SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
KHÓA HỌC : 2016 - 2020
LÊ THỊ HẸ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hẹ Họ và tên giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50A Kiểm Toán PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Huế, Tháng 12/2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ i
Lời Cảm Ơn
Sau thời gian ba tháng nỗ lực, khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán với
đề tài “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu
trình kiểm toán báo cáo tài chính” tại công ty TNHH kiểm toán FAC cũng đã hoàn
thành. Đây là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân. Tuy nhiên,
thành công này khó có thể đạt được nếu không có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình mà
em nhận được từ phía nhà trường, quý doanh nghiệp, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên em xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán
trường Đại học Kinh tế Huế. Vốn kiến thức em đã học được từ quý thầy cô không chỉ
là nền tảng cho quá trình làm khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy giáo – PGS.TS Trịnh
Văn Sơn người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã không
ngần ngại chỉ dẫn, tận tình giúp đỡ định hướng cho em, đưa ra những lời góp ý tâm
huyết để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại công ty
kiểm toán FAC đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua, em cảm thấy vô cùng
may mắn khi được thực tập ở đây. Tất cả các mọi người đều tốt bụng, thân thiện và tận
tụy. Mặc dù công việc rất nhiều và áp lực nhưng các anh chị vẫn dành thời gian để
hướng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng quý anh chị trong ban lãnh đạo,
nhân viên tại công ty TNHH kiểm toán FAC để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế thật
dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, chúc Công ty TNHH kiểm toán FAC
sẽ gặt hái được nhiều thành công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ : Ban giám đốc
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCĐSPS : Bảng cân đối số phát sinh
BCTC : Báo cáo tài chính
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BĐS : Bất động sản
CKTT : Chiết khấu thanh toán
CKTM : Chiết khấu thương mại
FAC : Công ty TNHH Kiểm toán FAC
GVHB : Giá vốn hàng bán
HBBTL : Hàng bán bị trả lại
HTKSNB : Hệ thống kiểm toán nội bộ
KPTKH : Khoản phải thu khách hàng
KTV : Kiểm toán viên
KH : Khách hàng
NPTKH : Nợ phải thu khách hàng
TSCĐ : Tài sản cố định
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTS : Tổng tài sản
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
XDCB : Xây dựng cơ bản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện ...................................................................................9
Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua ..........................................12
Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng..........................................18
Bảng 1-4 Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC .............................................20
Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..............................22
Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng.......................................24
Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng...............28
Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng..............................30
Bảng 2-1 Danh sách thành viên nhóm kiểm toán FAC.................................................47
Bảng 2-2 Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh....................................50
Bảng 2-3 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............53
Bảng 2-4 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............54
Bảng 2-5 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD.......................................................................55
Bảng 2-6 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu..............................................57
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng............................................62
Biểu 2.2 Mẫu thư xác nhận phải thu khách hàng ..........................................................72
Biểu 2.3 Mẫu thư xác nhận khách hàng ứng trước........................................................74
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................6
Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BT .............19
Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC.........22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................38
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế................................39
Sơ đồ 2.3 Chu trình kiểm toán mẫu VACPA ................................................................44
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV ABC .......................................51
Sơ đồ 2.5 Chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền tại công ty TNHH ABC.................52
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................III
DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................V
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp....................5
Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................5
1.1.1
Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính............................................................5
1.1.2
Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính...............................................6
1.1.3
1.2 Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài
chính ........................................................................................................................15
Khái niệm Nợ phải thu khách hàng....................................................................15
1.2.1
Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng .....................................................................16
1.2.2
Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng......16
1.2.3
Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng.18
1.2.4
Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng ...............................................18
1.2.5
Dự phòng nợ phải thu khó đòi............................................................................20
1.2.6
1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong
kiểm toán báo cáo tài chính...........................................................................................22
Đặc điểm kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................22
1.3.1
Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
1.3.2
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính.....................................................................27
Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................................27
1.3.3
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ vii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN FAC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ABC.............................36
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán FAC...................................................36
Thông tin chung..................................................................................................36
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................36
2.1.2
Nguyên tắc hoạt động và cam kết.......................................................................37
2.1.3
Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................................38
2.1.4
Các loại dịch vụ chuyên ngành...........................................................................40
2.1.5
Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty .............................42
2.1.6
2.2 Đánh giá thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của
công ty TNHH Kiểm toán FAC tại công ty TNHH MTV ABC ...................................45
Công tác chuẩn bị kiểm toán..............................................................................45
2.3.1
Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................66
2.3.2
Hoàn thành kiểm toán.........................................................................................78
2.3.3
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC ......................................................................................................81
3.1 Đánh giá chung về công tác kiểm toán và kiểm toán khoản mục phải thu tại
công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................81
Nhận xét chung ...................................................................................................81
3.1.1
Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng...................................82
3.1.2
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế..87
Thứ nhất thường xuyên đào tạo và nâng cao trình độ của các nhân viên, gia
3.2.1
tăng số lượng các kiểm toán viên hành nghề và có chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên
CPA .............................................................................................................87
Thứ hai hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB cho khách hàng..........88
3.2.2
Thứ ba hoàn thiện thủ tục phân tích...................................................................88
3.2.3
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ viii
Thứ tư rà soát nhắc nhớ các thủ tục thay thế đối với việc gửi thư xác nhận.....89
3.2.4
Thứ năm sử dụng công cụ hỗ trợ kiểm toán viên khi vào mùa kiểm toán..........89
3.2.5
Thứ sáu về chương trình kiểm toán nên thiết kế riêng cho từng khách hàng
3.2.6
thuộc các loại hình doanh nghiệp khác nhau................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
PHỤ LỤC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là
xu thế nổi bật của kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập
mạnh mẽ với việc trở thành thành viên chính thức của các tổ chức lớn trên thế giới như
ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu
mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức trong và ngoài khu vực là một là xu
hướng tất yếu. Đây cũng là cơ hội để Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát
triển và hiện đại. Điều này tác động trực tiếp và tạo cho doanh nghiệp những điều kiện
thuận lợi cùng những thách thức, hình thành nhiều phương thức và hình thức kinh
doanh mới.
Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế ngày càng mở rộng và phức tạp, vai trò của
kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng rất quan trọng. Nhờ vào hoạt động
kiểm toán và Báo cáo kiểm toán , các nhà đầu tư cũng như các nhà quản lí có những thông
tin đáng tin cậy, công khai và minh bạch nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về thực trạng tài chính
của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế. Đây là tiền đề rất quan trọng để nâng
cao năng lực cũng như hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho những người quan tâm đến báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, góp phần tạo cơ hội để tăng cường thu hút đầu tư và bảo
đảm tốc độ tăng trưởng bền vững và hiệu quả quản lý.
Trong kiểm toán độc lập, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục
quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản
mục này cũng thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong quá
trình thanh toán. Chính vì vậy, khoản mục nợ phải thu có ảnh hưởng không nhỏ tới
tình hình tài chính thanh toán cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp,...
Ngoài ra, khoản mục nợ phải thu cũng có mối quan hệ gián tiếp với thuế thu nhập
doanh nghiệp và là cơ sở để lập dự phòng phải thu khó đòi,..Thực tế này đòi hỏi công
ty kiểm toán phải có chương trình và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu theo tiêu
chuẩn quốc tế, phù hợp với hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế toán Việt Nam trong quá
trình kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 2
Sau khi học tập tìm hiểu về kiểm toán nói chung và kiểm toán báo cáo tài
chính nói riêng cùng với quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
FAC, em nhận thấy kiểm toán các khoản phải thu khách hàng là một phần hành quan
trọng và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, em
quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH
kiểm toán FAC” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
- Hệ thống cơ sở lý luận công tác kiểm toán báo cáo tài chính khoản mục nợ phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
- Tìm hiểu chung về Công ty TNHH kiểm toán FAC và chu trình kiểm toán
chung khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.
 Mục tiêu riêng:
- Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại
công ty TNHH MTV ABC do công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện.
- Từ đó đưa ra ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Với đề tài này, em nghiên cứu các đối tượng sau:
- Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được thực hiện tại Công
ty TNHH kiểm toán FAC.
- Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty TNHH
kiểm toán FAC đã thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty TNHH MTV ABC.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu
khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. Cụ thể:
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
- Địa điểm: Khách hàng của Công ty TNHH kiểm toán FAC là công ty TNHH
MTV ABC.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 3
- Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công
ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của công ty TNHH MTV ABC năm 2019.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài
trong các giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, các thông tư,..
nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận phục vụ cho công tác
nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu thô, thông tin liên quan
khác đến khoản mục nợ phải thu khách hàng như các số liệu trong BCTC, sổ sách,
chứng từ và các giấy tờ liên quan khác.
- Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của
các thành viên trong đoàn kiểm toán. Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng bằng cách tìm tài liệu, chứng từ, trao đổi
với kế toán tại đơn vị khách hàng… để từ đó có cái nhìn khái quát và sơ bộ về chu
trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp trưởng nhóm kiểm toán, các nhân
viên phụ trách kiểm toán từng phần hành; kế toán trưởng và các nhân viên khác trong
phòng kế toán tại đơn vị được kiểm toán.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Xử lý các tài liệu đã thu
thập để có cái nhìn khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục khoản phải nợ thu
khách hàng tại FAC, làm cơ sở đưa ra các nhận xét.
Phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC so
với lý thuyết.
Phương pháp tính toán và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng
đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của công ty khách hàng,
từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán để tiến hành trao đổi và điều chỉnh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 4
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC gồm ba phần chính:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Trong đó gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải
thu khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1
Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo
cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được
kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”.
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính, mà quan
trọng nhất là các BCTC. Định nghĩa báo cáo tài chính: “Là sự trình bày một cách hệ
thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, với
mục đích công bố thông tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại một
thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC. Các thuyết minh liên quan thông thường là phần tóm tắt các chính
sách kế toán quan trọng và các thông tin diễn giải khác. Thuật ngữ “báo cáo tài chính”
thường có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) theo khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính được áp dụng.” (Đoạn 13f - VSA 200). Ngoài ra, Bảng khai tài
chính còn bao gồm những bảng kê khai có tính pháp lý khác như Bảng kê khai tài sản
cá nhân, Bảng kê khai tài sản đặc biệt.
Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.2
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán tài chính là thu thập bằng chứng kiểm toán để
đưa ra kết luận trình bày trên một báo cáo kiểm toán thích hợp.
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 chỉ ra rằng “Mục tiêu của
kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận
xét rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 6
được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”.
“Mục tiêu kiểm toán tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”.
Ở đây, các khái niệm trung thực, hợp lý và hợp pháp được hiểu như sau:
- Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phải phán ánh đúng sự thật
nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
- Hợp pháp: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật,
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.3
Quy trình kiểm toán BCTC của KTV bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị
kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán.
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC, bao
gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán
cụ thể và các điều kiện về mặt vật chất, con người cho công tác kiểm toán. Nó có vai
trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán.
1
• Chuẩn bị kiểm toán
2
• Thực hiện kiểm toán
3
• Hoàn thành kiểm toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 7
a) Tiền kế hoạch: Trong giai đoạn này KTV thực hiện các công việc sau:
Tiếp nhận khách hàng:
- Đối với khách hàng mới: KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng;
thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,…từ các nguồn như
BCTC, ngân hàng dữ liệu, sách báo, tạp chí chuyên ngành,…tìm hiểu lý do KTV tiền
nhiệm không thể tiếp tục công việc qua trao đổi trực tiếp; đảm bảo tính độc lập và
năng lực phục vụ khách hàng.
- Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, KTV sẽ cập
nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm
toán cho họ hay không? Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không?
Phân công kiểm toán viên: Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên dựa trên yêu
cầu về số người, trình độ khả năng của kiểm toán viên, yêu cầu về chuyên môn và có
kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng: Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm
toán, KTV sẽ trao đổi và thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn như:
- Mục đích và phạm vi kiểm toán
- Các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn
quản lý…
- Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán
của khách hàng.
- Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.
- Phí kiểm toán…
Kí kết hợp đồng kiểm toán:
VSA 210 “Hợp đồng kiểm toán” yêu cầu KTV chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực
hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm
toán, thông qua việc:
- Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán;
- Xác nhận rằng kiểm toán viên và Ban Giám đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm
toán đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 8
b) Tìm hiểu về khách hàng: Những nội dung cần tìm hiểu bao gồm:
- Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng, mức độ lạm phát, chính sách của
chính phủ….
- Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: tình hình thị
trường và cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chế độ kế toán, quy định liên
quan đến ngành nghề…
- Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình
kinh doanh, khả năng tài chính…
c) Xác lập mức trọng yếu
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung định nghĩa: “Thông tin
được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông
tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính”.
* Thiết lập mức trọng yếu:
- Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ
BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu
tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài sản, doanh thu hoặc lợi
nhuận tùy vào xét đoán của KTV.
- Mức trọng yếu thực hiện: là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu
tổng thể, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong
các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn
những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu.
Việc thiết lập mức trọng yếu thực hiện này dựa trên xét đoán cụ thể của KTV.
- Ngưỡng sai sót không đáng kể: Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc
xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng
hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 9
d) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm toán viên cần đánh giá rủi ro kiểm
toán, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát nhằm xác định rủi ro phát hiện phù
hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau
cùng chỉ nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận
được là thấp, kiểm toán viên sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu…Ngược
lại, đối với các khoản mục có thể cho phép mức rủi ro phát hiện cáo, kiểm toán viên có
thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và giảm cỡ mẫu để tăng tính hiệu quả kinh tế.
Mô hình rủi ro kiểm toán được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau:
AR=IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR)
Với: AR: rủi ro kiểm toán
IR: rủi ro tiềm tàng
CR: rủi ro kiểm soát
DR: rủi ro phát hiện
Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
kiểm toán viên
về rủi ro tiềm
tàng
Cao Tối thiểu Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Tối đa
e) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống
kiểm soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết này bao
gồm hai phương diện, đó là hệ thống kiểm soát nội bộ có được thiết kế phù hợp không
và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không. Các công việc cụ thể trong
tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
- Tìm hiểu về môi trường kiểm soát
- Tìm hiểu về đánh giá rủi ro
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 10
- Tìm hiểu về thông tin và truyền thông
- Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát
- Tìm hiểu về việc giám sát
- Nghiên cứu công việc, tài liệu của kiểm toán viên nội bộ.
Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải lập hồ sơ về
những thông tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu về kiểm soát nội bộ. Hồ sơ
thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về
kiểm soát nội bộ và lưu đồ. Sau khi mô tả kiểm soát nội bộ bằng các công cụ trên,
kiểm toán viên thường sử dụng phép thử walk-through để kiểm tra lại xem đã mô tả
đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp vụ hay chưa? Nếu có sự khác biệt thì kiểm
toán viên sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với hiện trạng.
f) Đánh giá rủi ro kiểm soát
Từ những bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội
bộ, KTV sẽ thực hiện đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Thông thường kiểm toán viên
thường dự kiến mức rủi ro ở mức cao nhất có thể, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo
về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức
rủi ro kiếm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải bổ sung thêm những bằng
chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro
kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên có thể diễn tả theo định lượng hoặc
có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao.
g) Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
 Chiến lược kiểm toán tổng thể:
Đối với các cuộc kiểm toán có quy mô lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay kiểm toán
báo cáo tài chính qua nhiều năm thì phải lập chiến lược kiểm toán tổng thể, còn những
cuộc kiểm toán không có đặc điểm trên thì không nhất thiết phải lập.
Theo VSA 300 (đoạn A8) thì quá trình xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
sẽ hỗ trợ kiểm toán viên xác định các vấn đề sau:
- Nguồn lực cho các phần hành kiểm toán đặc biệt.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 11
- Quy mô nguồn lực phân bổ cho các phần hành kiểm toán cụ thể, ví dụ: số lượng
thành viên nhóm kiểm toán tham gia quan sát kiểm kê tại các địa điểm trọng yếu,
phạm vi soát xét công việc của kiểm toán viên khác trong trường hợp thực hiện kiểm
toán cho tập đoàn, hoặc thời gian dành cho các phần hành kiểm toán có rủi ro cao;
- Thời điểm triển khai các nguồn lực, ví dụ: tại giai đoạn kiểm toán sơ bộ hoặc tại
thời điểm chia cắt niên độ quan trọng;
- Phương thức quản lý, chỉ đạo và giám sát các nguồn lực.
 Kế hoạch kiểm toán:
Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế hoạch
kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả. Kế hoạch
kiểm toán được lập chi tiết hơn so với chiến lược kiểm toán tổng thể, bao gồm nội dung,
lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán sẽ được các thành viên của nhóm kiểm toán
thực hiện. Việc lập kế hoạch kiểm toán được thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm các nội dung:
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động của khách hàng.
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.
- Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
- Sự phối hợp, chỉ đạo giám sát và kiểm tra…
1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán
a) Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát hay còn gọi là thủ tục kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ,
thử nghiệm tuân thủ, trắc nghiệm đạt yêu cầu (test control hay compliance test)
Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát là đánh giá sự hiện diện và tính hiệu lực của
hệ thống kiểm soát nội bộ
Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm:
- Phỏng vấn
- Kiểm tra tài liệu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 12
- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
Sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro
kiểm soát. Để đưa ra kết luận về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên
thường sử dụng bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện
thủ tục kiểm soát.
Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua
Mức độ tin cậy dự kiến vào thủ tục kiểm
soát nội bộ
Mức độ sai phạm có thể bỏ qua
Cao 2%-7%
Trung bình 6%-12%
Thấp 11-20%
Không tin cậy Không kiểm tra
(Nguồn: AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (NewYork 1982)
Trích lại theo Principles of Audit, Meigs, Pany 1989).
Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc
bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát được xem xét là hữu hiệu. Ngược lại
nếu sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là không hữu hiệu.
b) Thực hiện thử nghiệm cơ bản
 Thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích (trắc nghiệm phân tích hay trình tự thẩm tra phân tích): “là việc
đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài
chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các
biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên
quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính” (VSA 520).
 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết: Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực
tiếp các nghiệp vụ hay các số dư.
- Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát
sinh để xem xét mức độc trung thực của các khoản mục.Trước hết kiểm toán viên sẽ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 13
chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra; sau đó kiểm tra chi tiết các tài liệu, chứng từ của
nghiệp vụ đó; xem xét quá trình ghi chép chúng qua các tài khoản; cuối cùng kiểm
toàn viên đánh giá và xác định số phát sinh hay số dư cuối kỳ.
- Kiểm tra số dư: là kiểm tra đánh giá mức độ trung thực của số dư các tài khoản có
nhiều nghiệp vụ phát sinh. Đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư thành các bộ phận,
hay tùy theo đối tượng; sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp.
Đối với các khoản mục trọng yếu hoặc có rủi ro cao, kiểm toán viên cần mở rộng
các thử nghiệm chi tiết để tăng cường khả năng phát hiện các sai lệch trọng yếu. Trong
một số trường hợp, kiểm toán viên có thế kết hợp thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm
cơ bản cùng một lúc.
1.1.3.3. Hoàn thành kiểm toán
a) Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV cần tổng hợp các kết
quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính tổng quát trước khi lập
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Đây là công việc chuẩn bị hoàn thành kiểm toán:
 Xem xét các khoản nợ tiềm tàng:
KTV và công ty kiểm toán cần: Trao đổi với nhà quản lý về khả năng các khoản
nợ tiềm tàng, xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị, họp Ban Giám đốc, KTV
cũng có thể liên lạc với luật sư hay tư vấn pháp luật của đơn vị.
 Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính:
KTV và công ty kiểm toán cần: Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã
thiết lập; phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị; xem xét các biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau
ngày kết thúc kỳ kế toán; xem xét BCTC giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết
thúc kỳ kế toán của đơn vị.
 Xem xét về giả định hoạt động liên tục:
KTV và công ty kiểm toán cần: Xem xét các đánh giá của nhà quản lý về giả
định hoạt động liên tục; soát xét kế hoạch của người quản lý để giải quyết vấn đề, xem
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 14
xét tác dụng và tính khả thi của những biện pháp mà họ dự định thực hiện; thu thập các
bằng chứng để xác minh các nghi vấn.
 Đánh giá kết quả thu thập được bằng các thủ tục:
KTV và công ty kiểm toán cần: Áp dụng các thủ tục phân tích, đánh giá sự đầy
đủ của các bằng chứng, đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh, rà soát lại hồ sơ
kiểm toán, yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc, kiểm tra các công bố trên
thuyết minh BCTC, xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán.
b) Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm toán: là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính
thức của mình về BCTC cả một đơn vị đã được kiểm toán.
KTV và ban giám đốc sẽ thực hiện phát hành báo cáo kiểm toán cho khách hàng
với các loại ý kiến:
 Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.
Được áp dụng trong trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản
ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị
được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành
 Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
- Ý kiến kiểm toán ngoại trừ: Được áp dụng trong trường hợp KTV cho rằng
không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần, và những phần không chấp nhận do
không đồng ý với Giám đốc hay do công việc kiểm toán bị giới hạn, là quan trọng
nhưng không liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn đến "Ý
kiến từ chối" hoặc "Ý kiến trái ngược".
- Ý kiến kiểm toán trái ngược: Được áp dụng trong trường hợp các vấn đề không
thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản
mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện
tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC.
- Từ chối đưa ra ý kiến: Điều kiện áp dụng: Được đưa ra trong trường hợp hậu quả
của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một
số lượng lớn các khoản mục tới mức mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến về BCTC.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 15
c) Thư quản lý
Thư quản lý là bản tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất biện pháp chấn
chỉnh, cải tiến các tồn tại về quản lý tài chính, kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng
như tất cả các khía cạnh về sản xuất, kinh doanh mà kiểm toán viên nhận biết sẽ có lợi
cho khách hàng
d) Sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán.
 Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công bố BCTC:
- KTV đã hoàn thành công việc, do vậy Ban giám đốc phải thông báo những sự
kiện xảy ra có gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hoặc ý kiến của KTV. Nếu BCTC
được điều chỉnh, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành Báo cáo kiểm
toán mới cho BCTC mới điều chỉnh. Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng Ban giám đốc
không đồng ý, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ, trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tùy
theo ảnh hưởng của các sự kiện đến BCTC.
 Sau khi BCTC đã được công bố:
- KTV không có nghĩa vụ phải điều tra về BCTC nữa, tuy nhiên nếu có sự kiện
xảy ra vào ngày ký Báo cáo kiểm toán mà KTV biết được về nó vào thời điểm đó
KTV điều chỉnh Báo cáo kiểm toán. Nếu BCTC được phát hành lại, KTV thực hiện
thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành lại Báo cáo kiểm toán mới cho BCTC mới đã
điều chỉnh. Nếu BCTC cần phát hành lại nhưng BGĐ không đồng ý, KTV thông báo
đến người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà KTV sẽ tiến
hành theo luật định để ngăn ngừa việc sử dụng BCTC đã phát hành.
1.2 Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán báo
cáo tài chính
Khái niệm Nợ phải thu khách hàng
1.2.1
Nợ phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung cấp
hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán háng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các
khoản phải thu khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng,
doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 16
Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn
hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục Dự
phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách hàng và
Dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể
thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong
phần B “Tài sản dài hạn”.
Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng
1.2.2
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
như bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.
- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu
và lợi nhuận của đơn vị.
- Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Tuy nhiên do việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các
nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng
1.2.3
Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản 131
“phải thu của khách hàng”.
Nguyên tắc kế toán đối với TK 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài
khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 17
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải
thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ
đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng
loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
(là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước.
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ
(Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ
giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát
sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá
giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước.
