SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
NGUYỄN THỊ THU HÀ
Niên khóa: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THU HÀ
Lớp: K50D Kế toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà i
Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều
nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ các thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như
gia đình và bạn bè.
Trước hết em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường
Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán nói
riêng đã truyền thụ những kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa cho em trong suốt
những năm qua.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán tài chính tại
Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo điều kiện cho em học hỏi và nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắt được tình hình thực tế tại công ty.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh
Văn Sơn đã rất tận tâm trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm
đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn
đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm
nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm
đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hà
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CKTM : Chiết khấu thương mại
DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTDT : Giảm trừ doanh thu
GVHB : Giá vốn hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
HTK : Hàng tồn kho
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KQKD : Kết quả kinh doanh
NKCT : Nhật kí chứng từ
QLDN : Quản lí doanh nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XDTM : Xây dựng thương mại
XNK : Xuất khẩu
XKKVCNB : Xuất kho kiêm Vận chuyển nội bộ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.1.1. Doanh thu ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................7
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán................................................................................................7
1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.......................................................................7
1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................8
1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh............................................................................8
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iv
1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........9
1.1.2.1. Sự cần thiết .........................................................................................................9
1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................9
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ...............................10
1.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................10
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................10
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................12
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................13
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................14
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................14
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................16
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................18
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................20
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................20
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................22
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ......................23
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty....................................24
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................24
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty......................................................................................24
2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty..................................................29
2.1.4.1. Tình hình về lao động.......................................................................................29
2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh...................................31
2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh...........................................................................33
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế..............................36
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà v
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán......................................................................39
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Dệt May Huế...................................................................................................41
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ..................41
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................................................41
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán..................................................................42
2.2.1.3.Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ sản phẩm.............................................43
2.2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ........................................................................49
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ...........................................50
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................50
2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................61
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................65
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................69
2.2.3. Kế toán chi phí.....................................................................................................70
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................70
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................75
2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................77
2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................80
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................83
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................84
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................92
3.1. Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.................................................92
3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán........................................................92
3.1.1.1 Những ưu điểm..................................................................................................92
3.1.1.2. Những hạn chế..................................................................................................94
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vi
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Dệt may Huế ...............................................................................................95
3.1.2.1. Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ............................................95
3.1.2.2. Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng. .........................................................97
3.1.2.3. Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm............97
3.1.2.4. Đánh giá về sổ sách kế toán .............................................................................99
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tai Công ty Cổ phần Dệt may Huế..............................................................99
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung......................................................100
3.2.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................101
PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................105
PHỤ LỤC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019......30
Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
giai đoạn 2016-2018......................................................................................................32
Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế
giai đoạn 2016-2018......................................................................................................34
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà viii
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn thương mại ..............................................................................52
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0001401 ............................53
Biểu mẫu 2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng ........................57
Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng tại cửa hàng..................................................58
Biểu mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT bán bông phế................................................................60
Biểu mẫu 2.6. Biên bản điều chỉnh hóa đơn..................................................................63
Biểu mẫu: 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá ....................................................64
Biểu mẫu 2.8. Phiếu báo Có ngân hàng Quân đội trả lãi ..............................................67
Biểu mẫu 2.9. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/18T- 026099.................................76
Biểu mẫu 2.10. Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................81
Biểu mẫu 2.11. Ủy nhiệm chi Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................82
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................11
Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13
Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác..................................................................................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................16
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................19
Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác......................................................................................20
Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại...................................................................21
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................26
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........37
Sơ đồ 2.3. Quy trình kế toán máy..................................................................................41
Sơ đồ 2.4. Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
công ty năm 2018 ..........................................................................................................90
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang dần bước qua gần hết một phần tư chặng đường của thế của thế kỷ
XXI - Thế kỷ có những thay đổi sâu sắc về các hình thái kinh tế chính trị văn hóa và
xã hội. Đây cũng là thế kỷ của sự bùng nổ về khoa học, công nghệ mà đỉnh cao là cách
mạng công nghệ 4.0 với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và Big Data
tạo sức ảnh hưởng đối với tất cả các ngành nói chung. Đối với ngành dệt may nói riêng,
dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh để tối ưu hóa
quy trình phương thức sản xuất. Một số công nghệ có sức ảnh hưởng lớn nhất đến
ngành dệt may như làcông nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ tự động hóa,… giúp tiết kiệm nhân công, tiết kiệm thời gian, chi phí sản
xuất. Điều này góp phần không nhỏ trong sự chuyển mình của nền kinh tế nói chung
cũng như của ngành dệt may nói riêng.
Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch sang
nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đến nay bộ mặt của nền kinh tế
Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi lớn từ đó vươn mình trở thành một nền kinh tế có
tốc độ phát triển khá cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm đều ổn
định ở mức trên 6,20%, cụ thể là năm 2015 đạt 6,68%, năm 2016 đạt 6,21%, năm 2017
đạt 6,81%, năm 2018 đạt 7,08% và tháng đầu năm 2019 đạt 6,76%. Trong đó, dệt may
là một ngành đóng vai trò quan trọng đối với việc tăng giá trị của ngành công nghiệp,
tăng tỷ trọng GDP.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất,
kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ thằm thỏa mãn nhu cầu thị
trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Sự tồn tại lâu dài và
kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào kể cả
trong nước cũng như nước ngoài. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì
công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội
dung hết sức quan trọng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu – chi phí,
là những chỉ tiêu được coi trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 2
của doanh nghiệp. Doanh thu có tốt, chi phí có thấp thì doanh nghiệp mới được tối đa
hóa về mặt lợi ích. Chính vì vậy, công tác kế toán có vai trò vô cùng to lớn trong việc
quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD). Thông tin kịp thời chính xác về doanh
thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản
xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN); cho phép đánh giá hiệu quả quản lý
trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định
hướng cho DN các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời có thể công khai tài chính thu hút
các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế
toán về việc tiêu thụ, xác định KQKD là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai
trò rất lớn đối với sự thành công của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một trong những công ty lớn, tiên phong hàng
đầu trong công nghiệp dệt may của nước ta. Là một công ty có quy mô lớn nên việc
hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD là vô
cùng quan trọng. Trong thực tế, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các mảng kế toán
của công ty như kế toán thuế, kế toán tiền lương, kế toán giá thành,.. và không thể
thiếu đó là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên các báo cáo
trước đây chỉ mới nêu lên thực trạng chung, chưa có sự phân tích cụ thể, sâu sát về
thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty.
Chính vì những lý do trên, đồng thời nhận ra tầm quan trọng của kế toán doanh
thu và được sự cho phép của đại diện Công ty Cổ phần Dệt may Huế và giáo viên
hướng dẫn nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” để làm khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần Dệt May Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 3
2.2 Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Hai là, Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Ba là, Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn
lực kinh doanh được thu thập trong thời gian từ 2016 - 2018. Các số liệu minh họa về
công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018.
- Về không gian: Đề tài chủ yếu được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công
ty Cổ phần Dệt may Huế.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo qua Luật kế toán, Chuẩn mực kế
toán, Nghị định/ Thông tư, các giáo trình, bài giảng, tài liệu sách báo giấy, điện tử và các
nguồn thông tin chính thống khác để thu thập những thông tin liên quan nhằm hệ thống
hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận, từ đó chắt lọc những thông tin cần thiết liên
quan nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài.
Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thôi và các số liệu từ các báo cáo
tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình lao
động của đơn vị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 4
- Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát tổng quan về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình
luân chuyển công việc, chứng từ,… giữa các phòng ban trong công ty.
- Phỏng vấn: Có một số vấn đề chỉ quan sát được bề nổi, chưa hiểu được bản
chất, tôi tiến hành phỏng vấn nhà quản lý, kế toán trưởng, nhân viên kế toán, cán bộ
hướng dẫn và nhân viên phòng nhân sự.
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng
để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược
điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, xử lý các số liệu đã thu thập
được, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về nguyên nhận cũng như tìm giải pháp khắc
phục cho vấn đề.
- Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động
của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 thông qua báo cáo tài chính của công ty
- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến
hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học
và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Phần III: Kết luận
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Doanh thu
Hiện nay trong và ngoài nước có rất nhiều định nghĩa khác nhau về doanh thu.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá
trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Mặt khác, theo Điều 78,Thông tư 200/2014 thì: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”
Chúng ta có thể thấy, doanh thu là tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt
động kinh doanh của một công ty. Nói cách khác, doanh thu bao gồm tiền mặt hoặc khoản
phải thu mà một công ty nhận được để bán hàng hoá hoặc dịch vụ của mình.
Doanh thu gồm 3 loại sau:
+) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm
bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+) Doanh thu khác: Là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành và cung cấp sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 6
+) Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu
tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi
nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn…
Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
+) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
+) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
+) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
+) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
+) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 7
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Căn cứ vào chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ
doanh thu gồm:
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn;
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách;
- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản
phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán
Có rất nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm giá vốn hàng bán:
“Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.”, Võ Văn Nhị (2011).
Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê.
Hay theo TS. Trần Đình Phụng và cộng sự viết trong Nguyên lý kế toán (Xuất bản
năm 2011) thì: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.”
1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
+) Chi phí bán hàng:“Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
vận chuyển…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 8
+) Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi
phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt
động nào.” (PGS.TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình
Kế toán Tài chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM).
1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn
hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động,
chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp”.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động
trong doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 9
Kết quả hoạt
động SXKD
=
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
QLDN
-
Chi phí
bán hàng
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần
thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
-
Chi phí
Tài chính
Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như:
nhượng bán, thanh lý tài sản,...
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Sự cần thiết
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải
các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất
giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp
có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là
nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị
khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp
sẽ gặp khó khăn về tài chính. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp.
Nhờ có kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp có
thể quản lý được tổng doanh thu và nắm vững tình hình doanh thu, chi phí cũng như
về lợi nhuận cụ thể của doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp có những thông số tài chính chính xác, kịp thời và cụ thể để
có thể hiểu rõ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại
và giá trị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 10
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Kiểm tra chặt chẽ, đầy đủ, chính xác và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ
của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực số14:
“Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
của Bộ Tài chính và theo chế độ Kế toán hiện hành
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Do Công ty Cổ phần Dệt May Huế áp dụng theo Thông tư 200/2014 của Bộ tài
chính nên các nội dung mà em trình bày dưới đây là theo thông tư này.
1.2.1 Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu;
- Giấy báo có;
- Bảng kê hàng hóa bán ra;
- Ủy nhiệm thu;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý;
- Hóa đơn xuất khẩu;
- Chứng từ chuyển hàng; ….
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản trung tâm: Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các tài khoản liên quan:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 11
Tài khoản 911, Tài khoản 333, Tài khoản, Tài khoản 111, 112,131, 521.
c. Sổ kế toán liên quan:
+ Sổ nhật ký bán hàng;
+ Sổ Cái, sổ chi tiết tài khoản 511;
+ Sổ quỹ tiền mặt;
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
d. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán tài khoản 511 được thể hiện dưới sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ
+ Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại;
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận;
+ Biên bản trả lại hàng.
333
333
Doanh thu chịu
thuế XK, TTĐB,
BVMT
Số tiền trả cho người bán
về hàng bán bị trả lại,
giảm giá, chiết khấu
thương mại
Thuế XK,
TTĐB,
BVMT phải
nộp
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM
Thuế XK, TTĐB,
BVMT của hàng
bán bị trả lại,
GGHB, CKTM
911
511 111, 112, 131 521
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 12
b.Tài khoản sử dụng
Kế toán giảm trừ doanh thu sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
- Các tài khoản liên quan: Tài khoản 111,112,131, Tài khoản 521, Tài khoản 511, Tài
khoản 333.
c. Phương pháp hạch toán
111,112,131 521 511
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại phát sinh
Kết chuyển CKTM,
333 GGHB, hàng bán
bị trả lại
Giảm các
khoản thuế
phải nộp
Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
d. Sổ sách kế toán
+ Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Chứng từ làm căn cứ
+ Giấy báo có;
+ Phiếu thu;
+ Bảng sao kê TGNH.
b. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” .
Các tài khoản liên quan: TK 112, 111, 131,…
Tài khoản liên quan:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 13
c. Phương pháp hạch toán
911 515 111,112,138
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi
trái phiếu, cổ tức được chia
Cuối kì kết chuyển 1112, 1122 1111, 1121
doanh thu tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ
ghi sổ
Lãi bán ngoại tệ
1112, 1122 152,156,211, 642
Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ
dịch vụ bằng ngoại tệ tỷ giá thực tế
Lãi tỷ giá
221, 121
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung góp vốn
Chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng
413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư cuối kì của hoạt động SXKD
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
d. Sổ sách
+ Sổ cái (TK 515, 112);
+ Sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331),...
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a. Chứng từ
+ Hóa đơn GTGT hàng khuyến mãi;
+ Phiếu nhập kho.
331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 14
b. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 711 “Doanh thu khác”.
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác
d. Sổ sách
+ Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156…);
+ Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157);
+ Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331);...
1.2.2. Kế toán chi phí
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ
- Phiếu xuất kho;
711 111, 112
Thu phạt tiền vi phạm HĐKT; thu khoản
nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ
338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký
cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hoá, TSCĐ
3387
Định kỳ phân bổ DT chưa được thực
hiện nếu được tính vào thu nhập khác
352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
xây lắp không sử dụng hoặc chi
bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích
911
Kết chuyển thu nhập
khác xác định KQKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 15
- Phiếu nhập kho;
- Hóa đơn GTGT;
- Bảng phân bổ giá vốn;...
b. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”.
c. Phương pháp hạch toán
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
+) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Có 2 phương pháp là Kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên hàng
tồn kho là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình
nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ
sở các chứng từ nhập, xuất.
+) Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau: Phương
pháp nhập trước xuất trước, phương pháp đích danh và phương pháp bình quân gia quyền
và phương pháp giá bán lẻ.
Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất
định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu
quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương
tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu bảo quản,
tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh
nghiệp. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp.
Công ty đã sử dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Vào cuối mỗi kỳ
kế toán phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá xuất kho.
Trị giá HTK Trị giá Trị giá HTK Trị giá HTK
cuối kỳ
=
HTK đầu kì
+
nhập trong kì
-
xuất
trongkỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 16
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
d. Sổ sách kế toán
+ Sổ chi tiết vật tư;
+ Sổ chi tiết TK 632;
+ Sổ cái TK 632;
+ Sổ kho;…
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán
+ Bảng tính lãi vay;
+ Giấy báo có;
+ Bảng kê bán cổ phiếu;
+ Phiếu chi; …
b. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”.
Tài khoản liên quan: TK 111, 112,…
154, 155, 156, 157 632
911
627
155, 156
Trị giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ xuất bán
Chi phí sản xuất chung cố định
không được phân bổ được ghi
vào GVHB trong kỳ
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Kết chuyển GVHB khi xác
định KQKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 17
c. Phương pháp hạch toán
d. Sổ sách kế toán:
+ Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156…);
+ Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157);
+ Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331)....
635
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
229
Xử lý lỗ do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ vào chi phí tài chính
413
Lỗ về bán các khoản đầu tư
tư
121, 228, 221, 222
Chi phí hoạt động
liên doanh, liên kết
111, 112
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất đầu tư
229
Thu tiền bán
các khoản
đầu tư
Chiết khấu thanh toán
cho người mua
111, 112, 131
Lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
111, 112, 335, 242
911
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 18
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán
Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Phiếu chi,
Phiếu thu, Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hóa đơn mua dịch
vụ, Phiếu xuất kho,…
b. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”.
Tài khoản liên quan: TK 152, 153, 111, 112,…
c. Nội dung và phương pháp hạch toán.
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng
d. Sổ sách kế toán
Sử dụng sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 641,…
Sổ Cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: TK111, 121, 131,…
334, 338
111, 112, 131
214
641 TK 111, 112, 152
911
Chi phí tiền lương và các khoản
phải trích theo lương phải trả cho
nhân viên bán hàng
Các dịch vụ mua ngoài phát sinh
dùng cho bộ phận bán hàng
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng
Các khoản ghi giảm dùng
cho bộ phận bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định KQKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 19
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng;
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng;
+ Phiếu chi, Phiếu thu, Phiếu xuất kho;
+ Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao,
+ Hóa đơn GTGT mua dịch vụ;…
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”./
Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 152, 153,…
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Sổ sách kế toán
Kế toán sử dụng sổ cái, sổ chi tiết Tài khoản 642.
334, 338
111, 112, 131
214
642 111, 112, 152
911
Chi phí tiền lương và các
khoản phải trích theo lương
phải trả cho nhân viên quản lý
Các dịch vụ mua ngoài phát sinh
dùng cho bộ phận quản lý
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận quản lý
Các khoản ghi giảm dùng
cho bộ phận quản lý
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
quản lý để xác định KQKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 20
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán
Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi, Hóa
đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên bản nộp thuế, nộp phạt …
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác”
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác
d. Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 811.
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT;
811 911
214
211, 213
338, 331
111, 112
Kết chuyển thu nhập khác để
xác định KQKD
Giá trị hao
mòn
Nguyên giá
GTCL
Các chi phí khác phát sinh
(chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 21
+ Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm;
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh;
+ Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức cá nhân không có hóa đơn, chứng
từ theo quy định.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
c. Nội dung và phương pháp hạch toán.
+) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
333(3334) 8211 911
Số Thuế TNDN hiện hành phải nộp kết chuyển chi phí thuế
trong kỳ ( doanh nghiệp tự xác định) TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa số Thuế TNDN
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
+) Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được hạch toán theo sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại
243
347
347
243
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn
hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ
hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm
8212
911
911
Chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài
sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn
nhập trong năm
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 22
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Các tài khoản liên quan: TK 632, 641, 642, 635, 811, 711, 511, 515,...
1.2.3.2 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh được hạch toán
theo sơ đồ dưới đây:
911
632 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán
635 KC doanh thu bán hàng
KC chi phí hoạt đông TC và cung cấp dịch vụ
641, 642 515
KC chi phí bán hàng và KC doanh thu HĐTC
chi phí quản lý DN
811 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
421 421
KC lãi KC lỗ
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.3 Sổ sách:
+ Sổ cái;
+ Sổ chi tiết Tài khoản 911 và tất cả các sổ cái tài khoản có liên quan.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 23
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HUẾ
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : HUEGATEX
- Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước - Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy –
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957
- Website: Huegatex.com.vn
- Mã cổ phiếu: HDM
- Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của tập đoàn Dệt May
Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải
dệt kim, hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... doanh thu hàng
năm gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%.
Quy mô của nhà máy từ khi đi vào sản xuất ngày càng phát triển. Trước tình hình
đó Bộ công nghiệp đã có quyết định số 140/QĐ/TCLĐ ngày 19/01/1994 về việc
chuyển đổi tổ chức và hoạt động của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế cho phù
hợp với tình hình phát triển của cơ sở.
Căn cứ Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN ngày 09/12/2004 và Quyết định số
2722/2005/QĐ-BCN ngày 25/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chuyển Công ty
Dệt May Huế thành Công ty Cổ phần Dệt May Huế, chính thức hoạt động theo giấy
phép đăng ký số 3103000140 ngày 17/11/2005 do phòng Đăng ký Kinh doanh Doanh
nghiệp – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 24
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Huegatex đã gặt hái được nhiều thành
tựu đáng kể, quy mô doanh nghiệp liên tục được mở rộng, các xí nghiệp thành viên được
xây dựng hoàn chỉnh, đời sống của người lao động được nâng cao, thị trường được mở
rộng, nâng cao uy tín vào tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác trong và
ngoài nước đặc biệt là xuất khẩu góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu cho cả nước.
Huegatex luôn có chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài
nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư
chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
- Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh
những mặt hàng thiết yếu như sợi, vải, áo T-Shirt, Polo- Shirt…cung cấp không chỉ
cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.
- Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu
dùng, thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản.
- Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện
vận tải và các thiết bị điện, nhận gia công các mặt hàng may mặc trong và ngoài nước.
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức hoạt động SXKD theo ngành nghề đã đăng ký và theo định ước kế
hoạch của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông
qua nộp thuế và các khoản phí;
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán và thực hiện tốt các chính sách
của Nhà nước liên quan đến công ty;
- Giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, chăm lo cải thiện
đời sống cho cán bộ công nhân;
- Cải thiện đời sống người lao động và đảm bảo lợi ích các cổ đông;
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng;
- Tất cả sản phẩm do công ty sản xuất trong môi trường làm việc phù hợp với các
yêu cầu về trách nhiệm xã hội và các Công ước quốc tế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 25
2.1.2.3 Tầm nhìn của Huegatex:
Trở thành một trong những Trung tâm Dệt May của Khu vực miền Trung và của
cả nước, có thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, tăng trưởng bền vững và hiệu quả
hàng đầu trong ngành Dệt May Việt Nam.
2.1.2.4 Sứ mệnh:
Phát triển bền vững cùng các doanh nghiệp trong Tập đoàn Dệt May Việt Nam,
cung cấp sản phẩm may mặc và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế.
- Sáng tạo và đa dạng sản phẩm mang tính thời trang phục vụ cho mọi tầng lớp
người tiêu dùng trong và ngoài nước.
- Vừa kinh doanh, vừa hướng dẫn tiêu dùng trong nước phù với bản sắc văn hóa
Việt Nam.
+) Triết lý kinh doanh:
- Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược;
- Làm đúng ngay từ đầu;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm xã hội.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Chức năng nhiệm vụ của các thành viên ( xem sơ đồ 2.1 về cơ cấu tổ chức).
Đại hội đồng cổ đông: Cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết. Có chức năng quyết định những vấn đề được Luật pháp
và điều lệ Công ty quy định. Các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty và kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty gồm có Ông
Nguyễn Bá Quang là Chủ Tịch và hai thành viên quản trị và Ông Hồ Ngọc Lan và Ông
Trần Hữu Phong, đại điện Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu,
chính sách, chiến lược và quyền lợi của hội đồng cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của Hội
đồng quản trị do Luật pháp, điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty, Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông quy định.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tổng giám đốc
P.TGĐ
Dệt Nhuộm
GĐĐH
Khối may
Cửa
hàng
KD giới
thiệu SP
GĐ
Nhà
máy
May 1
GĐ
Nhà
máy
May 2
TP Điều
hành
May
TP kế
hoạch
XNK
May
TT Y
tế
TP Quản
lý chất
lượng
TP Nhân
sự
TB
bảo
vệ
GĐ Nhà
máy
May 3
TP
Tài
chính kế
toán
GĐ nhà
máy Dệt
Nhuộm
TB Đời
sống
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
P.TGĐ
phụ trách sợi
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
GĐĐH
Nội chính
GĐĐH
Kỹ thuật-Đầu tư
GĐ Xí
nghiệp cơ
điện
TP Kỹ
thuật
đầu tư
TP Kinh
doanh
GĐ
Nhà
máy sợi
Đại diện lãnh đạo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 27
Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của
Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Ban lãnh đạo: Tổng Giám Đốc Công ty là Ông Nguyễn Bá Quang, có quyền
quyết định tất cả các vấn đề liên quan trực tiếp đến tình hình hoạt động hàng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám Đốc điều hành là người giúp
việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các phần việc
phụ trách, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và
phân công theo chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Ngoài ra, còn có Đại diện lãnh đạo và Kế toán trưởng thường xuyên làm việc,
bàn bạc với Tổng Giám Đốc về phương hướng và chính sách phát triển của công ty.
Phòng Kế hoạch – xuất nhập khẩu may: Phụ trách chính đối với mặt hàng may
về các vấn đề như khai thác thị trường, tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, định hướng
chiến lược, xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và
tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất. Xây
dựng kế hoạch sản xuất theo từng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có và tình
hình thị trường. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất, tiến độ thực hiện, theo dõi
thực hiện hợp đồng.
Phòng Kinh doanh: Có chức năng tương tự phòng Kế hoạch xuất nhập khẩu, chỉ
khác là Phòng Kinh doanh chuyên phụ trách chính mặt hàng sợi.
Phòng Kỹ thuật – đầu tư: Xây dựng, triển khai các chiến lược đầu tư tổng thể và
lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị
mới. Xây dựng ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và theo dõi thực hiện rà
soát, hiệu chỉnh ban hành định mức mới. Tổ chức nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ
thuật đảm bảo ổn định sản xuất và mang lại hiệu quả.
Phòng nhân sự: Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý lao động,
an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát
triển công ty. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính văn phòng đáp ứng kịp thời theo
yêu cầu của lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên cứu các chế độ chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 28
sách của Nhà nước để áp dụng thực hiện trong công ty. Giải quyết các chế độ đối với
người lao động. Xây dựng các nội quy, quy chế của công ty theo luật lao động.
Phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu cho Ban giám đốc về các giải pháp để
thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu
hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, tham mưu trong công tác lựa chọn
khách hàng. Xây dựng mục tiêu chiến lược chung trong toàn Công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lý nguồn tài
chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của Công ty, tổ chức công tác
hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của
Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các chế độ quản lý
tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm.
Phòng Điều hành may: Đảm bảo việc kiểm tra nguyên phụ liệu kịp thời theo quy
định, đúng chất lượng và chính xác về số lượng. Xây dựng kế hoạch sản xuất cho 3
nhà máy May đảm bảo sản lượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Đảm bảo việc
quyết toán và hoàn trả nguyên phụ liệu còn thừa của các đơn hàng gia công (nội địa và
xuất khẩu) được hoàn thành trong thời gian quy định. Và đảm bảo không để xảy ra
tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong việc giao hàng.
Nhà máy sợi; Nhà máy Dệt nhuộm; Nhà máy may 1,2,3,4: Trực tiếp sản xuất
theo kế hoạch của công ty. Đảm bảo các mặt hàng sản xuất ra đáp ứng kịp thời tiến độ
và chất lượng yêu cầu, tiết kiệm chi phí bỏ ra. Phân công nhiệm vụ hợp lý cho các
nhân viên để đạt hiệu quả tối đa.
Ban bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến
giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật
tư ra vào công ty; bảo vệ tài sản công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa
cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra.
Ban đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng giám đốc và
Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa ăn cho cán bộ, công nhân viên
trong công ty.
Trạm Y tế: Có chức năng chăm sóc sức khỏe các bộ, công nhân viên trong công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 29
Cửa hàng Kinh doanh giới thiệu sản phẩm: Trực tiếp giới thiệu sản phẩm, mẫu
mã các mặt hàng của công ty cho khách hàng. Nhanh chóng cập nhật, nắm bắt thông
tin về mã sản phẩm, các mẫu mới được sản xuất ra của công ty.
2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty
2.1.4.1. Tình hình về lao động
a) Phân theo giới tính
Công ty với đặc thù của một công ty trong lĩnh vực dệt may nên số lượng lao
động nữ cao hơn lao động nam, lao động nam xấp xỉ 30% còn lao động nữ chiếm 70%
và không có sự biến động đáng kể qua các năm. Về biến động: Năm 2016, 2017 số
lượng lao động nữ duy trì ở mức xấp xỉ 2.750 lao động, còn nam xấp xỉ 1.200 lao
động. Đến năm 2018 số lượng lao động nữ tăng mạnh lên hơn 3500 lao động tương
ứng 29,25%; lao động nam cũng tăng mạnh với mức tăng 37,58% so với năm 2017 do
mở rộng thêm, đưa vào sử dụng nhà máy may 4 và nhà máy sợi.
b) Phân theo tính chất công việc
Là một công ty sản xuất lớn nên tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm phần lớn lượng
lao động của Công ty (90%). Lao động gián tiếp chủ yếu là lao động thuộc bộ phận
quản lý, lao động trực tiếp là lao động thuộc các nhà máy may, sợi, dệt nhuộm trực
tiếp than gia vào sản xuất.
Năm 2017, số lượng lao động trực tiếp là 3.535 lao động giảm 38 người tương
ứng giảm 1,6% so với năm 2016. Sang năm 2018 do mở thêm nhà máy may 4 đã làm
cho lao động gián tiếp tăng 10,22% tương ứng tăng lao động so với năm 2017, còn số
lượng lao động trực tiếp cũng tăng mạnh lên 34,02% tương ứng tăng 1209 lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 30
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Năm 2019
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 3.960 100,00 3.936 100,00 5.186 100,00 5.354 -24 -0,61 1.250 31,76
Phân loại theo giới tính
Nam 1.233 31,14 1184 30,08 1.629 31,41 1.643 -49 -3,97 445 37,58
Nữ 2.727 68,86 2752 69,92 3.557 68,59 3.711 25 0,92 805 29,25
Phân loại theo tính chất công việc
Trực tiếp 3.573 90,23 3535 89,81 4.744 91,48 4.850 -38 -1,06 1209 34,20
Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 504 14 3,62 41 10,22
Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 242 5 2.48 28 13,53
Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 431 -6 -1,44 10 2,44
Sơ cấp 3.342 84,39 3.319 84,32 4.531 87,37 4.681 -23 -0,69 1212 36,52
(Nguồn: Phòng nhân sự)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 31
c) Phân theo trình độ chuyên môn
Lao động trình độ Đại học xấp xỉ 5%, lao động trình độ Cao đẳng, trung cấp
xấp xỉ 10%, còn phần lớn là lao động trình độ sơ cấp chiếm khoảng 85%. Luôn
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong lực lượng lao động của công ty vẫn là đội ngũ công nhân
có trình độ sơ cấp. Công nhân kỹ thuật là lực lượng chủ chốt tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất sản phẩm, lực lượng này tăng lên sẽ giúp nâng cao sản lượng và
năng suất của doanh nghiệp.
2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh
Qua bảng 2.2 trên ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động
không quá nhiều qua 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2018. Cụ thể như sau:
- Tình hình biến động của tài sản:
Năm 2017 Công ty có tổng tài sản là 679.185 triệu đồng, năm 2017 có tổng tài sản
là 648.236 triệu đồng, giảm 30.949 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 4.56% so với
năm 2016. Tổng tài sản năm 2018 tăng 794.427 triệu đồng tăng 146.191 hay tăng
22.55% so với năm 2017. Ngược lại với năm 2017, tổng tài sản của năm 2018 chủ yếu
là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn tăng 148.906 triệu đồng
tương ứng tăng 37.58%. Trong khi đó tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm với mức
giảm 2.715 triệu đồng tương ứng 1.08%.
+ Tài sản ngắn hạn:
Với đặc thù là một công ty sản xuất nên khoản mục tài sản ngắn hạn chiếm giá trị
và tỷ trọng lớn, luôn trên 55% trong tổng số tài sản của công ty, sự biến động tăng
giảm của tài sản ngắn hạn làm ảnh hưởng khá lớn đến sự biến động của tổng tài sản.
Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 là 396.387 triệu đồng, năm 2017 là 396.286
triệu đồng. Ngược lại, năm 2018 là 545.192 triệu đồng tăng mạnh với mức tăng lên
đến 148.906 triệu đồng tương ứng tăng 37.58%. Nguyên nhân có sự thay đổi này là do
ngoại trừ các khoản đầu tư ngắn hạn giảm thì các khoản mục khác trong tài sản ngắn
hạn đều tăng mạnh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 32
Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018
ĐVT: triệu đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % + % + %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 396.387 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -101 -0,03 148.906 37,58
I. Tiền và các khoản TĐT 42.191 6,21 22.968 3,54 28.273 3,56 -19.223 -45,56 5.305 23,10
II. Các khoản đầu tư TCNH - 43.222 6,67 5.000 0,63 - - -38.222 -88,43
III. Các khoản phải thu NH 181.126 26,67 159.045 24,54 224.824 28,30 -22.081 -12,19 65.779 41,36
IV. Hàng tồn kho 163.081 24,01 164.729 25,41 275.490 34,68 1.648 1,01 110.761 67,24
V. Tài sản ngắn hạn khác 9.988 1,47 6.319 0,97 11.604 1,46 -3.669 -36,73 5.285 83,64
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 282.797 41,64 251.950 38,87 249.235 31,37 -30.847 -10,91 -2.715 -1,08
II. Tài sản cố định 272.415 40,11 216.492 33,40 221.000 27,82 -55,923 -20,53 4.508 2,08
IV. Tài sản dở dang dài hạn 195 0,03 26.014 4,01 11.118 1,40 25.819 13,240,51 -14.896 -57,26
V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.451 0,66 5.100 0,79 3.419 0,43 649 14,58 -1.681 -32,96
VI. Tài sản dài hạn khác 5.734 0,84 4.342 0,67 13.696 1,72 -1.392 -24,28 9.354 215,43
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 473.317 69,69 430.266 66,37 581.994 73,26 -43.051 -9,10 151.728 35,26
I. Nợ ngắn hạn 312.632 46,03 286.117 44,14 425.029 53,50 -26.515 -8,48 138.912 48,55
II. Nợ dài hạn 160.684 23,66 144.149 22,24 156.965 19,76 -16.535 -10,29 12.816 8,89
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54
I. Vốn chủ sở hữu 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 33
+ Tài sản dài hạn: Là khoản mục chiếm gần 45% trong tổng tài sản 3 năm qua
của công ty. Năm 2017, tài sản dài hạn của công ty là 251.950 triệu đồng giảm nhẹ so
với năm 2016 là 30.847 triệu đồng tương ứng giảm 10,91%. Năm 2018, tài sản dài hạn
tiếp tục giảm nhẹ 1,08% xuống còn 249.235 triệu đồng so với năm 2017. Nguyên nhân
là do sự tăng giảm không đều của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Cụ thể là, tài
sản dài hạn khác tăng 215,43% so với năm 2017; tài sản dở dang dài hạn và đầu tư tài
chính dài hạn đều giảm mạnh với mức giảm tương ứng 57,26% và 32,96%.
- Tình hình biến động của nguồn vốn:
Sự biến động tăng giảm của nguồn vốn cùng chiều với sự biến động tăng giảm
của tài sản. Năm 2017, tổng nguồn vốn của công ty là 648.236 triệu đồng giảm 30.949
triệu đồng tương ứng giảm 4.56%. Đến năm 2018 lại tăng lên 146.191 triệu đồng
tương ứng 22,55%. Nguyên nhân là do sự tăng giảm không đồng đều của nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu. Cụ thể là:
+ Nợ phải trả: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn (trên 65%) trong tổng nguồn vốn,
nên biến động tăng giảm của nó làm ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng nguồn
vốn. So với năm 2016, nợ phải trả năm 2017 giảm nhẹ, từ 473.317 triệu đồng xuống
còn 430.266 triệu đồng, tướng ứng giảm 9,10%. Đến năm 2018 khoản mục này lại có
xu hướng tăng khá mạnh với mức tăng 151.728 triệu đồng tương ứng tăng 35,26%.
+ Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng giảm nhẹ và không ổn định qua các năm. Cụ
thể, năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng lên con số 219.969 triệu đồng tương ứng tăng
5,88%. Còn đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu lại có giảm nhẹ với mức giảm 5.537
triệu đồng tương ứng giảm 2,54%.
2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dệt May Huế qua 3 năm
2016 - 2018 đều kinh doanh có lãi, đây là một dấu hiệu tốt nguồn thu nhập chủ yếu từ
hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 34
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+ % + %
1. Doanh thu BH và CCDV 1.478.606 1.653.863 1.733.843 175.257 11,85 79.980 4,84
2. Các khoản giảm trừ 292 - 325
3. DTT về BH và CCDV 1.478.314 1.653.863 1.733.518 175.549 11,87 79.655 4,82
4. Gía vốn hàng bán 1.341.164 1.508.275 1.588.538 167.111 12,46 80.263 5,32
5. Lợi nhuận gộp 137.150 145.588 144.980 8.438 6,15 -608 -0,42
6. Doanh thu HĐTC 10.405 10.275 11.103 -130 -1,25 828 8,06
7. Chi phí tài chính 19.032 14173 22.429 -4.859 -25,53 8.256 58,25
8. Chi phí bán hàng 52.198 55.373 53.925 3.175 6,08 -1.448 -2,61
9. Chi phí QLDN 26.850 39.822 44.212 12.972 48,31 4.390 11,02
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 49.475 46.495 35.517 -2.980 -6,02 -10.978 -23,61
11. Thu nhập khác 5.381 7.268 3.591 1.887 35,07 -3.677 -50,59
12. Chi phí khác 2.226 3.374 2.871 1.148 51,57 -503 -14,91
13. Lợi nhuận khác 3.155 3.894 720 739 23,42 -3.174 -81,51
14. Tổng LNTT 52.630 50.389 36.237 -2.241 -4,26 -14.152 -28,09
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848 9.785 6.773 -63 -0,64 -3.012 -30,78
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.782 4.604 29.464 -2.178 -5,09 -11.140 -27,44
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 35
Tuy nhiên có thể thấy lợi nhuận sau thuế qua các năm đều giảm đây là điểm cần
phải xem xét kỹ nguyên nhân để đưa ra hướng giải quyết phù hợp.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm
tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, nói cách khác đây là hoạt động
chủ yếu góp phần tạo doanh thu cho công ty. Năm 2017 doanh thu BH và CCDV tăng
so với năm 2016 là 175.257 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 11,85%. Năm 2018 tiếp
tục tăng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn tốc độ tăng của năm 2017 là 79.980 triệu đồng
tương ứng tốc độ tăng là 4,84% so với năm 2017.
 Giá vốn hàng bán:
Năm 2016, giá vốn hàng bán của công ty là 1.341.164 triệu đồng, đến năm
2017 giá với tăng nhẹ 175.549 triệu đồng lên con số 1.508.275 triệu đồng ứng tăng là
12,46% lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Đến năm 2018 giá vốn hàng
bán tiếp tục tăng lên 1.588.538 triệu đồng tương ứng tăng 5,32% thấp hơn so với
năm 2017 tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh
thu thuần nên lợi nhuận của công ty năm 2018 tiếp tục bị giảm so với năm 2017.
Chi phí bán hàng:
Năm 2017 chi phí bán hàng của công ty là 55.373 triệu đồng tăng 3.175 triệu
đồng tương ứng tốc độ tăng là 6,08% so với năm 2016. Đến năm 2018 chi phí bán
hàng của công ty lại giảm xuống nhẹ với mức giảm là 2,61% so với năm 2017 xuống
còn 53.925 triệu đồng. Nguyên nhân là do chi phí giám sát đơn hàng giảm, chi phí
bán hàng khác giảm.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong giai đoạn 2016-2018 có xu
hướng tăng dần qua các năm. Năm 2017 chi phí quản lý doanh nghiệp là 39.822 triệu
đồng tăng khá mạnh 12.972 triệu đồng tương ứng tăng 48,31%. Đến năm 2018 chi phí
quản lý doanh nghiệp tiếp tục tăng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn năm 2017 với mức
tăng là 4.390 triệu đồng tương ứng tăng 11,02 %.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 36
 Lợi nhuận của công ty
Do lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác đều có biến động nên lợi nhuận trước thuế
cũng biến động giảm. Năm 2017, tổng lợi nhuận trước thuế là 50.389 triệu giảm 2.241
triệu so với năm 2016 tương ứng giảm 4,26%. Năm 2018 chỉ tiêu này tiếp tục giảm
mạnh do lợi nhuận nhuận thuần và nhuận khác giai đoạn này đều giảm. Nguyên nhân
dẫn đến tình trạng này là do tình hình chung của sản phẩm sợi.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế
Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành.
Kế toán trưởng: Do cô Lê Thị Bích Thủy đảm nhiệm, là người tổ chức công tác
kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, kế toán trưởng là
người có trách nhiệm kiểm soát giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính
và phân tích tình hình tài chính của đơn vị đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc
lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số
liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên.
Trưởng phòng: Do chị Nguyễn Khánh Chi đảm nhiệm, là người lãnh đạo trực
tiếp cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về tất cả hoạt động
của phòng do mình phụ trách; có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động
có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán.
Phó phòng: Do chị Thân Thị Kim Phụng đảm nhiệm, là người chỉ đạo hướng
dẫn, có trách nhiệm tập hợp các số liệu từ các kế toán phần hành, cân đối số liệu, kiểm
tra số liệu, thực hiện các bút toán tổng hợp, các bút toán cuối kỳ để lên báo cáo định
kỳ, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trực tiếp quản lý, đôn đốc thực hiện một số
phần hành kế toán của công.
Kế toán công nợ, tạm ứng: Nhiệm vụ theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng cúa
CBCNV trong công ty, đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ
đúng chế độ kế toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 37
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Kế toán
Công
nợ phải
trả
người
bán
Kế toán
Tổng
hợp
Kế toán
Tiền
gửi
Ngân
hàng,
tiền vay
Kế toán
Doanh
thu, công
nợ phải
thu
người
mua
Thủ quỹ
Kế toán
Phải
thu,
Phải trả
khác
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
Kế toán
Nguyên
vật liệu
Kế toán
Lương,
BHXH
Kế
toán
Đầu tư
Xây
dựng
cơ bản
Kế toán
Thành
phẩm
Kế toán
Tài sản
cố định,
CCDC
Kế toán
Thuế
Kế toán
Tiền mặt
Kế toán
công nợ,
Tạm
ứng
Kế toán
giá
thành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 38
Kế toán lương, BHXH, BHTN, KPCĐ: Quản lý các khoản thanh toán tiền lương,
các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy đinh; tính và thanh toán các
khoản BHXH, BHTN, KPCĐ cho các cơ quan liên quan.
Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn
kho NVL và CCDC, tình hình sử dụng NVL, CCDC của công ty.
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn
TSCĐ trong công ty; quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn.
Kế toán TSCĐ, CCDC đang dùng: Theo dõi tình hính biến động, hiện trạng của
TSCĐ CCDC trong toàn công ty theo chủng loại và tính chất hao mòn; tính và lập
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bôt CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí.
Kế toán công nợ phải trả ngưới bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác
các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng
đối tương, từng khoản nợ, theo thời gian.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm; phân tích sự biến động của chi phí
ảnh hưởng đến giá thành.
Kế toán thành phẩm, hàng hóa: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho
thành phẩm, hàng hóa tại các kho, cửa hàng, đại lý của Công ty.
Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình
hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối
tượng khác; đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả.
Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng: Phản ánh theo dõi kịp thời
các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối
tượng, từng khoản nợ, theo thời gian.
Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác: theo dõi và phản ánh kịp thời các
nghiệp vụ phải thu phải trả khác theo từng đối tượng, thời gian.
Kế toán thuế: Theo dõi và phản ánh số liệu về các khoản thuế; tính đúng và nộp
kịp thời các khoản thuế.
Kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh
quyết toán tạm ứng nội bộ cũng như với khách hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 39
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty theo chế độ quy đinh; thu chi tiền mặt
theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập; lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá
trị như tiền của Công ty.
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
 Chế độ kế toán áp dụng:
Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 mà công ty đã áp dụng trước đó.
 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
- Phiếu thu (01-TT);
- Phiếu chi (02-TT);
- Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VND (08a-TT);
- Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (08b-TT);
- Bảng kê chi tiền (09-TT);
- Biên lai thu tiền (06-TT);
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH).
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Kế toán áp dụng hệ thống tài khoản tương ứng với đối tượng theo dõi, tuân thủ
chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài ra, căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận
áp dụng, DN chi tiết hoá theo các cấp (cấp 2, 3, 4) phù hợp với kế hoạch, dự toán đã
lập và yêu cầu cung cấp thông tin của kế toán quản trị trong DN.
 Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
- Thẻ kho (S12-DN);
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (S31-DN);
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ (S32-DN);
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ (S33-DN);
- Sổ chi tiết bán hàng (S35-DN);
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S36-DN);
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (S37-DN);
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 40
- Sổ theo dõi thuế GTGT (S61-DN).
 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
- Bảng cân đối kế toán (B01-DN);
- Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN);
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN);
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN).
Ngoài ra, để phục vụ cho công tác quản trị, công ty còn lập các báo cáo chi tiết.
 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng
Các chính sách kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán:được xác định theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ);
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên;
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp định mức;
- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng;
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng;
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp;
- Hình thức kế toán: Nhật ký Chứng từ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Hiện nay kế toán máy đang được áp dụng phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp.
Phần mềm kế toán mà Công ty Cổ phần dệt may Huế đang sử dụng là phần mềm
Bravo 7.0- New có giao diện như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 41
Hình 2.1. Giao diện chính của phần mềm kế toán Bravo 7.0 - New
Quy trình kế toán được thể hiện trong sơ đồ sau:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm)
Đối chiếu, kiểm tra
Quy trình hạch toán trên phần mềm Bravo 7.0- New:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Dệt May Huế hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Trong đó chủ
yếu là chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BRAVO 7 -
NEW
MÁY VI TÍNH
Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán máy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊMBÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
Minh Hoang
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý về Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Quản lý về Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYLuận văn: Quản lý về Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Quản lý về Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cp đầu ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cp đầu ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cp đầu ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cp đầu ...
 
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊMBÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Luận văn: Chất lượng nguồn nhân lực của ngành Bảo hiểm xã hội - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chất lượng nguồn nhân lực của ngành Bảo hiểm xã hội - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chất lượng nguồn nhân lực của ngành Bảo hiểm xã hội - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chất lượng nguồn nhân lực của ngành Bảo hiểm xã hội - Gửi miễn phí ...
 
Luận Văn Thực Trạng Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế
Luận Văn Thực Trạng Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Cục ThuếLuận Văn Thực Trạng Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế
Luận Văn Thực Trạng Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế
 
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trị
 
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đHoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
 
slide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptxslide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptx
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015... Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Báo cáo thực tập Tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Hòn Gai
Báo cáo thực tập Tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Hòn GaiBáo cáo thực tập Tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Hòn Gai
Báo cáo thực tập Tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Hòn Gai
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệuĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ NGUYỄN THỊ THU HÀ Niên khóa: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU HÀ Lớp: K50D Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà i Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ các thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình và bạn bè. Trước hết em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng đã truyền thụ những kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa cho em trong suốt những năm qua. Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo điều kiện cho em học hỏi và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắt được tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã rất tận tâm trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Hà T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CKTM : Chiết khấu thương mại DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTDT : Giảm trừ doanh thu GVHB : Giá vốn hàng bán GTGT : Giá trị gia tăng HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh NKCT : Nhật kí chứng từ QLDN : Quản lí doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XDTM : Xây dựng thương mại XNK : Xuất khẩu XKKVCNB : Xuất kho kiêm Vận chuyển nội bộ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii MỤC LỤC..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5 1.1.1.1. Doanh thu ...........................................................................................................5 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................7 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán................................................................................................7 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.......................................................................7 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................8 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh............................................................................8 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iv 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........9 1.1.2.1. Sự cần thiết .........................................................................................................9 1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ...............................10 1.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................10 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................12 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................13 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................14 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................16 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................18 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................20 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................20 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................22 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ......................23 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty....................................24 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................24 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty......................................................................................24 2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty..................................................29 2.1.4.1. Tình hình về lao động.......................................................................................29 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh...................................31 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh...........................................................................33 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế..............................36 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà v 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán......................................................................39 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế...................................................................................................41 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ..................41 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................................................41 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán..................................................................42 2.2.1.3.Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ sản phẩm.............................................43 2.2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ........................................................................49 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ...........................................50 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................50 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................61 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................65 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................69 2.2.3. Kế toán chi phí.....................................................................................................70 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................70 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................75 2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................77 2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................80 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................83 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................84 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................92 3.1. Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.................................................92 3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán........................................................92 3.1.1.1 Những ưu điểm..................................................................................................92 3.1.1.2. Những hạn chế..................................................................................................94 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vi 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ...............................................................................................95 3.1.2.1. Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ............................................95 3.1.2.2. Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng. .........................................................97 3.1.2.3. Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm............97 3.1.2.4. Đánh giá về sổ sách kế toán .............................................................................99 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tai Công ty Cổ phần Dệt may Huế..............................................................99 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung......................................................100 3.2.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................101 PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................105 PHỤ LỤC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019......30 Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018......................................................................................................32 Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018......................................................................................................34 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà viii DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn thương mại ..............................................................................52 Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0001401 ............................53 Biểu mẫu 2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng ........................57 Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng tại cửa hàng..................................................58 Biểu mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT bán bông phế................................................................60 Biểu mẫu 2.6. Biên bản điều chỉnh hóa đơn..................................................................63 Biểu mẫu: 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá ....................................................64 Biểu mẫu 2.8. Phiếu báo Có ngân hàng Quân đội trả lãi ..............................................67 Biểu mẫu 2.9. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/18T- 026099.................................76 Biểu mẫu 2.10. Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................81 Biểu mẫu 2.11. Ủy nhiệm chi Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................82 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................11 Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác..................................................................................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................16 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................19 Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác......................................................................................20 Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại...................................................................21 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................26 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........37 Sơ đồ 2.3. Quy trình kế toán máy..................................................................................41 Sơ đồ 2.4. Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ..........................................................................................................90 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang dần bước qua gần hết một phần tư chặng đường của thế của thế kỷ XXI - Thế kỷ có những thay đổi sâu sắc về các hình thái kinh tế chính trị văn hóa và xã hội. Đây cũng là thế kỷ của sự bùng nổ về khoa học, công nghệ mà đỉnh cao là cách mạng công nghệ 4.0 với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và Big Data tạo sức ảnh hưởng đối với tất cả các ngành nói chung. Đối với ngành dệt may nói riêng, dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh để tối ưu hóa quy trình phương thức sản xuất. Một số công nghệ có sức ảnh hưởng lớn nhất đến ngành dệt may như làcông nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa,… giúp tiết kiệm nhân công, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất. Điều này góp phần không nhỏ trong sự chuyển mình của nền kinh tế nói chung cũng như của ngành dệt may nói riêng. Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đến nay bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi lớn từ đó vươn mình trở thành một nền kinh tế có tốc độ phát triển khá cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm đều ổn định ở mức trên 6,20%, cụ thể là năm 2015 đạt 6,68%, năm 2016 đạt 6,21%, năm 2017 đạt 6,81%, năm 2018 đạt 7,08% và tháng đầu năm 2019 đạt 6,76%. Trong đó, dệt may là một ngành đóng vai trò quan trọng đối với việc tăng giá trị của ngành công nghiệp, tăng tỷ trọng GDP. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ thằm thỏa mãn nhu cầu thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào kể cả trong nước cũng như nước ngoài. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội dung hết sức quan trọng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu – chi phí, là những chỉ tiêu được coi trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 2 của doanh nghiệp. Doanh thu có tốt, chi phí có thấp thì doanh nghiệp mới được tối đa hóa về mặt lợi ích. Chính vì vậy, công tác kế toán có vai trò vô cùng to lớn trong việc quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD). Thông tin kịp thời chính xác về doanh thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN); cho phép đánh giá hiệu quả quản lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định hướng cho DN các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán về việc tiêu thụ, xác định KQKD là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn đối với sự thành công của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một trong những công ty lớn, tiên phong hàng đầu trong công nghiệp dệt may của nước ta. Là một công ty có quy mô lớn nên việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD là vô cùng quan trọng. Trong thực tế, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các mảng kế toán của công ty như kế toán thuế, kế toán tiền lương, kế toán giá thành,.. và không thể thiếu đó là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên các báo cáo trước đây chỉ mới nêu lên thực trạng chung, chưa có sự phân tích cụ thể, sâu sát về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty. Chính vì những lý do trên, đồng thời nhận ra tầm quan trọng của kế toán doanh thu và được sự cho phép của đại diện Công ty Cổ phần Dệt may Huế và giáo viên hướng dẫn nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” để làm khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu chung Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 3 2.2 Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Hai là, Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ba là, Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh được thu thập trong thời gian từ 2016 - 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. - Về không gian: Đề tài chủ yếu được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Dệt may Huế. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo qua Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Nghị định/ Thông tư, các giáo trình, bài giảng, tài liệu sách báo giấy, điện tử và các nguồn thông tin chính thống khác để thu thập những thông tin liên quan nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận, từ đó chắt lọc những thông tin cần thiết liên quan nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài. Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thôi và các số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình lao động của đơn vị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 4 - Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển công việc, chứng từ,… giữa các phòng ban trong công ty. - Phỏng vấn: Có một số vấn đề chỉ quan sát được bề nổi, chưa hiểu được bản chất, tôi tiến hành phỏng vấn nhà quản lý, kế toán trưởng, nhân viên kế toán, cán bộ hướng dẫn và nhân viên phòng nhân sự. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, xử lý các số liệu đã thu thập được, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về nguyên nhận cũng như tìm giải pháp khắc phục cho vấn đề. - Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 thông qua báo cáo tài chính của công ty - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế Phần III: Kết luận T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu Hiện nay trong và ngoài nước có rất nhiều định nghĩa khác nhau về doanh thu. Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Mặt khác, theo Điều 78,Thông tư 200/2014 thì: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” Chúng ta có thể thấy, doanh thu là tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt động kinh doanh của một công ty. Nói cách khác, doanh thu bao gồm tiền mặt hoặc khoản phải thu mà một công ty nhận được để bán hàng hoá hoặc dịch vụ của mình. Doanh thu gồm 3 loại sau: +) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: +) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. +) Doanh thu khác: Là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành và cung cấp sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 6 +) Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn… Điều kiện ghi nhận doanh thu - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: +) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; +) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; +) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; +) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; +) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 7 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Căn cứ vào chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu gồm: - Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn; - Giá trị hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách; - Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán Có rất nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm giá vốn hàng bán: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.”, Võ Văn Nhị (2011). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê. Hay theo TS. Trần Đình Phụng và cộng sự viết trong Nguyên lý kế toán (Xuất bản năm 2011) thì: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.” 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý +) Chi phí bán hàng:“Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, vận chuyển… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 8 +) Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt động nào.” (PGS.TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM). 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định (tháng, quý, năm). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 9 Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí QLDN - Chi phí bán hàng Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí Tài chính Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng bán, thanh lý tài sản,... Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Sự cần thiết Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nhờ có kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp có thể quản lý được tổng doanh thu và nắm vững tình hình doanh thu, chi phí cũng như về lợi nhuận cụ thể của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp có những thông số tài chính chính xác, kịp thời và cụ thể để có thể hiểu rõ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nhiệm vụ - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 10 - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Kiểm tra chặt chẽ, đầy đủ, chính xác và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực số14: “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và theo chế độ Kế toán hiện hành - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Do Công ty Cổ phần Dệt May Huế áp dụng theo Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính nên các nội dung mà em trình bày dưới đây là theo thông tư này. 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu; - Giấy báo có; - Bảng kê hàng hóa bán ra; - Ủy nhiệm thu; - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý; - Hóa đơn xuất khẩu; - Chứng từ chuyển hàng; …. b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản trung tâm: Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Các tài khoản liên quan: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 11 Tài khoản 911, Tài khoản 333, Tài khoản, Tài khoản 111, 112,131, 521. c. Sổ kế toán liên quan: + Sổ nhật ký bán hàng; + Sổ Cái, sổ chi tiết tài khoản 511; + Sổ quỹ tiền mặt; + Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. d. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán tài khoản 511 được thể hiện dưới sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ + Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại; + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận; + Biên bản trả lại hàng. 333 333 Doanh thu chịu thuế XK, TTĐB, BVMT Số tiền trả cho người bán về hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại Thuế XK, TTĐB, BVMT phải nộp Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM Thuế XK, TTĐB, BVMT của hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM 911 511 111, 112, 131 521 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 12 b.Tài khoản sử dụng Kế toán giảm trừ doanh thu sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. - Các tài khoản liên quan: Tài khoản 111,112,131, Tài khoản 521, Tài khoản 511, Tài khoản 333. c. Phương pháp hạch toán 111,112,131 521 511 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại phát sinh Kết chuyển CKTM, 333 GGHB, hàng bán bị trả lại Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu d. Sổ sách kế toán + Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu; + Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Chứng từ làm căn cứ + Giấy báo có; + Phiếu thu; + Bảng sao kê TGNH. b. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” . Các tài khoản liên quan: TK 112, 111, 131,… Tài khoản liên quan: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 13 c. Phương pháp hạch toán 911 515 111,112,138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia Cuối kì kết chuyển 1112, 1122 1111, 1121 doanh thu tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ 1112, 1122 152,156,211, 642 Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá 221, 121 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kì của hoạt động SXKD Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính d. Sổ sách + Sổ cái (TK 515, 112); + Sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331),... 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Chứng từ + Hóa đơn GTGT hàng khuyến mãi; + Phiếu nhập kho. 331 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 14 b. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 711 “Doanh thu khác”. c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác d. Sổ sách + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156…); + Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157); + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331);... 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ - Phiếu xuất kho; 711 111, 112 Thu phạt tiền vi phạm HĐKT; thu khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 3387 Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích 911 Kết chuyển thu nhập khác xác định KQKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 15 - Phiếu nhập kho; - Hóa đơn GTGT; - Bảng phân bổ giá vốn;... b. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”. c. Phương pháp hạch toán Phương pháp xác định giá vốn hàng bán +) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Có 2 phương pháp là Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. +) Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau: Phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp đích danh và phương pháp bình quân gia quyền và phương pháp giá bán lẻ. Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Công ty đã sử dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho. Trị giá HTK Trị giá Trị giá HTK Trị giá HTK cuối kỳ = HTK đầu kì + nhập trong kì - xuất trongkỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 16 - Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán d. Sổ sách kế toán + Sổ chi tiết vật tư; + Sổ chi tiết TK 632; + Sổ cái TK 632; + Sổ kho;… 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán + Bảng tính lãi vay; + Giấy báo có; + Bảng kê bán cổ phiếu; + Phiếu chi; … b. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản liên quan: TK 111, 112,… 154, 155, 156, 157 632 911 627 155, 156 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất bán Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào GVHB trong kỳ Hàng bán bị trả lại nhập kho Kết chuyển GVHB khi xác định KQKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 17 c. Phương pháp hạch toán d. Sổ sách kế toán: + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156…); + Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157); + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331).... 635 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 229 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí tài chính 413 Lỗ về bán các khoản đầu tư tư 121, 228, 221, 222 Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết 111, 112 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư 229 Thu tiền bán các khoản đầu tư Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 131 Lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 111, 112, 335, 242 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 18 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu thu, Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hóa đơn mua dịch vụ, Phiếu xuất kho,… b. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”. Tài khoản liên quan: TK 152, 153, 111, 112,… c. Nội dung và phương pháp hạch toán. Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng d. Sổ sách kế toán Sử dụng sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 641,… Sổ Cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: TK111, 121, 131,… 334, 338 111, 112, 131 214 641 TK 111, 112, 152 911 Chi phí tiền lương và các khoản phải trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng Các dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng Các khoản ghi giảm dùng cho bộ phận bán hàng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 19 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng; + Bảng kê thanh toán tạm ứng; + Phiếu chi, Phiếu thu, Phiếu xuất kho; + Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, + Hóa đơn GTGT mua dịch vụ;… b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”./ Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 152, 153,… c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp d. Sổ sách kế toán Kế toán sử dụng sổ cái, sổ chi tiết Tài khoản 642. 334, 338 111, 112, 131 214 642 111, 112, 152 911 Chi phí tiền lương và các khoản phải trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý Các dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý Các khoản ghi giảm dùng cho bộ phận quản lý Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý để xác định KQKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 20 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên bản nộp thuế, nộp phạt … b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác d. Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 811. 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT; 811 911 214 211, 213 338, 331 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD Giá trị hao mòn Nguyên giá GTCL Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ… Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 21 + Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm; + Giấy nộp tiền vào ngân sách; + Báo cáo kết quả kinh doanh; + Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức cá nhân không có hóa đơn, chứng từ theo quy định. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” c. Nội dung và phương pháp hạch toán. +) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 333(3334) 8211 911 Số Thuế TNDN hiện hành phải nộp kết chuyển chi phí thuế trong kỳ ( doanh nghiệp tự xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số Thuế TNDN Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành +) Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được hạch toán theo sơ đồ dưới đây. Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại 243 347 347 243 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm 8212 911 911 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 22 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” Các tài khoản liên quan: TK 632, 641, 642, 635, 811, 711, 511, 515,... 1.2.3.2 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh được hạch toán theo sơ đồ dưới đây: 911 632 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán 635 KC doanh thu bán hàng KC chi phí hoạt đông TC và cung cấp dịch vụ 641, 642 515 KC chi phí bán hàng và KC doanh thu HĐTC chi phí quản lý DN 811 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác 421 421 KC lãi KC lỗ Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.3 Sổ sách: + Sổ cái; + Sổ chi tiết Tài khoản 911 và tất cả các sổ cái tài khoản có liên quan. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt : HUEGATEX - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước - Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957 - Website: Huegatex.com.vn - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của tập đoàn Dệt May Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... doanh thu hàng năm gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%. Quy mô của nhà máy từ khi đi vào sản xuất ngày càng phát triển. Trước tình hình đó Bộ công nghiệp đã có quyết định số 140/QĐ/TCLĐ ngày 19/01/1994 về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế cho phù hợp với tình hình phát triển của cơ sở. Căn cứ Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN ngày 09/12/2004 và Quyết định số 2722/2005/QĐ-BCN ngày 25/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chuyển Công ty Dệt May Huế thành Công ty Cổ phần Dệt May Huế, chính thức hoạt động theo giấy phép đăng ký số 3103000140 ngày 17/11/2005 do phòng Đăng ký Kinh doanh Doanh nghiệp – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 24 Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Huegatex đã gặt hái được nhiều thành tựu đáng kể, quy mô doanh nghiệp liên tục được mở rộng, các xí nghiệp thành viên được xây dựng hoàn chỉnh, đời sống của người lao động được nâng cao, thị trường được mở rộng, nâng cao uy tín vào tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác trong và ngoài nước đặc biệt là xuất khẩu góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu cho cả nước. Huegatex luôn có chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ - Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh những mặt hàng thiết yếu như sợi, vải, áo T-Shirt, Polo- Shirt…cung cấp không chỉ cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. - Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản. - Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện vận tải và các thiết bị điện, nhận gia công các mặt hàng may mặc trong và ngoài nước. 2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty - Tổ chức hoạt động SXKD theo ngành nghề đã đăng ký và theo định ước kế hoạch của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua nộp thuế và các khoản phí; - Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước liên quan đến công ty; - Giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, chăm lo cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân; - Cải thiện đời sống người lao động và đảm bảo lợi ích các cổ đông; - Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng; - Tất cả sản phẩm do công ty sản xuất trong môi trường làm việc phù hợp với các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và các Công ước quốc tế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 25 2.1.2.3 Tầm nhìn của Huegatex: Trở thành một trong những Trung tâm Dệt May của Khu vực miền Trung và của cả nước, có thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, tăng trưởng bền vững và hiệu quả hàng đầu trong ngành Dệt May Việt Nam. 2.1.2.4 Sứ mệnh: Phát triển bền vững cùng các doanh nghiệp trong Tập đoàn Dệt May Việt Nam, cung cấp sản phẩm may mặc và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế. - Sáng tạo và đa dạng sản phẩm mang tính thời trang phục vụ cho mọi tầng lớp người tiêu dùng trong và ngoài nước. - Vừa kinh doanh, vừa hướng dẫn tiêu dùng trong nước phù với bản sắc văn hóa Việt Nam. +) Triết lý kinh doanh: - Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược; - Làm đúng ngay từ đầu; - Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm xã hội. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Chức năng nhiệm vụ của các thành viên ( xem sơ đồ 2.1 về cơ cấu tổ chức). Đại hội đồng cổ đông: Cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Có chức năng quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty gồm có Ông Nguyễn Bá Quang là Chủ Tịch và hai thành viên quản trị và Ông Hồ Ngọc Lan và Ông Trần Hữu Phong, đại điện Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, chính sách, chiến lược và quyền lợi của hội đồng cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật pháp, điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 26 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Tổng giám đốc P.TGĐ Dệt Nhuộm GĐĐH Khối may Cửa hàng KD giới thiệu SP GĐ Nhà máy May 1 GĐ Nhà máy May 2 TP Điều hành May TP kế hoạch XNK May TT Y tế TP Quản lý chất lượng TP Nhân sự TB bảo vệ GĐ Nhà máy May 3 TP Tài chính kế toán GĐ nhà máy Dệt Nhuộm TB Đời sống Hội đồng quản trị Ban kiểm soát P.TGĐ phụ trách sợi Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng GĐĐH Nội chính GĐĐH Kỹ thuật-Đầu tư GĐ Xí nghiệp cơ điện TP Kỹ thuật đầu tư TP Kinh doanh GĐ Nhà máy sợi Đại diện lãnh đạo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 27 Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban lãnh đạo: Tổng Giám Đốc Công ty là Ông Nguyễn Bá Quang, có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan trực tiếp đến tình hình hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám Đốc điều hành là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các phần việc phụ trách, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Ngoài ra, còn có Đại diện lãnh đạo và Kế toán trưởng thường xuyên làm việc, bàn bạc với Tổng Giám Đốc về phương hướng và chính sách phát triển của công ty. Phòng Kế hoạch – xuất nhập khẩu may: Phụ trách chính đối với mặt hàng may về các vấn đề như khai thác thị trường, tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, định hướng chiến lược, xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất theo từng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có và tình hình thị trường. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất, tiến độ thực hiện, theo dõi thực hiện hợp đồng. Phòng Kinh doanh: Có chức năng tương tự phòng Kế hoạch xuất nhập khẩu, chỉ khác là Phòng Kinh doanh chuyên phụ trách chính mặt hàng sợi. Phòng Kỹ thuật – đầu tư: Xây dựng, triển khai các chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị mới. Xây dựng ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và theo dõi thực hiện rà soát, hiệu chỉnh ban hành định mức mới. Tổ chức nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ổn định sản xuất và mang lại hiệu quả. Phòng nhân sự: Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công ty. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính văn phòng đáp ứng kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên cứu các chế độ chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 28 sách của Nhà nước để áp dụng thực hiện trong công ty. Giải quyết các chế độ đối với người lao động. Xây dựng các nội quy, quy chế của công ty theo luật lao động. Phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu cho Ban giám đốc về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, tham mưu trong công tác lựa chọn khách hàng. Xây dựng mục tiêu chiến lược chung trong toàn Công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lý nguồn tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của Công ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các chế độ quản lý tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm. Phòng Điều hành may: Đảm bảo việc kiểm tra nguyên phụ liệu kịp thời theo quy định, đúng chất lượng và chính xác về số lượng. Xây dựng kế hoạch sản xuất cho 3 nhà máy May đảm bảo sản lượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Đảm bảo việc quyết toán và hoàn trả nguyên phụ liệu còn thừa của các đơn hàng gia công (nội địa và xuất khẩu) được hoàn thành trong thời gian quy định. Và đảm bảo không để xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong việc giao hàng. Nhà máy sợi; Nhà máy Dệt nhuộm; Nhà máy may 1,2,3,4: Trực tiếp sản xuất theo kế hoạch của công ty. Đảm bảo các mặt hàng sản xuất ra đáp ứng kịp thời tiến độ và chất lượng yêu cầu, tiết kiệm chi phí bỏ ra. Phân công nhiệm vụ hợp lý cho các nhân viên để đạt hiệu quả tối đa. Ban bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào công ty; bảo vệ tài sản công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra. Ban đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa ăn cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Trạm Y tế: Có chức năng chăm sóc sức khỏe các bộ, công nhân viên trong công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 29 Cửa hàng Kinh doanh giới thiệu sản phẩm: Trực tiếp giới thiệu sản phẩm, mẫu mã các mặt hàng của công ty cho khách hàng. Nhanh chóng cập nhật, nắm bắt thông tin về mã sản phẩm, các mẫu mới được sản xuất ra của công ty. 2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty 2.1.4.1. Tình hình về lao động a) Phân theo giới tính Công ty với đặc thù của một công ty trong lĩnh vực dệt may nên số lượng lao động nữ cao hơn lao động nam, lao động nam xấp xỉ 30% còn lao động nữ chiếm 70% và không có sự biến động đáng kể qua các năm. Về biến động: Năm 2016, 2017 số lượng lao động nữ duy trì ở mức xấp xỉ 2.750 lao động, còn nam xấp xỉ 1.200 lao động. Đến năm 2018 số lượng lao động nữ tăng mạnh lên hơn 3500 lao động tương ứng 29,25%; lao động nam cũng tăng mạnh với mức tăng 37,58% so với năm 2017 do mở rộng thêm, đưa vào sử dụng nhà máy may 4 và nhà máy sợi. b) Phân theo tính chất công việc Là một công ty sản xuất lớn nên tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm phần lớn lượng lao động của Công ty (90%). Lao động gián tiếp chủ yếu là lao động thuộc bộ phận quản lý, lao động trực tiếp là lao động thuộc các nhà máy may, sợi, dệt nhuộm trực tiếp than gia vào sản xuất. Năm 2017, số lượng lao động trực tiếp là 3.535 lao động giảm 38 người tương ứng giảm 1,6% so với năm 2016. Sang năm 2018 do mở thêm nhà máy may 4 đã làm cho lao động gián tiếp tăng 10,22% tương ứng tăng lao động so với năm 2017, còn số lượng lao động trực tiếp cũng tăng mạnh lên 34,02% tương ứng tăng 1209 lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 30 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019 ĐVT: người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 3.960 100,00 3.936 100,00 5.186 100,00 5.354 -24 -0,61 1.250 31,76 Phân loại theo giới tính Nam 1.233 31,14 1184 30,08 1.629 31,41 1.643 -49 -3,97 445 37,58 Nữ 2.727 68,86 2752 69,92 3.557 68,59 3.711 25 0,92 805 29,25 Phân loại theo tính chất công việc Trực tiếp 3.573 90,23 3535 89,81 4.744 91,48 4.850 -38 -1,06 1209 34,20 Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 504 14 3,62 41 10,22 Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 242 5 2.48 28 13,53 Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 431 -6 -1,44 10 2,44 Sơ cấp 3.342 84,39 3.319 84,32 4.531 87,37 4.681 -23 -0,69 1212 36,52 (Nguồn: Phòng nhân sự) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 31 c) Phân theo trình độ chuyên môn Lao động trình độ Đại học xấp xỉ 5%, lao động trình độ Cao đẳng, trung cấp xấp xỉ 10%, còn phần lớn là lao động trình độ sơ cấp chiếm khoảng 85%. Luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong lực lượng lao động của công ty vẫn là đội ngũ công nhân có trình độ sơ cấp. Công nhân kỹ thuật là lực lượng chủ chốt tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, lực lượng này tăng lên sẽ giúp nâng cao sản lượng và năng suất của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh Qua bảng 2.2 trên ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động không quá nhiều qua 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2018. Cụ thể như sau: - Tình hình biến động của tài sản: Năm 2017 Công ty có tổng tài sản là 679.185 triệu đồng, năm 2017 có tổng tài sản là 648.236 triệu đồng, giảm 30.949 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 4.56% so với năm 2016. Tổng tài sản năm 2018 tăng 794.427 triệu đồng tăng 146.191 hay tăng 22.55% so với năm 2017. Ngược lại với năm 2017, tổng tài sản của năm 2018 chủ yếu là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn tăng 148.906 triệu đồng tương ứng tăng 37.58%. Trong khi đó tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm với mức giảm 2.715 triệu đồng tương ứng 1.08%. + Tài sản ngắn hạn: Với đặc thù là một công ty sản xuất nên khoản mục tài sản ngắn hạn chiếm giá trị và tỷ trọng lớn, luôn trên 55% trong tổng số tài sản của công ty, sự biến động tăng giảm của tài sản ngắn hạn làm ảnh hưởng khá lớn đến sự biến động của tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 là 396.387 triệu đồng, năm 2017 là 396.286 triệu đồng. Ngược lại, năm 2018 là 545.192 triệu đồng tăng mạnh với mức tăng lên đến 148.906 triệu đồng tương ứng tăng 37.58%. Nguyên nhân có sự thay đổi này là do ngoại trừ các khoản đầu tư ngắn hạn giảm thì các khoản mục khác trong tài sản ngắn hạn đều tăng mạnh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 32 Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % + % + % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 396.387 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -101 -0,03 148.906 37,58 I. Tiền và các khoản TĐT 42.191 6,21 22.968 3,54 28.273 3,56 -19.223 -45,56 5.305 23,10 II. Các khoản đầu tư TCNH - 43.222 6,67 5.000 0,63 - - -38.222 -88,43 III. Các khoản phải thu NH 181.126 26,67 159.045 24,54 224.824 28,30 -22.081 -12,19 65.779 41,36 IV. Hàng tồn kho 163.081 24,01 164.729 25,41 275.490 34,68 1.648 1,01 110.761 67,24 V. Tài sản ngắn hạn khác 9.988 1,47 6.319 0,97 11.604 1,46 -3.669 -36,73 5.285 83,64 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 282.797 41,64 251.950 38,87 249.235 31,37 -30.847 -10,91 -2.715 -1,08 II. Tài sản cố định 272.415 40,11 216.492 33,40 221.000 27,82 -55,923 -20,53 4.508 2,08 IV. Tài sản dở dang dài hạn 195 0,03 26.014 4,01 11.118 1,40 25.819 13,240,51 -14.896 -57,26 V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.451 0,66 5.100 0,79 3.419 0,43 649 14,58 -1.681 -32,96 VI. Tài sản dài hạn khác 5.734 0,84 4.342 0,67 13.696 1,72 -1.392 -24,28 9.354 215,43 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 473.317 69,69 430.266 66,37 581.994 73,26 -43.051 -9,10 151.728 35,26 I. Nợ ngắn hạn 312.632 46,03 286.117 44,14 425.029 53,50 -26.515 -8,48 138.912 48,55 II. Nợ dài hạn 160.684 23,66 144.149 22,24 156.965 19,76 -16.535 -10,29 12.816 8,89 B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 I. Vốn chủ sở hữu 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 33 + Tài sản dài hạn: Là khoản mục chiếm gần 45% trong tổng tài sản 3 năm qua của công ty. Năm 2017, tài sản dài hạn của công ty là 251.950 triệu đồng giảm nhẹ so với năm 2016 là 30.847 triệu đồng tương ứng giảm 10,91%. Năm 2018, tài sản dài hạn tiếp tục giảm nhẹ 1,08% xuống còn 249.235 triệu đồng so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tăng giảm không đều của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Cụ thể là, tài sản dài hạn khác tăng 215,43% so với năm 2017; tài sản dở dang dài hạn và đầu tư tài chính dài hạn đều giảm mạnh với mức giảm tương ứng 57,26% và 32,96%. - Tình hình biến động của nguồn vốn: Sự biến động tăng giảm của nguồn vốn cùng chiều với sự biến động tăng giảm của tài sản. Năm 2017, tổng nguồn vốn của công ty là 648.236 triệu đồng giảm 30.949 triệu đồng tương ứng giảm 4.56%. Đến năm 2018 lại tăng lên 146.191 triệu đồng tương ứng 22,55%. Nguyên nhân là do sự tăng giảm không đồng đều của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể là: + Nợ phải trả: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn (trên 65%) trong tổng nguồn vốn, nên biến động tăng giảm của nó làm ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng nguồn vốn. So với năm 2016, nợ phải trả năm 2017 giảm nhẹ, từ 473.317 triệu đồng xuống còn 430.266 triệu đồng, tướng ứng giảm 9,10%. Đến năm 2018 khoản mục này lại có xu hướng tăng khá mạnh với mức tăng 151.728 triệu đồng tương ứng tăng 35,26%. + Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng giảm nhẹ và không ổn định qua các năm. Cụ thể, năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng lên con số 219.969 triệu đồng tương ứng tăng 5,88%. Còn đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu lại có giảm nhẹ với mức giảm 5.537 triệu đồng tương ứng giảm 2,54%. 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dệt May Huế qua 3 năm 2016 - 2018 đều kinh doanh có lãi, đây là một dấu hiệu tốt nguồn thu nhập chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 34 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 + % + % 1. Doanh thu BH và CCDV 1.478.606 1.653.863 1.733.843 175.257 11,85 79.980 4,84 2. Các khoản giảm trừ 292 - 325 3. DTT về BH và CCDV 1.478.314 1.653.863 1.733.518 175.549 11,87 79.655 4,82 4. Gía vốn hàng bán 1.341.164 1.508.275 1.588.538 167.111 12,46 80.263 5,32 5. Lợi nhuận gộp 137.150 145.588 144.980 8.438 6,15 -608 -0,42 6. Doanh thu HĐTC 10.405 10.275 11.103 -130 -1,25 828 8,06 7. Chi phí tài chính 19.032 14173 22.429 -4.859 -25,53 8.256 58,25 8. Chi phí bán hàng 52.198 55.373 53.925 3.175 6,08 -1.448 -2,61 9. Chi phí QLDN 26.850 39.822 44.212 12.972 48,31 4.390 11,02 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 49.475 46.495 35.517 -2.980 -6,02 -10.978 -23,61 11. Thu nhập khác 5.381 7.268 3.591 1.887 35,07 -3.677 -50,59 12. Chi phí khác 2.226 3.374 2.871 1.148 51,57 -503 -14,91 13. Lợi nhuận khác 3.155 3.894 720 739 23,42 -3.174 -81,51 14. Tổng LNTT 52.630 50.389 36.237 -2.241 -4,26 -14.152 -28,09 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848 9.785 6.773 -63 -0,64 -3.012 -30,78 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.782 4.604 29.464 -2.178 -5,09 -11.140 -27,44 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 35 Tuy nhiên có thể thấy lợi nhuận sau thuế qua các năm đều giảm đây là điểm cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để đưa ra hướng giải quyết phù hợp.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo doanh thu cho công ty. Năm 2017 doanh thu BH và CCDV tăng so với năm 2016 là 175.257 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 11,85%. Năm 2018 tiếp tục tăng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn tốc độ tăng của năm 2017 là 79.980 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 4,84% so với năm 2017.  Giá vốn hàng bán: Năm 2016, giá vốn hàng bán của công ty là 1.341.164 triệu đồng, đến năm 2017 giá với tăng nhẹ 175.549 triệu đồng lên con số 1.508.275 triệu đồng ứng tăng là 12,46% lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Đến năm 2018 giá vốn hàng bán tiếp tục tăng lên 1.588.538 triệu đồng tương ứng tăng 5,32% thấp hơn so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên lợi nhuận của công ty năm 2018 tiếp tục bị giảm so với năm 2017. Chi phí bán hàng: Năm 2017 chi phí bán hàng của công ty là 55.373 triệu đồng tăng 3.175 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 6,08% so với năm 2016. Đến năm 2018 chi phí bán hàng của công ty lại giảm xuống nhẹ với mức giảm là 2,61% so với năm 2017 xuống còn 53.925 triệu đồng. Nguyên nhân là do chi phí giám sát đơn hàng giảm, chi phí bán hàng khác giảm.  Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong giai đoạn 2016-2018 có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2017 chi phí quản lý doanh nghiệp là 39.822 triệu đồng tăng khá mạnh 12.972 triệu đồng tương ứng tăng 48,31%. Đến năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp tiếp tục tăng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn năm 2017 với mức tăng là 4.390 triệu đồng tương ứng tăng 11,02 %. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 36  Lợi nhuận của công ty Do lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác đều có biến động nên lợi nhuận trước thuế cũng biến động giảm. Năm 2017, tổng lợi nhuận trước thuế là 50.389 triệu giảm 2.241 triệu so với năm 2016 tương ứng giảm 4,26%. Năm 2018 chỉ tiêu này tiếp tục giảm mạnh do lợi nhuận nhuận thuần và nhuận khác giai đoạn này đều giảm. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tình hình chung của sản phẩm sợi. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành. Kế toán trưởng: Do cô Lê Thị Bích Thủy đảm nhiệm, là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, kế toán trưởng là người có trách nhiệm kiểm soát giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên. Trưởng phòng: Do chị Nguyễn Khánh Chi đảm nhiệm, là người lãnh đạo trực tiếp cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách; có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phó phòng: Do chị Thân Thị Kim Phụng đảm nhiệm, là người chỉ đạo hướng dẫn, có trách nhiệm tập hợp các số liệu từ các kế toán phần hành, cân đối số liệu, kiểm tra số liệu, thực hiện các bút toán tổng hợp, các bút toán cuối kỳ để lên báo cáo định kỳ, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trực tiếp quản lý, đôn đốc thực hiện một số phần hành kế toán của công. Kế toán công nợ, tạm ứng: Nhiệm vụ theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng cúa CBCNV trong công ty, đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ đúng chế độ kế toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 37 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Kế toán Công nợ phải trả người bán Kế toán Tổng hợp Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, tiền vay Kế toán Doanh thu, công nợ phải thu người mua Thủ quỹ Kế toán Phải thu, Phải trả khác KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG Kế toán Nguyên vật liệu Kế toán Lương, BHXH Kế toán Đầu tư Xây dựng cơ bản Kế toán Thành phẩm Kế toán Tài sản cố định, CCDC Kế toán Thuế Kế toán Tiền mặt Kế toán công nợ, Tạm ứng Kế toán giá thành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 38 Kế toán lương, BHXH, BHTN, KPCĐ: Quản lý các khoản thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy đinh; tính và thanh toán các khoản BHXH, BHTN, KPCĐ cho các cơ quan liên quan. Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho NVL và CCDC, tình hình sử dụng NVL, CCDC của công ty. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong công ty; quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn. Kế toán TSCĐ, CCDC đang dùng: Theo dõi tình hính biến động, hiện trạng của TSCĐ CCDC trong toàn công ty theo chủng loại và tính chất hao mòn; tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bôt CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí. Kế toán công nợ phải trả ngưới bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tương, từng khoản nợ, theo thời gian. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm; phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Kế toán thành phẩm, hàng hóa: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm, hàng hóa tại các kho, cửa hàng, đại lý của Công ty. Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác; đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng: Phản ánh theo dõi kịp thời các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác: theo dõi và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phải thu phải trả khác theo từng đối tượng, thời gian. Kế toán thuế: Theo dõi và phản ánh số liệu về các khoản thuế; tính đúng và nộp kịp thời các khoản thuế. Kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh quyết toán tạm ứng nội bộ cũng như với khách hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 39 Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty theo chế độ quy đinh; thu chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập; lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Chế độ kế toán áp dụng: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 mà công ty đã áp dụng trước đó.  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ - Phiếu thu (01-TT); - Phiếu chi (02-TT); - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VND (08a-TT); - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (08b-TT); - Bảng kê chi tiền (09-TT); - Biên lai thu tiền (06-TT); - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH).  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán áp dụng hệ thống tài khoản tương ứng với đối tượng theo dõi, tuân thủ chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài ra, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng, DN chi tiết hoá theo các cấp (cấp 2, 3, 4) phù hợp với kế hoạch, dự toán đã lập và yêu cầu cung cấp thông tin của kế toán quản trị trong DN.  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán - Thẻ kho (S12-DN); - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (S31-DN); - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ (S32-DN); - Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ (S33-DN); - Sổ chi tiết bán hàng (S35-DN); - Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S36-DN); - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (S37-DN); T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 40 - Sổ theo dõi thuế GTGT (S61-DN).  Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán - Bảng cân đối kế toán (B01-DN); - Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN); - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN); - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN). Ngoài ra, để phục vụ cho công tác quản trị, công ty còn lập các báo cáo chi tiết.  Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Các chính sách kế toán áp dụng: - Niên độ kế toán:được xác định theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12; - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ); - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên; - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp định mức; - Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng; - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng; - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp; - Hình thức kế toán: Nhật ký Chứng từ - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hiện nay kế toán máy đang được áp dụng phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp. Phần mềm kế toán mà Công ty Cổ phần dệt may Huế đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0- New có giao diện như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 41 Hình 2.1. Giao diện chính của phần mềm kế toán Bravo 7.0 - New Quy trình kế toán được thể hiện trong sơ đồ sau: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Quy trình hạch toán trên phần mềm Bravo 7.0- New: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty Công ty Cổ phần Dệt May Huế hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Trong đó chủ yếu là chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7 - NEW MÁY VI TÍNH Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán máy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế