Chi phí quản lý kinh doanh 4.594.810 1.600.895 976.029 -2.993.914 -65,16 -624.866 -39,03
LN thuần từ HĐKD 3.135.523 4.184.659 758.250 1.049.136 33,46 -3.426.409 -81,88
Thu nhập khác 439.627 24.057.272 3.690.781 23.617.645 5.372,20 -20.366.491 -84,66
Chi phí khác 2.149.357 27.691.442 3.758.424 25.542.084 1.188,36 -23.933.018 -86,43
LN khác -1.709.730 -3.634.169 -67.643 -1.924.439 112,56 3.566.526 -98,14
Tổng LN kế toán trước thuế 1.425.792 550.490 690.607 -875.302 -61,39 140.117 25,45
Chi phí thuế TNDN 285.158 110.098 138.121 -175.060 -61,39 28.023 25,45
LN sau thuế TNDN 1.140.634 440.392 552.486 -700.242 -61,39 112.093 25,45
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 40
Về hoạt động doanh thu tài chính và chi phí tài chính: Doanh thu hoạt động tài
chính cũng giảm dần qua các năm. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là 571
nghìn đồng, giảm 1,782 nghìn đồng tương ứng giảm 75,71% so với năm 2016, doanh
thu hoạt động tài chính năm 2018 là 82 nghìn đồng, giảm 489 nghìn đồng tương ứng
giảm 85,53% so với năm 2017.Nguyên nhân làm cho doanh thu hoạt động tài chính
giảm là do lãi tiền gửi ngân hàng và số tiền chiết khấu thanh toán giảm. Chi phí tài
chính năm 2017 là 2.760.267 nghìn đồng, giảm 2.708.276 nghìn đồng tương ứng giảm
49,52% so với năm 2016, chi phí tài chính năm 2018 là 2.912.905 nghìn đồng, tăng
152.638 nghìn đồng tương ứng tăng 5,53% so với năm 2017. Chi phí tài chính giảm là
do chi phí lãi vay giảm, do các khoản nợ phải trả của công ty giảm, vì công ty có xu
hướng thu hẹp quy mô kinh doanh.
Xét về lợi nhuận kế toán trước thuế, ta thấy, trong năm 2017, lợi nhuận kế toán
trước thuế là 550.490 nghìn đồng, giảm 875.302 nghìn đồng tương ứng giảm 61,39%
so với năm 2016, nguyên nhân là do năm 2017, công ty kinh doanh không hiệu quả,
bên cạnh đó phải trả chi phí lãi vay mà khấu hao tài sản cố định nên lợi nhuận kế toán
trước thuế giảm. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 690.607 nghìn đồng, tăng
140.117 nghìn đồng tương ứng tăng 25,45% so với năm 2017. Tuy lợi nhuận trước
thuế tăng những công ty vẫn phải xem xét lại hoạt động kinh doanh của mình.
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH
TM&VT San Hiền
Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và vận tải. Vì vậy,
doanh thu của công ty là doanh thu dịch vụ vận chuyển và doanh thu bán hàng.
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM &VT San Hiền:
- Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng, dịch vụ phát sinh, kế toán viết hóa
đơn GTGT thành 3 liên:
 Liên 1 ( màu tím): liên gốc lưu lại ở quyển hóa đơn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Trần Thị Thu Thảo 41
 Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế
toán tại đơn vị khách hàng.
 Liên 3 ( màu xanh): lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Bảng kê chứng từ
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131,…
Tài khoản 131 được phân cấp chi tiết theo từng đối tượng khách hàng như sau:
Bảng 3: Phân cấp TK 131
PHÂN CẤP TK 131
STT MÃ DIỄN GIẢI
1 FRIT Công ty TNHH Kinh Doanh Frit Huế
2 LAVIE Công ty TNHH Lavie
3 HUONG_GIANG Trung tâm dịch vụ du lịch Hương Giang
4 MY_AN Công ty cổ phần du lịch Mỹ An
… … …
2.2.1.3 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán ( nếu có), hoặc căn
cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho thương mại lập phiếu
xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT.
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo Có, kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mềm AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung, từ
sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền

More Related Content

What's hot

Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...NOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhtailieufileword .com
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bánĐề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...luanvantrust
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á ChâuKế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châuluanvantrust
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á ChâuKế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và vận tải san hiền

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN TRẦN THỊ THU THẢO NIÊN KHÓA 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Thảo Lớp: K50A Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào Nguyên Phi Huế, tháng 12/2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo i Lời CảmƠn Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học , ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths. Đào Nguyên Phi – người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị kế toán viên của công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại công ty và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng DNTN Doanh nghiệp tư nhân PXK Phiếu xuất kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM & VT Thương mại và vận tải GTGT Giá trị gia tăng XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản KC Kết chuyển HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho DN Doanh nghiệp GTHM Giá trị hao mòn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 ....................... 36 Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018.......................... 39 Bảng 3: Phân cấp TK 131.............................................................................................. 41 Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 .................................................................................... 52 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo iv DANH MỤC BIỂU Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 ............................................................................44 Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 ...................................................................................45 Biểu 3: Sổ nhật ký chung...............................................................................................46 Biểu 4: Sổ cái 511..........................................................................................................47 Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ ..............................................49 Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 .............................................................................50 Biểu 7: Sổ Nhật ký chung..............................................................................................51 Biểu 8 : Sổ cái 511.........................................................................................................51 Biểu 9: Phiếu xuất kho ..................................................................................................54 Biểu 10: Sổ cái 632........................................................................................................55 Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893..........................................................................57 Biểu 12: Phiếu chi..........................................................................................................58 Biểu 13: Sổ Nhật ký chung............................................................................................59 Biểu 14: Bảng lương cán bộ, nhân viên văn phòng ......................................................60 Biểu 15: Sổ Nhật ký chung............................................................................................61 Biểu 16: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 ..........................................................62 Biểu 17: Hóa đơn GTGT 0009382................................................................................63 Biểu 18: Phiếu chi..........................................................................................................64 Biểu 19: Sổ Nhật ký chung............................................................................................64 Biểu 20: Sổ cái 642........................................................................................................65 Biểu 21: Hóa đơn GTGT 0000516................................................................................68 Biểu 22: Sổ nhật ký chung.............................................................................................69 Biểu 23: Sổ cái 711........................................................................................................69 Biểu 24: Giấy báo Có ..................................................................................................72 Biểu 25: Sổ cái 515........................................................................................................73 Biểu 26: Hóa đơn GTGT...............................................................................................74 Biểu 27: Sổ Nhật ký chung............................................................................................75 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo v Biểu 28: Sổ cái 635........................................................................................................76 Biểu 29: Chứng từ kế toán số 30 ...................................................................................78 Biểu 30: Chứng từ kế toán số 31 ...................................................................................78 Biểu 31: Chứng từ kế toán số 32 ...................................................................................79 Biểu 32: Chứng từ kế toán số 33 ...................................................................................80 Biểu 33: Sổ nhật ký chung.............................................................................................80 Biểu 34: Sổ cái 911........................................................................................................81 Biểu 35: Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................81 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................13 Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính........................................................................14 Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác.....................................................................................15 Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................18 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính .................................................................................19 Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................20 Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác........................................................................................21 Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................22 Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .............................................................24 Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính..................................................................................25 Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................31 Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................33 Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........42 Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ..........................................................53 Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh..........................................56 Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác...................................................66 Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính .......................70 Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh............................77 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................vi MỤC LỤC ....................................................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2.Mục đích nghiên cứu đề tài..........................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3 4.Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3 5.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3 6.Kết quả dự kiến của đề tài............................................................................................4 7.Kết cấu đề tài................................................................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................6 1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................6 1.1.1.1 Doanh thu: ..........................................................................................................6 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: ..........................................................................7 1.1.1.3 Chi phí: ..............................................................................................................8 1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................10 1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh10 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập...................................................................12 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................12 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................13 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo viii 1.2.3 Kế toán thu nhập khác:.........................................................................................14 1.3 Nội dung kế toán chi phí........................................................................................16 1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16 1.3.2 Chi phí tài chính ...................................................................................................18 1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: .................................................................................19 1.3.4 Chi phí khác:.........................................................................................................21 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................22 1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ..............................................................23 1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung........23 1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................................................... 24 1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC....25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN27 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ...............................................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................27 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:......................................................................................31 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:...................................................................32 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: .................................................34 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018.............35 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018............37 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền...............................................................................40 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công tyTNHH TM&VT San Hiền40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền......................51 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền ..................55 2.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............65 2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.........................................................................................................70 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............76 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo ix 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền .............................................................82 3.1.1 Ưu điểm:...............................................................................................................82 3.1.2 Nhược điểm:.........................................................................................................84 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền......................................................86 3.2.1 Trong công tác kế toán chung: .............................................................................86 3.2.2 Trong công tác kế tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh:.............87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng có những bước chuyển mình mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội. Ngày 11/1/2007 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Điều này đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước. Trong kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, mọi doanh nghiệp đều muốn đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn bằng việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Nếu quá trình tiêu thụ được thực hiện tốt thì không những bù đắp được chi phí đã bỏ ra mà còn đem lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp kinh doanh đều mong muốn. Nhưng mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp kinh doanh nói riêng và của mọi doanh nghiệp nói chung là tối đa hóa lợi nhuận.Để góp phần đạt được mong muốn ấy, thì kế toán là một công cụ khá hữu hiệu, cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp nhất. Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh là cơ sở xác định doanh thu của doanh nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Bên cạnh đó, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của từng kì sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 2 Các doanh nghiệp thương mại nói riêng và các doanh nghiệp ở lĩnh vực khác nói chung đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền qua nhiều năm đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, để đạt được những thành tựu đó và thực hiện tốt hơn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty phải làm thế nào cho phù hợp với xu thế hiện nay, đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán? Từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Bước đầu nghiên cứu một cách tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền.  Tìm hiểu công tác kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền có gì khác so với lý thuyết đã học.  Từ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã tìm hiểu tôi so sánh với hệ thống cơ sở lý luận ở chương 1, đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Từ những nhược điểm trên đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm đó, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 3 3. Đối tượng nghiên cứu - Lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền - Về thời gian: Để đánh giá tổng quan tình hình của công ty, tôi sử dụng báo cáo tài chính 3 năm của công ty từ 2016 – 2019, tuy nhiên để minh họa cho thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi sử dụng số liệu của quý 2 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu - Để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập thông tin, số liệu: Hằng ngày, qua quá trình thực tập tại công ty, tôi quan sát được các kế toán viên cách hạch toán, nhập liệu các nghiệp vụ vào phần mềm, trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề phức tạp mà bằng việc quan sát tôi chưa thể hiểu được, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các anh, chị kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Để thu thập thông tin và số liệu, tôi xin phép các anh, chị kế toán photo các chứng từ như hóa đơn GTGT, các báo cáo tài chính, in các loại sổ từ phần mềm như sổ cái, sổ nhật ký chung, chụp ảnh chứng từ,… để phục vụ cho bài khóa luận của mình.  Phương pháp đọc và nghiên cứu tài liệu: Tôi sử dụng các bộ Luật như luật kế toán, thông tư 133/2016 TT – BTC, các nghị định của Chính phủ, các chuẩn mực kế toán, bài giảng,… để hiểu rõ hơn lý thuyết về các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí, các quy định về chế độ kế toán hiện T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 4 nay, nhằm tạo cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng kế toán tại công ty mà tôi đang nghiên cứu.  Phương pháp bảng biểu, thống kê: Từ những thông tin đã thu thập ở công ty, tôi đã sử dụng các bảng biểu để hệ thống lại những nội dung đó, để người đọc dễ hiểu và dễ quan sát hơn.  Phương pháp so sánh: tôi sử dụng phương pháp này để so sánh giữa thực trạng của công ty với cơ sở lý luận, từ đó tôi có thể đánh giá được công ty đã làm được gì và chưa làm được gì, từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.  Từ những thông tin, số liệu, chứng từ mà tôi thu thập được, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích, xử lý bằng công cụ Excel, tổng hợp các thông tin đó để đưa ra kết quả nghiên cứu vào bài làm của mình. 6. Kết quả dự kiến của đề tài Trong những bài khóa luận trước mà tôi đã đọc được của các anh, chị khóa trước thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều để tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như: 1. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty TNHH Phú Đạt Gia của Hồ Thị Ngọc Oanh, lớp K47A Kiểm toán. 2. Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế của Dương Thị Minh Trang, lớp K47A Kế toán. 3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Xí nghiệp Thanh Bình của Nguyễn Thị Thu Hiền lớp K46B Kế toán. 4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty SEIDENSTICKER Việt Nam, của Lê Thị Thu Huyền, trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng. 5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chương Trình, của Đoàn Thị Hương Lan, trường Đại Học Dân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 5 Lập Hải Phòng. Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mà họ nghiên cứu, mặc dù đều tìm hiểu về phần hành kế toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh các lĩnh vực khác nhau, và ngoài việc tuân thủ các chế độ chuẩn mực kế toán, thì mỗi doanh nghiệp sẽ có các quy định kế toán khác nhau như ( mở chi tiết các tài khoản,…) nên nội dung kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác biệt, nét đặc trưng riêng. Tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, năm 2013 đã có đề tài tìm hiểu về kế toán công nợ và tình hình công nợ, khả năng thanh toán của Nguyễn Văn Long, lớp K43B KTDN, bài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền của Trần Văn Tỉnh, lớp K42 KTDN. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, nên tôi muốn nghiên cứu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền trong đề tài khóa luận của mình. 7. Kết cấu đề tài PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Doanh thu: Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác đưa ra khái niệm doanh thu sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác). Còn Thông tư 133/2016 TT – BTC đưa ra khái niệm: “ Doanh thu là lợi ích kinh tế, được xác định để làm tăng vốn của chủ sở hữu ngoại trừ phần góp thêm của các cổ đông khác. Doanh thu được xác định ngày khi giao dịch được diễn ra và chắc chắn thu về lợi ích kinh tế. Ngoài ra doanh thu còn được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không tính là đã thu tiền rồi hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC). Qua 2 khái niệm trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng doanh thu là toàn bộ phần tiền mà doanh nghiệp thu được khi bán các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp. Căn cứ vào luật thuế GTGT, doanh thu được quy định như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ ( chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 7 - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo điều 57 Thông tư 133/2016 TT – BTC điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định cụ thể như sau:  Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền quản lý hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: “Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”(PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). “ Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 8 1.1.1.3 Chi phí: “ Chi phí nói chung là một loại hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. ( Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) “ Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC) Qua hai khái niệm trên, chúng ta có thể nhận định rằng chi phí là các khoản tiền bỏ ra ngoài việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mà còn các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. a) Chi phí giá vốn hàng bán: “Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ” (Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) b) Chi phí quản lý kinh doanh:  Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí nhân viên bán hàng  Chi phí vật liệu, bao bì  Chi phí dụng cụ, đồ dùng  Chi phí khấu hao tài sản cố định T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 9  Chi phí bảo hành sản phẩm  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí nhân viên quản lý  Chi phí vật liệu quản lý  Chi phí đồ dùng văn phòng  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Thuế, phí và lệ phí  Chi phí dự phòng  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác ( Nguyên lý kế toán – NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) c) Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) d)Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác... ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 10 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) 1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn hàng bán( gồm giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) 1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a) Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nên kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 11 nghiệp có tạo ra doanh thu thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Yêu cầu xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, kịp thời và cần được thực hiện ngay sau một kỳ kế toán ( tháng, quý, hoặc năm). b)Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Chính vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:  Phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.  Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch doanh thu, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.  Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Như vậy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là công việc quan trọng của doanh nghiệp, để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 12 phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài khoản. Nó được xác định bằng tổng giá trị hợp lý của các tài khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. 1.2.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) - Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, giấy báo có. ( Bài giảng “ Kế toán tài chính 1”, Ths Nguyễn Thị Thu Trang, Đại học kinh tế Huế) b)Tài khoản sử dụng: - Tài khoản trung tâm : Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động SXKD. - Các tài khoản liên quan: TK 632 – Giá vốn hàng bán; TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng; TK156 – Hàng hóa; TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp,… c) Phương pháp hạch toán: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 13 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ được khái quát qua sơ đồ sau: TK 911 TK511 TK 111,112, 131 TK 521 Cuối kì k/c DTT Doanh thu Tổng giá thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 3331 Thuế GTGT TK 3331 Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết tài khoản 511 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 511 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính: “Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoảndoanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.” (Kế toán tài chính tập 1 – Trần Xuân Nam) 1.2.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho. - Các chứng từ của ngân hàng như giấy báo Nợ, ủy nhiệm thu,… phát sinh Chiết khấu TM, giảm TK 333 Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT nộp theo pp trực tiếp đầu ra T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 14 - Các chứng từ liên quan đến tiền tệ. - Các chứng từ liên quan khác. b)Tài khoản sử dụng: - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Các tài khoản liên quan: TK1121 – Tiền gửi ngân hàng,… c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 515 TK 111,112 TK 911 chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư K/C doanh thu TK 121,128 Tài chính Bổ sung vốn đầu tư bằng lãi được chia TK 413 Chiết khấu thanh toán Lãi bán hàng trả góp Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 515 1.2.3Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 15 a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu kế toán - Giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan b) Tài khoản sử dụng: - TK 711 – Thu nhập khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Các tài khoản liên quan: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng,… c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau TK 3331 TK 711 TK 111, 112 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán ( theo pp trực tiếp) tài sản cố định TK 3331 Thuế GTGT (theo pp khấu trừ) TK 911 TK 331, 338 Kết chuyển thu nhập khác Xóa các khoản nợ không xác định được chủ TK 152, 156 Được biếu, tài trợ Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 711 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 16 1.3 Nội dung kế toán chi phí 1.3.1 Giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: - TK 632 – giá vốn hàng bán, phản ánh giá trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với các doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư trong kỳ. - Các tài khoản liên quan: TK 156 – Hàng hóa; TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng;… Có bốn phương pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:  Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa xuất kho = Số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân được tính theo 2 cách: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK trong kỳ Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK trong kỳ Phương pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân = Trị giá HTK sau lần nhập thứ n T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 17 liên hoàn Số lượng HTK sau lần nhập thứ i  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.  Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO): Theo phương pháp này áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho nào nhập sau cùng thì sẽ xuất trước, và hàng tồn kho cuối kỳ là số hàng hóa được nhập vào đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập vào cuối cùng tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự sau đến trước. c) Phương pháp hạch toán: TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán TK 157 bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không nhập qua kho Hàng gửi đi bán xác định là tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kì k/c giá vốn hàng bán của Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ngay thành phẩm, HH, DV đã tiêu thụ TK 138, 152 Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi TK 1593 trừ số bồi thường theo quyết định Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá hàng tồn kho Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ Trích lập dự phòng giảm giá HTK T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 18 Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên d) Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết 632 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 632 1.3.2 Chi phí tài chính a)Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính, dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ chi phí Kết chuyển chi phí lãi mua hàng trả chậm, trả góp tài chính TK 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu về bán Chi phí HĐ liên các khoản đầu tư doanh, liên kết TK 1591, 229 TK 1591, 229 Lập dự phòng Hoàn nhập số chênh lệch giá đầu tư tài chính dự phòng giảm giá đầu tư TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 19 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính d) Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 635 1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:  TK 6421: Chi phí bán hàng TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.  TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Phương pháp hạch toán: c) Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 20 TK 111,113,331 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí DV mua ngoài và CP khác bằng tiền Các khoản giảm trừ chi phí TK 133 kinh doanh Thuế GTGT TK 152,153,611 ( nếu có) Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho BP bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 TK 352 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí Hoàn nhập dự phòng phải trả quản lý kinh doanh ( bảo hành SP, tái cơ cấu DN) TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương Của bộ phận bán hàng và quản lý DN TK 351, 352 TK 911 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Cuối kì, k/c chi phí quản lý kinh trích dự phòng phải trả doanh phát sinh trong kỳ TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh d) Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết tài khoản 642 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 642 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 21 1.3.4 Chi phí khác: a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 211, 213 TK 811 TK 911 Nguyên Giá trị còn lại Giá TK 214 GTHM TK 111, 112 Chi phí phát sinh cho thanh lý,nhượng bán Kết chuyển chi phí khác TK 133 Thuế GTGT TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 22 1.4 Nội dung xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán b)Tài khoản sử dụng:  TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.  TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 5211, 5212, 5213 Kết chuyển các khoản giảm trừ TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần TK 642 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động quản lý kinh doanh tài chính, thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Nếu lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nếu lãi Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 23 d) Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 911 - Sổ cái 421 1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp Các hình thức ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 gồm 4 hình thức sau:  Hình thức kế toán Nhật ký chung  Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 24 Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mền kế toán. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có,… Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI TK 511, 632,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 25 Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính 1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC Ngày 26/8/2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 133/TT – BTC, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( thay thế Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006) có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.  Về đơn vị tiền tệ áp dụng trong doanh nghiệp: ngoài đơn vị tiền tệ là VNĐ , Thông tư 133 sử dụng ngoại tệ để ghi sổ.  Tài khoản: - Bỏ tài khoản: TK 1113, 1123; TK 142; TK 171; TK 221; TK 244; TK 311; TK 351; TK 315 - Sửa tài khoản : TK 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh. TK 121 có thêm 2 tài khoản cấp 2: TK1211, TK 1212 TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn -> Chi phí trả trước TK 341- Vay nợ dài hạn -> Vay và nợ cho thuê tài chính (TK3411, 3412). - Thêm tài khoản: TK 128 (TK 1281, TK 1288), TK 136 ( TK 1361,TK1368), TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK cấp 2 cho TK 352 (TK3521, 3522, 3523, 3524) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có,… SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 26 - Thay thế TK 159 - Các khoản dự phòng bằng TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.  Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản: nếu QĐ 48 quy định chi tiết các bút toán định khoản thì TT 133 chỉ quy định nguyên tắc kế toán và không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ.  Báo cáo tài chính: QĐ 48 quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh nghiệp phải áp dụng, trong khi TT 133 doanh nghiệp được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 27  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty - Tên giao dịch: SH CO.,LTD - Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên - Mã số thuế: 3300413998 - Địa chỉ: 242 Lê Duẩn, phường Phú Thuận, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Đại diện pháp luật: Cao Xuân San - Ngày hoạt động: 01/11/2006 - Điện thoại: 054352278 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty được thành lập bởi một doanh nhân, hiện nay là Giám đốc công ty. Ban đầu công ty chỉ là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động với quy mô nhỏ trên địa bàn thành phố Huế. Lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là mua bán, vận chuyển các loại nước ngọt, bia rượu, thuốc lá. Công ty hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của chủ doanh nghiệp. Sau thời gian phát triển, đến ngày 29/09/2005 công ty chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn với số vốn pháp định là chín trăm triệu đồng. Công ty tiếp tục phát triển có chiều sâu các ngành nghề, lĩnh vực cũ, đồng thời bổ sung thêm một số ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới như. Vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ trong nước. Sửa chữa, gia công cơ khí, đóng thùng. Công ty tiếp tục đầu tư mở rộng, mua mới thêm máy móc thiết bị, mở rộng quy mô hoạt động. Xác định vận tải là một trong những lĩnh vực kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận và cũng góp phần tích cực để công ty phát triển các ngành nghề thương mại, bán hàng, nên công ty đã mua thêm nhiều xe ô tô, thời gian này công ty đã có được hơn 20 xe vận tải loại trung bình và T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 28 lớn, đáp ứng yêu cầu vận tải hàng hoá của công ty. Các tuyến vận tải cũng được mở rộng và xa hơn như đến các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Các mặt hàng vận chuyển cũng tăng lên không chỉ giới hạn là mặt hàng bia, nước ngọt mà còn có hàng hoá nông sản, gỗ, ván ép, khoáng, quặng sắt… Đến ngày 30/09/2011 công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng. Tiếp tục hoàn thiện hơn các cơ sở vật chất để phát triển. Công ty đã xây dựng được nhà xưởng rộng 3.052m2 . với hai kho là kho thương mại để dự trữ hàng hoá, và kho xưởng để phục vụ sản xuất, sửa chữa cơ khí. Số xe vận tải cũng tăng lên 63 xe, các tuyến vận tải thường xuyên và ổn định hơn. Đội ngũ công nhân viên cũng tăng lên cả về chất lượng lẫn số lượng, để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của công ty. Trong bối cảnh nền kinh tế nói chung đang còn nhiều khó khăn, nhưng công ty vẫn cho thấy được một hướng phát triển mang tính bền vững. Hiện nay, Công ty đã có những đối tác làm ăn lâu dài và bền vững như công ty TNHH bia Huế, công ty Cổ phần FRIT, trung tâm du lịch Hương Giang, Cty Dệt may Huế…. Và nhiều công ty khác trên địa bàn thành phố Huế nói riêng và ở các vùng miền trong nước nói chung. Công ty tiếp tục khai thác ba lĩnh vực chính là thương mại, vận tải và sửa chữa. Hàng hoá thương mại chủ yếu tập trung vào các loại bia, nước ngọt, thuốc lá. Là đại lý cung cấp chính cho các nhà hàng, khách sạn trên địa bàn thành phố Huế. Lĩnh vực vận tải được công ty đặc biệt quan tâm và mở rộng, với lợi thế về nguồn lực là có đội ngũ đoàn xe nhiều, công ty đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vận tải trên địa bàn. Xưởng sửa chữa cơ khí được mở rộng không chỉ đáp ứng yêu cầu sửa chữa của công ty, đảm bảo cho các xe vận tải luôn kịp thời, an toàn mà còn đáp ứng yêu cầu sửa chữa trên địa bàn thành phố Huế. Với ba lĩnh vực chính trên, công ty đã tạo ra một sự gắn bó, một sự bổ sung hoàn chỉnh để cùng phát triển. Hàng hoá thương mại tạo việc làm cho vận tải, vận tải tạo việc làm cho xưởng sửa chữa và ngược lại, xưởng sửa chữa đảm vảo cho vận tải phát triển, giúp việc bán hàng hoá thương mại được thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, ngoài việc giải quyết công ăn, việc làm cho một lượng lớn lao động, mang lại nguồn thu nhập ổn định công ty ngày càng chăm lo đến đời sống xã hội của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 29 người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần. Công ty đã xây dựng được nhà ăn cho công nhân viên, phòng làm việc được trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc đảm bảo công việc được diễn ra thường xuyên liên tục. Hiện tại và trong tương lai tới, Công ty tiếp tục đầu tư, giữ vững các thành quả đạt được và phát triển mở rộng, góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của thành phố Huế nói riêng và của cả nước nói chung.  CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: Chức năng: Công ty có chức năng và nhiệm vụ đảm bảo thực hiện tốt theo các ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký ở trên. Không ngừng phát triển về mọi mặt nhằm đem lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp, đồng thời giải quyết công ăn, việc làm cho các lao động hiện có của Công ty. Bên cạnh đó là việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước thông qua việc nộp các loại thuế, phí theo quy định. Góp phần quan trọng với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và cả nước nói riêng. Hiện nay, Công ty đã chú trọng vào 3 mảng kinh doanh lớn là Vận tải hàng hoá bằng đường bộ, mua bán các loại nước ngọt, bia, rượu và gia công sửa chữa cơ khí cụ thể là sửa chữa ô tô. Tận dụng thế mạnh là địa bàn Công ty đặt tại miền Trung, có thể đi cả hai hướng Bắc và Nam, Công ty đã mở rộng thêm nhiều xe, phục vụ tốt hơn trong lĩnh vực vận tải hàng hoá. Một số loại mặt hàng chủ yếu của Công ty là các loại bia, nước ngọt, gỗ, ván ép, hàng nông sản như phân bón, hoa quả….vv. Chính việc làm tốt công tác vận chuyển mà Công ty đã trở thành nhà phân phối chính của Công ty Bia Huế đến các vùng miền trong nước như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Hà Nội một số tỉnh phía Nam như Đà Nẵng, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh. Vận tải mạnh đã giúp việc bán hàng trở nên thuận tiện hơn. Hiện tại, Công ty đang là nhà cung cấp chính các loại nước ngọt, bia, rượu cho một số doanh nghiệp, nhà hàng lớn trên địa bàn thành phố Huế như khách sạn Hương Giang, Khách sạn Thành Nội, nhà hàng Full House…. Cũng nhờ luôn làm tốt công tác vận tải mà Công ty đã tạo được niềm tin từ các khách hàng, và ngày càng có nhiều doanh nghiệp đặt mối quan hệ hợp tác làm ăn. Vận tải hiện nay đang là một trong những lĩnh vực quan trọng, xã hội sẽ không phát triển nếu không có sự vận tải, trao đổi hàng hoá. Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 30 công ty đã và đang tập trung khai thác hơn nữa trong lĩnh vực vận tải, chủ yếu là vận chuyển đường bộ. Với những thế mạnh hiện có, về số lượng xe, về vị trí địa lý, về nguồn hàng, về khách hàng, chắc chắn trong tương lai vận tải sẽ là lĩnh vực phát triển chính của công ty. Việc sử dụng phương tiện vận chuyển chủ yếu là ô tô, nên điều không thể tránh khỏi là xảy ra hư hỏng. Chính vì thế mà Công ty đã thành lập nên xưởng sửa chữa, mục đích chính là sửa chữa cho các xe của Công ty, đảm bảo việc vận tải luôn luôn thông suốt, tạo an toàn cho mỗi chuyến đi. Đây là một mắt xích không thể thiếu được đối với việc vận tải. Không những chỉ đáp ứng việc sửa chữa của nội bộ Công ty mà còn phục vụ sửa chữa, gia công cho các xe bên ngoài, của các doanh nghiệp khác nếu có nhu cầu. Xưởng sửa chữa không những đã giúp công ty tiết kiệm đáng kể nguồn chi phí mà còn mạng lại lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Rõ ràng, vận tải càng phát triển thì kéo theo sự phát triển của xưởng sửa chữa. Hai lĩnh vực này có sự gắn bó và liên quan mật thiết, bổ sung cho nhau để cùng tồn tại và phát triển. Với 3 lĩnh vực chính đó, Công ty đã tạo nên uy tín và khẳng định được vị thế của mình so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn. Tuy là một công ty mới, ra đời trong hoàn cảnh kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, song công ty cũng đạt được nhiều thành quả đáng khen ngợi. Hiện nay công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 30 công nhân lao động sửa chữa, gia công cơ khí, hơn 100 công nhân lái xe và bộ phận văn phòng, bán hàng. Không chỉ dừng lại ở đó, Công ty vẫn tiếp tục đầu tư, mở rộng quy mô phát triển, nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa các thành quả đạt được. Phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp vận tải lớn trên địa bàn thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh: - Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, phương tiện vận chuyển là các xe tải lớn. - Là đại lý môi giới đấu giá, đại lý mua bán bia, rượu, nước giải khát, thực phẩm. - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại. - Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác - Vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 31 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng với người điều hành cao nhất là Giám đốc. Các yêu cầu, chỉ thị sẽ được truyền xuống các phòng ban cụ thể trong Công ty để nắm bắt và thực hiện một cách nhanh chóng. Mô hình này tạo điều kiện cho người đứng đầu có thể nắm bắt, cập nhật một cách nhanh nhất những sự kiện trong Công ty từ đó có biện pháp điều hành kịp thời nhanh chóng. Bên cạnh đó, các bộ phận khác cũng có thể bổ xung trực tiếp cho nhau, giúp nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: Phòng Giám Đốc: Đứng đầu là Giám Đốc, ở đây cụ thể là chủ doanh nghiệp là ông Cao Xuân San, nắm mọi quyền hành, điều khiển mọi hoạt động trong Công ty. Trực tiếp tham gia các vào các hoạt động của Công ty, phân công nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên còn lại trong Công ty. Và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến Công ty. Giám Đốc Phòng Vận Tải Phòng Kế Toán – Tài Chính Phòng Thương Mại Xưởng cơ khí, sửa chữa Đoàn xe vận tải Kho thương mại Kho xưởng Phòng kế toán Thủ quỹ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 32 Phòng Vận Tải: Đứng đầu là Phó Giám Đốc Vận Tải – ông Cao Hữu Hảo, là người quản lý và điều hành trực tiếp các hoạt động liên quan đến Đoàn xe vận tải và Xưởng sản xuất. Phân phối sự hoạt động của các xe một cách hợp lý, tìm kiếm nguồn hàng vận tải. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các hoạt động liên quan đến hai bộ phận trên. Đảm bảo cho hoạt động của Công ty diễn ra bình thường. Phòng Kế Toán Tài Chính: đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Quản lý, điều hành trực tiếp phòng kế toán và thủ quỹ của Công ty. Phòng Thương Mại: Phó Giám Đốc Thương Mại điều hành hoạt động bán hàng của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các vấn đề liên quan đến việc cung ứng hàng hoá của Công ty. Các phòng ban còn lại thực hiện theo đúng các chức năng và nhiệm vụ thực tế. Xưởng cơ khí, sửa chữa: Gia công, sửa chữa xe ô tô Đoàn xe vận tải: Vận tải hàng hoá theo hợp đồng, yêu cầu của Công ty. Phòng kế toán: Thực hiện công tác thu thập, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Giúp Giám Đốc nắm bắt tình hình tài chính, các hoạt động trong công ty và thực hiện kịp thời các nghĩa vụ với nhà nước. Tư vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định giảm thiểu chi phí, mang lại lợi nhuận cho công ty. Thủ quỹ: Giữ tài sản mà cụ thể là tiền mặt trong Công ty, đảm bảo việc thu, chi trong ngày của Công ty. Phòng bán hàng: Trực tiếp giao dịch, bán hàng với khách hàng Kho xưởng: Cất giữ phụ tùng, vật tư, nguyên vật liệu cung cấp cho xưởng sửa chữa Kho thương mại: Chứa hàng hoá, rượu, bia, nước ngọt phục vụ việc bán hàng. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: Phòng Tài chính – kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng như hiệu quả sử dụng vốn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 33 Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, chính xác để kinh doanh có hiệu quả. : Quan hệ điều hành trực tiếp : Quan hệ phối hợp chức năng Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính. Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, tổng hợp các vấn đề phát sinh, xử lý, báo cáo, tư vấn, định hướng, góp ý kịp thời cho Giám đốc về tình hình công ty. Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm nắm bắt, cập nhật thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế, các vấn đề liên quan đến tình hình Công ty ở cả ba mảng hoạt động là thương mại, vận tải, kho xưởng, vật tư. Trợ giúp cho kế toán trưởng trong việc nắm bắt tình hình của Công ty. Hệ thống một cách rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc. Lập phiếu thu, chi cho các nghiệp vụ kinh tế trong Công ty. Theo dõi, chỉ bảo việc thực hiện công việc của các kế toán viên còn lại trong Công ty. Kế toán vật tư: quản lý việc nhập xuất phụ tùng, vật tư trong Kho xưởng. Nắm bắt kịp thời các vấn đề liên quan đến Kho xưởng báo cáo lại cấp trên để kịp thời có biện pháp xử lý. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán vật tư Kế toán vận tải Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 34 Kế toán vận tải: phụ trách việc thu thập các hoá đơn, chứng từ liên quan đến vận tải hàng hoá của Đoàn xe trong công ty. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin về Đoàn xe của Công ty cho cấp trên biết để có phương án điều hành kịp thời. Kế toán bán hàng: trực tiếp bán hàng trong kho thương mại cho khách. Thu thập đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc bán hàng để cung cấp cho kế toán tổng hợp. Nhập kho hàng hoá theo yêu cầu của cấp trên, tư vấn, dự báo cho cấp trên biết các thông tin về hàng hoá trong kho, khách hàng để có những điều chỉnh hợp lý. 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan. Các tài khoản thuế được theo dõi chi tiết như 3331,3332,3334. Các tài khoản 112,131,331 được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Hình thức kế toán áp dụng:  Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền sử dụng kết hợp hình thức kế toán Nhật ký chung và kế toán máy ( phần mềm AC soft).  Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định 48 bao gồm 3 báo cáo chính là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc với các doanh nghiệp theo quyết định này.  Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc ngày 31/12 năm đó.  Đơn vị tiền tệ sử dụng là : Việt Nam đồng  Phương pháp kê khai thuế: kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp FIFO. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 35  Phương pháp khấu hao TSCD: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay ngắn hạn, dài hạn ngân hàng  Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: thực tế phát sinh  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán  Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: theo tỷ giá thực tế của liên ngân hàng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn. 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Đối với mỗi doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của công ty. Tài sản cho biết nguồn lực tài chính của công ty mạnh, trung bình hay yếu. Nguồn vốn thì thể hiện nguồn lực tài chính xuất phát từ đâu. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình bước đầu tìm hiểu về công ty. Để biết được tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TM & VT San Hiền qua 3 năm 2016,2017,2018 ta xem xét bảng sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 36 Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018 / năm 2017 +/- % +/- % TỔNG TÀI SẢN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. TSNH 20.633.983 21.726.741 19.362.710 1.092.757 5,30 -2.364.030 -10,88 Tiền 2.425.060 284.637 180.833 -2.140.422 -88,26 -103.804 -36,47 Các khoản phải thu NH 10.089.160 8.084.796 6.859.872 -9.280.681 -91,99 6.051.392 748,49 Hàng tồn kho 7.289.335 12.453.865 11.139.001 5.164.529 70,85 -1.314.863 -10,56 Tài sản NH khác 830.426 903.441 1.183.002 73.014 8,79 279.561 30,94 B. TSDH 77.684.179 35.922.130 22.503.490 -41.762.048 -53,76 -13.418.640 -37,35 TỔNG NGUỒN VỐN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. Nợ phải trả 69.902.903 41.993.220 33.471.776 -27.909.682 -39,93 -8.521.443 -20,29 Nợ ngắn hạn 41.737.103 32.671.220 26.371.776 -9.065.882 -21,72 -6.299.443 -19,28 Nợ dài hạn 28.165.800 9.322.000 7.100.000 -18.843.800 -66,90 -2.222.000 -23,84 B. Vốn chủ sở hữu 28.415.259 15.655.651 8.394.424 -12.759.607 -44,90 -7.261.227 -46,38 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 37 Tổng tài sản năm 2017 là 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng tương ứng giảm 41,36% so với năm 2016 (98.318.163 nghìn đồng). Tổng tài sản năm 2018 là 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 (57.648.872 nghìn đồng ) hay giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản qua 3 năm 2016, 2017, 2018 là do TSDH giảm mạnh, năm 2017 giảm 41.762.048 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 53,76%, năm 2018 tiếp tục giảm 13.418.640 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 37,35%; Ngoài ra TSNH cũng có biến động, cụ thể là năm 2017 tăng 1.092.757 nghìn đồng so với năm 2016, nhưng năm 2018 lại giảm 2.364.030 nghìn đồng so với năm 2017, điều này cũng là nguyên nhân làm cho tổng tài sản giảm. Qua bảng trên ta thấy TSDH có xu hướng giảm, nhưng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng, điều này cho thấy công ty đang chú trọng vào mảng kinh doanh thương mại, và giảm kinh doanh ở mảng vận tải. Tuy nhiên tổng tài sản giảm là một dấu hiệu cho thấy công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Tổng Nguồn vốn của công ty TNHH TM &VT San Hiền qua 3 năm cũng giảm tương ứng với tổng tài sản. Năm 2017 tổng nguồn vốn giảm còn 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 41,36%. Tổng nguồn vốn năm 2018 giảm còn 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 tưởng ứng giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn qua 3 năm đều giảm là do Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu giảm. Nợ phải trả năm 2017 giảm 27.909.682 nghìn đồng tương ứng giảm 39,93% so với năm 2016, và năm 2018 giảm 8.521.443 nghìn đồng tương ứng giảm 20,29% so với năm 2017.Nợ phải trả giảm cho thấy công ty trong 3 năm qua đã giảm số tiền vay nợ bên ngoài, điều cho thấy công ty chưa sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính cũng như lá chắn thuế. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 giảm 12.759.607 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 44,90%, năm 2018 giảm 7.261.227 nghìn đồng tương ứng giảm 46,38% so với năm 2017. 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất đối với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp nào là lợi nhuận. Lợi nhuận là cơ sở để các nhà đầu tư tìm hiểu và đánh giá hoạt động, tiềm năng của công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Lợi nhuận còn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ quản lý, khả năng kinh doanh của nhân viên trong công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 38 ty. Để tìm hiểu hoạt động của công ty ta sẽ phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016, 2017, 2018 qua bảng 2: Doanh thu thuần qua 3 năm 2016, 2017, 2018 có xu hướng giảm mạnh, cụ thể, doanh thu thuần năm 2017 là 38.997.427 nghìn đồng, giảm 54.663.719 nghìn đồng tương ứng giảm 58,36% so với năm 2016 (93.661.146 nghìn đồng), doanh thu thuần năm 2018 là 23.840.359 nghìn đồng, giảm 15.157.067 nghìn đồng tương ứng giảm 38,87% so với năm 2017. Doanh thu thuần giảm qua 3 năm là do công ty kinh doanh chưa có hiệu quả nên thu hẹp quy mô kinh doanh. Từ đó lợi nhuận gộp của công ty cũng có sự biến đổi, cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2017 là 8.545.241 nghìn đồng, giảm 4.651.282 nghìn đồng so với năm 2016 (13.196.523 nghìn đồng) tương ứng giảm 35,25%, lợi nhuận gộp năm 2018 là 4.647.102 nghìn đồng, giảm 3.898.138 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 45,62%. Qua số liệu trên ta thấy tốc độ giảm của doanh thu năm 2017 so với năm 2016 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí, nhưng năm 2018 tốc độ giảm của doanh thu lại nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí, cho thấy việc kinh doanh của công ty đang gặp vấn đề. Về chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 là 1.600.895 nghìn đồng, giảm 2.993.914 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 65,13%, chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 là 976.029 nghìn đồng, giảm 624.866 nghìn đồng tương ứng giảm 39,03% so với năm 2017. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 39 Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Năm 2017/2016 Năm 201/2017 +/- % +/- % Doanh thu thuần 93.661.146 38.997.427 23.840.359 -54.663.719 -58,36 -15.157.067 -38,87 Giá vốn hàng bán 80.462.893 30.452.186 19.193.256 -50.010.707 -62,15 -11.258.929 -36,97 LN gộp về bán hàng và CCDV 13.196.523 8.545.241 4.647.102 -4.651.282 -35,25 -3.898.138 -45,62 DT hoạt động tài chính 2.354 571 82 -1.782 -75,71 -489 -85,53 Chi phí tài chính 5.468.544 2.760.267 2.912.905 -2.708.276 -49,52 152.638 5,53 Chi phí quản lý kinh doanh 4.594.810 1.600.895 976.029 -2.993.914 -65,16 -624.866 -39,03 LN thuần từ HĐKD 3.135.523 4.184.659 758.250 1.049.136 33,46 -3.426.409 -81,88 Thu nhập khác 439.627 24.057.272 3.690.781 23.617.645 5.372,20 -20.366.491 -84,66 Chi phí khác 2.149.357 27.691.442 3.758.424 25.542.084 1.188,36 -23.933.018 -86,43 LN khác -1.709.730 -3.634.169 -67.643 -1.924.439 112,56 3.566.526 -98,14 Tổng LN kế toán trước thuế 1.425.792 550.490 690.607 -875.302 -61,39 140.117 25,45 Chi phí thuế TNDN 285.158 110.098 138.121 -175.060 -61,39 28.023 25,45 LN sau thuế TNDN 1.140.634 440.392 552.486 -700.242 -61,39 112.093 25,45 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 40 Về hoạt động doanh thu tài chính và chi phí tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm dần qua các năm. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là 571 nghìn đồng, giảm 1,782 nghìn đồng tương ứng giảm 75,71% so với năm 2016, doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 82 nghìn đồng, giảm 489 nghìn đồng tương ứng giảm 85,53% so với năm 2017.Nguyên nhân làm cho doanh thu hoạt động tài chính giảm là do lãi tiền gửi ngân hàng và số tiền chiết khấu thanh toán giảm. Chi phí tài chính năm 2017 là 2.760.267 nghìn đồng, giảm 2.708.276 nghìn đồng tương ứng giảm 49,52% so với năm 2016, chi phí tài chính năm 2018 là 2.912.905 nghìn đồng, tăng 152.638 nghìn đồng tương ứng tăng 5,53% so với năm 2017. Chi phí tài chính giảm là do chi phí lãi vay giảm, do các khoản nợ phải trả của công ty giảm, vì công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Xét về lợi nhuận kế toán trước thuế, ta thấy, trong năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế là 550.490 nghìn đồng, giảm 875.302 nghìn đồng tương ứng giảm 61,39% so với năm 2016, nguyên nhân là do năm 2017, công ty kinh doanh không hiệu quả, bên cạnh đó phải trả chi phí lãi vay mà khấu hao tài sản cố định nên lợi nhuận kế toán trước thuế giảm. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 690.607 nghìn đồng, tăng 140.117 nghìn đồng tương ứng tăng 25,45% so với năm 2017. Tuy lợi nhuận trước thuế tăng những công ty vẫn phải xem xét lại hoạt động kinh doanh của mình. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM&VT San Hiền Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và vận tải. Vì vậy, doanh thu của công ty là doanh thu dịch vụ vận chuyển và doanh thu bán hàng. 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM &VT San Hiền: - Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng, dịch vụ phát sinh, kế toán viết hóa đơn GTGT thành 3 liên:  Liên 1 ( màu tím): liên gốc lưu lại ở quyển hóa đơn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 41  Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng.  Liên 3 ( màu xanh): lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Bảng kê chứng từ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131,… Tài khoản 131 được phân cấp chi tiết theo từng đối tượng khách hàng như sau: Bảng 3: Phân cấp TK 131 PHÂN CẤP TK 131 STT MÃ DIỄN GIẢI 1 FRIT Công ty TNHH Kinh Doanh Frit Huế 2 LAVIE Công ty TNHH Lavie 3 HUONG_GIANG Trung tâm dịch vụ du lịch Hương Giang 4 MY_AN Công ty cổ phần du lịch Mỹ An … … … 2.2.1.3 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán ( nếu có), hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho thương mại lập phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo Có, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế