SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA
NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN
Khoá học: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K50C- Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 4/năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của
Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã
giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá
là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm
thực tế hơn về công việc của một kế toán.
Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường,
quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế
toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên
môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng
kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài
khoá luận này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị
Thanh Huyền đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm
thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
PPKT: Phương pháp khấu trừ
PPTT: Phương pháp trực tiếp
CSKD: Cơ sở kinh doanh
HHDV: Hàng hoá dịch vụ
SXKD: Sản xuất kinh doanh
KKBS: Kê khai bổ sung
HTKK: Hỗ trợ kê khai
NSNN: Ngân sách nhà nước
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .........................37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA .........................................................................................................................40
Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019.....................45
Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109.....................................................................................50
Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437...............................................51
Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209...............................................54
Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 ................................................55
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 ....................................................56
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 .......................................................57
Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 ...............................................................59
Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019..........................................................62
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 ....................................................63
Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 .....................................67
Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 .....................71
Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 ....................71
Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 ........................................73
Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019.......................74
Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước...........................................77
Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019................................................................82
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019............Error! Bookmark not defined.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 .............................................41
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 .......................................42
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................................25
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ...........................................................27
.......................................................................................................................................27
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA .........................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA.......33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính
tại công ty ......................................................................................................................36
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP .....................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.........5
1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế........................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế..................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .....................................................6
1.1.1.4. Phân loại thuế .....................................................................................................7
1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ...............................................................7
1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT...................................................................................7
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................9
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế.....................................................................10
1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng ........................................................................12
1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................14
1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................15
1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........................16
1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..........................................21
1.2.1. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................21
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................21
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23
1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................25
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................27
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA................29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.......................29
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................30
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................30
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...................................................30
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.................................31
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................33
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................33
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên ....................................................33
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ
Vina................................................................................................................................35
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................35
2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng...........................................................................35
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019....................................37
2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................37
2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ...................39
2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC.....................................................47
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...............................................47
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...................................47
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................48
2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra ........................................................................58
2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế........................................64
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.............................................................78
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................78
2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................79
2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. .......................79
2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN......................................................................................81
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm.................................................86
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA.....................................95
3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu
INTEC – MJVINA ........................................................................................................95
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ....................................................................95
3.1.1.1. Ưu điểm............................................................................................................95
3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................96
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
.......................................................................................................................................97
3.1.2.1. Ưu điểm............................................................................................................97
3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................98
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA......................................................99
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................101
1. Kết luận....................................................................................................................101
2. Kiến nghị .................................................................................................................102
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân
sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế
luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế
của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách
sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI,
kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu
nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp
phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực
của việc cắt giảm thuế nhập khẩu.
Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về
chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và
nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán
thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về
khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là
nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được
nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có
thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế
rõ ràng. Vì vậy thực hiện tốt công tác kế toán thuế nhằm mục đích giúp doanh nghiệp
ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản
xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2
phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ
của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà
nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh
nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina.
Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực
trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty”
- Mục tiêu cụ thể:
 Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN
 Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng
thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
 Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế
toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3
- Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương
pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC
– MJ VINA
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để
làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán
thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử
dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài.
- Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực
tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm
hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực
tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu
cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng
từ, sổ sách có liên quan,..
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công
ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí để đưa vào bài sao cho thông tin
đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để
phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập
được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4
- Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của
từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp
khắc phục.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
PHẦN I: Đặt vấn đề
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp
Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ
VINA
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước
ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
(Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên)
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế
- Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị
giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối
cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ
của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp
có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để
ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp
quy để tăng tính bắt buộc của thuế. Người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy
trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì
người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm.
- Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một
nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6
cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp
hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi
ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào
cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất.
- Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân
sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực
kinh tế xã hội.
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
- Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp
ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ
nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác,… Song thực tế các hình thức thu ngoài
thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là
khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế
càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
- Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp
lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần
phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái … và kinh
tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó
lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất
nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế;
Sự tăng giá liên tục của thị trường gây ra tình trạng lạm phát khó kiểm soát. Đối với
các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm
hỗ trợ điều chỉnh giảm giá.
- Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế
được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7
cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu
nghèo thông qua điều tiết thu nhập.
1.1.1.4. Phân loại thuế
- Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước:
 Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế,
người nộp thuế và người chịu thuế là một.
 Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế
không phải là người chịu thuế.
- Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế:
 Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản.
Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế
tài nguyên.
 Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm
được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền
công…; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh…
 Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ
chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế GTGT…
1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT
a. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12)
b. Đặc điểm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8
- Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV.
- Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua
HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông
qua giá thanh toán cho người bán.
- Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT
- Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn
trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi
khép kín một chu kỳ.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao
- Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế.
Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số
ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào.
- Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ.
- Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
c. Vai trò
- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN
- Thuế GTGT không có tính trùng lắp
- Khuyến khích xuất khẩu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và
thanh toán qua ngân hàng.
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế
GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.”
b. Đối tượng không chịu thuế GTGT:
- Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối
tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau:
 Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp.
 HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất kinh doanh.
 HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển
 Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
 Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật.
 HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
 Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phụ vụ cho hoạt động SXKD và
tiêu dùng tại Việt Nam
 HHDV của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
c. Người nộp thuế GTGT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 10
Theo điều 3 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ
chức, cá nhân, sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân
biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau
đây gọi là người nhập khẩu)”
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a. Căn cứ tính thuế
 Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * thuế suất
Trong đó:
- Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Trong một số trường hợp cụ thể
được xác định như sau:
 Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng
với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường.
 Đối với sản phẩm, HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là
giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.
 Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất, kinh
doanh: giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT đầu ra của hàng hoá,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động này.
 Đối với HHDV khuyến mại theo quy định về thương mại, giá tính thuế bằng
không. Trường hợp HHDV khuyến mại không theo pháp luật về thương mại thì phải
kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để biếu, tặng, cho.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 11
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT bao
gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng
cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.
 Đối với gia công là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT,
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác
phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
 Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, uỷ thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất: thuế suất thuế GTGT có 3 mức: 0%, 5%, 10%
 Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt
công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc
diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu:
 Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
 Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng
từ khác theo quy định của pháp luật.
 Có tờ khai hải quan
 Thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các
HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất bao gồm 16 loại.
 Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không
chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%
 Thời điểm xác định thuế GTGT:
- Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 12
- Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
b. Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Đối tượng áp dụng:
- Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán.
- CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán HHDV từ một tỷ đồng
trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai
khấu trừ nộp thay.
- CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo PPTT)
 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Trong đó:
 Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * thuế suất thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
 Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV dùng cho SXKD HHDV
chịu thuế GTGT
 Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu
 Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng
a. Đối tượng khai thuế GTGT theo tháng:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 13
- Khai thuế theo tháng áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.
- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc
khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng
thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo
tháng hay theo quý.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp
theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ thuế quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
- Nếu không phát sinh thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra thì cơ sở kinh
doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
việc kê khai.
2. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào như sau:
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường
của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất.
 Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác
định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế
GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung
trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
- Điều kiện khấu trừ theo phương pháp khấu trừ được quy định như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 14
 Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu.
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ
HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
 Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b
khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công
hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán HHDV, chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt (việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa
HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán
không dùng tiền mặt), tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
d. Hoàn thuế GTGT:
- Cơ sở kinh doanh trong tháng hoặc quý có HHDV xuất khẩu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo
tháng/quý, trường hợp trong tháng/quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV
bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử
dụng cho sản xuất kinh doanh HHDV xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng
được thì số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa
doanh thu của HHDV xuất khẩu trên tổng doanh thu HHDV của các kỳ khai thuế
GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn
thuế hiện tại.
- Số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu nếu sau khi bù trừ với số thuế
GTGT phải nộp của HHDV tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ
sở kinh doanh được hoàn thuế cho HHDV xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của
HHDV xuất khẩu không vượt quá doanh thu của HHDV xuất khẩu nhân với 10%.
1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 15
1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đối tượng của thuế thu nhập
doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu
sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.
b. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Tiền thuế được tính dựa vào thu
nhập của chính người nộp thuế, không thể chuyển số thuế của mình sang người khác.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh
của người nộp thuế. Nếu cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều thu nhập, Nhà nước có cơ sở
thu thuế nhiều và ngược lại. Số thu thuế còn chịu sự tác động từ nhiều chính sách kinh
tế - xã hội khác.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi
ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp có tính ổn định nhằm tạo môi trường thuận lợi cho
đầu tư. Sự ổn định này tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh có thể xây dựng chiến lược
phát triển một cách vững chắc. Từ đó phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập
và kết quả là số thuế Nhà nước thu được cũng gia tăng.
c. Vai trò của thuế TNDN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần khuyến khích đầu tư. Thuế thu nhập được
ban hành áp dụng chung cho các cơ sở sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh
tế, các hình thức đầu tư nên đã tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, đặc biệt mức thuế suất
được điều chỉnh theo hướng ngày càng giảm nhằm khuyến khích đầu tư, tạo thuận lợi cho
các doanh nghiệp mới thành lập và tạo thêm tiềm lực tài chính để các doanh nghiệp đang
hoạt động đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu tư phát triển kinh doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề
và vùng, lãnh thổ. Điểm đặc biệt của thuế thu nhập doanh nghiệp là áp dụng các thuế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 16
suất ưu đãi đối với những ngành, nghề, địa bàn được nhà nước khuyến khích đầu tư,
ngoài ra còn có các quy định miễn giảm thuế cho các cơ sở mới thành lập. Từ những
chính sách ưu đãi đó có tác động đến việc phân bổ các nguồn lực kinh tế nói chung,
góp phần cơ cấu lại nền kinh tế theo ngành và vùng, lãnh thổ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
a. Đối tượng chịu thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp là thu nhập thu được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh
doanh.
b. Người nộp thuế TNDN:
- Tại điều 2 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định người nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế, bao gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp, luật đầu tư, luật các tổ chức tín dụng, luật kinh doanh bảo hiểm, luật chứng
khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
 Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh HHDV có
thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã.
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú tại Việt Nam
 Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV
có thu nhập chịu thuế
c. Phương pháp tính thuế TNDN
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 17
Tại điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung tại khoản 1 điều 3 thông tư
78/2014/TT-BTC quy định: “số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất
thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và công
nghệ) x Thuế suất thuế TNDN
- Trong đó:
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế
hàng năm. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích nếu không sử dụng hoặc sử dụng
không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp thuế
TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập mà không sử dụng hoặc sử dụng không
đúng mục đích và phần lãi phát sinh tính từ số thuế TNDN đó.
 Tại khoản 1 điều 4 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập tính thuế
trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế
và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước”
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế +các khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định)
 Tại điều 2 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 thông tư
78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV và thu nhập khác”
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác
 Doanh thu: là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ,
bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Chi phí được trừ là:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 18
 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
 Khoản chi nếu đủ hoá đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở
lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
 Chi khấu hao tài sản cố định: không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh (ngoại trừ đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh
nghiệp); không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; tài sản
không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách của doanh nghiệp; khấu hao
vượt mức quy định hiện hành và khấu hao đối với tài sản khấu hao hết giá trị.
 Chi phí mua HHDV nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ: mua tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân
không kinh doanh trực tiếp bán ra, mua HHDV của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có
mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT.
 Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ, hồ sơ chứng từ.
 Chi tiền lương, tiền công thưởng cho người lao động không đúng theo quy định.
 Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn,
chứng từ.
 Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của luật Lao động.
 Các khoản chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi
vượt quá quy định.
 Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng
góp vào các quỹ của hiệp hội vượt mức quy định của hiệp hội.
 Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm bên đi
thuê trả tiền trước.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 19
 Phần chi phí trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
 Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi không đúng theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng.
 Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến kỳ hạn chưa chi
hoặc phần trích trước chi không hết.
 Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ tính thuế.
 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố
định.
 Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn thuế.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Thuế thu nhập cá nhân
 Thu nhập khác:
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
 Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức, thu nhập từ chuyển nhượng
tài sản, thanh lý tài sản, các loại giấy tờ có giá khác.
 Thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ.
 Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ rơi do
doanh nghiệp phát hiện ra.
 Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp
đồng kinh tế trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định
của pháp luật.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 20
 Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
 Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không
hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí,
khoản hoàn nhập các khoản dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
 Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi
phí tiêu thụ.
 Xác định lỗ và chuyển lỗ:
 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ
và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ
tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ.
 Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù
trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.
 Trong thời gian chuyển lỗ nếu có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ mới phát sinh
này sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm
tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau
năm phát sinh lỗ.
 Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa
chuyển hết thì không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
d. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Hàng quý doanh nghiệp tạm tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý trực
tiếp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 21
- Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN
 Báo cáo tài chính năm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
e. Nộp thuế TNDN
- Doanh nghiệp nộp thuế nơi có trụ sở chính.
- Người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày
thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không phải nộp tờ
khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
- Doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế, nộp tờ khai, báo cáo tài chính và số
thuế còn phải nộp sau khi trừ đi số thuế đã nộp, chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tiếp theo.
f.Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp kê khai quyết toán thuế TNDN nơi có trụ sở chính.
- Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp.
1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Kế toán thuế GTGT
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Hoá đơn chứng từ đặc thù
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê HHDV mua vào
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 22
b. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 133 – thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Tài khoản 133 có 2 tài
khoản cấp hai:
 Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: phản ánh thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất,
kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
 Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: phản ánh
thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế, của quá quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
c. Kết cấu tài khoản:
TÀI KHOẢN 133
NỢ CÓ
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
- Thuế GTGT hàng mua trả lại
- Số dư: Thuế GTGT còn được khấu
trừ, hoàn lại cuối kỳ
c. Sơ đồ hạch toán
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp được khấu trừ
111. 112,331,…
133
3312
(2)
112, 331,…
(1)
627,642,632,211
3331
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu
Thuế GTGT đầu vào được
NSNN hoàn lại
152, 153, 156, 211,621,
641, 642
Kết chuyển thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 23
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
b. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 33311 – thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp,
số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 33312 – thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra
của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
c. Kết cấu tài khoản
TÀI KHOẢN 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Nợ Có
Mua vật tư, HHDV
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 24
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
- Số thuế đã nộp vào NSNN
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Số thuế phải nộp vào NSNN
- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho
NSNN
- Số thuế GTGT phải nộp vào
NSNN
d.Sơ đồ hạch toán
331
Thuế GTG Tổng giá thanh toán
đầu ra
33311
133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
111,112,131
Thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiêt khấu
thương mại
521
111,112
Khi nộp thuế GTGT vào
ngân sách nhà nước
111,112,131,334,136
Khi phát sinh
doanh
thu và thu
nhập khác
511,515,711
T/hợp doanh thu bao
gồm cả thuế
GTGT định kỳ xác
định số thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT Số hoa hồng bên nhận
đầu ra đại lý được hưởng
511
Doanh thu hoa
hồng được hưởng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 25
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra
1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT,
01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT.
- Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN)
- Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN 3334
NỢ CÓ
- Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách
nhà nước trong kỳ.
- Số thuế TNDN được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
- Số thuế TNDN phải nộp
Số dư bên có:
- Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 26
sách nhà nước
Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 3334 có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ
(nếu có) của tài khoản 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN
phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm.
- Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: tài khoản
8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành.
TÀI KHOẢN 8211
NỢ CÓ
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDN của năm hiện tại
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã
ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN trong năm hiện tại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 27
thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn
khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN
trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN
111,112
3334
Nộp thuế TNDN vào
NSNN
8211
Thuế TNDN phải nộp vào
NSNN hàng quý
8211
Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải
nộp nhỏ
hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng
quý trong năm
Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải
nộp lớn hơn số thuế TNDN
tạm nộp hàng quý trong năm
8211
3334
911
821
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ
do doanh nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 28
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
INTEC – MJ VINA
2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
2.1.1. Giới thiệu chung
- Tên chính thức: Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
- Tên viết tắt: INTEC – MJ VINA
- Đại diện pháp luật: Kim Jinmun
- Mã số thuế: 0312440983
- Điện thoại: 0983424220
- Ngày cấp giấy phép: 30/08/2013
- Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn,
Hồ Chí Minh
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – Mj Vina được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH MTV số 0312 440 983 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 30/08/2013. Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thay đổi
lần 2 ngày 20 tháng 04 năm 2016 cho phép công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ 59/30
Bùi Văn Thủ, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp.HCM về số 52/5A
Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn,Tp.HCM và thay đổi
người đại diện pháp luật từ bà Lê Thị Công Dung sang ông Kim Jin Mun.Ngành nghề
hoạt động chính của công ty may trang phục trừ trang phục da lông thú ngoài ra công ty
sản xuất hàng may sẵn, sản xuất thảm, chăn đệm. Với sự nổ lực trong việc xây dựng quy
trình sản xuất, sự cố gắng của toàn thể cán bộ, nhân viên nên công ty không ngừng phát
triển. Từ khi thành lập đến nay công ty đã dần dần ổn định và ngày càng khẳng định vị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 30
thế của mình trên thị trường. Có thể khái quát qua tình hình phát triển của Công ty trong
những năm vừa qua.
- Trong xu thế hội nhập của đất nước, công ty không ngừng xây dựng các chiến
lược, chính sách đúng đắn giúp công ty ngày càng phát triển. Với thiết bị máy móc hiện
đại, nhân viên có kinh nghiệm nhiều năm đã giúp công ty đáp ứng được chất lượng sản
phẩm, tạo được uy tín trên thị trường may xuất khẩu quốc tế, trở thành thương hiệu đáng
tin cậy đối với khách hàng. Ngoài ra công ty không ngừng chủ động mở rộng nguồn hàng
nhằm tao công việc, tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.3.1. Chức năng
- Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA chuyên cung cấp các mặt
hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty nước ngoài và trong nước.
- Tuy bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố
gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường,
tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao
động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
- Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty,
nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 31
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền điều
hành cao trong công ty, phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động theo
dõi số lượng tăng giảm cán bộ và công nhân; theo dõi số ngày công của nhân viên;
bộ phận được tổ chức theo mô hình sau :
: điều hành, quản lý .
: Trao đổi thông tin .
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng chuyên
gia
Phòng kế hoạch
Phòng quản đốc
Hệ thống
kho
Các chuyền sản
xuất, hoàn
thành
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ chức
hành chánh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 32
soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng
điều phối và sử dụng lao động hợp lý.
- Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn
vốn công ty hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi
chép chứng từ đầy đủ, cập nhật số sách kế toán, phản ánh các hoạt động công ty một
cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Báo
cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hằng năm theo yêu cầu quản lý
nhà nước. Thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài
chính hàng tháng, hàng quý cho công ty.
- Phòng chuyên gia: Phân tích đơn hàng về kỹ thuật, đặc điểm của từng đơn hàng tư
vấn cho giám đốc để xác định giá sản phẩm, quản lý về mặt kỹ thuật của phòng kỹ thuật.
- Phòng kế hoạch: lên kế hoạch sản xuất cho những đơn hàng, quản lý tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ sản xuất, lên kế hoạch đảm bảo cho việc
xuất hàng.
- Phòng quản đốc: Quản lý công nhân, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
tiến độ sản xuất, chất lượng hàng hoá sản xuất trong xưởng. Xem xét, góp ý trực tiếp
với ban giám đốc về tình hình xưởng sản xuất, góp phần đảm bảo sự ổn định trong
công việc.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của sản phẩm. Tư vấn những
vấn đề về kỹ thuật đối với những đơn hàng mới giúp giám đốc đưa ra mức giá hợp lý
cho khách hàng, giúp tối đa hoá lợi nhuận công ty.
- Hệ thống kho: lưu trữ, bảo quản, đảm bảo an toàn tất cả nguyên vật liệu.
- Các chuyền sản xuất: đảm bảo số lượng, chất lượng hàng sản xuất đã đăng ký sản
xuất.
- Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm về an toàn tài sản, an ninh trong giờ làm việc,
trong phạm vi công ty.
- Phòng bảo trì: chịu trách nhiệm về tình trạng máy móc trong công ty, đảm bảo
hoạt động sản xuất liên tục không bị gián đoạn.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 33
- Bên cạnh đó công ty còn có tổ chức công đoàn với ban chấp hành là những
người có uy tín do người lao động trực tiếp bầu, góp phần đảm bảo quyền lợi, cũng
như chăm lo cho đời sống tinh thần của tập thể người lao động, kịp thời làm cầu nối
giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên
 Kế toán trưởng:
- Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán.
- Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình
hình của công ty.
- Thực hiện bảo quản, lưu trữ bảo mật các chứng từ, tài liệu kế toán.
- Theo dõi việc cập nhật các số liệu cho Ban Giám Đốc.
- Kiểm tra, theo dõi duyệt các khoản chi tiền cho người bán, chi phí khác theo
lệnh của Ban Giám Đốc.
- Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hàng hoá, vật tư định kỳ và đột xuất.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán vật
tư
Thủ quỹ
Kế toán công
nợ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 34
- Đọc các số liệu kế toán, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty báo
cáo Ban Giám Đốc.
- Tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tài
chính, doanh thu, chi phí và lợi nhuận
 Kế toán tổng hợp:
- Tính giá thành sản phẩm trình lên kế toán trưởng để kịp thời có chính sách bán
hàng, lên chương trình khuyến mãi, đề ra giá bán thích hợp.
- Tổng hợp số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo pháp luật
quy định.
- Kiểm tra đột xuất mỗi tuần một lần các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng
của nhà cung cấp, việc cập nhật số liệu của kế toán vật tư.
- Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích trợ cấp lương.
 Kế toán vật tư:
- Có nhiệm vụ nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm tra các số
liệu.
- Dựa trên phiếu nhập kho, nhập các số liệu liên quan đến bao bì, nguyên liệu,
phụ liệu, thành phẩm.
- Theo dõi số liệu tồn kho mỗi ngày trên máy để hỗ trợ kho trong việc lên kế
hoạch đề nghị nhập hàng.
- Hàng tháng kiểm tra tồn kho tất cả sản phẩm trong kho.
- Hàng tháng lập báo cáo tồn kho thực tế chuyển kế toán tổng hợp.
- Kiểm tra hàng trả lại dựa theo biên bảng hàng trả về đã duyệt trình quản đốc có
ý kiến sản xuất.
 Kế toán công nợ.
- Kiểm tra tình hình mua bán hàng hoá của công ty.
- Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, nhà cung cấp và tình
hình công nợ nội bộ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 35
 Thủ quỹ.
- Bảo quản tiền mặt của công ty, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ.
- Lập sổ quỹ ghi chép, cập nhật hàng ngày các phiếu thu, phiếu chi.
- Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền hàng tháng.
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ
Vina
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VNĐ)
- Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính)
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Phần mềm kế toán sử dụng: SmartPro 5.2
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao hiện hành, phương pháp
đường thẳng.
- Phương pháp tính lương Công ty thanh toán lương theo lương thời gian
- Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính.
Hệ thống phần mềm mà kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm
SmartPro5.2
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính
tại công ty
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế
toán ghi vào sổ nhật ký chung.
- Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo
từng nghiệp vụ
- Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ riêng.
- Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời
được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp
chi tiết.
Sổ, sách kế toán
Chứng từ kế toán
Phần mềm
kế toán
SmartPro
5.2
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 37
- Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng
cân đối số phát sinh các tài khoản.
- Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu sổ phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp
chi tiết để lập báo cáo chi tiết (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ)
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019
2.1.7.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Chỉ tiêu
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng số lao
động
690 100 702 100 710 100 12 1,74 8 1,14
I. Phân theo giới tính
Nữ 512 74,20 520 74,07 524 73,80 8 1,56 4 0,77
Nam 178 25,80 182 25,93 186 26,20 4 2,25 4 2,2
II. Phân theo trình độ
Phổ thông 600 62,61 610 86,89 617 86,9 10 1,67 7 1,15
Cao đẳng, đại
học
90 15,63 92 13,11 93 13,10 2 2,22 1 1,09
(Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 38
- Bảng số liệu trên cho thấy, trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tình hình
lao động của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng không cao do công ty là đang trong
giai đoạn ổn định, có nhiều cơ chế, chính sách tốt cho nhân viên. Năm 2018 tăng 12
người so với năm 2017 với tốc độ tăng là 1,74% và năm 2019 tăng 8 người so với năm
2018 với tốc độ tăng là 1,14%.
- Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính: Nhìn vào bảng
số liệu cho thấy cả ba năm doanh nghiệp đều có giới tính nữ chiếm cao hơn so với giới tính
nam và số lượng nhân viên nữ cũng có nhiều biến động hơn so với số lượng nhân viên nam,
điều nay được lý giải là bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc
nên công nhân là chiếm phần lớn và chủ yếu là công nhân nữ. Trong ba năm vừa qua thì số
lượng nhân viên nữ cũng tăng nhiều hơn so với nhân viên nam. Cụ thể là năm 2018 số
lượng nhân viên nữ tăng 8 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,56% so với năm 2017 và số
lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,25%. Và năm 2019 số
lượng nhân viên nữ tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 0,77%, số lượng nhân viên
nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,2% so với năm 2018.
- Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại theo trình độ: Nhìn vào
bảng số liệu cho thấy số lượng nhân viên ở trình độ lao động phổ thông là nhiều hơn so
với lao động ở trình độ cao đẳng, đại học và số lượng lao động ở trình độ phổ thông cũng
có nhiều biến động hơn. Doanh nghiệp thuộc loại hình là doanh nghiệp sản xuất nên cần
nhiều công nhân may, và công nhân may chủ yếu là những người tốt nghiệp trung học
phổ thông chưa qua các lớp đào tạo cao đẳng, đại học. Số lượng nhân viên lao động ở
trình độ phổ thông năm 2018 là 610 người tăng 10 người tương ứng với tốc độ tăng là
1,67% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ đại học, cao đẳng năm 2018 là 92 người
tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 2,22%. Số lượng nhân viên lao
động ở trình độ phổ thông năm 2019 là 617 người tăng 7 người so với năm 2018 tương
ứng với tốc độ tăng là 1,15% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ cao đẳng, đại học
năm 2019 là 93 người tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,09% so với năm 2018.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 39
- Từ phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty TNHH xuất nhập khẩu
Intec- MJ VINA là khá hợp lý, bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
may mặc, nên cần nhiều công nhân may và công nhân nữ là chủ yếu. Vì công nhân nữ
là phù hợp với ngành nghề này hơn so với công nhân nam.
- Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ,
thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về
phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng, để khuyến
khích và thu hút lao động, phục vụ tốt quá trình phát triển của công ty
2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 40
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
A. Tài sản ngắn hạn 8.073.321.025 53,07 8.679.110.849 58,92 8.431.087.745 62,32 605.789.824 7,50 (248.023.104) (2,86)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
5.252.244.523 34,52 5.845.064.043 39,68 4.087.290.520 30,21 592.819.520 11,29 (1.757.773.523) (30,07)
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
2.489.230.124 16,36 2.323.903.509 15,78 3.455.740.680 25,54 (165.326.615) (6,64) 1.131.837.171 48,70
V. Tài sản ngắn hạn khác 331.846.378 2,18 510.143.297 3,46 888.056.545 6,56 178.296.919 53,73 377.913.248 74,08
B. Tài sản dài hạn 7.139.784.574 46,93 6.051.260.788 41,08 5.097.551.436 37,68 (1.088.523.786) (15,25) (953.709.352) (15,76)
II. Tài sản cố định 2.008.000.000 13,20 2.008.000.000 13,63 2.008.000.000 14,84 - - - -
1. Tài sản cố định hữu hình 4.904.061.950 32,24 3.716.339.704 25,23 2.509.823.554 18,55 (1.187.722.246) (24,22) (1.206.516.150) (32,47)
V. Tài sản dài hạn khác 227.722.624 1,50 326.921.084 2,22 579.727.882 4,29 99.198.460 43,56 252.806.798 77,33
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16)
C. Nợ phải trả 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02)
I. Nợ ngắn hạn 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02)
D. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94)
I. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100 ,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 41
 Tình hình tài sản:
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm
qua các năm. Tổng tài sản năm 2018 là 14.730.371.637đồng giảm 482.733.962 đồng
tương ứng với tốc độ giảm là 3,17% so với năm 2017, và tổng tài sản năm 2019 là
13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm
2018. Sự giảm đi của tổng tài sản không hẳn là một dấu hiệu xấu, không phải là do
công ty giảm quy mô. Nhìn vào biểu đồ, ta thấy sự giảm đi của tổng tài sản năm 2018
giảm đi so với năm 2017 là do tài sản dài hạn giảm và sự giảm đi này nguyên nhân là
do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Bên cạnh đó ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so
với năm 2017, và nguyên giá tài sản cũng tăng so với năm 2017 nguyên nhân tăng là
do doanh nghiệp đang đầu tư thêm thiết bị máy móc. Nguyên nhân sự giảm đi của tổng
tài sản năm 2019 so với năm 2018 là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm
nhưng sự giảm đi của tài sản ngắn hạn chỉ giảm đi với tốc độ nhỏ còn sự giảm đi của
tài sản dài hạn chủ yếu là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng.
- Qua bảng 2.2 ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tỷ trọng của tài
sản ngắn hạn so với tổng tài sản và tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản thì
hai tỷ trọng này có sự chênh lệch tương đối không nhiều. Và cơ cấu tài sản của doanh
8,073,321,025 8,679,110,849 8,431,087,745
7,139,784,574 6,051,260,788
5,097,551,436
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
CƠ CẤU TÀI SẢN
TSNH TSDH
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 42
nghiệp đang có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn.
So với tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm 53,07%, tài sản ngắn hạn năm
2018 chiếm 58,92% và tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm 62,32%. Đây là một cơ cấu
tài sản khá phù hợp với công ty, vì loại hình của công ty là sản xuất nên công ty cần có
nhiều máy móc, thiết bị.
- Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2018 là
8.679.110.849 đồng tăng 605.789.824 đồng tương ứng tăng 7,5% so với năm 2017.
Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng, tài sản ngắn
hạn khác tăng và nguyên nhân tăng của tài sản ngắn hạn khác tăng là do thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8.431.087.745 đồng giảm
248.023.104 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86%. Nguyên nhân giảm của tài sản
ngắn hạn là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm.
- Đối với tài sản dài hạn: Nhóm tài sản dài hạn của công ty trong năm 2018 là
6.051.260.788 đồng giảm 1.088.523.786 đồng với tốc độ giảm là 15,25%. Và tài sản
dài hạn của công ty năm 2019 là 5.097.551.436 đồng giảm 953.709.352 đồng tương
ứng giảm 15,76%. Nguyên nhân giảm của tài sản dài hạn là do tài sản cố định hữu
hình giảm và nguyên nhân giảm đi của tài sản cố định hữu hình là do giá trị hao mòn
luỹ kế tăng.
 Tình hình nguồn vốn.
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019
22,418,160,596 21,337,691,761 19,413,220,520
(7,205,054,997) (6,607,320,124) (5,884,581,339)
-10,000,000,000
-5,000,000,000
0
5,000,000,000
10,000,000,000
15,000,000,000
20,000,000,000
25,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu
INTEC - MJVINA
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina

More Related Content

What's hot

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên HuếThực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huếluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 

What's hot (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Khắc phục tồn tại trong kê khai thuế GTGT tại Công ty
Đề tài: Khắc phục tồn tại trong kê khai thuế GTGT tại Công tyĐề tài: Khắc phục tồn tại trong kê khai thuế GTGT tại Công ty
Đề tài: Khắc phục tồn tại trong kê khai thuế GTGT tại Công ty
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệpLuận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
 
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.docKhóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
 
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên HuếThực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
 
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhânLuận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
 
Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế tỉnh Quảng Bình, 9đ
Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế tỉnh Quảng Bình, 9đQuản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế tỉnh Quảng Bình, 9đ
Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế tỉnh Quảng Bình, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu intec – mj vina

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN Khoá học: 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K50C- Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 4/năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm thực tế hơn về công việc của một kế toán. Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA. Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khoá luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng PPKT: Phương pháp khấu trừ PPTT: Phương pháp trực tiếp CSKD: Cơ sở kinh doanh HHDV: Hàng hoá dịch vụ SXKD: Sản xuất kinh doanh KKBS: Kê khai bổ sung HTKK: Hỗ trợ kê khai NSNN: Ngân sách nhà nước T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .........................37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA .........................................................................................................................40 Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019.....................45 Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109.....................................................................................50 Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437...............................................51 Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209...............................................54 Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 ................................................55 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 ....................................................56 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 .......................................................57 Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 ...............................................................59 Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019..........................................................62 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 ....................................................63 Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 .....................................67 Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 .....................71 Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 ....................71 Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 ........................................73 Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019.......................74 Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước...........................................77 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019................................................................82 Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019............Error! Bookmark not defined. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 .............................................41 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 .......................................42 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................................25 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ...........................................................27 .......................................................................................................................................27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA .........................................................................................................................31 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA.......33 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ......................................................................................................................36 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP .....................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.........5 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế........................................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế..................................................................................5 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .....................................................6 1.1.1.4. Phân loại thuế .....................................................................................................7 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ...............................................................7 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT...................................................................................7 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................9 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế.....................................................................10 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng ........................................................................12 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................14 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................15 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........................16 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..........................................21 1.2.1. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................21 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................21 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................25 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................27 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA................29 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.......................29 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................30 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................30 2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...................................................30 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.................................31 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................33 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................33 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên ....................................................33 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina................................................................................................................................35 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................35 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng...........................................................................35 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019....................................37 2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................37 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ...................39 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................44 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC.....................................................47 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...............................................47 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...................................47 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................48 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra ........................................................................58 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế........................................64 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.............................................................78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................79 2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. .......................79 2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN......................................................................................81 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm.................................................86 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA.....................................95 3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA ........................................................................................................95 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ....................................................................95 3.1.1.1. Ưu điểm............................................................................................................95 3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................96 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................................................................97 3.1.2.1. Ưu điểm............................................................................................................97 3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................98 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA......................................................99 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................101 1. Kết luận....................................................................................................................101 2. Kiến nghị .................................................................................................................102 DANH MỤC THAM KHẢO PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực của việc cắt giảm thuế nhập khẩu. Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Vì vậy thực hiện tốt công tác kế toán thuế nhằm mục đích giúp doanh nghiệp ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn. Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2 phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina. Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA” 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty” - Mục tiêu cụ thể:  Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN  Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA  Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3 - Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN - Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài. - Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng từ, sổ sách có liên quan,.. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí để đưa vào bài sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4 - Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần: PHẦN I: Đặt vấn đề PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA PHẦN III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên) 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế - Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc của thuế. Người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm. - Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6 cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất. - Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường - Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác,… Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. - Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái … và kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế; Sự tăng giá liên tục của thị trường gây ra tình trạng lạm phát khó kiểm soát. Đối với các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm hỗ trợ điều chỉnh giảm giá. - Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7 cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua điều tiết thu nhập. 1.1.1.4. Phân loại thuế - Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước:  Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.  Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế không phải là người chịu thuế. - Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế:  Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên.  Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công…; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh…  Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT… 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT a. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12) b. Đặc điểm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8 - Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. - Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. - Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT - Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. - Thuế GTGT có tính trung lập cao - Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào. - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. - Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN - Thuế GTGT không có tính trùng lắp - Khuyến khích xuất khẩu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9 - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và thanh toán qua ngân hàng. 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.” b. Đối tượng không chịu thuế GTGT: - Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau:  Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp.  HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh.  HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển  Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.  Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật.  HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.  Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phụ vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam  HHDV của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm. c. Người nộp thuế GTGT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 10 Theo điều 3 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân, sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)” 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế a. Căn cứ tính thuế  Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * thuế suất Trong đó: - Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:  Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường.  Đối với sản phẩm, HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất, kinh doanh: giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động này.  Đối với HHDV khuyến mại theo quy định về thương mại, giá tính thuế bằng không. Trường hợp HHDV khuyến mại không theo pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để biếu, tặng, cho. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 11  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.  Đối với gia công là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, uỷ thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: thuế suất thuế GTGT có 3 mức: 0%, 5%, 10%  Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu:  Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.  Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.  Có tờ khai hải quan  Thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất bao gồm 16 loại.  Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%  Thời điểm xác định thuế GTGT: - Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 12 - Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. b. Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Đối tượng áp dụng: - Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán. - CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán HHDV từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. - CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PPTT)  Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trong đó:  Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * thuế suất thuế GTGT  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:  Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT  Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu  Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng a. Đối tượng khai thuế GTGT theo tháng: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 13 - Khai thuế theo tháng áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên. - Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ thuế quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch. - Nếu không phát sinh thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. 2. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:  Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất.  Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. - Điều kiện khấu trừ theo phương pháp khấu trừ được quy định như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 14  Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.  Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán HHDV, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt), tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. d. Hoàn thuế GTGT: - Cơ sở kinh doanh trong tháng hoặc quý có HHDV xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý, trường hợp trong tháng/quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh HHDV xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của HHDV xuất khẩu trên tổng doanh thu HHDV của các kỳ khai thuế GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. - Số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của HHDV tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho HHDV xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không vượt quá doanh thu của HHDV xuất khẩu nhân với 10%. 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 15 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. b. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Tiền thuế được tính dựa vào thu nhập của chính người nộp thuế, không thể chuyển số thuế của mình sang người khác. - Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Nếu cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều thu nhập, Nhà nước có cơ sở thu thuế nhiều và ngược lại. Số thu thuế còn chịu sự tác động từ nhiều chính sách kinh tế - xã hội khác. - Thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư. - Thuế thu nhập doanh nghiệp có tính ổn định nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư. Sự ổn định này tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh có thể xây dựng chiến lược phát triển một cách vững chắc. Từ đó phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập và kết quả là số thuế Nhà nước thu được cũng gia tăng. c. Vai trò của thuế TNDN - Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần khuyến khích đầu tư. Thuế thu nhập được ban hành áp dụng chung cho các cơ sở sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức đầu tư nên đã tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, đặc biệt mức thuế suất được điều chỉnh theo hướng ngày càng giảm nhằm khuyến khích đầu tư, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập và tạo thêm tiềm lực tài chính để các doanh nghiệp đang hoạt động đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu tư phát triển kinh doanh. - Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ. Điểm đặc biệt của thuế thu nhập doanh nghiệp là áp dụng các thuế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 16 suất ưu đãi đối với những ngành, nghề, địa bàn được nhà nước khuyến khích đầu tư, ngoài ra còn có các quy định miễn giảm thuế cho các cơ sở mới thành lập. Từ những chính sách ưu đãi đó có tác động đến việc phân bổ các nguồn lực kinh tế nói chung, góp phần cơ cấu lại nền kinh tế theo ngành và vùng, lãnh thổ. - Thuế thu nhập doanh nghiệp tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a. Đối tượng chịu thuế TNDN Đối tượng chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh. b. Người nộp thuế TNDN: - Tại điều 2 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:  Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, luật đầu tư, luật các tổ chức tín dụng, luật kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.  Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.  Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã.  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam  Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế c. Phương pháp tính thuế TNDN T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 17 Tại điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung tại khoản 1 điều 3 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định: “số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế TNDN - Trong đó:  Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích nếu không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh tính từ số thuế TNDN đó.  Tại khoản 1 điều 4 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước” Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế +các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)  Tại điều 2 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV và thu nhập khác” Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác  Doanh thu: là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.  Chi phí được trừ là: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 18  Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.  Khoản chi nếu đủ hoá đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.  Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:  Chi khấu hao tài sản cố định: không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ngoại trừ đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp); không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; tài sản không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách của doanh nghiệp; khấu hao vượt mức quy định hiện hành và khấu hao đối với tài sản khấu hao hết giá trị.  Chi phí mua HHDV nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ: mua tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra, mua HHDV của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT.  Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ, hồ sơ chứng từ.  Chi tiền lương, tiền công thưởng cho người lao động không đúng theo quy định.  Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ.  Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của luật Lao động.  Các khoản chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.  Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt mức quy định của hiệp hội.  Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm bên đi thuê trả tiền trước. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 19  Phần chi phí trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.  Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi không đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng.  Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc phần trích trước chi không hết.  Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế.  Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.  Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn thuế.  Thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế thu nhập cá nhân  Thu nhập khác:  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.  Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức, thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản, các loại giấy tờ có giá khác.  Thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ.  Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá  Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ rơi do doanh nghiệp phát hiện ra.  Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 20  Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.  Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí, khoản hoàn nhập các khoản dự phòng bảo hành công trình xây dựng.  Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.  Xác định lỗ và chuyển lỗ:  Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.  Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ.  Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.  Trong thời gian chuyển lỗ nếu có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ mới phát sinh này sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ.  Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo. d. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. - Hàng quý doanh nghiệp tạm tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý trực tiếp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 21 - Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:  Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN  Báo cáo tài chính năm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán. e. Nộp thuế TNDN - Doanh nghiệp nộp thuế nơi có trụ sở chính. - Người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. - Doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế, nộp tờ khai, báo cáo tài chính và số thuế còn phải nộp sau khi trừ đi số thuế đã nộp, chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tiếp theo. f.Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: - Doanh nghiệp kê khai quyết toán thuế TNDN nơi có trụ sở chính. - Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp. 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1. Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hoá đơn chứng từ đặc thù - Phiếu chi tiền mặt - Giấy báo nợ ngân hàng - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bảng kê HHDV mua vào T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 22 b. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 133 – thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp hai:  Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. c. Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 133 NỢ CÓ - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại - Thuế GTGT hàng mua trả lại - Số dư: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ c. Sơ đồ hạch toán Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ 111. 112,331,… 133 3312 (2) 112, 331,… (1) 627,642,632,211 3331 Thuế GTGT đầu vào không được khấu Thuế GTGT đầu vào được NSNN hoàn lại 152, 153, 156, 211,621, 641, 642 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 23 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng b. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 33311 – thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ. - Tài khoản 33312 – thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. c. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 33311 – Thuế GTGT phải nộp Nợ Có Mua vật tư, HHDV T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 24 - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế đã nộp vào NSNN - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp - Số thuế phải nộp vào NSNN - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho NSNN - Số thuế GTGT phải nộp vào NSNN d.Sơ đồ hạch toán 331 Thuế GTG Tổng giá thanh toán đầu ra 33311 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 111,112,131 Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiêt khấu thương mại 521 111,112 Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước 111,112,131,334,136 Khi phát sinh doanh thu và thu nhập khác 511,515,711 T/hợp doanh thu bao gồm cả thuế GTGT định kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT Số hoa hồng bên nhận đầu ra đại lý được hưởng 511 Doanh thu hoa hồng được hưởng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 25 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp TÀI KHOẢN 3334 NỢ CÓ - Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách nhà nước trong kỳ. - Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế TNDN phải nộp Số dư bên có: - Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 26 sách nhà nước Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 3334 có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của tài khoản 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm. - Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: tài khoản 8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành. TÀI KHOẢN 8211 NỢ CÓ - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 27 thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN 111,112 3334 Nộp thuế TNDN vào NSNN 8211 Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý 8211 Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm 8211 3334 911 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 28 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA 2.1.1. Giới thiệu chung - Tên chính thức: Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Tên viết tắt: INTEC – MJ VINA - Đại diện pháp luật: Kim Jinmun - Mã số thuế: 0312440983 - Điện thoại: 0983424220 - Ngày cấp giấy phép: 30/08/2013 - Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Hồ Chí Minh 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – Mj Vina được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH MTV số 0312 440 983 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 30/08/2013. Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thay đổi lần 2 ngày 20 tháng 04 năm 2016 cho phép công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ 59/30 Bùi Văn Thủ, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp.HCM về số 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn,Tp.HCM và thay đổi người đại diện pháp luật từ bà Lê Thị Công Dung sang ông Kim Jin Mun.Ngành nghề hoạt động chính của công ty may trang phục trừ trang phục da lông thú ngoài ra công ty sản xuất hàng may sẵn, sản xuất thảm, chăn đệm. Với sự nổ lực trong việc xây dựng quy trình sản xuất, sự cố gắng của toàn thể cán bộ, nhân viên nên công ty không ngừng phát triển. Từ khi thành lập đến nay công ty đã dần dần ổn định và ngày càng khẳng định vị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 30 thế của mình trên thị trường. Có thể khái quát qua tình hình phát triển của Công ty trong những năm vừa qua. - Trong xu thế hội nhập của đất nước, công ty không ngừng xây dựng các chiến lược, chính sách đúng đắn giúp công ty ngày càng phát triển. Với thiết bị máy móc hiện đại, nhân viên có kinh nghiệm nhiều năm đã giúp công ty đáp ứng được chất lượng sản phẩm, tạo được uy tín trên thị trường may xuất khẩu quốc tế, trở thành thương hiệu đáng tin cậy đối với khách hàng. Ngoài ra công ty không ngừng chủ động mở rộng nguồn hàng nhằm tao công việc, tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.3.1. Chức năng - Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA chuyên cung cấp các mặt hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty nước ngoài và trong nước. - Tuy bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. - Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 31 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền điều hành cao trong công ty, phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động theo dõi số lượng tăng giảm cán bộ và công nhân; theo dõi số ngày công của nhân viên; bộ phận được tổ chức theo mô hình sau : : điều hành, quản lý . : Trao đổi thông tin . Giám đốc Phòng kế toán Phòng chuyên gia Phòng kế hoạch Phòng quản đốc Hệ thống kho Các chuyền sản xuất, hoàn thành Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức hành chánh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 32 soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng lao động hợp lý. - Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn công ty hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật số sách kế toán, phản ánh các hoạt động công ty một cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hằng năm theo yêu cầu quản lý nhà nước. Thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, hàng quý cho công ty. - Phòng chuyên gia: Phân tích đơn hàng về kỹ thuật, đặc điểm của từng đơn hàng tư vấn cho giám đốc để xác định giá sản phẩm, quản lý về mặt kỹ thuật của phòng kỹ thuật. - Phòng kế hoạch: lên kế hoạch sản xuất cho những đơn hàng, quản lý tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ sản xuất, lên kế hoạch đảm bảo cho việc xuất hàng. - Phòng quản đốc: Quản lý công nhân, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tiến độ sản xuất, chất lượng hàng hoá sản xuất trong xưởng. Xem xét, góp ý trực tiếp với ban giám đốc về tình hình xưởng sản xuất, góp phần đảm bảo sự ổn định trong công việc. - Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của sản phẩm. Tư vấn những vấn đề về kỹ thuật đối với những đơn hàng mới giúp giám đốc đưa ra mức giá hợp lý cho khách hàng, giúp tối đa hoá lợi nhuận công ty. - Hệ thống kho: lưu trữ, bảo quản, đảm bảo an toàn tất cả nguyên vật liệu. - Các chuyền sản xuất: đảm bảo số lượng, chất lượng hàng sản xuất đã đăng ký sản xuất. - Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm về an toàn tài sản, an ninh trong giờ làm việc, trong phạm vi công ty. - Phòng bảo trì: chịu trách nhiệm về tình trạng máy móc trong công ty, đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục không bị gián đoạn. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 33 - Bên cạnh đó công ty còn có tổ chức công đoàn với ban chấp hành là những người có uy tín do người lao động trực tiếp bầu, góp phần đảm bảo quyền lợi, cũng như chăm lo cho đời sống tinh thần của tập thể người lao động, kịp thời làm cầu nối giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động. 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên  Kế toán trưởng: - Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán. - Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình hình của công ty. - Thực hiện bảo quản, lưu trữ bảo mật các chứng từ, tài liệu kế toán. - Theo dõi việc cập nhật các số liệu cho Ban Giám Đốc. - Kiểm tra, theo dõi duyệt các khoản chi tiền cho người bán, chi phí khác theo lệnh của Ban Giám Đốc. - Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hàng hoá, vật tư định kỳ và đột xuất. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Thủ quỹ Kế toán công nợ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 34 - Đọc các số liệu kế toán, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty báo cáo Ban Giám Đốc. - Tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tài chính, doanh thu, chi phí và lợi nhuận  Kế toán tổng hợp: - Tính giá thành sản phẩm trình lên kế toán trưởng để kịp thời có chính sách bán hàng, lên chương trình khuyến mãi, đề ra giá bán thích hợp. - Tổng hợp số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo pháp luật quy định. - Kiểm tra đột xuất mỗi tuần một lần các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng của nhà cung cấp, việc cập nhật số liệu của kế toán vật tư. - Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích trợ cấp lương.  Kế toán vật tư: - Có nhiệm vụ nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm tra các số liệu. - Dựa trên phiếu nhập kho, nhập các số liệu liên quan đến bao bì, nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm. - Theo dõi số liệu tồn kho mỗi ngày trên máy để hỗ trợ kho trong việc lên kế hoạch đề nghị nhập hàng. - Hàng tháng kiểm tra tồn kho tất cả sản phẩm trong kho. - Hàng tháng lập báo cáo tồn kho thực tế chuyển kế toán tổng hợp. - Kiểm tra hàng trả lại dựa theo biên bảng hàng trả về đã duyệt trình quản đốc có ý kiến sản xuất.  Kế toán công nợ. - Kiểm tra tình hình mua bán hàng hoá của công ty. - Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, nhà cung cấp và tình hình công nợ nội bộ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 35  Thủ quỹ. - Bảo quản tiền mặt của công ty, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. - Lập sổ quỹ ghi chép, cập nhật hàng ngày các phiếu thu, phiếu chi. - Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền hàng tháng. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Phần mềm kế toán sử dụng: SmartPro 5.2 - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: nhật ký chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao hiện hành, phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính lương Công ty thanh toán lương theo lương thời gian - Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn. 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm SmartPro5.2 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 36 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. - Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ riêng. - Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. Sổ, sách kế toán Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán SmartPro 5.2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 37 - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. - Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu sổ phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo chi tiết (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 2.1.7.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) (+/-) (%) (+/-) (%) Tổng số lao động 690 100 702 100 710 100 12 1,74 8 1,14 I. Phân theo giới tính Nữ 512 74,20 520 74,07 524 73,80 8 1,56 4 0,77 Nam 178 25,80 182 25,93 186 26,20 4 2,25 4 2,2 II. Phân theo trình độ Phổ thông 600 62,61 610 86,89 617 86,9 10 1,67 7 1,15 Cao đẳng, đại học 90 15,63 92 13,11 93 13,10 2 2,22 1 1,09 (Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 38 - Bảng số liệu trên cho thấy, trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tình hình lao động của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng không cao do công ty là đang trong giai đoạn ổn định, có nhiều cơ chế, chính sách tốt cho nhân viên. Năm 2018 tăng 12 người so với năm 2017 với tốc độ tăng là 1,74% và năm 2019 tăng 8 người so với năm 2018 với tốc độ tăng là 1,14%. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy cả ba năm doanh nghiệp đều có giới tính nữ chiếm cao hơn so với giới tính nam và số lượng nhân viên nữ cũng có nhiều biến động hơn so với số lượng nhân viên nam, điều nay được lý giải là bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc nên công nhân là chiếm phần lớn và chủ yếu là công nhân nữ. Trong ba năm vừa qua thì số lượng nhân viên nữ cũng tăng nhiều hơn so với nhân viên nam. Cụ thể là năm 2018 số lượng nhân viên nữ tăng 8 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,56% so với năm 2017 và số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,25%. Và năm 2019 số lượng nhân viên nữ tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 0,77%, số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,2% so với năm 2018. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại theo trình độ: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy số lượng nhân viên ở trình độ lao động phổ thông là nhiều hơn so với lao động ở trình độ cao đẳng, đại học và số lượng lao động ở trình độ phổ thông cũng có nhiều biến động hơn. Doanh nghiệp thuộc loại hình là doanh nghiệp sản xuất nên cần nhiều công nhân may, và công nhân may chủ yếu là những người tốt nghiệp trung học phổ thông chưa qua các lớp đào tạo cao đẳng, đại học. Số lượng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2018 là 610 người tăng 10 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,67% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ đại học, cao đẳng năm 2018 là 92 người tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 2,22%. Số lượng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2019 là 617 người tăng 7 người so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 1,15% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ cao đẳng, đại học năm 2019 là 93 người tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,09% so với năm 2018. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 39 - Từ phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec- MJ VINA là khá hợp lý, bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, nên cần nhiều công nhân may và công nhân nữ là chủ yếu. Vì công nhân nữ là phù hợp với ngành nghề này hơn so với công nhân nam. - Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng, để khuyến khích và thu hút lao động, phục vụ tốt quá trình phát triển của công ty 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 40 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 8.073.321.025 53,07 8.679.110.849 58,92 8.431.087.745 62,32 605.789.824 7,50 (248.023.104) (2,86) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.252.244.523 34,52 5.845.064.043 39,68 4.087.290.520 30,21 592.819.520 11,29 (1.757.773.523) (30,07) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.489.230.124 16,36 2.323.903.509 15,78 3.455.740.680 25,54 (165.326.615) (6,64) 1.131.837.171 48,70 V. Tài sản ngắn hạn khác 331.846.378 2,18 510.143.297 3,46 888.056.545 6,56 178.296.919 53,73 377.913.248 74,08 B. Tài sản dài hạn 7.139.784.574 46,93 6.051.260.788 41,08 5.097.551.436 37,68 (1.088.523.786) (15,25) (953.709.352) (15,76) II. Tài sản cố định 2.008.000.000 13,20 2.008.000.000 13,63 2.008.000.000 14,84 - - - - 1. Tài sản cố định hữu hình 4.904.061.950 32,24 3.716.339.704 25,23 2.509.823.554 18,55 (1.187.722.246) (24,22) (1.206.516.150) (32,47) V. Tài sản dài hạn khác 227.722.624 1,50 326.921.084 2,22 579.727.882 4,29 99.198.460 43,56 252.806.798 77,33 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16) C. Nợ phải trả 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) I. Nợ ngắn hạn 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) D. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) I. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100 ,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 41  Tình hình tài sản: Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 - Nhìn vào biểu đồ ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm qua các năm. Tổng tài sản năm 2018 là 14.730.371.637đồng giảm 482.733.962 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 3,17% so với năm 2017, và tổng tài sản năm 2019 là 13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm 2018. Sự giảm đi của tổng tài sản không hẳn là một dấu hiệu xấu, không phải là do công ty giảm quy mô. Nhìn vào biểu đồ, ta thấy sự giảm đi của tổng tài sản năm 2018 giảm đi so với năm 2017 là do tài sản dài hạn giảm và sự giảm đi này nguyên nhân là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Bên cạnh đó ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so với năm 2017, và nguyên giá tài sản cũng tăng so với năm 2017 nguyên nhân tăng là do doanh nghiệp đang đầu tư thêm thiết bị máy móc. Nguyên nhân sự giảm đi của tổng tài sản năm 2019 so với năm 2018 là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm nhưng sự giảm đi của tài sản ngắn hạn chỉ giảm đi với tốc độ nhỏ còn sự giảm đi của tài sản dài hạn chủ yếu là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. - Qua bảng 2.2 ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản và tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản thì hai tỷ trọng này có sự chênh lệch tương đối không nhiều. Và cơ cấu tài sản của doanh 8,073,321,025 8,679,110,849 8,431,087,745 7,139,784,574 6,051,260,788 5,097,551,436 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 CƠ CẤU TÀI SẢN TSNH TSDH T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 42 nghiệp đang có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. So với tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm 53,07%, tài sản ngắn hạn năm 2018 chiếm 58,92% và tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm 62,32%. Đây là một cơ cấu tài sản khá phù hợp với công ty, vì loại hình của công ty là sản xuất nên công ty cần có nhiều máy móc, thiết bị. - Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2018 là 8.679.110.849 đồng tăng 605.789.824 đồng tương ứng tăng 7,5% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng, tài sản ngắn hạn khác tăng và nguyên nhân tăng của tài sản ngắn hạn khác tăng là do thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8.431.087.745 đồng giảm 248.023.104 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86%. Nguyên nhân giảm của tài sản ngắn hạn là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm. - Đối với tài sản dài hạn: Nhóm tài sản dài hạn của công ty trong năm 2018 là 6.051.260.788 đồng giảm 1.088.523.786 đồng với tốc độ giảm là 15,25%. Và tài sản dài hạn của công ty năm 2019 là 5.097.551.436 đồng giảm 953.709.352 đồng tương ứng giảm 15,76%. Nguyên nhân giảm của tài sản dài hạn là do tài sản cố định hữu hình giảm và nguyên nhân giảm đi của tài sản cố định hữu hình là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng.  Tình hình nguồn vốn. Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 22,418,160,596 21,337,691,761 19,413,220,520 (7,205,054,997) (6,607,320,124) (5,884,581,339) -10,000,000,000 -5,000,000,000 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC - MJVINA Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́