SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU
CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN
NGUYỄN THẢO TIÊN
Khóa học 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU
CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thảo Tiên ThS. Đào Nguyên Phi
Lớp: K50D Kế toán
Niên khoá: 2016-2020
Huế, tháng 01 năm 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên i
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như
quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ quý
thầy cô; quý cô, chú, anh, chị tại đơn vị thực tập cũng như gia đình, bạn bè.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết lòng giảng dạy,
tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường những năm qua. Đó chính là nền tảng giúp tôi hoàn thành đề
tài khoá luận tốt nghiệp mang tên: “Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại
khách sạn Sài Gòn Morin” cũng như công việc của bản thân tôi sau này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi,
người thầy đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn tỉ mỉ và theo sát tôi để tôi có những bước
đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững chắc
để tôi có thể thực hiện tốt khoá luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Khách sạn Saigon Morin Huế, đặc biệt là quý cô, chú, anh, chị phòng Kế toán đã cho
tôi sự hỗ trợ nhiệt tình với những góp ý, hướng dẫn cụ thể cùng những thông tin quý
giá, tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nhất,
giúp cho những nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Cuối cùng, không thể không kể đến những người thân yêu là gia đình, bạn bè
đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian còn nhiều hạn
chế nên chắc chắn trong khoá luận sẽ không tránh khỏi được một số thiếu sót, tôi rất
mong sẽ nhận được những góp ý chân thành từ quý thầy cô cùng các bạn sinh viên để
tôi có thể hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm
những kinh nghiệm là hành trang quý báu cho tôi trên con đường sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thảo Tiên
i
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CP Chi phí
CP NC Chi phí nhân công
CP NVL Chi phí nguyên vật liệu
CP SXC Chi phí sản xuất chung
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
FOC Free of charge
ĐVT Đơn vị tính
KH Kế hoạch
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KTTC Kế toán tài chính
KS Khách sạn
NDH Nợ dài hạn
NNH Nợ ngắn hạn
NPT Nợ phải trả
NV Nguồn vốn
SL Số lượng
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam Đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại khách sạn Sài Gòn Morin năm 2016-2018...............37
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6
tháng đầu năm 2019.......................................................................................................50
Bảng 2.3: Biến động tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018......53
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6
tháng đầu năm 2019.......................................................................................................56
Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018..........58
Bảng 2.6: Bảng tình hình biến động KQKD của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm
2016-2018......................................................................................................................61
Bảng 2.7: Dự toán chi phí cho năm 2019 của khách sạn Sài Gòn Morin .....................68
Bảng 2.8: Một số tài khoản theo dõi chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin.................71
Bảng 2.9: Bảng mã hoá các bộ phận trong khách sạn...................................................72
Bảng 2.10: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí năm 2018 khách sạn Sài Gòn Morin......76
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ăn uống năm 2018 ........................78
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng ngủ năm 2018....................79
Bảng 3.1: Bảng phân công công việc bổ sung của bộ phận kế toán khách sạn ............89
Bảng 3.2: Bảng phân loại chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế..........................91
Bảng 3.3: Bảng theo dõi mức đóng góp lợi nhuận của các món ăn..............................94
Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí theo mùa của khách sạn Sài Gòn Morin hằng năm ...... 101
Bảng 3.5: bảng dự toán theo hoạt động của bộ phận ẩm thực khách sạn Sài Gòn Morin.....103
Bảng 3.6: Bảng hệ số quy đổi các loại phòng của khách sạn Sài Gòn Morin............ 105
Bảng 3.7: Bảng quy đổi ngày-phòng có khách của khách sạn Sài gòn Morin tháng 3
năm 2019 .................................................................................................................... 106
Bảng 3.8: Bảng tính giá thành từng hạng phòng ngủ khách sạn Sài Gòn Morin tháng 3
năm 2019 .................................................................................................................... 107
Bảng 3.9: So sánh chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí dự toán của
hàng ăn, uống năm 2018............................................................................................. 109
Bảng 3.10: So sánh doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán của hàng ăn,
uống năm 2018 ........................................................................................................... 109
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN.......................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn ..............24
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống .................26
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí..........................................27
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí...............................................27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn Sài Gòn Morin..........44
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của khách sạn Sài Gòn Morin..........45
Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng dự toán tại khách sạn Sài Gòn Morin ..........................67
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng lao động của khách sạn qua 3 năm 2016-2018................................38
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của khách sạn năm 2016-2018................38
Biểu đồ 2.3: Biến động lao động theo độ tuổi của khách sạn năm 2016-2018.............39
Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo trình độ của khách sạn năm 2016-2018............40
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TS của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019...51
Biều đồ 2.6: Biến động của khoản mục TSNH và TSDN qua 3 năm 2016-2018.........52
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu
năm 2019 .......................................................................................................................55
Biều đồ 2.8: Biến động của NPT và VCSH qua 3 năm 2016-2018 ..............................59
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên v
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. II
Danh mục bảng...........................................................................................................III
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................IV
Danh mục biểu đồ.......................................................................................................IV
Mục lục ..........................................................................................................................V
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Cấu trúc khoá luận................................................................................................5
6. Kết quả dự kiến .....................................................................................................5
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN.....................................................6
1.1. Lý luận chung về kế toán quản trị chi phí .......................................................6
1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị ......................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị ............................................6
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị ...............................................................7
1.1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị ..................................................................7
1.1.2. Tổng quan về chi phí ....................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí...........................................................8
1.1.2.2. Bản chất của chi phí..............................................................................9
1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí ..........................................................9
1.1.3.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí ...................................................9
1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí .................................................10
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị ....11
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn...................................................12
1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn................................................................12
1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn..........................................12
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vi
1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng
đến công tác kế toán quản trị ................................................................................13
1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh khách sạn .............................................................................................14
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .................................................................14
1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn...15
1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ............15
1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí ...................................18
1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành ..........22
1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí ...........................................26
1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo từng trung tâm trách nhiệm ..............................29
1.3.2.6. Phân tích thông tin kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định
ngắn hạn...........................................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN..............................................................................32
2.1. Tổng quan về khách sạn Sài gòn Morin.........................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................36
2.1.2.1. Chức năng ...........................................................................................36
2.1.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................36
2.1.3. Tình hình lao động của khách sạn Sài Gòn Morin năm 2016-2018...........36
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế toán khách sạn Sài Gòn Morin..41
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................41
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................45
2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng
đầu năm 2019........................................................................................................49
2.1.5.1. Tình hình tài sản..................................................................................49
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn............................................................................55
2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2016-
2018 và 6 tháng đầu năm 2019.............................................................................60
2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị phi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin ....64
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị của khách sạn Sài Gòn Morin......64
2.2.2. Thực trạng tổ chức nội dung kế toán quản trị tại khách sạn Sài Gòn Morin .....64
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vii
2.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí tại khách sạn.....................................64
2.2.2.2. Thực trạng công tác xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí tại
khách sạn..........................................................................................................64
2.2.2.3. Thực trạng công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí
(quy nạp chi phí) và tính giá thành ..................................................................70
2.2.2.4. Thực trạng công tác phân tích biến động để kiểm soát chi phí ..........75
2.2.2.5. Thực trạng công tác báo cáo chi phí của từng trung tâm trách nhiệm......77
2.2.2.6. Thực trạng công tác xác định thông tin kế toán quản trị với việc ra
quyết định ngắn hạn .........................................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN ...............................83
3.1. Đánh giá chung công tác kế toán khách sạn và công tác kế toán quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.....................................................................83
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại khách sạn .....................................83
3.1.1.1. Những ưu điểm....................................................................................83
3.1.1.2. Những hạn chế ....................................................................................85
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn ...........................85
3.1.2.1. Những ưu điểm....................................................................................85
3.1.2.2. Những điểm hạn chế............................................................................85
3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí .............87
3.3. Một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.....................................................................88
3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại khách sạn......................................88
3.3.2. Về nội dung công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn ......................89
3.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ...........................................................90
3.3.2.2. Xây dựng chi phí chuẩn (định mức chi phí) và lập dự toán chi phí....92
3.3.2.3. Hoàn thiện công tác tính giá thành.................................................. 104
3.3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí............................................. 108
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 111
1. Kết luận............................................................................................................. 111
2. Kiến nghị........................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 114
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 116
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 1
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng với quá trình thực hiện công nghiệp
hoá - hiện đại hoá ngày càng có những bước đột phá mạnh mẽ, các DN thuộc mọi loại
hình có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng định vị
trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công của một DN, yếu tố
quản trị chi phí là vô cùng quan trọng và được nhà quản lý quan tâm hàng đầu, bởi vì
lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đã chi ra. Muốn
quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận diện, phân tích, đánh giá và
kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi phí; từ đó có thể đưa ra những
quyết định hợp lý trong quá trình kinh doanh của DN. Trong thực tế, những quyết định
được đưa ra thường được thiết lập dựa trên nguồn thông tin kế toán, nhất là kế toán
quản trị. Với chức năng lập dự toán, kiểm soát thực hiện, phân tích và hỗ trợ cho việc
ra quyết định, kế toán quản trị đã cung cấp thông tin một cách nhanh chóng giúp nhà
quản trị nắm bắt cũng như kiểm soát kết quả kinh doanh của đơn vị một cách kịp thời
từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn.
Đối với các DN hiện nay thì thuật ngữ kế toán quản trị đã dần quen thuộc từ những
năm gần đây (kế toán quản trị bắt nguồn từ kế toán chi phí, xuất hiện từ khoảng năm 1850
trong ngành dệt và ngành đường sắt ở Mỹ và từ năm 1995 – năm ta tiến hành công tác cải
cách kế toán thì thuật ngữ kế toán quản trị bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam). Về mặt pháp lý
thuật ngữ kế toán quản trị được ghi nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam ban
hành ngày 17/6/2003 và nội dung tổ chức kế toán quản trị tại các DN Việt Nam do Bộ tài
chính ban hành ngày 12/6/2006 theo Thông tư 53/2006/TT-BTC bước đầu đã đề cập,
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong DN. Tuy nhiên, cho đến nay kế toán quản trị nói
chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng vẫn đang còn là một vấn đề khá mới mẻ đối
với các DN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là với các DN kinh doanh khách
sạn. Thêm vào đó, hiện nay cũng chưa có nhiều các giáo trình tiếng việt hướng dẫn một
cách cụ thể về kế toán quản trị trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Chính vì vậy mà đa
số các khách sạn ở Huế vẫn chưa áp dụng và sử dụng kế toán quản trị cũng như kế toán
quản trị chi phí như một công cụ quản lý hữu hiệu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 2
Khách sạn Sài Gòn Morin là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du
lịch lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong bối cảnh tiềm năng du lịch ngày
càng lớn (Cụ thể ngày 25/12/2019 vừa qua, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế vừa công bố tình
hình kinh doanh du lịch năm 2019 với tổng lượng khách đến Huế ước đạt 4,81 triệu lượt,
tăng 11,1% so với cùng kỳ. Doanh thu từ du lịch năm 2019 ước đạt 4.945 tỷ đồng, tăng
10,54%), sự cạnh tranh giữa các DN kinh doanh khách sạn ngày càng gay gắt. Nhà quản
trị của khách sạn luôn nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị nhưng
hiện nay tại đơn vị vẫn chưa tổ chức công việc kế toán quản trị một cách rõ ràng, đầy đủ,
việc xây dựng dự toán ngân sách đôi khi còn dựa nhiều vào ý chí chủ quan của nhà quản
lý, việc tập hợp cũng như kiểm soát chi phí còn gặp nhiều khó khăn.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán quản trị chi phí tại
khách sạn, tôi nhận thấy đến nay vẫn chưa có nhiều những đề tài nghiên cứu về kế
toán quản trị chi phí cho mảng hoạt động dịch vụ mà các đề tài chủ yếu tập trung
nghiên cứu cho các DN sản xuất và đặc biệt là chưa có một đề tài nào nghiên cứu công
tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thấy được sự cấp thiết của đề tài, với mong
muốn nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị chi phí của
khách sạn nói riêng, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi
phí tại khách sạn Sài Gòn Morin” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Nhằm hệ thống hóa các phương pháp kế toán quản trị chi phí nói chung và vận
dụng cụ thể vào công tác kế toán quản trị chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế,
khoá luận nghiên cứu một số phương pháp kế toán quản trị chi phí đồng thời thông
qua quá trình nghiên cứu thực tiễn tại khách sạn Sài Gòn Morin để xem xét việc vận
dụng kế toán quản trị chi phí ở mức độ nào, trên cơ sở đó hoàn thiện một số nội dung
công tác kế toán quản trị chi phí cụ thể nhằm phản ánh, cung cấp thông tin về công tác
kế toán quản trị chi phí một cách chính xác hơn, góp phần thiết thực trong công tác
quản trị của đơn vị.
 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi
phí trong DN, cụ thể cho DN kinh doanh khách sạn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 3
- Tìm hiểu tổng quan về khách sạn Sài Gòn Morin cũng như hoạt động kinh
doanh tại đơn vị qua đó có được cách nhìn nhận về tình hoạt động kinh doanh của DN
kinh doanh khách sạn.
- Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn
Sài Gòn Morin.
- Đưa ra những ưu điểm và những vấn đề còn hạn chế trong công tác kế toán
quản trị chi phí của đơn vị.
- Căn cứ vào những điểm hạn chế nói trên, tôi kỳ vọng đề xuất gợi ý cho một số
chính sách nhằm góp phần giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi
phí tại đơn vị mình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán quản trị chi phí, chủ yếu tập trung vào hai
hoạt động chủ đạo của khách sạn là kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch vụ ăn uống.
+ Không gian nghiên cứu: Khách sạn Sài Gòn Morin.
Địa chỉ: số 30 Lê Lợi, phường Phú Nhuận, thành phố Huế.
+ Thời gian nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu thực tập: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
Thời gian thu thập số liệu
 Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt
động là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.
 Số liệu thu thập để minh hoạ công tác kế toán tại DN: năm 2018 và 6 tháng
đầu năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, tôi đã sử dụng những phương pháp
nghiên cứu như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để thu
thập thông tin thứ cấp như: nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 4
chính; các chuyên đề, khoá luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các
tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về DN ,... để hệ thống hoá cơ
sở lý luận về công tác kế toán quản trị chi phí, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện
những hướng nghiên cứu mới.
- Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để
phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng
cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng
kế toán và các phòng ban khác tại công ty có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tôi đã quan sát
và ghi chép lại những công việc của kế toán trưởng, nhân viên phòng Kế toán và các
phòng ban khác để thấy được công việc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ
phận, mỗi nhân viên.
- Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát, trong một số trường hợp, tôi đã
phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với những người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
giám đốc, kế toán trưởng,... để hiểu được bản chất một số công việc cũng như thu thập
những thông tin cần thiết, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại đã và
đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào.
Không những vậy, tôi còn phỏng vấn thêm kế toán trưởng và trưởng các bộ
phận để tổng hợp và nhận diện quy trình xử lý thông tin cũng như cách thức tham mưu
thông tin kế toán quản trị lên giám đốc.
Bên cạnh việc quan sát và phỏng vấn, để thu thập thêm các thông tin tôi còn xin
phép kế toán trưởng được chụp ảnh các bảng giá niêm yết tại các bộ phận dịch vụ,
phòng ngủ; chụp lại màn hình máy tính...của khách sạn làm tư liệu để phục vụ cho quá
trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài.
 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập
được, dùng các phương pháp như: so sánh, thống kê, phân tích,... để làm rõ nội dung
cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải
thiện tình hình vận hành của công ty:
- Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 5
- Phương pháp thống kê và phân tích: Tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
* Với công cụ xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.
Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung,
tìm những mặt ưu điểm để phát huy và những mặt hạn chế để đưa ra những giải pháp
khắc phục.
 Phương pháp mô tả
Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch
toán kế toán trong doanh nghiệp.
5. Cấu trúc khoá luận
Khoá luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
Chương 3: Một số gợi ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại
khách sạn Sài Gòn Morin.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
6. Kết quả dự kiến
Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin, tôi dự kiến sẽ có những kết quả đạt được như sau:
Thứ nhất, việc hệ thống hoá cơ sở lý luận sẽ giúp có được một cái nhìn tổng
quan về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Thứ hai, tôi kỳ vọng từ những thông tin tổng quan về khách sạn đã thu thập
được sẽ cung cấp một cách khái quát về tình hình thực tế hoạt động kinh doanh trong
DN kinh doanh khách sạn.
Thứ ba, nhìn nhận một cách cụ thể công tác kế toán quản trị chi phí được tổ
chức như thế nào trong DN kinh doanh khách sạn nói chung và cho khách sạn Sài Gòn
Morin nói riêng.
Thứ tư, đưa ra được những so sánh, đánh giá và đề xuất được một số gợi ý về
mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 6
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1. Lý luận chung về kế toán quản trị chi phí
1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các
DN thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm tìm chỗ đứng
trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, DN cần được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến động trên thị trường cũng
như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán quản trị
ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi DN.
Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị:
Theo các Giáo sư Đại học South Florida là Jack L. Smith, Robert M. Keith và
William L. Stephens trong “Accounting Principles”, p.962: “Kế toán quản trị là một
hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần
để hoạch định và kiểm soát.”
Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982: “Kế toán quản
trị là quá trình nhận diện, đo lường tổng hợp, phân tích, lập báo cáo, giải trình và
truyền đạt thông tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản trị DN để hoạch định,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh trong phạm vi nội bộ DN nhằm sử dụng
có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản đó.” Thông tin tài chính và phi
tài chính cung cấp trong phạm vi nội bộ DN bao gồm: Thông tin về chi phí sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp của DN; Quá trình lập các dự toán cung cấp thông tin
cho việc xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hướng đến các
mục tiêu trên thị trường của DN; Thiết kế để lập báo cáo và phân tích những báo cáo
cung cấp các thông tin đặc thù để giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh.
Theo khoản 10 – điều 3 – Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 7
Mỗi khái niệm trên đây đều có các cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung
đều có sự thống nhất một cách tương đối, đó là kế toán quản trị là một bộ phận của
công tác kế toán nói chung, đồng thời là một công cụ không thể thiếu được đối với
công tác quản lý nội bộ DN. Thông qua kế toán quản trị, các thông tin về hoạt động
kinh tế tài chính của DN được trình bày một cách cụ thể, tỉ mỉ, đáp ứng yêu cầu quản
lý theo từng chỉ tiêu chi tiết và quản lý từng bộ phận DN. Như vậy, chúng ta có thể
nhận thấy rằng, kế toán quản trị là loại hình kế toán cung cấp thông tin cho những
người làm công tác quản lý để ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát
quản lý trong DN.
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị
Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung
cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từng tổ chức. Kế toán quản trị
không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản ánh quá khứ mà còn cả thông tin
hướng về tương lai mà các nhà kế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những
thông tin được xử lý dựa vào những thành tựu của công cụ quản lý, phương tiện tính
toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và
khả thi của quy trình quản lý. Bên cạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài
chính làm cho hệ thống công việc kế toán hoàn thiện và phong phú hơn.
Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của
nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra
quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động SXKD của đơn vị dựa trên hệ thống
thông tin phù hợp được cung cấp.
1.1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị
Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác
giả Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan
trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong một tổ chức để họ lập
kế hoạch và kiểm soát hoạt động của mình”. Cụ thể hơn, vai trò của kế toán quản trị
được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 8
Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN
Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế toán quản trị có các vai trò sau:
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng công
việc, bộ phận hay toàn DN, từ đó xây dựng nên các chỉ tiêu kinh tế cần phải thực hiện.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập nên và triển khai các bản dự toán hướng dẫn từ khái quát
đến cụ thể các công việc cần thực hiện.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện các
công việc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện, dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những
quyết định tiếp theo.
Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ
phận, từng phần hành cụ thể trong DN.
1.1.2. Tổng quan về chi phí
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là “tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
Xác định mục tiêu
Lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện
Kiểm tra đánh giá
Chính thức hoá thành các
chỉ tiêu kinh tế
Triển khai bản dự toán chung và các
bản dự toán chi tiết
Thu thập kết quả thực hiện
Soạn thảo báo cáo thực hiện
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 9
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”.
Các nhân viên kế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh
hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al, 1999). Hầu hết mọi người
đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ.
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện
chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn về tài
nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD. Đây chính
là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động SKKD.
1.1.2.2. Bản chất của chi phí
Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới
dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc không có dạng vật chất như kiến
thức, dịch vụ được phục vụ,…
Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu
được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và
luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân
tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí
1.1.3.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhiệm
của các nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ
thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong DN. Kế toán quản trị
chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như thế nào khi có sự thay đổi của một số
nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các
giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh lợi, 2012)
Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong DN mà trong đó, hệ thống thông
tin kế toán đóng vai trò chủ đạo. Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin đã được xử lý
liên quan đến kinh tế tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề gì
đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh
doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng
như điều hành các hoạt động SXKD theo mục tiêu chung.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 10
Nói tóm lại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong
đó sử dụng thông tin kế toán để nhận diện, xử lý, phân tích và quản lý, kiểm soát chi
phí. Nó là một phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình DN và rất
cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp hoàn thiện công
tác quản lý tại các đơn vị.
1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Xuất phát điểm của kế toán quản trị chi phí là kế toán chi phí, kế toán chi phí
bao gồm việc tập hợp, phân loại, tính giá theo trình tự nhất định, là cơ sở xác định chi
phí tính lãi (lỗ) từng kỳ của đơn vị.
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản trị chuyên thực hiện
việc xử lý và cung cấp các thông tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng
quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm
soát, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý. Kế toán quản trị chi phí nhấn
mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của các nhà quản trị từ cấp cơ sở
đến cấp cao. Chi phí bao nhiêu, thay đổi như thế nào khi các nhân tố nội tại thay đổi,
kế toán quản trị chi phí phải nắm bắt những thông tin đó kịp thời để nhà quản trị đưa
ra các giải pháp điều chỉnh hợp lý tại các thời điểm khác nhau.
Như vậy, kế toán quản trị chi phí mang nặng tính bản chất của kế toán quản trị
nhiều hơn là kế toán chi phí thuần túy, có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi
phí như sau:
- Kế toán quản trị chi phí thu thập và cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập
dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định ngắn hạn và dài hạn hay các
quyết định lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý.
- Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế trong DN và
ngoài DN có liên quan. Những thông tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý DN.
- Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại
chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng.
- Khi có sự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi
thuộc bộ phận nào kế toán quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng phục vụ
cho quá trình kiểm soát, điều chỉnh của nhà quản lý.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 11
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị
Trên cơ sở chức năng của kế toán quản trị, ta có thể thấy chức năng của kế toán
quản trị chi phí là tiến hành lập dự toán chi phí để trợ giúp các nhà quản trị DN thực
hiện chức năng lập kế hoạch; phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị
DN thực hiện chức năng tổ chức, thực hiện kế hoạch và xử lý thông tin thực hiện để từ
đó các nhà quản trị DN thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch. Như vậy, kế toán kế toán quản trị đã đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp thông tin cho quản lý cả trước, trong và sau quá trình kinh doanh.
Kế toán quản trị chi phí tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt động của DN
thành các dự toán SXKD. Chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực
hiện tốt, có tính hiệu lực, hiệu quả và khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các
thông tin phù hợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá, cung cấp
thông tin để nhà quản trị có thể lựa chọn được phương án tối ưu cho việc lập kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị chi phí cung cấp thông tin về chi phí ước tính cho các sản
phẩm, dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra
các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm sản xuất và
phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của DN.
Bên cạnh cung cấp thông tin về dự toán chi phí cho việc lập kế hoạch và ra
quyết định của các nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cũng cung cấp các thông tin để
nhà quản lý kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch thông qua các báo cáo đánh giá,
đặc biệt là giúp ích cho các nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu
quả của quá trình hoạt động. Phương pháp thực hiện là phân tích các sai biệt trên cơ sở
so sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại cần
giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác.
Kế toán quản trị chi phí còn cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản
lý nhằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ
và báo cáo đặc biệt. Việc nhận diện thông tin thích hợp sẽ tập trung sự chú ý của nhà
quản trị vào vấn đề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định, đáp ứng được
yêu cầu của nhà quản trị trong tình hình cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Vậy, theo từng chức năng cơ bản của nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cung
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 12
cấp thông tin hữu ích cụ thể phù hợp với từng chức năng.
Tổ chức kế toán quản trị chi phí hợp lý sẽ giúp cho đơn vị có được hệ thống kế
toán hoạt động hiệu quả, bảo đảm cung cấp thông tin chi phí hữu ích và đầy đủ nhất.
Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề đang xảy ra,
những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch và ra quyết định kinh doanh
đúng đắn.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn
1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn
Theo từng thời kỳ khác nhau mà khái niệm về kinh doanh khách sạn cũng khác
nhau, trước đây người ta thường sử dụng 2 khái niệm về kinh doanh khách sạn như sau:
- Theo nghĩa hẹp: Kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo cho việc phục vụ nhu cầu
ngủ, nghỉ cho khách.
- Theo nghĩa rộng: Kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch vụ
phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách.
Ngày nay nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ngày càng được mở
rộng và phong phú đa dạng về thể loại. Trên phương diện chung nhất có thể đưa ra
định nghĩa về kinh doanh khách sạn theo định nghĩa của TS. Nguyễn Văn Mạnh và
Ths. Hoàng Thị Lan Hương ở trang 15,16 trong “Giáo trình quản trị kinh doanh khách
sạn” (2008) như sau:
Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ
và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.
1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn
Ngày nay, kinh doanh khách sạn không đơn thuần là kinh doanh dịch vụ lưu trú
mà có một dịch vụ không thể thiếu và gần như mang tính bắt buộc đó là dịch vụ ăn
uống. Ngoài hai hoạt động chính đó còn nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn nhiều nhu
cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch. Nhu cầu tổ chức các cuộc hội họp, nhu
cầu tăng cường các mối quan hệ, vui chơi, giải trí,… ngày càng tăng nhanh. Theo đó,
kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các dịch vụ giải trí, thể thao, y tế, dịch vụ
chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là, massage,… số lượng của các dịch vụ tăng lên cùng
với thứ hạng và quy mô của mỗi khách sạn. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 13
số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy
mô và thị trường khách hàng mục tiêu của cơ sở kinh doanh. Nhằm phục vụ tốt hơn
cho du khách, các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn còn tổ chức các tuyến du lịch,
các dịch vụ vận chuyển đưa khách đi tham quan cũng như đón khách ở sân bay, nhà ga
về khách sạn từ đó tạo ra một gói sản phẩm hoàn chỉnh.
1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng
đến công tác kế toán quản trị
 Đòi hỏi lượng vốn lớn
Các DN kinh doanh khách sạn chính là kinh doanh dịch vụ lưu trú, vì vậy
khách sạn phải có một địa điểm đủ rộng và đòi hỏi vốn đầu tư phải lớn để xây dựng cơ
sở lưu trú. Đồng thời do yêu cầu về chất lượng sản phẩm của khách sạn phải cao nên
đòi hỏi cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượng cao, do đó đẩy chi phí
đầu tư các trang thiết bị khách sạn lên cao. Bên cạnh đó còn phải thường xuyên bảo
dưỡng và mua mới các trang thiết bị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra. Điều này đòi hỏi
nhà quản trị phải cân nhắc trong việc lựa chọn nguồn vốn cần huy động và việc có
được số liệu về tổng vốn cần đầu tư cũng như tình hình sử dụng, khấu hao trang thiết
bị để có kế hoạch mua sắm kịp thời là hết sức quan trọng.
 Đòi hỏi lượng lao động trực tiếp tương đối lớn
Sản phẩm khách sạn mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này được thực hiện bởi
các nhân viên phục vụ trong khách sạn mà không thể thay thế bởi một loại máy móc nào.
Chính vì vậy mà đây là ngành đòi hỏi tính chuyên môn hoá cao và số lượng lao động phải
lớn. Với một lực lượng lao động trực tiếp lớn như vậy thì chi phí nhân công chiếm một tỷ
lệ không nhỏ trong tổng chi phí của khách sạn, và việc kiểm soát chúng là rất cần thiết.
Nhà quản trị luôn phải đối mặt với việc cắt giảm chi phí nhân công để tối đa hoá lợi nhuận
mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của khách sạn.
 Mang tính thời vụ
Yếu tố tự nhiên có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Những biến động lặp đi lặp lại của thời tiết, khí hậu trong năm luôn làm cho giá trị và sức
hấp dẫn của tài nguyên thay đổi theo những quy luật nhất định từ đó gây ra biến động theo
mùa của lượng cầu du lịch đến các điểm du lịch. Chính vì lượng cầu du lịch thay đổi theo
mùa làm cho hoạt động kinh doanh khách sạn cũng thay đổi theo mùa và nó cũng gây
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 14
những tác động tích cực và tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Vấn đề đặt ra là các khách sạn cần nghiên cứu kĩ các quy luật và sự tác động
của chúng đến khách sạn. Từ đó, chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc
phục những tác động bất lợi và phát huy những tác động có lợi của chúng nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể, nhà quản trị phải có kế hoạch kinh doanh phù hợp
cho từng mùa, từ đó yêu cầu phải có số liệu kế hoạch để có thể có kế hoạch phục vụ
cũng như kiểm tra việc thực hiện so với kế hoạch. Đó là cơ sở để đưa ra những điều
chỉnh hợp lý trong việc bố trí nhân lực và vật lực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà chất
lượng dịch vụ cũng đảm bảo.
 Tính đa dạng về sản phẩm
Cùng với sự phát triển của xã hội thì hoạt động kinh doanh khách sạn cũng
ngày càng phát triển và sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú. Hai dịch vụ chính
của kinh doanh khách sạn đó là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Và tuỳ vào từng
hạng khách sạn mà có các dịch vụ tăng thêm như: quầy bar, bể bơi, karaoke, sàn nhảy,
phòng hội nghị, dịch vụ massage, sauna, dịch vụ cưới hỏi, dịch vụ lữ hành, vận
chuyển,...
Các dịch vụ này bổ sung và hỗ trợ cho nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Và với một gói sản phẩm hoàn chỉnh sẽ giúp cho các khách sạn
phục vụ khách hàng của mình tốt hơn và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng
đến với khách sạn hơn. Các sản phẩm, dịch vụ là rất đa dạng, chính vì vậy đòi hỏi nhà
quản trị phải lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đối tượng khách của khách
sạn cũng như kiểm soát doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, dịch vụ để có một cơ
cấu sản phẩm hợp lý, mang lại lợi nhuận cao.
1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh khách sạn
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Theo quan điểm của TS. Nguyễn Hoản và TS. Hoàng Đình Dương trong giáo
trình “Giáo trình kế toán quản trị”, trong thực tiễn DN thường tổ chức kế toán quản trị
theo một trong ba mô hình sau:
- Mô hình hết hợp: Theo mô hình này kế toán trong doanh nghiệp đồng thời
đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Công việc bao gồm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 15
thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể phục vụ cho cả đối
tượng bên ngoài lẫn bên trong DN. Mô hình này thường được vận dụng ở các DN vừa
và nhỏ, có ưu điểm là kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị,
tiết kiệm chi phí, thu nhận thông tin nhanh. Song có hạn chế là chưa chuyên môn hoá
hai loại kế toán theo công nghệ hiện đại.
- Mô hình tách biệt: Theo mô hình này các nhân viên kế toán quản trị sẽ độc lập
với nhân viên kế toán tài chính với vai trò, chức năng và nhiệm vụ tách biệt nhau. Mô
hình này thường được áp dụng trong các DN có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành nghề. Có ưu điểm là tách biệt
thông tin kế toán tài chính độc lập với kế toán quản trị, phân tích số liệu và cung cấp
thông tin nhanh chóng hơn. Song có hạn chế là chưa tận dụng được những đặc điểm
chung của hai bộ phận và tốn kém chi phí.
- Mô hình hỗn hợp: Là mô hình kết hợp giữa hai mô hình nói trên. Đối với các
phần hành có tính tương đồng giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị thì sẽ được áp
dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có sự khác biệt căn bản và có ý
nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với DN thì sẽ được tổ chức theo mô
hình tách rời. Mô hình này có ưu điểm là linh hoạt, tận dụng được những điểm tương
đồng giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ. Song có
hạn chế là tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ
chức được một mô hình linh hoạt và hoạt động hiệu quả.
1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
Trong các DN kinh doanh khách sạn thường phân loại chi phí theo các cách sau:
a. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp (Phân loại theo phương pháp
phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí)
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng sản
phẩm, dịch vụ chịu chi phí. Do đó chi phí trực tiếp được các nhà quản lý bộ phận liên
quan chú ý để kiểm soát. Ví dụ như chi phí hàng đặt phòng dịch vụ phòng khách sạn.
- Chi phí gián tiếp: là một chi phí không thể xác định cho một bộ phận cụ thể và
vì thế không thể tính cho bất kỳ bộ phận nào. Ví dụ, chi phí bảo trì toà nhà rất khó để
tính cho các bộ phận khác nhau như bộ phận buồng phòng, bộ phận nhà hàng, bộ phận
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 16
bếp,... Ngay cả khi có thể tính cho bộ phận này thì nó vẫn phải được ghi nhận là chi
phí gián tiếp và không thể được coi là trách nhiệm của các nhà quản lý của các bộ
phận đó.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của DN bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu
tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một
cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể
của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (là
những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất
sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí
nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo
lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí nhân công trực tiếp được tính trực
tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và cụ
thể cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi
phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi
phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào
sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.
Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí
sản xuất gián tiếp.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông,
phân phối hàng hoá và đảm bảo việc đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Chi phí
bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí vật liệu, bao bì
dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 17
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm
việc của DN mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí
quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn
phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc trong văn
phòng), chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,… Tất cả mọi tổ chức
(tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.
- Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chức năng của DN , trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí
khác. Về cơ bản, chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt
động bất thường. Tuy nhiên chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một DN có quy
mô nhỏ, chi phí này có thể bằng không.
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Chi phí biến đổi (Biến phí): là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi
của mức độ hoạt động của tổ chức như doanh thu, số lượng khách, số lượng phòng,….
Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức
hoạt động thay đổi. Trong DN, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…Những chi phí này khi
mức độ hoạt động của đơn vị gia tăng thì chứng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại
Chẳng hạn, chi phí bán hàng thực phẩm và đồ uống: càng nhiều thực phẩm và thức
uống được bán thì càng nhiều chi phí phí phát sinh và nếu doanh thu bán là không thì
không có chi phí thực phẩm và đồ uống phát sinh.
- Chi phí cố định (Định phí): là những khoản mục chi phí không thay đổi theo
mức độ hoạt động của đơn vị ví dụ như lương quản lý, chi phí bảo hiểm cháy nổ, trả
tiền thuê theo diện tích, chi phí cam kết của một chiến dịch quảng cáo. Trong dài hạn
định phí có thể thay đổi nhưng trong ngắn hạn chúng thường không thay đổi, nếu định
phí thay đổi trong ngắn hạn thì sự thay đổi này thường chỉ là kết quả của một quyết
định đặc biệt của ban quản trị cấp cao.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả chi phí
biến đổi và chi phí cố định. Ở một mức độ hoạt đông nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện
đặc điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng có thể thể hiện đặc điểm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 18
của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp, phải kết hợp hai phạm vi ứng xử
tương ứng. Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo
từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán học để kiểm định, phân tích và
đánh giá. Có các phương pháp thường dùng như sau: phương pháp điểm cao - điểm
thấp (Phương pháp cực đại – cực tiểu), phương pháp tài khoản, phương pháp đồ thị
phân tán, phương pháp hồi quy.
d. Phân loại chi phí thích hợp và chi phí không thích hợp
- Chi phí thích hợp: là chi phí chỉ xảy ra trong tương lai và khác nhau giữa các
phương án, chi phí này có ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị. Ví dụ, một nhà
hàng đang xem xét thay sổ sách bán hàng ghi bằng tay bằng việc ghi sổ trên một máy
điện tử; chi phí thích hợp sẽ là chi phí của máy điện tử, chi phí để huấn luyện nhân
viên sử dụng máy mới và bất kỳ sự thay đổi nào về chi phí bảo trì và chi phí vật liệu
của máy mới.
- Chi phí không thích hợp: là những chi phí không khác nhau giữa các phương
án, do đó không ảnh hưởng đển quyết định của nhà quản trị. Với ví dụ trang bị máy
điện tử mới như trên thì nếu không cần thiết phải tăng thêm lao động so với hiện tại để
sử dụng máy đó thì chi phí lao động của nhà hàng không phải là chi phí liên quan, nó
không có sự khác biệt giữa 2 phương án nên không ảnh hưởng đến quyết định có nên
trang bị máy mới hay không.
1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí
a. Xác định chi phí chuẩn (Định mức chi phí)
Chi phí định mức là chi phí dự tính cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ. Đây là thước đo trong hệ thống dự toán của DN, là cơ sở cho việc lập dự
toán chi phí của DN và cũng giúp cho quá trình thực hiện kế toán trách nhiệm vì chi
phí định mức là một trong các thước đo để đánh giá thành quả của các trung tâm trách
nhiệm, nhất là trung tâm chi phí.
Để xây dựng định mức chi phí thì kế toán quản trị cần xây dựng riêng định mức
về lượng và định mức về giá. Và định mức chi phí sẽ được tính như sau:
Định mức chi phí = Định mức về lượng x Định mức về giá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 19
 Định mức về lượng:
- Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về lượng vật liệu bao gồm lượng vật
liệu trực tiếp để sản xuất cho một sản phẩm dịch vụ trong điều kiện lý tưởng cộng với
lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng.
- Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về lượng bao gồm lượng thời gian cần
thiết để sản xuất ra một sản phẩm dịch vụ, thời gian nghỉ ngơi, thời gian dành cho nhu
cầu cá nhân và thời gian lau chùi máy, ngừng việc.
 Định mức về giá:
- Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về giá vật liệu bao gồm giá mua vật liệu
cộng với chi phí thu mua.
- Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về giá giờ công bao gồm tiền lương, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Đối với định mức biến phí SXC: tùy thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ
biến phí SXC.
+ Nếu biến phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên thời gian thì định mức
biến phí SXC được xây dựng gồm tỷ lệ biến phí SXC và thời gian.
+ Nếu biến phí SXC được xác định trên cơ sở từng nội dung chi phí thì cũng
tương tự như xây dựng định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp.
Từ đó, ta có các công thức cụ thể xác định định mức CP NVL trực tiếp, CP NC
trực tiếp và CP SXC như sau:
Tuy nhiên trong điều kiện môi trường được gọi là “biến động không ngừng”
như hiện nay, việc điều chỉnh định mức sẽ diễn ra liên tục. Thực tế này dẫn đến sự
Định mức CP NVL
cho 1 ĐVSP
=
Định mức lượng NVL
cho 1 ĐVSP
x
Định mức giá
NVL
Định mức chi CP
NC trực tiếp để SX
1 ĐVSP
=
Định mức thời gian
cần thiết để SX 1
ĐVSP
x
Định mức giá
một đơn vị thời
gian
Định mức CP SXC để SX 1
ĐVSP
=
Định mức biến phí
SXC
+
Định mức định
phí SXC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 20
xem xét lại thường xuyên định mức chi phí đặc biệt là về định mức giá.
b. Lập dự toán chi phí
Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế hoạch
chi tiết nêu ra những khoản thu chi của DN trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ánh kế
hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị (Hilton, 1991).
Mục đích lập dự toán chi phí là cung cấp thông tin về toàn bộ kế hoạch chi phí sản
xuất kinh doanh của DN, làm căn cứ xác định mục tiêu và đánh giá việc thực hiện. Quy
trình lập dự toán chi phí dựa trên các số liệu, thông tin trong quá khứ kết hợp với thông tin
hiện hành, thông thường các DN xây dựng dự toán dựa trên định mức chi phí.
Với ý nghĩa của công tác lập dự toán, kế toán tiến hành lập dự toán chi phí cho
từng hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho chức năng hoạch định, tổ chức thực hiện
và kiểm soát chi phí. Đối với các đơn vị kinh doanh khách sạn dự toán chi phí thường
được xác định theo các cách khác nhau theo từng loại hoạt động kinh doanh cụ thể.
Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày phần nội dung lập dự toán chi
phí cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch
vụ ăn uống.
- Đối với dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú): Căn cứ vào mức độ tiện nghi và
các dịch vụ cung cấp cho từng phòng để lập dự toán chi phí cho số phòng có khả năng
tiêu thụ. Thông thường các chi phí được xác định dựa trên định mức chi phí được xây
dựng cho một phòng chuẩn một ngày đêm, số lượng buồng dự kiến tiêu thụ và số
lượng khách lưu trú. Dự toán chi phí trong hoạt động này được tính theo lượt
ngày/khách, theo từng đoàn hay theo tháng.
- Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng): Dự toán được lập căn cứ vào số lượng
suất ăn dự kiến tiêu thụ và chi phí để sản xuất một suất ăn chuẩn. Suất ăn chuẩn có thể
được tính theo suất ăn/khách, suất ăn/bàn và đơn đặt hàng…Định mức chi phí do
chuyên gia xác định căn cứ vào kết cấu thực đơn của nhà hàng gồm định mức lượng
và định mức giá.
 Các loại dự toán chi phí
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là dự kiến số lượng và giá trị NVL trực tiếp cần thiết sử dụng trong kỳ. Căn cứ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 21
lập dự toán là sản lượng NVL dự kiến, định mức NVL tiêu hao cho một đơn vị sản
phẩm, đơn giá NVL. Ta có:
Từ đó:
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán CP NC trực tiếp phản ảnh toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công, phụ
cấp, các khoản trích theo lương,… của công nhân trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm
dịch vụ nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong các quyết định sử dụng lao
động, đảm bảo môi trường làm việc văn minh, khuyến khích tăng năng suất lao động.
Dự toán này có tác dụng giúp DN chủ động trong việc sử dụng, tuyển dụng, đào
tạo lao động một cách hợp lý, không quá dư thừa và thiếu, góp phần làm giảm chi phí,
đồng thời xây dựng mối quan hệ hài hoà giữa người lao động và DN.
- Dự toán chi phí sản xuất chung
+ Dự toán CP SXC biến đổi:
Lượng NVL
trực tiếp cần
mua
=
Lượng
NVL cần
cho HĐKD
+
Lượng NVL trực tiếp
tồn cuối kỳ
dự kiến
-
Lượng
NVL trực
tiếp tồn đầu
kỳ dự kiến
Dự toán chi
phí mua NVL
trực tiếp dự
kiến
=
Lượng NVL
trực tiếp cần
mua
x
Đơn giá NVL trực tiếp
dự kiến
Dự toán CP
NC trực tiếp
=
Lượng SP DV
cung ứng
x
Định mức
nhân công
x
Đơn giá
lao động
Dự toán
CP SXC
=
Dự toán CP
SXC cố định
+
Dự toán CP
SXC biến đổi
Dự toán
CP SXC
Biến đổi
=
Đơn giá SXC
biến đổi
x
Thời gian lao động
trực tiếp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 22
1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành
Các dịch vụ trong khách sạn bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như: dịch vụ lưu
trú, dịch vụ ăn uống (nhà hàng), dịch vụ vận chuyển du lịch, dịch vụ lữ hành,... Tuy
nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày công tác xác định chi phí cho từng
đối tượng chịu chi phí và tính giá thành cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ
khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống.
a. Đối với dịch vụ khách sạn
 Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ khách sạn
Giá thành dịch vụ khách sạn gồm có 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVLsử
dụng trực tiếp để thực hiện dịch vụ như trà, cà phê, xà phòng, bàn chải đánh răng,...
- Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản phải trả cho nhân viên phục vụ phòng, massage, karaoke, quầy bar,... và các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao gồm chi phí vật dụng (bàn, ghế, khăn,
drap,...), điện, nước, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các
khoản trích theo lương của nhân viên điều hành bộ phận phục vụ...
 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
- Đối tượng tập hợp chi phí là từng loại dịch vụ, như dịch vụ phòng, bar,
karaoke, massage,...
- Đối tượng tính giá thành: thường là sản phẩm của từng loại dịch vụ với đơn vị
tính giá thành là phòng/ngày hay 1 giờ dịch vụ
- Kỳ tính giá thành thường là tháng, quý, năm.
 Phương pháp tính giá thành
- Đối với dịch vụ phòng
Dịch vụ phòng là hoạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn và toàn bộ chi
phí tập hợp được trong kỳ sẽ liên quan đến nhiều hạng phòng khác nhau như phòng
Deluxe, phòng Suite,... hoặc liên quan đến nhiều loại phòng như phòng đơn, phòng
đôi. Thông thường kế toán sẽ tính giá thành cho từng lượt phòng/ngày theo phương
pháp hệ số. Theo phương pháp này thì cần căn cứ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế
- kỹ thuật của từng loại phòng để xác định hệ số tính giá thành cho từng loại phòng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 23
Dựa vào các hệ số này để quy đổi các loại phòng khác nhau về loại phòng tiêu chuẩn
đã chọn như sau:
∑SLc= (SLi x Hi)
n
i=1
Trong đó:
∑SLc: Tổng số lượt phòng/ngày được quy đổi theo loại phòng chuẩn
SLi: Số lượng phòng/ngày thực tế của loại phòng i
Hi: Hệ số quy đổi của loại phòng i (Quy đổi theo giá bán hoặc diện tích,... tuỳ
vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại phòng)
Do đặc thù của kinh doanh khách sạn, trường hợp đến cuối tháng, nếu khách
hàng chưa làm thủ tục trả phòng thì các khoản chi phí phục vụ phát sinh trong kỳ được
xem là chi phí dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ của dịch vụ khách sạn thường
tính theo giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch.
 Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ
sở giá thành thực tế các kỳ trước và định mức, và các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
 Giá thành định mức: cũng được xác định trước khi bước vào kinh doanh
song nó lại được xác định trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến
đổi cả kỳ kế hoạch.
Tiếp theo, người ta sẽ tính giá thành của từng loại phòng theo công thức
Zi
n
i=1
=
Dđ+Cps-Dc
SLc
x SLi x Hi
Trong đó:
∑Zi: Tổng giá thành thực tế của loại phòng i
Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ
Dđ: Chi phí dở dang đầu kỳ
Dc: Chi phí dở dang cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 24
Giá thành đơn vị của từng loại phòng:
Zđv=
∑ Zi
n
i=1
SLi
- Đối với các dịch vụ khác: dịch vụ quầy bar, massage, karaoke,... có đối tượng
tính giá thành phù hợp với đối tượng kế toán chi phí nên kế toán thường sử dụng phương
pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành cho các dịch vụ này. Do các dịch vụ này không
có sản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của từng loại hình dịch vụ chính là tổng
chi phí phát sinh đã tập hợp trong kỳ tương ứng với loại dịch vụ đó. Khi đó:
Giá thành đơn vị DV hoàn thành =	
Tổng giá thành
	
Khối lượng (Số ca, giờ,…)
Trong đó:
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn:
Để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng tài
khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, và nó được mở chi tiết cho từng
loại dịch vụ: dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,...
Ta có thể theo dõi theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn
TK 152
(1)
TK 334, 338
(2)
TK 111, 334, 152, 214,…
(3)
TK 621
(4)
TK 622
TK 627
TK 154
(5)
TK 632
Tổng giá
thành
SP DV
=
Chi phí
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí SX phát sinh
trong kỳ
( CPNVLTT+
CPNCTT+ CPSXC)
-
Chi phí
dở dang
cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 25
Chú thích sơ đồ:
(1) Tập hợp CP NVL trực tiếp
(2) Tập hợp CP NC trực tiếp
(3) Tập hợp CP SXC
(4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành dịch vụ
khách sạn
(5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
b. Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng)
 Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ ăn uống
Giá thành dịch vụ ăn uống cũng gồm có 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL sử
dụng trực tiếp để chế biến thức ăn như lương thực, thực phẩm,...
- Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản phải trả cho nhân viên trực tiếp chế biến, nhân viên phục vụ và các khoản
trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao gồm chi phí than, gas, vật dụng làm bếp,
điện nước, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các khoản trích
theo lương của nhân viên điều hành bộ phận nhà hàng...
 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
- Quá trình chế biến tạo ra nhiều loại thức ăn , thức uống, số lượng nhiều ít khác
nhau nên việc tập hợp, phân bổ chi phí cho từng loại rất phức tạp. Do đó đối tượng tập
hợp chi phí, đối tượng tính giá thành thường là toàn bộ sản phẩm chế biến trong một
kỳ kinh doanh.
- Kỳ tính giá thành thường là tháng, quý, năm
 Phương pháp tính giá thành
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường không đáng kể nên thường không
xác định.
- Tính giá thành thường sử dụng phương pháp giản đơn (trực tiếp) như phương
pháp tính giá thành đã trình bày của các dịch vụ khác trong dịch vụ khách sạn. Như
vậy:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 26
Giá thành đơn vị DV hoàn thành =
Tổng giá thành
Khối lượng (Số ca, suất,…)
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ ăn uống
Ta có thể hình dung qua sơ đồ kế toán dưới đây:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống
Chú thích sơ đồ:
(1) Tập hợp CP NVL trực tiếp
(2) Tập hợp CP NC trực tiếp
(3) Tập hợp CP SXC
(4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành DV ăn
uống
(5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí
Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí được
tính tại mức hoạt động thực tế. Phân tích biến động chi phí là quá trình xác định biến
động chi phí, xác định nguyên nhân dẫn đến các biến động và đề xuất biện pháp
thích hợp để điều chỉnh. Mục đích của phân tích biến động là để kiểm soát các chi
phí tương lai.
Biến động chi phí được tách thành hai phần là biến động về giá và biến động về
lượng nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. Ta có thể theo dõi tổng quan về phân
tích biến động chi phí qua các sơ đồ dưới đây:
TK 611
(1)
TK 334, 338
(2)
TK 111, 153, 214,…
(3)
TK 621
(4)
TK 622
TK 627
TK 631
(5)
TK 632
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 27
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí
 Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau:
- Nếu biến động dương nghĩa là thực tế > định mức: đó là một biến động bất lợi
vì chi phí thực tế cao hơn so với chi phí định mức. Tuy nhiên để đi đến kết luận cuối
cùng thì phải phân tích nguyên nhân, xác định biến động tăng là do nguyên nhân chủ
quan hay nguyên nhân khách quan.
Tổng biến động chi phí
Biến động giá Biến động lượng
Sự khác biệt giữa mức giá thực
tế và mức giá định mức
Sự khác biệt giữa lượng thực tế
và lượng định mức
Lượng thực tế
x
Giá thực tế
Lượng thực tế
x
Giá định mức
Lượng định mức
x
Giá định mức
Biến động giá
Lượng thực tế (Giá thực tế - Giá
định mức)
Biến động lượng
Giá định mức (Lượng thực tế - lượng
định mức)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 28
- Nếu biến động âm nghĩa là thực tế < định mức: đây là một biến động có lợi
nếu chất lượng của sản phẩm vẫn được đảm bảo hoặc tăng lên.
- Nếu biến động bằng 0 nghĩa là thực tế = định mức: thể hiện việc doanh nghiệp
đảm bảo thực hiện đúng định mức.
Các nhà quản lý không có nhiều thời gian để kiểm tra và xác định nguyên nhân
của tất cả các biến động. Phương pháp quản lý theo ngoại lệ sẽ giúp nhà quản lý tập
trung thời gian và nỗ lực vào việc kiểm soát các biến động có ý nghĩa, khi nào là một
biến động cần kiểm soát, khi nào thì có thể bỏ qua? Ta có thể dựa vào các yếu tố sau:
- Độ lớn của biến động: Nhà quản lý thường quan tâm đến những biến động có
giá trị lớn cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Số tương đối của biến động cũng cấp
thông tin tốt hơn cho nhà quản lý trong việc kiểm soát.
- Tần suất xuất hiện của biến động: Những biến động lặp đi lặp lại liên tục cần
được kiểm soát chặt chẽ hơn những biến động thỉnh thoảng mới phát sinh.
- Xu hướng của biến động: Những biến động có xu hướng tăng dần theo thời
gian là những biến động cần xác định nguyên nhân và kiểm soát.
- Khả năng kiểm soát được biến động: Các biến động mà những người bên
trong tổ chức có khả năng kiểm soát được thì cần tiến hành kiểm soát hơn những biến
động mà tổ chức không có khả năng kiểm soát. Ví dụ, khi mức giá nguyên vật liệu
tăng do sự biến động giá của thị trường thì nó nằm ngoài khả năng kiểm soát của nhà
quản lý.
- Các biến động thuận lợi: Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét
để phát huy và cải tiến.
- Lợi ích và chi phí của việc kiểm soát: Quyết định nên kiểm soát một biến
động hay không cần phải xem xét đánh đổi giữa lợi ích và chi phí để thực hiện việc
kiểm soát.
Như vậy:
Các biến động chi phí sẽ được xác định và phân tích nguyên nhân biến động
bằng phương pháp quản lý ngoại lệ, tức là chỉ tập trung xác định nguyên nhân các biến
động có ý nghĩa. Các nhà quản lý xác định mức ý nghĩa của các biến động dựa vào
kinh nghiệm của mình và sự phán đoán chủ quan. Biến động có giá trị lớn (về cả số
tương đối và tương đối), biến động lặp đi lặp lại thường xuyên, biến động có xu hướng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 29
tăng dần, và biến động mà tổ chức có khả năng kiểm soát là những biến động cần phân
tích xác định nguyên nhân để kiểm soát.
Các biến động chi phí khác nhau trong một tổ chức do nhiều người quản lý
khác nhau chịu trách nhiệm xác định nguyên nhân biến động và kiểm soát. Việc kiểm
soát biến động có thể thực hiện được bằng nỗ lực và sự phối hợp của các nhà quản lý
trong tổ chức. Việc xác định nhà quản lý nào ở vào vị trí tốt nhất để kiểm soát một loại
biến động chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát biến động chi phí.
1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo từng trung tâm trách nhiệm
Theo TS. Nguyễn Hoản, TS. Hoàng Đình Dương trong sách “Giáo trình kế
toán quản trị”, Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận (đơn vị) trong tổ chức hoạt
động mà nhà quản trị của bộ phận (đơn vị) phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
của bộ phận mình đối với nhà quản trị cấp cao.
Thường có bốn loại trung tâm trách nhiệm: trung tâm chi phí (chịu trách nhiệm
về chi phí của bộ phận), trung tâm doanh thu (chịu trách nhiệm về doanh thu của bộ
phận), trung tâm lợi nhuận (chịu trách nhiệm về lợi nhuận của bộ phận), trung tâm đầu
tư (chịu trách nhiệm về lợi nhuận và vốn đầu tư của bộ phận). Tuy nhiên để phục vụ
cho đề tài nghiên cứu, sau đây tôi chỉ trình bày về trung tâm chi phí và báo cáo kết quả
(báo cáo chi phí) của trung tâm chi phí.
Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ chịu trách
nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát với chi phí phát sinh ở trung tâm, không có quyền
hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tư vốn. Được xếp vào loại trung tâm chi phí là các
phân xưởng sản xuất, phòng ban chức năng. Trung tâm chi phí là phạm vi cơ bản của
hệ thống xác định chi phí.
Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí phản ánh những kết quả tài chính chủ
yếu của trung tâm trong tổ chức dựa trên thẩm quyền ra quyết định và trách nhiệm của
nhà quản lý về chi phí của trung tâm chi phí.
Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí được thiết lập định kỳ để trợ giúp cho
hoạt động quản lý, trong đó trình bày các kết quả dự toán, các kết quả thực tế và biến
động của các chỉ tiêu chi phí. Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí là báo cáo tình
hình thực hiện chi phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin

More Related Content

What's hot

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồn...
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 

Similar to Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin

Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin (20)

Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂMKhóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&amp;ptnt việt nam chi...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm caoĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN NGUYỄN THẢO TIÊN Khóa học 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thảo Tiên ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K50D Kế toán Niên khoá: 2016-2020 Huế, tháng 01 năm 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên i Lời Cảm Ơn Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ quý thầy cô; quý cô, chú, anh, chị tại đơn vị thực tập cũng như gia đình, bạn bè. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết lòng giảng dạy, tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường những năm qua. Đó chính là nền tảng giúp tôi hoàn thành đề tài khoá luận tốt nghiệp mang tên: “Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin” cũng như công việc của bản thân tôi sau này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi, người thầy đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn tỉ mỉ và theo sát tôi để tôi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khoá luận tốt nghiệp của mình. Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Khách sạn Saigon Morin Huế, đặc biệt là quý cô, chú, anh, chị phòng Kế toán đã cho tôi sự hỗ trợ nhiệt tình với những góp ý, hướng dẫn cụ thể cùng những thông tin quý giá, tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nhất, giúp cho những nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn. Cuối cùng, không thể không kể đến những người thân yêu là gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian còn nhiều hạn chế nên chắc chắn trong khoá luận sẽ không tránh khỏi được một số thiếu sót, tôi rất mong sẽ nhận được những góp ý chân thành từ quý thầy cô cùng các bạn sinh viên để tôi có thể hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm những kinh nghiệm là hành trang quý báu cho tôi trên con đường sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thảo Tiên i T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CP Chi phí CP NC Chi phí nhân công CP NVL Chi phí nguyên vật liệu CP SXC Chi phí sản xuất chung CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ FOC Free of charge ĐVT Đơn vị tính KH Kế hoạch KPCĐ Kinh phí công đoàn KTTC Kế toán tài chính KS Khách sạn NDH Nợ dài hạn NNH Nợ ngắn hạn NPT Nợ phải trả NV Nguồn vốn SL Số lượng SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam Đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động tại khách sạn Sài Gòn Morin năm 2016-2018...............37 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019.......................................................................................................50 Bảng 2.3: Biến động tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018......53 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019.......................................................................................................56 Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018..........58 Bảng 2.6: Bảng tình hình biến động KQKD của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018......................................................................................................................61 Bảng 2.7: Dự toán chi phí cho năm 2019 của khách sạn Sài Gòn Morin .....................68 Bảng 2.8: Một số tài khoản theo dõi chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin.................71 Bảng 2.9: Bảng mã hoá các bộ phận trong khách sạn...................................................72 Bảng 2.10: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí năm 2018 khách sạn Sài Gòn Morin......76 Bảng 2.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ăn uống năm 2018 ........................78 Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng ngủ năm 2018....................79 Bảng 3.1: Bảng phân công công việc bổ sung của bộ phận kế toán khách sạn ............89 Bảng 3.2: Bảng phân loại chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế..........................91 Bảng 3.3: Bảng theo dõi mức đóng góp lợi nhuận của các món ăn..............................94 Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí theo mùa của khách sạn Sài Gòn Morin hằng năm ...... 101 Bảng 3.5: bảng dự toán theo hoạt động của bộ phận ẩm thực khách sạn Sài Gòn Morin.....103 Bảng 3.6: Bảng hệ số quy đổi các loại phòng của khách sạn Sài Gòn Morin............ 105 Bảng 3.7: Bảng quy đổi ngày-phòng có khách của khách sạn Sài gòn Morin tháng 3 năm 2019 .................................................................................................................... 106 Bảng 3.8: Bảng tính giá thành từng hạng phòng ngủ khách sạn Sài Gòn Morin tháng 3 năm 2019 .................................................................................................................... 107 Bảng 3.9: So sánh chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí dự toán của hàng ăn, uống năm 2018............................................................................................. 109 Bảng 3.10: So sánh doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán của hàng ăn, uống năm 2018 ........................................................................................................... 109 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN.......................8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn ..............24 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống .................26 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí..........................................27 Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí...............................................27 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn Sài Gòn Morin..........44 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của khách sạn Sài Gòn Morin..........45 Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng dự toán tại khách sạn Sài Gòn Morin ..........................67 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng lao động của khách sạn qua 3 năm 2016-2018................................38 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của khách sạn năm 2016-2018................38 Biểu đồ 2.3: Biến động lao động theo độ tuổi của khách sạn năm 2016-2018.............39 Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo trình độ của khách sạn năm 2016-2018............40 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TS của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019...51 Biều đồ 2.6: Biến động của khoản mục TSNH và TSDN qua 3 năm 2016-2018.........52 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019 .......................................................................................................................55 Biều đồ 2.8: Biến động của NPT và VCSH qua 3 năm 2016-2018 ..............................59 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên v MỤC LỤC Lời cảm ơn.......................................................................................................................i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. II Danh mục bảng...........................................................................................................III Danh mục sơ đồ...........................................................................................................IV Danh mục biểu đồ.......................................................................................................IV Mục lục ..........................................................................................................................V PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Cấu trúc khoá luận................................................................................................5 6. Kết quả dự kiến .....................................................................................................5 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN.....................................................6 1.1. Lý luận chung về kế toán quản trị chi phí .......................................................6 1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị ......................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị ............................................6 1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị ...............................................................7 1.1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị ..................................................................7 1.1.2. Tổng quan về chi phí ....................................................................................8 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí...........................................................8 1.1.2.2. Bản chất của chi phí..............................................................................9 1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí ..........................................................9 1.1.3.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí ...................................................9 1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí .................................................10 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị ....11 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn...................................................12 1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn................................................................12 1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn..........................................12 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vi 1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị ................................................................................13 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn .............................................................................................14 1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .................................................................14 1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn...15 1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ............15 1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí ...................................18 1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành ..........22 1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí ...........................................26 1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo từng trung tâm trách nhiệm ..............................29 1.3.2.6. Phân tích thông tin kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn...........................................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN..............................................................................32 2.1. Tổng quan về khách sạn Sài gòn Morin.........................................................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................32 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................36 2.1.2.1. Chức năng ...........................................................................................36 2.1.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................36 2.1.3. Tình hình lao động của khách sạn Sài Gòn Morin năm 2016-2018...........36 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế toán khách sạn Sài Gòn Morin..41 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................41 2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................45 2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019........................................................................................................49 2.1.5.1. Tình hình tài sản..................................................................................49 2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn............................................................................55 2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2016- 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.............................................................................60 2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị phi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin ....64 2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị của khách sạn Sài Gòn Morin......64 2.2.2. Thực trạng tổ chức nội dung kế toán quản trị tại khách sạn Sài Gòn Morin .....64 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vii 2.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí tại khách sạn.....................................64 2.2.2.2. Thực trạng công tác xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí tại khách sạn..........................................................................................................64 2.2.2.3. Thực trạng công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí (quy nạp chi phí) và tính giá thành ..................................................................70 2.2.2.4. Thực trạng công tác phân tích biến động để kiểm soát chi phí ..........75 2.2.2.5. Thực trạng công tác báo cáo chi phí của từng trung tâm trách nhiệm......77 2.2.2.6. Thực trạng công tác xác định thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn .........................................................................................80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN ...............................83 3.1. Đánh giá chung công tác kế toán khách sạn và công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.....................................................................83 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại khách sạn .....................................83 3.1.1.1. Những ưu điểm....................................................................................83 3.1.1.2. Những hạn chế ....................................................................................85 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn ...........................85 3.1.2.1. Những ưu điểm....................................................................................85 3.1.2.2. Những điểm hạn chế............................................................................85 3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí .............87 3.3. Một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.....................................................................88 3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại khách sạn......................................88 3.3.2. Về nội dung công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn ......................89 3.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ...........................................................90 3.3.2.2. Xây dựng chi phí chuẩn (định mức chi phí) và lập dự toán chi phí....92 3.3.2.3. Hoàn thiện công tác tính giá thành.................................................. 104 3.3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí............................................. 108 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 111 1. Kết luận............................................................................................................. 111 2. Kiến nghị........................................................................................................... 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 114 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 116 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 1 PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng với quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày càng có những bước đột phá mạnh mẽ, các DN thuộc mọi loại hình có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng định vị trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công của một DN, yếu tố quản trị chi phí là vô cùng quan trọng và được nhà quản lý quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đã chi ra. Muốn quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận diện, phân tích, đánh giá và kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi phí; từ đó có thể đưa ra những quyết định hợp lý trong quá trình kinh doanh của DN. Trong thực tế, những quyết định được đưa ra thường được thiết lập dựa trên nguồn thông tin kế toán, nhất là kế toán quản trị. Với chức năng lập dự toán, kiểm soát thực hiện, phân tích và hỗ trợ cho việc ra quyết định, kế toán quản trị đã cung cấp thông tin một cách nhanh chóng giúp nhà quản trị nắm bắt cũng như kiểm soát kết quả kinh doanh của đơn vị một cách kịp thời từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn. Đối với các DN hiện nay thì thuật ngữ kế toán quản trị đã dần quen thuộc từ những năm gần đây (kế toán quản trị bắt nguồn từ kế toán chi phí, xuất hiện từ khoảng năm 1850 trong ngành dệt và ngành đường sắt ở Mỹ và từ năm 1995 – năm ta tiến hành công tác cải cách kế toán thì thuật ngữ kế toán quản trị bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam). Về mặt pháp lý thuật ngữ kế toán quản trị được ghi nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam ban hành ngày 17/6/2003 và nội dung tổ chức kế toán quản trị tại các DN Việt Nam do Bộ tài chính ban hành ngày 12/6/2006 theo Thông tư 53/2006/TT-BTC bước đầu đã đề cập, hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong DN. Tuy nhiên, cho đến nay kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng vẫn đang còn là một vấn đề khá mới mẻ đối với các DN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là với các DN kinh doanh khách sạn. Thêm vào đó, hiện nay cũng chưa có nhiều các giáo trình tiếng việt hướng dẫn một cách cụ thể về kế toán quản trị trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Chính vì vậy mà đa số các khách sạn ở Huế vẫn chưa áp dụng và sử dụng kế toán quản trị cũng như kế toán quản trị chi phí như một công cụ quản lý hữu hiệu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 2 Khách sạn Sài Gòn Morin là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du lịch lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong bối cảnh tiềm năng du lịch ngày càng lớn (Cụ thể ngày 25/12/2019 vừa qua, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế vừa công bố tình hình kinh doanh du lịch năm 2019 với tổng lượng khách đến Huế ước đạt 4,81 triệu lượt, tăng 11,1% so với cùng kỳ. Doanh thu từ du lịch năm 2019 ước đạt 4.945 tỷ đồng, tăng 10,54%), sự cạnh tranh giữa các DN kinh doanh khách sạn ngày càng gay gắt. Nhà quản trị của khách sạn luôn nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị nhưng hiện nay tại đơn vị vẫn chưa tổ chức công việc kế toán quản trị một cách rõ ràng, đầy đủ, việc xây dựng dự toán ngân sách đôi khi còn dựa nhiều vào ý chí chủ quan của nhà quản lý, việc tập hợp cũng như kiểm soát chi phí còn gặp nhiều khó khăn. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, tôi nhận thấy đến nay vẫn chưa có nhiều những đề tài nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí cho mảng hoạt động dịch vụ mà các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu cho các DN sản xuất và đặc biệt là chưa có một đề tài nào nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thấy được sự cấp thiết của đề tài, với mong muốn nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị chi phí của khách sạn nói riêng, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Nhằm hệ thống hóa các phương pháp kế toán quản trị chi phí nói chung và vận dụng cụ thể vào công tác kế toán quản trị chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế, khoá luận nghiên cứu một số phương pháp kế toán quản trị chi phí đồng thời thông qua quá trình nghiên cứu thực tiễn tại khách sạn Sài Gòn Morin để xem xét việc vận dụng kế toán quản trị chi phí ở mức độ nào, trên cơ sở đó hoàn thiện một số nội dung công tác kế toán quản trị chi phí cụ thể nhằm phản ánh, cung cấp thông tin về công tác kế toán quản trị chi phí một cách chính xác hơn, góp phần thiết thực trong công tác quản trị của đơn vị.  Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí trong DN, cụ thể cho DN kinh doanh khách sạn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 3 - Tìm hiểu tổng quan về khách sạn Sài Gòn Morin cũng như hoạt động kinh doanh tại đơn vị qua đó có được cách nhìn nhận về tình hoạt động kinh doanh của DN kinh doanh khách sạn. - Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. - Đưa ra những ưu điểm và những vấn đề còn hạn chế trong công tác kế toán quản trị chi phí của đơn vị. - Căn cứ vào những điểm hạn chế nói trên, tôi kỳ vọng đề xuất gợi ý cho một số chính sách nhằm góp phần giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại đơn vị mình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.  Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán quản trị chi phí, chủ yếu tập trung vào hai hoạt động chủ đạo của khách sạn là kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch vụ ăn uống. + Không gian nghiên cứu: Khách sạn Sài Gòn Morin. Địa chỉ: số 30 Lê Lợi, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. + Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu thực tập: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019. Thời gian thu thập số liệu  Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.  Số liệu thu thập để minh hoạ công tác kế toán tại DN: năm 2018 và 6 tháng đầu năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, tôi đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu như sau:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để thu thập thông tin thứ cấp như: nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 4 chính; các chuyên đề, khoá luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về DN ,... để hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kế toán quản trị chi phí, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện những hướng nghiên cứu mới. - Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng kế toán và các phòng ban khác tại công ty có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tôi đã quan sát và ghi chép lại những công việc của kế toán trưởng, nhân viên phòng Kế toán và các phòng ban khác để thấy được công việc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên. - Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát, trong một số trường hợp, tôi đã phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với những người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: giám đốc, kế toán trưởng,... để hiểu được bản chất một số công việc cũng như thu thập những thông tin cần thiết, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào. Không những vậy, tôi còn phỏng vấn thêm kế toán trưởng và trưởng các bộ phận để tổng hợp và nhận diện quy trình xử lý thông tin cũng như cách thức tham mưu thông tin kế toán quản trị lên giám đốc. Bên cạnh việc quan sát và phỏng vấn, để thu thập thêm các thông tin tôi còn xin phép kế toán trưởng được chụp ảnh các bảng giá niêm yết tại các bộ phận dịch vụ, phòng ngủ; chụp lại màn hình máy tính...của khách sạn làm tư liệu để phục vụ cho quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài.  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như: so sánh, thống kê, phân tích,... để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tình hình vận hành của công ty: - Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 5 - Phương pháp thống kê và phân tích: Tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. * Với công cụ xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel. Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung, tìm những mặt ưu điểm để phát huy và những mặt hạn chế để đưa ra những giải pháp khắc phục.  Phương pháp mô tả Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. 5. Cấu trúc khoá luận Khoá luận gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Chương 3: Một số gợi ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Phần III: Kết luận và kiến nghị 6. Kết quả dự kiến Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin, tôi dự kiến sẽ có những kết quả đạt được như sau: Thứ nhất, việc hệ thống hoá cơ sở lý luận sẽ giúp có được một cái nhìn tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn. Thứ hai, tôi kỳ vọng từ những thông tin tổng quan về khách sạn đã thu thập được sẽ cung cấp một cách khái quát về tình hình thực tế hoạt động kinh doanh trong DN kinh doanh khách sạn. Thứ ba, nhìn nhận một cách cụ thể công tác kế toán quản trị chi phí được tổ chức như thế nào trong DN kinh doanh khách sạn nói chung và cho khách sạn Sài Gòn Morin nói riêng. Thứ tư, đưa ra được những so sánh, đánh giá và đề xuất được một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 6 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN 1.1. Lý luận chung về kế toán quản trị chi phí 1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các DN thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm tìm chỗ đứng trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, DN cần được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến động trên thị trường cũng như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán quản trị ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi DN. Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị: Theo các Giáo sư Đại học South Florida là Jack L. Smith, Robert M. Keith và William L. Stephens trong “Accounting Principles”, p.962: “Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát.” Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982: “Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lường tổng hợp, phân tích, lập báo cáo, giải trình và truyền đạt thông tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản trị DN để hoạch định, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh trong phạm vi nội bộ DN nhằm sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản đó.” Thông tin tài chính và phi tài chính cung cấp trong phạm vi nội bộ DN bao gồm: Thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp của DN; Quá trình lập các dự toán cung cấp thông tin cho việc xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hướng đến các mục tiêu trên thị trường của DN; Thiết kế để lập báo cáo và phân tích những báo cáo cung cấp các thông tin đặc thù để giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh. Theo khoản 10 – điều 3 – Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 7 Mỗi khái niệm trên đây đều có các cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung đều có sự thống nhất một cách tương đối, đó là kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung, đồng thời là một công cụ không thể thiếu được đối với công tác quản lý nội bộ DN. Thông qua kế toán quản trị, các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của DN được trình bày một cách cụ thể, tỉ mỉ, đáp ứng yêu cầu quản lý theo từng chỉ tiêu chi tiết và quản lý từng bộ phận DN. Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng, kế toán quản trị là loại hình kế toán cung cấp thông tin cho những người làm công tác quản lý để ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát quản lý trong DN. 1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từng tổ chức. Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản ánh quá khứ mà còn cả thông tin hướng về tương lai mà các nhà kế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những thông tin được xử lý dựa vào những thành tựu của công cụ quản lý, phương tiện tính toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và khả thi của quy trình quản lý. Bên cạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính làm cho hệ thống công việc kế toán hoàn thiện và phong phú hơn. Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động SXKD của đơn vị dựa trên hệ thống thông tin phù hợp được cung cấp. 1.1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác giả Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong một tổ chức để họ lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của mình”. Cụ thể hơn, vai trò của kế toán quản trị được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 8 Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế toán quản trị có các vai trò sau: - Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng công việc, bộ phận hay toàn DN, từ đó xây dựng nên các chỉ tiêu kinh tế cần phải thực hiện. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập nên và triển khai các bản dự toán hướng dẫn từ khái quát đến cụ thể các công việc cần thực hiện. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện các công việc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện, dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những quyết định tiếp theo. Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ phận, từng phần hành cụ thể trong DN. 1.1.2. Tổng quan về chi phí 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là “tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, Xác định mục tiêu Lập kế hoạch Tổ chức thực hiện Kiểm tra đánh giá Chính thức hoá thành các chỉ tiêu kinh tế Triển khai bản dự toán chung và các bản dự toán chi tiết Thu thập kết quả thực hiện Soạn thảo báo cáo thực hiện T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 9 không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”. Các nhân viên kế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al, 1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ. Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn về tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD. Đây chính là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động SKKD. 1.1.2.2. Bản chất của chi phí Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ được phục vụ,… Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. 1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí 1.1.3.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhiệm của các nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong DN. Kế toán quản trị chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như thế nào khi có sự thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh lợi, 2012) Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong DN mà trong đó, hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò chủ đạo. Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin đã được xử lý liên quan đến kinh tế tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như điều hành các hoạt động SXKD theo mục tiêu chung. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 10 Nói tóm lại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong đó sử dụng thông tin kế toán để nhận diện, xử lý, phân tích và quản lý, kiểm soát chi phí. Nó là một phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình DN và rất cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị. 1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí Xuất phát điểm của kế toán quản trị chi phí là kế toán chi phí, kế toán chi phí bao gồm việc tập hợp, phân loại, tính giá theo trình tự nhất định, là cơ sở xác định chi phí tính lãi (lỗ) từng kỳ của đơn vị. Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản trị chuyên thực hiện việc xử lý và cung cấp các thông tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý. Kế toán quản trị chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của các nhà quản trị từ cấp cơ sở đến cấp cao. Chi phí bao nhiêu, thay đổi như thế nào khi các nhân tố nội tại thay đổi, kế toán quản trị chi phí phải nắm bắt những thông tin đó kịp thời để nhà quản trị đưa ra các giải pháp điều chỉnh hợp lý tại các thời điểm khác nhau. Như vậy, kế toán quản trị chi phí mang nặng tính bản chất của kế toán quản trị nhiều hơn là kế toán chi phí thuần túy, có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi phí như sau: - Kế toán quản trị chi phí thu thập và cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định ngắn hạn và dài hạn hay các quyết định lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý. - Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế trong DN và ngoài DN có liên quan. Những thông tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý DN. - Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng. - Khi có sự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi thuộc bộ phận nào kế toán quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng phục vụ cho quá trình kiểm soát, điều chỉnh của nhà quản lý. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 11 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị Trên cơ sở chức năng của kế toán quản trị, ta có thể thấy chức năng của kế toán quản trị chi phí là tiến hành lập dự toán chi phí để trợ giúp các nhà quản trị DN thực hiện chức năng lập kế hoạch; phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị DN thực hiện chức năng tổ chức, thực hiện kế hoạch và xử lý thông tin thực hiện để từ đó các nhà quản trị DN thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Như vậy, kế toán kế toán quản trị đã đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho quản lý cả trước, trong và sau quá trình kinh doanh. Kế toán quản trị chi phí tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt động của DN thành các dự toán SXKD. Chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực hiện tốt, có tính hiệu lực, hiệu quả và khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá, cung cấp thông tin để nhà quản trị có thể lựa chọn được phương án tối ưu cho việc lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi phí cung cấp thông tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm, dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm sản xuất và phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của DN. Bên cạnh cung cấp thông tin về dự toán chi phí cho việc lập kế hoạch và ra quyết định của các nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cũng cung cấp các thông tin để nhà quản lý kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch thông qua các báo cáo đánh giá, đặc biệt là giúp ích cho các nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động. Phương pháp thực hiện là phân tích các sai biệt trên cơ sở so sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác. Kế toán quản trị chi phí còn cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản lý nhằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ và báo cáo đặc biệt. Việc nhận diện thông tin thích hợp sẽ tập trung sự chú ý của nhà quản trị vào vấn đề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định, đáp ứng được yêu cầu của nhà quản trị trong tình hình cạnh tranh của cơ chế thị trường. Vậy, theo từng chức năng cơ bản của nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cung T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 12 cấp thông tin hữu ích cụ thể phù hợp với từng chức năng. Tổ chức kế toán quản trị chi phí hợp lý sẽ giúp cho đơn vị có được hệ thống kế toán hoạt động hiệu quả, bảo đảm cung cấp thông tin chi phí hữu ích và đầy đủ nhất. Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch và ra quyết định kinh doanh đúng đắn. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn 1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn Theo từng thời kỳ khác nhau mà khái niệm về kinh doanh khách sạn cũng khác nhau, trước đây người ta thường sử dụng 2 khái niệm về kinh doanh khách sạn như sau: - Theo nghĩa hẹp: Kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo cho việc phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách. - Theo nghĩa rộng: Kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách. Ngày nay nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ngày càng được mở rộng và phong phú đa dạng về thể loại. Trên phương diện chung nhất có thể đưa ra định nghĩa về kinh doanh khách sạn theo định nghĩa của TS. Nguyễn Văn Mạnh và Ths. Hoàng Thị Lan Hương ở trang 15,16 trong “Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn” (2008) như sau: Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi. 1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn Ngày nay, kinh doanh khách sạn không đơn thuần là kinh doanh dịch vụ lưu trú mà có một dịch vụ không thể thiếu và gần như mang tính bắt buộc đó là dịch vụ ăn uống. Ngoài hai hoạt động chính đó còn nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn nhiều nhu cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch. Nhu cầu tổ chức các cuộc hội họp, nhu cầu tăng cường các mối quan hệ, vui chơi, giải trí,… ngày càng tăng nhanh. Theo đó, kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các dịch vụ giải trí, thể thao, y tế, dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là, massage,… số lượng của các dịch vụ tăng lên cùng với thứ hạng và quy mô của mỗi khách sạn. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 13 số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và thị trường khách hàng mục tiêu của cơ sở kinh doanh. Nhằm phục vụ tốt hơn cho du khách, các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn còn tổ chức các tuyến du lịch, các dịch vụ vận chuyển đưa khách đi tham quan cũng như đón khách ở sân bay, nhà ga về khách sạn từ đó tạo ra một gói sản phẩm hoàn chỉnh. 1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị  Đòi hỏi lượng vốn lớn Các DN kinh doanh khách sạn chính là kinh doanh dịch vụ lưu trú, vì vậy khách sạn phải có một địa điểm đủ rộng và đòi hỏi vốn đầu tư phải lớn để xây dựng cơ sở lưu trú. Đồng thời do yêu cầu về chất lượng sản phẩm của khách sạn phải cao nên đòi hỏi cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượng cao, do đó đẩy chi phí đầu tư các trang thiết bị khách sạn lên cao. Bên cạnh đó còn phải thường xuyên bảo dưỡng và mua mới các trang thiết bị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra. Điều này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc trong việc lựa chọn nguồn vốn cần huy động và việc có được số liệu về tổng vốn cần đầu tư cũng như tình hình sử dụng, khấu hao trang thiết bị để có kế hoạch mua sắm kịp thời là hết sức quan trọng.  Đòi hỏi lượng lao động trực tiếp tương đối lớn Sản phẩm khách sạn mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này được thực hiện bởi các nhân viên phục vụ trong khách sạn mà không thể thay thế bởi một loại máy móc nào. Chính vì vậy mà đây là ngành đòi hỏi tính chuyên môn hoá cao và số lượng lao động phải lớn. Với một lực lượng lao động trực tiếp lớn như vậy thì chi phí nhân công chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng chi phí của khách sạn, và việc kiểm soát chúng là rất cần thiết. Nhà quản trị luôn phải đối mặt với việc cắt giảm chi phí nhân công để tối đa hoá lợi nhuận mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của khách sạn.  Mang tính thời vụ Yếu tố tự nhiên có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của khách sạn. Những biến động lặp đi lặp lại của thời tiết, khí hậu trong năm luôn làm cho giá trị và sức hấp dẫn của tài nguyên thay đổi theo những quy luật nhất định từ đó gây ra biến động theo mùa của lượng cầu du lịch đến các điểm du lịch. Chính vì lượng cầu du lịch thay đổi theo mùa làm cho hoạt động kinh doanh khách sạn cũng thay đổi theo mùa và nó cũng gây T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 14 những tác động tích cực và tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của khách sạn. Vấn đề đặt ra là các khách sạn cần nghiên cứu kĩ các quy luật và sự tác động của chúng đến khách sạn. Từ đó, chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc phục những tác động bất lợi và phát huy những tác động có lợi của chúng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể, nhà quản trị phải có kế hoạch kinh doanh phù hợp cho từng mùa, từ đó yêu cầu phải có số liệu kế hoạch để có thể có kế hoạch phục vụ cũng như kiểm tra việc thực hiện so với kế hoạch. Đó là cơ sở để đưa ra những điều chỉnh hợp lý trong việc bố trí nhân lực và vật lực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà chất lượng dịch vụ cũng đảm bảo.  Tính đa dạng về sản phẩm Cùng với sự phát triển của xã hội thì hoạt động kinh doanh khách sạn cũng ngày càng phát triển và sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú. Hai dịch vụ chính của kinh doanh khách sạn đó là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Và tuỳ vào từng hạng khách sạn mà có các dịch vụ tăng thêm như: quầy bar, bể bơi, karaoke, sàn nhảy, phòng hội nghị, dịch vụ massage, sauna, dịch vụ cưới hỏi, dịch vụ lữ hành, vận chuyển,... Các dịch vụ này bổ sung và hỗ trợ cho nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Và với một gói sản phẩm hoàn chỉnh sẽ giúp cho các khách sạn phục vụ khách hàng của mình tốt hơn và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng đến với khách sạn hơn. Các sản phẩm, dịch vụ là rất đa dạng, chính vì vậy đòi hỏi nhà quản trị phải lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đối tượng khách của khách sạn cũng như kiểm soát doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, dịch vụ để có một cơ cấu sản phẩm hợp lý, mang lại lợi nhuận cao. 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn 1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị Theo quan điểm của TS. Nguyễn Hoản và TS. Hoàng Đình Dương trong giáo trình “Giáo trình kế toán quản trị”, trong thực tiễn DN thường tổ chức kế toán quản trị theo một trong ba mô hình sau: - Mô hình hết hợp: Theo mô hình này kế toán trong doanh nghiệp đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Công việc bao gồm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 15 thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể phục vụ cho cả đối tượng bên ngoài lẫn bên trong DN. Mô hình này thường được vận dụng ở các DN vừa và nhỏ, có ưu điểm là kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị, tiết kiệm chi phí, thu nhận thông tin nhanh. Song có hạn chế là chưa chuyên môn hoá hai loại kế toán theo công nghệ hiện đại. - Mô hình tách biệt: Theo mô hình này các nhân viên kế toán quản trị sẽ độc lập với nhân viên kế toán tài chính với vai trò, chức năng và nhiệm vụ tách biệt nhau. Mô hình này thường được áp dụng trong các DN có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành nghề. Có ưu điểm là tách biệt thông tin kế toán tài chính độc lập với kế toán quản trị, phân tích số liệu và cung cấp thông tin nhanh chóng hơn. Song có hạn chế là chưa tận dụng được những đặc điểm chung của hai bộ phận và tốn kém chi phí. - Mô hình hỗn hợp: Là mô hình kết hợp giữa hai mô hình nói trên. Đối với các phần hành có tính tương đồng giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị thì sẽ được áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có sự khác biệt căn bản và có ý nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với DN thì sẽ được tổ chức theo mô hình tách rời. Mô hình này có ưu điểm là linh hoạt, tận dụng được những điểm tương đồng giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ. Song có hạn chế là tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ chức được một mô hình linh hoạt và hoạt động hiệu quả. 1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn 1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn Trong các DN kinh doanh khách sạn thường phân loại chi phí theo các cách sau: a. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp (Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí) - Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm, dịch vụ chịu chi phí. Do đó chi phí trực tiếp được các nhà quản lý bộ phận liên quan chú ý để kiểm soát. Ví dụ như chi phí hàng đặt phòng dịch vụ phòng khách sạn. - Chi phí gián tiếp: là một chi phí không thể xác định cho một bộ phận cụ thể và vì thế không thể tính cho bất kỳ bộ phận nào. Ví dụ, chi phí bảo trì toà nhà rất khó để tính cho các bộ phận khác nhau như bộ phận buồng phòng, bộ phận nhà hàng, bộ phận T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 16 bếp,... Ngay cả khi có thể tính cho bộ phận này thì nó vẫn phải được ghi nhận là chi phí gián tiếp và không thể được coi là trách nhiệm của các nhà quản lý của các bộ phận đó. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của DN bao gồm các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (là những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí nhân công trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và cụ thể cho từng loại sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí. Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí sản xuất gián tiếp. - Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hoá và đảm bảo việc đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 17 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của DN mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc trong văn phòng), chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,… Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý. - Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của DN , trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Về cơ bản, chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Tuy nhiên chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một DN có quy mô nhỏ, chi phí này có thể bằng không. c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí - Chi phí biến đổi (Biến phí): là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chức như doanh thu, số lượng khách, số lượng phòng,…. Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi. Trong DN, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…Những chi phí này khi mức độ hoạt động của đơn vị gia tăng thì chứng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại Chẳng hạn, chi phí bán hàng thực phẩm và đồ uống: càng nhiều thực phẩm và thức uống được bán thì càng nhiều chi phí phí phát sinh và nếu doanh thu bán là không thì không có chi phí thực phẩm và đồ uống phát sinh. - Chi phí cố định (Định phí): là những khoản mục chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn vị ví dụ như lương quản lý, chi phí bảo hiểm cháy nổ, trả tiền thuê theo diện tích, chi phí cam kết của một chiến dịch quảng cáo. Trong dài hạn định phí có thể thay đổi nhưng trong ngắn hạn chúng thường không thay đổi, nếu định phí thay đổi trong ngắn hạn thì sự thay đổi này thường chỉ là kết quả của một quyết định đặc biệt của ban quản trị cấp cao. - Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả chi phí biến đổi và chi phí cố định. Ở một mức độ hoạt đông nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng có thể thể hiện đặc điểm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 18 của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp, phải kết hợp hai phạm vi ứng xử tương ứng. Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán học để kiểm định, phân tích và đánh giá. Có các phương pháp thường dùng như sau: phương pháp điểm cao - điểm thấp (Phương pháp cực đại – cực tiểu), phương pháp tài khoản, phương pháp đồ thị phân tán, phương pháp hồi quy. d. Phân loại chi phí thích hợp và chi phí không thích hợp - Chi phí thích hợp: là chi phí chỉ xảy ra trong tương lai và khác nhau giữa các phương án, chi phí này có ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị. Ví dụ, một nhà hàng đang xem xét thay sổ sách bán hàng ghi bằng tay bằng việc ghi sổ trên một máy điện tử; chi phí thích hợp sẽ là chi phí của máy điện tử, chi phí để huấn luyện nhân viên sử dụng máy mới và bất kỳ sự thay đổi nào về chi phí bảo trì và chi phí vật liệu của máy mới. - Chi phí không thích hợp: là những chi phí không khác nhau giữa các phương án, do đó không ảnh hưởng đển quyết định của nhà quản trị. Với ví dụ trang bị máy điện tử mới như trên thì nếu không cần thiết phải tăng thêm lao động so với hiện tại để sử dụng máy đó thì chi phí lao động của nhà hàng không phải là chi phí liên quan, nó không có sự khác biệt giữa 2 phương án nên không ảnh hưởng đến quyết định có nên trang bị máy mới hay không. 1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí a. Xác định chi phí chuẩn (Định mức chi phí) Chi phí định mức là chi phí dự tính cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Đây là thước đo trong hệ thống dự toán của DN, là cơ sở cho việc lập dự toán chi phí của DN và cũng giúp cho quá trình thực hiện kế toán trách nhiệm vì chi phí định mức là một trong các thước đo để đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm, nhất là trung tâm chi phí. Để xây dựng định mức chi phí thì kế toán quản trị cần xây dựng riêng định mức về lượng và định mức về giá. Và định mức chi phí sẽ được tính như sau: Định mức chi phí = Định mức về lượng x Định mức về giá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 19  Định mức về lượng: - Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về lượng vật liệu bao gồm lượng vật liệu trực tiếp để sản xuất cho một sản phẩm dịch vụ trong điều kiện lý tưởng cộng với lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng. - Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về lượng bao gồm lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm dịch vụ, thời gian nghỉ ngơi, thời gian dành cho nhu cầu cá nhân và thời gian lau chùi máy, ngừng việc.  Định mức về giá: - Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về giá vật liệu bao gồm giá mua vật liệu cộng với chi phí thu mua. - Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về giá giờ công bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Đối với định mức biến phí SXC: tùy thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ biến phí SXC. + Nếu biến phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên thời gian thì định mức biến phí SXC được xây dựng gồm tỷ lệ biến phí SXC và thời gian. + Nếu biến phí SXC được xác định trên cơ sở từng nội dung chi phí thì cũng tương tự như xây dựng định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp. Từ đó, ta có các công thức cụ thể xác định định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp và CP SXC như sau: Tuy nhiên trong điều kiện môi trường được gọi là “biến động không ngừng” như hiện nay, việc điều chỉnh định mức sẽ diễn ra liên tục. Thực tế này dẫn đến sự Định mức CP NVL cho 1 ĐVSP = Định mức lượng NVL cho 1 ĐVSP x Định mức giá NVL Định mức chi CP NC trực tiếp để SX 1 ĐVSP = Định mức thời gian cần thiết để SX 1 ĐVSP x Định mức giá một đơn vị thời gian Định mức CP SXC để SX 1 ĐVSP = Định mức biến phí SXC + Định mức định phí SXC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 20 xem xét lại thường xuyên định mức chi phí đặc biệt là về định mức giá. b. Lập dự toán chi phí Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của DN trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ánh kế hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị (Hilton, 1991). Mục đích lập dự toán chi phí là cung cấp thông tin về toàn bộ kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh của DN, làm căn cứ xác định mục tiêu và đánh giá việc thực hiện. Quy trình lập dự toán chi phí dựa trên các số liệu, thông tin trong quá khứ kết hợp với thông tin hiện hành, thông thường các DN xây dựng dự toán dựa trên định mức chi phí. Với ý nghĩa của công tác lập dự toán, kế toán tiến hành lập dự toán chi phí cho từng hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho chức năng hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm soát chi phí. Đối với các đơn vị kinh doanh khách sạn dự toán chi phí thường được xác định theo các cách khác nhau theo từng loại hoạt động kinh doanh cụ thể. Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày phần nội dung lập dự toán chi phí cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống. - Đối với dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú): Căn cứ vào mức độ tiện nghi và các dịch vụ cung cấp cho từng phòng để lập dự toán chi phí cho số phòng có khả năng tiêu thụ. Thông thường các chi phí được xác định dựa trên định mức chi phí được xây dựng cho một phòng chuẩn một ngày đêm, số lượng buồng dự kiến tiêu thụ và số lượng khách lưu trú. Dự toán chi phí trong hoạt động này được tính theo lượt ngày/khách, theo từng đoàn hay theo tháng. - Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng): Dự toán được lập căn cứ vào số lượng suất ăn dự kiến tiêu thụ và chi phí để sản xuất một suất ăn chuẩn. Suất ăn chuẩn có thể được tính theo suất ăn/khách, suất ăn/bàn và đơn đặt hàng…Định mức chi phí do chuyên gia xác định căn cứ vào kết cấu thực đơn của nhà hàng gồm định mức lượng và định mức giá.  Các loại dự toán chi phí - Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là dự kiến số lượng và giá trị NVL trực tiếp cần thiết sử dụng trong kỳ. Căn cứ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 21 lập dự toán là sản lượng NVL dự kiến, định mức NVL tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm, đơn giá NVL. Ta có: Từ đó: - Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán CP NC trực tiếp phản ảnh toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lương,… của công nhân trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm dịch vụ nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong các quyết định sử dụng lao động, đảm bảo môi trường làm việc văn minh, khuyến khích tăng năng suất lao động. Dự toán này có tác dụng giúp DN chủ động trong việc sử dụng, tuyển dụng, đào tạo lao động một cách hợp lý, không quá dư thừa và thiếu, góp phần làm giảm chi phí, đồng thời xây dựng mối quan hệ hài hoà giữa người lao động và DN. - Dự toán chi phí sản xuất chung + Dự toán CP SXC biến đổi: Lượng NVL trực tiếp cần mua = Lượng NVL cần cho HĐKD + Lượng NVL trực tiếp tồn cuối kỳ dự kiến - Lượng NVL trực tiếp tồn đầu kỳ dự kiến Dự toán chi phí mua NVL trực tiếp dự kiến = Lượng NVL trực tiếp cần mua x Đơn giá NVL trực tiếp dự kiến Dự toán CP NC trực tiếp = Lượng SP DV cung ứng x Định mức nhân công x Đơn giá lao động Dự toán CP SXC = Dự toán CP SXC cố định + Dự toán CP SXC biến đổi Dự toán CP SXC Biến đổi = Đơn giá SXC biến đổi x Thời gian lao động trực tiếp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 22 1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành Các dịch vụ trong khách sạn bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như: dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống (nhà hàng), dịch vụ vận chuyển du lịch, dịch vụ lữ hành,... Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí và tính giá thành cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống. a. Đối với dịch vụ khách sạn  Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ khách sạn Giá thành dịch vụ khách sạn gồm có 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVLsử dụng trực tiếp để thực hiện dịch vụ như trà, cà phê, xà phòng, bàn chải đánh răng,... - Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên phục vụ phòng, massage, karaoke, quầy bar,... và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ. - Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao gồm chi phí vật dụng (bàn, ghế, khăn, drap,...), điện, nước, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên điều hành bộ phận phục vụ...  Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành - Đối tượng tập hợp chi phí là từng loại dịch vụ, như dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,... - Đối tượng tính giá thành: thường là sản phẩm của từng loại dịch vụ với đơn vị tính giá thành là phòng/ngày hay 1 giờ dịch vụ - Kỳ tính giá thành thường là tháng, quý, năm.  Phương pháp tính giá thành - Đối với dịch vụ phòng Dịch vụ phòng là hoạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn và toàn bộ chi phí tập hợp được trong kỳ sẽ liên quan đến nhiều hạng phòng khác nhau như phòng Deluxe, phòng Suite,... hoặc liên quan đến nhiều loại phòng như phòng đơn, phòng đôi. Thông thường kế toán sẽ tính giá thành cho từng lượt phòng/ngày theo phương pháp hệ số. Theo phương pháp này thì cần căn cứ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại phòng để xác định hệ số tính giá thành cho từng loại phòng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 23 Dựa vào các hệ số này để quy đổi các loại phòng khác nhau về loại phòng tiêu chuẩn đã chọn như sau: ∑SLc= (SLi x Hi) n i=1 Trong đó: ∑SLc: Tổng số lượt phòng/ngày được quy đổi theo loại phòng chuẩn SLi: Số lượng phòng/ngày thực tế của loại phòng i Hi: Hệ số quy đổi của loại phòng i (Quy đổi theo giá bán hoặc diện tích,... tuỳ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại phòng) Do đặc thù của kinh doanh khách sạn, trường hợp đến cuối tháng, nếu khách hàng chưa làm thủ tục trả phòng thì các khoản chi phí phục vụ phát sinh trong kỳ được xem là chi phí dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ của dịch vụ khách sạn thường tính theo giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch.  Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế các kỳ trước và định mức, và các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.  Giá thành định mức: cũng được xác định trước khi bước vào kinh doanh song nó lại được xác định trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi cả kỳ kế hoạch. Tiếp theo, người ta sẽ tính giá thành của từng loại phòng theo công thức Zi n i=1 = Dđ+Cps-Dc SLc x SLi x Hi Trong đó: ∑Zi: Tổng giá thành thực tế của loại phòng i Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ Dđ: Chi phí dở dang đầu kỳ Dc: Chi phí dở dang cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 24 Giá thành đơn vị của từng loại phòng: Zđv= ∑ Zi n i=1 SLi - Đối với các dịch vụ khác: dịch vụ quầy bar, massage, karaoke,... có đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng kế toán chi phí nên kế toán thường sử dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành cho các dịch vụ này. Do các dịch vụ này không có sản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của từng loại hình dịch vụ chính là tổng chi phí phát sinh đã tập hợp trong kỳ tương ứng với loại dịch vụ đó. Khi đó: Giá thành đơn vị DV hoàn thành = Tổng giá thành Khối lượng (Số ca, giờ,…) Trong đó:  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn: Để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, và nó được mở chi tiết cho từng loại dịch vụ: dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,... Ta có thể theo dõi theo sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn TK 152 (1) TK 334, 338 (2) TK 111, 334, 152, 214,… (3) TK 621 (4) TK 622 TK 627 TK 154 (5) TK 632 Tổng giá thành SP DV = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ ( CPNVLTT+ CPNCTT+ CPSXC) - Chi phí dở dang cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 25 Chú thích sơ đồ: (1) Tập hợp CP NVL trực tiếp (2) Tập hợp CP NC trực tiếp (3) Tập hợp CP SXC (4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành dịch vụ khách sạn (5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ b. Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng)  Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ ăn uống Giá thành dịch vụ ăn uống cũng gồm có 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL sử dụng trực tiếp để chế biến thức ăn như lương thực, thực phẩm,... - Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên trực tiếp chế biến, nhân viên phục vụ và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ. - Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao gồm chi phí than, gas, vật dụng làm bếp, điện nước, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên điều hành bộ phận nhà hàng...  Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành - Quá trình chế biến tạo ra nhiều loại thức ăn , thức uống, số lượng nhiều ít khác nhau nên việc tập hợp, phân bổ chi phí cho từng loại rất phức tạp. Do đó đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành thường là toàn bộ sản phẩm chế biến trong một kỳ kinh doanh. - Kỳ tính giá thành thường là tháng, quý, năm  Phương pháp tính giá thành - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường không đáng kể nên thường không xác định. - Tính giá thành thường sử dụng phương pháp giản đơn (trực tiếp) như phương pháp tính giá thành đã trình bày của các dịch vụ khác trong dịch vụ khách sạn. Như vậy: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 26 Giá thành đơn vị DV hoàn thành = Tổng giá thành Khối lượng (Số ca, suất,…)  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ ăn uống Ta có thể hình dung qua sơ đồ kế toán dưới đây: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống Chú thích sơ đồ: (1) Tập hợp CP NVL trực tiếp (2) Tập hợp CP NC trực tiếp (3) Tập hợp CP SXC (4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành DV ăn uống (5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ 1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí được tính tại mức hoạt động thực tế. Phân tích biến động chi phí là quá trình xác định biến động chi phí, xác định nguyên nhân dẫn đến các biến động và đề xuất biện pháp thích hợp để điều chỉnh. Mục đích của phân tích biến động là để kiểm soát các chi phí tương lai. Biến động chi phí được tách thành hai phần là biến động về giá và biến động về lượng nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. Ta có thể theo dõi tổng quan về phân tích biến động chi phí qua các sơ đồ dưới đây: TK 611 (1) TK 334, 338 (2) TK 111, 153, 214,… (3) TK 621 (4) TK 622 TK 627 TK 631 (5) TK 632 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí  Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau: - Nếu biến động dương nghĩa là thực tế > định mức: đó là một biến động bất lợi vì chi phí thực tế cao hơn so với chi phí định mức. Tuy nhiên để đi đến kết luận cuối cùng thì phải phân tích nguyên nhân, xác định biến động tăng là do nguyên nhân chủ quan hay nguyên nhân khách quan. Tổng biến động chi phí Biến động giá Biến động lượng Sự khác biệt giữa mức giá thực tế và mức giá định mức Sự khác biệt giữa lượng thực tế và lượng định mức Lượng thực tế x Giá thực tế Lượng thực tế x Giá định mức Lượng định mức x Giá định mức Biến động giá Lượng thực tế (Giá thực tế - Giá định mức) Biến động lượng Giá định mức (Lượng thực tế - lượng định mức) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 28 - Nếu biến động âm nghĩa là thực tế < định mức: đây là một biến động có lợi nếu chất lượng của sản phẩm vẫn được đảm bảo hoặc tăng lên. - Nếu biến động bằng 0 nghĩa là thực tế = định mức: thể hiện việc doanh nghiệp đảm bảo thực hiện đúng định mức. Các nhà quản lý không có nhiều thời gian để kiểm tra và xác định nguyên nhân của tất cả các biến động. Phương pháp quản lý theo ngoại lệ sẽ giúp nhà quản lý tập trung thời gian và nỗ lực vào việc kiểm soát các biến động có ý nghĩa, khi nào là một biến động cần kiểm soát, khi nào thì có thể bỏ qua? Ta có thể dựa vào các yếu tố sau: - Độ lớn của biến động: Nhà quản lý thường quan tâm đến những biến động có giá trị lớn cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Số tương đối của biến động cũng cấp thông tin tốt hơn cho nhà quản lý trong việc kiểm soát. - Tần suất xuất hiện của biến động: Những biến động lặp đi lặp lại liên tục cần được kiểm soát chặt chẽ hơn những biến động thỉnh thoảng mới phát sinh. - Xu hướng của biến động: Những biến động có xu hướng tăng dần theo thời gian là những biến động cần xác định nguyên nhân và kiểm soát. - Khả năng kiểm soát được biến động: Các biến động mà những người bên trong tổ chức có khả năng kiểm soát được thì cần tiến hành kiểm soát hơn những biến động mà tổ chức không có khả năng kiểm soát. Ví dụ, khi mức giá nguyên vật liệu tăng do sự biến động giá của thị trường thì nó nằm ngoài khả năng kiểm soát của nhà quản lý. - Các biến động thuận lợi: Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét để phát huy và cải tiến. - Lợi ích và chi phí của việc kiểm soát: Quyết định nên kiểm soát một biến động hay không cần phải xem xét đánh đổi giữa lợi ích và chi phí để thực hiện việc kiểm soát. Như vậy: Các biến động chi phí sẽ được xác định và phân tích nguyên nhân biến động bằng phương pháp quản lý ngoại lệ, tức là chỉ tập trung xác định nguyên nhân các biến động có ý nghĩa. Các nhà quản lý xác định mức ý nghĩa của các biến động dựa vào kinh nghiệm của mình và sự phán đoán chủ quan. Biến động có giá trị lớn (về cả số tương đối và tương đối), biến động lặp đi lặp lại thường xuyên, biến động có xu hướng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 29 tăng dần, và biến động mà tổ chức có khả năng kiểm soát là những biến động cần phân tích xác định nguyên nhân để kiểm soát. Các biến động chi phí khác nhau trong một tổ chức do nhiều người quản lý khác nhau chịu trách nhiệm xác định nguyên nhân biến động và kiểm soát. Việc kiểm soát biến động có thể thực hiện được bằng nỗ lực và sự phối hợp của các nhà quản lý trong tổ chức. Việc xác định nhà quản lý nào ở vào vị trí tốt nhất để kiểm soát một loại biến động chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát biến động chi phí. 1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo từng trung tâm trách nhiệm Theo TS. Nguyễn Hoản, TS. Hoàng Đình Dương trong sách “Giáo trình kế toán quản trị”, Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận (đơn vị) trong tổ chức hoạt động mà nhà quản trị của bộ phận (đơn vị) phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận mình đối với nhà quản trị cấp cao. Thường có bốn loại trung tâm trách nhiệm: trung tâm chi phí (chịu trách nhiệm về chi phí của bộ phận), trung tâm doanh thu (chịu trách nhiệm về doanh thu của bộ phận), trung tâm lợi nhuận (chịu trách nhiệm về lợi nhuận của bộ phận), trung tâm đầu tư (chịu trách nhiệm về lợi nhuận và vốn đầu tư của bộ phận). Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài nghiên cứu, sau đây tôi chỉ trình bày về trung tâm chi phí và báo cáo kết quả (báo cáo chi phí) của trung tâm chi phí. Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát với chi phí phát sinh ở trung tâm, không có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tư vốn. Được xếp vào loại trung tâm chi phí là các phân xưởng sản xuất, phòng ban chức năng. Trung tâm chi phí là phạm vi cơ bản của hệ thống xác định chi phí. Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí phản ánh những kết quả tài chính chủ yếu của trung tâm trong tổ chức dựa trên thẩm quyền ra quyết định và trách nhiệm của nhà quản lý về chi phí của trung tâm chi phí. Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí được thiết lập định kỳ để trợ giúp cho hoạt động quản lý, trong đó trình bày các kết quả dự toán, các kết quả thực tế và biến động của các chỉ tiêu chi phí. Báo cáo kết quả của trung tâm chi phí là báo cáo tình hình thực hiện chi phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế