Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thên huế
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁNTÀI CHÍNH
-------------0O0-------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
Huế, Ngày 20 tháng 4 năm 2020
Sinh viên Thực hiện
Nguyễn Thị Diệu Phương
Lớp K50B Kế Toán
Niên Khóa: 2016-2020
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2. Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cảm Ơn
Tôi chân thành cảm ơn quý thầy (cô) của khoa Kế Toán -Tài chính Trường
Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm tháng học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà nó còn là hành trang quý
báu để tôi áp dụng vào thực tế một cách vững chắc và tự tin.
Đặc biệt, để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây
dựng Thừa Thiên Huế và các anh chị phòng phòng ban kế toán đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi và hoàn thành bài thực tập cuối khóa của
mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và thời
gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài khóa luận tốt
nghiệp được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy của mình. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong
Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây Dựng Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diệu Phương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3. Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BH Bán hàng
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi phí
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CP Cổ phần
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
DDCK Dở dang cuối kỳ
DN Doanh nghiệp
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
SP Sản phẩm
SPHT Sản phẩm hoàn thành
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
XK Xuất khẩu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4. Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019 .....................................49
Bảng 2. 2 Tình hình tài sản nguốn vốn của công ty cổ phần Bê Tông và Xây Dựng
TT- Huế giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................52
Bảng 2. 3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-
Huế giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................55
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1: Biên bản nghiệm thu khối lượng ..................................................................66
Biểu 2. 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000488.............................................................67
Biểu 2. 3: Chứng từ ghi sổ ngày 9 tháng 1 năm 2019...................................................68
Biểu 2. 4: Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ..............................................................69
Biểu 2. 5: Giấy báo có tiền gửi số 481 ..........................................................................70
Biểu 2. 6: Sổ chi tiết TK131 Khách hàng 131591.........................................................71
Biểu 2. 7: Hóa đơn số 0002174 .....................................................................................73
Biểu 2. 8: Trích chứng từ ghi sổ số 5 ngày 9/1/2019 ....................................................78
Biểu 2. 9: Sổ chi tiết tài khoản 632B năm 2019............................................................79
Biểu 2. 10: Hóa đơn mua dịch vụ số 0026387 ..............................................................82
Biểu 2. 11: Sổ chi tiết công nợ TK331 khách hàng 331395..........................................83
Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 6418B ..................................................................................84
Biểu 2. 13: Chứng từ ủy nhiệm chi số 95......................................................................87
Biểu 2. 14: Sổ chi tiết tài khoản 642 .............................................................................88
Biểu 2. 15: Chứng từ ủy nhiệm chi số 104....................................................................91
Biểu 2. 16: Sổ hạch toán chi tiết của ngân hàng về thu lãi vay số 27 ...........................92
Biểu 2. 17: Sao kê lãi tiền vay hợp đồng 01/2017/VCB-BT.........................................93
Biểu 2. 18: Giấy đề nghị thanh toán..............................................................................95
Biểu 2. 19: Phiếu chi số 10............................................................................................95
Biểu 2. 20: Sổ chi tiết tài khoản 811B...........................................................................97
Biểu 2. 21: Sổ chi tiết tài khoản 8211- Quý 1 năm 2019 ............................................100
Biểu 2. 22: Sổ chi tiết tài khoản 3334 .........................................................................102
Biểu 2. 23: Phiếu kế toán số 50 ...................................................................................105
Biểu 2. 24: Sổ chi tiết tài khoản 911B.........................................................................107
Biểu 2. 25: Sổ tổng hợp tài khoản 4212 ......................................................................108
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5. Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT ...........12
Sơ đồ 1. 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................14
Sơ đồ 1. 3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................16
Sơ đồ 1. 4. Kế toán thu nhập khác.................................................................................18
Sơ đồ 1. 5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên..........22
Sơ đồ 1. 6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................23
Sơ đồ 1. 7. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................25
Sơ đồ 1. 8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................28
Sơ đồ 1. 9. Kế toán chi phí tài chính .............................................................................30
Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí khác..................................................................................31
Sơ đồ 1. 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................34
Sơ đồ 1. 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................36
Sơ đồ 2. 1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm......................................40
Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế........42
Sơ đồ 2. 3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế..45
Sơ đồ 2. 4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy ........................................48
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6. Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Các phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................5
1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..5
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..............5
1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV.....................5
1.1.1.2. Chi phí...............................................................................................................6
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................6
1.1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán.........................................................7
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.................8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..............9
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh....................................................................................................................10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................... 10
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................10
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .................................................................11
1.2.1.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................11
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................................... 12
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7. Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .................................................................12
1.2.2.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................13
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................................... 14
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................14
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................15
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................16
1.2.4. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................................ 16
1.2.4.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................16
1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................17
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................17
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................................. 19
1.2.5.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.........................................19
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................20
1.2.5.3. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................21
1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................................... 23
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................23
1.2.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................24
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................25
1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................ 25
1.2.7.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................25
1.2.7.2. Chứng từ sổ sách kế toán................................................................................26
1.2.7.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................27
1.2.8. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................................... 29
1.2.8.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................29
1.2.8.2 Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................29
1.2.8.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................29
1.2.9. Kế toán chi phí khác............................................................................................................ 30
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8. Khóa luận tốt nghiệp
1.2.9.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................30
1.2.9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................31
1.2.9.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................31
1.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN............................................................................................. 32
1.2.10.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................32
1.2.10.2. Chứng từ, sổ sách kế toán.............................................................................33
1.2.10.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................33
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 34
1.2.11.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................34
1.2.11.2. Chứng từ, sổ sách kế toán.............................................................................35
1.2.11.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ .........................................................37
2.1.Tổng quan về công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế..................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................................. 37
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Bê tông xây dựng TT Huế............................................................................................. 38
2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông.......................................................................38
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty......................................39
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................................................................... 40
2.1.3.1. Chức năng.......................................................................................................40
2.1.3.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................41
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................. 41
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................................. 45
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .....................................................................................45
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: ...........................................45
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9. Khóa luận tốt nghiệp
2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty..... 46
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................................46
2.1.6.2. Chính sách kế toán áp dụng............................................................................47
2.1.6.3. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán ...........................................................47
2.2. Tổng quan nguồn lực của công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017 2019 ..................................................................................................49
2.2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019............................................. 49
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây Dựng Thừa
Thiên Huế........................................................................................................................................... 50
2.2.2.1. Tình hình tài sản, nguốn vốn của công ty giai đoan 2017-2019.....................50
2.2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh............54
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế..............................................57
2.3.1. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế .......... 57
2.3.1.1 Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty ...........................................................57
2.3.1.2 Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty ...................................................61
2.3.2. Công tác kế toán các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại
công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế............................................................................... 61
2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................61
2.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................74
2.3.2.3 Doanh thu hoạt động tài chính.........................................................................75
2.3.2.4 Kế toán thu nhập khác .....................................................................................75
2.3.3.Công tác kế toán chi phí tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế............... 76
2.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................76
2.3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................80
2.3.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................84
2.3.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính................................................................89
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10. Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................93
2.3.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................98
2.3.4. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công CP Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................................. 102
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ.....................................109
3.1. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây dựng TT-Huế ...........109
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................................. 110
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................................... 112
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bê tông Và Xây dựng TT-Huế...114
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ............................................................................................................................... 114
3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác điịnh kết quả kinh doanh ......................................................................................... 114
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.......................................................................................... 115
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................118
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................121
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập và nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt sau khi Việt
Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, các doanh nghiệp Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp ở trong và ngoài
nước. Thị trường xây dựng Việt Nam ngày càng gay gắt cả về chất lượng lẫn giá
thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói chung thì
mục đích quan trọng nhất vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt dược mục tiêu này vấn đề
quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý tốt và hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: Doanh thu
và chi phí, để mọi doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trong thương trường
đầy biến động như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có cách thức quản lý doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiệu quả, nghĩa là doanh thu tạo ra phải bù
đắp đủ chi phí và tạo ra lợi nhuận mong muốn để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần
có những biện pháp quản lý hợp lý để giảm chi phí tối thiểu và tăng trưởng lợi nhuận
tối đa.
Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế
xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác
và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
Đặc biệt các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí càng quan trọng hơn vì
đó là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư, doanh thu là
cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn thu để trang trải các
hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước. Thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh chính xác giúp cho các nhà
quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong chỉ đạo sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và giúp cho các nhà đầu tư đưa ra
quyết định đầu tư đúng đắn.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 2
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của Công ty tôi nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận rất quan trọng trong doanh nghiệp đặt biệt
là trong doanh nghiệp sản xuất. Từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài:“Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông
và xây dựng Thừa Thên Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây
không những là cơ hội để tôi tìm hiểu sâu hơn về kế toán nói chung và kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, làm hoàn thiện hơn kiến thức của mình,
mà còn là dịp để tôi áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tế quan sát, học hỏi tại
đơn vị thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
- Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đưa ra những nhận xét tổng
quan về ưu điểm và những hạn chế tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông
và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả
như giá vốn, chi phí bán hàng, dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệp...tại đơn vị để tìm
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế
4. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu đề tài thông qua phạm vi không gian và thời gian:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 3
Về không gian: Tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần Bê tông
và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Về thời gian:
+ Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 31/12/2019 đến ngày 20/4/2020.