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ
giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu
và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong
những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 18
trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo
sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng
1.2.4
Để theo dõi các khoản phải thu khách hàng hiệu quả, doanh nghiệp cần phải có
các loại sổ như sau: Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu chi tiết theo các khách hàng
cụ thể, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp phải thu khách hàng, Bảng
theo dõi tuổi nợ các khoản phải thu, Sổ theo dõi chi tiết dự phòng các khoản phải thu
khó đòi, Sổ cái tài khoản dự phòng khoản phải thu khó đòi, các quyết định liên quan
đến việc xử lý các khoản phải thu khó đòi và các sổ sách theo dõi các khoản nợ đã xóa,
Bảng đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng.
Bên cạnh đó hệ thống chứng từ liên quan đến việc quản lý, hạch toán các khoản
phải thu khách hàng gồm:
- Hợp đồng kinh tế hoặc các yêu cầu mua hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có, Séc….
- Phiếu kế toán (sử dụng khi trích lập dự phòng, xử lý chênh lệch tỷ giá…).
Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng
1.2.5
Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu khách hàng mua chịu.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá tăng).
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước. Số
tiền khách hàng đã trả nợ.
- Khoản GGHB, CKTT, CKTM.
- Doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá giảm).
SDCK: Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
SDCK: Số tiền nhận trước hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 19
(Nguồn: Tổng hợp từ khoản 2, điều 18, thông tư 200/2014-TT/BTC).
131 – Phải thu khách hàng
511,515 635
33311
33311
521
711
111,112
111,112,113
331
337
3331
413
2293,642
152,153,156,611
133
Doanh thu
chưa thu tiền
Tổng giá
thanh toán
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
Tổng giá
TN do thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ chưa thu
tiền
Thuế GTGT
Các khoản chi hộ khách hàng
Phải thu theo tiến độ kế hoạch
HĐXD
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá KPTKH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh
giá KPTKH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thương mại,
giảm giá, hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
(Nếu có)
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
Bù trừ nợ
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Khách hàng thanh toán nợ
bằng hàng tồn kho
Thuế GTGT
(Nếu có)
Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 20
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
1.2.6
Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản
nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi
được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
1.2.6.1. Điều kiện các khoản nợ phải thu khó đòi
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết
nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
- Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử
lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty,
doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,...) đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
1.2.6.2. Phương pháp lập dự phòng
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
Bảng 1-4 Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC
Giá trị của khoản phải thu Thời gian quá hạn
30% 6 tháng đến dưới 1 năm
50% 1 năm đến dưới 2 năm
70% 2 năm đến dưới 3 năm
100% 3 năm trở lên
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 21
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết. ..
thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
1.2.6.3. Xử lý khoản dự phòng
- Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập
dự phòng theo các quy định tại điểm 2 Điều này; nếu số dự phòng phải trích lập bằng
số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập;
- Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi,
thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch;
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi,
thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.6.4. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 229 - Dự
phòng tổn thất tài sản (Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này
phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 22
Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC
1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp
trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đặc điểm kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
1.3.1
1.3.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Mục tiêu kiểm toán Diễn giải
Hiện hữu Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC là có thật
Quyền
Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu
của đơn vị
Đầy đủ Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng đã được ghi chép đầy đủ.
Đánh giá và phân
bổ
Các khoản nợ phải thu khách hàng được thể hiện trên BCTC và
những điều chỉnh có liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù
hợp theo chuẩn mực và kế toán hiện hành.
Ghi chép chính xác
Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải thu khách hàng khớp đúng
với số dư trên sổ cái
Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải thu khách hàng đều
chính xác về số học
Trình bày và thuyết
minh
Các khoản nợ phải thu được trình bày và thuyết minh thì có thật,
thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng
(Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
2293 – Dự phòng phải thu khó đòi
411
642
Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau
khi bù đắp tổn thất được hạch toán
tăng vốn NN (khi DN 100% vốn nhà
nước chuyển thành CTCP)
Phần chênh lệch số phải lập dự
phòng kỳ này lớn hơn số đã lập
từ kỳ trước
Hoàn nhập phần chênh lệch nếu số phải lập dự
phòng kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước
642
111, 112, 331, 334
Phần tổ chức, cá nhân
phải bồi thường
Phần được tính
vào chi phí
Số đã lập dự phòng
131,138,128,244
Khi các khoản nợ phải thu
khó đòi xác định là không
thể thu hồi
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 23
1.3.1.2. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
- Khả năng ghi nhận sai các khoản phải thu và sự không nhất quán trong ghi nhận
doanh thu giữa các chi nhánh và giữa các kì khác nhau.
- Cấn trừ sai nợ phải thu giữa các khách hàng và phân loại sai các khoản phải thu
khách hàng và phải thu nội bộ cũng như phải thu khác.
- Không trình bày đầy đủ khoản phải thu với các bên có liên quan.
- Các khoản phải thu bị phản ánh sai giá trị do bị đem cầm cố, chuyển nhượng
hay chiết khấu.
- Có khả năng tồn tại hóa đơn nhưng không tồn tại nghiệp vụ bán hàng.
- Ghi nhận nợ phải thu không đúng kì.
- Rủi ro đã thu được tiền từ khoản nợ phải thu kéo dài nhưng lại xóa sổ khoản nợ
này để thu được lợi ích cá nhân.
- Lập sai dự phòng phải thu do đánh giá khả năng thu hồi của các khoản phải thu
không chính xác.
1.3.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng
- Nếu đơn vị không xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối với chu trình bán hàng thì việc
không thu hồi các khoản nợ của khách hàng là điều khó tránh khỏi, mặt khác BCTC có
khả năng không phản ánh đúng các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị.
- HTKSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng cần phải tách biết các chức năng,
phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận khác nhau phụ trách. Mức độ phân chia
trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện nhờ sự kiểm tra lẫn nhau
giữa những phần hành hay việc việc đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận với nhau. Do
đó khả năng xảy ra gian lận và nhầm lẫn sẽ được giảm thiểu.
- Quá trình kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng, đặc biệt là trong bán
chịu, được mô tả tóm tắt như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 24
Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm
soát
Mục tiêu
kiểm soát
Nội dung
Xử lý yêu cầu
mua hàng
Xác định
về khả
năng cung
ứng đúng
hạn của
đơn vị
- Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người
có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua.
- Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số
lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả
năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng.
- Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại,
email, fax, cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý
về việc đã đặt hàng của KH.
- Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho KH
biết để tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong tương
lai.
Xét duyệt bán
chịu
Đảm bảo
khả năng
thu hồi các
khoản Nợ
phải thu
- Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và
các nguồn thông tin khác nhau để đánh giá khả năng thanh
toán của KH.
- Các thủ tục khác: Lập danh sách KH thường giao dịch;
cập nhật các thông tin về tình hình tài chính, khả năng
thanh toán và uy tín trong thanh toán của KH.
- Trong những môi trường kinh doanh có rủi ro cao, có thể
yêu cầu KH thế chấp tài sản hoặc ký quỹ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 25
Xuất kho hàng
hóa
Quản lý
việc xuất
hàng, tránh
nhầm lẫn,
thất thoát
hàng hóa
- Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê
duyệt và phiếu xuất kho mới xuất hàng cho bộ phận gửi
hàng.
- Trên phiếu xuất kho phải có chữ ký của người lập,
người kiểm tra, thủ kho và người nhận.
- Phiếu xuất kho thường được lập 3 liên: 1 liên gốc lưu
tại bộ phận bán hàng, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho,
1 liên chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi hàng tồn
kho.
- Phân chia trách nhiệm vận chuyển hàng với việc phê
duyệt và điền phiếu xuất kho.
Chuyển hàng
cho người
mua
Hạn chế sai
sót trong
khâu xuất
hàng và
các gian
lận xảy ra
- Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi
hàng cho KH.
- Chứng từ vận chuyển là cơ sở để lập hóa đơn, thường
bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng
hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan.
- Thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai
sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự
thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng.
Lập và kiểm
tra hóa đơn
Hóa đơn
được lập
chính xác,
đúng thời
gian
- Trước khi lập hóa đơn cần phải kiểm tra sự khớp đúng
giữa các chứng từ liên quan: đơn đặt hàng, lệnh bán hàng,
phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển, thông báo điều
chỉnh (nếu có)...
- Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng
kế toán và bộ phận bán hàng.
- Hóa đơn phải có chữ ký của người lập, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp và KH. Có thể thay chữ
ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu
treo, trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể không cần
chữ ký của KH.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 26
- Khi lập hóa đơn phải: Kiểm tra các chứng từ có liên
quan, ghi giá vào hóa đơn, tính ra số tiền cho từng loại và
cho cả hóa đơn, đánh số thứ tự liên tục, lập thành 3 liên,
kiểm tra trước khi gửi hàng cho KH.
Theo dõi
thanh toán
Kiểm soát
việc thu
hồi nợ
- Cần tách biệt với chức năng bán hàng và thu tiền
- Bộ phận xét duyệt bán chịu định kỳ lập báo cáo Nợ phải
thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp đòi nợ.
- Định kỳ gửi thư thông báo nợ cho KH. Mục đích:
+ Giúp đơn vị đôn đốc KH thanh toán; xác minh,
điều chỉnh kịp thời những chênh lệch giữa số liệu giữa
hai bên.
Xét duyệt các
khoản chiết
khấu thương
mại, hàng bán
bị trả lại và
giảm giá
Đánh giá
đúng giá trị
của khoản
phải thu
khách hàng
- Quy định chính sách CKTM. Xét duyệt HBBTL và
GVHB rõ ràng.
- Xây dựng bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét
duyệt, khấu trừ Nợ phải thu có liên quan đến các khoản trên.
- Đối với HBBTL, khi xuất hàng trả bên mua phải lập
hóa đơn ghi rõ: Hàng trả lại cho bên bán do không đúng
quy cách, chất lượng, hoặc cùng với bên bán lập ghi rõ:
Loại hàng, số lượng, giá trị hàng trả lại theo hóa đơn số...
- Đối với các khoản giảm giá hoặc CKTM (Phát sinh
ngoài hóa đơn): Phải lập hóa đơn điều chỉnh ghi rõ là điều
chỉnh hóa đơn nào.
Lập dự phòng
phải thu khó
đòi, cho phép
xóa sổ các
khoản nợ
không thu hồi
được
Lập dự
phòng
đúng quy
định
- Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại Nợ phải thu
quá hạn theo độ tuổi và trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy định.
- Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản
nợ không thu hồi được.
(Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 27
Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
1.3.2
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính
- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT, việc
kiểm toán nhằm xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của khoản mục trên
BCTC.
- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT liên quan trực tiếp đến khoản
mục Doanh thu trên BCKQKD. Vì vậy, kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
góp phần kiểm tra tính chính xác của khoản mục Doanh thu.
- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sản của doanh nghiệp. Do đó,
thực hiện kiểm toán khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài
sản cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
- Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập dự
phòng phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm toán Nợ
phải thu khách hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng (Hoặc
giảm) chi phí, từ đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ.
- Nợ phải thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng thu
tiền. Kiểm toán khoản mục này có thể phát hiện ra các sai phạm liên quan đến
HTKSNB và giảm rủi ro kiểm toán. Qua đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị
trong thư quản lý giúp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của HTKSNB trong đơn vị.
Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
1.3.3
1.3.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV có thể thu thập thông tin về HTKSNB bằng cách:
- Thực hiện kỹ thuật kiểm tra từ đầu đến cuối.
- Thực hiện phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên giám sát và cả những nhân viên khác.
- Thực hiện tham quan nhà xưởng và hoạt động của đơn vị.
- Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách.
- Kiểm tra giấy tờ làm việc của KTV tiền nhiệm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 28
Để tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu, KTV có thể sử dụng bảng
câu hỏi gồm những vấn đề chính như sau:
Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng
Câu hỏi
Trả lời Ghi
chú
Không
áp dụng
Có Không
Yếu kém
Quan
trọng
Thứ
yếu
1.Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước
khi gửi hàng hay không?
2. Các chứng từ gửi hàng có được đánh số liên
tục trước khi sử dụng hay không ?
3. Các hoá đơn bán hàng có được đánh số liên
tục trước khi sử dụng hay không ?
4. Có quy định bắt buộc kiểm tra để bảo đảm
rằng mọi hàng hoá gửi đi đều được lập hóa đơn
hay không?
5. Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính
tiền trên hoá đơn hay không ?
6. Hoá đơn có được kiểm tra độc lập trước khi
gửi đi hay không ?
7. Hàng tháng có gửi một bảng sao kê công nợ
cho khách hàng hay không ?
8. Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt
của người có thẩm quyền hay không ?
9. Đơn vị có thực hiện việc đối chiếu giữa tài
khoản chi tiết về các khách hàng với tài khoản
nợ phải thu khách hàng trên sổ cái, và việc đối
chiếu này thực hiện khi nào ?
10. v.v…
(Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 29
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên đưa ra các đánh giá sơ
bộ về rủi ro kiểm soát. Cần lưu ý rằng khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa,
kiểm toán viên cần phải chứng minh đánh giá này bằng các thử nghiệm kiểm soát.
 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Mục đích của bước này là thu thập các bằng chứng về sự hiện hữu của các quy
chế và thủ tục kiểm soát để giảm các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ.
Các phương pháp thực hiện thử nghiệm kiểm soát bao gồm phỏng vấn, kiểm tra tài
liệu, quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát và thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
* Một số thử nghiệm kiểm soát thông dụng:
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng: KTV thường chọn mẫu trong các hóa
đơn phát hành trong kỳ để:
+ Đối chiếu với đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, số
lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký,… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn được
lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra và quy trình thực hiện nghiệp vụ
đã tuân thủ đúng các quy định nội bộ của đơn vị.
+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các
thủ tục xét duyệt bán chịu hay không.
+ Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá
trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này nhằm chứng
minh rằng hóa đơn được tính giá chính xác và việc kiểm tra chúng trước khi gửi đi
được thực hiện một cách hữu hiệu.
+ Sau khi xem xét về tính chính xác trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm
tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng
chứng về sự hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và
chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán.
- Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan
Thử nghiệm kiểm soát này giúp phát hiện các trường hợp hàng đã được gửi đi
nhưng vì lý do nào đó mà không lập hóa đơn. Để kiểm tra vấn đề này, cần chọn mẫu
các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn có liên quan. Cần
đặc biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa
đơn bán hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 30
- Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại hoặc bị hư hỏng
Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bằng các tài
liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền và người này phải
độc lập với việc chi quỹ hay giữ sổ kế toán.
KTV chọn mẫu chứng từ liên quan (thí dụ chứng từ nhận hàng bị trả lại) để kiểm tra
chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và đói chiếu quy trình thực thế với quy định
của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật ký, chuyển sổ cái,
sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài khoản Nợ phải thu khách hàng có liên quan.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
Kết quả thử nghiệm kiểm soát giúp KTV biệt được rủi ro kiểm soát có giống như
mức đánh giá sơ bộ ban đầu không. Qua đó, KTV sẽ điều chỉnh thời gian và phậm vi
của các thử nghiệm cơ bản đã dự kiến trong chương trình kiểm toán.
1.3.3.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản
Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng
Loại Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm toán
Thủ tục phân
tích cơ bản
Phân tích các tỷ số:
-Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
-Vòng quay Nợ phải thu
-So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước
-Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu
khách hàng
Hiện hữu, Đầy đủ,
Đánh giá
Kiểm tra chi tiết-Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
và đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái
Chính xác
-Gửi thư xác nhận Hiện hữu và quyền
-Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Hiện hữu, Đầy đủ
-Kiểm tra lập Dự phòng phải thu khó đòi Đánh giá và phân
bổ
-Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm
cố, thế chấp.
-Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh
Nợ phải thu khách hàng trên BCTC
Trình bày và thuyết
minh
(Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 31
a. Thủ tục phân tích cơ bản:
Kết quả phân tích là yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử nghiệm chi tiết.
Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
KTV thường tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ ngành hoặc của
năm trước. Sự biến động của tỷ lệ lãi gộp có thể là:
- Sự thay đổi chính sách của đơn vị, biến động giá hàng mua hoặc do thay đổi cơ
cấu mặt hàng.
- Do sai sót trong số liệu kế toán như việc ghi chép thiếu doanh thu làm tỷ lệ lãi
gộp sụt giảm bất thường.
Tính số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay nợ phải thu khách hàng =
Doanh thu bán chịu
Nợ phải thu khách hàng bình quân
Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành hoặc của năm trước có thể giúp KTV hiểu
biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như dự đoán khả năng có sai lệch trong BCTC.
So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước
Thủ tục này nhằm giúp KTV ghi nhận những biến động trong thu hồi nợ và khả năng
sai sót trong số liệu nợ phải thu KH. KTV có thể mở rộng thủ tục này bằng cách tiến hành
so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ của cuối kỳ và đầu kỳ để ghi nhận những biến
động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau.
Tính tỷ số chi phí dự phòng trên tổng nợ phải thu
Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước giúp KTV đánh giá sự hợp lý của việc
dự phòng phải thu khó đòi.
b.Kiểm tra chi tiết
Thu thập hay tự lập bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ để đối chiếu
với sổ chi tiết và sổ cái
- Thử nghiệm chi tiết về nợ phải thu KH và dự phòng nợ khó đòi chủ yếu dựa
vào bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Bảng này thường được đơn vị lập ngay
khi kết thúc niên độ hoặc do KTV tự lập.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 32
- KTV kiểm tra lại công việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó, xem xét
đến tính hợp lý của sự phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số KH để đối
chiếu với sổ chi tiết của họ và đối chiếu với kỳ hạn thanh toán. Số tổng cộng trên bảng
cũng được dùng để đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ cái.
- KTV cần tổng cộng số dư trên các sổ chi tiết và đối chiếu với tổng số dư trên sổ cái.
Gửi thư xác nhận đến khách hàng
VSA 330 (đoạn A53): Bằng chứng kiểm toán dưới hình thức xác nhận từ bên
ngoài mà kiểm toán viên nhận trực tiếp từ các bên xác nhận phù hợp có thể giúp kiểm
toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao cần thiết để xử lý rủi ro có
sai sót trọng yếu đáng kể do gian lận hoặc nhầm lẫn.
- Hình thức thư xác nhận: Có hai cách thu thập xác nhận từ KH là thư xác nhận
dạng khẳng định và thư xác nhận dạng phủ định
+ Thư xác nhận dạng khẳng định: đề nghị KH phúc đáp trực tiếp cho KTV, trong
đó nêu rõ là KH đồng ý hoặc không đồng ý với thông tin cần xác nhận, hoặc cung cấp
thông tin yêu cầu xác nhận.
+ Thư xác nhận dạng phủ định: Đề nghị KH chỉ phúc đáp trực tiếp cho KTV khi
họ không đồng ý với thông tin nêu trong thư xác nhận.
- Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận:
+ Về nội dung thông tin cần xác nhận: KTV cần cân nhắc về các loại thông tin
mà người được yêu cầu có thể sẵn sàng xác nhận hay không, điều này sẽ ảnh hưởng
đến tỉ lệ phúc đáp và nội dung của bằng chứng thu thập được. Đồng thời đảm bảo số
tiền, tên và địa chỉ trên thư xác nhận phù hợp với tài liệu có liên quan với tài khoản
Phải thu khách hàng, chắc chắn địa chỉ nhận thư phúc đáp phải là địa chỉ của KTV và
nhấn mạnh rằng thư phúc đáp nên gửi trực tiếp cho KTV.
+ Phương pháp lựa chọn KH để gửi thư xác nhận: Trong phần lớn các cuộc kiểm
toán, KTV thường chỉ chọn mẫu để gửi thư xác nhận. Cỡ mẫu phụ thuộc vào tính
trọng yếu của khoản mục Nợ phải thu khách hàng so với tổng thể tài sản, mức trọng
yếu thực hiện và đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu. Bên cạnh đó, kết quả về thư
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 33
xác nhận của năm trước cũng là một chỉ dẫn cho KTV khi thiết lập cỡ mẫu. Cuối cùng,
cỡ mẫu cần gia tăng trong thư xác nhận dạng phủ định.
+ Kết quả của các thủ tục xác nhận từ KH: Nếu KTV thấy có các yếu tố làm phát
sinh nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin phản hồi thư xác nhận, KTV phải thu thập
thêm bằng chứng để giải quyết nghi ngờ đó. Nếu KTV kết luận thông tin phản hồi
không đáng tin cậy, KTV cần xem xét lại đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu và điều
chỉnh lại các thủ tục kiểm toán dự kiến.
+ Giải quyết chênh lệch giữa thư xác nhận của KH với số liệu của đơn vị: Khi có
khác biệt về số liệu, KTV có thể đề nghị đơn vị giải thích, hoặc đề xuất cách giải
quyết. Trong trường hợp thư trả lời khẳng định rằng là số dư đã được nêu là không
chính xác và không phản ánh đúng số dư nợ hiện hành thì KTV cần lập bảng chỉnh
hợp giữa số liệu trên sổ chi tiết có liên quan với bảng kê chi tiết do khách hàng của
đơn vị gửi đến để xác nhận số thực tế.
+ Các thủ tục kiểm toán áp dụng đối với trường hợp không nhận được thư trả lời:
Nếu không nhận được thư, KTV nên tiếp tục gửi thư lần thứ hai, ba…. Sau cùng nếu
không nhận được KTV sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế để thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp. Thủ tục thay thế thông thường là kiểm tra việc thu
tiền nợ của KH sau ngày khóa sổ kế toán, kiểm tra vận đơn và doanh thu bán hàng tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Lập hồ sơ kiểm toán: Hồ sơ kiểm toán tối thiểu phải chứa đựng một số thông tin:
 Số lượng và số tiền các thư hồi âm.
 Tỷ lệ mẫu chọn so với tổng thể.
 Mối liên hệ giữa số liệu kiểm toán với số liệu trên sổ sách.
Kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi
- Do nhiều thử nghiệm cơ bản thường được tiến hành sau khi kết thúc niên độ,
nên có thể một số nợ phải thu được liệt kê vào cuối năm thì đã thu được vào năm sau
và một số nợ phải thu khác đã trở nên khó thu hồi. Bằng chứng tốt nhất về khả năng
thu hồi được là việc thu được tiền sau ngày khóa sổ, và KTV có thể dựa vào đó để
đánh giá khả năng thu hồi nợ phải thu KH.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 34
- Nếu thấy phát sinh các khoản nợ phải thu KH có số tiền đáng kể lại bị xóa sổ do
không thu hồi được, KTV cần kiểm tra về sự xét duyệt đối với khoản này. Vì nếu không
được xét duyệt chặt chẽ, rất dễ có khả năng nhân viên đã gian lận và tìm cách xóa sổ
một số khoản nợ để che giấu hành vi đánh cắp ngân quỹ của mình, hoặc che dấu hành vi
thông đồng để bán chịu cho những khách hàng không có khả năng trả nợ.
- Các bước công việc trong quá trình kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi:
+ Thu thập hay yêu cầu đơn vị lập bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi.
+ Dựa vào bảng phân tích, KTV kiểm tra tính hợp lý của mức dự phòng phải thu
khó đòi:
 So sánh chi tiết các khoản nợ phân theo nhóm tuổi của năm nay so với năm
trước. Xem xét các công nợ còn tồn đọng vào cuối năm nhưng vẫn chưa thu được vào
các tháng đầu năm sau. Khi đó, KTV cần kiểm tra mức thanh toán, ngày thanh toán,
các khoản bán hàng gần nhất cho những khách hàng được thực hiện bằng hình thức
bán chịu, hay bán thu tiền ngay.
 Xem xét các khoản bán chịu quá hạn và lớn bất thường.
 Rà soát lại các thư xác nhận từ khách hàng, đặc biệt là các công nợ còn đang
tranh chấp. Qua đó, KTV tìm các dấu hiệu chỉ dẫn cho thấy những khoản nợ có thể
không thu hồi được.
 Tổng cộng các khoản nợ có khả năng không thu hồi được ước tính dựa trên
các thủ tục kiểm toán đã thực hiện và lập danh sách những khách hàng nghi ngờ sẽ
không đòi được; ghi lý do lập và ước tính mức dự phòng cần lập.
 Cùng với nhân viên phụ trách bán chịu xem xét lại mọi khoản nợ ước tính
không thu hồi được lập ở trên.
 Tính toán và xem xét về số ngày bán chịu, mối liên hệ giữa khoản dự phòng
nợ phải thu khó đòi với NPTKH và với doanh thu bán chịu. Đồng thời phải so sánh với
tỷ số của năm trước, nếu có những khoản chênh lệch lớn thì cần xác minh nguyên
nhân.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Lê Thị Hẹ 35
Kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng
- Tăng giả tạo doanh thu bằng cách là ghi vào nhật ký và sổ cái về các nghiệp vụ
bán hàng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ  KTV lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán
hàng diễn ra trong một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán
hàng và với các chứng từ có liên quan.
- Doanh thu có thể bị tăng giả tạo bằng cách ghi nhận trước một khoản doanh thu
nào đó vào niên độ hiện hành; qua niên độ sau thì số doanh thu này sẽ được điều chỉnh
giảm trở lại  KTV nên xem xét tất cả các khoản hàng trả lại sau ngày kết thúc niên
độ có liên quan đến số hàng bán trong niên độ trước, cũng như những tài liệu xác định
về công nợ có liên quan.
- Bên cạnh đó, KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ
chuyển hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán.
Xem xét các khoản phải thu khác hàng bị cầm cố, thế chấp
Trong một số trường hợp, đơn vị không còn đầy đủ quyền đối với các khoản nợ
phải thu vì một số đã được đem cầm cố, thế chấp.
Bằng chứng về sự cầm cố, thế chấp của các KPTKH có thể được thu thập thông
qua thư xác nhận. Việc phân tích tài khoản Chi phí lãi vay có thể giúp KTV phát hiện
chi phí phải trả cho việc cầm cố, thế chấp từ đó lần ra các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp
nợ phải thu khách hàng.
Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh khoản nợ phải thu khách
hàng trên BCTC
Thông qua kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ, kiểm toán viên sẽ
xem xét KPTKH ghi trong bảng này có được phân loại đúng hay không. Cần lưu ý,
nếu tài khoản NPTKH có số dư Có thì phải trình bày trên Bảng Cân đối kế toán trong
khoản nợ phải trả.
Bên cạnh đó, KTV còn phải xem việc trình bày và thuyết minh KPTKH trên
BCTC có tuân thủ đúng các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac

More Related Content

What's hot

Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trịLuận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 

Similar to Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac

Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac (20)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàngĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOT
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOTĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOT
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOT
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán fac

  • 1. KHÓA HỌC : 2016 - 2020 LÊ THỊ HẸ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hẹ Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kiểm Toán PGS.TS Trịnh Văn Sơn Huế, Tháng 12/2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ i Lời Cảm Ơn Sau thời gian ba tháng nỗ lực, khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán với đề tài “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính” tại công ty TNHH kiểm toán FAC cũng đã hoàn thành. Đây là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân. Tuy nhiên, thành công này khó có thể đạt được nếu không có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình mà em nhận được từ phía nhà trường, quý doanh nghiệp, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên em xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế. Vốn kiến thức em đã học được từ quý thầy cô không chỉ là nền tảng cho quá trình làm khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy giáo – PGS.TS Trịnh Văn Sơn người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã không ngần ngại chỉ dẫn, tận tình giúp đỡ định hướng cho em, đưa ra những lời góp ý tâm huyết để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại công ty kiểm toán FAC đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua, em cảm thấy vô cùng may mắn khi được thực tập ở đây. Tất cả các mọi người đều tốt bụng, thân thiện và tận tụy. Mặc dù công việc rất nhiều và áp lực nhưng các anh chị vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng quý anh chị trong ban lãnh đạo, nhân viên tại công ty TNHH kiểm toán FAC để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế thật dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, chúc Công ty TNHH kiểm toán FAC sẽ gặt hái được nhiều thành công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh. Em xin chân thành cám ơn! T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ : Ban giám đốc BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCĐSPS : Bảng cân đối số phát sinh BCTC : Báo cáo tài chính BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BĐS : Bất động sản CKTT : Chiết khấu thanh toán CKTM : Chiết khấu thương mại FAC : Công ty TNHH Kiểm toán FAC GVHB : Giá vốn hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HTKSNB : Hệ thống kiểm toán nội bộ KPTKH : Khoản phải thu khách hàng KTV : Kiểm toán viên KH : Khách hàng NPTKH : Nợ phải thu khách hàng TSCĐ : Tài sản cố định TSNH : Tài sản ngắn hạn TTS : Tổng tài sản TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên XDCB : Xây dựng cơ bản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện ...................................................................................9 Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua ..........................................12 Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng..........................................18 Bảng 1-4 Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC .............................................20 Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..............................22 Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng.......................................24 Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng...............28 Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng..............................30 Bảng 2-1 Danh sách thành viên nhóm kiểm toán FAC.................................................47 Bảng 2-2 Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh....................................50 Bảng 2-3 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............53 Bảng 2-4 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............54 Bảng 2-5 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD.......................................................................55 Bảng 2-6 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu..............................................57 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng............................................62 Biểu 2.2 Mẫu thư xác nhận phải thu khách hàng ..........................................................72 Biểu 2.3 Mẫu thư xác nhận khách hàng ứng trước........................................................74 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................6 Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BT .............19 Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC.........22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................38 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế................................39 Sơ đồ 2.3 Chu trình kiểm toán mẫu VACPA ................................................................44 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV ABC .......................................51 Sơ đồ 2.5 Chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền tại công ty TNHH ABC.................52 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ vi MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................III DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... IV DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................V PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp....................5 Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................5 1.1.1 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính............................................................5 1.1.2 Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính...............................................6 1.1.3 1.2 Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................................................15 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng....................................................................15 1.2.1 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng .....................................................................16 1.2.2 Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng......16 1.2.3 Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng.18 1.2.4 Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng ...............................................18 1.2.5 Dự phòng nợ phải thu khó đòi............................................................................20 1.2.6 1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính...........................................................................................22 Đặc điểm kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................22 1.3.1 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh 1.3.2 nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính.....................................................................27 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................................27 1.3.3 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ vii CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ABC.............................36 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán FAC...................................................36 Thông tin chung..................................................................................................36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................36 2.1.2 Nguyên tắc hoạt động và cam kết.......................................................................37 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................................38 2.1.4 Các loại dịch vụ chuyên ngành...........................................................................40 2.1.5 Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty .............................42 2.1.6 2.2 Đánh giá thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán FAC tại công ty TNHH MTV ABC ...................................45 Công tác chuẩn bị kiểm toán..............................................................................45 2.3.1 Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................66 2.3.2 Hoàn thành kiểm toán.........................................................................................78 2.3.3 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC ......................................................................................................81 3.1 Đánh giá chung về công tác kiểm toán và kiểm toán khoản mục phải thu tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................81 Nhận xét chung ...................................................................................................81 3.1.1 Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng...................................82 3.1.2 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế..87 Thứ nhất thường xuyên đào tạo và nâng cao trình độ của các nhân viên, gia 3.2.1 tăng số lượng các kiểm toán viên hành nghề và có chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên CPA .............................................................................................................87 Thứ hai hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB cho khách hàng..........88 3.2.2 Thứ ba hoàn thiện thủ tục phân tích...................................................................88 3.2.3 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ viii Thứ tư rà soát nhắc nhớ các thủ tục thay thế đối với việc gửi thư xác nhận.....89 3.2.4 Thứ năm sử dụng công cụ hỗ trợ kiểm toán viên khi vào mùa kiểm toán..........89 3.2.5 Thứ sáu về chương trình kiểm toán nên thiết kế riêng cho từng khách hàng 3.2.6 thuộc các loại hình doanh nghiệp khác nhau................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93 PHỤ LỤC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập mạnh mẽ với việc trở thành thành viên chính thức của các tổ chức lớn trên thế giới như ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức trong và ngoài khu vực là một là xu hướng tất yếu. Đây cũng là cơ hội để Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển và hiện đại. Điều này tác động trực tiếp và tạo cho doanh nghiệp những điều kiện thuận lợi cùng những thách thức, hình thành nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới. Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế ngày càng mở rộng và phức tạp, vai trò của kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng rất quan trọng. Nhờ vào hoạt động kiểm toán và Báo cáo kiểm toán , các nhà đầu tư cũng như các nhà quản lí có những thông tin đáng tin cậy, công khai và minh bạch nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế. Đây là tiền đề rất quan trọng để nâng cao năng lực cũng như hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho những người quan tâm đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp, góp phần tạo cơ hội để tăng cường thu hút đầu tư và bảo đảm tốc độ tăng trưởng bền vững và hiệu quả quản lý. Trong kiểm toán độc lập, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản mục này cũng thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong quá trình thanh toán. Chính vì vậy, khoản mục nợ phải thu có ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình tài chính thanh toán cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp,... Ngoài ra, khoản mục nợ phải thu cũng có mối quan hệ gián tiếp với thuế thu nhập doanh nghiệp và là cơ sở để lập dự phòng phải thu khó đòi,..Thực tế này đòi hỏi công ty kiểm toán phải có chương trình và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu theo tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế toán Việt Nam trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 2 Sau khi học tập tìm hiểu về kiểm toán nói chung và kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng cùng với quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán FAC, em nhận thấy kiểm toán các khoản phải thu khách hàng là một phần hành quan trọng và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: - Hệ thống cơ sở lý luận công tác kiểm toán báo cáo tài chính khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. - Tìm hiểu chung về Công ty TNHH kiểm toán FAC và chu trình kiểm toán chung khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.  Mục tiêu riêng: - Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH MTV ABC do công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện. - Từ đó đưa ra ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Với đề tài này, em nghiên cứu các đối tượng sau: - Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được thực hiện tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. - Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty TNHH kiểm toán FAC đã thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty TNHH MTV ABC. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. Cụ thể: - Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019. - Địa điểm: Khách hàng của Công ty TNHH kiểm toán FAC là công ty TNHH MTV ABC. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 3 - Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của công ty TNHH MTV ABC năm 2019. - Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài trong các giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, các thông tư,.. nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu thô, thông tin liên quan khác đến khoản mục nợ phải thu khách hàng như các số liệu trong BCTC, sổ sách, chứng từ và các giấy tờ liên quan khác. - Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các thành viên trong đoàn kiểm toán. Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng bằng cách tìm tài liệu, chứng từ, trao đổi với kế toán tại đơn vị khách hàng… để từ đó có cái nhìn khái quát và sơ bộ về chu trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp trưởng nhóm kiểm toán, các nhân viên phụ trách kiểm toán từng phần hành; kế toán trưởng và các nhân viên khác trong phòng kế toán tại đơn vị được kiểm toán. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Xử lý các tài liệu đã thu thập để có cái nhìn khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục khoản phải nợ thu khách hàng tại FAC, làm cơ sở đưa ra các nhận xét. Phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC so với lý thuyết. Phương pháp tính toán và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của công ty khách hàng, từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán để tiến hành trao đổi và điều chỉnh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 4 6. Cấu trúc đề tài Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC gồm ba phần chính: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1 Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”. Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính, mà quan trọng nhất là các BCTC. Định nghĩa báo cáo tài chính: “Là sự trình bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, với mục đích công bố thông tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại một thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC. Các thuyết minh liên quan thông thường là phần tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và các thông tin diễn giải khác. Thuật ngữ “báo cáo tài chính” thường có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.” (Đoạn 13f - VSA 200). Ngoài ra, Bảng khai tài chính còn bao gồm những bảng kê khai có tính pháp lý khác như Bảng kê khai tài sản cá nhân, Bảng kê khai tài sản đặc biệt. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.2 Mục tiêu tổng quát của kiểm toán tài chính là thu thập bằng chứng kiểm toán để đưa ra kết luận trình bày trên một báo cáo kiểm toán thích hợp. Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 chỉ ra rằng “Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 6 được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”. “Mục tiêu kiểm toán tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”. Ở đây, các khái niệm trung thực, hợp lý và hợp pháp được hiểu như sau: - Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phải phán ánh đúng sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận. - Hợp pháp: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật, đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận). Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.3 Quy trình kiểm toán BCTC của KTV bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán. Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC, bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán cụ thể và các điều kiện về mặt vật chất, con người cho công tác kiểm toán. Nó có vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán. 1 • Chuẩn bị kiểm toán 2 • Thực hiện kiểm toán 3 • Hoàn thành kiểm toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 7 a) Tiền kế hoạch: Trong giai đoạn này KTV thực hiện các công việc sau: Tiếp nhận khách hàng: - Đối với khách hàng mới: KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng; thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,…từ các nguồn như BCTC, ngân hàng dữ liệu, sách báo, tạp chí chuyên ngành,…tìm hiểu lý do KTV tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc qua trao đổi trực tiếp; đảm bảo tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng. - Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, KTV sẽ cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không? Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không? Phân công kiểm toán viên: Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên dựa trên yêu cầu về số người, trình độ khả năng của kiểm toán viên, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng: Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm toán, KTV sẽ trao đổi và thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn như: - Mục đích và phạm vi kiểm toán - Các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý… - Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán của khách hàng. - Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới. - Phí kiểm toán… Kí kết hợp đồng kiểm toán: VSA 210 “Hợp đồng kiểm toán” yêu cầu KTV chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm toán, thông qua việc: - Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán; - Xác nhận rằng kiểm toán viên và Ban Giám đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm toán đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 8 b) Tìm hiểu về khách hàng: Những nội dung cần tìm hiểu bao gồm: - Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng, mức độ lạm phát, chính sách của chính phủ…. - Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: tình hình thị trường và cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chế độ kế toán, quy định liên quan đến ngành nghề… - Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh, khả năng tài chính… c) Xác lập mức trọng yếu Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung định nghĩa: “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính”. * Thiết lập mức trọng yếu: - Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận tùy vào xét đoán của KTV. - Mức trọng yếu thực hiện: là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu tổng thể, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu. Việc thiết lập mức trọng yếu thực hiện này dựa trên xét đoán cụ thể của KTV. - Ngưỡng sai sót không đáng kể: Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 9 d) Đánh giá rủi ro kiểm toán Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm toán viên cần đánh giá rủi ro kiểm toán, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát nhằm xác định rủi ro phát hiện phù hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau cùng chỉ nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận được là thấp, kiểm toán viên sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu…Ngược lại, đối với các khoản mục có thể cho phép mức rủi ro phát hiện cáo, kiểm toán viên có thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và giảm cỡ mẫu để tăng tính hiệu quả kinh tế. Mô hình rủi ro kiểm toán được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau: AR=IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR) Với: AR: rủi ro kiểm toán IR: rủi ro tiềm tàng CR: rủi ro kiểm soát DR: rủi ro phát hiện Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro tiềm tàng Cao Tối thiểu Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Tối đa e) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm toán viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết này bao gồm hai phương diện, đó là hệ thống kiểm soát nội bộ có được thiết kế phù hợp không và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không. Các công việc cụ thể trong tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ gồm: - Tìm hiểu về môi trường kiểm soát - Tìm hiểu về đánh giá rủi ro T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 10 - Tìm hiểu về thông tin và truyền thông - Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát - Tìm hiểu về việc giám sát - Nghiên cứu công việc, tài liệu của kiểm toán viên nội bộ. Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải lập hồ sơ về những thông tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu về kiểm soát nội bộ. Hồ sơ thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ và lưu đồ. Sau khi mô tả kiểm soát nội bộ bằng các công cụ trên, kiểm toán viên thường sử dụng phép thử walk-through để kiểm tra lại xem đã mô tả đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp vụ hay chưa? Nếu có sự khác biệt thì kiểm toán viên sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với hiện trạng. f) Đánh giá rủi ro kiểm soát Từ những bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, KTV sẽ thực hiện đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Thông thường kiểm toán viên thường dự kiến mức rủi ro ở mức cao nhất có thể, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức rủi ro kiếm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải bổ sung thêm những bằng chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên có thể diễn tả theo định lượng hoặc có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao. g) Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán  Chiến lược kiểm toán tổng thể: Đối với các cuộc kiểm toán có quy mô lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay kiểm toán báo cáo tài chính qua nhiều năm thì phải lập chiến lược kiểm toán tổng thể, còn những cuộc kiểm toán không có đặc điểm trên thì không nhất thiết phải lập. Theo VSA 300 (đoạn A8) thì quá trình xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể sẽ hỗ trợ kiểm toán viên xác định các vấn đề sau: - Nguồn lực cho các phần hành kiểm toán đặc biệt. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 11 - Quy mô nguồn lực phân bổ cho các phần hành kiểm toán cụ thể, ví dụ: số lượng thành viên nhóm kiểm toán tham gia quan sát kiểm kê tại các địa điểm trọng yếu, phạm vi soát xét công việc của kiểm toán viên khác trong trường hợp thực hiện kiểm toán cho tập đoàn, hoặc thời gian dành cho các phần hành kiểm toán có rủi ro cao; - Thời điểm triển khai các nguồn lực, ví dụ: tại giai đoạn kiểm toán sơ bộ hoặc tại thời điểm chia cắt niên độ quan trọng; - Phương thức quản lý, chỉ đạo và giám sát các nguồn lực.  Kế hoạch kiểm toán: Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế hoạch kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả. Kế hoạch kiểm toán được lập chi tiết hơn so với chiến lược kiểm toán tổng thể, bao gồm nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán sẽ được các thành viên của nhóm kiểm toán thực hiện. Việc lập kế hoạch kiểm toán được thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm các nội dung: - Hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động của khách hàng. - Hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán. - Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán. - Sự phối hợp, chỉ đạo giám sát và kiểm tra… 1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán a) Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát hay còn gọi là thủ tục kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, thử nghiệm tuân thủ, trắc nghiệm đạt yêu cầu (test control hay compliance test) Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát là đánh giá sự hiện diện và tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm: - Phỏng vấn - Kiểm tra tài liệu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 12 - Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát - Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. Sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro kiểm soát. Để đưa ra kết luận về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên thường sử dụng bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện thủ tục kiểm soát. Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua Mức độ tin cậy dự kiến vào thủ tục kiểm soát nội bộ Mức độ sai phạm có thể bỏ qua Cao 2%-7% Trung bình 6%-12% Thấp 11-20% Không tin cậy Không kiểm tra (Nguồn: AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (NewYork 1982) Trích lại theo Principles of Audit, Meigs, Pany 1989). Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát được xem xét là hữu hiệu. Ngược lại nếu sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là không hữu hiệu. b) Thực hiện thử nghiệm cơ bản  Thực hiện thủ tục phân tích Thủ tục phân tích (trắc nghiệm phân tích hay trình tự thẩm tra phân tích): “là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính” (VSA 520).  Thực hiện các thử nghiệm chi tiết: Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư. - Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét mức độc trung thực của các khoản mục.Trước hết kiểm toán viên sẽ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 13 chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra; sau đó kiểm tra chi tiết các tài liệu, chứng từ của nghiệp vụ đó; xem xét quá trình ghi chép chúng qua các tài khoản; cuối cùng kiểm toàn viên đánh giá và xác định số phát sinh hay số dư cuối kỳ. - Kiểm tra số dư: là kiểm tra đánh giá mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư thành các bộ phận, hay tùy theo đối tượng; sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp. Đối với các khoản mục trọng yếu hoặc có rủi ro cao, kiểm toán viên cần mở rộng các thử nghiệm chi tiết để tăng cường khả năng phát hiện các sai lệch trọng yếu. Trong một số trường hợp, kiểm toán viên có thế kết hợp thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản cùng một lúc. 1.1.3.3. Hoàn thành kiểm toán a) Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV cần tổng hợp các kết quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính tổng quát trước khi lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Đây là công việc chuẩn bị hoàn thành kiểm toán:  Xem xét các khoản nợ tiềm tàng: KTV và công ty kiểm toán cần: Trao đổi với nhà quản lý về khả năng các khoản nợ tiềm tàng, xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị, họp Ban Giám đốc, KTV cũng có thể liên lạc với luật sư hay tư vấn pháp luật của đơn vị.  Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính: KTV và công ty kiểm toán cần: Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã thiết lập; phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị; xem xét các biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau ngày kết thúc kỳ kế toán; xem xét BCTC giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán của đơn vị.  Xem xét về giả định hoạt động liên tục: KTV và công ty kiểm toán cần: Xem xét các đánh giá của nhà quản lý về giả định hoạt động liên tục; soát xét kế hoạch của người quản lý để giải quyết vấn đề, xem T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 14 xét tác dụng và tính khả thi của những biện pháp mà họ dự định thực hiện; thu thập các bằng chứng để xác minh các nghi vấn.  Đánh giá kết quả thu thập được bằng các thủ tục: KTV và công ty kiểm toán cần: Áp dụng các thủ tục phân tích, đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng, đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh, rà soát lại hồ sơ kiểm toán, yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc, kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC, xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán. b) Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán: là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính thức của mình về BCTC cả một đơn vị đã được kiểm toán. KTV và ban giám đốc sẽ thực hiện phát hành báo cáo kiểm toán cho khách hàng với các loại ý kiến:  Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Được áp dụng trong trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành  Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ: Được áp dụng trong trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần, và những phần không chấp nhận do không đồng ý với Giám đốc hay do công việc kiểm toán bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn đến "Ý kiến từ chối" hoặc "Ý kiến trái ngược". - Ý kiến kiểm toán trái ngược: Được áp dụng trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC. - Từ chối đưa ra ý kiến: Điều kiện áp dụng: Được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến về BCTC. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 15 c) Thư quản lý Thư quản lý là bản tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất biện pháp chấn chỉnh, cải tiến các tồn tại về quản lý tài chính, kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như tất cả các khía cạnh về sản xuất, kinh doanh mà kiểm toán viên nhận biết sẽ có lợi cho khách hàng d) Sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán.  Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công bố BCTC: - KTV đã hoàn thành công việc, do vậy Ban giám đốc phải thông báo những sự kiện xảy ra có gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hoặc ý kiến của KTV. Nếu BCTC được điều chỉnh, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành Báo cáo kiểm toán mới cho BCTC mới điều chỉnh. Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng Ban giám đốc không đồng ý, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ, trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tùy theo ảnh hưởng của các sự kiện đến BCTC.  Sau khi BCTC đã được công bố: - KTV không có nghĩa vụ phải điều tra về BCTC nữa, tuy nhiên nếu có sự kiện xảy ra vào ngày ký Báo cáo kiểm toán mà KTV biết được về nó vào thời điểm đó KTV điều chỉnh Báo cáo kiểm toán. Nếu BCTC được phát hành lại, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành lại Báo cáo kiểm toán mới cho BCTC mới đã điều chỉnh. Nếu BCTC cần phát hành lại nhưng BGĐ không đồng ý, KTV thông báo đến người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà KTV sẽ tiến hành theo luật định để ngăn ngừa việc sử dụng BCTC đã phát hành. 1.2 Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính Khái niệm Nợ phải thu khách hàng 1.2.1 Nợ phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán háng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các khoản phải thu khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 16 Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục Dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”. Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng 1.2.2 - Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ. - Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. - Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên do việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng 1.2.3 Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản 131 “phải thu của khách hàng”. Nguyên tắc kế toán đối với TK 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 17 - Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước. + Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước. + Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 18 trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng 1.2.4 Để theo dõi các khoản phải thu khách hàng hiệu quả, doanh nghiệp cần phải có các loại sổ như sau: Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu chi tiết theo các khách hàng cụ thể, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp phải thu khách hàng, Bảng theo dõi tuổi nợ các khoản phải thu, Sổ theo dõi chi tiết dự phòng các khoản phải thu khó đòi, Sổ cái tài khoản dự phòng khoản phải thu khó đòi, các quyết định liên quan đến việc xử lý các khoản phải thu khó đòi và các sổ sách theo dõi các khoản nợ đã xóa, Bảng đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng. Bên cạnh đó hệ thống chứng từ liên quan đến việc quản lý, hạch toán các khoản phải thu khách hàng gồm: - Hợp đồng kinh tế hoặc các yêu cầu mua hàng. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng. - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có, Séc…. - Phiếu kế toán (sử dụng khi trích lập dự phòng, xử lý chênh lệch tỷ giá…). Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng 1.2.5 Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng - Số tiền phải thu khách hàng mua chịu. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá tăng). - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước. Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Khoản GGHB, CKTT, CKTM. - Doanh thu của số hàng bán bị trả lại. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá giảm). SDCK: Số tiền còn phải thu của khách hàng. SDCK: Số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 19 (Nguồn: Tổng hợp từ khoản 2, điều 18, thông tư 200/2014-TT/BTC). 131 – Phải thu khách hàng 511,515 635 33311 33311 521 711 111,112 111,112,113 331 337 3331 413 2293,642 152,153,156,611 133 Doanh thu chưa thu tiền Tổng giá thanh toán Thuế GTGT Tổng giá thanh toán Tổng giá TN do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền Thuế GTGT Các khoản chi hộ khách hàng Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá KPTKH bằng ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá KPTKH bằng ngoại tệ cuối kỳ Chiết khấu thanh toán Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (Nếu có) Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền Bù trừ nợ Nợ khó đòi xử lý xóa sổ Khách hàng thanh toán nợ bằng hàng tồn kho Thuế GTGT (Nếu có) Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 20 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 1.2.6 Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. 1.2.6.1. Điều kiện các khoản nợ phải thu khó đòi - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. - Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. 1.2.6.2. Phương pháp lập dự phòng Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Bảng 1-4 Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC Giá trị của khoản phải thu Thời gian quá hạn 30% 6 tháng đến dưới 1 năm 50% 1 năm đến dưới 2 năm 70% 2 năm đến dưới 3 năm 100% 3 năm trở lên - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 21 các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết. .. thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. 1.2.6.3. Xử lý khoản dự phòng - Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định tại điểm 2 Điều này; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập; - Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch; - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.6.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 22 Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC 1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính Đặc điểm kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng 1.3.1 1.3.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng Mục tiêu kiểm toán Diễn giải Hiện hữu Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC là có thật Quyền Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu của đơn vị Đầy đủ Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng đã được ghi chép đầy đủ. Đánh giá và phân bổ Các khoản nợ phải thu khách hàng được thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh có liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và kế toán hiện hành. Ghi chép chính xác Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải thu khách hàng khớp đúng với số dư trên sổ cái Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải thu khách hàng đều chính xác về số học Trình bày và thuyết minh Các khoản nợ phải thu được trình bày và thuyết minh thì có thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng (Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh). 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi 411 642 Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất được hạch toán tăng vốn NN (khi DN 100% vốn nhà nước chuyển thành CTCP) Phần chênh lệch số phải lập dự phòng kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước Hoàn nhập phần chênh lệch nếu số phải lập dự phòng kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước 642 111, 112, 331, 334 Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường Phần được tính vào chi phí Số đã lập dự phòng 131,138,128,244 Khi các khoản nợ phải thu khó đòi xác định là không thể thu hồi T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 23 1.3.1.2. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng - Khả năng ghi nhận sai các khoản phải thu và sự không nhất quán trong ghi nhận doanh thu giữa các chi nhánh và giữa các kì khác nhau. - Cấn trừ sai nợ phải thu giữa các khách hàng và phân loại sai các khoản phải thu khách hàng và phải thu nội bộ cũng như phải thu khác. - Không trình bày đầy đủ khoản phải thu với các bên có liên quan. - Các khoản phải thu bị phản ánh sai giá trị do bị đem cầm cố, chuyển nhượng hay chiết khấu. - Có khả năng tồn tại hóa đơn nhưng không tồn tại nghiệp vụ bán hàng. - Ghi nhận nợ phải thu không đúng kì. - Rủi ro đã thu được tiền từ khoản nợ phải thu kéo dài nhưng lại xóa sổ khoản nợ này để thu được lợi ích cá nhân. - Lập sai dự phòng phải thu do đánh giá khả năng thu hồi của các khoản phải thu không chính xác. 1.3.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng - Nếu đơn vị không xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối với chu trình bán hàng thì việc không thu hồi các khoản nợ của khách hàng là điều khó tránh khỏi, mặt khác BCTC có khả năng không phản ánh đúng các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị. - HTKSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng cần phải tách biết các chức năng, phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận khác nhau phụ trách. Mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện nhờ sự kiểm tra lẫn nhau giữa những phần hành hay việc việc đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận với nhau. Do đó khả năng xảy ra gian lận và nhầm lẫn sẽ được giảm thiểu. - Quá trình kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng, đặc biệt là trong bán chịu, được mô tả tóm tắt như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 24 Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng Thủ tục kiểm soát Mục tiêu kiểm soát Nội dung Xử lý yêu cầu mua hàng Xác định về khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị - Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua. - Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng. - Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax, cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của KH. - Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho KH biết để tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai. Xét duyệt bán chịu Đảm bảo khả năng thu hồi các khoản Nợ phải thu - Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau để đánh giá khả năng thanh toán của KH. - Các thủ tục khác: Lập danh sách KH thường giao dịch; cập nhật các thông tin về tình hình tài chính, khả năng thanh toán và uy tín trong thanh toán của KH. - Trong những môi trường kinh doanh có rủi ro cao, có thể yêu cầu KH thế chấp tài sản hoặc ký quỹ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 25 Xuất kho hàng hóa Quản lý việc xuất hàng, tránh nhầm lẫn, thất thoát hàng hóa - Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt và phiếu xuất kho mới xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. - Trên phiếu xuất kho phải có chữ ký của người lập, người kiểm tra, thủ kho và người nhận. - Phiếu xuất kho thường được lập 3 liên: 1 liên gốc lưu tại bộ phận bán hàng, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, 1 liên chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi hàng tồn kho. - Phân chia trách nhiệm vận chuyển hàng với việc phê duyệt và điền phiếu xuất kho. Chuyển hàng cho người mua Hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra - Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho KH. - Chứng từ vận chuyển là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. - Thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng. Lập và kiểm tra hóa đơn Hóa đơn được lập chính xác, đúng thời gian - Trước khi lập hóa đơn cần phải kiểm tra sự khớp đúng giữa các chứng từ liên quan: đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển, thông báo điều chỉnh (nếu có)... - Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng. - Hóa đơn phải có chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và KH. Có thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ ký của KH. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 26 - Khi lập hóa đơn phải: Kiểm tra các chứng từ có liên quan, ghi giá vào hóa đơn, tính ra số tiền cho từng loại và cho cả hóa đơn, đánh số thứ tự liên tục, lập thành 3 liên, kiểm tra trước khi gửi hàng cho KH. Theo dõi thanh toán Kiểm soát việc thu hồi nợ - Cần tách biệt với chức năng bán hàng và thu tiền - Bộ phận xét duyệt bán chịu định kỳ lập báo cáo Nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp đòi nợ. - Định kỳ gửi thư thông báo nợ cho KH. Mục đích: + Giúp đơn vị đôn đốc KH thanh toán; xác minh, điều chỉnh kịp thời những chênh lệch giữa số liệu giữa hai bên. Xét duyệt các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá Đánh giá đúng giá trị của khoản phải thu khách hàng - Quy định chính sách CKTM. Xét duyệt HBBTL và GVHB rõ ràng. - Xây dựng bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, khấu trừ Nợ phải thu có liên quan đến các khoản trên. - Đối với HBBTL, khi xuất hàng trả bên mua phải lập hóa đơn ghi rõ: Hàng trả lại cho bên bán do không đúng quy cách, chất lượng, hoặc cùng với bên bán lập ghi rõ: Loại hàng, số lượng, giá trị hàng trả lại theo hóa đơn số... - Đối với các khoản giảm giá hoặc CKTM (Phát sinh ngoài hóa đơn): Phải lập hóa đơn điều chỉnh ghi rõ là điều chỉnh hóa đơn nào. Lập dự phòng phải thu khó đòi, cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được Lập dự phòng đúng quy định - Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại Nợ phải thu quá hạn theo độ tuổi và trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy định. - Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được. (Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 27 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh 1.3.2 nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT, việc kiểm toán nhằm xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của khoản mục trên BCTC. - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT liên quan trực tiếp đến khoản mục Doanh thu trên BCKQKD. Vì vậy, kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng góp phần kiểm tra tính chính xác của khoản mục Doanh thu. - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sản của doanh nghiệp. Do đó, thực hiện kiểm toán khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài sản cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. - Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm toán Nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng (Hoặc giảm) chi phí, từ đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ. - Nợ phải thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng thu tiền. Kiểm toán khoản mục này có thể phát hiện ra các sai phạm liên quan đến HTKSNB và giảm rủi ro kiểm toán. Qua đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị trong thư quản lý giúp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của HTKSNB trong đơn vị. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng 1.3.3 1.3.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ  Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ KTV có thể thu thập thông tin về HTKSNB bằng cách: - Thực hiện kỹ thuật kiểm tra từ đầu đến cuối. - Thực hiện phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên giám sát và cả những nhân viên khác. - Thực hiện tham quan nhà xưởng và hoạt động của đơn vị. - Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách. - Kiểm tra giấy tờ làm việc của KTV tiền nhiệm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 28 Để tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu, KTV có thể sử dụng bảng câu hỏi gồm những vấn đề chính như sau: Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng Câu hỏi Trả lời Ghi chú Không áp dụng Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 1.Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi gửi hàng hay không? 2. Các chứng từ gửi hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không ? 3. Các hoá đơn bán hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không ? 4. Có quy định bắt buộc kiểm tra để bảo đảm rằng mọi hàng hoá gửi đi đều được lập hóa đơn hay không? 5. Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hoá đơn hay không ? 6. Hoá đơn có được kiểm tra độc lập trước khi gửi đi hay không ? 7. Hàng tháng có gửi một bảng sao kê công nợ cho khách hàng hay không ? 8. Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không ? 9. Đơn vị có thực hiện việc đối chiếu giữa tài khoản chi tiết về các khách hàng với tài khoản nợ phải thu khách hàng trên sổ cái, và việc đối chiếu này thực hiện khi nào ? 10. v.v… (Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 29  Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên đưa ra các đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát. Cần lưu ý rằng khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên cần phải chứng minh đánh giá này bằng các thử nghiệm kiểm soát.  Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Mục đích của bước này là thu thập các bằng chứng về sự hiện hữu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ. Các phương pháp thực hiện thử nghiệm kiểm soát bao gồm phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát và thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. * Một số thử nghiệm kiểm soát thông dụng: - Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng: KTV thường chọn mẫu trong các hóa đơn phát hành trong kỳ để: + Đối chiếu với đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký,… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra và quy trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng các quy định nội bộ của đơn vị. + Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các thủ tục xét duyệt bán chịu hay không. + Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này nhằm chứng minh rằng hóa đơn được tính giá chính xác và việc kiểm tra chúng trước khi gửi đi được thực hiện một cách hữu hiệu. + Sau khi xem xét về tính chính xác trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán. - Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan Thử nghiệm kiểm soát này giúp phát hiện các trường hợp hàng đã được gửi đi nhưng vì lý do nào đó mà không lập hóa đơn. Để kiểm tra vấn đề này, cần chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn có liên quan. Cần đặc biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 30 - Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại hoặc bị hư hỏng Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bằng các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền và người này phải độc lập với việc chi quỹ hay giữ sổ kế toán. KTV chọn mẫu chứng từ liên quan (thí dụ chứng từ nhận hàng bị trả lại) để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và đói chiếu quy trình thực thế với quy định của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật ký, chuyển sổ cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài khoản Nợ phải thu khách hàng có liên quan.  Đánh giá lại rủi ro kiểm soát Kết quả thử nghiệm kiểm soát giúp KTV biệt được rủi ro kiểm soát có giống như mức đánh giá sơ bộ ban đầu không. Qua đó, KTV sẽ điều chỉnh thời gian và phậm vi của các thử nghiệm cơ bản đã dự kiến trong chương trình kiểm toán. 1.3.3.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng Loại Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm toán Thủ tục phân tích cơ bản Phân tích các tỷ số: -Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu -Vòng quay Nợ phải thu -So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước -Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng Hiện hữu, Đầy đủ, Đánh giá Kiểm tra chi tiết-Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái Chính xác -Gửi thư xác nhận Hiện hữu và quyền -Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Hiện hữu, Đầy đủ -Kiểm tra lập Dự phòng phải thu khó đòi Đánh giá và phân bổ -Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế chấp. -Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh Nợ phải thu khách hàng trên BCTC Trình bày và thuyết minh (Nguồn: Giáo trình Kiểm toán tập 2 – trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 31 a. Thủ tục phân tích cơ bản: Kết quả phân tích là yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử nghiệm chi tiết. Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu KTV thường tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ ngành hoặc của năm trước. Sự biến động của tỷ lệ lãi gộp có thể là: - Sự thay đổi chính sách của đơn vị, biến động giá hàng mua hoặc do thay đổi cơ cấu mặt hàng. - Do sai sót trong số liệu kế toán như việc ghi chép thiếu doanh thu làm tỷ lệ lãi gộp sụt giảm bất thường. Tính số vòng quay nợ phải thu Số vòng quay nợ phải thu khách hàng = Doanh thu bán chịu Nợ phải thu khách hàng bình quân Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành hoặc của năm trước có thể giúp KTV hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như dự đoán khả năng có sai lệch trong BCTC. So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước Thủ tục này nhằm giúp KTV ghi nhận những biến động trong thu hồi nợ và khả năng sai sót trong số liệu nợ phải thu KH. KTV có thể mở rộng thủ tục này bằng cách tiến hành so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ của cuối kỳ và đầu kỳ để ghi nhận những biến động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau. Tính tỷ số chi phí dự phòng trên tổng nợ phải thu Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước giúp KTV đánh giá sự hợp lý của việc dự phòng phải thu khó đòi. b.Kiểm tra chi tiết Thu thập hay tự lập bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ để đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái - Thử nghiệm chi tiết về nợ phải thu KH và dự phòng nợ khó đòi chủ yếu dựa vào bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Bảng này thường được đơn vị lập ngay khi kết thúc niên độ hoặc do KTV tự lập. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 32 - KTV kiểm tra lại công việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó, xem xét đến tính hợp lý của sự phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số KH để đối chiếu với sổ chi tiết của họ và đối chiếu với kỳ hạn thanh toán. Số tổng cộng trên bảng cũng được dùng để đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ cái. - KTV cần tổng cộng số dư trên các sổ chi tiết và đối chiếu với tổng số dư trên sổ cái. Gửi thư xác nhận đến khách hàng VSA 330 (đoạn A53): Bằng chứng kiểm toán dưới hình thức xác nhận từ bên ngoài mà kiểm toán viên nhận trực tiếp từ các bên xác nhận phù hợp có thể giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao cần thiết để xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu đáng kể do gian lận hoặc nhầm lẫn. - Hình thức thư xác nhận: Có hai cách thu thập xác nhận từ KH là thư xác nhận dạng khẳng định và thư xác nhận dạng phủ định + Thư xác nhận dạng khẳng định: đề nghị KH phúc đáp trực tiếp cho KTV, trong đó nêu rõ là KH đồng ý hoặc không đồng ý với thông tin cần xác nhận, hoặc cung cấp thông tin yêu cầu xác nhận. + Thư xác nhận dạng phủ định: Đề nghị KH chỉ phúc đáp trực tiếp cho KTV khi họ không đồng ý với thông tin nêu trong thư xác nhận. - Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận: + Về nội dung thông tin cần xác nhận: KTV cần cân nhắc về các loại thông tin mà người được yêu cầu có thể sẵn sàng xác nhận hay không, điều này sẽ ảnh hưởng đến tỉ lệ phúc đáp và nội dung của bằng chứng thu thập được. Đồng thời đảm bảo số tiền, tên và địa chỉ trên thư xác nhận phù hợp với tài liệu có liên quan với tài khoản Phải thu khách hàng, chắc chắn địa chỉ nhận thư phúc đáp phải là địa chỉ của KTV và nhấn mạnh rằng thư phúc đáp nên gửi trực tiếp cho KTV. + Phương pháp lựa chọn KH để gửi thư xác nhận: Trong phần lớn các cuộc kiểm toán, KTV thường chỉ chọn mẫu để gửi thư xác nhận. Cỡ mẫu phụ thuộc vào tính trọng yếu của khoản mục Nợ phải thu khách hàng so với tổng thể tài sản, mức trọng yếu thực hiện và đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu. Bên cạnh đó, kết quả về thư T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 33 xác nhận của năm trước cũng là một chỉ dẫn cho KTV khi thiết lập cỡ mẫu. Cuối cùng, cỡ mẫu cần gia tăng trong thư xác nhận dạng phủ định. + Kết quả của các thủ tục xác nhận từ KH: Nếu KTV thấy có các yếu tố làm phát sinh nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin phản hồi thư xác nhận, KTV phải thu thập thêm bằng chứng để giải quyết nghi ngờ đó. Nếu KTV kết luận thông tin phản hồi không đáng tin cậy, KTV cần xem xét lại đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu và điều chỉnh lại các thủ tục kiểm toán dự kiến. + Giải quyết chênh lệch giữa thư xác nhận của KH với số liệu của đơn vị: Khi có khác biệt về số liệu, KTV có thể đề nghị đơn vị giải thích, hoặc đề xuất cách giải quyết. Trong trường hợp thư trả lời khẳng định rằng là số dư đã được nêu là không chính xác và không phản ánh đúng số dư nợ hiện hành thì KTV cần lập bảng chỉnh hợp giữa số liệu trên sổ chi tiết có liên quan với bảng kê chi tiết do khách hàng của đơn vị gửi đến để xác nhận số thực tế. + Các thủ tục kiểm toán áp dụng đối với trường hợp không nhận được thư trả lời: Nếu không nhận được thư, KTV nên tiếp tục gửi thư lần thứ hai, ba…. Sau cùng nếu không nhận được KTV sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. Thủ tục thay thế thông thường là kiểm tra việc thu tiền nợ của KH sau ngày khóa sổ kế toán, kiểm tra vận đơn và doanh thu bán hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Lập hồ sơ kiểm toán: Hồ sơ kiểm toán tối thiểu phải chứa đựng một số thông tin:  Số lượng và số tiền các thư hồi âm.  Tỷ lệ mẫu chọn so với tổng thể.  Mối liên hệ giữa số liệu kiểm toán với số liệu trên sổ sách. Kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi - Do nhiều thử nghiệm cơ bản thường được tiến hành sau khi kết thúc niên độ, nên có thể một số nợ phải thu được liệt kê vào cuối năm thì đã thu được vào năm sau và một số nợ phải thu khác đã trở nên khó thu hồi. Bằng chứng tốt nhất về khả năng thu hồi được là việc thu được tiền sau ngày khóa sổ, và KTV có thể dựa vào đó để đánh giá khả năng thu hồi nợ phải thu KH. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 34 - Nếu thấy phát sinh các khoản nợ phải thu KH có số tiền đáng kể lại bị xóa sổ do không thu hồi được, KTV cần kiểm tra về sự xét duyệt đối với khoản này. Vì nếu không được xét duyệt chặt chẽ, rất dễ có khả năng nhân viên đã gian lận và tìm cách xóa sổ một số khoản nợ để che giấu hành vi đánh cắp ngân quỹ của mình, hoặc che dấu hành vi thông đồng để bán chịu cho những khách hàng không có khả năng trả nợ. - Các bước công việc trong quá trình kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi: + Thu thập hay yêu cầu đơn vị lập bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi. + Dựa vào bảng phân tích, KTV kiểm tra tính hợp lý của mức dự phòng phải thu khó đòi:  So sánh chi tiết các khoản nợ phân theo nhóm tuổi của năm nay so với năm trước. Xem xét các công nợ còn tồn đọng vào cuối năm nhưng vẫn chưa thu được vào các tháng đầu năm sau. Khi đó, KTV cần kiểm tra mức thanh toán, ngày thanh toán, các khoản bán hàng gần nhất cho những khách hàng được thực hiện bằng hình thức bán chịu, hay bán thu tiền ngay.  Xem xét các khoản bán chịu quá hạn và lớn bất thường.  Rà soát lại các thư xác nhận từ khách hàng, đặc biệt là các công nợ còn đang tranh chấp. Qua đó, KTV tìm các dấu hiệu chỉ dẫn cho thấy những khoản nợ có thể không thu hồi được.  Tổng cộng các khoản nợ có khả năng không thu hồi được ước tính dựa trên các thủ tục kiểm toán đã thực hiện và lập danh sách những khách hàng nghi ngờ sẽ không đòi được; ghi lý do lập và ước tính mức dự phòng cần lập.  Cùng với nhân viên phụ trách bán chịu xem xét lại mọi khoản nợ ước tính không thu hồi được lập ở trên.  Tính toán và xem xét về số ngày bán chịu, mối liên hệ giữa khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi với NPTKH và với doanh thu bán chịu. Đồng thời phải so sánh với tỷ số của năm trước, nếu có những khoản chênh lệch lớn thì cần xác minh nguyên nhân. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Hẹ 35 Kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng - Tăng giả tạo doanh thu bằng cách là ghi vào nhật ký và sổ cái về các nghiệp vụ bán hàng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ  KTV lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán hàng diễn ra trong một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán hàng và với các chứng từ có liên quan. - Doanh thu có thể bị tăng giả tạo bằng cách ghi nhận trước một khoản doanh thu nào đó vào niên độ hiện hành; qua niên độ sau thì số doanh thu này sẽ được điều chỉnh giảm trở lại  KTV nên xem xét tất cả các khoản hàng trả lại sau ngày kết thúc niên độ có liên quan đến số hàng bán trong niên độ trước, cũng như những tài liệu xác định về công nợ có liên quan. - Bên cạnh đó, KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ chuyển hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán. Xem xét các khoản phải thu khác hàng bị cầm cố, thế chấp Trong một số trường hợp, đơn vị không còn đầy đủ quyền đối với các khoản nợ phải thu vì một số đã được đem cầm cố, thế chấp. Bằng chứng về sự cầm cố, thế chấp của các KPTKH có thể được thu thập thông qua thư xác nhận. Việc phân tích tài khoản Chi phí lãi vay có thể giúp KTV phát hiện chi phí phải trả cho việc cầm cố, thế chấp từ đó lần ra các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp nợ phải thu khách hàng. Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh khoản nợ phải thu khách hàng trên BCTC Thông qua kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ, kiểm toán viên sẽ xem xét KPTKH ghi trong bảng này có được phân loại đúng hay không. Cần lưu ý, nếu tài khoản NPTKH có số dư Có thì phải trình bày trên Bảng Cân đối kế toán trong khoản nợ phải trả. Bên cạnh đó, KTV còn phải xem việc trình bày và thuyết minh KPTKH trên BCTC có tuân thủ đúng các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế