SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG
Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ THU DIỄM
Mã số sinh viên : 1723403010032
Lớp : D17KT01
Khoá : 2017 – 2021
Ngành : KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
“Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng” là kết quả
nghiên cứu của bản thân em. Đây là Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế
toán. Những số liệu và kết quả trình bày trong báo cáo là trung thực, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu
tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ các thầy
cô, các anh, chị trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận
tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán thực sự hữu ích cho
bản thân em trong suốt quá trình học tập và ban lãnh đạo Công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Mã Phượng Quyên đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Với thời gian thực tập hạn chế chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi
những sai sót, em rất mong quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đóng góp ý
kiến để chuyên đề được tốt hơn và cũng từ đó em rút ra những kinh nghiệm để vững
bước hơn sau này.
Em xin chúc quý thầy cô, các anh, chị tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Bình Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực tập
Hà Thị Thu Diễm
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.........................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập. .....................................3
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty....................................................................3
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................5
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ....................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................8
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ...............................................................................8
1.3.2. Chức năng của từng phần hành.................................................................8
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.............9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG ..................................................................................12
2.1. Kế toán tiền mặt..............................................................................................12
2.2. Nguyên tắc kế toán.........................................................................................12
2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán tại công ty..............................................................13
2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty..................................................................13
2.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty ....................................................................16
ii
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng ....................................................................................................................16
2.5.1. Nghiệp vụ thực tế....................................................................................16
2.5.2. Các nghiệp vụ trình bày trên sổ sách......................................................27
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính .............................................................35
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt....................................................................38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính.............................................................................39
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty. .........39
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty. ...................................................................................................47
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty. 57
2.7.4. Các tỷ số tài chính...................................................................................59
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................64
3.1. Nhận xét..........................................................................................................64
3.1.1. Nhận xét chung về công ty .....................................................................64
3.1.2. Nhận xét bộ máy kế toán ........................................................................65
3.1.3. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty ...........................................65
3.2. Giải pháp ........................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức chung của công ty .....................................66
3.2.2. Giải pháp về phòng kế toán ....................................................................66
3.2.3. Giải pháp về nâng cao tình hình tài chính của công ty...........................66
KẾT LUẬN...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TỪ
1 GTGT Giá trị gia tăng
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 TK Tài khoản
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 VLXD Vật liệu xây dựng
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây
lắp điện Trọng Hoàng năm 2018 so với năm 2017...................................................38
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây
lắp điện Trọng Hoàng năm 2019 so với năm 2018...................................................39
Bảng 2.3. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2017 và
năm 2018...................................................................................................................40
Bảng 2.4. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2018 và
năm 2019...................................................................................................................42
Bảng 2.5. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2017 và năm
2018...........................................................................................................................44
Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2018 và năm
2019...........................................................................................................................46
Bảng 2.7. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang của năm 2017 và năm 2018............................................................................49
Bảng 2.8. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang của năm 2018 và năm 2019............................................................................51
Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
của năm 2017 và năm 2018.......................................................................................54
Bảng 2.10. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
dọc của năm 2018 và năm 2019................................................................................56
Bảng 2.11. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2017 và năm
2018...........................................................................................................................58
Bảng 2.12. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2018 và năm
2019...........................................................................................................................59
Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành............................................60
Bảng 2.14. Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh..................................................61
Bảng 2.15. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản................................................62
Bảng 2.16. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản................................................63
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ..............................................5
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán............................................................8
Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty.10
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0012967 ngày 07/10/2019..........................................17
Hình 2.2. Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. ................................................18
Hình 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số DNTU000129 ngày 15/10/2019. ......................19
Hình 2.4. Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. ................................................19
Hình 2.5. Hóa đơn tiền cước dịch vụ VNPT số 0555262 ngày 07/11/2019.............20
Hình 2.6. Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019 .................................................21
Hình 2.7. Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. ................................................22
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019..........................................23
Hình 2.9. Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019 .................................................24
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019........................................25
Hình 2.11. Phiếu chi số PC000539 ngày 15/11/2019 ...............................................26
Hình 2.12. Phiếu thu số PT000326 ngày 19/11/2019. ..............................................27
Hình 2.13. Trích sổ nhật ký chung năm 2019...........................................................28
Hình 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2019...........................................................29
Hình 2.15. Trích sổ cái 111 năm 2019......................................................................30
Hình 2.16. Trích sổ cái 111 năm 2019......................................................................31
Hình 2.17. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.....................................32
Hình 2.18. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.....................................33
Hình 2.19. Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019..................................................34
Hình 2.20. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019.....................................................35
Hình 2.21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.....................................................36
Hình 2.22. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.....................................................37
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế không ngừng tăng trưởng, đồng thời cùng
với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, một
trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển.
Nhưng điều quan trọng đó là việc sử dụng tiền mặt bằng cách để mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Tiền mặt nắm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, nó là cơ
sở, là tiền đề để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh
nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Tiền
mặt là một trong các khoản mục thể hiện chính xác khả năng thanh toán, tình hình
biến động tăng giảm tiền mặt của doanh nghiệp và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là một trong những khoản mục nhạy cảm và
dễ xảy ra gian lận nhằm thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp khác với thực
tế.
Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán tiền mặt, trong thời gian thực
tập với những lý thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với việc tìm tòi học hỏi tại doanh
nghiệp em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng” cho bài báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Thực hiện và đánh giá công tác kế toán tiền mặt của Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong
công tác chuyên môn và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sử dụng vốn
hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể:
 Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.
 Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
 Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
2
Đối tượng nghiên cứu: Là công tác kế toán tiền mặt của Công ty TNHH xây lắp
điện Trọng Hoàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
- Về thời gian: cơ sở dữ liệu được lấy từ ngày 01/10/2019 đến ngày 31/12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp sau:
Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa tài liệu văn bản, lí luận.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát, phỏng vấn.
Nguồn dữ liệu:
Tham thảo sách kế toán chuyên ngành.
Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành.
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sồ sách kế toán.
Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình
tìm hiểu thực tế.
5. Ý nghĩa của đề tài
Qua quá trình thực tập và được tiếp cận trực tiếp với những số liệu, chứng từ
thực tế tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng đã giúp em hiểu hơn về kế toán
tiền mặt. Ngoài ra còn có thể đưa ra những ý kiến đóng góp cũng như giải pháp khắc
phục những nhược điểm còn tồn tại trong công ty.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Chương 2. Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Chương 3. Nhận xét – Kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG.
Tên giao dịch: TRONG HOANG ELECTRICAL CONSTRUCTION Co., Ltd
Logo công ty:
Địa chỉ: Số 35, hẻm 1048, đường Phú Riềng Đỏ, Phường Tân Thiện, Thành
phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0271.3.870.693
Email: company.tronghoang@gmail.com
Website: http://www.tronghoangbp.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 3800337777
Ngày thành lập: Ngày 20 tháng 04 năm 2006
Giám đốc: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG
Đại diện lãnh đạo: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG
Tài khoản ngân hàng: 5600201003660 Agribank Chi nhánh Bình Phước
Mã số thuế: 3800337777
Ngày cấp: 18-05-2006
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT).
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Phước
Ngành nghề kinh doanh:
Lắp đặt hệ thống điện (Ngành chính).
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
4
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một trong những công ty hoạt động
hợp pháp trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật cơ điện, xây lắp điện, xây dựng… tại Việt
Nam với nhiều năm xây dựng và phát triển. Được tổ chức theo mô hình Công ty
TNHH liên kết với các Công ty bạn và các Nhà cung ứng vật tư uy tín, chất lượng
hoạt động tại Việt Nam và khu vực lân cận.
Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành tựu cũng như
không ít khó khăn. Với sự nỗ lực không ngừng, hiện nay, công ty đã tạo cho mình
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Nhà cung cấp thiết bị chiếu sáng và lắp đặt hệ thống điện, thi công máy phát
điện, tư vấn thiết kế xây dựng công trình,…
Cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ
với một mức giá hoàn toàn hợp lý.
Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho công ty
và lợi ích cho khách hàng.
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành tốt các quy định về tổ chức
hoạt động kinh doanh.
Tuân thủ các chế độ tài chính, lao động tiền lương, thực hiện tốt công tác đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên.
Kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:
Là một doanh nghiệp có quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn nên ngoài những
đặc điểm chung của ngành xây lắp hệ thống điện như sau:
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty mang hình thức khoán gọn các công
trình, hạng mục công trình, khối lượng các công việc cho các đơn vị trực thuộc.
Các đội, đơn vị trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý
độc lập, được sử dụng lực lượng lao động của đơn vị.
5
Khi các đội tiến hành thi công các công trình lắp đặt hệ thống điện mà cần sử
dụng các máy móc, thiết bị phục vụ quá trình lao động thì công ty sẽ điều máy móc
thiết bị xuống công trình.
Mặt hàng của công ty có một thị trường rộng lớn, không chỉ cung cấp cho các
công trình nội tỉnh mà còn được cung cấp rộng khắp cho các tỉnh khu vực miền Nam.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây:
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Nguồn: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung toàn Công ty, có trách nhiệm
quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về sự
phát triển kỹ thuật và thi hành các chính sách chế độ nhà nước đối với cán bộ công
nhân viên toàn công ty. Đồng thời Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty.
6
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm
quản lý và tổ chức triển khai thực hiện một số công việc cụ thể do Giám đốc Công ty
phân công.
Phòng hành chính nhân sự: Quản lý công tác giấy tờ, công tác bảo vệ, phục
vụ, tiếp khách. Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, quản lý nhân sự, nhu cầu đi lại và
sinh hoạt hằng ngày của nhân viên. Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự
và là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ
phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự theo nhu
cầu kinh doanh, dịch vụ của công ty.
Phòng kế toán: Viết hóa đơn, theo dõi thanh lý hợp đồng. Tổ chức ghi chép
hạch toán kế toán, phân tích tình hình hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm tổng
hợp ghi các chứng từ vào sổ, kế toán lương cho nhân viên. Tham mưu quản lý toàn
diện về nghiệp vụ tài chính kế toán, thu nhập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, lưu trữ,
giải quyết thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh. Quản lý theo dõi tình hình
thu chi của công ty. Cung cấp báo cáo cho cơ quan và các đối tượng có liên quan theo
quy định, xác định kết quả kinh doanh và các nhiệm vụ khác.
Thực hiện công tác kế toán: Đăng ký thuế cho doanh nghiệp. Tổ chức quá
trình ghi chép kế toán cho doanh nghiệp. Báo cáo theo quy định của các Luật Thuế
(Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và những
loại thuế khác nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến thuế đó). Thực hiện các
nghĩa vụ liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký lao động bắt buộc. Luật lao
động, luật bảo hiểm xã hội đã quy định rõ và yêu cầu các doanh nghiệp có nghĩa vụ
báo cáo và trích nộp các Quỹ. Bao gồm Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm y tế,
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Tuân thủ chế độ báo cáo sổ sách kế toán theo quy định.
Phòng Kỹ thuật: Thực hiện dịch vụ lắp ráp, sửa chữa máy. Tư vấn hướng dẫn
khách hàng những rắc rối nhỏ khi sử dụng.
Thực hiện kỹ thuật gồm:
 Đội thi công cơ giới:
Khảo sát nguyên giá máy thi công của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
tỉnh về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc,
thiết bị xây dựng, doanh nghiệp xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của
7
nhà cung cấp, theo hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy
vào trạng thái sẵn sàng hoạt động.
Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình tương tự đã và đang thực hiện theo
nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca
máy.
 Đội thi công điện:
Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại
công trường. Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư
thiết bị, bố trí & quản lý nhân lực thi công điện.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn
lao động.
Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công
trình. Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán
& các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng các Đội khoán & các Nhà
thầu phụ.
 Đội thi công xây dựng:
Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi
công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an
toàn lao động. Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động & phòng chống
cháy nổ. Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui
an toàn lao động.
Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện
công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường).
Phòng vật tư: Tham mưu, tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chức năng
quản lý về công tác vật tư, thiết bị, các công trình thi công và một phần công tác quản
trị của công ty.
Ban quản lý dự án - Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua
bán hàng hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy.
Đánh giá lựa chọn nhà cung ứng và ghi nhận những phản hồi từ khách hàng.
8
Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dự án, đúng
pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo
tháng, quý, năm nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn
và đối tượng khách hàng và chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai
đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; công tác tài chính – ngân hàng.
Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về tình hình hoạt động
của toàn Công ty và của các công ty thành viên, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên
doanh. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Có quyền nghiên cứu, đề xuất
với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán là mối quan hệ giữa kế toán viên và thủ quỹ
trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.2 sau đây:
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2. Chức năng của từng phần hành
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt
động kế toán, tài chính của công ty. Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và
thông tin kinh tế của công ty.Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn
KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
9
công ty. Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính của nhà nước.
Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí lưu thông. Xét duyệt công
tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo
cáo tài chính cho công ty. Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty.
Kế toán viên: Theo dõi, lập phiếu thu chi, kiểm kê nhập, xuất, tồn đối với các
loại hàng hóa, ghi chép các khoản nợ phải thu, phải trả trong và ngoài công ty, tình
hình thanh toán với khách hàng, thu nợ của chủ đầu tư đối với khách hàng theo đúng
chế độ kế toán. Cuối kỳ nộp báo cáo cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ: Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu
- chi của kế toán chuyển qua để thi hành. Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt,
tạm ứng, ghi sổ quỹ tiền mặt báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng. Cuối tháng
nộp báo cáo cho kế toán trưởng.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ).
Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật kí chung trên máy
vi tính.
. Đặc điểm hình thức kế toán máy
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn
hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
10
Trình tự ghi sổ bằng phần mềm kế toán
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
tại Công ty.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập số liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ kế
toán tổng hợp và các sổ chi tiết kế toán liên quan.
Cuối tháng hoặc cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng các sổ)
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được
thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Sau khi in ra có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu giữa sổ kế toán và báo
cáo tài chính. Sau đó, các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Hệ thống tài khoản: Hiện nay, công ty đáng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
ban hành theo Quyết định số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
11
Các phương pháp kế toán:
Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
Hình thức nộp thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm
tài chính.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với công ty nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư
200/2014/ TT – BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài
chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG
2.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là tiền để tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền đồng Việt Nam, ngoại
tệ, vàng tiền tệ.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao
dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh
nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo
luật định.
2.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt”.
13
Tính chất: Là tài khoản vốn.
Tác dụng: Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến động tăng,
giảm), tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư: Các khoản tiền mặt tồn quỹ hiện có cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán tại công ty
2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT.
- Hóa đơn thuế GTGT.
Mục đích và cách lập chứng từ
 Phiếu thu
Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn
cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Cách lập chứng từ:
Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm.
Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu
phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng,
năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
14
Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản
phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,…
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN, hay USD,…
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và
ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký
duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ
quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ
họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên
lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển
cho kế toán để ghi sổ kế toán.
 Phiếu chi
Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
Cách lập chứng từ:
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và
số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng
Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị
tính là đồng VN, hay USD,…
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng
liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên
và ghi rõ họ, tên vào phiếu chi.
Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.
15
Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng
từ gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho người nhận tiền.
 Giấy đề nghị tạm ứng
Mục đích: Tạm ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết
công việc của công ty và căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi
và xuất quỹ cho tạm ứng.
Cách lập chứng từ:
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận
mà người xin tạm ứng làm việc.
Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám
đốc doanh nghiệp).
Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận,
đơn vị làm việc).
Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.
Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng.
Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và
kế toán trưởng xem xét, nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi.
Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy
đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
 Hóa đơn thuế GTGT
Mục đích: Hóa đơn thuế GTGT là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận
thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy
định của pháp luật.
Cách lập: Hóa đơn GTGT lập ra phải có thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của
người bán, ngày thực hiện giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế
GTGT, thuế suất GTGT và giá trị tính thuế GTGT.
16
2.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái tài khoản 111.
- Bảng cân đối tài khoản.
- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng lưu chuyển tiền tệ.
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng
2.5.1. Nghiệp vụ thực tế
2.5.1.1. Nghiệp vụ 1
Ngày 07/10/2019 chi tiền kiểm định Ô tô đến 2T: 93C-045.19 tại Trung tâm
đăng kiểm xe cơ giới 93.01S tỉnh Bình Phước, địa chỉ: 646 Phú Riềng Đỏ,
phường Tân Xuân, TP. Đồng xoài, tỉnh Bình Phước số tiền: 330.000 đã bao
gồm thuế GTGT. Hóa đơn số: PC000325.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn thuế GTGT được sử dụng tại ngày 07/10/2019. (Xem hình 2.1)
- Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. (Xem hình 2.2)
17
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0012967 ngày 07/10/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
18
Hình 2.2. Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
2.5.1.2. Nghiệp vụ 2
Ngày 15/10/2019, anh Nguyễn Đức Duy - Phòng Kinh doanh, tạm ứng số
tiền mặt 6.000.000đ đi công tác Hà Nội, giấy đề nghị tạm ứng số 000129,
phiếu chi số PC000387.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Giấy đề nghị tạm ứng số 000129 ngày 15/10/2019. (Xem hình 2.3).
- Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. (Xem hình 2.4).
19
Hình 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số DNTU000129 ngày 15/10/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
Hình 2.4. Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
20
2.5.1.3. Nghiệp vụ 3
Ngày 07/11/2019, phiếu chi số PC000485 thanh toán tiền cước dịch vụ thông
tin di động theo hóa đơn số 0555262, của Trung tâm kinh doanh VNPT –
Bình Phước. Tiền cước sử dụng chủ yếu tại bộ phận kế toán, số tiền: 263.662
đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT số 0555262 ngày 07/11/2019. ( Xem hình 2.5).
- Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019. (Xem hình 2.6).
Hình 2.5. Hóa đơn tiền cước dịch vụ VNPT số 0555262 ngày 07/11/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
21
Hình 2.6. Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
2.5.1.4. Nghiệp vụ 4
Ngày 19/11/2019 thu hoàn ứng Nguyễn Thị Ánh 1.000.000đ theo phiếu thu
số: PT000286.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. (Xem hình 2.7).
22
Hình 2.7. Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
2.5.1.5. Nghiệp vụ 5
Ngày 11/11/2019 mua vật tư hàng hóa về nhập kho đã trả bằng tiền mặt cho
Công ty TNHH M & E Vina One, địa chỉ: 45/1C Bùi Quang Là, Phường 12,
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Số tiền 17.524.034đ đã bao gồm
thuế GTGT. Hóa đơn thuế GTGT số: 0000399
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019. (Xem hình 2.8).
- Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019. (Xem hình 2.9).
23
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
24
Hình 2.9. Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
2.5.1.6. Nghiệp vụ 6
Ngày 15/11/2019 chi tiền mặt mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM –
DV tổng hợp Thiên Thủy địa chỉ: Số 53, Đường Bùi Thị Xuân, Khu phố Phú
Xuân, Phường Tân Phú, Thành phố Đồng Xoài, Bình Phước sử dụng ngay
cho bộ phận bán hàng với số tiền 12.930.000, thuế GTGT 10%.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.10).
- Phiếu chi PC000539 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.11).
25
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
26
Hình 2.11. Phiếu chi số PC000539 ngày 15/11/2019
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
2.5.1.7. Nghiệp vụ 7
Ngày 15/11/2019 thu hoàn ứng Nguyễn Đức Duy sau khi đi công tác Hà Nội
số tiền 500.000đ theo phiếu thu số: PT000326.
Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau:
- Phiếu thu số PT000326 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.12)
27
Hình 2.12. Phiếu thu số PT000326 ngày 19/11/2019.
Nguồn: Tài liệu công ty năm (2019).
2.5.2. Các nghiệp vụ trình bày trên sổ sách
Sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán kiểm tra và ghi vào sổ sách như sau:
2.5.2.1 Sổ nhật ký chung
Trích sổ nhật ký chung năm 2019 theo hình 2.13 và hình 2.14 sau đây:
28
Hình 2.13. Trích sổ nhật ký chung năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Ngày hạch
toán
Ngày chứng
từ
Số chứng từ Diễngiải
Tài
khoản
TK đối
ứng
Phát sinhNợ Phát sinhCó
… … … … … … … …
07/10/2019 07/10/2019 PC000325 Kiểmđịnhô tô tạiTrungtâmđăngkiểmcơ giới93.01S tỉnhBìnhPhước 6428 1111 330.000 0
07/10/2019 07/10/2019 PC000325 Kiểmđịnhô tô tạiTrungtâmđăngkiểmcơ giới93.01S tỉnhBìnhPhước 1111 6428 0 330.000
15/10/2019 15/10/2019 PC000387 NguyễnĐức Duytạmứngtiềnđicôngtác Hà Nội 141 1111 6.000.000 0
15/10/2019 15/10/2019 PC000387 NguyễnĐức Duytạmứngtiềnđicôngtác Hà Nội 1111 141 0 6.000.000
07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 6427 1111 239.693 0
07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1111 6427 0 239.693
07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thuế thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1331 1111 23.969 0
07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thuế thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1111 1331 0 23.969
07/11/2019 07/11/2019 PT000286 ThuhoànứngNguyễnThịÁnh 1111 141 1.000.000 0
07/11/2019 07/11/2019 PT000286 ThuhoànứngNguyễnThịÁnh 141 1111 0 1.000.000
… … … … … … … …
SỔ NHẬTKÝCHUNG
Năm2019
29
Hình 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
Ngày hạch
toán
Ngày chứng
từ
Số chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
TK đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
… … … … … … … …
11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1561 1111 15.930.940 0
11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1111 1561 0 15.930.940
11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1331 1111 1.593.094 0
11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1111 1331 0 1.593.094
15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 6418 1111 12.930.000 0
15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1111 6418 0 12.930.000
15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1331 1111 1.239.000 0
15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1111 1331 0 1.239.000
15/11/2019 15/11/2019 PT000326 Thu hoàn ứng sau khiquyết toán tạm ứng nhân viên Nguyễn Đức Duy 1111 141 500.000 0
15/11/2019 15/11/2019 PT000326 Thu hoàn ứng sau khiquyết toán tạm ứng nhân viên Nguyễn Đức Duy 141 1111 0 500.000
… … … … … … … …
30
2.5.2.2. Sổ cái 111
Trích sổ cái 111 năm 2019 theo hình 2.15 và hình 2.16 sau đây.
Hình 2.15. Trích sổ cái 111 năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
31
Hình 2.16. Trích sổ cái 111 năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
32
2.5.2.3. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019 theo hình 2.17 và hình 2.18.
Hình 2.17. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
33
Hình 2.18. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
34
2.5.2.4. Bảng cân đối tài khoản
Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019 theo hình 2.19.
Hình 2.19. Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
35
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính
 Bảng cân đối kế toán
Tiền (mã số 111): Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh có
tài khoản 111 trong kỳ báo cáo.
Hình 2.20. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
36
 Bảng lưu chuyển tiền tệ
Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 70): Tài khoản này dùng để phản
ánh các dòng tiền ra và dòng tiền vào trong một khoảng thời gian nhất định của một
kì hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh có tài
khoản 111 trong kỳ báo cáo.
Hình 2.21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
37
Hình 2.22. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.
Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
38
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt.
Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017,
năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04) và bản thuyết
minh báo cáo tài chính (xem phụ lục 06), ta có bảng so sánh như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018.
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2018 so với năm 2017.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch giữa
năm 2018 và năm
2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
I. Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền
1.550.973.386 100,00 1.932.216.667 100,00 381.243.281 24,58
a. Tiền
mặt
1.540.923.993 99,35 1.924.712.665 99,61 383.788.672 24,91
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Từ bảng 2.1 trên cho thấy tình hình hoạt động của Công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng từ năm 2017 – 2018 về khoản mục tiền tại thời điểm cuối năm 2017 so
với cuối năm 2018 tăng 381.243.281 đồng, tương ứng tăng 24,58%. Chỉ tiêu tiền mặt
năm 2017 so với năm 2018 tăng 383.788.672 đồng, tương ứng với 24,91%. Nhìn
chung khoản mục tiền mặt năm 2017 chiếm 99,35% so với tiền và các khoản tương
đương tiền. Năm 2018 khoản mục tiền mặt chiếm 99,61% so với tiền và các khoản
tương đương tiền.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
39
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2019 so với năm 2018.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch giữa
năm 2019 và năm
2018
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
I. Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền
1.932.216.667 100,00 2.202.681.794 100,00 270.465.127 14,00
a. Tiền
mặt
1.924.712.665 99,61 1.969.591.665 89,42 44.879.000 2,33
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Từ bảng 2.2 ở trên cho ta thấy qua các năm chỉ tiêu tiền từ năm 2018 so với 2019
tăng lên 270.465.127 đồng, tương ứng 14,00%. Chỉ tiêu tiền mặt của năm 2018 so
với 2019 tăng thêm 44.879.000, tương ứng với 2,33% so với cùng kỳ năm trước.
Khoản mục tiền mặt năm 2017 chiếm 99,61% so với tiền và các khoản tương đương
tiền, năm 2018 khoản mục tiền mặt chiếm 89,42% so với khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền. Việc tăng khoản mục tiền mặt sẽ ảnh hưởng nhiều đến khả
năng thanh toán nhanh của Công ty, đặc biệt khả năng thanh toán tức thời.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính.
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty.
Bảng cân đối kế toán rất quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào số liệu trình
bày trên bảng để biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của tài sản hiện có của công ty,
tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn. Thông qua đó ta có thể đánh giá khái
quát tình hình tài chính của công ty, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính cũng như sự tăng giảm của
nguồn vốn chủ sở hữu của công ty.
2.7.1.1. Phân tích theo chiều ngang
40
Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ
lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.3. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch giữa năm 2018 và năm
2017
Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.019.260.084 9.604.060.528 3.584.800.444 59,56
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.550.973.386 1.932.216.667 381.243.281 24,58
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 30.678.823 4.365.952 (26.312.871) -85,77
IV. Hàng tồn kho 4.437.607.875 7.457.404.909 3.019.797.034 68,05
V. Tài sản ngắn hạn khác 0 210.073.000 210.073.000 -
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 9.353.583 719.487 (8.634.096) -92,31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.028.613.667 9.604.780.015 3.576.166.348 59,32
C. NỢ PHẢI TRẢ 4.847.490.801 8.419.348.945 3.571.858.144 73,68
I. Nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 3.571.858.144 73,68
II. Nợ dài hạn 0 0 0 0
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.181.122.866 1.185.431.070 4.308.204 0,36
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.028.613.667 9.604.780.015 3.576.166.348 59,32
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
41
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy:
- Tài sản ngắn hạn của năm 2018 so với 2017 tăng 3.584.800.444 đồng, tương ứng
với 59,56%.
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng 381.243.281 đồng so với 2017,
tương ứng 24,58%.
- Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 26.312.871 đồng,
tương ứng với 85,77%.
- Hàng tồn kho năm 2018 tăng 68,05% so với năm 2017, tương ứng với 3.019.797.034
đồng.
- Tài sản ngắn hạn khác của năm 2018 so với năm 2017 tăng lên 210.073.000 đồng,
tương ứng với 0%. Nguyên nhân do năm 2017 không có tài sản ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn năm năm 2018 giảm 92,31% so với năm 2017, tương ứng với
8.634.096 đồng.
- Nợ phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng 3.571.858.144 đồng, tương ứng với
73,68%.
- Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng 4.308.204 đồng so với 2017, tương ứng 0,36%.
42
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng 2.4. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch giữa năm 2019 và năm
2018
Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.604.060.528 12.156.994.504 2.552.933.976 26,58
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.932.216.667 2.022.681.794 90.465.127 4,68
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0,00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.365.952 0 (4.365.952) -100,00
IV. Hàng tồn kho 7.457.404.909 9.738.771.102 2.281.366.193 30,59
V. Tài sản ngắn hạn khác 210.073.000 395.541.608 185.468.608 88,29
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 719.487 0 (719.487) -100,00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.604.780.015 12.156.994.504 2.552.214.489 26,57
C. NỢ PHẢI TRẢ 8.419.348.945 10.938.346.038 2.518.997.093 29,92
I. Nợ ngắn hạn 8.419.348.945 10.938.346.038 2.518.997.093 29,92
II. Nợ dài hạn 0 0 0 0,00
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.185.431.070 1.218.648.466 33.217.396 2,80
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.604.780.015 12.156.994.504 2.552.214.489 26,57
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
43
 Nhận xét:
- Tài sản ngắn hạn của năm 2019 so với 2018 tăng 2.552.933.976 đồng, tương ứng
với 26,58%.
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 khoản mục này tiếp tục tăng so với
năm 2018 là 90.465.127 đồng, tương ứng với 4,68%.
- Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 4.365.952 đồng,
tương ứng với 100%.
- Hàng tồn kho năm 2019 tăng 2.281.366.193 so với cuối năm 2018, tương ứng với
30,59%.
- Tài sản ngắn hạn khác của năm 2019 so với 2018 tăng 88,29%, tương ứng với
185.468.608 đồng.
- Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 719.487 đồng, tương ứng với 100%.
- Nợ phải trả của năm 2019 so với 2018 tăng 2.518.997.093 đồng, tương ứng với
29,92%.
- Vốn chủ sở hữu năm 2019 khoản mục này tiếp tục tăng so với năm 2018 là
33.217.396 đồng, tương ứng với 2,80% .
2.7.1.2. Phân tích theo chiều dọc.
Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017,
năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so
sánh như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
44
Bảng 2.5. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018
và năm 2017
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.019.260.084 99,84 9.604.060.528 99,99 3.584.800.444 0,15
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.550.973.386 25,73 1.932.216.667 20,12 381.243.281 -5,61
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 30.678.823 0,51 4.365.952 0,05 (26.312.871) -0,46
IV. Hàng tồn kho 4.437.607.875 73,61 7.457.404.909 77,64 3.019.797.034 4,03
V. Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 210.073.000 2,19 210.073.000 2,19
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 9.353.583 0,16 719.487 0,01 (8.634.096) -0,15
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.028.613.667 100,00 9.604.780.015 100,00 3.576.166.348 0,00
C. NỢ PHẢI TRẢ 4.847.490.801 80,41 8.419.348.945 87,66 3.571.858.144 7,25
I. Nợ ngắn hạn 4.847.490.801 80,41 8.419.348.945 87,66 3.571.858.144 7,25
II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.181.122.866 19,59 1.185.431.070 12,34 4.308.204 -7,25
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.028.613.667 100,00 9.604.780.015 100,00 3.576.166.348 0,00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
45
 Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm tỷ trọng 99,84% so với tổng tài sản và năm
2018 tài sản ngắn hạn chiếm 99,99% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tỷ trọng
tài sản ngắn hạn của năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,15% so với năm 2017.
Nguyên nhân do hàng tồn kho tăng nhanh.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 chiếm 25,73% so với tổng tài sản
và năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 20,12% so với tổng tài sản.
Mức chênh lệch của năm 2018 so với năm 2017 giảm 5,61%. Nguyên nhân do
khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 giảm mạnh.
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 chiếm 0,51% so với tổng tài sản, năm
2018 khoản mục này chiếm 0,05% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018
so với năm 2017 giảm 0,46% so với năm 2017.
Hàng tồn kho năm 2017 chiếm 73,61% so với tổng tài sản và năm 2018 hàng tồn
kho chiếm 77,64% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018 tăng 4,03% so
với năm 2017.
Tài sản dài hạn năm 2017 chiếm 0,16% so với tổng tài sản, năm 2018 chiếm
0,01% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 0,15% so với năm 2017.
Nợ phải trả năm 2017 chiếm 80,41% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm
87,66% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 tăng 7,25% so với cùng
kỳ năm trước.
Vốn chủ sở hữu năm 2017 chiếm 19,59% so với tổng nguồn vốn, năm 2018
chiếm 12,34% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 7,25% so
với cùng thời điểm năm trước.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
46
Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch giữa năm 2019 và
năm 2018
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.604.060.528 99,99 12.156.994.504 100,00 2.552.933.976 0,01
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 1.932.216.667 20,12 2.022.681.794 16,64 90.465.127 -3,48
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.365.952 0,05 0 0,00 (4.365.952) -0,05
IV. Hàng tồn kho 7.457.404.909 77,64 9.738.771.102 80,11 2.281.366.193 2,47
V. Tài sản ngắn hạn khác 210.073.000 2,19 395.541.608 3,25 185.468.608 1,07
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 719.487 0,01 0 0,00 (719.487) -0,01
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.604.780.015 100,00 12.156.994.504 100,00 2.552.214.489 0,00
C. NỢ PHẢI TRẢ 8.419.348.945 87,66 10.938.346.038 89,98 2.518.997.093 2,32
I. Nợ ngắn hạn 8.419.348.945 87,66 10.938.346.038 89,98 2.518.997.093 2,32
II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.185.431.070 12,34 1.218.648.466 10,02 33.217.396 -2,32
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.604.780.015 100,00 12.156.994.504 100,00 2.552.214.489 0,00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
47
 Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm tỷ trọng 100% so với tổng tài sản và năm 2018
tài sản ngắn hạn chiếm 99,99% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tỷ trọng tài sản
ngắn hạn của năm 2019 tăng 0,01% so với năm 2018. Nguyên nhân do hàng tồn
kho tăng khá nhanh.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 chiếm 16,64% so với tổng tài sản
và năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 20,12% so với tổng tài sản.
Mức chênh lệch của năm 2019 so với năm 2018 giảm 3,48%. Nguyên nhân do
khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 giảm mạnh.
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 chiếm 0,05% so với tổng tài sản, năm
2019 chiếm 0% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 giảm 0,05% so với
năm 2018.
Hàng tồn kho năm 2019 chiếm 80,11% so với tổng tài sản và năm 2018 hàng tồn
kho chiếm 77,64% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 tăng 2,47% so
với năm 2018.
Tài sản ngắn hạn khác của năm 2019 chiếm 3,25% so với tổng tài sản, năm 2018
chiếm 2,19 so với tổng tài sản. Mức chênh lệch của năm 2019 tăng 1,07% so với
năm 2018.
Tài sản dài hạn năm 2019 chiếm 0% so với tổng tài sản, năm 2018 chiếm 0,01%
so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 giảm 0,01% so với năm 2018.
Nợ phải trả năm 2019 chiếm 89,98% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm
87,66% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2019 tăng 2,32% so với cùng
kỳ năm trước.
Vốn chủ sở hữu năm 2019 chiếm 10,02% so với tổng nguồn vốn, năm 2018
chiếm 12,34% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 2,32% so
với năm 2018.
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để xem xét sự chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quan tình hình kinh doanh của
48
doanh nghiệp cũng như phản ánh chi tiết các hoạt động kinh doanh chính trong một
thời kỳ hoạt động. Căn cứ vào việc phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể
biết được khả năng sinh lãi và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.7.2.1. Phân tích theo chiều ngang.
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ
lục 04), ta có bảng so sánh như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
49
Bảng 2.7. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2017 Cuối năm 2018
Chênh lệch giữa năm 2018 và năm
2017
Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 16.629.246.751 4.091.574.644 32,63
Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 16.629.246.751 4.091.574.644 32,63
Giá vốn hàng bán 11.983.515.818 15.683.515.818 3.700.000.000 30,88
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 554.156.289 945.730.933 391.574.644 70,66
Doanh thu hoạt động tài chính 2.329.516 1.286.055 (1.043.461) -44,79
Chi phí tài chính - 141.266.666 - -
Chi phí bán hàng - - - -
Chi phí quản lý doanh nghiệp 497.803.863 705.765.300 207.961.437 41,78
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.681.942 99.985.022 41.303.080 70,38
Lợi nhuận khác (80.000) 0 80.000 -100,00
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 58.681.942 99.985.022 41.303.080 70,38
Chi phí thuế TNDN hiện hành 11.736.388 19.997.004 8.260.616 70,38
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 46.865.554 79.988.018 33.122.464 70,68
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
50
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy:
+ Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2017 là 46.865.554 đồng và năm 2018 là
79.988.018 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 33.122.464 đồng, tương
ứng 70,68 %.
Do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 được 12.537.672.107 đồng,
năm 2018 được 16.629.246.751 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là
4.091.574.644 đồng, tương ứng với 32,63%.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu không có nên doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2017, năm 2018.
+ Giá vốn hàng bán năm 2017 là 11.983.515.818 đồng, năm 2018 là 15.683.515.818
đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 3.700.000.000 đồng, tương ứng với
30,88%.
+ Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 được 554.156.289
đồng và năm 2018 được 945.730.933 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017
là 391.574.644 đồng, tương ứng với 70,66%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 đạt 2.329.516 đồng, năm 2018 đạt
1.286.055 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 giảm 1.043.461 đồng, tương
ứng với 44,79%.
+ Chi phí tài chính năm 2017 là 0 đồng, năm 2018 là 141.266.666 đồng, tương ứng
0,00%.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 là 497.803.863 đồng và năm 2018 là
705.765.300 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 207.961.437 đồng,
tương ứng 41,78 %.
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 là 158.681.942 đồng và năm 2018 là
99.985.022. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 41.303.080 đồng, tương
ứng với 70,38 %.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 là 11.736.388 đồng và năm 2018 là
19.997.004 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 8.260.616 đồng,
tương ứng với 70,38 %.
51
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng 2.8. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2018 Cuối năm 2019
Chênh lệch giữa năm 2019 và
năm 2018
Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 6.463.310.264 (10.165.936.487) -61,13
Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 6.463.310.264 (10.165.936.487) -61,13
Giá vốn hàng bán 15.683.515.818 5.348.914.000 (10.334.601.818) -65,89
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 945.730.933 1.114.396.264 168.665.331 17,83
Doanh thu hoạt động tài chính 1.286.055 811.000 (475.055) -36,94
Chi phí tài chính 141.266.666 146.659.722 5.393.056 3,82
Chi phí bán hàng - - - -
Chi phí quản lý doanh nghiệp 705.765.300 927.025.797 221.260.497 31,35
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.985.022 41.521.745 (58.463.277) -58,47
Lợi nhuận khác 0 0 0 -
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 99.985.022 41.521.745 (58.463.277) -58,47
Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.997.004 8.304.349 (11.692.655) -58,47
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 79.988.018 33.217.396 (46.770.622) -58,47
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
52
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 được 6.463.310.264 đồng, năm
2018 được 16.629.246.751 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm
10.165.936.487 đồng, tương ứng với 61,13%.
Giá vốn hàng bán năm 2019 là 5.348.914.000 đồng, năm 2018 là 15.683.515.818
đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 10.334.601.818 đồng, tương ứng
với 65,89%.
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2019 đạt 1.114.396.264
đồng và năm 2018 được 945.730.933 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018
tăng 168.665.331 đồng, tương ứng với 17,83%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 đạt 811.000 đồng, năm 2018 đạt
1.286.055 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 475.055 đồng, tương
ứng với 36,94%.
Chi phí tài chính năm 2019 là 146.659.722 đồng, năm 2018 là 141.266.666 đồng.
Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 5.393.056 đồng, tương ứng 3,82%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 là 927.025.797 đồng và năm 2018 là
705.765.300 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 221.260.497 đồng,
tương ứng 31,35%.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 là 33.217.396 đồng và năm 2018 là
79.988.018 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 46.770.622 đồng,
tương ứng 58,47%.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 là 41.521.745 đồng và năm 2018 là
99.985.022. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 58.463.277 đồng, tương
ứng với 58,47%.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 là 8.304.349 đồng và năm 2018 là
19.997.004 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 11.692.655 đồng,
tương ứng với 58,47%.
53
2.7.2.2. Phân tích theo chiều dọc.
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ
lục 04), ta có bảng so sánh như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
54
Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch giữa năm
2018 và năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 100,00 16.629.246.751 100,00 4.091.574.644 0,00
Các khoản giảm trừ doanh thu - - 0 0,00
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
12.537.672.107 100,00 16.629.246.751 100,00 4.091.574.644 0,00
Giá vốn hàng bán 11.983.515.818 95,58 15.683.515.818 94,31 3.700.000.000 -1,27
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
554.156.289 4,42 945.730.933 5,69 391.574.644 1,27
Doanh thu hoạt động tài chính 2.329.516 0,02 1.286.055 0,01 (1.043.461) -0,01
Chi phí tài chính - 141.266.666 0,85 0 0,85
Chi phí bán hàng - - - 0,00
Chi phí quản lý doanh nghiệp 497.803.863 3,97 705.765.300 4,24 207.961.437 0,27
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.681.942 0,47 99.985.022 0,60 41.303.080 0,13
Lợi nhuận khác - - - 0,00
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 58.681.942 0,47 99.985.022 0,60 41.303.080 0,13
Chi phí thuế TNDN hiện hành 11.736.388 0,09 19.997.004 0,12 8.260.616 0,03
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - 0,00
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 46.865.554 0,37 79.988.018 0,48 33.122.464 0,11
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
55
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy: Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2018
từ 58.681.942 đồng tăng lên 99.985.022 đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ trọng
tăng (0,60 – 0,47) = 0,13 %. Đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế năm 2018 cũng
tăng từ 46.865.554 đồng tới 79.988.018 đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ trọng
tăng (0,48 – 0,37) = 0,11 %.
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng:
- Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là
5,69%, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng là 0,60%. Năm 2017
lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là 4,42%, lợi nhuận
thuần chiếm tỷ trọng là 0,47%. Như vậy, trong 100 đồng doanh thu lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 sẽ tăng (0,60 – 0,47) = 0,13%.
- Ta thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 so
với năm 2017 tăng từ 554.156.289 đồng lên 945.730.933 đồng tương ứng tỷ trọng
tăng (5,69 – 4,42) = 1,27%.
- Về giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 tăng từ 11.983.525.818 đồng
lên 15.683.515.818 đồng so với cùng kỳ năm trước. Mức chênh lệch giữa năm 2019
và 2018 tăng 3.700.000.000 đồng, tương ứng với 1,27%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2018 so với năm 2017 tăng từ
497.803.863 đồng lên 705.765.300 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng (4,24 - 3,97 ) =
0,27%.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
56
Bảng 2.10. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch giữa năm
2019 và năm 2018
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 100,00 6.463.310.264 100,00 (10.165.936.487) 0,00
Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 0,00
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
16.629.246.751 100,00 6.463.310.264 100,00 (10.165.936.487) 0,00
Giá vốn hàng bán 15.683.515.818 94,31 5.348.914.000 82,76 (10.334.601.818) -11,55
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
945.730.933 5,69 1.114.396.264 17,24 168.665.331 11,55
Doanh thu hoạt động tài chính 1.286.055 0,01 811.000 0,01 (475.055) 0,00
Chi phí tài chính 141.266.666 0,85 146.659.722 2,27 5.393.056 1,42
Chi phí bán hàng - - - 0,00
Chi phí quản lý doanh nghiệp 705.765.300 4,24 927.025.797 14,34 221.260.497 10,10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.985.022 0,60 41.521.745 0,64 (58.463.277) 0,04
Lợi nhuận khác - - - -
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 99.985.022 0,60 41.521.745 0,64 (58.463.277) 0,04
Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.997.004 0,12 8.304.349 0,13 (11.692.655) 0,01
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 79.988.018 0,48 33.217.396 0,51 (46.770.622) 0,03
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
57
 Nhận xét:
Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2018 từ 99.985.022 đồng giảm xuống
41.521.745 đồng so với năm 2019, tương ứng tỷ trọng giảm (0,64 – 0,60) = 0,04%.
Đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế năm 2019 cũng giảm từ 79.988.018 đồng
xuống 33.217.396 đồng so với năm 2018, tương ứng tỷ trọng tăng (0,51 – 0,48) =
0,03%.
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng:
- Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là
5,69%, lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng là 0,60%. Năm 2019
lợi nhuận gộp chiếm tỷ trọng là 17,24%, lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh
chiếm tỷ trọng là 0,64%. Như vậy, trong 100 đồng doanh thu lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh năm 2018 so với năm 2019 sẽ tăng (0,64 – 0,60) = 0,04%.
- Ta thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 so
với năm 2019 tăng từ 945.730.933 đồng lên 1.114.396.264 đồng. Mức chênh lệch
giữa năm 2019 so với 2018 tăng 168.665.331 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng (17,24 –
5,69) = 11,55%.
- Về giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 giảm từ 15.683.515.818 đồng
giảm xuống còn 5.348.914.000 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018
là 10.334.601.818 đồng, tuơng ứng tỷ trọng cũng giảm còn 11,55 %.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2018 so với năm 2019 tăng từ
705.765.300 đồng lên 927.025.797 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và năm
2018 là 221.260.497 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng 10,10 %.
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một Báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và
chi trong kỳ của công ty theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính. Trình bày cho người sử dụng biết luồng tiền của doanh
nghiệp được sinh ra bằng cách nào và doanh nghiệp đã sử dụng chúng ra sao trong
kỳ Báo cáo.
Từ bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm
2017, năm 2018 và năm 2019 ( xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng
so sánh như sau:
58
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.11. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2017 và
năm 2018
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch giữa năm
2018 và năm 2017
Số tiền Số tiền Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
kinh doanh
76.522.666 381.243.281 304.720.615 398,21
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
- - - -
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài
chính
- - - -
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
76.522.666 381.243.281 304.720.615 398,21
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ
1.550.973.386 1.932.216.667 381.243.281 24,58
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuối năm 2018 của công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng, có thể thấy Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018
so với năm 2017 tăng đáng kể 304.720.615 đồng, tương ứng với 398,21%.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2018 so với năm 2017 bội thu hơn
304.720.615 đồng, tương ứng với 398,21%.
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ năm 2018 so với năm 2017 tăng 381.243.281
đồng, tương ứng với 24,58%.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
59
Bảng 2.12. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2018 và
năm 2019
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch giữa năm
2019 và năm 2018
Số tiền Số tiền Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
kinh doanh
381.243.281 90.465.127 (290.778.154) -76,27
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
- - - -
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
- - - -
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
381.243.281 90.465.127 (290.778.154) -76,27
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ
1.932.216.667 2.022.681.794 90.465.127 4,68
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuối năm 2019 của công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng, có thể thấy Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019
so với năm 2018 giảm đáng kể 290.778.154 đồng, tương ứng với 76,27%.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2019 so với năm 2018 bội chi hơn
290.778.154 đồng, tương ứng với -76,27%.
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ năm 2018 so với năm 2017 tăng 90.465.127
đồng, tương ứng với 4,68%.
2.7.4. Các tỷ số tài chính
2.7.4.1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành (năm 2017) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
= 6.019.260.084 / 4.847.490.801 = 1,24 đồng
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,24 đồng tài sản
ngắn hạn.
60
Tỉ số thanh toán hiện hành (năm 2018) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
= 9.604.060.528 / 8.419.348.945 = 1,14 đồng.
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,14 đồng tài sản
ngắn hạn.
Tỉ số thanh toán hiện hành (năm 2019) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
= 12.156.994.504 / 10.938.346.038 = 1,11 đồng
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,11 đồng tài sản
ngắn hạn.
Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành.
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị tài sản lưu động 6.019.260.084 9.604.060.528 12.156.994.504
Giá trị nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038
Tỷ số thanh toán hiện hành 1,24 1,14 1,11
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là lớn hơn 1, tức tài sản lưu động lớn hơn Nợ
ngắn hạn, lúc này Tài sản ngắn hạn sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế
tình hình tài chính của công ty là lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn, công ty có
khả năng trả nợ trong kỳ do số tài sản lưu động ở trên có thể chuyển đổi thành tiền
mặt trong kỳ kinh doanh, đây cũng là dấu hiệu tốt giúp công ty có thể thuyết phục
các chủ nợ yên tâm về khả năng thanh toán của mình.
2.7.4.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2017) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn
hạn.
= (6.019.260.084 - 4.847.490.801) / 4.847.490.801 = 1,24 đồng.
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,24
đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2018) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn
hạn.
= (9.604.060.528 - 7.457.404.909) / 8.419.348.945= 1,14 đồng.
61
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,14
đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2019) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn
hạn.
= (12.156.994.504 - 9.738.771.102) / 10.938.346.038 = 1,11 đồng.
 Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,11
đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Bảng 2.14. Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh.
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị tài sản lưu động 6.019.260.084 9.604.060.528 12.156.994.504
Giá trị hàng tồn kho 4.437.607.875 7.457.404.909 9.738.771.102
Giá trị tài sản lưu động -
Giá trị hàng tồn kho
1.581.652.209 2.146.655.619 2.418.223.402
Giá trị nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038
Tỷ số thanh toán nhanh 1,24 1,14 1,11
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Tỷ số thanh toán nhanh các doanh nghiệp khi tiến hành thanh toán các khoản nợ
thì trước tiên phải chuyển các tài sản ngắn hạn thành tiền nhưng trong các loại tài sản
thì không phải tài sản nào cũng có khả năng hoán chuyển thành tiền nhanh mà có
những tài sản tồn kho nên loại bỏ ra khỏi tử số vì đó là bộ phận dự trữ thường xuyên
cho kinh doanh mà giá trị của nó và thời gian hoán chuyển thành tiền kém nhất, chẳng
hạn như vật tư hàng hóa tồn kho (các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, ...) thì không thể
chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả năng thanh toán kém nhất. Với tỷ số thì
khả năng thanh toán của doanh nghiệp như bảng 2.14 được coi là khả quan, lành
mạnh. Cho thấy công ty có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy, công
ty nên tiếp tục phát huy.
2.7.4.3. Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2017) = Tổng nợ / Tổng tài sản
62
= 4.847.490.801 / 6.028.613.667 = 0,80.
Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2018) = Tổng nợ / Tổng tài sản
= 8.419.348.945 / 9.604.780.015 = 0,88.
Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2019) = Tổng nợ / Tổng tài sản
= 10.938.346.038 / 12.156.994.504 = 0,90.
 Ý nghĩa: Từ năm 2017, năm 2018 đến năm 2019 tổng tài sản tăng mạnh.
Nguyên nhân nợ tăng, tổng tài sản tăng nhanh.
Bảng 2.15. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản.
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nợ phải trả 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038
Tổng tài sản 6.028.613.667 9.604.780.015 12.156.994.504
Tỷ số nợ trên
tổng tài sản
0,80 0,88 0,90
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản ở bảng 2.15 nhìn chung 3 năm khá thấp, chứng tỏ công
ty đi vay ít. Qua đó công ty có khả năng tự chủ tài chính cao và cũng có khả năng
một phần công ty chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay.
2.7.4.4. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2017) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
= 4.847.490.801 / 1.181.122.866 = 4,10
 Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 4,10 đồng nợ.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2018) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
= 8.419.348.945 / 1.185.431.070 = 7,10
 Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 7,10 đồng nợ.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2019) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
= 10.938.346.038 / 10.938.346.038 = 8,98
 Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 8,98 đồng nợ.
63
Bảng 2.16. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản.
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nợ phải trả 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038
Vốn chủ sở hữu 1.181.122.866 1.185.431.070 1.218.648.466
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 4,10 7,10 8,98
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của công ty được tài
trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Tỷ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong
việc trả nợ của doanh nghiệp càng lớn khi lãi suất ngân hàng tăng cao. Tuy nhiên,
việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu
nhập doanh nghiệp.
64
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
3.1. Nhận xét
3.1.1. Nhận xét chung về công ty
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, em được
tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như mô hình tổ chức bộ máy kế toán và công
tác hạch toán tại công ty. Đối chiếu giữa thực tế tại công ty và lý thuyết mà em đã
được học ở nhà trường, em xin có một số nhận xét sau:
Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một đơn vị tư nhân đang trên đà
phát triển. Trong suốt quá trình thành lập cho đến nay mặc dù công ty gặp không ít
khó khăn, lợi nhuận mang lại cũng không cao nhưng công ty vẫn đang tiếp tục cố
gắng khẳng định mình trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt hệ thống điện.
Trong tình hình đó, một công ty tư nhân chuyên kinh doanh về việc xây lắp các
công trình điện công nghiệp, điện dân dụng như Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng để tồn tại là một vấn đề hết sức khó khăn. Mặc dù vậy, nhưng Công ty đã ra
sức phấn đấu, nỗ lực, để có thể đứng vững trên nền kinh tế thị trường như ngày nay.
Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một Công ty TNHH với vi mô vừa và
nhỏ nhưng phạm vi hoạt động rất rộng, bộ phận kinh doanh của công ty là những
người có kinh nghiệm, năng lực và chuyên nghiệp. Giám đốc công ty luôn chuyển
đổi hướng mở rộng thị trường, khách hàng khá tin cậy về chất lượng công trình. Mặc
dù trong thời gian đầu công ty gặp nhiều khó khăn vì nhiều đối thủ cạnh tranh, tên
tuổi của công ty ít có đối tác biết đến. Nhưng công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc
khắc phục khó khăn, tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn có nhiều hiệu quả nhất,
phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng tổ chức tốt việc kiểm
tra, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty đã có một bước đột phá trong
hoạt động kinh doanh của mình, đạt được lợi nhuận cao ngày càng cải thiện mức sống
người lao động trong công ty. Điều này khẳng định công ty đã đi đúng hướng và có
nhiều tiềm năng để phát triển trong nhưng năm sau. Mặc dù, Công ty TNHH xây lắp
điện Trọng Hoàng thuộc thành phần kinh tế tư nhân nhưng công ty có sự linh hoạt rất
cao trong công việc. Công ty có thể đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách
hàng, thi công công trình nhanh chóng và với chi phí, giá cả phù hợp.
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf (20)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ THU DIỄM Mã số sinh viên : 1723403010032 Lớp : D17KT01 Khoá : 2017 – 2021 Ngành : KẾ TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN Bình Dương, tháng 11/2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng” là kết quả nghiên cứu của bản thân em. Đây là Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán. Những số liệu và kết quả trình bày trong báo cáo là trung thực, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ các thầy cô, các anh, chị trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán thực sự hữu ích cho bản thân em trong suốt quá trình học tập và ban lãnh đạo Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Mã Phượng Quyên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Với thời gian thực tập hạn chế chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót, em rất mong quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đóng góp ý kiến để chuyên đề được tốt hơn và cũng từ đó em rút ra những kinh nghiệm để vững bước hơn sau này. Em xin chúc quý thầy cô, các anh, chị tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó! Bình Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Sinh viên thực tập Hà Thị Thu Diễm
  • 4. i MỤC LỤC MỤC LỤC....................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.........................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................2 6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập. .....................................3 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty....................................................................3 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.................................................4 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................5 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ....................................................................5 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................8 1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ...............................................................................8 1.3.2. Chức năng của từng phần hành.................................................................8 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.............9 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG ..................................................................................12 2.1. Kế toán tiền mặt..............................................................................................12 2.2. Nguyên tắc kế toán.........................................................................................12 2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12 2.4. Chứng từ sổ sách kế toán tại công ty..............................................................13 2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty..................................................................13 2.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty ....................................................................16
  • 5. ii 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng ....................................................................................................................16 2.5.1. Nghiệp vụ thực tế....................................................................................16 2.5.2. Các nghiệp vụ trình bày trên sổ sách......................................................27 2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính .............................................................35 2.6. Phân tích biến động của tiền mặt....................................................................38 2.7. Phân tích báo cáo tài chính.............................................................................39 2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty. .........39 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. ...................................................................................................47 2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty. 57 2.7.4. Các tỷ số tài chính...................................................................................59 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................64 3.1. Nhận xét..........................................................................................................64 3.1.1. Nhận xét chung về công ty .....................................................................64 3.1.2. Nhận xét bộ máy kế toán ........................................................................65 3.1.3. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty ...........................................65 3.2. Giải pháp ........................................................................................................66 3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức chung của công ty .....................................66 3.2.2. Giải pháp về phòng kế toán ....................................................................66 3.2.3. Giải pháp về nâng cao tình hình tài chính của công ty...........................66 KẾT LUẬN...............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TỪ 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 TK Tài khoản 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 VLXD Vật liệu xây dựng
  • 7. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2018 so với năm 2017...................................................38 Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2019 so với năm 2018...................................................39 Bảng 2.3. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018...................................................................................................................40 Bảng 2.4. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019...................................................................................................................42 Bảng 2.5. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018...........................................................................................................................44 Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019...........................................................................................................................46 Bảng 2.7. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018............................................................................49 Bảng 2.8. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019............................................................................51 Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018.......................................................................................54 Bảng 2.10. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019................................................................................56 Bảng 2.11. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2017 và năm 2018...........................................................................................................................58 Bảng 2.12. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2018 và năm 2019...........................................................................................................................59 Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành............................................60 Bảng 2.14. Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh..................................................61 Bảng 2.15. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản................................................62 Bảng 2.16. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản................................................63
  • 8. v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ..............................................5 Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán............................................................8 Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty.10 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0012967 ngày 07/10/2019..........................................17 Hình 2.2. Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. ................................................18 Hình 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số DNTU000129 ngày 15/10/2019. ......................19 Hình 2.4. Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. ................................................19 Hình 2.5. Hóa đơn tiền cước dịch vụ VNPT số 0555262 ngày 07/11/2019.............20 Hình 2.6. Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019 .................................................21 Hình 2.7. Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. ................................................22 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019..........................................23 Hình 2.9. Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019 .................................................24 Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019........................................25 Hình 2.11. Phiếu chi số PC000539 ngày 15/11/2019 ...............................................26 Hình 2.12. Phiếu thu số PT000326 ngày 19/11/2019. ..............................................27 Hình 2.13. Trích sổ nhật ký chung năm 2019...........................................................28 Hình 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2019...........................................................29 Hình 2.15. Trích sổ cái 111 năm 2019......................................................................30 Hình 2.16. Trích sổ cái 111 năm 2019......................................................................31 Hình 2.17. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.....................................32 Hình 2.18. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019.....................................33 Hình 2.19. Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019..................................................34 Hình 2.20. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019.....................................................35 Hình 2.21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.....................................................36 Hình 2.22. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019.....................................................37
  • 9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế không ngừng tăng trưởng, đồng thời cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển. Nhưng điều quan trọng đó là việc sử dụng tiền mặt bằng cách để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Tiền mặt nắm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, nó là cơ sở, là tiền đề để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Tiền mặt là một trong các khoản mục thể hiện chính xác khả năng thanh toán, tình hình biến động tăng giảm tiền mặt của doanh nghiệp và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là một trong những khoản mục nhạy cảm và dễ xảy ra gian lận nhằm thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp khác với thực tế. Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán tiền mặt, trong thời gian thực tập với những lý thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với việc tìm tòi học hỏi tại doanh nghiệp em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng” cho bài báo cáo thực tập của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Thực hiện và đánh giá công tác kế toán tiền mặt của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác chuyên môn và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sử dụng vốn hiệu quả. Mục tiêu cụ thể:  Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.  Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.  Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Đối tượng nghiên cứu
  • 10. 2 Đối tượng nghiên cứu: Là công tác kế toán tiền mặt của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng. - Về thời gian: cơ sở dữ liệu được lấy từ ngày 01/10/2019 đến ngày 31/12/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp sau: Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu văn bản, lí luận. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát, phỏng vấn. Nguồn dữ liệu: Tham thảo sách kế toán chuyên ngành. Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành. Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sồ sách kế toán. Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế. 5. Ý nghĩa của đề tài Qua quá trình thực tập và được tiếp cận trực tiếp với những số liệu, chứng từ thực tế tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng đã giúp em hiểu hơn về kế toán tiền mặt. Ngoài ra còn có thể đưa ra những ý kiến đóng góp cũng như giải pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong công ty. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 3 chương: Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng. Chương 2. Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng. Chương 3. Nhận xét – Kiến nghị.
  • 11. 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập. 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG. Tên giao dịch: TRONG HOANG ELECTRICAL CONSTRUCTION Co., Ltd Logo công ty: Địa chỉ: Số 35, hẻm 1048, đường Phú Riềng Đỏ, Phường Tân Thiện, Thành phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 0271.3.870.693 Email: company.tronghoang@gmail.com Website: http://www.tronghoangbp.com.vn Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 3800337777 Ngày thành lập: Ngày 20 tháng 04 năm 2006 Giám đốc: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG Đại diện lãnh đạo: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG Tài khoản ngân hàng: 5600201003660 Agribank Chi nhánh Bình Phước Mã số thuế: 3800337777 Ngày cấp: 18-05-2006 Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT). Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Phước Ngành nghề kinh doanh: Lắp đặt hệ thống điện (Ngành chính). Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chuẩn bị mặt bằng Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
  • 12. 4 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một trong những công ty hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật cơ điện, xây lắp điện, xây dựng… tại Việt Nam với nhiều năm xây dựng và phát triển. Được tổ chức theo mô hình Công ty TNHH liên kết với các Công ty bạn và các Nhà cung ứng vật tư uy tín, chất lượng hoạt động tại Việt Nam và khu vực lân cận. Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành tựu cũng như không ít khó khăn. Với sự nỗ lực không ngừng, hiện nay, công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Chức năng và nhiệm vụ của công ty: Nhà cung cấp thiết bị chiếu sáng và lắp đặt hệ thống điện, thi công máy phát điện, tư vấn thiết kế xây dựng công trình,… Cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ với một mức giá hoàn toàn hợp lý. Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho công ty và lợi ích cho khách hàng. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành tốt các quy định về tổ chức hoạt động kinh doanh. Tuân thủ các chế độ tài chính, lao động tiền lương, thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên. Kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: Là một doanh nghiệp có quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn nên ngoài những đặc điểm chung của ngành xây lắp hệ thống điện như sau: Việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty mang hình thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng các công việc cho các đơn vị trực thuộc. Các đội, đơn vị trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý độc lập, được sử dụng lực lượng lao động của đơn vị.
  • 13. 5 Khi các đội tiến hành thi công các công trình lắp đặt hệ thống điện mà cần sử dụng các máy móc, thiết bị phục vụ quá trình lao động thì công ty sẽ điều máy móc thiết bị xuống công trình. Mặt hàng của công ty có một thị trường rộng lớn, không chỉ cung cấp cho các công trình nội tỉnh mà còn được cung cấp rộng khắp cho các tỉnh khu vực miền Nam. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây: Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Nguồn: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung toàn Công ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về sự phát triển kỹ thuật và thi hành các chính sách chế độ nhà nước đối với cán bộ công nhân viên toàn công ty. Đồng thời Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
  • 14. 6 Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức triển khai thực hiện một số công việc cụ thể do Giám đốc Công ty phân công. Phòng hành chính nhân sự: Quản lý công tác giấy tờ, công tác bảo vệ, phục vụ, tiếp khách. Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, quản lý nhân sự, nhu cầu đi lại và sinh hoạt hằng ngày của nhân viên. Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu kinh doanh, dịch vụ của công ty. Phòng kế toán: Viết hóa đơn, theo dõi thanh lý hợp đồng. Tổ chức ghi chép hạch toán kế toán, phân tích tình hình hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp ghi các chứng từ vào sổ, kế toán lương cho nhân viên. Tham mưu quản lý toàn diện về nghiệp vụ tài chính kế toán, thu nhập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, lưu trữ, giải quyết thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh. Quản lý theo dõi tình hình thu chi của công ty. Cung cấp báo cáo cho cơ quan và các đối tượng có liên quan theo quy định, xác định kết quả kinh doanh và các nhiệm vụ khác. Thực hiện công tác kế toán: Đăng ký thuế cho doanh nghiệp. Tổ chức quá trình ghi chép kế toán cho doanh nghiệp. Báo cáo theo quy định của các Luật Thuế (Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và những loại thuế khác nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến thuế đó). Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký lao động bắt buộc. Luật lao động, luật bảo hiểm xã hội đã quy định rõ và yêu cầu các doanh nghiệp có nghĩa vụ báo cáo và trích nộp các Quỹ. Bao gồm Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm y tế, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Tuân thủ chế độ báo cáo sổ sách kế toán theo quy định. Phòng Kỹ thuật: Thực hiện dịch vụ lắp ráp, sửa chữa máy. Tư vấn hướng dẫn khách hàng những rắc rối nhỏ khi sử dụng. Thực hiện kỹ thuật gồm:  Đội thi công cơ giới: Khảo sát nguyên giá máy thi công của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, doanh nghiệp xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của
  • 15. 7 nhà cung cấp, theo hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng hoạt động. Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy.  Đội thi công điện: Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại công trường. Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị, bố trí & quản lý nhân lực thi công điện. Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao động. Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công trình. Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.  Đội thi công xây dựng: Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ. Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao động. Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động & phòng chống cháy nổ. Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui an toàn lao động. Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường). Phòng vật tư: Tham mưu, tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chức năng quản lý về công tác vật tư, thiết bị, các công trình thi công và một phần công tác quản trị của công ty. Ban quản lý dự án - Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua bán hàng hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy. Đánh giá lựa chọn nhà cung ứng và ghi nhận những phản hồi từ khách hàng.
  • 16. 8 Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dự án, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh. Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng và chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; công tác tài chính – ngân hàng. Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về tình hình hoạt động của toàn Công ty và của các công ty thành viên, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán là mối quan hệ giữa kế toán viên và thủ quỹ trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.2 sau đây: Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 1.3.2. Chức năng của từng phần hành Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán, tài chính của công ty. Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và thông tin kinh tế của công ty.Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 17. 9 công ty. Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính của nhà nước. Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí lưu thông. Xét duyệt công tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính cho công ty. Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán viên: Theo dõi, lập phiếu thu chi, kiểm kê nhập, xuất, tồn đối với các loại hàng hóa, ghi chép các khoản nợ phải thu, phải trả trong và ngoài công ty, tình hình thanh toán với khách hàng, thu nợ của chủ đầu tư đối với khách hàng theo đúng chế độ kế toán. Cuối kỳ nộp báo cáo cho kế toán trưởng. Thủ quỹ: Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu - chi của kế toán chuyển qua để thi hành. Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt, tạm ứng, ghi sổ quỹ tiền mặt báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng. Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ). Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật kí chung trên máy vi tính. . Đặc điểm hình thức kế toán máy Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 18. 10 Trình tự ghi sổ bằng phần mềm kế toán Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập số liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết kế toán liên quan. Cuối tháng hoặc cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng các sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Sau khi in ra có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính. Sau đó, các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Hệ thống tài khoản: Hiện nay, công ty đáng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 19. 11 Các phương pháp kế toán: Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Hình thức nộp thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm tài chính. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng. Hệ thống báo cáo tài chính: Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/ TT – BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • 20. 12 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG 2.1. Kế toán tiền mặt Tiền mặt là tiền để tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. 2.2. Nguyên tắc kế toán Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt”.
  • 21. 13 Tính chất: Là tài khoản vốn. Tác dụng: Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến động tăng, giảm), tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Số dư: Các khoản tiền mặt tồn quỹ hiện có cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền mặt xuất quỹ. - Số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. 2.4. Chứng từ sổ sách kế toán tại công ty 2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu thu: Mẫu số 01-TT. - Phiếu chi: Mẫu số 02-TT. - Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT. - Hóa đơn thuế GTGT. Mục đích và cách lập chứng từ  Phiếu thu Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Cách lập chứng từ: Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
  • 22. 14 Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,… Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD,… Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.  Phiếu chi Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Cách lập chứng từ: Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền. Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền. Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD,… Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào phiếu chi. Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.
  • 23. 15 Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3: Giao cho người nhận tiền.  Giấy đề nghị tạm ứng Mục đích: Tạm ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết công việc của công ty và căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Cách lập chứng từ: Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận mà người xin tạm ứng làm việc. Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp). Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc). Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau. Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và kế toán trưởng xem xét, nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.  Hóa đơn thuế GTGT Mục đích: Hóa đơn thuế GTGT là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật. Cách lập: Hóa đơn GTGT lập ra phải có thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, ngày thực hiện giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế GTGT, thuế suất GTGT và giá trị tính thuế GTGT.
  • 24. 16 2.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty - Sổ chi tiết quỹ tiền mặt. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 111. - Bảng cân đối tài khoản. - Bảng cân đối kế toán. - Bảng lưu chuyển tiền tệ. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng 2.5.1. Nghiệp vụ thực tế 2.5.1.1. Nghiệp vụ 1 Ngày 07/10/2019 chi tiền kiểm định Ô tô đến 2T: 93C-045.19 tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 93.01S tỉnh Bình Phước, địa chỉ: 646 Phú Riềng Đỏ, phường Tân Xuân, TP. Đồng xoài, tỉnh Bình Phước số tiền: 330.000 đã bao gồm thuế GTGT. Hóa đơn số: PC000325. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Hóa đơn thuế GTGT được sử dụng tại ngày 07/10/2019. (Xem hình 2.1) - Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. (Xem hình 2.2)
  • 25. 17 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0012967 ngày 07/10/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 26. 18 Hình 2.2. Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019). 2.5.1.2. Nghiệp vụ 2 Ngày 15/10/2019, anh Nguyễn Đức Duy - Phòng Kinh doanh, tạm ứng số tiền mặt 6.000.000đ đi công tác Hà Nội, giấy đề nghị tạm ứng số 000129, phiếu chi số PC000387. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Giấy đề nghị tạm ứng số 000129 ngày 15/10/2019. (Xem hình 2.3). - Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. (Xem hình 2.4).
  • 27. 19 Hình 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số DNTU000129 ngày 15/10/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019). Hình 2.4. Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 28. 20 2.5.1.3. Nghiệp vụ 3 Ngày 07/11/2019, phiếu chi số PC000485 thanh toán tiền cước dịch vụ thông tin di động theo hóa đơn số 0555262, của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bình Phước. Tiền cước sử dụng chủ yếu tại bộ phận kế toán, số tiền: 263.662 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT số 0555262 ngày 07/11/2019. ( Xem hình 2.5). - Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019. (Xem hình 2.6). Hình 2.5. Hóa đơn tiền cước dịch vụ VNPT số 0555262 ngày 07/11/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 29. 21 Hình 2.6. Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019 Nguồn: Tài liệu công ty (2019). 2.5.1.4. Nghiệp vụ 4 Ngày 19/11/2019 thu hoàn ứng Nguyễn Thị Ánh 1.000.000đ theo phiếu thu số: PT000286. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. (Xem hình 2.7).
  • 30. 22 Hình 2.7. Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019). 2.5.1.5. Nghiệp vụ 5 Ngày 11/11/2019 mua vật tư hàng hóa về nhập kho đã trả bằng tiền mặt cho Công ty TNHH M & E Vina One, địa chỉ: 45/1C Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Số tiền 17.524.034đ đã bao gồm thuế GTGT. Hóa đơn thuế GTGT số: 0000399 Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019. (Xem hình 2.8). - Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019. (Xem hình 2.9).
  • 31. 23 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 32. 24 Hình 2.9. Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019 Nguồn: Tài liệu công ty (2019). 2.5.1.6. Nghiệp vụ 6 Ngày 15/11/2019 chi tiền mặt mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM – DV tổng hợp Thiên Thủy địa chỉ: Số 53, Đường Bùi Thị Xuân, Khu phố Phú Xuân, Phường Tân Phú, Thành phố Đồng Xoài, Bình Phước sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng với số tiền 12.930.000, thuế GTGT 10%. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.10). - Phiếu chi PC000539 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.11).
  • 33. 25 Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 34. 26 Hình 2.11. Phiếu chi số PC000539 ngày 15/11/2019 Nguồn: Tài liệu công ty (2019). 2.5.1.7. Nghiệp vụ 7 Ngày 15/11/2019 thu hoàn ứng Nguyễn Đức Duy sau khi đi công tác Hà Nội số tiền 500.000đ theo phiếu thu số: PT000326. Nghiệp vụ gồm các chứng từ sau: - Phiếu thu số PT000326 ngày 15/11/2019. (Xem hình 2.12)
  • 35. 27 Hình 2.12. Phiếu thu số PT000326 ngày 19/11/2019. Nguồn: Tài liệu công ty năm (2019). 2.5.2. Các nghiệp vụ trình bày trên sổ sách Sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán kiểm tra và ghi vào sổ sách như sau: 2.5.2.1 Sổ nhật ký chung Trích sổ nhật ký chung năm 2019 theo hình 2.13 và hình 2.14 sau đây:
  • 36. 28 Hình 2.13. Trích sổ nhật ký chung năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễngiải Tài khoản TK đối ứng Phát sinhNợ Phát sinhCó … … … … … … … … 07/10/2019 07/10/2019 PC000325 Kiểmđịnhô tô tạiTrungtâmđăngkiểmcơ giới93.01S tỉnhBìnhPhước 6428 1111 330.000 0 07/10/2019 07/10/2019 PC000325 Kiểmđịnhô tô tạiTrungtâmđăngkiểmcơ giới93.01S tỉnhBìnhPhước 1111 6428 0 330.000 15/10/2019 15/10/2019 PC000387 NguyễnĐức Duytạmứngtiềnđicôngtác Hà Nội 141 1111 6.000.000 0 15/10/2019 15/10/2019 PC000387 NguyễnĐức Duytạmứngtiềnđicôngtác Hà Nội 1111 141 0 6.000.000 07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 6427 1111 239.693 0 07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1111 6427 0 239.693 07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thuế thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1331 1111 23.969 0 07/11/2019 07/11/2019 PC000485 Thuế thanhtoántiềncước DVTTdiđộngVNPT 1111 1331 0 23.969 07/11/2019 07/11/2019 PT000286 ThuhoànứngNguyễnThịÁnh 1111 141 1.000.000 0 07/11/2019 07/11/2019 PT000286 ThuhoànứngNguyễnThịÁnh 141 1111 0 1.000.000 … … … … … … … … SỔ NHẬTKÝCHUNG Năm2019
  • 37. 29 Hình 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … … … … … … 11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1561 1111 15.930.940 0 11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1111 1561 0 15.930.940 11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1331 1111 1.593.094 0 11/11/2019 11/11/2019 PC000504 Mua vật tư của Công ty TNHH M & E Vina One hóa đơn số 0000399 1111 1331 0 1.593.094 15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 6418 1111 12.930.000 0 15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1111 6418 0 12.930.000 15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1331 1111 1.239.000 0 15/11/2019 15/11/2019 PC000539 Mua dầu động cơ của Công ty TNHH TM - DV tổng hợp Thiên Thủy HĐS 0037311 1111 1331 0 1.239.000 15/11/2019 15/11/2019 PT000326 Thu hoàn ứng sau khiquyết toán tạm ứng nhân viên Nguyễn Đức Duy 1111 141 500.000 0 15/11/2019 15/11/2019 PT000326 Thu hoàn ứng sau khiquyết toán tạm ứng nhân viên Nguyễn Đức Duy 141 1111 0 500.000 … … … … … … … …
  • 38. 30 2.5.2.2. Sổ cái 111 Trích sổ cái 111 năm 2019 theo hình 2.15 và hình 2.16 sau đây. Hình 2.15. Trích sổ cái 111 năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
  • 39. 31 Hình 2.16. Trích sổ cái 111 năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
  • 40. 32 2.5.2.3. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019 theo hình 2.17 và hình 2.18. Hình 2.17. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
  • 41. 33 Hình 2.18. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
  • 42. 34 2.5.2.4. Bảng cân đối tài khoản Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019 theo hình 2.19. Hình 2.19. Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019).
  • 43. 35 2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính  Bảng cân đối kế toán Tiền (mã số 111): Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh có tài khoản 111 trong kỳ báo cáo. Hình 2.20. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
  • 44. 36  Bảng lưu chuyển tiền tệ Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 70): Tài khoản này dùng để phản ánh các dòng tiền ra và dòng tiền vào trong một khoảng thời gian nhất định của một kì hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh có tài khoản 111 trong kỳ báo cáo. Hình 2.21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
  • 45. 37 Hình 2.22. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019. Nguồn: Tài liệu công ty (2019)
  • 46. 38 2.6. Phân tích biến động của tiền mặt. Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04) và bản thuyết minh báo cáo tài chính (xem phụ lục 06), ta có bảng so sánh như sau: a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018. Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2018 so với năm 2017. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ lệ (%) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.550.973.386 100,00 1.932.216.667 100,00 381.243.281 24,58 a. Tiền mặt 1.540.923.993 99,35 1.924.712.665 99,61 383.788.672 24,91 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Từ bảng 2.1 trên cho thấy tình hình hoạt động của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng từ năm 2017 – 2018 về khoản mục tiền tại thời điểm cuối năm 2017 so với cuối năm 2018 tăng 381.243.281 đồng, tương ứng tăng 24,58%. Chỉ tiêu tiền mặt năm 2017 so với năm 2018 tăng 383.788.672 đồng, tương ứng với 24,91%. Nhìn chung khoản mục tiền mặt năm 2017 chiếm 99,35% so với tiền và các khoản tương đương tiền. Năm 2018 khoản mục tiền mặt chiếm 99,61% so với tiền và các khoản tương đương tiền. b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
  • 47. 39 Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2019 so với năm 2018. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ lệ (%) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.932.216.667 100,00 2.202.681.794 100,00 270.465.127 14,00 a. Tiền mặt 1.924.712.665 99,61 1.969.591.665 89,42 44.879.000 2,33 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Từ bảng 2.2 ở trên cho ta thấy qua các năm chỉ tiêu tiền từ năm 2018 so với 2019 tăng lên 270.465.127 đồng, tương ứng 14,00%. Chỉ tiêu tiền mặt của năm 2018 so với 2019 tăng thêm 44.879.000, tương ứng với 2,33% so với cùng kỳ năm trước. Khoản mục tiền mặt năm 2017 chiếm 99,61% so với tiền và các khoản tương đương tiền, năm 2018 khoản mục tiền mặt chiếm 89,42% so với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Việc tăng khoản mục tiền mặt sẽ ảnh hưởng nhiều đến khả năng thanh toán nhanh của Công ty, đặc biệt khả năng thanh toán tức thời. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính. 2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty. Bảng cân đối kế toán rất quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng để biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của tài sản hiện có của công ty, tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn. Thông qua đó ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính cũng như sự tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu của công ty. 2.7.1.1. Phân tích theo chiều ngang
  • 48. 40 Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau: a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.3. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.019.260.084 9.604.060.528 3.584.800.444 59,56 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.550.973.386 1.932.216.667 381.243.281 24,58 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 30.678.823 4.365.952 (26.312.871) -85,77 IV. Hàng tồn kho 4.437.607.875 7.457.404.909 3.019.797.034 68,05 V. Tài sản ngắn hạn khác 0 210.073.000 210.073.000 - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 9.353.583 719.487 (8.634.096) -92,31 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.028.613.667 9.604.780.015 3.576.166.348 59,32 C. NỢ PHẢI TRẢ 4.847.490.801 8.419.348.945 3.571.858.144 73,68 I. Nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 3.571.858.144 73,68 II. Nợ dài hạn 0 0 0 0 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.181.122.866 1.185.431.070 4.308.204 0,36 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.028.613.667 9.604.780.015 3.576.166.348 59,32 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 49. 41  Nhận xét: Qua bảng phân tích trên cho ta thấy: - Tài sản ngắn hạn của năm 2018 so với 2017 tăng 3.584.800.444 đồng, tương ứng với 59,56%. - Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng 381.243.281 đồng so với 2017, tương ứng 24,58%. - Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 26.312.871 đồng, tương ứng với 85,77%. - Hàng tồn kho năm 2018 tăng 68,05% so với năm 2017, tương ứng với 3.019.797.034 đồng. - Tài sản ngắn hạn khác của năm 2018 so với năm 2017 tăng lên 210.073.000 đồng, tương ứng với 0%. Nguyên nhân do năm 2017 không có tài sản ngắn hạn. - Tài sản dài hạn năm năm 2018 giảm 92,31% so với năm 2017, tương ứng với 8.634.096 đồng. - Nợ phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng 3.571.858.144 đồng, tương ứng với 73,68%. - Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng 4.308.204 đồng so với 2017, tương ứng 0,36%.
  • 50. 42 b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019 Bảng 2.4. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.604.060.528 12.156.994.504 2.552.933.976 26,58 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.932.216.667 2.022.681.794 90.465.127 4,68 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.365.952 0 (4.365.952) -100,00 IV. Hàng tồn kho 7.457.404.909 9.738.771.102 2.281.366.193 30,59 V. Tài sản ngắn hạn khác 210.073.000 395.541.608 185.468.608 88,29 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 719.487 0 (719.487) -100,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.604.780.015 12.156.994.504 2.552.214.489 26,57 C. NỢ PHẢI TRẢ 8.419.348.945 10.938.346.038 2.518.997.093 29,92 I. Nợ ngắn hạn 8.419.348.945 10.938.346.038 2.518.997.093 29,92 II. Nợ dài hạn 0 0 0 0,00 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.185.431.070 1.218.648.466 33.217.396 2,80 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.604.780.015 12.156.994.504 2.552.214.489 26,57 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 51. 43  Nhận xét: - Tài sản ngắn hạn của năm 2019 so với 2018 tăng 2.552.933.976 đồng, tương ứng với 26,58%. - Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 khoản mục này tiếp tục tăng so với năm 2018 là 90.465.127 đồng, tương ứng với 4,68%. - Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 4.365.952 đồng, tương ứng với 100%. - Hàng tồn kho năm 2019 tăng 2.281.366.193 so với cuối năm 2018, tương ứng với 30,59%. - Tài sản ngắn hạn khác của năm 2019 so với 2018 tăng 88,29%, tương ứng với 185.468.608 đồng. - Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 719.487 đồng, tương ứng với 100%. - Nợ phải trả của năm 2019 so với 2018 tăng 2.518.997.093 đồng, tương ứng với 29,92%. - Vốn chủ sở hữu năm 2019 khoản mục này tiếp tục tăng so với năm 2018 là 33.217.396 đồng, tương ứng với 2,80% . 2.7.1.2. Phân tích theo chiều dọc. Từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau: a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
  • 52. 44 Bảng 2.5. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.019.260.084 99,84 9.604.060.528 99,99 3.584.800.444 0,15 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.550.973.386 25,73 1.932.216.667 20,12 381.243.281 -5,61 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 30.678.823 0,51 4.365.952 0,05 (26.312.871) -0,46 IV. Hàng tồn kho 4.437.607.875 73,61 7.457.404.909 77,64 3.019.797.034 4,03 V. Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 210.073.000 2,19 210.073.000 2,19 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 9.353.583 0,16 719.487 0,01 (8.634.096) -0,15 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.028.613.667 100,00 9.604.780.015 100,00 3.576.166.348 0,00 C. NỢ PHẢI TRẢ 4.847.490.801 80,41 8.419.348.945 87,66 3.571.858.144 7,25 I. Nợ ngắn hạn 4.847.490.801 80,41 8.419.348.945 87,66 3.571.858.144 7,25 II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.181.122.866 19,59 1.185.431.070 12,34 4.308.204 -7,25 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.028.613.667 100,00 9.604.780.015 100,00 3.576.166.348 0,00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 53. 45  Nhận xét: Tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm tỷ trọng 99,84% so với tổng tài sản và năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm 99,99% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tỷ trọng tài sản ngắn hạn của năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,15% so với năm 2017. Nguyên nhân do hàng tồn kho tăng nhanh. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 chiếm 25,73% so với tổng tài sản và năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 20,12% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch của năm 2018 so với năm 2017 giảm 5,61%. Nguyên nhân do khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 giảm mạnh. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 chiếm 0,51% so với tổng tài sản, năm 2018 khoản mục này chiếm 0,05% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,46% so với năm 2017. Hàng tồn kho năm 2017 chiếm 73,61% so với tổng tài sản và năm 2018 hàng tồn kho chiếm 77,64% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018 tăng 4,03% so với năm 2017. Tài sản dài hạn năm 2017 chiếm 0,16% so với tổng tài sản, năm 2018 chiếm 0,01% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 0,15% so với năm 2017. Nợ phải trả năm 2017 chiếm 80,41% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm 87,66% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 tăng 7,25% so với cùng kỳ năm trước. Vốn chủ sở hữu năm 2017 chiếm 19,59% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm 12,34% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 7,25% so với cùng thời điểm năm trước. b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
  • 54. 46 Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.604.060.528 99,99 12.156.994.504 100,00 2.552.933.976 0,01 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.932.216.667 20,12 2.022.681.794 16,64 90.465.127 -3,48 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.365.952 0,05 0 0,00 (4.365.952) -0,05 IV. Hàng tồn kho 7.457.404.909 77,64 9.738.771.102 80,11 2.281.366.193 2,47 V. Tài sản ngắn hạn khác 210.073.000 2,19 395.541.608 3,25 185.468.608 1,07 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 719.487 0,01 0 0,00 (719.487) -0,01 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.604.780.015 100,00 12.156.994.504 100,00 2.552.214.489 0,00 C. NỢ PHẢI TRẢ 8.419.348.945 87,66 10.938.346.038 89,98 2.518.997.093 2,32 I. Nợ ngắn hạn 8.419.348.945 87,66 10.938.346.038 89,98 2.518.997.093 2,32 II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.185.431.070 12,34 1.218.648.466 10,02 33.217.396 -2,32 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.604.780.015 100,00 12.156.994.504 100,00 2.552.214.489 0,00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 55. 47  Nhận xét: Tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm tỷ trọng 100% so với tổng tài sản và năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm 99,99% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tỷ trọng tài sản ngắn hạn của năm 2019 tăng 0,01% so với năm 2018. Nguyên nhân do hàng tồn kho tăng khá nhanh. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 chiếm 16,64% so với tổng tài sản và năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 20,12% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch của năm 2019 so với năm 2018 giảm 3,48%. Nguyên nhân do khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 giảm mạnh. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 chiếm 0,05% so với tổng tài sản, năm 2019 chiếm 0% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 giảm 0,05% so với năm 2018. Hàng tồn kho năm 2019 chiếm 80,11% so với tổng tài sản và năm 2018 hàng tồn kho chiếm 77,64% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 tăng 2,47% so với năm 2018. Tài sản ngắn hạn khác của năm 2019 chiếm 3,25% so với tổng tài sản, năm 2018 chiếm 2,19 so với tổng tài sản. Mức chênh lệch của năm 2019 tăng 1,07% so với năm 2018. Tài sản dài hạn năm 2019 chiếm 0% so với tổng tài sản, năm 2018 chiếm 0,01% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch năm 2019 giảm 0,01% so với năm 2018. Nợ phải trả năm 2019 chiếm 89,98% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm 87,66% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2019 tăng 2,32% so với cùng kỳ năm trước. Vốn chủ sở hữu năm 2019 chiếm 10,02% so với tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm 12,34% so với tổng nguồn vốn. Mức chênh lệch năm 2018 giảm 2,32% so với năm 2018. 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để xem xét sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quan tình hình kinh doanh của
  • 56. 48 doanh nghiệp cũng như phản ánh chi tiết các hoạt động kinh doanh chính trong một thời kỳ hoạt động. Căn cứ vào việc phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể biết được khả năng sinh lãi và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.7.2.1. Phân tích theo chiều ngang. Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau: a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
  • 57. 49 Bảng 2.7. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2017 và năm 2018. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Cuối năm 2017 Cuối năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 16.629.246.751 4.091.574.644 32,63 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 16.629.246.751 4.091.574.644 32,63 Giá vốn hàng bán 11.983.515.818 15.683.515.818 3.700.000.000 30,88 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 554.156.289 945.730.933 391.574.644 70,66 Doanh thu hoạt động tài chính 2.329.516 1.286.055 (1.043.461) -44,79 Chi phí tài chính - 141.266.666 - - Chi phí bán hàng - - - - Chi phí quản lý doanh nghiệp 497.803.863 705.765.300 207.961.437 41,78 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.681.942 99.985.022 41.303.080 70,38 Lợi nhuận khác (80.000) 0 80.000 -100,00 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 58.681.942 99.985.022 41.303.080 70,38 Chi phí thuế TNDN hiện hành 11.736.388 19.997.004 8.260.616 70,38 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 46.865.554 79.988.018 33.122.464 70,68 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 58. 50  Nhận xét: Qua bảng phân tích trên cho ta thấy: + Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2017 là 46.865.554 đồng và năm 2018 là 79.988.018 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 33.122.464 đồng, tương ứng 70,68 %. Do ảnh hưởng của các nhân tố sau: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 được 12.537.672.107 đồng, năm 2018 được 16.629.246.751 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 4.091.574.644 đồng, tương ứng với 32,63%. + Các khoản giảm trừ doanh thu không có nên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, năm 2018. + Giá vốn hàng bán năm 2017 là 11.983.515.818 đồng, năm 2018 là 15.683.515.818 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 3.700.000.000 đồng, tương ứng với 30,88%. + Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 được 554.156.289 đồng và năm 2018 được 945.730.933 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 là 391.574.644 đồng, tương ứng với 70,66%. + Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 đạt 2.329.516 đồng, năm 2018 đạt 1.286.055 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 giảm 1.043.461 đồng, tương ứng với 44,79%. + Chi phí tài chính năm 2017 là 0 đồng, năm 2018 là 141.266.666 đồng, tương ứng 0,00%. + Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 là 497.803.863 đồng và năm 2018 là 705.765.300 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 207.961.437 đồng, tương ứng 41,78 %. + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 là 158.681.942 đồng và năm 2018 là 99.985.022. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 41.303.080 đồng, tương ứng với 70,38 %. + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 là 11.736.388 đồng và năm 2018 là 19.997.004 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2018 và 2017 tăng 8.260.616 đồng, tương ứng với 70,38 %.
  • 59. 51 b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019 Bảng 2.8. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang của năm 2018 và năm 2019. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 6.463.310.264 (10.165.936.487) -61,13 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 6.463.310.264 (10.165.936.487) -61,13 Giá vốn hàng bán 15.683.515.818 5.348.914.000 (10.334.601.818) -65,89 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 945.730.933 1.114.396.264 168.665.331 17,83 Doanh thu hoạt động tài chính 1.286.055 811.000 (475.055) -36,94 Chi phí tài chính 141.266.666 146.659.722 5.393.056 3,82 Chi phí bán hàng - - - - Chi phí quản lý doanh nghiệp 705.765.300 927.025.797 221.260.497 31,35 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.985.022 41.521.745 (58.463.277) -58,47 Lợi nhuận khác 0 0 0 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 99.985.022 41.521.745 (58.463.277) -58,47 Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.997.004 8.304.349 (11.692.655) -58,47 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 79.988.018 33.217.396 (46.770.622) -58,47 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 60. 52  Nhận xét: Qua bảng phân tích trên cho ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 được 6.463.310.264 đồng, năm 2018 được 16.629.246.751 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 10.165.936.487 đồng, tương ứng với 61,13%. Giá vốn hàng bán năm 2019 là 5.348.914.000 đồng, năm 2018 là 15.683.515.818 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 10.334.601.818 đồng, tương ứng với 65,89%. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2019 đạt 1.114.396.264 đồng và năm 2018 được 945.730.933 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 168.665.331 đồng, tương ứng với 17,83%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 đạt 811.000 đồng, năm 2018 đạt 1.286.055 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 475.055 đồng, tương ứng với 36,94%. Chi phí tài chính năm 2019 là 146.659.722 đồng, năm 2018 là 141.266.666 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 5.393.056 đồng, tương ứng 3,82%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 là 927.025.797 đồng và năm 2018 là 705.765.300 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 221.260.497 đồng, tương ứng 31,35%. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 là 33.217.396 đồng và năm 2018 là 79.988.018 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 46.770.622 đồng, tương ứng 58,47%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 là 41.521.745 đồng và năm 2018 là 99.985.022. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 58.463.277 đồng, tương ứng với 58,47%. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 là 8.304.349 đồng và năm 2018 là 19.997.004 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 giảm 11.692.655 đồng, tương ứng với 58,47%.
  • 61. 53 2.7.2.2. Phân tích theo chiều dọc. Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 (xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau: a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018
  • 62. 54 Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2017 và năm 2018. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 100,00 16.629.246.751 100,00 4.091.574.644 0,00 Các khoản giảm trừ doanh thu - - 0 0,00 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.537.672.107 100,00 16.629.246.751 100,00 4.091.574.644 0,00 Giá vốn hàng bán 11.983.515.818 95,58 15.683.515.818 94,31 3.700.000.000 -1,27 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 554.156.289 4,42 945.730.933 5,69 391.574.644 1,27 Doanh thu hoạt động tài chính 2.329.516 0,02 1.286.055 0,01 (1.043.461) -0,01 Chi phí tài chính - 141.266.666 0,85 0 0,85 Chi phí bán hàng - - - 0,00 Chi phí quản lý doanh nghiệp 497.803.863 3,97 705.765.300 4,24 207.961.437 0,27 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.681.942 0,47 99.985.022 0,60 41.303.080 0,13 Lợi nhuận khác - - - 0,00 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 58.681.942 0,47 99.985.022 0,60 41.303.080 0,13 Chi phí thuế TNDN hiện hành 11.736.388 0,09 19.997.004 0,12 8.260.616 0,03 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - 0,00 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 46.865.554 0,37 79.988.018 0,48 33.122.464 0,11 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 63. 55  Nhận xét: Qua bảng phân tích trên cho ta thấy: Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2018 từ 58.681.942 đồng tăng lên 99.985.022 đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ trọng tăng (0,60 – 0,47) = 0,13 %. Đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế năm 2018 cũng tăng từ 46.865.554 đồng tới 79.988.018 đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ trọng tăng (0,48 – 0,37) = 0,11 %. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng: - Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là 5,69%, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng là 0,60%. Năm 2017 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là 4,42%, lợi nhuận thuần chiếm tỷ trọng là 0,47%. Như vậy, trong 100 đồng doanh thu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 sẽ tăng (0,60 – 0,47) = 0,13%. - Ta thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng từ 554.156.289 đồng lên 945.730.933 đồng tương ứng tỷ trọng tăng (5,69 – 4,42) = 1,27%. - Về giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 tăng từ 11.983.525.818 đồng lên 15.683.515.818 đồng so với cùng kỳ năm trước. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và 2018 tăng 3.700.000.000 đồng, tương ứng với 1,27%. - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2018 so với năm 2017 tăng từ 497.803.863 đồng lên 705.765.300 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng (4,24 - 3,97 ) = 0,27%. b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
  • 64. 56 Bảng 2.10. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của năm 2018 và năm 2019. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 100,00 6.463.310.264 100,00 (10.165.936.487) 0,00 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 0,00 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.629.246.751 100,00 6.463.310.264 100,00 (10.165.936.487) 0,00 Giá vốn hàng bán 15.683.515.818 94,31 5.348.914.000 82,76 (10.334.601.818) -11,55 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 945.730.933 5,69 1.114.396.264 17,24 168.665.331 11,55 Doanh thu hoạt động tài chính 1.286.055 0,01 811.000 0,01 (475.055) 0,00 Chi phí tài chính 141.266.666 0,85 146.659.722 2,27 5.393.056 1,42 Chi phí bán hàng - - - 0,00 Chi phí quản lý doanh nghiệp 705.765.300 4,24 927.025.797 14,34 221.260.497 10,10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.985.022 0,60 41.521.745 0,64 (58.463.277) 0,04 Lợi nhuận khác - - - - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 99.985.022 0,60 41.521.745 0,64 (58.463.277) 0,04 Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.997.004 0,12 8.304.349 0,13 (11.692.655) 0,01 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 79.988.018 0,48 33.217.396 0,51 (46.770.622) 0,03 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 65. 57  Nhận xét: Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2018 từ 99.985.022 đồng giảm xuống 41.521.745 đồng so với năm 2019, tương ứng tỷ trọng giảm (0,64 – 0,60) = 0,04%. Đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế năm 2019 cũng giảm từ 79.988.018 đồng xuống 33.217.396 đồng so với năm 2018, tương ứng tỷ trọng tăng (0,51 – 0,48) = 0,03%. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng: - Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là 5,69%, lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng là 0,60%. Năm 2019 lợi nhuận gộp chiếm tỷ trọng là 17,24%, lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng là 0,64%. Như vậy, trong 100 đồng doanh thu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2019 sẽ tăng (0,64 – 0,60) = 0,04%. - Ta thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 so với năm 2019 tăng từ 945.730.933 đồng lên 1.114.396.264 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 so với 2018 tăng 168.665.331 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng (17,24 – 5,69) = 11,55%. - Về giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 giảm từ 15.683.515.818 đồng giảm xuống còn 5.348.914.000 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 là 10.334.601.818 đồng, tuơng ứng tỷ trọng cũng giảm còn 11,55 %. - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2018 so với năm 2019 tăng từ 705.765.300 đồng lên 927.025.797 đồng. Mức chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 là 221.260.497 đồng, tương ứng tỷ trọng tăng 10,10 %. 2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một Báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi trong kỳ của công ty theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Trình bày cho người sử dụng biết luồng tiền của doanh nghiệp được sinh ra bằng cách nào và doanh nghiệp đã sử dụng chúng ra sao trong kỳ Báo cáo. Từ bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng năm 2017, năm 2018 và năm 2019 ( xem ở phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04), ta có bảng so sánh như sau:
  • 66. 58 a) Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.11. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2017 và năm 2018 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giữa năm 2018 và năm 2017 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 76.522.666 381.243.281 304.720.615 398,21 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - - - - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính - - - - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 76.522.666 381.243.281 304.720.615 398,21 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.550.973.386 1.932.216.667 381.243.281 24,58 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuối năm 2018 của công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, có thể thấy Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng đáng kể 304.720.615 đồng, tương ứng với 398,21%. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2018 so với năm 2017 bội thu hơn 304.720.615 đồng, tương ứng với 398,21%. Tiền và tương đương tiền cuối kỳ năm 2018 so với năm 2017 tăng 381.243.281 đồng, tương ứng với 24,58%. b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến năm 2019
  • 67. 59 Bảng 2.12. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2018 và năm 2019 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 381.243.281 90.465.127 (290.778.154) -76,27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - - - - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính - - - - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 381.243.281 90.465.127 (290.778.154) -76,27 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.932.216.667 2.022.681.794 90.465.127 4,68 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuối năm 2019 của công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, có thể thấy Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 so với năm 2018 giảm đáng kể 290.778.154 đồng, tương ứng với 76,27%. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2019 so với năm 2018 bội chi hơn 290.778.154 đồng, tương ứng với -76,27%. Tiền và tương đương tiền cuối kỳ năm 2018 so với năm 2017 tăng 90.465.127 đồng, tương ứng với 4,68%. 2.7.4. Các tỷ số tài chính 2.7.4.1. Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán hiện hành (năm 2017) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn = 6.019.260.084 / 4.847.490.801 = 1,24 đồng  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,24 đồng tài sản ngắn hạn.
  • 68. 60 Tỉ số thanh toán hiện hành (năm 2018) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn = 9.604.060.528 / 8.419.348.945 = 1,14 đồng.  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,14 đồng tài sản ngắn hạn. Tỉ số thanh toán hiện hành (năm 2019) = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn = 12.156.994.504 / 10.938.346.038 = 1,11 đồng  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty sẽ đảm bảo bằng 1,11 đồng tài sản ngắn hạn. Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành. Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị tài sản lưu động 6.019.260.084 9.604.060.528 12.156.994.504 Giá trị nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038 Tỷ số thanh toán hiện hành 1,24 1,14 1,11 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là lớn hơn 1, tức tài sản lưu động lớn hơn Nợ ngắn hạn, lúc này Tài sản ngắn hạn sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính của công ty là lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn, công ty có khả năng trả nợ trong kỳ do số tài sản lưu động ở trên có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong kỳ kinh doanh, đây cũng là dấu hiệu tốt giúp công ty có thể thuyết phục các chủ nợ yên tâm về khả năng thanh toán của mình. 2.7.4.2. Tỷ số thanh toán nhanh Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2017) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn. = (6.019.260.084 - 4.847.490.801) / 4.847.490.801 = 1,24 đồng.  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,24 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2018) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn. = (9.604.060.528 - 7.457.404.909) / 8.419.348.945= 1,14 đồng.
  • 69. 61  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,14 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Tỉ số thanh toán nhanh (năm 2019) = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn. = (12.156.994.504 - 9.738.771.102) / 10.938.346.038 = 1,11 đồng.  Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng 1,11 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Bảng 2.14. Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh. Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị tài sản lưu động 6.019.260.084 9.604.060.528 12.156.994.504 Giá trị hàng tồn kho 4.437.607.875 7.457.404.909 9.738.771.102 Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho 1.581.652.209 2.146.655.619 2.418.223.402 Giá trị nợ ngắn hạn 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038 Tỷ số thanh toán nhanh 1,24 1,14 1,11 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Tỷ số thanh toán nhanh các doanh nghiệp khi tiến hành thanh toán các khoản nợ thì trước tiên phải chuyển các tài sản ngắn hạn thành tiền nhưng trong các loại tài sản thì không phải tài sản nào cũng có khả năng hoán chuyển thành tiền nhanh mà có những tài sản tồn kho nên loại bỏ ra khỏi tử số vì đó là bộ phận dự trữ thường xuyên cho kinh doanh mà giá trị của nó và thời gian hoán chuyển thành tiền kém nhất, chẳng hạn như vật tư hàng hóa tồn kho (các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, ...) thì không thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả năng thanh toán kém nhất. Với tỷ số thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp như bảng 2.14 được coi là khả quan, lành mạnh. Cho thấy công ty có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy, công ty nên tiếp tục phát huy. 2.7.4.3. Tỷ số nợ trên tài sản Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2017) = Tổng nợ / Tổng tài sản
  • 70. 62 = 4.847.490.801 / 6.028.613.667 = 0,80. Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2018) = Tổng nợ / Tổng tài sản = 8.419.348.945 / 9.604.780.015 = 0,88. Tỷ số nợ trên tài sản (năm 2019) = Tổng nợ / Tổng tài sản = 10.938.346.038 / 12.156.994.504 = 0,90.  Ý nghĩa: Từ năm 2017, năm 2018 đến năm 2019 tổng tài sản tăng mạnh. Nguyên nhân nợ tăng, tổng tài sản tăng nhanh. Bảng 2.15. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản. Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nợ phải trả 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038 Tổng tài sản 6.028.613.667 9.604.780.015 12.156.994.504 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,80 0,88 0,90 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Tỷ số nợ trên tổng tài sản ở bảng 2.15 nhìn chung 3 năm khá thấp, chứng tỏ công ty đi vay ít. Qua đó công ty có khả năng tự chủ tài chính cao và cũng có khả năng một phần công ty chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. 2.7.4.4. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2017) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu = 4.847.490.801 / 1.181.122.866 = 4,10  Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 4,10 đồng nợ. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2018) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu = 8.419.348.945 / 1.185.431.070 = 7,10  Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 7,10 đồng nợ. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (năm 2019) = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu = 10.938.346.038 / 10.938.346.038 = 8,98  Ý nghĩa: 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào công ty sẽ vay được 8,98 đồng nợ.
  • 71. 63 Bảng 2.16. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản. Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nợ phải trả 4.847.490.801 8.419.348.945 10.938.346.038 Vốn chủ sở hữu 1.181.122.866 1.185.431.070 1.218.648.466 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 4,10 7,10 8,98 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của công ty được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Tỷ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ của doanh nghiệp càng lớn khi lãi suất ngân hàng tăng cao. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 72. 64 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP 3.1. Nhận xét 3.1.1. Nhận xét chung về công ty Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, em được tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như mô hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán tại công ty. Đối chiếu giữa thực tế tại công ty và lý thuyết mà em đã được học ở nhà trường, em xin có một số nhận xét sau: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một đơn vị tư nhân đang trên đà phát triển. Trong suốt quá trình thành lập cho đến nay mặc dù công ty gặp không ít khó khăn, lợi nhuận mang lại cũng không cao nhưng công ty vẫn đang tiếp tục cố gắng khẳng định mình trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt hệ thống điện. Trong tình hình đó, một công ty tư nhân chuyên kinh doanh về việc xây lắp các công trình điện công nghiệp, điện dân dụng như Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng để tồn tại là một vấn đề hết sức khó khăn. Mặc dù vậy, nhưng Công ty đã ra sức phấn đấu, nỗ lực, để có thể đứng vững trên nền kinh tế thị trường như ngày nay. Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một Công ty TNHH với vi mô vừa và nhỏ nhưng phạm vi hoạt động rất rộng, bộ phận kinh doanh của công ty là những người có kinh nghiệm, năng lực và chuyên nghiệp. Giám đốc công ty luôn chuyển đổi hướng mở rộng thị trường, khách hàng khá tin cậy về chất lượng công trình. Mặc dù trong thời gian đầu công ty gặp nhiều khó khăn vì nhiều đối thủ cạnh tranh, tên tuổi của công ty ít có đối tác biết đến. Nhưng công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc khắc phục khó khăn, tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn có nhiều hiệu quả nhất, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng tổ chức tốt việc kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty đã có một bước đột phá trong hoạt động kinh doanh của mình, đạt được lợi nhuận cao ngày càng cải thiện mức sống người lao động trong công ty. Điều này khẳng định công ty đã đi đúng hướng và có nhiều tiềm năng để phát triển trong nhưng năm sau. Mặc dù, Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng thuộc thành phần kinh tế tư nhân nhưng công ty có sự linh hoạt rất cao trong công việc. Công ty có thể đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách hàng, thi công công trình nhanh chóng và với chi phí, giá cả phù hợp.