SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐINH THỊ BÍCH HỒNG
MSSV: CD1620K010
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG
MINH QUANG ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 09 năm 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐINH THỊ BÍCH HỒNG
MSSV: CD1620K010
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG
MINH QUANG ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S MAI LÊ TRÚC LIÊN
THÁNG 09/2018
LỜI CẢM TẠ
Qua khoảng thời gian được học tập tại trường Cao đẳng cộng đồng Đồng
Tháp và được sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ, em chân thành cảm ơn thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của
trường Đại học Cần thơ đã giảng dạy chúng em tận tình,cũng như truyền đạt
những kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp.
Em xin chân thành cảm ơn Trường Cao đẳng Cộng Đồng Đồng Tháp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thể học tập.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Mai Lê Trúc Liên đã chỉ dẫn tận
tình trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
Em xin chân thành công ty và các anh chị phòng kế toán đã cung cấp số
liệu cho em hoàn thành tốt luận văn cũng như có cơ hội tiếp xúc công tác kế
toán thực tế để em nắm vững thêm kiến thức đã học ở trường.
Cuối cùng, em xin chúc Công ty ngày càng phát triển thịnh vượng, xin
chúc quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh có sức khỏe dồi dào và
thành công trong công việc của mình.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Bích Hồng
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày …tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị BíchHồng
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1...............................................................................................................1
GIỚI THIỆU.............................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................2
1.3.1 Không gian..................................................................................................2
1.3.2 Thời gian .....................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
CHƯƠNG 2...............................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền...........................................................3
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền......................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.....................................................4
2.1.4 Kế toán tiền mặt tại quỹ ..........................................................................4
2.1.5 Kế toán tiền gửi ngân hàng .....................................................................8
2.1.6 Kế toán tiền đang vận chuyển ..............................................................11
2.1.7 Kế toán các khoản phải thu ..................................................................12
2.1.8 Một số chỉ tiêu tài chính liênquan vốn bằng tiềnvà các khoản
phải thu ....................................................................................................................26
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................27
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................27
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................27
CHƯƠNG 3.............................................................................................................28
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN
THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP ..........................28
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.............................................................28
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ..........................................................................................28
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.......................................................................29
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................................................................29
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................29
3.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ trong kế toán ....................................31
3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ..................................................31
3.4.4 Chính sách kế toán..................................................................................33
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG 3 NĂM 2014-2016 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018.....................................................................................34
CHƯƠNG 4.............................................................................................................40
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG
ĐỒNG THÁP..........................................................................................................40
4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG
THÁP.........................................................................................................................40
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ........................................................................40
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................................50
4.1.3 Kế toán các khoản phải thu khách hàng............................................58
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG
MINH QUANG ĐỒNG THÁP................................................................................66
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của vốn bằng tiền và các khoản phải thu
....................................................................................................................................66
4.2.2 Phân tíchmột số chỉ tiêutài chính của công ty TNHH MTV Tư
Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp......................................83
Chương 5..................................................................................................................87
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP ........87
5.1 NHẬN XÉT CHUNG.........................................................................................87
5.1.1 Về thực hiện chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán........................87
5.1.2 Nhận xét về tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu .........88
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ...................88
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG QUẢN LÍ VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU.....................................................................89
CHƯƠNG 6.............................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................90
6.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................90
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................90
Tài Liệu Tham Khảo
Phụ lục 1: Phiếu chi số 0002/09...........................................................................93
Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số: 0071107............................................................94
Phụ lục 3: Phiếu chi 0003/09 ..............................................................................95
Phụ lục 4: Hoá đơn GTGT số: 0308336...........................................................96
Phụ lục 05: Phiếu chi 0005/09............................................................................97
Phụ Lục 06: Hoá đơn GTGT số 0078392 .........................................................98
Phụ lục 07: Phiếu thu số 0001/09........................................................................99
Phụ lục 08: Giấy rút tiền mặt 0015................................................................. 100
Phụ Lục 09: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt .............................................................. 102
Phụ lục 10 : Giấy báo có nhận lãi từ tiền gửi ............................................... 103
Phụ lục 11: Uỷ nhiệm chi số 6802173........................................................... 103
Phụ lục 12: Giấy báo có ..................................................................................... 104
Phụ lục 13: Sổ Nhật Ký Chung........................................................................ 105
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp từ năm 2014 -
2016 .................................................................................................................... 35,36
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp 6 tháng đầu năm
2016 và 6 tháng đầu năm 2018 ..............................................................................38
Bảng 4.1 Tổng hợp khoản mục vốn bằng tiền của công ty TNHH MTV Tư vấn
Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp từ năm 2014 – 2016...............68
Bảng 4.2 Chỉ số tài chính của công ty từ năm 2014 – 2016...............................
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tiền mặt......................................................................7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng..................................................10
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển ....................................................12
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng ..........................15
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng................................................17
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán phải thu nội bộ về vốn bằng tiềnở các đơn vị
trực thuộc.................................................................................................................20
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý..........................................23
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán phải thu về cổ phần hoá......................................24
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khác.....................................25
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................28
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Tư vấn
Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp ...............................................30
Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung ......................32
Hình 4.1 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại công ty
TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp........42
Hình 4.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty
TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp........44
Hình 4.3 Mẫu sổ cái tiền mặt......................................................................... 46,47
Hình 4.4 Mẫu sổ chi tiết tiền mặt ......................................................................49
Hình 4.5 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng
tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng
Tháp............................................................................................................................
....................................................................................................................................53
Hình 4.6 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng
tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng
Tháp............................................................................................................................
....................................................................................................................................51
Hình 4.7 Mẫu sổ cái tiền gửi ngân hàng ...........................................................58
Hình 4.8 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản phải thu tại công
ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp...60
Hình 4.9 Mẫu sổ cái phải thu khách hàng.................................................. 63,64
Hình 4.10 Mẫu sổ chi tiết phải thu khách hàng ..............................................66
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐKD Hoạt động kinh doanh
MTV Một thành viên
TGNH Tiền gửi ngân hàng
BQLDA Ban quản lý dự án
GTGT Gía trị gia tăng
TK Tài khoản
NH Ngân hàng
GBC Giấy báo có
UNC Uỷ nhiệm chi
PT Phiếu thu
PC Phiếu chi
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta và trong thời kỳ hội nhập kinh tế
như hiện nay, thì sự cạnh tranh kinh tế ngày càng mạnh mẽ hơn. Một doanh
nghiệp hay bất kỳ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ muốn tồn tại, phát
triển và đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp đó, đơn vị đó phải
mạnh về kinh tế, mạnh về tài chính và làm kinh tế thật hiệu quả.
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào tạo ra bất kỳ sản phẩm nào đi
chăng nữa, thì yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất là nguồn
vốn. Nó là cơ sở chính tạo nên những sản phẩm chất lượng nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu chiếm một vai trò quan trọng
trong giao dịch mua bán. Qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể
đánh giá các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, số hiện có của
vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của một doanh
nghiệp. Nhưng vấn đề quan trọng là việc sử dụng vốn bằng tiền và các khoản
phải thu như thế nào để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Đó chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp quan tâm.
Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong lĩnh vực thu,
chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đáp ứng được
nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt được những thông
tin cần thiết. Qua đó, biết hiệu quả kinh doanh của mình và đưa ra được những
quyết định đầu tư đúng đắn.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, em
quyết định chọn đề tài “Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong
doanh nghiệp” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế -
Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2 Mục tiêucụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công Ty TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
2
- Phân tích tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty
TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại đơn vị trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện dựa trên số liệu tại Công Ty TNHH
MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian số liệu phục vụ công tác kế toán là tháng 09 năm 2018.
- Số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
2014, 2015, 2016 và 6 tháng đàu năm 2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang
Đồng Tháp.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ.
Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền Việt Nam, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản
tiền đang chuyển dùng làm phương tiện thanh toán.
Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao
nhất (dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác), do đó giữ vai trò quan trọng
trong cơ cấu vốn kinh doanh.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (trừ một số
trường hợp đặc biệt).
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ hoặc gửi vào ngân hàng phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, kim khí, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chì áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý. Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp
dụng các phương pháp như:
- Chỉ áp dụng cho công ty có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý, kim
khí. Phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách sản phẩm và giá trị từng
loại và được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán). Khi
xuất có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp bình quân
gia quyền, phương pháp theo giá thực tế đích danh, phương pháp nhập trước,
xuất trước.
Phần lớn vốn tiền tệ của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng và các
khoản chi cơ bản được thực hiện bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
Khi phát hành Séc thanh toán phải phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi
của mình tại ngân hàng.
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho những nhu cầu chi tiêu
thường xuyên, lặt vặt hàng ngày. Doanh nghiệp và ngân hàng phải thỏa thuận
4
định mức tồn quỹ tiền mặt. Nếu vượt định mức thì doanh nghiệp phải làm thủ
tục nộp vào ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải mở sổ theo dõi chi tiết theo số
lượng, trọng lượng, độ tuổi, kích thước, giá trị.
Ở các công ty có sử dụng ngoại tệ trong các HĐKD phải quy đổi ngoại tệ
ra Việt Nam Đồng theo tỷ lệ thực tế do ngân hàng công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ để ghi vào sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và
tỷ giá ngoại tệ thì được hạch toán vào tài khoản 413 “ Chênh lệch tỷ giá” đồng
thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại nguyên tệ.
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý nhập xuất tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm tra số tiền tồn quỹ thực tế và tiến
hành đối chiếu kiểm tra với số liệu thủ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Nếu có chênh lệch thì phải xác định rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp
giải quyết.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối
chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn
bằng tiền. Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về
chứng từ và thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
khoản chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
2.1.4 Kế toán tiềnmặt tại quỹ
2.1.4.1 Khái niệm
Tiền mặt là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu , Phiếu chi, Lệnh thu, Lệnh chi.
- Biên lai thu tiền.
- Bảng kê nhập, xuất ngoại tệ, vàng tiền tệ.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Chứng từ khác có liên quan.
2.1.4.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay
5
vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào
bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép
nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp
đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán
của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy
định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài
khoản có liên quan.
g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng
với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại
là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên
tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính.
6
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá
mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà
nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn
vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.
2.1.4.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
7
2.1.4.5 Sơ đồ hạch toán
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp )
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
8
2.1.5 Kế toán tiềngửi ngân hàng
TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân
hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán
không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản TGNH được hạch toán vào thu nhập từ
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
2.1.5.1 Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2.1.5.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn
cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có,
báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên
nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo
Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138
“Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân
hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số
liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ
chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài
khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế
9
toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các
loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi
ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy
định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài
khoản có liên quan.
e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng
với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại
là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên
tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân
hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác
nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể
lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
10
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá
mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà
nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn
vị được phép kinh doanh vàng theo luật định
2.1.5.4 Sơ đồ hạch toán
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp )
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
11
2.1.6 Kế toán tiềnđang vận chuyển
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang
chuyển tại thời điểm báo cáo.
2.1.6.1 Chứng từ sử dụng
- Biên lai thu tiền
- Giấy nộp tiền
- Phiếu chuyển tiền
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
2.1.6.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp
vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm
thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay
ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
12
2.1.6.4 Sơ đồ hạch toán
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang vận chuyển
2.1.7 Kế toán các khoản phải thu
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào
mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
13
2.1.7.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a) Khái niệm
Là khoản tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp qua việc mua, bán các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỷ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp
dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người
nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn
thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12
tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng
lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với
doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả
TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
3. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như
các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
4. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân
loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả
năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
5. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng
kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả
lại số hàng đã giao.
6. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách
hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì
thực hiện theo nguyên tắc:
14
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài
khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ
định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi
đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi
sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước;
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho
từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá
thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao
dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền
của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ
giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước;
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách
hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ
định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp
doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì
được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn
được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với
tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
15
e) Sơ đồ hạch toán
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.4: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu khách hàng
2.1.7.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
16
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỷ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu…
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất
động sản đầu tư.
c) Nguyên tắc hạch toán thuế giá tri gia tăng đầu vào
1. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
2. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán
riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối
kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu
trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
3. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài
sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ
theo từng trường hợp cụ thể.
4. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết
toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
17
d) Sơ đồ hạch toán
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.5: Sơ đồ hoạch toán thuế giá trị gia tăng
2.1.7.3 Kế toán các khoản phải thu nội bộ
a) Khái niệm
Phải thu nội bộ dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực
thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh
nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu
hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp
trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy tạm ứng
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỷ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
18
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ
mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn
vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp
cấp trên giao.
Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty
con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp
nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này
phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ
mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh
khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập
BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại
BQLDA.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải
thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu nội bộ
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc
giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp
dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp
nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi
nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
2. Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí
nghiệp... là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh
trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con.
3. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao
gồm:
 Ở doanh nghiệp cấp trên :
+ Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
+ Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao
khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
 Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc:
+ Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được;
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc
các đơn vị nội bộ khác để bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
các đơn vị nội bộ;
19
+ Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ
khác;
+ Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan
hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần
có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong
kỳ kế toán.
5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số
dư tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các
đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh
toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời
hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải
trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch,
phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
e) Sơ đồ hạch toán
20
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.6: Sơ đồ hoạch toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
2.1.7.3 Kế toán các khoản phải thu khác
a) Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã
phản ánh ở các tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về
các khoản phải thu này.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu
21
- Giấy báo có ngân hàng.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỷ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm
nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán
vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất
mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản
thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì
ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ
phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao
động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ
phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh
nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và
TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu
các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã
phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên
nhân, phải chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và
ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,...
đã được xử lý bắt bồi thường;
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn
bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283);
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB,
chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thu hồi;
22
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất
nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám
định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước,
như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào
tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài
chính;
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
e) Sơ đồ hạch toán
23
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.9: Sơ đồ hoạch toán tài sản thiếu chờ xử lí
24
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.10: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu về cổ phần hóa
25
( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp)
Hình 2.11: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu khác
26
2.1.8 Một số chỉ tiêu tài chính liênquan vốn bằng tiềnvà các khoản
phải thu
2.1.8.1 Chỉ số thanh toán ngắn hạn
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số
này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các
nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán ngắn hạn quá cao cũng không
luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt
vào “tài sản ngắn hạn” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp là không cao.
Công thức tính:
=
2.1.8.2 Chỉ số thanh toán nhanh
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ
những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng
tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính
thanh khoản của chúng rất thấp.
Công thức:
=
2.1.8.3 Chỉ số thanh toán tức thời
Chỉ số thanh toán tức thời cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán
đầu tư tài chính của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói
cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và
chứng khoán đầu tư tài chính đảm bảo chi trả.
Công thức:
=
Chỉ số thanh toán ngắn
hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh toán
nhanh
Tài sản ngắn hạn+ Tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh toán tức
thời
Tiền mặt(110)+ Đầu tư tài chính
(120)
Nợ ngắn hạn
27
2.1.8.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này
cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của
khách hàng
Công thức:
=
Trong đó:
=
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH
MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp
2.2.2 Phương pháp phân tíchsố liệu
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối:
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối phân tích thấy rõ sự biến động về vốn
bằng tiền và các khoản phải thu của Công ty.
- Phương pháp so sánh số tương để nắm bắt được mối quan hệ, tốc độ
phát triển và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính.
Số ngày thu tiền
(Kỳ thu tiền)
365
Vòng quay các khoản
phải thu
Vòng quay các khoản
phải thu
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
BQ
28
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN
THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty được thành lập và đi vào hoạt động năm 2013 theo giấy phép kinh
doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Tháp cấp với số vốn điều lệ
1.900.000.000 đồng giám đốc là ông Trần Ngọc Thái đến ngày 10/09/2015 đã
chuyển đổi giám đốc thành ông Hồ Minh Tùng.
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh
Quang Đồng Tháp
Địa chỉ: Số 05, đường Nguyễn Văn Bảnh, Khóm 2, Phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 0673.856.698 – 0913.705.142
Fax: 0673.856.698
MST: 1401 972 396
Số tài khoản: 69.1100.0017.4018 tại Ngân Hàng Thương Mại, Cổ Phần
Đầu Tư và Phát Triền Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty được lập theo quyết định của Giám đốc
công ty. Giám đốc công ty thiết lập sơ đồ cơ cấu tổ chức với hệ thống quản lý
chất lượng, đảm bảo các hoạt động liên quan đến chất lượng cam kết thực hiện
và duy trì đáp ứng được chính sách và mục tiêu chất lượng đã nêu.
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế- Xây dựng Minh
Quang Đồng Tháp)
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Giám đốc: Là người thực hiện các nghị quyết, định hướng hoạt động
kinh doanh của công ty, tổ chức xây dựng các mối quan hệ kinh tế, tìm mọi
biện pháp để tăng nhanh tốc độ sản xuất, cải tiến kỹ thuật sản xuất, chất lượng
29
sản phẩm và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên,…Có quyền nhân
doanh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy
định của luật Doanh Nghiệp và pháp luật có liên quan.
Phòng thi công: Tổ chức giám sát thi công, nghiệm thu, bàn giao và
hoàn tất hồ sơ sau khi hoàn thành công trình. Đây cũng là phòng ban có trách
nhiệm chính trong việc hợp tác với hầu hết các đơn vị thầu phụ khác nhau để
có thể hoàn thành công trình xây dựng.
Phòng thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công, tính dự toán tiên lượng vật tư,
tư vấn xây dựng cho khách hàng.
Phòng kinh doanh: Nắm bắt giá cả các loại dịch vụ của doanh nghiệp,
tiếp nhận và xử lý các đơn đặt hàng, cuộc gọi đặt hàng. Tìm kiếm thị trường,
nguồn hàng và lập kế hoạch kinh doanh.
Phòng kế toán: Theo dõi, quản lý giám sát sự thay đổi vốn trong công
ty, làm tham mưu cho lãnh đạo các mặt hoạt động về tài chính, thực hiện hạch
toán theo quy định.
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Tư vấn thiết kế xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng;
- Thi công xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng;
- Thi công xây dựng công trình về điện, hệ thống cấp thoát nước…;
- Khảo sát địa chất thủy văn, môi trường; khảo sát trắc địa; quan trắc
lún, biến dạng công trình;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một vấn đề có ý nghĩa lớn nhằm đảm bảo vai
trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán.
3.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
30
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế- Xây dựng Minh
Quang Đồng Tháp)
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm giúp ban Giám Đốc tổ chức, chỉ đạo
toàn bộ công tác kế toán tài chính, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh
tế của công ty và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám Đốc. Tổ chức ghi
chép, tính toán chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ, toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tại công ty.
Kế toán viên thứ nhất: Chịu trách nhiệm theo dõi mua bán, các khoản
phải thu, chi, nợ tạm ứng, nợ đến hạn, nợ đã xử lý hoặc chưa xử lý. Lập các
báo cáo chi tiết để thuận tiện việc theo dõi. Và theo dõi tập hợp tất cả các
khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Đồng
thời theo dõi sự biến động về quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Kế toán viên thứ hai : Có nhiệm vụ theo dõi ngày làm việc của người
lao động đến cuối tháng căn cứ số ngày đó tính tiền lương và các khoản trích
theo lương cho người lao động. Mọi kế hoạch khen thưởng và các khoản trích
theo lương phải được nắm bắt một cách kịp thời nhất đúng theo quy định. Và
quản lý tình hình biến động về TSCĐ trong kỳ để lập bảng tính khấu hao
TSCĐ và phân bổ theo từng bộ phận sử dụng.
Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ kiểm tra các số liệu
phát sinh để thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi bằng tiền mặt và tiền gởi
Ngân hàng. Đồng thời ghi vào sổ quỹ theo thứ tự từng nghiệp vụ phát sinh để
kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu, ký xác nhận số liệu với kế toán trên sổ quỹ.
3.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ trong tổ chức bộ máy
- Theo dõi, ghi chép và thống kê các nhiệm vụ kinh tế phát sinh của chi
nhánh.
- Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ, công nợ của công ty.
- Lập các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo quy định.
31
- Cung cấp, phân tích các số liệu giúp Giám Đốc chi nhánh có các quyết
định chỉ đạo thúc đẩy bán hàng và thu hồi công nợ.
- Đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả, góp phần thúc
đẩy, đẩy mạnh kế hoạch kinh doanh của công ty.
3.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiềntệ trong kế toán
3.4.2.1 Niên độ kế toán
Niên độ kế toán tính theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3.4.2.2 Đơn vị tiền tệ trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban
hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 đã hết hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm
2014. Nên để thống nhất chế độ kế toán áp dụng, và tiện cho việc hạch toán
cũng như làm luận văn nên bài luận văn này được thực hiện theo thông tư
200/2014/QĐ- BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2015.
Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng
Tháp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Công ty hoàn toàn tuân thủ
đúng đặc điểm quy trình ghi sổ của hình thức này, nghĩa là hằng ngày khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để ghi
theo thứ tự thời gian và nội dung, nghiệp vụ kinh tế theo đúng mối quan hệ
khách quan giữa các đối tượng kế toán.
32
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình 3.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối
lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do
một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
33
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký
chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ
Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Công ty còn áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên máy vi tính,
sử dụng phần mềm Misa để tiết kiệm thời gian và nhân lực trong việc quản lý
bộ máy kế toán.
3.4.4 Chính sách kế toán
3.4.4.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Công ty đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý quyền kiểm soát hàng hoá.
- Công ty được xác định tương đối chắc chắn.
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3.4.4.2 Nguyên tắc xác định các khoản phải thu
Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị của hoá đơn gốc trừ dự
phòng và các khoản nợ phải thu khó đòi ước tính dựa trên cơ sở xem xét của
Giám Đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm tài
chính. Các khoản nợ được xác định là không thể thu hồi sẽ được xoá sổ.
3.4.4.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh là theo đặt hàng nên nhập xuất nguyên
vật liệu, thành phẩm liên tục, thường xuyên, do vậy để hoàn thiện cho việc
theo đơn nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng.
3.4.4.4 Phương pháp trích tính khấu hao TSCĐ
Kế toán trích khấu hao theo đường thẳng.
Mức khấu hao hàng tháng tính cho từng TSCĐ được áp dụng theo công
thức:
= (3.1)
3.4.4.5 Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty áp dụng khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Mức khấu hao
hàng tháng
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng x 12
tháng
34
3.4.4.6 Phương pháp tính giá xuất kho
Hiện nay, công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước (FIFO)
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG 3 NĂM 2014-
2016 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
Trong nền kinh tế thị trường, thì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
gắn liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó, trong đó chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá là lợi nhuận. Chi phí sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì
công ty mới có điều kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu
thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn đến phá sản. Vì vậy cần phải xác định được và đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh.
35
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 đến 2016 của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh
Quang Đồng Tháp
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
CCDV
260.554.500 2.181.093.000 3.776.297.432 1.920.538.500 737,10 1.595.204.432 73,14
Các khoản giảm trừ doanh
thu
- - - - - - -
Doanh thu thuần 260.554.500 2.181.093.000 3.776.297.432 1.920.538.500 737,10 1.595.204.432 73,14
Giá vốn hàng bán 170.172.222 1.216.831.878 2.250.313.350 1.046.659.656 615,06 1.033.481.472 84,93
Lợi nhuận gộp 90.382.278 964.261.122 1.525.984.082 873.878.844 966,87 561.722.960 58,25
Doanh thu hoạt động tài
chính
15.690 148.472 944.982 132.782 846,28 796.510 536,47
Chi phí tài chính - 15.000 8.000 15.000 100,00 (7.000) (46,67)
Chi phí quản lý 410.639.038 792.464.506 1.213.107.566 381.825.468 92,98 420.643.060 53,08
Lợi nhuận thuần (320.241.070) 171.930.088 313.813.498 492.171.158 153,69 141.883.410 82,52
Thu nhập khác - - - - - - -
36
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Lợi nhuận khác (9.791) - (64.139) 9.791 100,00 (64.139) (100,00)
Lợi nhuận trước thuế (320.250.861) 171.930.088 313.749.359 492.180.949 153,69 141.819.271 82,49
Chi phí thuế TNDN - 34.386.018 62.749.872 34.386.018 100,00 28.363.854 82,49
Lợi nhuận sau thuế TNDN (320.250.861) 137.544.070 250.999.487 457.794.931 142,95 113.455.417 82.49
Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng
Tháp, 2014, 2015, 2016.
37
Qua bảng số liệu 3.1 ta nhìn thấy tình hình kết quả kinh doanh của công
ty qua 3 năm có sự tăng trưởng tốt, cụ thể:
- Lợi nhuận 2014 âm 320.250.861 đồng, nguyên nhân là do biến động
giá cả của thị trường làm cho chi phí đầu vào tăng cao, chi phí quản lý tăng
cao, công ty chưa kiểm soát tốt các khoản chi phí phát sinh trong khâu quản
lý. Mặt khác, do công ty mới đi vào hoạt động, chưa có kinh nghiệm mà ngoài
thị trường còn ít người biết đến nên công ty không có hoặc có ít các dự án đầu
tư lớn. Cùng với nền kinh tế 2014 của nước ta nói riêng, thế giới nói chung
còn gặp nhiều khó khăn trong môi trường kinh doanh, khó khăn việc tiếp cận
các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng.
- Bước sang năm 2015 và năm 2016 tình hình kinh tế nước ta nói chung
và TP Cao Lãnh nói riêng đã có khởi sắc hơn như: Chính sách lãi suất ngân
hàng điều chỉnh giảm đã giúp cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiếp cận
được vốn vay, giá vật liệu xây dựng tiếp tục ổn định cùng với sự ấm lên của
thị trường bất động sản tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các dự án,
công trình. Nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong
năm cùng với hoạt động xây dựng nhà ở trong dân tăng khá cao. Làm cho tình
hình kinh doanh cũng có nhiều tiến triển cải thiện rõ nét. Cụ thể doanh thu
năm 2015 tăng 1.920.538.500 đồng so với năm 2014 tương ứng 737,10%, năm
2016 tăng 1.595.204.432 đồng so với 2015 tương ứng 73,14%. Doanh thu tăng
là do công ty mở rộng thị trường ngoài TP Cao Lãnh, ngoài ra công ty tạo
được uy tín trên địa bàn, có nhiều khách hàng tìm tới nên càng ngày công ty
có nhiều khách hàng tiềm năng. Trong khi đó giá vốn hàng bán tăng qua các
năm. Cụ thể giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 1.046.659.656 đồng so với năm
2014, năm 2016 tăng 1.033.481.472 đồng so với năm 2015 tương ứng 84,93%.
Xét về chi phí quản lý năm 2015 tăng 381.825.468 đồng so với năm 2014
tương ứng 92,98%, năm 2016 tăng 407.330.843 đồng so với 2015 tương ứng
53,08% điều này chứng tỏ công ty chưa quản lý tốt chi phí tiết kiệm tuy nhiên
chi phí tăng cao nhưng tổng doanh thu sẽ bù đắp được chi phí phát sinh.
38
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2016, 2018
của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng
Tháp
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
6 tháng đầu
năm 2016
6 tháng đầu
năm 2018
So sánh 2018/2016
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán
hàng và CCDV
1.516.512.000 1.710.198.000 193.686.000 12,77
Các khoản giảm
trừ doanh thu
- - - -
Doanh thu thuần 1.516.512.000 1.710.198.000 193.686.000 12,77
Giá vốn hàng bán 834.123.300 610.510.700 (223.612.600) (26,81)
Lợi nhuận gộp 682.388.700 1.099.687.300 417.298.600 61,15
Doanh thu hoạt
động tài chính
352.260 414.874 62.614 17,77
Chi phí tài chính - - - -
Chi phí quản lý 578.302.526 847.442.854 269.140.328 46,54
Lợi nhuận thuần 104.438.434 252.658.988 148.220.554 141,92
Thu nhập khác - - -
Chi phí khác 64.139 327.563 263.424 410,71
Lợi nhuận khác (64.139) (327.563) (263.424) (410,71)
Lợi nhuận trước
thuế
104.374.295 252.332.425 147.958.130 141,76
Chi phí thuế
TNDN
20.874.859 50.466.485 29.591.626 141,76
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
83.499.436 201.865.940 118.366.504 141,76
Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV Tư
vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp 6 tháng đầu năm 2016, 2018
Từ bảng số liệu 3.2 có được ta nhìn thấy tình hình kết quả kinh doanh của
công ty qua 6 tháng đầu năm có sự tăng trưởng tốt, cụ thể:
- Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2018 tăng 118.366.504 đồng, cụ thể doanh
thu 6 tháng đầu năm 2018 tăng 193.686.000 đồng so với 6 tháng đầu năm
2016 tương ứng 12,77%, doanh thu tăng là do công ty mở rộng thị trường
39
nhiều nơi, có hồ sơ nhân lực theo Sở xây dưng quy định có thể hoạt đông kinh
doanh ngoài tỉnh, ngoài ra công ty tạo được uy tín trên địa bàn nên càng ngày
công ty càng có nhiều khách hàng tiềm năng. Trong khi đó giá vốn hàng bán
giảm, cụ thể giá vốn hàng bán 6 tháng đầu năm 2018 giảm 223.612.600 đồng
so với 6 tháng đầu năm 2016, điều này chứng tỏ công ty đã quản lý chi phí tiết
kiệm và có hiệu quả hơn.
- Xét về chi phí quản lý 6 tháng đầu năm 2018 tăng 269.140.328 đồng so
với 6 tháng đầu năm 2016 tương ứng 46,54 %, qua đó cho thấy công ty chưa
quản lý tốt chi phí, mặc dù chi phí có tăng cao nhưng tổng doanh thu sẽ bù đắp
được chi phí
40
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH
QUANG ĐỒNG THÁP
4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH
QUANG ĐỒNG THÁP
4.1.1 Kế toán tiềnmặt tại quỹ
a) Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ -
XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2018 Chi tiền tiếp khách cho Hồ Thị Hồng Hoa
nhân viên phòng kinh doanh số tiền 5.092.000 VNĐ
Nợ TK 6428: 5.092.000
Có TK 111: 5.092.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 02/09 (Phụ lục 01)
Hoá đơn GTGT số: 0071107 (Phụ lục 02)
Nghiệp vụ 2: Ngày 06/09/2018 chi tiền Hồ Minh Tùng thanh toán tiền
điện tháng 09/2018 số tiền 921.339 VNĐ
Nợ TK 6427: 921.339
Có TK 1111: 921.339
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 03/09 (Phụ lục 03)
Hoá đơn GTGT số: 0308336 (Phụ lục 04)
Nghiệp vụ 3: Ngày 11/09/2018 Chi tiền mua ổ cứng Seagate
1.097.000 VNĐ
Nợ TK 6423: 1.097.000
Có TK 1111: 1.097.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 05/09 (Phụ lục 05)
Hoá đơn GTGT số: 0078392 (Phụ lục 06)
Nghiệp vụ 4:: Ngày 28/09/2018 Hồ Minh Tùng rút TGNH về nhập
quỹ tiền mặt số tiền 15.000.000 vnđ
Nợ TK 6427: 15.000.000
Có TK 1111: 15.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 01/09 (Phụ lục 07)
Giấy rút tiền mặt 0015 (Phụ lục 08)
41
Nghiệp vụ 5: Ngày 30/09/2018 chi trả tiền lương nhân viên tháng 09/2018
số tiền: 72.860.000 VNĐ .
Nợ TK 6427: 72.860.000
Có TK 1111: 72.860.000
b) Chứng từ và sổ sách
 Chứng từ
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
 Sổ sách
- Sổ nhật ký chung
- Số cái TK 1111
- Số kế toán chi tiết tài khoản 1111
c) Luân chuyển chứng từ
42
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ
Hình 4.1 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp
Bắt đầu
Giấy đề nghị
thanh toán
Hóa đơn
Kiểm tra đối
chiếu, lập phiếu
chi
Giấy
ĐNTT
Phiếu chi
Xem xét, ký
duyệt
PC đã duyệt
PC đã duyệt
Ghi sổ Nhật
Ký chung
PC đã duyệt
Sổ kế toán
tiền mặt
PC đã duyệt
Chi tiền, ký
nhận, vào sổ
quỹ
PC đã duyệt Sổ quỹ
Kết thúc
Hoá đơn
Phiếu chi
Phiếu chi
PC đã duyệt
PC đã duyệt
43
Giải thích quy trình:
1. Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như: giấy đề
nghị thanh toán, hóa đơn,… kế toán thanh toán kiểm tra, đối chiếu các chứng
từ đề nghị chi tiền, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ
trách bộ phận liên quan). Kế toán thanh toán lập phiếu chi làm 2 liên. 2 liên
phiếu chi này được gửi cho kế toán trưởng duyệt. Kế toán trưởng xem xét và
ký duyệt.
2. Khi kế toán trưởng đã duyệt xong, PC được đưa về cho kế toán thanh
toán. Kế toán thanh toán lưu 1 liên PC cùng với chứng từ gốc làm căn cứ ghi
sổ nhật ký chung, liên còn lại đưa cho thủ quỹ.
3. Sau khi nhận được phiếu chi do kế toán thanh toán chuyển đến. Thủ
quỹ tiến hành chi tiền và đưa cho người nhận tiền ký nhận, thủ quỹ ghi vào số
quỹ tiền mặt. Cuối cùng thủ quỹ lưu lại PC.
44
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Bộ phận có liên quan
Hình 4.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế -Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp
Sổ NKC
Bắt đầu
NN
T
Tiền
Ktra đối
chiếu
Phiếu thu
PT đã ký
duyệt
Ghi sổ
NKC
A
PT đã ký
duyệt
Phiếu thu
Xem xét
ký duyệt
Phiếu thu
đã ký duyệt
A
PT đã ký duyệt PT đã ký duyệt
Thu tiền, ký
nhận
Tiền PT đã ký duyệt PT đã ký duyệt
NN
T
Ghi sổ quỹ tiền
mặt
Tiền PT đã ký duyệt Sổ quỹ
B
B
Phiếu thu đã
ký duyệt
Kiểm tra đối
chiếu, ghi sổ
PT đã ký
duyệt
Sổ
Kết thúc
PT đã ký duyệt
45
Giải thích quy trình:
1. Khi người nộp tiền mang tiền đến đơn vị yêu cầu nộp tiền, sẽ gặp kế
toán thanh toán.
2. Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT liên
3 và các chứng từ khác để lập phiếu thu. PT được lập thành 3 liên và chuyển
cả 3 liên cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
3. Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, phiếu thu được chuyển trả về cho
kế toán thanh toán. 1 liên của PT được kế toán tiền măt lưu lại làm căn cứ ghi
sổ Nhật ký chung, 2 liên còn lại được chuyển cho thủ quỹ.
4. Khi thủ quỹ nhận được 2 liên phiếu thu, thủ quỷ tiến hành làm thủ tục
thu tiền và ký vào PT, 1 liên đưa cho khách hàng, 1 liên lưu tại đây, để làm
căn cứ cho thủ quỹ ghi vào số quỹ. Liên còn lại chuyển cho bộ phận có liên
quan để ghi sổ.
5. Sau khi nhận được PT từ thủ quỹ gửi đến (có chữ ký xác nhận của người
nộp tiền và thủ quỹ), bộ phận có liên quan ghi sổ, sau đó, PT lại được trả về
cho thủ quỹ. Thủ quỹ lưu PT.
d) Kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung. (Phụ lục 13)
- Sổ cái TK 111
46
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1, TP.CL, tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2018
Tên tài khoản: Tiền Mặt
Số hiệu: 111
Ngày
,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số
hiệu
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 1.768.634.929
06/09 PC 0002/09 06/09 Chi tiền mặt tiếp khách 1 7 6428 5.092.000
06/09 PC 0003/09 06/09 Chi trả tiền điện tháng 08/2018 1 9 6427 921.333
11/09 PC 0005/09 11/09 Chi tiền mua ổ cứng Seagate 2 2 6423 1.097.000
28/09 PT 0001/09 28/09 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3 1 1121 15.000.000
47
N
gày,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số
hiệu
Số tiền
Số
hiệu
N
gày
tháng
Trang
sổ
S
TT
dòng
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
30/09 PC 0010/09 30/09 Chi trả lương nhân viên tháng 09/2018 3 10 6427 72.860.000
……………….
- Cộng số phát sinh tháng 15.000.000 93.764.801
- Số dư cuối tháng 1.689.870.128
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ:…
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 4.3: Mẫu sổ cái tiền mặt
48
e) Kế toán chi tiết
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt TK 1111 (Phụ lục 09)
49
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S07a-DN
Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1,TP.CL,tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Tiền mặt tại quỹ
Tháng 09 năm 2018
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 4.4 Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Ngày, Ngày, Số hiệu chứng
từ
TK Số
tháng tháng Diễn giải đối phát sinh Số tồn Người nộp/
ghi sổ chứng
từ
Thu Chi ứng Nợ Có Người nhận
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ 1.768.634.929
06/09 06/09 02/09 Chi tiền mặt tiếp khách 6428 5.092.000 1.763.502.929 Hồ Thị Hồng Hoa
06/09 06/09 03/09 Chi trả tiền điện 6427 921.333 1.761.159.590 Hồ minh Tùng
11/09 11/09 05/09 Chi tiền mua ổ cứng Seagate 6423 1.097.000 1.754.886.591 Cao Quang Lưỡng
28/09 28/09 01/09 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1121 15.000.000 1.762.740.498 Hồ Minh Tùng
30/09 30/09 10/09 Chi trả lương nhân viên tháng 09/2018 6427 72.860.000 1.689.870.128 Trương Thị Bé Chỉnh
………………….
- Cộng số phát sinh trong kỳ 15.000.000 93.764.801
- Số tồn cuối kỳ 1.689.870.128
50
 Nhận xét
- Về mặt chứng từ: Chứng từ sử dụng tại công ty luôn phản ánh đúng
thực tế phát sinh, đúng qui định của nhà nước, sắp xếp theo thứ tự thời gian
hợp lý.
- Về mặt sổ sách: Những mẫu sổ sách của công ty tuân thủ theo đúng
qui định pháp luật, của Bộ tài chính.
- Về mặt phản ánh nghiệp vụ: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều được phản ánh một cách kịp thời và đúng nguyên tắc.
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp
Nghiệp vụ 6: Ngày 03/09/2018 Chị Lê Thị Hoa đến tại Ngân Hàng Thương
Mại, Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triền Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp. Trả nợ
cho công ty vào tài khoản số 69.1100.0017.4018 với số tiền 600.000 VNĐ
Nợ TK 1121: 121.780.000
Có TK 131: 121.780.000
Nghiệp vụ 7: Ngày 12/09/2018, Mua máy laptop trị giá 12.250.000 đồng
, Thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 2112: 12.250.000
Nợ TK 133: 1.225.000
Có TK 1121: 13.475.000
Nghiệp vụ 8 : Ngày 28/09 ngân hàng thông báo nhận lãi từ tài khoản tiền
gửi kèm theo giấy báo có số 2. 382.000 VNĐ .
Nợ TK 1121: 2. 382.000
Có TK 515: 2. 382.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có ( Phụ lục 10 )
Nghiệp vụ 9: Ngày 28/09/2018 Hồ Minh Tùng chuyển tiền gửi ngân hàng
nộp bảo hiểm xã hội số tiền 6.064.000 VNĐ .
Nợ TK 3383: 6.064.000
Có TK 1121: 6.064.000
Chứng từ kèm theo: UNC số 6802173 ( Phụ lục 11 )
Nghiệp vụ 9: Ngày 29/09 Ban quản lý dự án Tp Cao Lãnh chuyển tiền
thanh toán tiền xây dựng cống Hoà Khánh, xã Hoà An Tp Cao Lãnh qua tài
khoản ngân hàng với số tiền 33.649.000 đồng.
Nợ TK 1121: 33.649.000
51
Có TK 131: 33.649.000
b) Chứng từ và sổ sách
 Chứng từ
- Giấy báo Nợ.
- Giấy báo Có.
- Ủy nhiệm thu.
- Ủy nhiệm chi…
 Sổ sách
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái tài khoản 112
c) Luân chuyển chứng từ
52
Kế toán tiềngửi ngân hàng Kế toán trưởng
Hình 4.5 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế -Xây Dựng Minh Quang Đồng
Tháp
Bắt đầu
Giấy báo CóNH
Xem xét, kiểm tra, đối
chiếu chứng từ gốc,
xác minh , xử lý chênh
lệch
Gíấy báo Có Hóa đơn
Giấy báo Có Hóa đơn
Kiểm tra lại
và ký duyệt
Giấy báo Có Hóa đơn
Giấy báo Có Hóa đơn
Lập sổ NKC, vào sổ
chi tiết TGNH
Sổ NKC Sổ chi tiết
TGNH
Hóa đơn Giấy báo Có
Dối chiếu số
liệu
Vào
cuối
tháng
Kết thúcSổ
TGNH
Bảng kê
TGNH
53
Gỉai thíchquy trình
1. Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến, kế toán TGNH tiến
hành xem xét, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo, xác minh và xử
lý kịp thời các khoản chênh lệch.
2. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng kiểm tra lại
và ký vào các chứng từ có liên quan.
3. Sau khi được sự xem xét, phê duyệt của kế toán trưởng, kế toán TGNH
thực hiện việc lập sổ nhật ký chung , sổ cái tiền gửi ngân hàng.
4. Sau đó, kế toán TGNH phản ánh vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và
lưu GBC.
5. Cuối tháng, kế toán tiền gửi ngân hàng đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi
với bảng kê của ngân hàng.
54
Kế toán tiềngửi ngân hàng Kế toán trưởng
Hình 4.6 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây
Dựng Minh Quang Đồng Tháp
Hộp đồng
Bắt đầu
Hóa đơn Hợp đồng
Kiểm tra, đối
chiếu chứng từ,
lập UNC
Hóa đơn UNC
Ủy nhiệm thu
Xem xét, ký
duyệt
UNC đã được duyệt
UNC đã được duyệt NH
NH
UNC đã có xác
nhận của NH
Vào sổ NKC và
sổ chi tiết tiền
UNC đã có xác
nhận của NH
Sổ TGNH Sổ chi tiết
TGNH
Kết thúc
Đối chiếu số liệu
Sổ
TGNH
Bảng kê
TGNH
Đến
cuối
tháng
55
Giải thíchquy trình
1. Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như: hợp
đồng, hóa đơn… Kế toán TGNH kiểm tra, đối chiếu các chứng từ đề nghị chi
tiền sao cho đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ ( đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ
phận có liên quan). Kế toán tiền gửi ngân hàng lập UNC thành 3 liên.
2. UNC sẽ được chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt.
3. Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, 3 liên UNC được trả về cho kế
toán TGNH sẽ gửi cho NH 2 liên, liên còn lại kế toán lưu.
4. NH nhận được UNC, hạch toán và thực hiện việc chi tiền sau đó gửi 1
liên UNC đã được ký nhận về cho đơn vị.
5. Kế toán TGNH nhận được UNC do NH gửi về, thực hiện việc vào sổ
NKC. Sau đó, phản ánh vào sổ chi tiết TGNH và lưu UNC.
6. Đến cuối tháng, kế toán tiền gửi ngân hàng đối chiếu số liệu trên sổ tiền
gửi với bảng kê của ngân hàng
d) Kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung. (Phụ lục 13)
- Sổ cái tài khoản 1121
56
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S03a3-DN
Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1, TP.CL, tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2018
Tên tài khoản: Tiền Gửi Ngân Hàng
Số hiệu: 112
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số
hiệu
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 847.463.000
03/09 GBC 03/09 Lê Thị Hoa trả tiền nợ 1 4 131 121.780.000
12/09 HĐ0035210 12/09 Chuyển tiền gửi ngân hàng mua máy laptop 2 5 13.475.000
28/09 GBC 28/09 Ngân hàng thông báo nhận lãi tiền gửi 3 3 2. 382.000
28/09 UNC 28/09 Chuyển tiền nộp bảo hiểm xã hội 3 5 6.064.000
57
Ngày
,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số
hiệu
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
29/09 GBC 29/09
Ban quản lý dự án TP.Cao lãnh thanh toán
tiền công trình
3 7 33.649.000
………………
- Cộng số phát sinh tháng 157. 811.000 19.539.000
- Số dư cuối tháng 985.735.000
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ:…
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 4.7 Mẫu sổ cái Tiền gửi ngân hàng
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 

Similar to LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu! (20)

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biểnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ ĐINH THỊ BÍCH HỒNG MSSV: CD1620K010 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán Mã số ngành: 52340301 Tháng 09 năm 2018
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ ĐINH THỊ BÍCH HỒNG MSSV: CD1620K010 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán Mã số ngành: 52340301 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Th.S MAI LÊ TRÚC LIÊN THÁNG 09/2018
  • 3. LỜI CẢM TẠ Qua khoảng thời gian được học tập tại trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp và được sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, em chân thành cảm ơn thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của trường Đại học Cần thơ đã giảng dạy chúng em tận tình,cũng như truyền đạt những kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Em xin chân thành cảm ơn Trường Cao đẳng Cộng Đồng Đồng Tháp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thể học tập. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Mai Lê Trúc Liên đã chỉ dẫn tận tình trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt luận văn của mình. Em xin chân thành công ty và các anh chị phòng kế toán đã cung cấp số liệu cho em hoàn thành tốt luận văn cũng như có cơ hội tiếp xúc công tác kế toán thực tế để em nắm vững thêm kiến thức đã học ở trường. Cuối cùng, em xin chúc Công ty ngày càng phát triển thịnh vượng, xin chúc quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh có sức khỏe dồi dào và thành công trong công việc của mình. Cần Thơ, ngày tháng năm 2018 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Bích Hồng
  • 4. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày …tháng … năm 2018 Sinh viên thực hiện Đinh Thị BíchHồng
  • 5. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày … tháng … năm 2018 Thủ trưởng đơn vị
  • 6. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1...............................................................................................................1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................1 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................2 1.3.1 Không gian..................................................................................................2 1.3.2 Thời gian .....................................................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2 CHƯƠNG 2...............................................................................................................3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................3 2.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền...........................................................3 2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền......................................3 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.....................................................4 2.1.4 Kế toán tiền mặt tại quỹ ..........................................................................4 2.1.5 Kế toán tiền gửi ngân hàng .....................................................................8 2.1.6 Kế toán tiền đang vận chuyển ..............................................................11 2.1.7 Kế toán các khoản phải thu ..................................................................12 2.1.8 Một số chỉ tiêu tài chính liênquan vốn bằng tiềnvà các khoản phải thu ....................................................................................................................26 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................27 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................27 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................27 CHƯƠNG 3.............................................................................................................28
  • 7. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP ..........................28 3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.............................................................28 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ..........................................................................................28 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.......................................................................29 3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................................................................29 3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................29 3.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ trong kế toán ....................................31 3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ..................................................31 3.4.4 Chính sách kế toán..................................................................................33 3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG 3 NĂM 2014-2016 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018.....................................................................................34 CHƯƠNG 4.............................................................................................................40 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP..........................................................................................................40 4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP.........................................................................................................................40 4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ........................................................................40 4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................................50 4.1.3 Kế toán các khoản phải thu khách hàng............................................58 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP................................................................................66 4.2.1 Phân tích tình hình biến động của vốn bằng tiền và các khoản phải thu ....................................................................................................................................66 4.2.2 Phân tíchmột số chỉ tiêutài chính của công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp......................................83 Chương 5..................................................................................................................87 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP ........87 5.1 NHẬN XÉT CHUNG.........................................................................................87 5.1.1 Về thực hiện chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán........................87 5.1.2 Nhận xét về tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu .........88
  • 8. 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ...................88 5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG QUẢN LÍ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU.....................................................................89 CHƯƠNG 6.............................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................90 6.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................90 6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................90 Tài Liệu Tham Khảo Phụ lục 1: Phiếu chi số 0002/09...........................................................................93 Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số: 0071107............................................................94 Phụ lục 3: Phiếu chi 0003/09 ..............................................................................95 Phụ lục 4: Hoá đơn GTGT số: 0308336...........................................................96 Phụ lục 05: Phiếu chi 0005/09............................................................................97 Phụ Lục 06: Hoá đơn GTGT số 0078392 .........................................................98 Phụ lục 07: Phiếu thu số 0001/09........................................................................99 Phụ lục 08: Giấy rút tiền mặt 0015................................................................. 100 Phụ Lục 09: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt .............................................................. 102 Phụ lục 10 : Giấy báo có nhận lãi từ tiền gửi ............................................... 103 Phụ lục 11: Uỷ nhiệm chi số 6802173........................................................... 103 Phụ lục 12: Giấy báo có ..................................................................................... 104 Phụ lục 13: Sổ Nhật Ký Chung........................................................................ 105
  • 9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp từ năm 2014 - 2016 .................................................................................................................... 35,36 Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp 6 tháng đầu năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2018 ..............................................................................38 Bảng 4.1 Tổng hợp khoản mục vốn bằng tiền của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp từ năm 2014 – 2016...............68 Bảng 4.2 Chỉ số tài chính của công ty từ năm 2014 – 2016...............................
  • 10. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tiền mặt......................................................................7 Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng..................................................10 Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển ....................................................12 Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng ..........................15 Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng................................................17 Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán phải thu nội bộ về vốn bằng tiềnở các đơn vị trực thuộc.................................................................................................................20 Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý..........................................23 Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán phải thu về cổ phần hoá......................................24 Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khác.....................................25 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................28 Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp ...............................................30 Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung ......................32 Hình 4.1 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp........42 Hình 4.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp........44 Hình 4.3 Mẫu sổ cái tiền mặt......................................................................... 46,47 Hình 4.4 Mẫu sổ chi tiết tiền mặt ......................................................................49 Hình 4.5 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp............................................................................................................................ ....................................................................................................................................53 Hình 4.6 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp............................................................................................................................ ....................................................................................................................................51 Hình 4.7 Mẫu sổ cái tiền gửi ngân hàng ...........................................................58 Hình 4.8 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản phải thu tại công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết Kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp...60 Hình 4.9 Mẫu sổ cái phải thu khách hàng.................................................. 63,64 Hình 4.10 Mẫu sổ chi tiết phải thu khách hàng ..............................................66
  • 11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HĐKD Hoạt động kinh doanh MTV Một thành viên TGNH Tiền gửi ngân hàng BQLDA Ban quản lý dự án GTGT Gía trị gia tăng TK Tài khoản NH Ngân hàng GBC Giấy báo có UNC Uỷ nhiệm chi PT Phiếu thu PC Phiếu chi TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta và trong thời kỳ hội nhập kinh tế như hiện nay, thì sự cạnh tranh kinh tế ngày càng mạnh mẽ hơn. Một doanh nghiệp hay bất kỳ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp đó, đơn vị đó phải mạnh về kinh tế, mạnh về tài chính và làm kinh tế thật hiệu quả. Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào tạo ra bất kỳ sản phẩm nào đi chăng nữa, thì yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất là nguồn vốn. Nó là cơ sở chính tạo nên những sản phẩm chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu chiếm một vai trò quan trọng trong giao dịch mua bán. Qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể đánh giá các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, số hiện có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của một doanh nghiệp. Nhưng vấn đề quan trọng là việc sử dụng vốn bằng tiền và các khoản phải thu như thế nào để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp quan tâm. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong lĩnh vực thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đáp ứng được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt được những thông tin cần thiết. Qua đó, biết hiệu quả kinh doanh của mình và đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp” để làm đề tài nghiên cứu cho mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.2 Mục tiêucụ thể - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
  • 13. 2 - Phân tích tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại đơn vị trong thời gian tới. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài nghiên cứu được thực hiện dựa trên số liệu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp. 1.3.2 Thời gian - Thời gian số liệu phục vụ công tác kế toán là tháng 09 năm 2018. - Số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2014, 2015, 2016 và 6 tháng đàu năm 2018. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
  • 14. 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp) 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ. Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền Việt Nam, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển dùng làm phương tiện thanh toán. Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất (dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác), do đó giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu vốn kinh doanh. 2.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ hoặc gửi vào ngân hàng phải đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. - Đối với vàng, bạc, kim khí, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chì áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng các phương pháp như: - Chỉ áp dụng cho công ty có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý, kim khí. Phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách sản phẩm và giá trị từng loại và được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp theo giá thực tế đích danh, phương pháp nhập trước, xuất trước. Phần lớn vốn tiền tệ của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng và các khoản chi cơ bản được thực hiện bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Khi phát hành Séc thanh toán phải phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình tại ngân hàng. Tiền tại quỹ của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho những nhu cầu chi tiêu thường xuyên, lặt vặt hàng ngày. Doanh nghiệp và ngân hàng phải thỏa thuận
  • 15. 4 định mức tồn quỹ tiền mặt. Nếu vượt định mức thì doanh nghiệp phải làm thủ tục nộp vào ngân hàng. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải mở sổ theo dõi chi tiết theo số lượng, trọng lượng, độ tuổi, kích thước, giá trị. Ở các công ty có sử dụng ngoại tệ trong các HĐKD phải quy đổi ngoại tệ ra Việt Nam Đồng theo tỷ lệ thực tế do ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi vào sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ thì được hạch toán vào tài khoản 413 “ Chênh lệch tỷ giá” đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại nguyên tệ. Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý nhập xuất tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm tra số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu kiểm tra với số liệu thủ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thì phải xác định rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết. 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ và thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các khoản chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.1.4 Kế toán tiềnmặt tại quỹ 2.1.4.1 Khái niệm Tiền mặt là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu , Phiếu chi, Lệnh thu, Lệnh chi. - Biên lai thu tiền. - Bảng kê nhập, xuất ngoại tệ, vàng tiền tệ. - Biên bản kiểm kê quỹ. - Chứng từ khác có liên quan. 2.1.4.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ a) Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay
  • 16. 5 vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; - Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  • 17. 6 - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.1.4.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
  • 18. 7 2.1.4.5 Sơ đồ hạch toán ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp ) Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
  • 19. 8 2.1.5 Kế toán tiềngửi ngân hàng TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản TGNH được hạch toán vào thu nhập từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 2.1.5.1 Chứng từ sử dụng - Giấy nộp tiền. - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có. 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 2.1.5.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế
  • 20. 9 toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112. - Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
  • 21. 10 - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định 2.1.5.4 Sơ đồ hạch toán ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp ) Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
  • 22. 11 2.1.6 Kế toán tiềnđang vận chuyển Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo. 2.1.6.1 Chứng từ sử dụng - Biên lai thu tiền - Giấy nộp tiền - Phiếu chuyển tiền 2.1.6.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 2.1.6.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền đang vận chuyển Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; - Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác; - Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
  • 23. 12 2.1.6.4 Sơ đồ hạch toán ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang vận chuyển 2.1.7 Kế toán các khoản phải thu Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
  • 24. 13 2.1.7.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng a) Khái niệm Là khoản tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp qua việc mua, bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường. - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng. - Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. - Biên bản kiểm kê quỷ - Biên bản xử lý tài sản thiếu… c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. 2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. 3. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. 4. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. 5. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 6. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
  • 25. 14 - Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước; - Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
  • 26. 15 e) Sơ đồ hạch toán ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.4: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu khách hàng 2.1.7.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường. - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng. - Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  • 27. 16 - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. - Biên bản kiểm kê quỷ - Biên bản xử lý tài sản thiếu… b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. c) Nguyên tắc hạch toán thuế giá tri gia tăng đầu vào 1. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. 2. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. 3. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. 4. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • 28. 17 d) Sơ đồ hạch toán ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.5: Sơ đồ hoạch toán thuế giá trị gia tăng 2.1.7.3 Kế toán các khoản phải thu nội bộ a) Khái niệm Phải thu nội bộ dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới b) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy tạm ứng - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. - Biên bản kiểm kê quỷ - Biên bản xử lý tài sản thiếu… c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
  • 29. 18 - Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”. - Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên. - Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA. - Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu nội bộ 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. 2. Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp... là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con. 3. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:  Ở doanh nghiệp cấp trên : + Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới; + Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định; + Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; + Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; + Các khoản phải thu vãng lai khác.  Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: + Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được; + Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ;
  • 30. 19 + Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác; + Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác. 4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán. 5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. e) Sơ đồ hạch toán
  • 31. 20 ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.6: Sơ đồ hoạch toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 2.1.7.3 Kế toán các khoản phải thu khác a) Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường. - Phiếu thu
  • 32. 21 - Giấy báo có ngân hàng. - Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. - Biên bản kiểm kê quỷ - Biên bản xử lý tài sản thiếu… c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý. Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381. - Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... - Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;... d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau: - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; - Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; - Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283); - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
  • 33. 22 - Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ... - Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... - Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. e) Sơ đồ hạch toán
  • 34. 23 ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.9: Sơ đồ hoạch toán tài sản thiếu chờ xử lí
  • 35. 24 ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.10: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu về cổ phần hóa
  • 36. 25 ( Nguồn: Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 2.11: Sơ đồ hoạch toán các khoản phải thu khác
  • 37. 26 2.1.8 Một số chỉ tiêu tài chính liênquan vốn bằng tiềnvà các khoản phải thu 2.1.8.1 Chỉ số thanh toán ngắn hạn Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán ngắn hạn quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản ngắn hạn” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Công thức tính: = 2.1.8.2 Chỉ số thanh toán nhanh Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Công thức: = 2.1.8.3 Chỉ số thanh toán tức thời Chỉ số thanh toán tức thời cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán đầu tư tài chính của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán đầu tư tài chính đảm bảo chi trả. Công thức: = Chỉ số thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ số thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn+ Tồn kho Nợ ngắn hạn Chỉ số thanh toán tức thời Tiền mặt(110)+ Đầu tư tài chính (120) Nợ ngắn hạn
  • 38. 27 2.1.8.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng Công thức: = Trong đó: = 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp 2.2.2 Phương pháp phân tíchsố liệu Đề tài sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối: - Phương pháp so sánh số tuyệt đối phân tích thấy rõ sự biến động về vốn bằng tiền và các khoản phải thu của Công ty. - Phương pháp so sánh số tương để nắm bắt được mối quan hệ, tốc độ phát triển và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính. Số ngày thu tiền (Kỳ thu tiền) 365 Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Các khoản phải thu BQ
  • 39. 28 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP 3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Công ty được thành lập và đi vào hoạt động năm 2013 theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Tháp cấp với số vốn điều lệ 1.900.000.000 đồng giám đốc là ông Trần Ngọc Thái đến ngày 10/09/2015 đã chuyển đổi giám đốc thành ông Hồ Minh Tùng. Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Địa chỉ: Số 05, đường Nguyễn Văn Bảnh, Khóm 2, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Điện thoại: 0673.856.698 – 0913.705.142 Fax: 0673.856.698 MST: 1401 972 396 Số tài khoản: 69.1100.0017.4018 tại Ngân Hàng Thương Mại, Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triền Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp. 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty được lập theo quyết định của Giám đốc công ty. Giám đốc công ty thiết lập sơ đồ cơ cấu tổ chức với hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo các hoạt động liên quan đến chất lượng cam kết thực hiện và duy trì đáp ứng được chính sách và mục tiêu chất lượng đã nêu. (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế- Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Giám đốc: Là người thực hiện các nghị quyết, định hướng hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức xây dựng các mối quan hệ kinh tế, tìm mọi biện pháp để tăng nhanh tốc độ sản xuất, cải tiến kỹ thuật sản xuất, chất lượng
  • 40. 29 sản phẩm và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên,…Có quyền nhân doanh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của luật Doanh Nghiệp và pháp luật có liên quan. Phòng thi công: Tổ chức giám sát thi công, nghiệm thu, bàn giao và hoàn tất hồ sơ sau khi hoàn thành công trình. Đây cũng là phòng ban có trách nhiệm chính trong việc hợp tác với hầu hết các đơn vị thầu phụ khác nhau để có thể hoàn thành công trình xây dựng. Phòng thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công, tính dự toán tiên lượng vật tư, tư vấn xây dựng cho khách hàng. Phòng kinh doanh: Nắm bắt giá cả các loại dịch vụ của doanh nghiệp, tiếp nhận và xử lý các đơn đặt hàng, cuộc gọi đặt hàng. Tìm kiếm thị trường, nguồn hàng và lập kế hoạch kinh doanh. Phòng kế toán: Theo dõi, quản lý giám sát sự thay đổi vốn trong công ty, làm tham mưu cho lãnh đạo các mặt hoạt động về tài chính, thực hiện hạch toán theo quy định. 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH - Tư vấn thiết kế xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng; - Thi công xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng; - Thi công xây dựng công trình về điện, hệ thống cấp thoát nước…; - Khảo sát địa chất thủy văn, môi trường; khảo sát trắc địa; quan trắc lún, biến dạng công trình; - Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. 3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là một vấn đề có ý nghĩa lớn nhằm đảm bảo vai trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán. 3.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
  • 41. 30 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế- Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp) Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm giúp ban Giám Đốc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của công ty và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám Đốc. Tổ chức ghi chép, tính toán chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Kế toán viên thứ nhất: Chịu trách nhiệm theo dõi mua bán, các khoản phải thu, chi, nợ tạm ứng, nợ đến hạn, nợ đã xử lý hoặc chưa xử lý. Lập các báo cáo chi tiết để thuận tiện việc theo dõi. Và theo dõi tập hợp tất cả các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Đồng thời theo dõi sự biến động về quá trình tiêu thụ sản phẩm. Kế toán viên thứ hai : Có nhiệm vụ theo dõi ngày làm việc của người lao động đến cuối tháng căn cứ số ngày đó tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động. Mọi kế hoạch khen thưởng và các khoản trích theo lương phải được nắm bắt một cách kịp thời nhất đúng theo quy định. Và quản lý tình hình biến động về TSCĐ trong kỳ để lập bảng tính khấu hao TSCĐ và phân bổ theo từng bộ phận sử dụng. Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ kiểm tra các số liệu phát sinh để thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi bằng tiền mặt và tiền gởi Ngân hàng. Đồng thời ghi vào sổ quỹ theo thứ tự từng nghiệp vụ phát sinh để kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu, ký xác nhận số liệu với kế toán trên sổ quỹ. 3.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ trong tổ chức bộ máy - Theo dõi, ghi chép và thống kê các nhiệm vụ kinh tế phát sinh của chi nhánh. - Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ, công nợ của công ty. - Lập các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo quy định.
  • 42. 31 - Cung cấp, phân tích các số liệu giúp Giám Đốc chi nhánh có các quyết định chỉ đạo thúc đẩy bán hàng và thu hồi công nợ. - Đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả, góp phần thúc đẩy, đẩy mạnh kế hoạch kinh doanh của công ty. 3.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiềntệ trong kế toán 3.4.2.1 Niên độ kế toán Niên độ kế toán tính theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. 3.4.2.2 Đơn vị tiền tệ trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND). 3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 đã hết hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2014. Nên để thống nhất chế độ kế toán áp dụng, và tiện cho việc hạch toán cũng như làm luận văn nên bài luận văn này được thực hiện theo thông tư 200/2014/QĐ- BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Công ty hoàn toàn tuân thủ đúng đặc điểm quy trình ghi sổ của hình thức này, nghĩa là hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để ghi theo thứ tự thời gian và nội dung, nghiệp vụ kinh tế theo đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
  • 43. 32 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hình 3.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung Trình tự ghi sổ: Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
  • 44. 33 sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Công ty còn áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên máy vi tính, sử dụng phần mềm Misa để tiết kiệm thời gian và nhân lực trong việc quản lý bộ máy kế toán. 3.4.4 Chính sách kế toán 3.4.4.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu - Công ty đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua. - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý quyền kiểm soát hàng hoá. - Công ty được xác định tương đối chắc chắn. - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 3.4.4.2 Nguyên tắc xác định các khoản phải thu Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị của hoá đơn gốc trừ dự phòng và các khoản nợ phải thu khó đòi ước tính dựa trên cơ sở xem xét của Giám Đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm tài chính. Các khoản nợ được xác định là không thể thu hồi sẽ được xoá sổ. 3.4.4.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh là theo đặt hàng nên nhập xuất nguyên vật liệu, thành phẩm liên tục, thường xuyên, do vậy để hoàn thiện cho việc theo đơn nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. 3.4.4.4 Phương pháp trích tính khấu hao TSCĐ Kế toán trích khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng tháng tính cho từng TSCĐ được áp dụng theo công thức: = (3.1) 3.4.4.5 Phương pháp tính thuế GTGT Công ty áp dụng khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Mức khấu hao hàng tháng Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 tháng
  • 45. 34 3.4.4.6 Phương pháp tính giá xuất kho Hiện nay, công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG 3 NĂM 2014- 2016 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018 Trong nền kinh tế thị trường, thì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó, trong đó chỉ tiêu quan trọng để đánh giá là lợi nhuận. Chi phí sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì công ty mới có điều kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn đến phá sản. Vì vậy cần phải xác định được và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 46. 35 Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 đến 2016 của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và CCDV 260.554.500 2.181.093.000 3.776.297.432 1.920.538.500 737,10 1.595.204.432 73,14 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - Doanh thu thuần 260.554.500 2.181.093.000 3.776.297.432 1.920.538.500 737,10 1.595.204.432 73,14 Giá vốn hàng bán 170.172.222 1.216.831.878 2.250.313.350 1.046.659.656 615,06 1.033.481.472 84,93 Lợi nhuận gộp 90.382.278 964.261.122 1.525.984.082 873.878.844 966,87 561.722.960 58,25 Doanh thu hoạt động tài chính 15.690 148.472 944.982 132.782 846,28 796.510 536,47 Chi phí tài chính - 15.000 8.000 15.000 100,00 (7.000) (46,67) Chi phí quản lý 410.639.038 792.464.506 1.213.107.566 381.825.468 92,98 420.643.060 53,08 Lợi nhuận thuần (320.241.070) 171.930.088 313.813.498 492.171.158 153,69 141.883.410 82,52 Thu nhập khác - - - - - - -
  • 47. 36 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Lợi nhuận khác (9.791) - (64.139) 9.791 100,00 (64.139) (100,00) Lợi nhuận trước thuế (320.250.861) 171.930.088 313.749.359 492.180.949 153,69 141.819.271 82,49 Chi phí thuế TNDN - 34.386.018 62.749.872 34.386.018 100,00 28.363.854 82,49 Lợi nhuận sau thuế TNDN (320.250.861) 137.544.070 250.999.487 457.794.931 142,95 113.455.417 82.49 Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp, 2014, 2015, 2016.
  • 48. 37 Qua bảng số liệu 3.1 ta nhìn thấy tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm có sự tăng trưởng tốt, cụ thể: - Lợi nhuận 2014 âm 320.250.861 đồng, nguyên nhân là do biến động giá cả của thị trường làm cho chi phí đầu vào tăng cao, chi phí quản lý tăng cao, công ty chưa kiểm soát tốt các khoản chi phí phát sinh trong khâu quản lý. Mặt khác, do công ty mới đi vào hoạt động, chưa có kinh nghiệm mà ngoài thị trường còn ít người biết đến nên công ty không có hoặc có ít các dự án đầu tư lớn. Cùng với nền kinh tế 2014 của nước ta nói riêng, thế giới nói chung còn gặp nhiều khó khăn trong môi trường kinh doanh, khó khăn việc tiếp cận các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng. - Bước sang năm 2015 và năm 2016 tình hình kinh tế nước ta nói chung và TP Cao Lãnh nói riêng đã có khởi sắc hơn như: Chính sách lãi suất ngân hàng điều chỉnh giảm đã giúp cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiếp cận được vốn vay, giá vật liệu xây dựng tiếp tục ổn định cùng với sự ấm lên của thị trường bất động sản tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các dự án, công trình. Nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong năm cùng với hoạt động xây dựng nhà ở trong dân tăng khá cao. Làm cho tình hình kinh doanh cũng có nhiều tiến triển cải thiện rõ nét. Cụ thể doanh thu năm 2015 tăng 1.920.538.500 đồng so với năm 2014 tương ứng 737,10%, năm 2016 tăng 1.595.204.432 đồng so với 2015 tương ứng 73,14%. Doanh thu tăng là do công ty mở rộng thị trường ngoài TP Cao Lãnh, ngoài ra công ty tạo được uy tín trên địa bàn, có nhiều khách hàng tìm tới nên càng ngày công ty có nhiều khách hàng tiềm năng. Trong khi đó giá vốn hàng bán tăng qua các năm. Cụ thể giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 1.046.659.656 đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 1.033.481.472 đồng so với năm 2015 tương ứng 84,93%. Xét về chi phí quản lý năm 2015 tăng 381.825.468 đồng so với năm 2014 tương ứng 92,98%, năm 2016 tăng 407.330.843 đồng so với 2015 tương ứng 53,08% điều này chứng tỏ công ty chưa quản lý tốt chi phí tiết kiệm tuy nhiên chi phí tăng cao nhưng tổng doanh thu sẽ bù đắp được chi phí phát sinh.
  • 49. 38 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2016, 2018 của công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp ĐVT: đồng Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2016 6 tháng đầu năm 2018 So sánh 2018/2016 Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và CCDV 1.516.512.000 1.710.198.000 193.686.000 12,77 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - Doanh thu thuần 1.516.512.000 1.710.198.000 193.686.000 12,77 Giá vốn hàng bán 834.123.300 610.510.700 (223.612.600) (26,81) Lợi nhuận gộp 682.388.700 1.099.687.300 417.298.600 61,15 Doanh thu hoạt động tài chính 352.260 414.874 62.614 17,77 Chi phí tài chính - - - - Chi phí quản lý 578.302.526 847.442.854 269.140.328 46,54 Lợi nhuận thuần 104.438.434 252.658.988 148.220.554 141,92 Thu nhập khác - - - Chi phí khác 64.139 327.563 263.424 410,71 Lợi nhuận khác (64.139) (327.563) (263.424) (410,71) Lợi nhuận trước thuế 104.374.295 252.332.425 147.958.130 141,76 Chi phí thuế TNDN 20.874.859 50.466.485 29.591.626 141,76 Lợi nhuận sau thuế TNDN 83.499.436 201.865.940 118.366.504 141,76 Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Minh Quang Đồng Tháp 6 tháng đầu năm 2016, 2018 Từ bảng số liệu 3.2 có được ta nhìn thấy tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu năm có sự tăng trưởng tốt, cụ thể: - Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2018 tăng 118.366.504 đồng, cụ thể doanh thu 6 tháng đầu năm 2018 tăng 193.686.000 đồng so với 6 tháng đầu năm 2016 tương ứng 12,77%, doanh thu tăng là do công ty mở rộng thị trường
  • 50. 39 nhiều nơi, có hồ sơ nhân lực theo Sở xây dưng quy định có thể hoạt đông kinh doanh ngoài tỉnh, ngoài ra công ty tạo được uy tín trên địa bàn nên càng ngày công ty càng có nhiều khách hàng tiềm năng. Trong khi đó giá vốn hàng bán giảm, cụ thể giá vốn hàng bán 6 tháng đầu năm 2018 giảm 223.612.600 đồng so với 6 tháng đầu năm 2016, điều này chứng tỏ công ty đã quản lý chi phí tiết kiệm và có hiệu quả hơn. - Xét về chi phí quản lý 6 tháng đầu năm 2018 tăng 269.140.328 đồng so với 6 tháng đầu năm 2016 tương ứng 46,54 %, qua đó cho thấy công ty chưa quản lý tốt chi phí, mặc dù chi phí có tăng cao nhưng tổng doanh thu sẽ bù đắp được chi phí
  • 51. 40 CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP 4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP 4.1.1 Kế toán tiềnmặt tại quỹ a) Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG MINH QUANG ĐỒNG THÁP Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2018 Chi tiền tiếp khách cho Hồ Thị Hồng Hoa nhân viên phòng kinh doanh số tiền 5.092.000 VNĐ Nợ TK 6428: 5.092.000 Có TK 111: 5.092.000 Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 02/09 (Phụ lục 01) Hoá đơn GTGT số: 0071107 (Phụ lục 02) Nghiệp vụ 2: Ngày 06/09/2018 chi tiền Hồ Minh Tùng thanh toán tiền điện tháng 09/2018 số tiền 921.339 VNĐ Nợ TK 6427: 921.339 Có TK 1111: 921.339 Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 03/09 (Phụ lục 03) Hoá đơn GTGT số: 0308336 (Phụ lục 04) Nghiệp vụ 3: Ngày 11/09/2018 Chi tiền mua ổ cứng Seagate 1.097.000 VNĐ Nợ TK 6423: 1.097.000 Có TK 1111: 1.097.000 Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 05/09 (Phụ lục 05) Hoá đơn GTGT số: 0078392 (Phụ lục 06) Nghiệp vụ 4:: Ngày 28/09/2018 Hồ Minh Tùng rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt số tiền 15.000.000 vnđ Nợ TK 6427: 15.000.000 Có TK 1111: 15.000.000 Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 01/09 (Phụ lục 07) Giấy rút tiền mặt 0015 (Phụ lục 08)
  • 52. 41 Nghiệp vụ 5: Ngày 30/09/2018 chi trả tiền lương nhân viên tháng 09/2018 số tiền: 72.860.000 VNĐ . Nợ TK 6427: 72.860.000 Có TK 1111: 72.860.000 b) Chứng từ và sổ sách  Chứng từ - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng  Sổ sách - Sổ nhật ký chung - Số cái TK 1111 - Số kế toán chi tiết tài khoản 1111 c) Luân chuyển chứng từ
  • 53. 42 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Hình 4.1 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Bắt đầu Giấy đề nghị thanh toán Hóa đơn Kiểm tra đối chiếu, lập phiếu chi Giấy ĐNTT Phiếu chi Xem xét, ký duyệt PC đã duyệt PC đã duyệt Ghi sổ Nhật Ký chung PC đã duyệt Sổ kế toán tiền mặt PC đã duyệt Chi tiền, ký nhận, vào sổ quỹ PC đã duyệt Sổ quỹ Kết thúc Hoá đơn Phiếu chi Phiếu chi PC đã duyệt PC đã duyệt
  • 54. 43 Giải thích quy trình: 1. Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như: giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn,… kế toán thanh toán kiểm tra, đối chiếu các chứng từ đề nghị chi tiền, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan). Kế toán thanh toán lập phiếu chi làm 2 liên. 2 liên phiếu chi này được gửi cho kế toán trưởng duyệt. Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. 2. Khi kế toán trưởng đã duyệt xong, PC được đưa về cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán lưu 1 liên PC cùng với chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung, liên còn lại đưa cho thủ quỹ. 3. Sau khi nhận được phiếu chi do kế toán thanh toán chuyển đến. Thủ quỹ tiến hành chi tiền và đưa cho người nhận tiền ký nhận, thủ quỹ ghi vào số quỹ tiền mặt. Cuối cùng thủ quỹ lưu lại PC.
  • 55. 44 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Bộ phận có liên quan Hình 4.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế -Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Sổ NKC Bắt đầu NN T Tiền Ktra đối chiếu Phiếu thu PT đã ký duyệt Ghi sổ NKC A PT đã ký duyệt Phiếu thu Xem xét ký duyệt Phiếu thu đã ký duyệt A PT đã ký duyệt PT đã ký duyệt Thu tiền, ký nhận Tiền PT đã ký duyệt PT đã ký duyệt NN T Ghi sổ quỹ tiền mặt Tiền PT đã ký duyệt Sổ quỹ B B Phiếu thu đã ký duyệt Kiểm tra đối chiếu, ghi sổ PT đã ký duyệt Sổ Kết thúc PT đã ký duyệt
  • 56. 45 Giải thích quy trình: 1. Khi người nộp tiền mang tiền đến đơn vị yêu cầu nộp tiền, sẽ gặp kế toán thanh toán. 2. Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT liên 3 và các chứng từ khác để lập phiếu thu. PT được lập thành 3 liên và chuyển cả 3 liên cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. 3. Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, phiếu thu được chuyển trả về cho kế toán thanh toán. 1 liên của PT được kế toán tiền măt lưu lại làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung, 2 liên còn lại được chuyển cho thủ quỹ. 4. Khi thủ quỹ nhận được 2 liên phiếu thu, thủ quỷ tiến hành làm thủ tục thu tiền và ký vào PT, 1 liên đưa cho khách hàng, 1 liên lưu tại đây, để làm căn cứ cho thủ quỹ ghi vào số quỹ. Liên còn lại chuyển cho bộ phận có liên quan để ghi sổ. 5. Sau khi nhận được PT từ thủ quỹ gửi đến (có chữ ký xác nhận của người nộp tiền và thủ quỹ), bộ phận có liên quan ghi sổ, sau đó, PT lại được trả về cho thủ quỹ. Thủ quỹ lưu PT. d) Kế toán tổng hợp - Sổ nhật ký chung. (Phụ lục 13) - Sổ cái TK 111
  • 57. 46 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1, TP.CL, tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Tiền Mặt Số hiệu: 111 Ngày , tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng TK đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 1.768.634.929 06/09 PC 0002/09 06/09 Chi tiền mặt tiếp khách 1 7 6428 5.092.000 06/09 PC 0003/09 06/09 Chi trả tiền điện tháng 08/2018 1 9 6427 921.333 11/09 PC 0005/09 11/09 Chi tiền mua ổ cứng Seagate 2 2 6423 1.097.000 28/09 PT 0001/09 28/09 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3 1 1121 15.000.000
  • 58. 47 N gày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Số hiệu N gày tháng Trang sổ S TT dòng TK đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 30/09 PC 0010/09 30/09 Chi trả lương nhân viên tháng 09/2018 3 10 6427 72.860.000 ………………. - Cộng số phát sinh tháng 15.000.000 93.764.801 - Số dư cuối tháng 1.689.870.128 - Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:… Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 4.3: Mẫu sổ cái tiền mặt
  • 59. 48 e) Kế toán chi tiết - Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt TK 1111 (Phụ lục 09)
  • 60. 49 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S07a-DN Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1,TP.CL,tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 1111 Loại quỹ: Tiền mặt tại quỹ Tháng 09 năm 2018 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: ... Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 4.4 Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ TK Số tháng tháng Diễn giải đối phát sinh Số tồn Người nộp/ ghi sổ chứng từ Thu Chi ứng Nợ Có Người nhận A B C D E F 1 2 3 G - Số tồn đầu kỳ 1.768.634.929 06/09 06/09 02/09 Chi tiền mặt tiếp khách 6428 5.092.000 1.763.502.929 Hồ Thị Hồng Hoa 06/09 06/09 03/09 Chi trả tiền điện 6427 921.333 1.761.159.590 Hồ minh Tùng 11/09 11/09 05/09 Chi tiền mua ổ cứng Seagate 6423 1.097.000 1.754.886.591 Cao Quang Lưỡng 28/09 28/09 01/09 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1121 15.000.000 1.762.740.498 Hồ Minh Tùng 30/09 30/09 10/09 Chi trả lương nhân viên tháng 09/2018 6427 72.860.000 1.689.870.128 Trương Thị Bé Chỉnh …………………. - Cộng số phát sinh trong kỳ 15.000.000 93.764.801 - Số tồn cuối kỳ 1.689.870.128
  • 61. 50  Nhận xét - Về mặt chứng từ: Chứng từ sử dụng tại công ty luôn phản ánh đúng thực tế phát sinh, đúng qui định của nhà nước, sắp xếp theo thứ tự thời gian hợp lý. - Về mặt sổ sách: Những mẫu sổ sách của công ty tuân thủ theo đúng qui định pháp luật, của Bộ tài chính. - Về mặt phản ánh nghiệp vụ: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh một cách kịp thời và đúng nguyên tắc. 4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng a) Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Nghiệp vụ 6: Ngày 03/09/2018 Chị Lê Thị Hoa đến tại Ngân Hàng Thương Mại, Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triền Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp. Trả nợ cho công ty vào tài khoản số 69.1100.0017.4018 với số tiền 600.000 VNĐ Nợ TK 1121: 121.780.000 Có TK 131: 121.780.000 Nghiệp vụ 7: Ngày 12/09/2018, Mua máy laptop trị giá 12.250.000 đồng , Thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 2112: 12.250.000 Nợ TK 133: 1.225.000 Có TK 1121: 13.475.000 Nghiệp vụ 8 : Ngày 28/09 ngân hàng thông báo nhận lãi từ tài khoản tiền gửi kèm theo giấy báo có số 2. 382.000 VNĐ . Nợ TK 1121: 2. 382.000 Có TK 515: 2. 382.000 Chứng từ kèm theo: Giấy báo có ( Phụ lục 10 ) Nghiệp vụ 9: Ngày 28/09/2018 Hồ Minh Tùng chuyển tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội số tiền 6.064.000 VNĐ . Nợ TK 3383: 6.064.000 Có TK 1121: 6.064.000 Chứng từ kèm theo: UNC số 6802173 ( Phụ lục 11 ) Nghiệp vụ 9: Ngày 29/09 Ban quản lý dự án Tp Cao Lãnh chuyển tiền thanh toán tiền xây dựng cống Hoà Khánh, xã Hoà An Tp Cao Lãnh qua tài khoản ngân hàng với số tiền 33.649.000 đồng. Nợ TK 1121: 33.649.000
  • 62. 51 Có TK 131: 33.649.000 b) Chứng từ và sổ sách  Chứng từ - Giấy báo Nợ. - Giấy báo Có. - Ủy nhiệm thu. - Ủy nhiệm chi…  Sổ sách - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 112 c) Luân chuyển chứng từ
  • 63. 52 Kế toán tiềngửi ngân hàng Kế toán trưởng Hình 4.5 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế -Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Bắt đầu Giấy báo CóNH Xem xét, kiểm tra, đối chiếu chứng từ gốc, xác minh , xử lý chênh lệch Gíấy báo Có Hóa đơn Giấy báo Có Hóa đơn Kiểm tra lại và ký duyệt Giấy báo Có Hóa đơn Giấy báo Có Hóa đơn Lập sổ NKC, vào sổ chi tiết TGNH Sổ NKC Sổ chi tiết TGNH Hóa đơn Giấy báo Có Dối chiếu số liệu Vào cuối tháng Kết thúcSổ TGNH Bảng kê TGNH
  • 64. 53 Gỉai thíchquy trình 1. Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến, kế toán TGNH tiến hành xem xét, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo, xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch. 2. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng kiểm tra lại và ký vào các chứng từ có liên quan. 3. Sau khi được sự xem xét, phê duyệt của kế toán trưởng, kế toán TGNH thực hiện việc lập sổ nhật ký chung , sổ cái tiền gửi ngân hàng. 4. Sau đó, kế toán TGNH phản ánh vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và lưu GBC. 5. Cuối tháng, kế toán tiền gửi ngân hàng đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi với bảng kê của ngân hàng.
  • 65. 54 Kế toán tiềngửi ngân hàng Kế toán trưởng Hình 4.6 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp Hộp đồng Bắt đầu Hóa đơn Hợp đồng Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, lập UNC Hóa đơn UNC Ủy nhiệm thu Xem xét, ký duyệt UNC đã được duyệt UNC đã được duyệt NH NH UNC đã có xác nhận của NH Vào sổ NKC và sổ chi tiết tiền UNC đã có xác nhận của NH Sổ TGNH Sổ chi tiết TGNH Kết thúc Đối chiếu số liệu Sổ TGNH Bảng kê TGNH Đến cuối tháng
  • 66. 55 Giải thíchquy trình 1. Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như: hợp đồng, hóa đơn… Kế toán TGNH kiểm tra, đối chiếu các chứng từ đề nghị chi tiền sao cho đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ ( đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận có liên quan). Kế toán tiền gửi ngân hàng lập UNC thành 3 liên. 2. UNC sẽ được chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt. 3. Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, 3 liên UNC được trả về cho kế toán TGNH sẽ gửi cho NH 2 liên, liên còn lại kế toán lưu. 4. NH nhận được UNC, hạch toán và thực hiện việc chi tiền sau đó gửi 1 liên UNC đã được ký nhận về cho đơn vị. 5. Kế toán TGNH nhận được UNC do NH gửi về, thực hiện việc vào sổ NKC. Sau đó, phản ánh vào sổ chi tiết TGNH và lưu UNC. 6. Đến cuối tháng, kế toán tiền gửi ngân hàng đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi với bảng kê của ngân hàng d) Kế toán tổng hợp - Sổ Nhật ký chung. (Phụ lục 13) - Sổ cái tài khoản 1121
  • 67. 56 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế- Xây Dưng Minh Quang Đồng Tháp Mẫu số S03a3-DN Địa chỉ: Số 05, Nguyễn Văn Bảnh, K2, P.1, TP.CL, tỉnh Đồng Tháp (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Tiền Gửi Ngân Hàng Số hiệu: 112 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng TK đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 847.463.000 03/09 GBC 03/09 Lê Thị Hoa trả tiền nợ 1 4 131 121.780.000 12/09 HĐ0035210 12/09 Chuyển tiền gửi ngân hàng mua máy laptop 2 5 13.475.000 28/09 GBC 28/09 Ngân hàng thông báo nhận lãi tiền gửi 3 3 2. 382.000 28/09 UNC 28/09 Chuyển tiền nộp bảo hiểm xã hội 3 5 6.064.000
  • 68. 57 Ngày , tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng TK đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 29/09 GBC 29/09 Ban quản lý dự án TP.Cao lãnh thanh toán tiền công trình 3 7 33.649.000 ……………… - Cộng số phát sinh tháng 157. 811.000 19.539.000 - Số dư cuối tháng 985.735.000 - Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:… Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 4.7 Mẫu sổ cái Tiền gửi ngân hàng