+ Số liệu thu thập được để phân tích tổng quan về tài sản, nguồn vốn, lao động và
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017, 2018, 2019.
+ Số liệu, chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng để minh họa công tác xác
định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bê tông tại Công ty Cổ Phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế được lấy trong năm 2019.
5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
+ Tham khảo các thông tin về lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí để xác định
kết quả kinh doanh qua các luận văn, đề án có ở thư viện số tại trường đại học kinh tế
Huế và thông tin các báo cáo qua mạng Internet.
+ Tham khảo các thông tin chung của công ty qua website chính:
https://thongtindoanhnghiep.co/3300384426-cong-ty-co-phan-be-tong-va-xay-dung-
thua-thien-hue
+ Tham khảo thông tin thông qua slide bài giảng, sách vở, giáo trình văn bản
pháp luật về kinh tế, chuẩn mực kế toán
Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng
từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng
để xác định xu hướng cũng như mức độ biến động về lao động và tình hình tài chính
của doanh nghiệp qua các năm.
Phương pháp mô tả: Dựa vào việc quan sát và những thông tin thu thập được
từ phòng tổ chức hành chính để mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 4
luân chuyển chứng từ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
Công ty.
Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên trong Công ty để tìm
kiếm thông tin phục vụ đề tài như: Phỏng vấn nhân viên ở bộ phận sản xuất để nắm
được quy trình sản xuất sản phẩm; Phỏng vấn nhân viên kế toán để biết được phương
pháp hạch toán, các chứng từ sử dụng, cách thức ghi nhận đoanh thu,...
Phương pháp kế toán: Bao gồm các phương pháp như phương pháp chứng từ
kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán...,
Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và nghiên cứu nhằm đưa ra các giải
pháp hoàn thiện.
6. Kết cấu của đề tài
Với đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Bê Tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế” ngoài phần đặt vấn đề, phần kết
luận & kiến nghị đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính) quy định: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được
coi là doanh thu”.
- Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp: Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng để tạo ra
doanh thu đó
Doanh thu bán hàng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 79 quy định nguyên tắc kế toán Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong đó:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 6
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ:
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi
kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn
(4) điều kện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.2. Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các
hoạt động khác...mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, chi phí bao gồm các khoản sau: Chi phí bán tài
chính, chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí thuế TNDN và chi phí
khác.
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 7
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Cách xác định kết quả kinh doanh như sau:
Trong đó
=
Mà:
Doanh thu thuần Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp Chiết khấu bán hàng
hàng bán bị trả lại giảm giá hàng bán
1.1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán
Phương thức bán hàng
+ Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết giữa hai bên, bên mua cử nhân viên mua hàng đến nhận hàng trực tiếp tại
kho của đơn vị. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán
hàng và số hàng đó được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp bán ghi nhận doanh thu.
Lợi nhuận
trước thuế của
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ
hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận
từ hoạt động
tài chính
Lợi nhuận
từ hoạt
động khác
Lợi nhuận
từ hoạt động
kinh doanh
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
(Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý)
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
Doanh thu
tài chính
Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ
hoạt động khác
Thu nhập
khác
chi phí khác
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
Lợi nhuận trước
thuế của DN
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 8
+ Phương thức vận chuyển hàng: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo các điều khoản hợp đồng đã ký kết. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro được chuyển toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện là
thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức
mà bên chủ hàng (bên bán giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại
lý) để bán. Bên đại lý sẽ được lợi thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán
đem vật tư sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của
người mua.
+ Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua hàng được phép trả tiền
mua hàng thành nhiều lần cho người bán. Ngoài số tiền thu theo giá bán thường nhật,
người bán còn thu thêm của người mua một khoản lãi do trả chậm.
Phương thức thanh toán
+ Phương thức thanh toán tiền trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ được chuyển giao từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở
hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua.
+ Phương thức thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ được chuyển giao từ người mua sang người bán sau một khoảng thời
gian sau khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người
mua.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh rất quan
trọng không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn đối với các đối
tượng khác trong nền kinh tế quốc dân cụ thể:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 9
+ Đối với doanh nghiêp: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhanh chóng, kịp thời và chính xác giúp
cho các nhà quản trị kịp thời nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, đổi mới cách quản lý và vận hành bộ
máy tổ chức để đem lại hiệu quả tối đa.
+ Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để mỗi nhà đầu tư đánh giá xem năng lực tài chính của một doanh
nghiệp là tốt hay xấu từ đó đưa ra quyết định tài chính cho phù hợp để hạn chế rủi ro
thua lỗ khi đầu tư.
+ Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng, các công ty cho thuê tài
chính: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện
tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm
đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay bao lâu.
+ Đối với các nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và các chỉ số thanh toán là điều
kiện để đưa ra quyết định có nên bán hay không và bán theo hình thức gì để tránh rủi
ro nợ xấu hay không đòi được nợ.
+ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông qua doanh thu, chi phí
và lợi nhuận giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước tổng hợp, phân tích
số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế vĩ
mô, xác định đúng nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước,
đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu và các chi phí phát sinh.
+ Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu
hoạt động khác.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 10
+ Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng,
chất lượng mẫu mã, chủng loại... đối với từng loại hàng hóa dịch vụ bán ra.
+ Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng, xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng
và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lượng và
chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức số sách kế toán
để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu
+ Sau khi có kết quả bán hàng, kế toán sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán hàng
của toàn bộ doanh nghiệp và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng; xác định và
tính toán cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả bán hàng. Từ đó, đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ tới.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong DN
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá:
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 11
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường đối với DN nộp thuế theo PP Trực tiếp
- Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp hạch toán thuế theo PP khấu trừ
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, ủy nhiệm
thu....
- Các chứng thừ khác: Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ…
Sổ sách sử dụng
- Sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền
gửi ngân hàng, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511,...
1.2.1.3. Phương pháp kế toán
Bên Nợ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".
Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm
hàng hóa, bất động sản đầu tư
và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán
Không có số dư cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 911 TK 111, 112,131
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 12
Sơ đồ 1. 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014 TT-BTC tại điều 81, TK 521 các khoản giảm trừ
doanh thu: “Phản ánh các khoản được giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5211 Chiết khấu thương mại:
+ TK 5212 Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải
thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán
Bên Có
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số CKTM, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511 “DT
bán hàng và CCDV” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Không có số dư cuối kỳ
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Kết chuyển DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ TK 3331
Thuế GTGT (khấu trừ)
phải nộp
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 13
Chứng từ sử dụng
- Chiết khấu thương mại:
+ Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu.
+ Ngoài ra chứng từ kèm theo là các văn bản về chính sách CKTM của công ty.
- Giảm giá hàng bán:
+ Giấy đề nghị giảm giá hàng bán
+ Biên bản giảm giá hàng bán (Ghi ro giảm giá trước thuế hay sau thuế);
+ Hóa đơn liên 2 photo kèm theo.
- Hàng bán bị trả lại:
+ Giấy đề nghị trả hàng lại;
+ Biên bản hàng bán trả lại;
+ Biên bản sản phẩm kém chất lượng;
+ Hóa đơn photo liên 2 đã giao cho khách hàng;
+ Hóa đơn xuất trả lại
Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 521
1.2.2.3. Phương pháp kế toán
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Giảm các
khoản thuế
phải nộp
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh
thu TK 511
Kết chuyển CKTM, giảm
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 333
TK 111, 112, 131
Khi phát sinh các khoản
CKTN, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
TK 155, 156, 154
TK 632 TK 632
Giá trị sản phẩm hàng hóa đem
đi tiêu thụ
Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa
(PP kê khai thường
xuyên)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 14
Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1. 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014 TT-BTC tại điều 80 quy định tài khoản doanh thu hoạt
động tài chính – TK 515 “dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
PPTT (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên có
- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
TK 111, 112,
141, 334…
TK 641
Liên quan đến chi phí
phát sinh hàng bán bị
trả lại
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 611, 631
TK 632 TK 632
Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa
( PP kiểm kê định kỳ)
Giá trị thành phẩm hàng
hoá được xác định là tiêu
thụ trong kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 15
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, bảng sao kê TGNH, Phiếu thu, Giấy báo có, bảng tính tiền lãi
Sổ sách kế toán:
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 515
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 16
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1. 3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1 Tài khoản sử dụng
TK 911
TK 515
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh
toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại (trường
hợp bên có TK tiền ghi theo GTGS)
152, 156, 211, 331,
341, 627, 642
121, 228
Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC
Tỷ giá ghi sổ Bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
Lãi tỷ giá
K/C lại tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư c.kỳ
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm lãi nhận trước
3387
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận
Cổ tức, lơi nhuận được chia
TK 331
1112, 1122 1111, 1121,
1121
Lãi bán ngoại tệ
Lãi bán khoản dầu tư
413
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính
1112,1122
138
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 17
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 93 quy định tài khoản thu nhập khác –711
“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản
1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có.
- Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hơp
đồng, biên bản đánh giá lại TSCĐ; Biên lai nộp thuế, nộp phạt
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản liên quan
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 18
152, 153, 155, 156
giá trị ghi sổ
Sơ đồ 1. 4. Kế toán thu nhập khác
156
333
Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
Đầu tư bằng vật tư hàng hóa
(Trường hợp giá đánh lại lớn hơn Giá trị còn lại)
221, 222, 228
Trị giá hàng khuyến mại không phải trả lại
Kết chuyển thu nhập khác
vào TK 911
HMLK
NG
Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công
trình xây lắp không sử dụng hoặc chi phí bảo
hành số thực tế nhỏ hơn số đã trích trước
Định kỳ phân bổ doanh thu chư thực hiện nếu được
tính vào thu nhập khác
Các khoản thuế TTĐB, XNK, BVMT được
NSNN hoàn trả
Thu được các khoản phải thu khó đòi đã khóa sổ
Tiền phạt tính trừ vào các khoản nhận ký quỹ, ký
cược
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
711 111, 112
111, 112
3387
352
Đánh giá tổng gt tài sản khi chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp
152, 1523, 155, 156
221,222,228
Đầu tư bằng tài sản cố định trường hợp đánh giá
lại lớn giá trị ghi sổ
214
311, 213
911
333
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác nếu có
338, 334
331, 338
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 19
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, theo thông tư 200/2014/TT-BTC kế
toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
Trị giá xuất kho = Số lượng x Đơn giá xuất
Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được
áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền,
giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng), giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:
Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng
hóa nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)
Đơn giá xuất kho
bình quân trong kỳ
của một loại sản
phẩm
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập
trước lần xuất thứ i
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 20
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số lượng nhập trước rồi mới đến
số lượng nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng tồn kho cuối kỳ sẽ
là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC tại điều 89 tài khoản giá vốn hàng bán–632
“Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Kết cấu tài khoản
a) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 21
nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Không có số dư cuối kỳ.
doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Khoản CKTM, GGHB nhận được sau
khi hàng mua đã tiêu thụ; Các khoản
TNK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán
hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại.
b) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Bên Nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm
trước chưa sử dụng hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Không có số dư cuối kỳ
Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
“Thành phẩm”
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.5.3. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 22
Sổ sách kế toán:
- Sổ cái, sổ chi tiết TK 632,
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn , báo cáo bán hàng
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán
2.
3.
4.
Sơ đồ 1. 5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khi toàn bộ dự án hoàn
thành khi giảm số trích
trước còn lại
Bán BĐS đầu tư
217
Trích lập dự phòng
giảm giá HTK
154
627
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính
vào giá vốn hàng bán
138, 152, 153, 155, 156
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
154, 155
Nếu chưa phân bổ
Kết chuyển GVHB và các
chi phí khi xác định kết
quả kinh doanh
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư không được
ghi tăng giá trị BĐS đầu tư
Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ
Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ
241
2147
Giá thực tế cúa sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho SXKD
156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân
bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế
và chi phí không hợp lý tính vào GVHB
Trích khấu hao BĐS đầu
tư
111, 112, 331, 334
242
335
911
155, 156
335
154
2294
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
632- Giá vốn hàng bán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 23
Sơ đồ 1. 6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/ TT- BTC theo điều 91 quy định tài khoản chi phí bán
hàng 641 “Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ…”
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn
kho cuối kỳ
Mua hàng hóa
Kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển GVHB tiêu
thụ trong kỳ
111, 112, 331
632 - Giá vốn hàng bán
611
Trị giá vốn xuất bán
trong kỳ của các đơn
vị thương mại
156
155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu
kỳ
631
Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho;
dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp
dịch vụ
911
155, 157
Kết chuyển thành
phẩm hàng gửi đi bán
cuối kỳ
2294
Hoàn nhập dự phòng
giảm Giá HTK
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 24
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Không có số dư cuối kỳ
Bên Có
- Khoản được giảm chi phí bán hàng
trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
1.2.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng:
– Đối với chi phí nhân viên bán hàng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương
– Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
– Chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn đặc thù…
– Chi phí vật liệu, bao bì, căn cứ vào Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu,
dụng cụ...
– Chi phí bằng tiền, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng…
Sổ sách kế toán
- Sổ cái, sổ chi tiết TK 641
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 25
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1. 7. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.7.1 Tài khoản sử dụng
Kết chuyển chi phí
bán hàng
331, 131
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo
hành SP, HH
Số phải trả cho đơ vị nhận ủy thác Xuất khẩu về các
khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác, chi phí
hoa hồng
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu tính vào CPBH
Thuế
GTGT
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền, chi phí hoa
hồng
133
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, SP
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ kuyến mãi, quảng
cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên
ngoài DN
152, 153, 155,
156
Chi phí khấu hao TSCĐ
133
641 – Chi phí bán hàng
111, 112, 152,
153, 242
Chi phí vật liệu, công cụ
334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
214
352
338
133
352
111, 112
Các khoản thu giảm
chi
911
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 26
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC tại điều 92 quy định chi phí quản lý doanh
nghiệp TK 642: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung của doanh
nghiệp”
Tài khoản 642 chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
Không có số dư cuối kỳ
Bên Có
- Các khoản được ghi giảm chi
phí QLDN
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
1.2.7.2. Chứng từ sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
Chi phí về nhân viên quản lý: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán
BHXH, bảng phân bổ tiền lương – BHXH.
Phản ánh chi phí vật liệu, CCDC xuất dùng cho quản lý: Bảng phân bổ vật
liệu, CCDC; phiếu xuất kho...
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
37. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 27
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý: Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp: Bảng kê nộp thuế; biên lai thu thuế…
Chi phí về dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác: Hóa đơn dịch vụ; phiếu
chi; giấy báo nợ.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642
1.2.7.3. Phương pháp hạch toán
Thuế GTGT đầu
vào không được
khấu trừ
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo
hành SP, HH
Hoàn nhập số chênh
lệch giữa số dự phòn
phải thu khó đòi đã trích
lập năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số phải
trích lập năm nay
Các khoản thu giảm chi
111, 112
Dự phòng phải thu khó đòi
SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ cho mục đích QLDN
Thuế GTGT (nếu có)
Chi phí dịch vụ mua ngoàì, chi phí bằng tiền
khác
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN hoạt động
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản
trích theo lương
133
Chi phí vật liệu, công cụ
111, 112, 152, 153,
242, 331
642 Chí phí QLDN
334, 338
214
242, 335
352
2293
111, 112, 153,
141, 331, 335
333
133
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải
nộp NSNN
155, 156
911
K/c chi phí QLDN
2293
352
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
38. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 28
Sơ đồ 1. 8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
39. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 29
1.2.8. Kế toán chi phí tài chính
1.2.8.1. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 90 quy định tài khoản 635 Chí phí tài
chính, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm,
lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản dầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động dầu tư tài
chính khác.
Không có số dư cuối kỳ
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Các khoản được ghi giảm chi phí
tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính TK 911 “ Xác
định KQKD”.
1.2.8.2 Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng tín dụng; Hóa đơn thu phí của ngân hàng
Giấy báo nợ, phiếu chi
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 635
1.2.8.3. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
40. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 30
Sơ đồ 1. 9. Kế toán chi phí tài chính
1.2.9. Kế toán chi phí khác
1.2.9.1. Tài khoản sử dụng
635 Chi phí tài chính
1112, 1122
Lỗ bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Lỗ bán các khoản dầu tư
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán và tổn thất dầu tư vào đơn
vị khác
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
Mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ bằng ngoại tệ
CP hoạt động,
liên doanh, liên
kết
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có ngoại tệ c/kỳ vào
chi phí T
431
121, 228, 221, 222
111, 112
2291
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán
và tổn thất đầu tư vào tài sản khác
111, 112, 331
111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả góp
1112, 1122 1111, 1121
152, 156, 211, 642
Lỗ tỷ giá
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
331, 336, 341
131, 136, 138
2291, 2292
911
Kết chuyển chi phí tài chính để
xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
41. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 31
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 94, tài khoản 811 Chi phí khác, tài
khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
Không có số dư cuối kỳ
Bên Có
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
1.2.9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu chi; Hóa đơn bán hàng
Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp TK 811; Sổ chi tiết TK 811
1.2.9.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí khác
Nguyên giá
TSCĐ góp
vốn liên
doanh, liên
kết
Khi nộp phạt
K/c chi phí khác để xác định
kết quả kinh doanh
111, 112, 131, 141
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi
loại hình DN
C/L giữa giá đánh lại nhỏ hơn giá trị
còn lại của TSCĐ
Giá trị góp liên doanh,
liên kết
Giá trị hao mòn
Khoản bị phạt do vi phạm
hợp đồng
811
338, 331
211, 213 214
222, 223
Tài sản
911
111, 112, 138
Thu bán hồ sơ thầu hoạt
động thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
42. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 32
1.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN
1.2.10.1. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 821 Chi phí thuế TNDN phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Kết cấu tài khoản 821
Bên Nợ
Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN
hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
trong năm hiện tại;
- Ghi giảm CP thuế TNDN hoãn lại và
ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
- Kết chuyển số chênh lệch giữa CP thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm CP thuế
TNDN hiện hành trong năm vào tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
43. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 33
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản
911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Không có số dư cuối kỳ
doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí
thuếTNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ
vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.
1.2.10.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền vào NSNN.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Mẫu số 03/TNDN) kèm theo thông tư
151/2014/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu số 03-1A/TNDN).
- Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu số 03-2/TNDN).
Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái TK 821 và TK 3334
1.2.10.3. Phương pháp hạch toán
1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải
nộp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ
do doanh nghiệp tự xác định
8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
3334
911
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
44. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 34
ch
Sơ đồ 1. 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.11.1 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 96 quy định tài khoản 911 Xác định
kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ.
Kết chuyển số phát sinh Có lớn
hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn
tài sản thuế TNDN hoãn lại được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản
thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập
trong năm
347
Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm
243
911
Kết chuyển số phát sinh có lớn hơn số
phát sinh nợ TK 8212
347
243
911
8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lãi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
45. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 35
Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.vv
- Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, các
nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên
Bên Có
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh của DN trong kỳ
- Số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp
bù
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt đọng kinh
doanh
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
+ Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
+ Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Tài khoản 421 – Có 2 tài khoản cấp 2
- TK 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
- TK 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Đầu năm sau, kết chuyển số dư ở TK 4212 sang số dư TK 4211
1.2.11.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán, các chứng từ sổ sách liên quan
- Bảng cân đối số phát sinh
Sổ sách kế toán
- Bảng cân đối phát sinh
- Sổ tổng hợp, chi tiết tài khoản liên quan; Sổ nhật ký chung
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
46. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 36
1.2.11.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1. 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại
Kết chuyển lãi hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Kết chuyển khoản giảm chi phí
thuế TNDN hoãn lại
632, 635, 642,
641, 811
911 xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí
8211, 8212
421
511, 515,711
Kết chuyển doanh thu và thu nhập
khác
8212
421
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh
trong kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
47. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1.Tổng quan về công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế
Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock
Company
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Điện thoại: (84) 0234.3812945
Fax: (84) 0234.3820217
Mã số thuế: 3300384426
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300384426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp ngày 28/12/2005.
Số tài khoản: 0161000426879 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng ngày
càng hoàn thiện tương ứng với sự phát triển của xã hội, các công trình kiến trúc không
chỉ đòi hỏi đẹp về mặt kiến trúc mà phải đảm bảo về mặt chất lượng. Tuy nhiên, với
phương thức sản xuất thủ công theo truyền thống cho ra những công trình có chất
lượng thấp, không đáp ứng kịp thời nhu cầu xã hội. Đứng trước tình hình đó, công ty
xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình
số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về bê tông
và xây dựng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
48. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 38
Năm 2006, xí nghiệp sản xuất bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã
tách riêng thành Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc
lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12
tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần bê tông và xây
dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần.
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công
ty cổ phần Bê tông xây dựng TT Huế
2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông
Bê tông là loại “vật liệu” được dùng rất phổ biến trong xây dựng. Với những tính
chất riêng của mình, bê tông giúp các công trình được bền đẹp hơn.
Tính phổ biến
Dù hiện nay đã có thêm một số loại vật liệu khác như kính, tôn, nhựa,... nhưng bê
tông thương phẩm vẫn được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng, từ các công trình
nhà dân đến các tòa nhà hàng chục, hàng trăm tầng. Bê tông cũng có một tuổi đời dài,
bằng chứng là có rất nhiều các công trình có tuổi đời đến hàng trăm năm nhưng vẫn
bền đẹp.
Tính tiện dụng
Để tạo nên bê tông cần vài nguyên liệu phổ thông như đá, xi măng, cát, nhưng
ứng dụng của bê tông rất rộng, từ các bức tường, nền nhà mái nhà đến các công trình
cầu cống, đập nước và cả đường bê tông nữa.
Bền đẹp, ít phải bảo dưỡng
Tính trơ của bê tông khiến chúng an toàn với các tác động bên ngoài và ảnh
hưởng của các điều kiện thời tiết không được tốt. Công trình sẽ luôn bền đẹp và chúng
ta ít phải sửa chữa, bảo dưỡng.
Tính không bắt lửa
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
49. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 39
Bê tông không bắt lửa như gỗ, vì thế nếu công trình có lỡ xảy ra hỏa hoạn thì tốc
độ cháy sẽ không nhanh như nhà gỗ. Nếu đám cháy không quá lớn thì công trình vẫn
được bảo vệ.
Tính giữ nhiệt
Bê tông là loại vật liệu giữ nhiệt, nếu sử dụng điều hòa làm mát hay quạt sưởi thì
nhiệt độ trong phòng được giữ ổn định chứ không bị truyền qua môi trường bên ngoài
nên sẽ tiết kiệm được năng lượng.
( Nguồn: Trang web vật liệu xây dựng.org.vn)
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Bê tông là vật liệu xây dựng rất quan trọng và phổ biến đối với công trình xây
dựng. Bê tông được sử dụng để thi công những hạng mục như sàn công trình, bê tông
cọc, bê tông đúc sẵn…
Quy trình sản xuất sản phẩm bê tông
Đầu tiên, Ở trạm trộn bê tông các nguyên vật liệu cần đáp ứng về độ sạch không
lẫn tạp chất, nguyên vật liệu phải rõ nguồn gốc…
Các nguyên vật liệu được tập trung và đưa vào máng chứa, trước khi trộn thì
ngyên vật liệu được cân theo tỷ lệ mà bộ phận kỹ thuật đã định trước để đảm bảo đúng
cấp phối cho từng mác bê tông. Từng mác bê tông thương phẩm có từng công thức và
cách trộn vật liệu khác nhau. Các mác bê tông tươi càng cao thì vật liệu sẽ tăng lên.
Sau khi cân nguyên vật liệu thì hệ thống băng chuyền tự động đưa thành phần
nguyên vật liệu vào trong thùng trộn, đồng thời những silo chứa nước, chất phụ gia
cũng tự động bơm vào thành phần nguyên liệu và trộn sau khi hoàn thành các bước
trên việc xả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và được di
chuyển đến các công trình như yêu cầu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
50. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 40
Sơ đồ 2. 1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm
Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp:
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, ống
bi, ... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của công ty. Mỗi sản phẩm bê tông có sự
khác nhau về định mức vật tư. Mỗi loại sản phẩm có những định mức về nguyên liệu
và giá thành sản phẩm khác nhau tùy vào hình thức cung cấp sản phẩm cho khách
hàng.
Việc trộn bê tông thực hiện bằng máy, sản phẩm được bán theo đơn đặt hàng do
đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.1. Chức năng
Kho đá Kho cát
Phều đá 1 Phều đá 2 Phều đá 3
Cân cốt liệu
Phụ
gia
Cân phụ gia
Nước
Xi măng
Cân xi măng
Cối
trộn Xe bồn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
51. Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 41
Sản xuất cung ứng ống bi các loại và bê tông thương phẩm cho các công trình,
liên lạc với các chủ đầu tư cung ứng bê tông tươi và ống bi đến các nhà đầu tư, xây
dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thủy lợi...., vận chuyển thuê
cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà
nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
- Lo đủ việc làm và cải thiện đời sống cho cán bộ - công nhân viên, thực hiện
đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước
và quy định của địa phương.
- Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung
cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa
Công ty ngày càng phát triển bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ của đại hội đồng cổ đông đề ra.
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TRẠM
BÊ
TÔNG
TỨ HẠ
XƯỞNG
ỐNG
CỐNG
LY TÂM
ĐỘI XE
MÁY
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
KỸ
THUẬT
KẾ
HOẠCH
Các thành viên liên kết
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́