SlideShare a Scribd company logo
1 of 147
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN THỊ KIM THÚY
NIÊN KHÓA: 2016-2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Kim Thúy TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K50D- Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành quá trình tốt nghiệp ở trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã lựa chọn
đề tài “TÌM HIỂU CÔNG TÁC TẬP HỢP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” làm đề tài tốt nghiệp trong suốt 4 năm học đại học
của mình.
Để đề tài được hoàn thiện, lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô
giáo trong trường Đại học kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô trong khoa Kế toán –
Kiểm toán nói riêng đã hỗ trợ cho tôi về kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Hồ Thị
Thúy Nga - người đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo cáo trong
suốt quá trình thực hiện thực tập cuối khóa.
Đồng thời qua đây tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, cán bộ của công
ty cổ phần gạch Tuynen Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ bảo và cung cấp số
liệu cho tôi hoàn thành tốt báo cáo thực tập, giúp cho tôi tích lũy được những bài học
kinh nghiệm, những thông tin hữu ích để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận được
hoàn thiện và chính xác hơn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn đồng hành, động
viên hỗ trợ tôi để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Thúy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy ii
MỤC LỤC
...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU MẪU...............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN...............................5
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................5
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ...............................................................................5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................5
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................8
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................8
1.2. Tổng quan về giá thành ..........................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................10
1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành ...................................................................10
1.2.3. Phân loại giá thành ..............................................................................................11
1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành...........................................................12
1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................12
1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm....................................................14
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy iii
1.4. Kế toán chi phí sản xuất .........................................................................................15
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)............................................16
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) ......................................................19
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC)................................................................22
1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................................25
1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................29
1.7. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành.....................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN
HUẾ………………………………………………………………………………...33
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ..................................................33
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty gạch Tuynen Huế.........................34
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty...............................35
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................................................36
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.......................................................................36
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................................38
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................39
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................39
2.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ......................................................39
2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán................................................40
2.3.2. Hình thức sổ kế toán............................................................................................41
2.3.3. Các chính sách chủ yếu được áp dụng tại công ty ..............................................42
2.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo....................................................................................43
2.4. Các nguồn lực chính của công ty ...........................................................................43
2.4.1. Tình hình lao động..............................................................................................43
2.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn...............................................................................47
2.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................53
2.5. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại
Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ...............................................................................58
2.5.1. Khái quát về đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ gạch Tuynen của công ty
cổ phần gạch Tuynen Huế .............................................................................................58
2.5.2. Thị trường tiêu thụ...............................................................................................58
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy iv
2.6. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại
công ty Tuynen Huế ......................................................................................................61
2.6.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ...................................................................................61
2.6.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty 61
2.6.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................61
2.6.3.1. Kế toán chi phí theo nguyên vật liệu trực tiếp.................................................61
2.6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................81
2.6.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................94
2.6.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................109
2.6.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................109
2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................112
2.6.5. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................115
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN
HUẾ............................................................................................................................122
3.1. Nhận xét công tác kế toán tại công ty cổ phần Tuynen Huế................................122
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................122
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................123
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty tại công ty cổ phần Tuynen Huế..............................................................................123
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................124
3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................125
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế...............................................127
3.3.2. Đối với công tác CPSX và tính giá thành sản phẩm .........................................128
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................131
1. Kết luận....................................................................................................................131
2. Kiến nghị ................................................................................................................132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................134
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BHTS : Bảo hiểm tài sản
HXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BPSX : Bộ phận sản xuất
BTC : Bộ tài chính
BVMT + MT : Bảo vệ môi trường + môi trường
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CCDC : Công cụ dụng cụ
CNSX : Công nhân sản xuất
CP : Cổ phần
CPSX : Chi phí sản xuất
CTGS : Chứng từ ghi sổ
Cty TNHH
MTV TVĐT
và TM
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tư vấn đầu tư và thương
mại
CSPK : Công suất phản kháng
DDĐK : Dở dang đầu kỳ
DDCK : Dở dang cuối kỳ
DIEN : Điện
GCN ĐKT : Giấy chứng nhận đăng kí thuế
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HTK : Hàng tồn kho
KHTSQ3 : Khấu hao tài sản quý 03
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xuyên
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LĐ : Lao động
NCTT : Nhân công trực tiếp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy vi
NPT : Nợ phải trả
NSLĐ : Năng suất lao động
NVL : Nguyên vật liệu
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
PDCPQ3 : Phân bổ chi phí quý 03
PVSX : Phục vụ sản xuất
PXK : Phiếu xuất kho
QĐ : Quy đổi
QLPX : Quản lý phân xưởng
SDMTC : Sử dụng máy thi công
SPDD : Sản phẩm dở dang
SXC : Sản xuất chung
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN : Tiêu chuẩn nghề
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TRICHL : Trích lương
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VAT : Thuế giá trị gia tăng
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VNĐ : Việt nam đồng
VSCN Vệ sinh công nhân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Kí hiệu Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKTX)..............18
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKĐK) .............19
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................22
Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................25
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX ..........................27
Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................29
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế..................37
Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP gạch Tuynen Huế..........................40
Sơ đồ 2. 3. Trình tự kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ ..............42
Sơ đồ 2. 4. Quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynen................................................60
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp................62
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nhân công trực tiếp........................81
Sơ đồ 2.7: trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung ....................94
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ kết chuyển CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty .............109
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy viii
DANH MỤC BẢNG
Kí hiệu Tên bảng Trang
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016 – 2018............................44
Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần gạch Tuynen qua ba năm
2016-2018......................................................................................................................48
Bảng 2. 3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty cổ phần gạch Tuynen Huế qua ba
năm 2016 - 2018............................................................................................................55
Bảng 2.4. Định mức lương theo từng nội dung công việc ............................................86
Bảng 2. 5 Bảng kê phải trả cho CBCNV quý 03...........................................................88
Bảng 2.6. Bảng tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................110
Bảng 2.7. Bảng cân đối bán thành phẩm quý III năm 2019........................................114
Bảng 2.8. Bảng hệ số quy đổi sản phẩm gạch Tuynen................................................116
Bảng 2.9. Bảng quy đổi tính giá thành thành phẩm đơn vị cho gạch Tuynen ............117
Bảng 2.10. Bảng phân tích giá thành sản phẩm gạch Tuynen.....................................118
Bảng 2.11: Bảng giá thành sản phẩm gạch tuynel quý III năm 2019 .........................119
Bảng 2.12. Bảng cân đối thành phẩm quý 03 năm 2019.............................................121
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy ix
DANH MỤC HÌNH
Kí hiệu Tên hình Trang
Hình 2. 1. Biểu đồ thể hiện tổng số lao động của công ty CP gạch Tuynen Huế .........45
Hinh 2.2 Biểu đồ thể hiện TSNH và TSDH của công ty CP gạch Tuynen Huế ..........50
Hình 2. 3 Biểu đồ thể hiện các khoản mục TSNH của công ty CP gạch Tuyen Huế ...51
Hình 2. 4 Biểu đồ thể hiện NPT và VCSH của công ty CP gạch Tuynen Huế.............52
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty CP gạch Tuynen Huế ......56
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy x
DANH MỤC BIỂU MẪU
Kí hiệu Tên biểu mẫu Trang
Biểu mẫu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT...............................................................................65
Biểu mẫu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho NVL .....................................................................66
Biểu mẫu 2.3: Mẫu giấy yêu cầu vật tư.........................................................................67
Biểu mẫu 2. 4 Mẫu phiếu xuất kho NVLTT chính .......................................................68
Biểu 2.5. Bảng Kê Phải Trả Cbcnv Quý III ..................................................................96
Biểu mẫu 2.6. Mẫu phiếu chi tiền nước ........................................................................72
Biểu mẫu 2.7. Mẫu hóa đơn GTGT tiền điện...............................................................73
Biếu mẫu 2.8 Mẫu phiếu yêu vầu vật tư NVLTT phụ...................................................75
Biểu mẫu 2.9. Mẫu phiếu nhập kho dầu........................................................................76
Biểu mẫu 2. 10. Mẫu phiếu xuất kho NVLTT phụ .......................................................77
Biểu mẫu 2.11 . Bảng chấm công tổ cơ khí tháng 08 năm 2019...................................83
Biểu mẫu 2. 12. Mẫu phiếu chi tiền ăn ca .....................................................................84
Biểu mẫu 2.13. Mẫu phiếu xuất kho CCDC.................................................................97
Biểu mẫu 2.14: Mẫu sổ cái khoản 6271 – Chi phí sản xuất chung .............................103
Biểu mẫu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 6272 – Chi phí sản xuất chung ........................104
Biểu mẫu 2.16: Mẫu sổ cái khoản 6273 – Chi phí sản xuất chung .............................105
Biểu mẫu 2.17: Mẫu sổ cái khoản 6274 – Chi phí sản xuất chung .............................106
Biểu mẫu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 6277 – Chi phí sản xuất chung ........................107
Biểu mẫu 2.19: Mẫu sổ cái tài khoản 6278– Chi phí sản xuất chung .........................108
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế việt nam đang từng ngày phát triển với tốc độ nhanh chóng, kéo
theo hàng nghìn doanh nghiệp ra đời. Các doanh nghiệp về thương mại, dịch vụ ngày
càng mở rộng quy mô hoạt động trong lẫn ngoài nước, tuy nhiên với một nước giàu tài
nguyên khoáng sản, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào nhiều kinh
nghiệm thì sản xuất vẫn là một ngành công nghiệp giữ vai trò hàng đầu trong nền công
nghiệp Việt Nam. Chính sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đã và đang
ảnh hưởng tích cực đến công nghiệp sản xuất, nhiều doanh nghiệp sản xuất ra đời tạo
nên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh
nghiệp sản xuất cần đưa ra những chiến lược kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh
của mình. Bên cạnh đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ thì chiến lược
về “GIÁ” là một công cụ cạnh tranh quan trọng nhất.
Làm sao để có thể đưa ra giá bán phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng,
thấp hơn so với đối thủ, mà vẩn giữ được chất lượng sản phẩm? Làm sao có thể tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm mà vẩn giữ được giá bán, đưa lại lợi nhuận tối
đa? Là những mục tiêu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn hướng đến.
Để có thể trả lời những câu hỏi trên, thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành là một khâu quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Kế toán chi
phí sản xuất không những định giá sản xuất mà còn giúp cho nhà quản trị nắm rõ được
đầy đủ thông tin về tình hình sản xuất của doanh nghiệp mình, giúp nhà quản trị đưa ra
những quyết định, chiến lược đúng đắn kịp thời trước những đối thủ cạnh tranh.
Với những lý thuyết được học trên nhà trường, cũng như muốn tìm hiểu rõ
hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất ở công ty sản xuất do đó tôi đã chọn công ty
cổ phần gạch Tuynen Huế là cơ sở thực tập. Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế là một
doanh nghiệp sản xuất và thương mại chuyên sản xuất và cung cấp gạch cho thị trường
vật liệu xây dựng. Cũng như bất kì doanh nghiệp sản xuất nào, công ty cũng muốn tiết
kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính
vì vậy, tôi đã chọn “TÌM HIẾU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 2
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
TUYNEN HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó
đưa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
 Mục tiêu cụ thể
Để hoàn thành bài nghiên cứu, cũng như xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tại
công ty cổ phần gạch Tuynen Huế, tôi đưa ra những mục tiêu sau:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm gạch tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
- Thứ ba: Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trên để góp
phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạch Tuynen tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi giới hạn hoạt động của Công ty cổ phần gạch
Tuynen Huế.
 Về thời gian
- Số liệu dùng để phân tích, đánh giá tình sản xuất hoạt động kinh doanh công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 3
ty là số liệu được tổng hợp qua ba năm 2016-2018.
- Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu quy trình kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen của công ty là quý III/2019.
 Về nội dung
- Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gạch
Tuynen tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế trong quý III năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu
- Đọc tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Nghiên cứu các bài luận văn tốt nghiệp, các thông tin trên mạng
internet, các giáo trình của thầy cô giáo kinh tế… để hệ thống lại cơ sở lý luận về chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty trên các trang web của công ty.
- Chụp, photo và chép lại các chứng từ sổ sách, số liệu liên quan đến công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn
- Quan sát các nhân viên kế toán thực hiện các công việc hằng ngày liên quan
đến tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng
nghiên cứu, để hiểu rõ hơn về quy trình luân chuyển chứng từ khi có nghiệp vụ phát
sinh.
- Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán và kế toán trưởng để biết được
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành và phân bổ chi phí.
Đồng thời phỏng vấn một số nhân viên của các bộ phận khác, một số công nhân lao
động để thu thập thông tin đầy đủ về cơ cấu tổ chức và quy trình sản xuất gạch
Tuynen.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 4
- Phương pháp tổng hợp và so sánh: Dùng để phân tích số liệu tuyệt đối, tương
đối về tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. So sánh số liệu qua các năm để thấy được tình hình kinh doanh của công ty.
- Phương pháp chứng từ kê toán: Tập hợp các chứng từ, số liệu kế toán liên
quan đến chi phí. Phân tích số liệu thô để đánh giá được công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phương pháp tính giá: Phương pháp này được áp dụng để tính các chi phí sản
xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Sau
đó tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 03 phần:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Hệ thống lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng công tác kê toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sảm phẩm tại công ty cổ phần Tuynen Huế.
Chương 3: Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Tuynen Huế.
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
- (Theo Chuẩn mực kế toán số 01) Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, hay là những tổn thất về nguồn lực kinh tế, về tài
sản được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc có khi có khả năng tương đối
chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Theo Huỳnh Lợi (2010), “Chi phí sản xuất có thể được hiểu một cách trừu
tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống hoặc lao động vật hoá phát
sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để thực hiện quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX không những bao gồm những
yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công),
lao động vật hóa (khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên vật liệu,…) mà còn bao
gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT,
các khoản thuế không được hoàn lại,…).
- Cuối cùng, thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – chuyển giá trị
của các yếu tố sản xuất (hao phí lao động) vào đối tượng tính giá thành.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Mỗi loại đều có một nội dung, tính chất, công dụng, mục đích và yêu cầu sử
dụng riêng.
- Nó đòi hỏi nhà quản trị và kế toán viên phải am hiểu sâu về mỗi loại chi phí
để phục vụ tốt cho công tác hạch toán, nâng cao tính chi tiết của thông tin chi phí,
phục vụ đắc lực cho công tác tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ và tính giá thành sản
phẩm. Chi phí là yếu tố quan trọng và quyết định đến giá thành sản phẩm, mà giá
thành quyết định đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ chi phí sản xuất giúp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 6
doanh nghiệp có những biện pháp quản lý tốt hơn. Do đó, nhà quản trị có xu hướng
phân loại chi phí theo những đặc trưng nhất định với nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể
như sau:
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung nội dung kinh tế ban đầu
Các chi phí có cùng nội dung, tính chất sẽ được tập hợp vào một nhóm không
kể chi phí đó phát sinh ở thời điểm nào, ở đâu, dùng vào mục đích gì trong sản xuất
kinh doanh. Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương: BHYT, BHXH,
KPCĐ cho người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị thu mua nguyên vật liệu
chính, phụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí CCDC: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ dụng cụ dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả
TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động kinh doanh, ví dụ như: chi phí vận chuyển, dịch vụ điện nước,..
- Chi phí khác bằng tiền: Toàn bộ các chi phí bằng tiền tại doanh nghiệp, chưa
liệt kê vào những chi phí trên.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp biết được chi phí sản xuất bao gồm
những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
1.1.2.2. Phân theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Cách phân loại này dựa theo công dụng của chi phí, địa điểm phát sinh chi phí,
nơi gánh chịu chi phí và phân bổ chi phí theo từng đối tượng. Các chi phí này có ý
nghĩa trong việc tính giá thành sản phẩm, vì vậy toàn bộ chi phí được phân theo khoản
mục. Bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Là toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, phụ, vật liệu khác,…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 7
- Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): Bao gồm tiền lương, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp
thực hiện hoạt động sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung (SXC): Là những CPSX không thuộc chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, được sử dụng chung cho hoạt động sản xuất
trong kỳ cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí. Bao gồm: chi phí lao động gián
tiếp, chi phí phục vụ, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao
TSCĐ, chi phí bằng tiền khác…
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: quảng cáo, tiếp thị,
marketing, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh, công việc hành chính, quản trị ở phạm vi
toàn doanh nghiệp.
- Chi phí khác: Là các khoản chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường.
Cách phân loại này là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp
có thể kiểm soát được giá thành thực tế so với định mức đưa ra.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Cách phân loại này tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các chi phí đến nhiều
hay ít kỳ trong sản xuất kinh doanh. Chi phí được chia thành 2 loại:
+ Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc mua vào trong kỳ. Chi phí phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân
loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 8
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp…loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí, thường được tập hợp chung rồi sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Mục đích: Giúp nhà quản trị biết chính xác tổng chi phí để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm để có thể kiểm soát chi phí một cách dễ dàng và định giá đúng giá
thành sản phẩm.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm:
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
với mức độ hoạt động. Thay đổi theo số lượng sản phẩm. Đó là những chi phí như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy…Dù số lượng
sản phẩm có thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm mang tính ổn
định.
- Chi phí cố định: Là những chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay
đổi theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí.
Phân loại theo cách này giúp cho công tác quản trị chi phí dễ dàng hơn, doanh
nghiệp phân tích được điểm hòa vốn từ đó có ích cho việc ra quyết định kinh doanh.
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Bất cứ lĩnh vực trong đời sống từ kinh tế đến văn hóa xã hội, thì xác định đối
tượng mà mình muốn hướng đến đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc xác định đối
tượng hoạt động giúp doanh nghiệp bết mình muốn làm gì, cho ai, ở đâu, phải vạch ra
chiến lược kinh doanh như thế nào cho phù hợp với đối tượng đó, điều này quyết định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 9
đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Chính vì vậy, trong kế toán chi phí
sản xuất, có xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì mới tổ chức đúng
đắn, khoa học và hợp lý công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng tập hợp CPSX là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí sản
xuất (Huỳnh Lợi, 2010).
- Thực chất của việc tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi
chịu chi phí.
- Để tập hợp CPSX, người ta thường căn cứ:
+ Căn cứ vào đặc điểm phát sinh và công dụng của chi phí.
+ Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, địa bàn sản xuất, tính chất và đặc điểm quy trình
công nghệ sản xuất, loại hình và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện kế toán.
+ Căn cứ vào kế hoạch hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sau đó xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Là từng sản phẩm, loại
sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn
công nghệ, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình.
1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Có hai phương pháp tập hợp CPSX chủ yếu trong doanh nghiệp:
- Phương pháp trực tiếp: Những chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp CPSX được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản
xuất, như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Đây là phương
pháp tập hợp dễ dàng, dễ hạch toán. Để có thể sử dụng hiệu quả phương pháp này, kế
toán viên nên phân loại chi phí theo khoản mục chi phí thì sẽ tốt hơn.
- Phương pháp gián tiếp: phương pháp này để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó
là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí được xác định
mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Những
chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì thường tập
hợp thành từng nhóm có cùng nội dung, tính chất,…rồi tiến hành phân bổ cho từng đối
tượng theo những tiêu thức hợp lý.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 10
1.2. Tổng quan về giá thành
1.2.1. Khái niệm
- Giá thành của sản phẩm có vai trò quyết định chiến lược giá của hàng hóa đó
trên thị trường tiêu thụ. Bên cạnh là căn cứ quyết định giá bán, nó còn giúp nhà quả trị
xác định được hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất, từ khâu chi phí, sản xuất, đến
khâu tiêu thụ và lợi nhuận kinh doanh.
- Theo Huỳnh Lợi (2010) và Võ Văn Nhị (2006): “Giá thành sản phẩm là chi
phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá
thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản
phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chi tiêu, biện pháp quản lý chi phí”.
1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành
 Bản chất của giá thành
(Võ Văn Nhị, 2006) đã nêu ra bản chất của giá thành thông qua 03 quan
điểm:
- Giá thành là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố vật chật vào sản phẩm,
dịch vụ đã hoàn thành. Nếu không có sự chuyển dịch thì không thể nói đến chi phí và
giá thành sản phẩm.
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ
các khoản hao phí vật chất thực tế cần thiết được bù đắp, bất kể nó thuộc bộ phận nào
trong cấu thành giá trị sản phẩm.
- Giá thành là biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa một bên là chi phí sản
xuất, một bên là kết quả sản xuất trong từng giai đoạn.
 Chức năng của giá thành
- Việc hạch toán giá thành là tính toán sự dịch chuyển các yếu tố vật chất vào
sản phẩm như thế nào, là bao nhiêu…? Nhằm mục đích thực hiện các chức năng sau
của giá thành:
- Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Trong quá trình sản xuất, chắc chắn sẽ
xuất hiện những hao phí về lao động và vật chất, những hao phí này sẽ được phản ánh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 11
và tập hợp vào giá thành. Việc xác định giá thành sẽ giúp doanh nghiệp biết những hao
phí để kịp thời bù đắp, tránh gián đoạn quy trình sản xuất.
- Chức năng lập giá: Sau khi tính được giá thành, ta biết được GVHB bỏ ra để
sản xuất sản phẩm, từ đó đưa ra một mức giá bán phù hợp với thị trường, vừa đưa lại
lợi nhuận vừa nâng cao sức cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh. Đảm bảo bù đắp
được những hao phí, chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Thông qua giá cả sản phẩm, doanh nghiệp có thể
tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh của mình, tạo động lực phát triển kinh tế, nâng cao vị
thế trên thị trường và thu hút được đầu tư từ bên ngoài.
1.2.3. Phân loại giá thành
Cũng như chi phí, giá thành bao gồm nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào loại
hình sản xuất và yêu cầu quản lý mà giá thành được chia theo từng tiêu thức nhất định.
Thông thường giá thành được chia theo 02 tiêu thức sau:
 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở tổng chi phí sản xuất
kế hoạch (chi phí dự toán) và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn
đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, công tác hạ giá thành.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính theo các định mức chi phí hiện
hành, các định mức chi phí được doanh nghiệp quy định và áp dụng và chỉ tính cho
đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế
phát sinh và sản lượng thực tế trong kỳ sản xuất được. Giá thành thực tế là chỉ tiêu để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, có
đạt được kế hoạch đề ra về giá thành hay không.
Giá thành kế hoạch và giá thành định mức được lập trước khi tiến hành sản
xuất. Tuy nhiên, giá thành kế hoạch mang tính ổn định hơn. Vì giá thành định mức sẽ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 12
thay đổi khi các định mức chi phí thay đổi. Còn giá thành thực tế chỉ có được sau quá
trình sản xuất.
 Phân loại theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này, giá thành được chia thành 02 loại:
- Giá thành sản xuất: Là bao tất cả các khoản mục chi phí sản xuất cho những
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất dùng để ghi sổ cho sản phẩm
hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính GVHB và lợi nhuận
gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ được xác định khi sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ được tiêu thụ. Chỉ tiêu này là căn cứ để tính toán, xác định mức
lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp.
1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành
1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành
- Theo Huỳnh Lợi (2010), Đối tượng tính giá thành là đối tượng mà doanh
nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho quá trình sản xuất. Đó là khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
- Xác định đối tượng tính giá thành là bước đầu trong việc tính giá thành sản
phẩm. Để biết được đối tượng muốn hướng đến, doanh nghiệp thường căn cứ vào:
+ Đặc điểm sản xuất kinh doanh
+ Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm
+ Yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán
- Dựa trên những căn cứ trên, đối tượng tính giá thành thường được chọn là
sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
1.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để
tính tổng giá thành và giá thành đợn vị sản phẩm. Về cơ bản phương pháp tính giá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 13
thành bao gồm 05 phương pháp, căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm,
yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn một trong 05 phương pháp sau:
a. Phương pháp giản đơn (trực tiếp)
Phương pháp này được áp phổ biến cho những quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, có số lượng mặt hàng ít, khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất ngắn. Đối
tượng tập hợp CPSX được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Các phương pháp
còn lại đều áp dụng trên cơ sở phương pháp này.
b. Phương pháp hệ số
- Áp dụng khi trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng cùng loại
nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng thu được đồng thời
nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm
được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
- Đối tượng tập hợp CPSX được chọn là từng nhóm sản xuất hoặc toàn bộ
quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc quy
trình sản xuất. Theo phương pháp này, kế toán phải định ra được hệ số quy đổi cho
mỗi loại sản phẩm.
c. Phương pháp tỷ lệ
- Áp dụng khi trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất
ra một nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Các sản
phẩm có kết cấu chi phí tương ứng theo tỷ lệ, và không thể quy đổi theo hệ số.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính
giá thành là từng quy cách sản phẩm.
d. Phương pháp kết chuyển song song
=
Tổng
giá
thành
= +
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Điều
chỉnh
giảm giá
thành
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
-
Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm chuẩn
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 14
- Áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp, nhiều
giai đoạn. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công đoạn, đối tượng tính giá
thành là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng.
- Phương pháp này đòi hỏi sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, có thể sử
dụng phương pháp giản đơn kết hợp phương pháp hệ số, phương pháp hệ số với
phương pháp tỷ lệ.
- Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt CPSX tham gia vào giá thành ở mỗi giai đoạn
cuối cùng. Sau đó tổng hợp các CPSX của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành
thành phẩm.
e. Phương pháp kết chuyển tuần tự
- Áp dụng cho quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công
đoạn/giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành
phẩm. Bán thành phẩm của phân xưởng trước chuyển sang phân xưởng sau để tiếp tục
chế biến hoặc có thể tiêu thụ/bán.
- Đối tượng tập hợp CPSX là từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là
từng phân xưởng.
- Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính CPSX dở dang cuối kỳ theo từng khoản
mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính giá
thành sản phẩm cho từng phân xưởng.
1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của một quá trình sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
CPSX là một phần của giá thành, là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, nó gắn
liền với một kỳ nhất định, không phân biệt việc sản phẩm đã hoàn thành hay chưa.
Giá thành bao gồm CPSX trong kỳ, là thước đo mức chi phí thực tế phát sinh
để sản xuất ra sản phẩm. Giá thành sản phẩm là tổng hợp CPSX cho một kết quả hoàn
thành nhất định, không phân biệt chi phí sản xuất đã phát sinh ở thời kỳ nào và gắn
liền với nhiều kỳ sản xuất.
Về bản chất thì CPSX và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền
những hao phí lao động sống, lao động vật hóa và những chi phí khác của doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 15
nghiệp, nếu không tập hợp đầy đủ CPSX thì không bao giờ có thể định giá đúng giá
thành sản phẩm, mà giá thành sản phẩm không định giá đúng thì CPSX phát sinh trong
kỳ xem như là một khoản lỗ mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, ảnh hưởng trực
tiếp đến năng lực sản xuất và lợi nhuận kinh doanh. Vì vậy CPSX và giá thành sản
phẩm có quan hệ biện chứng với nhau.
1.4. Kế toán chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí thường được chia theo các khoản mục
để dễ kiểm soát cũng như phân bổ đều cho đối tượng chịu phi phí. Bao gồm: chi phí
nguyên vật trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Theo quy
định trong các thông tư của BTC, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán khác nhau thì
nội dung công tác chi phí sản xuất khác nhau, cụ thể:
 Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên sẽ sử dụng các tài khoản để hạch toán chi phí sản xuất: TK 621, TK 622, TK
627, “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, “Chi phí nhân công trực tiếp”,”Chi phí sản
xuất chung” và TK 154 “Chi phí sản xuất dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
- Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ vẫn sử dụng TK 621, TK 622, TK 627 để hạch toán chi phí sản xuất, nhưng tổng
hợp vào TK 631: “Giá thành sản xuất” để tính giá thành sản phẩm.
 Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ ban hành theo thông tư số 133/2013/TT-BTC ban hành 10/01/2013 của BTC.
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới sản phẩm sản xuất để tính giá thành
sản phẩm đều hạch toán vào TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tất
cả các chi phí phát sinh liên quan tới sản phẩm sản xuất để tính giá thành sản phẩm
đều hạch toán vào TK 631: “Giá thành sản phẩm”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 16
Vì công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần gạch Tuynen Huế áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC nên
tôi chỉ trình bày phần kế toán chi phí sản xuất theo thông 200/2014/TT-BTC.
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
1.4.1.1. Nguyên tắc hạch toán
Chi phí NVLTT trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu…liên quan trực tiếp đến quá trình sản
xuất thành phẩm.
Đối với chi phí NVLTT nên hạch toán trực tiếp vào đối tượng tập hợp CPSX
và đối tượng tính giá thành. Trong trường hợp, chi phí nguyên vật liệu liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí thì tiến hành phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ như
sau:
Trường hợp, chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu đã được doanh nghiệp xây
dựng định mức thì phân bổ theo định mức tiêu hao còn nếu chưa xây dựng định mức
thì tiến hành phân bổ như trên.
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chọn tiêu thức
phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất.
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất sử dụng được tính theo các phương pháp
tính giá xuất kho sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này áp dụng trên giá trị thực
tế của từng loại hàng hóa mua vào, từng loại hàng hóa sản xuất ra.
Hệ số
phân bổ =
Tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng thực tế
Tổng tiêu thức cần phân bổ
Chi phí vật liệu
phân bổ cho đối
tượng i
=
Tiêu thức
phân bổ đối
tượng i
X
Hệ số
phân bổ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 17
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng được
tính theo giá trị trung bình HTK đầu kỳ và HTK mua vào hoặc sản xuất ra trong kỳ.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, HTK
nào mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước, HTK nào được mua sau hoặc sản
xuất sau thì xuất sau. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô của hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ, giá trị HTK cuối kỳ được tính theo giá nhập kho ở thời điểm cuối kỳ.
Nếu chọn phương pháp nào thì doanh nghiệp phải đảm bảo tính nhât quán
xuyên suốt trong niên độ kế toán.
1.4.1.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng
 Sổ sách, chứng từ sử dụng
Sổ sách liên quan: Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 621; sổ chi tiết, sổ cái vật tư tài
khoản 152; sổ chi tiết 111, 331…
Chứng từ sử dụng như:
- Phiếu yêu cầu xuất vật tư
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thanh toán
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Phiếu chi…
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Trong các doanh nghiệp sản xuất, tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
 Kết cấu TK 621
Bên Nợ:
Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hoặc dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và chi tiết cho các
đối tượng tính giá thành phẩm”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 18
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường vào TK 632.
- Giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621: Cuối kỳ không có số dư
1.4.1.3. Trình tự hạch toán
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Phương pháp này được sử dụng ở những doanh nghiệp lớn, quy mô sản xuất
và địa bạn hoạt động rộng, các mặt hàng kinh doanh có giá trị cao.
Phản ánh thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sử dụng phương pháp này, có thể tính được giá trị nhập,
xuất, tồn vật liệu tại bất cứ thời điểm nào trên sổ tổng hợp.
Quy trình tập hợp và luân chuyển chi phí NVL được thể hiện dưới sơ đồ sau:
TK 152 TK 621 TK 152
TK 111,112 TK 632
TK 154
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKTX)
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Trị giá nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp vào sản xuất
Chi phí bằng tiền khác
Trị giá NVL mua ngoài dùng
trực tiếp cho sản xuất
Thuế GTGT
TK 133
Trị giá nguyên vật liệu
thừa hoặc phế liệu thu hồi
nhập lại kho
Chi phí nguyên vật liệu
vượt mức bình thường
Kết chuyển nguyên vật liệu
thực tế sử dụng trong kỳ
TK 331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 19
Phương pháp KKĐK là phương pháp kiểm kê nguyên vật liệu theo định kỳ kế
toán thay vì thường xuyên. Căn cứ vào kết quả kiểm kê đó để phản ánh giá trị HTK
cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, tính ra giá trị vật tư, hàng hóa đã xuất. Phương pháp
này áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được
xuất thường xuyên.
Quy trình hạch toán và kết chuyển NVL theo phương pháp này như sau:
TK 611 TK 621 TK 611
TK 111,112 TK 632
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKĐK)
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
1.4.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho người lao động trực
tiếp lao động sản xuất sản phẩm, bao gồm:
- Tiền lương chính, lương phụ: Là khoản thù lao lao động phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện dịch vụ.
Trị giá nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp vào sản xuất
Trị giá NVL mua ngoài dùng
trực tiếp cho sản xuất
Chi phí bằng tiền khác
TK 111, 112, 331
TK 133
Trị giá nguyên vật liệu
thừa hoặc phế liệu thu hồi
nhập lại kho
Thuế GTGT
Chi phí nguyên vật liệu
vượt mức bình thường
Kết chuyển nguyên vật liệu
thực tế sử dụng trong kỳ
TK 631
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 20
- Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sỡ hữu
doanh nghiệp chịu và tính theo một tỷ lệ nhất định theo số tiền lương phát sinh
của công nhân trực tiếp.
Theo điều 22 QĐ 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH
Việt Nam quy định: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng như sau:
Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Lao động (%) Tổng (%)
BHXH 17.5 8 25.5
BHYT 3 1.5 4.5
BHTN 1 1 2
KPCĐ 2 2
TỔNG 23.5 10.5 34
CPNCTT được xác định dựa vào hình thức trả lương ở mỗi doanh nghiệp. Tùy
theo cách thức hoạt động mà doanh nghiệp có nhiều hình thức trả lương khác nhau.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm,
khoán, doanh thu hay thỏa thuận. Cụ thể như sau:
- Trả lương theo thời gian
Lương theo thời gian là việc tính trả lương cho nhân viên theo thời gian làm
việc, có thể là tháng, ngày hoặc theo giờ.
Thực tế doanh nghiệp tồn tại 02 cách tính lương sau:
Cách 1:
Cách 2:
Lương
tháng
=
Lương
Ngày công chuẩn
của tháng
Số ngày
làm việc
thực tế
Phụ cấp nếu có
+ ×
Lương
tháng
Lương Số ngày
làm việc
thực tế
Phụ cấp nếu có
= ×
+
26
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 21
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho NLĐ theo
số lượng sản phẩm hoàn thành.
- Hình thức trả lương lương khoán: Là hình thức trả lương khi NLĐ hoàn
thành một khối lượng công việc theo đúng khối lượng được giao.
- Hình thức trả lương theo doanh thu: Là hình thức trả lương mà thu nhập
người lao động phụ thuộc vào doanh thu đạt được theo mục tiêu doanh số và chính
sách lương thưởng của công ty. Áp dụng cho nhân viên kinh doanh, bán hàng, sale…
- Hình thức trả lương theo thảo thuận: Là hình thức trả lương theo thời hạn
trả lương giữa hai bên ký hợp đồng lao động.
1.4.2.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng
 Sổ sách, chứng từ sử dụng
Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 622, 334, 338, 111, 112…
Chứng từ sử dụng như:
- Bảng chấm công
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Bảng kê phải trả cán bộ công nhân viên, Giấy tạm ứng…
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công trực tiếp trả cho người lao động bao gồm các khoản phải trả
cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách
quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như:
tiền lương chính, lương phụ, tiền công, phụ cấp độc hại và các khoản trích theo lương
gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
 Kết cấu Tài khoản 622
Bên Nợ:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 22
Trị giá chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ,
lao vụ, bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154
+ Kết chuyển chi phí NCTT vượt mức bình thường vào TK632.
TK 622: Không có số dư cuối kỳ
1.4.2.3. Trình tự hạch toán
Quy trình tập hợp và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau:
TK 334 TK 622 TK 154 hoặc 631
TK 335
TK 338 TK 632
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC)
1.4.3.1. Nguyên tắc hạch toán
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí gián tiếp, liên quan đến phân xưởng bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích
Lương chính, lương phụ
phải trả cho CNTT
Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho CNSX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tiền lương CNSX
Kết chuyển CP NCTT cho đối
tượng chịu chi phí theo phương
pháp KKTX hoặc KKĐK
Chi phí NCTT vượt mức
bình thường
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 23
theo lương cho nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ, chi phí công cụ dụng
cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác…
Chi phí SXC thường được tập hợp tại nơi phát sinh chi phí, cuối kỳ tiến hành
phân bổ. Tùy thuộc vào số sản phẩm sản xuất ra trong một phân xưởng, bộ phận hay
đội sản xuất để lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí SXC cho phù hợp. Cụ thể như sau:
- Nếu chỉ sản xuất một sản phẩm thì dùng bất kì tiêu thức nào trong bảng giá
thành định mức.
- Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên nhưng cùng sử dụng một nguyên
vật liệu chính thì sử dụng định mức chi phí nguyên vật liệu chính làm tiêu thức phân
bổ.
- Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên sử dụng nguyên vật liệu chính
khác nhau, thì sử dụng định mức chi phí nhân công trực tiếp làm tiêu thức phân bổ.
Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
1.4.3.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng
 Sổ sách, chứng từ sử dụng
Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 6271, 6272, 6273, 6274, 6277,
6278, 111, 112, 334, 338, 153, 214, 242,…
Chứng từ sử dụng như:
- Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ CCDC
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Giấy báo Nợ của ngân hàng, phiếu chi…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 627 - “Chi phí sản xuất chung”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội,…phục vụ sản xuất, thực hiện dịch vụ.
 Kết cấu tài khoản 627
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 24
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí SXC.
- Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC.
- Chi phí SXC cố định không được phân bổ, do trong kỳ mức sản xuất sản
phẩm ra thấp hơn công suất bình thường (ghi nhận vào GVHB).
TK 627: Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 dưới đây:
 TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
 TK 6272 - Chi phí vật liệu
 TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
 TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
1.4.3.3. Trình tự hạch toán
Quy trình tổng hợp và hạch toán chi phí SXC như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 25
TK 334 TK 627 TK 154 hoặcTK 631
TK 338
TK 152,153,611 TK 111, 138
TK 214 TK 632
TK 112,113, 141
TK 111, 112, 331
Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi kế toán tất cả các khoản mục chi phí, kế toán viên sẽ tiến hành kết
chuyển vào tài khoản tổng hợp CPSX để tính giá thành. Tuỳ theo phương pháp hạch
Các khoản trích theo lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN
Tiền lương nhân viên
phân xưởng
Chi phí vật liệu, CCDC
phục vụ cho sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 133
Thuế GTGT
Các khoản giảm chi phí SXC
Chi phí SXC cố định phân
bổ cho công suất dưới mức
bình thường.
Kết chuyển chi phí SXC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 26
toán HTK mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tổng hợp chi phí vào bên nợ
TK 154 (KKTX) hoặc TK 631 (KKĐK).
1.5.1. Theo phương pháp KKTX
1.5.1.1. Nguyên tắc hạch toán
TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” phản ánh CPSX kinh doanh
trong kỳ, CPSX kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ ở
các đơn vị sản xuất hoặc đơn vị kinh doanh dịch vụ.
Chi phí sản xuất doanh dở dang phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi
phí, theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm…
Trong doanh nghiệp sản xuất, những chi phí được kết chuyển vào “Chi phí sản
xuất dở dang” bao gồm những chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm
và thực hiện dịch vụ.
Phần chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, sản xuất chung vượt trên
mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính
vào giá thành mà phải tính vào GVHB cuối kỳ kế toán.
1.5.1.2. Sổ sách và tài khoản sử dụng
 Sổ sách, chứng từ sử dụng
Sổ sách liên quan: Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154; sổ chi tiết, sổ cái 621, 622,
627,…
 Tài khoản sử dụng: TK 154 - “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Đối với ngành giao thông vận tải, tài khoản này dùng để tập hợp chi phí và
tính giá thành về vận tải đường bộ (ô tô, tàu điện, vận tải bằng phương tiện thô sơ
khác), vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không, vận tải đường ống,...
Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có hoạt động thuê ngoài gia công
chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản
phẩm thì những chi phí của hoạt động này cũng được tập hợp vào TK 154.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 27
 Kết cấu TK 154
Bên Nợ:
- Tổng hợp các CPSX trong kỳ (NVLTT, NCTT, SXC, SDMCT).
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).
Bên Có:
- Các khoản giảm chi phí.
- Tổng giá thành thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành.
- TK 154: Được chi tiết theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm.
Số dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
1.5.1.3. Trình tự hạch toán
Quy trình tổng hợp và hạch toán CPSX như sau:
TK 621 TK 154 TK 152, 153
TK 622 TK 155,157, 632
TK 627 TK 138, 334,811
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX
1.5.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.5.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Kết chuyển chi phí NVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
Kết chuyển chi phí SXC
Giá trị phế liệu thu hồi
Giá trị sản phẩm hỏng.
Sản phẩm hoàn thành nhập
kho, gửi bán, bán ngay
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 28
Cũng hạch toán tương tự phương pháp KKTX, nhưng sử dụng tài khoản 631
trong phương pháp KKĐK thay vì tài khoản 154.
Chi phí bộ phận sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh, trị giá
vốn hàng hóa, nguyên vật liệu và chi phí thuê gia công chế biến cũng được phản ánh
vào TK 631.
1.5.2.2. Sổ sách và tài khoản sử dụng
 Sổ sách, chứng từ sử dụng
Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 631; sổ chi tiết, sổ cái tài khoản
154, 611, 334, 338, 111, 112, 331, 214…
 Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”
Tài khoản này phản ánh tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở
các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh
dịch vụ: bưu chính, vận tải, khách sạn…trong trường hợp hạch toán HTK theo phương
pháp kiểm kê định kỳ.
+ Đối với ngành nông nghiệp giá thành thực tế của sản phẩm được xác định
vào cuối vụ. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành năm đó, có nghĩa là năm
nay phát sinh chi phí nhưng năm sau mới thu hoạch thì giá thành được tính vào năm
sau.
+ Trong hoạt động kinh doanh khách sạn tài khoản 631 phải được theo dõi chi
tiết theo từng loại hoạt động: ăn uống, phòng nghỉ, vui chơi giải trí, dịch vụ khác (giặt
là, massage….)
+ Còn đối với ngành giao thông vận tải tài khoản 631 phải hạch toán chi tiết
cho từng loại hoạt động.
 Kết cấu tài khoản 631
Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ
- Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632
TK 631: Không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 29
1.5.2.3. Trình tự hạch toán
Quy trình tổng hợp và hạch toán CPSX như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 29
TK 154 TK 631 TK 154
TK 611
TK 334
TK338
TK 111, 112, 331, 214
Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trong doanh nghiệp sản xuất, việc liên tục sản xuất sản phẩm trong kỳ thường
không tránh khỏi sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính
giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn
của quy trình công nghệ sản xuất. (Huỳnh Lợi, và Võ Văn Nhị, 2002).
Việc đánh giá sản phẩm dở dang giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình sản xuất
trong kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành và chưa hoàn thành, từ đó tính giá thành
chính xác theo số lượng sản phẩm hoàn thành và xác định chi phí sản xuất của sản
phẩm ddck.
Giá trị SPDD kết
chuyển vào giá thành
Kết chuyển chi phí NVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
Kiểm kê, xác định, kết
chuyển giá trị sản phẩm
Giá thành sản xuất của
thành phẩm nhập kho,
Kết chuyển các khoản trích
theo lương: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
Chi phí SXC thực tế phát
sinh trong kỳ
dịch vụ hoàn thành đem
tiêu thụ
Phế liệu thu hồi
TK 611
TK 632
TK 138
Bồi thường sản phẩm
hỏng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 30
Tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm, mức độ chi phí trong sản phẩm dở dang và
yêu cầu quản lý về CPSX mà đánh giá SPDD cuối kỳ có 03 phương pháp sau:
- Đánh giá spddck theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đánh giá spddck theo sản lượng hoàn thành tương đương.
- Đánh giá spddck theo chi phí định mức.
1.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây là phương pháp được xem là thông dụng, phổ biến rộng rãi trong doanh
nghiệp sản xuất. Nhất là những doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành (khoảng 65%-80% trở lên).
(1) Nếu tất cả nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu của quá
trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một
mức độ thì tính như sau:
(1)
(2)
(3) Nếu chi phí NVL chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia
trong spdd và thành phẩm cùng một mức độ; chi phí NVL phụ sử dụng theo
mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và spdd theo
mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau:
(4)
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm dở
dang cuối kỳ
=
+
+
X
Giá trị sản
phẩm chính dở
dang cuối kỳ
Chi phí NVLTT chính
phát sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm dở
dang cuối kỳ
=
+
+
X
Chi phí NVLTT dở
dang đầu kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 31
Tổng giá trị sản phẩm chính cộng với sản phẩm phụ dở dang cuối kỳ, ta được
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
1.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Phương pháp này thường được áp dụng phổ biến tại những doanh nghiệp có
quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm dở nhiều và không đều nhau. Đặc điểm của
phương pháp này là CPSX tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các
khoản mục chi phí trong CPSX sản phẩm, vì vậy nó cung cấp thông tin có độ chính
xác cao.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
chia chi phí sản xuất thành 02 nhóm:
- Nhóm 1: Những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ: chi phí nguyên vật liệu chính… được tính
vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo cách tính chi phí NVLTT.
- Nhóm 2: Những chi phí phát sinh theo mức độ tham gia vào sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành sẽ tính đổi số lượng sản phẩm dở
dang thành số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính chi phí sản xuất
cho sản phẩm dở dang theo công thức:
Giá trị sản
phẩm phụ
ddck
Chi phí NVL
phụ dở dang
đầu kỳ
Chi phí nguyên
vật liệu phụ phát
sinh trong kỳ
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
Số lượng
spdd cuối
kỳ
Số
lượng
spdd
cuối kỳ
=
+
+
X
X
Tỷ lệ
hoàn
thành
X
Tỷ lệ
hoàn
thành
Giá trị
spdd cuối
kỳ
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
Số lượng
spdd cuối
kỳ
Số lượng
spdd
cuối kỳ
=
+
+
X
X
Tỷ lệ
hoàn
thành
X
Tỷ lệ
hoàn
thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 32
Tổng chi phí Nhóm 1 và Nhóm 2 ta có được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
1.6.3. Đánh giá spdd cuối kỳ theo chi phí định mức
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức (kế hoạch).
Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng đối với những doanh nghiệp đã xây dựng được
hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý và ổn định. Ưu điểm của phương pháp này
là cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác, được áp dụng nhiều trong thực tế.
1.7. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi
phí sản xuất chung nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí
phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như: sản phẩm phụ, sản phẩm
song song, phế liệu thu hồi, chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng.
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Tỷ lệ
hoàn
thành
Chi phí định
mức của mỗi
sản phẩm
∑
= X
X
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế
- Tên viết tắt: TUYNEN HUE
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: Hue Tuynen Brick Joint Stock Compan
- Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có tư
cách pháp nhân
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa
- Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (Đã được cấp GCN ĐKT)
- Mã số thuế: 3300414222
- Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày cấp giấy phép: 13/10/2006
- Ngày hoạt động: 01/10/2006
- Năm tài chính: 2000
- Cấp Chương Loại khoản: 555-087 (Kinh tế tư nhân – Sản xuất sản phẩm từ chất
khoáng phi kim loại khác)
- Vốn điều lệ: 8.500.000.000 đồng
- Địa chỉ: 132 Dạ Lê, Phường Thủy Phương, Thị xã Hương Thủy, T.T Huế
- Điện thoại: 0453864626
- Fax: 0543854180
- Đại diện pháp luật: DƯƠNG MINH TRỊ
- Địa chỉ người đại diện pháp luật: 4A/40 Lịch Đợi, Phường Phường Đúc, TP. Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 34
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty gạch Tuynen Huế
Việt Nam đang tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước, việc xây dựng
cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật hiện đại là điều cấp thiết, vì vậy nhu cầu thị trường về
nguyên vật liệu xây dựng gia tăng. Nhận thấy được tiềm năng đó, các công ty sản xuất
vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế mở rộng quy mô và năng lực sản xuất của
mình, Xí nghiệp gạch Tuynen thuộc công ty xây lắp Thừa Thiên Huế cũng không
ngoại lệ. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn, cũng như gia tăng sức cạnh tranh, Công ty
Xây lắp Thừa Thiên Huế đã tiến hành đầu tư xây dựng thêm một xí nghiệp sản xuất
gạch Tuynen ở phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngày 19/05/2001 Xí nghiệp gạch Tuynen III chính thức đi vào hoạt động
(Tiền thân của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế).
Sau 10 năm đi vào hoạt động, xí nghiệp đã xây dựng được chỗ đứng trên thị
trường và tạo được uy tín đối với khách hàng, có nhiều chi nhánh sản xuất và phân
phối gạch ở nhiều tỉnh thành miền Trung như: Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh… Để
có thể tiếp tục đứng vững và phát triển, yêu cầu xí nghiệp phải thay đổi loại hình kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường đầu tư, mở rộng thị trường tiêu thụ và
tăng cường tính cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác trong và ngoài tỉnh.
Ngày 01/10/2006 Xí nghiệp tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
(Xí nghiệp gạch Tuynen III) theo quyết định số: 1884/QĐ-UBND ngày 15/08/2006
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thành Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế cho đến bây
giờ. Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000196 ngày
25/09/2006.
Công ty kinh doanh với mục tiêu: không ngừng phát triển các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm thu lợi tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc,
nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, đảm bảo lợi ích của cổ đông và
làm tròn nghĩa vụ Nhà nước theo luật định. Thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành
phần theo chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm góp phần tạo ra sản phẩm và thu
nhập cho xã hội, phát triển nền kinh tế theo hướng hiện đại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty
2.1.3.1. Chức năng
Công ty cổ phần gạch Tuynen có chức năng chủ yếu là sản xuất gạch Tuynen
các loại, sản xuất gạch trang trí, chế tạo gia công và lắp ráp các sản phẩm cơ khí cung
cấp cho thị trường vật liệu xây dựng.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện được chức năng trên, công ty thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đảm bảo các điều
kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xem “sản
xuất” là nhiệm vụ trung tâm để phát triển.
- Nắm bắt được nhu cầu thị trường, khả năng kinh doanh của doanh nghiệp để
tổ chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, tổ chức tiêu thụ hàng hóa với nhiều
hình thức phân phối phù hợp với nhu cầu khách hàng.
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký.
- Huy động và sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng
lực tài chính của công ty. Quản lý sử dụng vốn theo chế độ, chính sách của Nhà nước.
- Quan tâm đến đội ngũ lao động, đảm bảo lợi ích hợp pháp của họ theo quy
định của pháp luật, phân phối thu nhập hợp lý nhằm chăm lo đời sống tinh thần vật
chất của người lao động.
3. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề chính của công ty sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét (gạch
Tuynen các loại, gạch trang trí)... Ngoài ra công ty còn hoạt động trên lĩnh vực chế tạo
gia công và lắp ráp các sản phẩm cơ khí, tráng phủ kim loại, buôn bán vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 36
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
biểu hiện sự phân công theo chiều dọc và thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng.
Cấp trên phân công quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể cho từng
phòng ban cán bộ quản lý, tạo cho việc hoàn thành mục tiêu của công ty, đảm bảo tính
nhịp nhàng, hài hòa, xuyên suốt, gắn kết trong quá trình làm việc cũng như nắm bắt
thông tin một cách nhanh chóng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 37
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành Chính)
ĐẠI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH SẢN XUẤT
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ HOẠCH
– KỸ THUẬT
TỔ CƠ KHÍ
TẠO HÌNH
TỔ BÁN
THÀNH PHẨM
TỔ PHƠI
GỘP
TỔ XẾP
GÒONG
TỔ ĐỐT
LÒ
TỔ THÀNH
PHẨM
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế

More Related Content

What's hot

[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
KimNgnTrnTh4
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆPKẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp an nhơn
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp an nhơnHoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp an nhơn
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp an nhơn
 
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
 
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tếĐề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
 
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nướcTăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng lao động tại khu công nghiệp Nomura
Đề tài: Nâng cao chất lượng lao động tại khu công nghiệp NomuraĐề tài: Nâng cao chất lượng lao động tại khu công nghiệp Nomura
Đề tài: Nâng cao chất lượng lao động tại khu công nghiệp Nomura
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần sản xuấtĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 

Similar to Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế

Similar to Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế (20)

Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tưDoanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THỊ KIM THÚY NIÊN KHÓA: 2016-2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Kim Thúy TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K50D- Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành quá trình tốt nghiệp ở trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã lựa chọn đề tài “TÌM HIỂU CÔNG TÁC TẬP HỢP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” làm đề tài tốt nghiệp trong suốt 4 năm học đại học của mình. Để đề tài được hoàn thiện, lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong trường Đại học kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã hỗ trợ cho tôi về kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Hồ Thị Thúy Nga - người đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo cáo trong suốt quá trình thực hiện thực tập cuối khóa. Đồng thời qua đây tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, cán bộ của công ty cổ phần gạch Tuynen Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ bảo và cung cấp số liệu cho tôi hoàn thành tốt báo cáo thực tập, giúp cho tôi tích lũy được những bài học kinh nghiệm, những thông tin hữu ích để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận được hoàn thiện và chính xác hơn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn đồng hành, động viên hỗ trợ tôi để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Thúy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy ii MỤC LỤC ...................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU MẪU...............................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN...............................5 CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................5 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ...............................................................................5 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................5 1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................8 1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................8 1.2. Tổng quan về giá thành ..........................................................................................10 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................10 1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành ...................................................................10 1.2.3. Phân loại giá thành ..............................................................................................11 1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành...........................................................12 1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................12 1.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................12 1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm....................................................14 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy iii 1.4. Kế toán chi phí sản xuất .........................................................................................15 1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)............................................16 1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) ......................................................19 1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC)................................................................22 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................................25 1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................29 1.7. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành.....................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ………………………………………………………………………………...33 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ..................................................33 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................33 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty gạch Tuynen Huế.........................34 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty...............................35 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................................................36 2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.......................................................................36 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................................38 2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................39 2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................39 2.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ......................................................39 2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán................................................40 2.3.2. Hình thức sổ kế toán............................................................................................41 2.3.3. Các chính sách chủ yếu được áp dụng tại công ty ..............................................42 2.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo....................................................................................43 2.4. Các nguồn lực chính của công ty ...........................................................................43 2.4.1. Tình hình lao động..............................................................................................43 2.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn...............................................................................47 2.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................53 2.5. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ...............................................................................58 2.5.1. Khái quát về đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ gạch Tuynen của công ty cổ phần gạch Tuynen Huế .............................................................................................58 2.5.2. Thị trường tiêu thụ...............................................................................................58 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy iv 2.6. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại công ty Tuynen Huế ......................................................................................................61 2.6.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ...................................................................................61 2.6.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 61 2.6.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................61 2.6.3.1. Kế toán chi phí theo nguyên vật liệu trực tiếp.................................................61 2.6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................81 2.6.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................94 2.6.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................109 2.6.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................109 2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................112 2.6.5. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................115 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ............................................................................................................................122 3.1. Nhận xét công tác kế toán tại công ty cổ phần Tuynen Huế................................122 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................122 3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................123 3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tại công ty cổ phần Tuynen Huế..............................................................................123 3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................124 3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................125 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế...............................................127 3.3.2. Đối với công tác CPSX và tính giá thành sản phẩm .........................................128 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................131 1. Kết luận....................................................................................................................131 2. Kiến nghị ................................................................................................................132 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................134 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BHTS : Bảo hiểm tài sản HXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BPSX : Bộ phận sản xuất BTC : Bộ tài chính BVMT + MT : Bảo vệ môi trường + môi trường CBCNV : Cán bộ công nhân viên CCDC : Công cụ dụng cụ CNSX : Công nhân sản xuất CP : Cổ phần CPSX : Chi phí sản xuất CTGS : Chứng từ ghi sổ Cty TNHH MTV TVĐT và TM : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tư vấn đầu tư và thương mại CSPK : Công suất phản kháng DDĐK : Dở dang đầu kỳ DDCK : Dở dang cuối kỳ DIEN : Điện GCN ĐKT : Giấy chứng nhận đăng kí thuế GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho KHTSQ3 : Khấu hao tài sản quý 03 KKĐK : Kiểm kê định kỳ KKTX : Kê khai thường xuyên KPCĐ : Kinh phí công đoàn LNST : Lợi nhuận sau thuế LĐ : Lao động NCTT : Nhân công trực tiếp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy vi NPT : Nợ phải trả NSLĐ : Năng suất lao động NVL : Nguyên vật liệu NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp PDCPQ3 : Phân bổ chi phí quý 03 PVSX : Phục vụ sản xuất PXK : Phiếu xuất kho QĐ : Quy đổi QLPX : Quản lý phân xưởng SDMTC : Sử dụng máy thi công SPDD : Sản phẩm dở dang SXC : Sản xuất chung SXKD : Sản xuất kinh doanh TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCN : Tiêu chuẩn nghề TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TRICHL : Trích lương TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VAT : Thuế giá trị gia tăng VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ : Việt nam đồng VSCN Vệ sinh công nhân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Kí hiệu Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKTX)..............18 Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKĐK) .............19 Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................22 Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................25 Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX ..........................27 Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................29 Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế..................37 Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP gạch Tuynen Huế..........................40 Sơ đồ 2. 3. Trình tự kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ ..............42 Sơ đồ 2. 4. Quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynen................................................60 Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp................62 Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nhân công trực tiếp........................81 Sơ đồ 2.7: trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung ....................94 Sơ đồ 2.8. Sơ đồ kết chuyển CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty .............109 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy viii DANH MỤC BẢNG Kí hiệu Tên bảng Trang Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016 – 2018............................44 Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần gạch Tuynen qua ba năm 2016-2018......................................................................................................................48 Bảng 2. 3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty cổ phần gạch Tuynen Huế qua ba năm 2016 - 2018............................................................................................................55 Bảng 2.4. Định mức lương theo từng nội dung công việc ............................................86 Bảng 2. 5 Bảng kê phải trả cho CBCNV quý 03...........................................................88 Bảng 2.6. Bảng tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................110 Bảng 2.7. Bảng cân đối bán thành phẩm quý III năm 2019........................................114 Bảng 2.8. Bảng hệ số quy đổi sản phẩm gạch Tuynen................................................116 Bảng 2.9. Bảng quy đổi tính giá thành thành phẩm đơn vị cho gạch Tuynen ............117 Bảng 2.10. Bảng phân tích giá thành sản phẩm gạch Tuynen.....................................118 Bảng 2.11: Bảng giá thành sản phẩm gạch tuynel quý III năm 2019 .........................119 Bảng 2.12. Bảng cân đối thành phẩm quý 03 năm 2019.............................................121 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy ix DANH MỤC HÌNH Kí hiệu Tên hình Trang Hình 2. 1. Biểu đồ thể hiện tổng số lao động của công ty CP gạch Tuynen Huế .........45 Hinh 2.2 Biểu đồ thể hiện TSNH và TSDH của công ty CP gạch Tuynen Huế ..........50 Hình 2. 3 Biểu đồ thể hiện các khoản mục TSNH của công ty CP gạch Tuyen Huế ...51 Hình 2. 4 Biểu đồ thể hiện NPT và VCSH của công ty CP gạch Tuynen Huế.............52 Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty CP gạch Tuynen Huế ......56 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy x DANH MỤC BIỂU MẪU Kí hiệu Tên biểu mẫu Trang Biểu mẫu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT...............................................................................65 Biểu mẫu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho NVL .....................................................................66 Biểu mẫu 2.3: Mẫu giấy yêu cầu vật tư.........................................................................67 Biểu mẫu 2. 4 Mẫu phiếu xuất kho NVLTT chính .......................................................68 Biểu 2.5. Bảng Kê Phải Trả Cbcnv Quý III ..................................................................96 Biểu mẫu 2.6. Mẫu phiếu chi tiền nước ........................................................................72 Biểu mẫu 2.7. Mẫu hóa đơn GTGT tiền điện...............................................................73 Biếu mẫu 2.8 Mẫu phiếu yêu vầu vật tư NVLTT phụ...................................................75 Biểu mẫu 2.9. Mẫu phiếu nhập kho dầu........................................................................76 Biểu mẫu 2. 10. Mẫu phiếu xuất kho NVLTT phụ .......................................................77 Biểu mẫu 2.11 . Bảng chấm công tổ cơ khí tháng 08 năm 2019...................................83 Biểu mẫu 2. 12. Mẫu phiếu chi tiền ăn ca .....................................................................84 Biểu mẫu 2.13. Mẫu phiếu xuất kho CCDC.................................................................97 Biểu mẫu 2.14: Mẫu sổ cái khoản 6271 – Chi phí sản xuất chung .............................103 Biểu mẫu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 6272 – Chi phí sản xuất chung ........................104 Biểu mẫu 2.16: Mẫu sổ cái khoản 6273 – Chi phí sản xuất chung .............................105 Biểu mẫu 2.17: Mẫu sổ cái khoản 6274 – Chi phí sản xuất chung .............................106 Biểu mẫu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 6277 – Chi phí sản xuất chung ........................107 Biểu mẫu 2.19: Mẫu sổ cái tài khoản 6278– Chi phí sản xuất chung .........................108 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế việt nam đang từng ngày phát triển với tốc độ nhanh chóng, kéo theo hàng nghìn doanh nghiệp ra đời. Các doanh nghiệp về thương mại, dịch vụ ngày càng mở rộng quy mô hoạt động trong lẫn ngoài nước, tuy nhiên với một nước giàu tài nguyên khoáng sản, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm thì sản xuất vẫn là một ngành công nghiệp giữ vai trò hàng đầu trong nền công nghiệp Việt Nam. Chính sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đã và đang ảnh hưởng tích cực đến công nghiệp sản xuất, nhiều doanh nghiệp sản xuất ra đời tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp sản xuất cần đưa ra những chiến lược kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh của mình. Bên cạnh đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ thì chiến lược về “GIÁ” là một công cụ cạnh tranh quan trọng nhất. Làm sao để có thể đưa ra giá bán phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, thấp hơn so với đối thủ, mà vẩn giữ được chất lượng sản phẩm? Làm sao có thể tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm mà vẩn giữ được giá bán, đưa lại lợi nhuận tối đa? Là những mục tiêu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn hướng đến. Để có thể trả lời những câu hỏi trên, thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là một khâu quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Kế toán chi phí sản xuất không những định giá sản xuất mà còn giúp cho nhà quản trị nắm rõ được đầy đủ thông tin về tình hình sản xuất của doanh nghiệp mình, giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định, chiến lược đúng đắn kịp thời trước những đối thủ cạnh tranh. Với những lý thuyết được học trên nhà trường, cũng như muốn tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất ở công ty sản xuất do đó tôi đã chọn công ty cổ phần gạch Tuynen Huế là cơ sở thực tập. Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế là một doanh nghiệp sản xuất và thương mại chuyên sản xuất và cung cấp gạch cho thị trường vật liệu xây dựng. Cũng như bất kì doanh nghiệp sản xuất nào, công ty cũng muốn tiết kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy, tôi đã chọn “TÌM HIẾU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 2 XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.  Mục tiêu cụ thể Để hoàn thành bài nghiên cứu, cũng như xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế, tôi đưa ra những mục tiêu sau: - Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. - Thứ ba: Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trên để góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian Đề tài nghiên cứu trong phạm vi giới hạn hoạt động của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.  Về thời gian - Số liệu dùng để phân tích, đánh giá tình sản xuất hoạt động kinh doanh công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 3 ty là số liệu được tổng hợp qua ba năm 2016-2018. - Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen của công ty là quý III/2019.  Về nội dung - Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gạch Tuynen tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế trong quý III năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu - Đọc tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nghiên cứu các bài luận văn tốt nghiệp, các thông tin trên mạng internet, các giáo trình của thầy cô giáo kinh tế… để hệ thống lại cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.  Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu - Tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty trên các trang web của công ty. - Chụp, photo và chép lại các chứng từ sổ sách, số liệu liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.  Phương pháp quan sát, phỏng vấn - Quan sát các nhân viên kế toán thực hiện các công việc hằng ngày liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng nghiên cứu, để hiểu rõ hơn về quy trình luân chuyển chứng từ khi có nghiệp vụ phát sinh. - Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán và kế toán trưởng để biết được phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành và phân bổ chi phí. Đồng thời phỏng vấn một số nhân viên của các bộ phận khác, một số công nhân lao động để thu thập thông tin đầy đủ về cơ cấu tổ chức và quy trình sản xuất gạch Tuynen. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 4 - Phương pháp tổng hợp và so sánh: Dùng để phân tích số liệu tuyệt đối, tương đối về tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. So sánh số liệu qua các năm để thấy được tình hình kinh doanh của công ty. - Phương pháp chứng từ kê toán: Tập hợp các chứng từ, số liệu kế toán liên quan đến chi phí. Phân tích số liệu thô để đánh giá được công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Phương pháp tính giá: Phương pháp này được áp dụng để tính các chi phí sản xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Sau đó tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 5. Kết cấu đề tài Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 03 phần: Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Hệ thống lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chương 2: Thực trạng công tác kê toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảm phẩm tại công ty cổ phần Tuynen Huế. Chương 3: Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Tuynen Huế. Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất - (Theo Chuẩn mực kế toán số 01) Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, hay là những tổn thất về nguồn lực kinh tế, về tài sản được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc có khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Theo Huỳnh Lợi (2010), “Chi phí sản xuất có thể được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống hoặc lao động vật hoá phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX không những bao gồm những yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động vật hóa (khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên vật liệu,…) mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT, các khoản thuế không được hoàn lại,…). - Cuối cùng, thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất (hao phí lao động) vào đối tượng tính giá thành. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Mỗi loại đều có một nội dung, tính chất, công dụng, mục đích và yêu cầu sử dụng riêng. - Nó đòi hỏi nhà quản trị và kế toán viên phải am hiểu sâu về mỗi loại chi phí để phục vụ tốt cho công tác hạch toán, nâng cao tính chi tiết của thông tin chi phí, phục vụ đắc lực cho công tác tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ và tính giá thành sản phẩm. Chi phí là yếu tố quan trọng và quyết định đến giá thành sản phẩm, mà giá thành quyết định đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ chi phí sản xuất giúp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 6 doanh nghiệp có những biện pháp quản lý tốt hơn. Do đó, nhà quản trị có xu hướng phân loại chi phí theo những đặc trưng nhất định với nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể như sau: 1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung nội dung kinh tế ban đầu Các chi phí có cùng nội dung, tính chất sẽ được tập hợp vào một nhóm không kể chi phí đó phát sinh ở thời điểm nào, ở đâu, dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương: BHYT, BHXH, KPCĐ cho người lao động. - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị thu mua nguyên vật liệu chính, phụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí CCDC: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động kinh doanh, ví dụ như: chi phí vận chuyển, dịch vụ điện nước,.. - Chi phí khác bằng tiền: Toàn bộ các chi phí bằng tiền tại doanh nghiệp, chưa liệt kê vào những chi phí trên. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp biết được chi phí sản xuất bao gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. 1.1.2.2. Phân theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí) Cách phân loại này dựa theo công dụng của chi phí, địa điểm phát sinh chi phí, nơi gánh chịu chi phí và phân bổ chi phí theo từng đối tượng. Các chi phí này có ý nghĩa trong việc tính giá thành sản phẩm, vì vậy toàn bộ chi phí được phân theo khoản mục. Bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, phụ, vật liệu khác,…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 7 - Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất. - Chi phí sản xuất chung (SXC): Là những CPSX không thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, được sử dụng chung cho hoạt động sản xuất trong kỳ cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí. Bao gồm: chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác… - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: quảng cáo, tiếp thị, marketing, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh, công việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. - Chi phí khác: Là các khoản chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường. Cách phân loại này là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát được giá thành thực tế so với định mức đưa ra. 1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả Cách phân loại này tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các chi phí đến nhiều hay ít kỳ trong sản xuất kinh doanh. Chi phí được chia thành 2 loại: + Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào trong kỳ. Chi phí phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh. + Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. 1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 8 - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, thường được tập hợp chung rồi sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Mục đích: Giúp nhà quản trị biết chính xác tổng chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm để có thể kiểm soát chi phí một cách dễ dàng và định giá đúng giá thành sản phẩm. 1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm: - Chi phí biến đổi: Là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Thay đổi theo số lượng sản phẩm. Đó là những chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy…Dù số lượng sản phẩm có thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm mang tính ổn định. - Chi phí cố định: Là những chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí. Phân loại theo cách này giúp cho công tác quản trị chi phí dễ dàng hơn, doanh nghiệp phân tích được điểm hòa vốn từ đó có ích cho việc ra quyết định kinh doanh. 1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Bất cứ lĩnh vực trong đời sống từ kinh tế đến văn hóa xã hội, thì xác định đối tượng mà mình muốn hướng đến đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc xác định đối tượng hoạt động giúp doanh nghiệp bết mình muốn làm gì, cho ai, ở đâu, phải vạch ra chiến lược kinh doanh như thế nào cho phù hợp với đối tượng đó, điều này quyết định T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 9 đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Chính vì vậy, trong kế toán chi phí sản xuất, có xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì mới tổ chức đúng đắn, khoa học và hợp lý công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Đối tượng tập hợp CPSX là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất (Huỳnh Lợi, 2010). - Thực chất của việc tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. - Để tập hợp CPSX, người ta thường căn cứ: + Căn cứ vào đặc điểm phát sinh và công dụng của chi phí. + Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, địa bàn sản xuất, tính chất và đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, loại hình và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế toán. + Căn cứ vào kế hoạch hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp. - Sau đó xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình. 1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Có hai phương pháp tập hợp CPSX chủ yếu trong doanh nghiệp: - Phương pháp trực tiếp: Những chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CPSX được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất, như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Đây là phương pháp tập hợp dễ dàng, dễ hạch toán. Để có thể sử dụng hiệu quả phương pháp này, kế toán viên nên phân loại chi phí theo khoản mục chi phí thì sẽ tốt hơn. - Phương pháp gián tiếp: phương pháp này để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí được xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì thường tập hợp thành từng nhóm có cùng nội dung, tính chất,…rồi tiến hành phân bổ cho từng đối tượng theo những tiêu thức hợp lý. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 10 1.2. Tổng quan về giá thành 1.2.1. Khái niệm - Giá thành của sản phẩm có vai trò quyết định chiến lược giá của hàng hóa đó trên thị trường tiêu thụ. Bên cạnh là căn cứ quyết định giá bán, nó còn giúp nhà quả trị xác định được hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất, từ khâu chi phí, sản xuất, đến khâu tiêu thụ và lợi nhuận kinh doanh. - Theo Huỳnh Lợi (2010) và Võ Văn Nhị (2006): “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chi tiêu, biện pháp quản lý chi phí”. 1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành  Bản chất của giá thành (Võ Văn Nhị, 2006) đã nêu ra bản chất của giá thành thông qua 03 quan điểm: - Giá thành là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố vật chật vào sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Nếu không có sự chuyển dịch thì không thể nói đến chi phí và giá thành sản phẩm. - Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần thiết được bù đắp, bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá trị sản phẩm. - Giá thành là biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa một bên là chi phí sản xuất, một bên là kết quả sản xuất trong từng giai đoạn.  Chức năng của giá thành - Việc hạch toán giá thành là tính toán sự dịch chuyển các yếu tố vật chất vào sản phẩm như thế nào, là bao nhiêu…? Nhằm mục đích thực hiện các chức năng sau của giá thành: - Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Trong quá trình sản xuất, chắc chắn sẽ xuất hiện những hao phí về lao động và vật chất, những hao phí này sẽ được phản ánh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 11 và tập hợp vào giá thành. Việc xác định giá thành sẽ giúp doanh nghiệp biết những hao phí để kịp thời bù đắp, tránh gián đoạn quy trình sản xuất. - Chức năng lập giá: Sau khi tính được giá thành, ta biết được GVHB bỏ ra để sản xuất sản phẩm, từ đó đưa ra một mức giá bán phù hợp với thị trường, vừa đưa lại lợi nhuận vừa nâng cao sức cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh. Đảm bảo bù đắp được những hao phí, chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm. - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Thông qua giá cả sản phẩm, doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh của mình, tạo động lực phát triển kinh tế, nâng cao vị thế trên thị trường và thu hút được đầu tư từ bên ngoài. 1.2.3. Phân loại giá thành Cũng như chi phí, giá thành bao gồm nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào loại hình sản xuất và yêu cầu quản lý mà giá thành được chia theo từng tiêu thức nhất định. Thông thường giá thành được chia theo 02 tiêu thức sau:  Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành: - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở tổng chi phí sản xuất kế hoạch (chi phí dự toán) và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, công tác hạ giá thành. - Giá thành định mức: Là giá thành được tính theo các định mức chi phí hiện hành, các định mức chi phí được doanh nghiệp quy định và áp dụng và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. - Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh và sản lượng thực tế trong kỳ sản xuất được. Giá thành thực tế là chỉ tiêu để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, có đạt được kế hoạch đề ra về giá thành hay không. Giá thành kế hoạch và giá thành định mức được lập trước khi tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, giá thành kế hoạch mang tính ổn định hơn. Vì giá thành định mức sẽ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 12 thay đổi khi các định mức chi phí thay đổi. Còn giá thành thực tế chỉ có được sau quá trình sản xuất.  Phân loại theo phạm vi tính toán Theo cách phân loại này, giá thành được chia thành 02 loại: - Giá thành sản xuất: Là bao tất cả các khoản mục chi phí sản xuất cho những sản phẩm, dịch vụ, lao vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất dùng để ghi sổ cho sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính GVHB và lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp sản xuất. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ được xác định khi sản phẩm, dịch vụ, lao vụ được tiêu thụ. Chỉ tiêu này là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp. 1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành - Theo Huỳnh Lợi (2010), Đối tượng tính giá thành là đối tượng mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho quá trình sản xuất. Đó là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. - Xác định đối tượng tính giá thành là bước đầu trong việc tính giá thành sản phẩm. Để biết được đối tượng muốn hướng đến, doanh nghiệp thường căn cứ vào: + Đặc điểm sản xuất kinh doanh + Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm + Yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán - Dựa trên những căn cứ trên, đối tượng tính giá thành thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ. 1.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đợn vị sản phẩm. Về cơ bản phương pháp tính giá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 13 thành bao gồm 05 phương pháp, căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn một trong 05 phương pháp sau: a. Phương pháp giản đơn (trực tiếp) Phương pháp này được áp phổ biến cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, có số lượng mặt hàng ít, khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tượng tập hợp CPSX được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Các phương pháp còn lại đều áp dụng trên cơ sở phương pháp này. b. Phương pháp hệ số - Áp dụng khi trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng cùng loại nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. - Đối tượng tập hợp CPSX được chọn là từng nhóm sản xuất hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc quy trình sản xuất. Theo phương pháp này, kế toán phải định ra được hệ số quy đổi cho mỗi loại sản phẩm. c. Phương pháp tỷ lệ - Áp dụng khi trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Các sản phẩm có kết cấu chi phí tương ứng theo tỷ lệ, và không thể quy đổi theo hệ số. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. d. Phương pháp kết chuyển song song = Tổng giá thành = + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn Tổng giá thành thực tế sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 14 - Áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp, nhiều giai đoạn. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công đoạn, đối tượng tính giá thành là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng. - Phương pháp này đòi hỏi sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, có thể sử dụng phương pháp giản đơn kết hợp phương pháp hệ số, phương pháp hệ số với phương pháp tỷ lệ. - Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt CPSX tham gia vào giá thành ở mỗi giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các CPSX của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành thành phẩm. e. Phương pháp kết chuyển tuần tự - Áp dụng cho quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công đoạn/giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành phẩm. Bán thành phẩm của phân xưởng trước chuyển sang phân xưởng sau để tiếp tục chế biến hoặc có thể tiêu thụ/bán. - Đối tượng tập hợp CPSX là từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng. - Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính CPSX dở dang cuối kỳ theo từng khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng. 1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm CPSX và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của một quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. CPSX là một phần của giá thành, là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, nó gắn liền với một kỳ nhất định, không phân biệt việc sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Giá thành bao gồm CPSX trong kỳ, là thước đo mức chi phí thực tế phát sinh để sản xuất ra sản phẩm. Giá thành sản phẩm là tổng hợp CPSX cho một kết quả hoàn thành nhất định, không phân biệt chi phí sản xuất đã phát sinh ở thời kỳ nào và gắn liền với nhiều kỳ sản xuất. Về bản chất thì CPSX và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống, lao động vật hóa và những chi phí khác của doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 15 nghiệp, nếu không tập hợp đầy đủ CPSX thì không bao giờ có thể định giá đúng giá thành sản phẩm, mà giá thành sản phẩm không định giá đúng thì CPSX phát sinh trong kỳ xem như là một khoản lỗ mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực sản xuất và lợi nhuận kinh doanh. Vì vậy CPSX và giá thành sản phẩm có quan hệ biện chứng với nhau. 1.4. Kế toán chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí thường được chia theo các khoản mục để dễ kiểm soát cũng như phân bổ đều cho đối tượng chịu phi phí. Bao gồm: chi phí nguyên vật trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Theo quy định trong các thông tư của BTC, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán khác nhau thì nội dung công tác chi phí sản xuất khác nhau, cụ thể:  Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC: - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ sử dụng các tài khoản để hạch toán chi phí sản xuất: TK 621, TK 622, TK 627, “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, “Chi phí nhân công trực tiếp”,”Chi phí sản xuất chung” và TK 154 “Chi phí sản xuất dở dang” để tính giá thành sản phẩm. - Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ vẫn sử dụng TK 621, TK 622, TK 627 để hạch toán chi phí sản xuất, nhưng tổng hợp vào TK 631: “Giá thành sản xuất” để tính giá thành sản phẩm.  Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo thông tư số 133/2013/TT-BTC ban hành 10/01/2013 của BTC. - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới sản phẩm sản xuất để tính giá thành sản phẩm đều hạch toán vào TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới sản phẩm sản xuất để tính giá thành sản phẩm đều hạch toán vào TK 631: “Giá thành sản phẩm”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 16 Vì công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC nên tôi chỉ trình bày phần kế toán chi phí sản xuất theo thông 200/2014/TT-BTC. 1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) 1.4.1.1. Nguyên tắc hạch toán Chi phí NVLTT trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu…liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất thành phẩm. Đối với chi phí NVLTT nên hạch toán trực tiếp vào đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành. Trong trường hợp, chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì tiến hành phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ như sau: Trường hợp, chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu đã được doanh nghiệp xây dựng định mức thì phân bổ theo định mức tiêu hao còn nếu chưa xây dựng định mức thì tiến hành phân bổ như trên. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chọn tiêu thức phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất. - Giá thực tế nguyên vật liệu xuất sử dụng được tính theo các phương pháp tính giá xuất kho sau: + Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này áp dụng trên giá trị thực tế của từng loại hàng hóa mua vào, từng loại hàng hóa sản xuất ra. Hệ số phân bổ = Tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng thực tế Tổng tiêu thức cần phân bổ Chi phí vật liệu phân bổ cho đối tượng i = Tiêu thức phân bổ đối tượng i X Hệ số phân bổ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 17 + Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng được tính theo giá trị trung bình HTK đầu kỳ và HTK mua vào hoặc sản xuất ra trong kỳ. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, HTK nào mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước, HTK nào được mua sau hoặc sản xuất sau thì xuất sau. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ, giá trị HTK cuối kỳ được tính theo giá nhập kho ở thời điểm cuối kỳ. Nếu chọn phương pháp nào thì doanh nghiệp phải đảm bảo tính nhât quán xuyên suốt trong niên độ kế toán. 1.4.1.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng  Sổ sách, chứng từ sử dụng Sổ sách liên quan: Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 621; sổ chi tiết, sổ cái vật tư tài khoản 152; sổ chi tiết 111, 331… Chứng từ sử dụng như: - Phiếu yêu cầu xuất vật tư - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thanh toán - Phiếu nhập kho, xuất kho - Phiếu chi…  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Trong các doanh nghiệp sản xuất, tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.  Kết cấu TK 621 Bên Nợ: Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ, lao vụ trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tượng tính giá thành phẩm”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 18 - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường vào TK 632. - Giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. TK 621: Cuối kỳ không có số dư 1.4.1.3. Trình tự hạch toán  Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Phương pháp này được sử dụng ở những doanh nghiệp lớn, quy mô sản xuất và địa bạn hoạt động rộng, các mặt hàng kinh doanh có giá trị cao. Phản ánh thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sử dụng phương pháp này, có thể tính được giá trị nhập, xuất, tồn vật liệu tại bất cứ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Quy trình tập hợp và luân chuyển chi phí NVL được thể hiện dưới sơ đồ sau: TK 152 TK 621 TK 152 TK 111,112 TK 632 TK 154 Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKTX)  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp vào sản xuất Chi phí bằng tiền khác Trị giá NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất Thuế GTGT TK 133 Trị giá nguyên vật liệu thừa hoặc phế liệu thu hồi nhập lại kho Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường Kết chuyển nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ TK 331 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 19 Phương pháp KKĐK là phương pháp kiểm kê nguyên vật liệu theo định kỳ kế toán thay vì thường xuyên. Căn cứ vào kết quả kiểm kê đó để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, tính ra giá trị vật tư, hàng hóa đã xuất. Phương pháp này áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên. Quy trình hạch toán và kết chuyển NVL theo phương pháp này như sau: TK 611 TK 621 TK 611 TK 111,112 TK 632 Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKĐK) 1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) 1.4.2.1. Nguyên tắc hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho người lao động trực tiếp lao động sản xuất sản phẩm, bao gồm: - Tiền lương chính, lương phụ: Là khoản thù lao lao động phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện dịch vụ. Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp vào sản xuất Trị giá NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất Chi phí bằng tiền khác TK 111, 112, 331 TK 133 Trị giá nguyên vật liệu thừa hoặc phế liệu thu hồi nhập lại kho Thuế GTGT Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường Kết chuyển nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ TK 631 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 20 - Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sỡ hữu doanh nghiệp chịu và tính theo một tỷ lệ nhất định theo số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp. Theo điều 22 QĐ 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam quy định: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng như sau: Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Lao động (%) Tổng (%) BHXH 17.5 8 25.5 BHYT 3 1.5 4.5 BHTN 1 1 2 KPCĐ 2 2 TỔNG 23.5 10.5 34 CPNCTT được xác định dựa vào hình thức trả lương ở mỗi doanh nghiệp. Tùy theo cách thức hoạt động mà doanh nghiệp có nhiều hình thức trả lương khác nhau. Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm, khoán, doanh thu hay thỏa thuận. Cụ thể như sau: - Trả lương theo thời gian Lương theo thời gian là việc tính trả lương cho nhân viên theo thời gian làm việc, có thể là tháng, ngày hoặc theo giờ. Thực tế doanh nghiệp tồn tại 02 cách tính lương sau: Cách 1: Cách 2: Lương tháng = Lương Ngày công chuẩn của tháng Số ngày làm việc thực tế Phụ cấp nếu có + × Lương tháng Lương Số ngày làm việc thực tế Phụ cấp nếu có = × + 26 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 21 - Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho NLĐ theo số lượng sản phẩm hoàn thành. - Hình thức trả lương lương khoán: Là hình thức trả lương khi NLĐ hoàn thành một khối lượng công việc theo đúng khối lượng được giao. - Hình thức trả lương theo doanh thu: Là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh thu đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương thưởng của công ty. Áp dụng cho nhân viên kinh doanh, bán hàng, sale… - Hình thức trả lương theo thảo thuận: Là hình thức trả lương theo thời hạn trả lương giữa hai bên ký hợp đồng lao động. 1.4.2.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng  Sổ sách, chứng từ sử dụng Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 622, 334, 338, 111, 112… Chứng từ sử dụng như: - Bảng chấm công - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương - Bảng kê phải trả cán bộ công nhân viên, Giấy tạm ứng…  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí nhân công trực tiếp trả cho người lao động bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: tiền lương chính, lương phụ, tiền công, phụ cấp độc hại và các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.  Kết cấu Tài khoản 622 Bên Nợ: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 22 Trị giá chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ, bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 + Kết chuyển chi phí NCTT vượt mức bình thường vào TK632. TK 622: Không có số dư cuối kỳ 1.4.2.3. Trình tự hạch toán Quy trình tập hợp và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau: TK 334 TK 622 TK 154 hoặc 631 TK 335 TK 338 TK 632 Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC) 1.4.3.1. Nguyên tắc hạch toán Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí gián tiếp, liên quan đến phân xưởng bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích Lương chính, lương phụ phải trả cho CNTT Trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSX Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương CNSX Kết chuyển CP NCTT cho đối tượng chịu chi phí theo phương pháp KKTX hoặc KKĐK Chi phí NCTT vượt mức bình thường T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 23 theo lương cho nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác… Chi phí SXC thường được tập hợp tại nơi phát sinh chi phí, cuối kỳ tiến hành phân bổ. Tùy thuộc vào số sản phẩm sản xuất ra trong một phân xưởng, bộ phận hay đội sản xuất để lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí SXC cho phù hợp. Cụ thể như sau: - Nếu chỉ sản xuất một sản phẩm thì dùng bất kì tiêu thức nào trong bảng giá thành định mức. - Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên nhưng cùng sử dụng một nguyên vật liệu chính thì sử dụng định mức chi phí nguyên vật liệu chính làm tiêu thức phân bổ. - Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên sử dụng nguyên vật liệu chính khác nhau, thì sử dụng định mức chi phí nhân công trực tiếp làm tiêu thức phân bổ. Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. 1.4.3.2. Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng  Sổ sách, chứng từ sử dụng Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278, 111, 112, 334, 338, 153, 214, 242,… Chứng từ sử dụng như: - Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ CCDC - Bảng chấm công, bảng thanh toán lương - Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ - Giấy báo Nợ của ngân hàng, phiếu chi…  Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 627 - “Chi phí sản xuất chung” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội,…phục vụ sản xuất, thực hiện dịch vụ.  Kết cấu tài khoản 627 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 24 Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí SXC. - Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC. - Chi phí SXC cố định không được phân bổ, do trong kỳ mức sản xuất sản phẩm ra thấp hơn công suất bình thường (ghi nhận vào GVHB). TK 627: Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 dưới đây:  TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng  TK 6272 - Chi phí vật liệu  TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất  TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác 1.4.3.3. Trình tự hạch toán Quy trình tổng hợp và hạch toán chi phí SXC như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 25 TK 334 TK 627 TK 154 hoặcTK 631 TK 338 TK 152,153,611 TK 111, 138 TK 214 TK 632 TK 112,113, 141 TK 111, 112, 331 Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi kế toán tất cả các khoản mục chi phí, kế toán viên sẽ tiến hành kết chuyển vào tài khoản tổng hợp CPSX để tính giá thành. Tuỳ theo phương pháp hạch Các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tiền lương nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu, CCDC phục vụ cho sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bằng tiền khác. Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 133 Thuế GTGT Các khoản giảm chi phí SXC Chi phí SXC cố định phân bổ cho công suất dưới mức bình thường. Kết chuyển chi phí SXC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 26 toán HTK mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tổng hợp chi phí vào bên nợ TK 154 (KKTX) hoặc TK 631 (KKĐK). 1.5.1. Theo phương pháp KKTX 1.5.1.1. Nguyên tắc hạch toán TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” phản ánh CPSX kinh doanh trong kỳ, CPSX kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ ở các đơn vị sản xuất hoặc đơn vị kinh doanh dịch vụ. Chi phí sản xuất doanh dở dang phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm… Trong doanh nghiệp sản xuất, những chi phí được kết chuyển vào “Chi phí sản xuất dở dang” bao gồm những chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ. Phần chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, sản xuất chung vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá thành mà phải tính vào GVHB cuối kỳ kế toán. 1.5.1.2. Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách, chứng từ sử dụng Sổ sách liên quan: Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154; sổ chi tiết, sổ cái 621, 622, 627,…  Tài khoản sử dụng: TK 154 - “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Đối với ngành giao thông vận tải, tài khoản này dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành về vận tải đường bộ (ô tô, tàu điện, vận tải bằng phương tiện thô sơ khác), vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không, vận tải đường ống,... Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có hoạt động thuê ngoài gia công chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thì những chi phí của hoạt động này cũng được tập hợp vào TK 154. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 27  Kết cấu TK 154 Bên Nợ: - Tổng hợp các CPSX trong kỳ (NVLTT, NCTT, SXC, SDMCT). - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK). Bên Có: - Các khoản giảm chi phí. - Tổng giá thành thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. - TK 154: Được chi tiết theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm. Số dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành. 1.5.1.3. Trình tự hạch toán Quy trình tổng hợp và hạch toán CPSX như sau: TK 621 TK 154 TK 152, 153 TK 622 TK 155,157, 632 TK 627 TK 138, 334,811 Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX 1.5.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.5.2.1. Nguyên tắc hạch toán Kết chuyển chi phí NVLTT Kết chuyển chi phí NCTT Kết chuyển chi phí SXC Giá trị phế liệu thu hồi Giá trị sản phẩm hỏng. Sản phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán, bán ngay T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 28 Cũng hạch toán tương tự phương pháp KKTX, nhưng sử dụng tài khoản 631 trong phương pháp KKĐK thay vì tài khoản 154. Chi phí bộ phận sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh, trị giá vốn hàng hóa, nguyên vật liệu và chi phí thuê gia công chế biến cũng được phản ánh vào TK 631. 1.5.2.2. Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách, chứng từ sử dụng Sổ sách liên quan: sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 631; sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154, 611, 334, 338, 111, 112, 331, 214…  Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” Tài khoản này phản ánh tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ: bưu chính, vận tải, khách sạn…trong trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ. + Đối với ngành nông nghiệp giá thành thực tế của sản phẩm được xác định vào cuối vụ. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành năm đó, có nghĩa là năm nay phát sinh chi phí nhưng năm sau mới thu hoạch thì giá thành được tính vào năm sau. + Trong hoạt động kinh doanh khách sạn tài khoản 631 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động: ăn uống, phòng nghỉ, vui chơi giải trí, dịch vụ khác (giặt là, massage….) + Còn đối với ngành giao thông vận tải tài khoản 631 phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động.  Kết cấu tài khoản 631 Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ Bên Có: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 TK 631: Không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 29 1.5.2.3. Trình tự hạch toán Quy trình tổng hợp và hạch toán CPSX như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 29 TK 154 TK 631 TK 154 TK 611 TK 334 TK338 TK 111, 112, 331, 214 Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK 1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Trong doanh nghiệp sản xuất, việc liên tục sản xuất sản phẩm trong kỳ thường không tránh khỏi sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. (Huỳnh Lợi, và Võ Văn Nhị, 2002). Việc đánh giá sản phẩm dở dang giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình sản xuất trong kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành và chưa hoàn thành, từ đó tính giá thành chính xác theo số lượng sản phẩm hoàn thành và xác định chi phí sản xuất của sản phẩm ddck. Giá trị SPDD kết chuyển vào giá thành Kết chuyển chi phí NVLTT Kết chuyển chi phí NCTT Kiểm kê, xác định, kết chuyển giá trị sản phẩm Giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho, Kết chuyển các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ dịch vụ hoàn thành đem tiêu thụ Phế liệu thu hồi TK 611 TK 632 TK 138 Bồi thường sản phẩm hỏng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 30 Tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm, mức độ chi phí trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về CPSX mà đánh giá SPDD cuối kỳ có 03 phương pháp sau: - Đánh giá spddck theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Đánh giá spddck theo sản lượng hoàn thành tương đương. - Đánh giá spddck theo chi phí định mức. 1.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đây là phương pháp được xem là thông dụng, phổ biến rộng rãi trong doanh nghiệp sản xuất. Nhất là những doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành (khoảng 65%-80% trở lên). (1) Nếu tất cả nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu của quá trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau: (1) (2) (3) Nếu chi phí NVL chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong spdd và thành phẩm cùng một mức độ; chi phí NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và spdd theo mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau: (4) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + X Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ Chi phí NVLTT chính phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + X Chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 31 Tổng giá trị sản phẩm chính cộng với sản phẩm phụ dở dang cuối kỳ, ta được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 1.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Phương pháp này thường được áp dụng phổ biến tại những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm dở nhiều và không đều nhau. Đặc điểm của phương pháp này là CPSX tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí trong CPSX sản phẩm, vì vậy nó cung cấp thông tin có độ chính xác cao. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương chia chi phí sản xuất thành 02 nhóm: - Nhóm 1: Những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ: chi phí nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo cách tính chi phí NVLTT. - Nhóm 2: Những chi phí phát sinh theo mức độ tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành sẽ tính đổi số lượng sản phẩm dở dang thành số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang theo công thức: Giá trị sản phẩm phụ ddck Chi phí NVL phụ dở dang đầu kỳ Chi phí nguyên vật liệu phụ phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng spdd cuối kỳ Số lượng spdd cuối kỳ = + + X X Tỷ lệ hoàn thành X Tỷ lệ hoàn thành Giá trị spdd cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng spdd cuối kỳ Số lượng spdd cuối kỳ = + + X X Tỷ lệ hoàn thành X Tỷ lệ hoàn thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 32 Tổng chi phí Nhóm 1 và Nhóm 2 ta có được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.6.3. Đánh giá spdd cuối kỳ theo chi phí định mức Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức (kế hoạch). Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng đối với những doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý và ổn định. Ưu điểm của phương pháp này là cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác, được áp dụng nhiều trong thực tế. 1.7. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản xuất chung nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như: sản phẩm phụ, sản phẩm song song, phế liệu thu hồi, chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Tỷ lệ hoàn thành Chi phí định mức của mỗi sản phẩm ∑ = X X T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế - Tên viết tắt: TUYNEN HUE - Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: Hue Tuynen Brick Joint Stock Compan - Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân - Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa - Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (Đã được cấp GCN ĐKT) - Mã số thuế: 3300414222 - Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế - Ngày cấp giấy phép: 13/10/2006 - Ngày hoạt động: 01/10/2006 - Năm tài chính: 2000 - Cấp Chương Loại khoản: 555-087 (Kinh tế tư nhân – Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác) - Vốn điều lệ: 8.500.000.000 đồng - Địa chỉ: 132 Dạ Lê, Phường Thủy Phương, Thị xã Hương Thủy, T.T Huế - Điện thoại: 0453864626 - Fax: 0543854180 - Đại diện pháp luật: DƯƠNG MINH TRỊ - Địa chỉ người đại diện pháp luật: 4A/40 Lịch Đợi, Phường Phường Đúc, TP. Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 34 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty gạch Tuynen Huế Việt Nam đang tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước, việc xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật hiện đại là điều cấp thiết, vì vậy nhu cầu thị trường về nguyên vật liệu xây dựng gia tăng. Nhận thấy được tiềm năng đó, các công ty sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế mở rộng quy mô và năng lực sản xuất của mình, Xí nghiệp gạch Tuynen thuộc công ty xây lắp Thừa Thiên Huế cũng không ngoại lệ. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn, cũng như gia tăng sức cạnh tranh, Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã tiến hành đầu tư xây dựng thêm một xí nghiệp sản xuất gạch Tuynen ở phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngày 19/05/2001 Xí nghiệp gạch Tuynen III chính thức đi vào hoạt động (Tiền thân của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế). Sau 10 năm đi vào hoạt động, xí nghiệp đã xây dựng được chỗ đứng trên thị trường và tạo được uy tín đối với khách hàng, có nhiều chi nhánh sản xuất và phân phối gạch ở nhiều tỉnh thành miền Trung như: Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh… Để có thể tiếp tục đứng vững và phát triển, yêu cầu xí nghiệp phải thay đổi loại hình kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường đầu tư, mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng cường tính cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác trong và ngoài tỉnh. Ngày 01/10/2006 Xí nghiệp tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (Xí nghiệp gạch Tuynen III) theo quyết định số: 1884/QĐ-UBND ngày 15/08/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thành Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế cho đến bây giờ. Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000196 ngày 25/09/2006. Công ty kinh doanh với mục tiêu: không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, đảm bảo lợi ích của cổ đông và làm tròn nghĩa vụ Nhà nước theo luật định. Thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành phần theo chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm góp phần tạo ra sản phẩm và thu nhập cho xã hội, phát triển nền kinh tế theo hướng hiện đại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 35 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty 2.1.3.1. Chức năng Công ty cổ phần gạch Tuynen có chức năng chủ yếu là sản xuất gạch Tuynen các loại, sản xuất gạch trang trí, chế tạo gia công và lắp ráp các sản phẩm cơ khí cung cấp cho thị trường vật liệu xây dựng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện được chức năng trên, công ty thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xem “sản xuất” là nhiệm vụ trung tâm để phát triển. - Nắm bắt được nhu cầu thị trường, khả năng kinh doanh của doanh nghiệp để tổ chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, tổ chức tiêu thụ hàng hóa với nhiều hình thức phân phối phù hợp với nhu cầu khách hàng. - Đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký. - Huy động và sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty. Quản lý sử dụng vốn theo chế độ, chính sách của Nhà nước. - Quan tâm đến đội ngũ lao động, đảm bảo lợi ích hợp pháp của họ theo quy định của pháp luật, phân phối thu nhập hợp lý nhằm chăm lo đời sống tinh thần vật chất của người lao động. 3. Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề chính của công ty sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét (gạch Tuynen các loại, gạch trang trí)... Ngoài ra công ty còn hoạt động trên lĩnh vực chế tạo gia công và lắp ráp các sản phẩm cơ khí, tráng phủ kim loại, buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 36 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, biểu hiện sự phân công theo chiều dọc và thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng. Cấp trên phân công quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban cán bộ quản lý, tạo cho việc hoàn thành mục tiêu của công ty, đảm bảo tính nhịp nhàng, hài hòa, xuyên suốt, gắn kết trong quá trình làm việc cũng như nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy 37 Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành Chính) ĐẠI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÔNG TY BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ HOẠCH – KỸ THUẬT TỔ CƠ KHÍ TẠO HÌNH TỔ BÁN THÀNH PHẨM TỔ PHƠI GỘP TỔ XẾP GÒONG TỔ ĐỐT LÒ TỔ THÀNH PHẨM T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế