SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Khóa luận tốt
nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN YÊN LOAN
HỒ THỊ ÁNH SAO
NIÊN KHÓA 2015-2019
Khóa luận tốt
nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN YÊN LOAN
Họ và tên: Hồ Thị Ánh Sao Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49B - Kiểm toán Th.S: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể Quý thầy cô
giáo Trường đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội đi thực tập
để có thể tiếp cận và tham gia trực tiếp vào công tác kế toán thực tế.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán- Kiểm toán đã
giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng cũng như những bài học kinh
nghiệm để tôi làm hành trang bước vào đời. Và đặc biệt hơn hết, tôi xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến ThS Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, tuy thầy bận rộn nhiều công việc nhưng
luôn sẵn sàng giúp đỡ, giải đáp mọi thắc mắc để tôi hoàn thiện hơn bài báo cáo thực
tập cuối khóa này.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh chị em phòng
kế toán Công ty TNHH Yên Loan đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tuyệt
vời, trải nghiệm thực tế cũng như giúp đỡ tận tình cho mọi thắc mắc của tôi để tôi có
thể làm tốt công việc của mình.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, đó là chỗ dựa tinh thần
vững chắc, luôn động viên, nủng hộ mọi quyết định của tôi và giúp tôi hoàn thành bài
khóa luận này.
Trong thời gian thực tập tại đơn vị, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức còn
hạn hẹp nên khó tránh khỏi những hạn chế và sai sót khi thực hiện. Vì vậy, kính mong
Quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thêm hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Ánh Sao
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPTC Chi phí tài chính
DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
MTV Một thành viên
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TMCP Thương mại cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
XD Xây dựng
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua
Trang
ba năm 2016- 2018.......................................................................................32
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018.................................................................................................35
Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua
ba năm 2016 – 2018 ....................................................................................38
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Trang
Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân ...............................47
Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán cho Nguyễn Văn Nhân..................................48
Biểu 2.3- Phiếu thu tiền của Nguyễn Văn Nhân ...........................................................49
Biểu 2.4- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH XD 19-5.................................50
Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH XD 19-5 ..............................51
Biểu 2.6- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh......................52
Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh ...................53
Biểu 2.8- Giấy báo có khách hàng trả nợ tại NH Đầu Tư và Phát Triển.......................54
Biểu 2.9- Sổ chi tiết bán hàng........................................................................................55
Biểu 2.10- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra .....................................................56
Biểu 2.11- Bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư....................................57
Biểu 2.12- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH XD 19-5.......................................58
Biểu 2.13- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh............................59
Biểu 2.14- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................60
Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ TK 131 ..............................................................................60
Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ TK 1111 ............................................................................61
Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................61
Biểu 2.18- Sổ cái doanh thu bán hàng...........................................................................62
Biểu 2.19– Giấy báo có lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN...........64
Biểu 2.20- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................65
Biểu 2.21- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính...........................................................66
Biểu 2.22- Chứng từ ghi sổ TK 112VCB......................................................................67
Biểu 2.23- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV TM&XNK Prime ....68
Biểu 2.24- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................69
Biểu 2.25- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................70
Biểu 2.26- Sổ cái thu nhập khác....................................................................................70
Biểu 2.27- Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn tháng 12 năm 2018.................................72
Biểu 2.28- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa........................................74
Biểu 2.29- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa........................................75
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.30- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa....................76
Biểu 2.31- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................77
Biểu 2.32- Chứng từ ghi sổ TK 632 ..............................................................................77
Biểu 2.33- Sổ cái tài khoản 632....................................................................................78
Biểu 2.34- Chứng từ giao dịch của NH TMCP Đầu Tư- Phát Triển.............................79
Biểu 2.35- Chứng từ ghi sổ TK 635 ..............................................................................80
Biểu 2.36- Sổ cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính................................................80
Biểu 2.37- Sổ phải trả người bán...................................................................................82
Biểu 2.38- Chứng từ ghi sổ TK 6421 ............................................................................82
Biểu 2.39- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................83
Biểu 2.40- Sổ cái tài khoản 6421...................................................................................84
Biểu 2.41- Phiếu chi trả tiền mua văn phòng phẩm .....................................................85
Biểu 2.42- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................86
Biểu 2.43- Chứng từ ghi sổ tài khoản 6422...................................................................86
Biểu 2.44- Sổ cái tài khoản 6422...................................................................................87
Biểu 2.45- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................89
Biểu 2.46- Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90
Biểu 2.47- Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng ...................................................92
Biểu 2.48- Chứng từ kết chuyển doanh thu tài chính....................................................92
Biểu 2.49- Chứng từ kết chuyển thu nhập khác ............................................................93
Biểu 2.50- Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán .......................................................93
Biểu 2.51- Chứng từ kết chuyển tài khoản chi phí tài chính.........................................93
Biểu 2.52- Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng........................................................94
Biểu 2.53- Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................94
Biểu 2.54- Chứng từ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................95
Biểu 2.55- Chứng từ kết chuyển lãi vay........................................................................95
Biểu 2.56- Số cái kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................96
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................13
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................15
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................17
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.............................................................19
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh............................................21
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác...................................................................23
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................24
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .........................................26
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan.................30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................................40
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại
Công ty TNHH Yên Loan........................................................................41
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ...........................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU ...........................................................................4
1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................4
1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................4
1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................5
1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh...............................................................................5
1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh......................................................5
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH...........................................................................................................................6
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................7
1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .................................................7
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................7
1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................11
1.4.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15
1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................17
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................20
1.4.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................21
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................23
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24
1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan......................................................................26
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ix
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ....................28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ...............................................28
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan ...................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan ..........................................29
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................29
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan......................................30
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm
2016- 2018 .....................................................................................................................31
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................31
2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.............34
2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: .................................37
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan......................................40
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................40
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty............................................................................41
2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................................42
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN..............................43
2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .............................................43
2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa.........................................................................43
2.2.1.2 Phương thức thanh toán.....................................................................................44
2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Yên Loan. ......................................................................................................................45
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................45
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................62
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................63
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................67
2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán:................................................................................71
2.2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................78
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao x
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh...............................................................................81
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................87
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................90
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH YÊN LOAN.......................................................................................................97
3.1 NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.......................................................................97
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................97
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................98
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
YÊN LOAN.................................................................................................................100
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................102
3.1. Kết luận.................................................................................................................102
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................102
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tình hình hiện nay, với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đồng thời
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp bên cạnh những thuận lợi
cần phải đối mặt với những khó khăn và thử thách. Để có thể tồn tại và phát triển lâu
dài đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, củng cố, chú trọng đến lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và
quốc tế. Đồng thời phải có chiến lược kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả kinh tế.
Ngày nay, thị trường bất động sản nước ta có nhiều chuyển biến lớn, hàng loạt các
dự án đô thị, các nhà cao ốc, trung tâm thương mại, khu nghỉ dưỡng đã và đang trên đà
khởi công xây dựng. Sự phục hồi và phát triển của thị trường bất động sản đã góp phần
làm “ấm” lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng cũng như lĩnh vực trang trí nội thất.
Trên khắp cả nước, các đại lý, các cửa hàng trang trí nội thất ngày càng phát triển và
cực kì sôi động. Nhu cầu của khách hàng khi hiện nay ngoài tiêu chí cao, lớn còn phải
đẹp, có thẩm mĩ. Vậy nên các bộ phận trang trí trong thời đại hiện nay không thể xem
nhẹ, nó cũng quan trọng như chúng ta chọn một bộ đồ đi mặc dự tiệc. Vật liệu trang trí
nội thất không chỉ giúp cho việc bảo vệ mà còn tạo vẻ đẹp cho căn phòng. Vậy nên,
việc đầu tư mở rộng thị trường của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH
Yên Loan nói riêng đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là vấn đề được quan
tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh nghiệp
thương mại. Nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
tình hình hoạt động kinh doanh, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình
quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ
giúp cho nhà quản trị thấy được các ưu điểm đồng thời cũng dễ dàng nhận thấy những
vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp, phương án kinh doanh phù hợp
và đúng đắn cho kỳ kế toán tiếp theo. Đồng thời việc xác định tính trung thực, hợp lý,
chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài
chính là vấn đề then chốt của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các
nhà đầu tư.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty
TNHH Yên Loan, tôi nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh đối với công tác quản lý tài chính. Vì vậy tôi đã chọn đề tài:
“Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Yên Loan” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình,
nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu để từ đó đưa ra các giải pháp góp
phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
 Thực trạng về phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Yên Loan.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện hơn công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, Tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
 Về mặt thời gian:
 Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty TNHH Yên Loan từ 2016-
2018.
+ Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh cuối tháng
12/2018.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện bằng cách nghiên
cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị như tài liệu về bộ
máy kế toán, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, nguồn vốn, các thông tin về hệ thống
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp. Tài liệu bao gồm: sách, giáo trình, khóa luận hoặc chuyên đề của các năm
trước hay các thông tư, nghị định, văn bản pháp quy liên quan đến phần hành kế toán
đang lựa chọn nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: là quá trình thu thập thông tin, chứng từ, hóa đơn, sổ
sách kế toán và các tài liệu khác liên quan đến tình hình kinh doanh, thực trạng công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hằng ngày của các
nhân viên kế toán tại doanh nghiệp, tiến hành phỏng vấn các nhân viên ở phòng kế
toán về các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán, các vấn đề về quá trình luân chuyển chứng từ, các bước hạch toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu
thập được, tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác
kế toán doanh thu của doanh nghiệp, sau đó nhận xét các ưu điểm, nhược điểm và đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh nghiệp cùng
với những kiến thức đã được học để xác định tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có thể nhận biết được việc hạch toán tại
doanh nghiệp đang thực tập có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU
1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
- “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào”.
- “Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa mua vào,
sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu thêm ngoài giá bán (nếu có) và được xác định là đã hoàn thành trong
một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải các khoản chi
phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đảm bảo cho quá
trình kinh doanh được diễn ra liên tục.
Khi doanh nghiệp có đủ doanh thu để bù đắp các khoản chi phí thì phần dôi ra đó là
khoản lợi nhuận. Việc tạo ra doanh thu lớn hơn so với chi phí đồng nghĩa với việc hình
thành nên lợi nhuận, từ đó làm tăng giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu. Trường hợp chủ
sở hữu đóng góp thêm vốn cũng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng đó không phải là
doanh thu.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu,
sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm để ghi
nhận doanh thu. Chỉ tiêu doanh thu là cơ sở để cơ quan thuế xác định khoản thuế phải
thu nhằm mục đích đảm bảo nguồn Ngân sách nhà nước.
1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ do quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kinh doanh phụ thuộc vào
chu kỳ kế toán của từng doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề.
Theo Điều 68- Thông tư 133/2016/TT-BTC:
“Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán + Doanh thu từ hoạt động
tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính =Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính
 Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp không mang tính chất thường
xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít khi xảy ra do nguyên nhân chủ quan
hay khách quan mang lại và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
hiện. Từ đó đưa ra những quyết định, phương án kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời đó là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành phân
phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước.
Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà Nhà nước có cơ sở để đề ra
các giải pháp, chủ trương phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoạt động và phát triển thông qua các chính sách như chính sách giá trần, giá sàn,
khoản trợ cấp…
Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư
đúng đắn.
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nó giúp các nhà quản
lý đưa ra các phương án kinh doanh nhằm mục đích tăng lợi nhuận. Vậy nên, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ sau đây:
 Báo cáo với nhà quản lý cấp trên kịp thời, chi tiết và chính xác giá vốn hàng
hóa và dịch vụ bán ra, các khỏan mục chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện đúng như kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
 Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, lập quyết toán đầy đủ để đánh giá đúng
hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đốc thúc, đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng,
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ trên
các mặt hiện vật cũng như giá trị.
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
“Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sỡ hữu nhưng không là doanh thu”
 Điều kiện để ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng háo cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
 Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn GTGT: được dùng khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Hóa đơn bán hàng thông thường
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
 Phiếu xuất kho
 Giấy báo có của ngân hàng
 Phiếu thu
 Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái…
 Tài khoản sử dụng
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng
hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
 Kết cấu của tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT đối với
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế bảo vệ môi trường,
thuế xuất khẩu)
- Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và
giảm giá hàng bán;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
+ Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
+ TK 511 không có số dư cuối kì
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 TK cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng
hóa, vật tư, lương thực,...
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,
ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánhdoanh
thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ
công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...
- TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 511
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 111, 112, 131
(6)
(1)
TK 3331
TK 111, 112, 131
TK 3331
(7)
TK 111, 112, 131
(2a)
TK 3331 TK 3387
TK 911 (2c) (2b)
(8)
TK 111, 112, 131
(3)
TK 151, 156, 6421, 6422
TK 331 TK 131, 1368
(4a) (4b)
TK 331
TK 6421, 111, 112
(5)
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phương pháp trả góp
(2a) Giá bán trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi
(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận
(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu
(7) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
(8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
“Doanh thu hoạt động tài chính: Là tập hợp các khoản thu phát sinh từ tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp”
 “Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền,
các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho vay,
lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán…”
 “Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng
tài sản như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy
vi tính…”
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 “Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ
cổ phiếu hoặc góp vốn”
 Doanh thu hoạt động tài chính khác như: Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…
 Chứng từ kế toán:
 Giấy báo có của Ngân hàng
 Phiếu thu
 Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái…
 Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
+ Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
+ TK 515 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Lãi tiền gửi, trái phiếu
cổ tức chưa được chia
Phân bổ lãi bán hàng
trả chậm, trả góp
Lãi bán ngoại tệ TK 111, 112
TK 1112, 1122
TK 152, 156, 153, 211
Mua vật tư, hàng hóa,
TSCĐ bằng ngoại tệ
Dùng cổ tức, lợi nhuận
chưa được chia bổ sung vốn
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
DTHĐTC để xác định
KQKD
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực
tiếp
Kết chuyển lãi tỷ giá
hối đoái
 Nội dung và phương pháp hạch toán:
TK 515
TK 111, 112,138
TK 3387
Lãi tỷ giá
TK 121, 221
TK 331
TK 413
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm
Kế toán thu nhập khác là việc thu thập, xử lý, hạch toán các khoản thu từ các hoạt
động mà doanh nghiệp không dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các
khoản thu không mang tính chất thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
 Chứng từ kế toán
 Biên bản chuyển nhượng hàng hóa
 Giấy báo có của Ngân hàng
 Phiếu thu
 Sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái…
 Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, gồm:
“Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu từ các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính
vào chi phí kỳ trước đó, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu từ
các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.”
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
+ Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
+ TK 711 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.4.2. Kế toán chi phí
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán trong kỳ
hoặc là giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
 Chứng từ kế toán
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Hóa đơn mua nguyên vật liệu
Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp
trực tiếp
Thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 911
Cuối kì kết chuyển thu
nhập khác để XĐKQKD
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả
được xóa sổ
TK 111, 112
Thu được các khoản nợ
khó đòi được xóa sổ
TK 156, 211
Nhận quà tặng bằng
hàng hóa, tài sản
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Bảng tính lương
 Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
 Kết cấu tài khoản: Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp nào để xác định kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
Đồng thời, còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp
sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh thương mại hay là kinh doanh bất động sản để
có kết cấu tài khoản thích hợp.
Theo quyết định số 133-TT/BTC ban hành 26-08-2016 của Bộ Tài Chính, ta có:
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
+ Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập từ năm trước)
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại
+ TK 632 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 154, 156,
TK 111,112
TK 632
Giá bán thành phấm
hàng hóa được xác
định là tiêu thụ
Mua nguyên vật liệu,
hàng hóa tiêu thụ trực
tiếp
Hàng hóa bị trả lại
nhập kho
TK 154, 156, 157
TK 2294
TK 627
TK 154
TK 133
CP SXC cố định
không được phân bổ
được ghi vào GVHB
Hoàn nhập dự phòng
hàng tồn kho
Kết chuyển GVHB
để xác định KQKD
TK 911
Giá thành thực tế của sp
chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho SXKD
Trích lập dự phòng giảm giá
HTK
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính
 Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản mục chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
Kế toán chi phí tài chính là việc hạch toá n các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: chi phí lãi vay, các chi phí
liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền, những chi phí phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Chứng từ kế toán:
 Phiếu chi
 Giấy báo Nợ của Ngân hàng
 Phiếu tính lãi cho vay
 Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê
 Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí tài chính”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí tài chính phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, lãi thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán
cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư,…
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản đầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Số dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
+ Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào
đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động tài chính
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK 635
TK 413
Lỗ tỷ giá do đánh giá
TK 2291, 2292
lại khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
đầu tư
TK 2291, 2292
Dự phòng giảm giá
đầu tư TK 911
TK 111, 112, 242, 335
Lãi tiền vay phải trả,
phân bổ lãi trả chậm,
trả góp khi mua hàng
Cuối kỳ kết chuyển
CPTC để xác định
KQKD
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
TK 156, 211,
Mua HH, TSCĐ
bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
+ TK 635 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5- Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Khái niệm
Theo quyết định 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26-08-2016 của Bộ Tài Chính:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
“Kế toán chi phí bán hàng là việc hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ”
“Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là việc hạch toán những chi phí phát sinh liên
quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kì hoạt động nào.”
 Chứng từ kế toán
 Hóa đơn thuế GTGT
 Bảng kê thanh toán tạm ứng
 Phiếu thu, phiếu chi
 Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng.
 Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
a. Đối với chi phí bán hàng
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
Marketing, giới thiệu và quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, chi phí vận
chuyển, hoa hồng đại lý, lương nhân viên bộ phận bán hàng,…
b. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài,…
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
+ Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ TK 642 không có số dư cuối kỳ
+ TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp 2
- TK 6421 – “Chi phí bán hàng”
- TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.4.2.4. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Các khoản làm giảm
chi phí
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 911
Cuối kì kết chuyển chi phí
bán hàng để XĐKQKD
TK 334, 338
Tiền lương, các khoản
trích theo lương TK 352
TK 214
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sp
Trích khấu hao TSCĐ
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ, trích trước
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kế toán chi phí khác là việc hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi
phí khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí nhượng bán TSCĐ,
giá trị còn lại của tài sản bị phá vỡ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến chi phí khác.
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí khác
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK 111, 112 TK 811 TK 911
+ TK 811 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là việc hạch toán các khoản chi phí thuế
phải nộp cho cơ quan Nhà nước của đơn vị sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại khi xác định lãi (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
 Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 133/2016TT-BTC ban hành ngày 26-8-2016 của Bộ Tài Chính
TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến thuế thu
nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ
Các khoản chi bằng tiền Cuối kì kết chuyển chi
phí khác để XĐKQKD
TK 211, 213
Chi nhượng bán
vật tư, TSCĐ
TK 333
Tiền phạt thuế, truy nạp thuế
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm
phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp xác định cuối năm
- Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
+ Bên Có:
- Số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
- Sổ thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
+ TK 821 không có số dư cuối kỳ
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911
Chi nộp thuế
TNDN
Hàng quý tạm tính
thuế TNDN phải
nộp, điều chỉnh bổ
sung thuế TNDN
phải nộp
Cuối kì kết chuyển
chi phí thuế TNDN
để XĐKQKD
Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là là việc xác định kết quả cuối cùng
của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định(tháng,
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
quý,năm) biểu hiện bằng số lãi hay lỗ bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
 Chứng từ kế toán
 Hóa đơn mua hàng, bán hàng
 Bảng thanh toán lương
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo có của Ngân hàng
 Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
 Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán năm.
 Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác
- Chi phí hoạt động bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ
+ Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911)
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 911
TK 632 TK 111, 112, 131 TK 511
TK 642
K/c GVHB,
CPQLDN TK 515 TK 413
TK 413 TK 635
TK 811
K/c CP khác
TK 711
TK 821
TK 821
TK 421 TK 421
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một đề tài đã được rất
nhiều người nghiên cứu và trình bày. Tuy không phải là đề tài mới nhưng cũng không
thể phủ nhận được tính cấp thiết của đề tài. Bởi hầu hết, trong mọi doanh nghiệp đều
Kết chuyển lãi
K/c CP thuế
TNDN
K/c GVHB
K/c lỗ
tỷ giá hối đoái
K/c CPTC
Kết chuyển lỗ
Các khoản
giảm trừ doanh thu
K/c doanh thu thuần
K/c
DTHĐTC
K/c lãi tỷ giá hối
đoái
K/c thu nhập khác
K/c giảm chi phí thuế
TNDN
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
chú trọng đến doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Dưới đây là
một số đề tài nghiên cứu về phần hành này tại Trường đại học kinh tế Huế:
 Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt” của tác giả Trịnh Thị Thu Thảo K45
Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2015.
 Kháo luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Tam” của tác giả Lê Thị Quý K45 Kế
Toán Doanh Nghiệp năm 2015.
 Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trung Dũng Quảng Trị” của tác giả
Võ Thị Thảo K46 chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2016.
Các đề tài nghiên cứu ở trên đều được áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Nhưng đề tài nghiên cứu tại Công ty
TNHH Yên Loan là một đề tài nghiên cứu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Vì vậy, việc nghiên
cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Yên Loan theo thông tư 133 là một hướng nghiên cứu mới trong nghiên cứu kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho phù hợp với thực tiễn công tác kế toán
hiện nay.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
YÊN LOAN
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan
Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan – Tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Yên
Loan (1996). Ra đời trong thời kỳ đất nước bước vào thời kỳ mới, thời kỳ chuyển từ
nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường một cách mạnh mẽ
nhất. Những năm này nền kinh tế thị trường như một làn gió mới thổi luồng sinh khí
làm nền kinh tế nước ta trì trệ trong thời gian dài. Và trong bối cảnh ấy Doanh nghiệp
tư nhân Yên Loan ra đời.
Doanh nghiệp tư nhân Yên loan là một trong những doanh nghiệp đầu tiên trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị chuyên cung cấp các loại sản phẩm về trang thiết bị nội thất cao
cấp, gạch men, đá granit, sứ vệ sinh, ống nước các loại…Đến năm 2006 doanh nghiệp
chính thức được đổi tên thành “Công ty TNHH Yên Loan” với giấy phép kinh doanh
số 3002000406 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 03/08/2006.
 Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN
 Trụ sở chính : Số 95 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
 Mã số thuế : 3200037884
 Số tài khoản : 54010000088899 tại Ngân hàng ĐT & PT - Quảng Trị
 Điện thoại : 0533.555999
 Fax : 0533.564388
 Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ
 Người đại diện: Nguyễn Thị Loan
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Chức vụ : Giám đốc
 Ngành nghề : Kinh doanh gạch men, đá Granit, ống nhựa, thiết bị vệ
sinh, bình nóng lạnh, đồ trang trí nội thất cao cấp.
Kể từ ngày hoạt động đến nay, đây là một công ty vừa và nhỏ nhưng doanh số bán ngày
càng cao và đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp có
chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được sử dụng con dấu riêng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Yên Loan là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng trang trí
nội thất như: gạch men, đá Granit, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa…Đây là
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên việc mua bán hàng hóa là khâu quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy chức năng chính của công
ty là chuyên cung cấp, trao đổi hàng hóa giữa công ty và khách hàng.Tạo ra uy tín
lớn cho khách hàng để đưa Công ty ngày một hoạt động tốt hơn, vững bước hơn
trên thị trường kinh tế ngày nay.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký
 Thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản
 Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán
 Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty
 Làm tốt công tác quản lý mội trường, bảo vệ tài sản, bảo vệ an
ninh - quốc phòng, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
 Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi
mới trang thiết bị và bù đắp chi phí.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
bán
hàng
Phòng
kế
toán
Phòng
kho
hàng
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, cùng phục vụ cho mục đích quản lý, điều hành kinh doanh của
công ty nhằm thu được kết quả tốt nhất cho công ty.
 Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định
hiện hành. Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết
định, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty nhằm đảm
bảo công ty ngày một lớn mạnh.
 Phó giám đốc: Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi tiến độ thực hiện
công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty.
 Phòng kế toán: Theo dõi ghi nhận chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thuế, lập báo cáo tài chính. Đồng thời phòng kế toán còn có nhiệm vụ là bộ phận tham
mưu cho giám đốc.
 Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất về nhập kho,
xuất kho hàng hóa đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hóa đơn, bảng kê
bán hàng.
 Phòng kho hàng: Là nơi chứa đựng và dự trữ hàng hóa của công ty với số
lượng lớn và là nơi xuất – nhập hàng hóa.
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018
Tài sản và nguồn vốn được xem là hai nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của công ty. Đó là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu hồi
được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn trong Công ty thay đổi từ hình thái này
đến hình thái khác một cách liên tục. Và thông qua Bảng cân đối kế toán, chúng ta có
thể thấy được tình hình tài sản, nguồn vốn cổ đông của công ty vào một thời điểm nhất
định. Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty
TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 32
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016- 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Chênh lệch % Chênh lệch %
A. TÀI SẢN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1)
- Tài sản ngắn hạn 57.912.770.234 67.595.636.740 51.375.281.776 9.682.866.506 16.72 (16.220.354.964) (24)
+ Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.224.126.541 509.028.038 1.529.139.501 (715.098.503) (58.42) 1.020.111.463 200.4
+ Các khoản phải thu
ngắn hạn
8.927.406.105 16.501.482.444 2.427.188.795 7.574.076.339 84.84 (14.074.293.649) (85.29)
+ Hàng tồn kho 47.761.237.588 50.585.126.258 47.418.953.480 2.823.888.670 5.91 (3.166.172.778) (6.26)
- Tài sản dài hạn 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) (1.764.507.025) (11.89)
+ Tài sản cố định 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) 942.222.521 (11.89)
* Nguyên giá 24.627.535.205 26.042.936.114 26.527.936.114 1.415.400.909 5.75 485.000.000 1.86
* Hao mòn (9.048.576.216) (11.200.301.180) (13.449.808.205) (2.151.724.964) 23.78 (2.249.507.025) 20.08
- Tài sản khác 898.422.340 1.257.771.145 1.585.459.863 359.348.805 40 327.688.718 26.05
B. NGUỒN VỐN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1)
- Nợ phải trả 65.292.206.427 73.875.382.426 56.129.364.452 8.583.175.999 13.15 (17.746.017.974) (24.02)
- Nguồn vốn CSH 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91
+ Vốn chủ sở hữu 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91
* Vốn đầu tư CSH 6.000.000.000 6.000.000.000 6.000.000.000 - - - -
 Các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu
126.954.933 106.254.933 103.254.933 (20.700.000) (16.3) (3000.000) (2.82)
* LN sau thuế chưa PP 2.970.990.203 3.714.405.460 3.806.250.163 743.415.257 25.02 91.844.703 2.47
(Nguồn: Từ báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 33
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên
Loan trong ba năm 2016-2018 có nhiều biến động lớn. Năm 2017 tổng tài sản và
nguồn vốn của công ty tăng 12.5% so với năm 2016, nhưng đến năm 2018 thì giảm
21% so với năm 2017. Để hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó chúng ta tiến
hành tìm hiểu các chỉ tiêu sau đây:
Đầu tiên là chỉ tiêu tài sản, nhìn chung cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có
xu hướng giảm chủ yếu là sự giảm mạnh của tài sản ngắn hạn.
 Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ giảm mạnh là do các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho không ngừng giảm mạnh, song khoản tiền và tương
đương tiền tăng lên nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể. Tài sản ngắn hạn giảm mạnh
chủ yếu là do khoản phải thu ngắn hạn giảm. Khoản phải thu giảm mạnh đồng nghĩa
với việc doanh thu bán chịu của công ty giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng
mua hàng thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Điều đó cũng chứng tỏ công
ty có thể dễ dàng hơn trong việc quay vòng vốn.
 Hàng tồn kho của công ty giảm. Lượng hàng tồn kho của công ty giảm xuống là
do công ty bán được nhiều hàng. Đồng nghĩa với tốc độ quay của hàng tồn kho có xu
hướng tăng. Hàng tồn kho và khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng giảm, tiền và
các khoản tương đương tiền tăng dẫn đến nguyên nhân chủ yếu là công ty bán hàng
thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cũng có thể khách hàng mua hàng chưa
trả tiền nhưng sẽ thanh toán trong năm đó.
 Tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do nguyên
giá của TSCĐ có xu hướng giảm qua các năm.
 Tài sản khác có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể
trong tổng tài sản.
Bên cạnh sự giảm sút của tài sản thì nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-
2018 cũng giảm tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu do nợ phải trả có tốc độ giảm trong
khi vốn chủ sỡ hữu tăng, tỉ lệ này tăng không đáng kể. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn, khoản mục này giảm do công ty giảm vay vốn từ các ngân hàng
để mở rộng hoạt động kinh doanh. Điều này làm cho công ty giảm đi khoản chi phí đó
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 34
là lãi vay. Tuy nhiên, chính điều này đã làm cho công ty một nguồn vốn hạn hẹp dẫn
đến quá trình đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh bị thu hẹp. Vì vậy, nhà
quản trị của Công ty cần chú trọng, cân nhắc kỹ điều này.
 Vốn chủ sỡ hữu qua ba năm 2016-2018 có sự tăng nhẹ. Nguyên nhân chủ yếu là
do hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục làm lợi nhuận có xu hướng tăng lên.
Như vậy, qua phân tích ta thấy tình hình hoạt động của công ty có xu hướng tăng.
Chứng tỏ công ty bán hàng và tìm thị trường hiệu quả. Bên cạnh đó công ty cần đưa ra
các biện pháp để củng cố và đưa công ty phát triển mạnh hơn nữa.
2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.
Trong nền kinh tế hiện nay, tốc độ cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
hiệu quả. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy được
ưu điểm, những vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp phương án kinh
doanh phù hợp và đúng đắn nhất.
Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy được doanh thu
và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình
nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước.
Dưới đây là bảng báo cáo sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua 3
năm 2016-2018:
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4
Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0 0 0
DT thuần về bán
hàng và cung cấp DV
154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4
Giá vốn hàng bán 146.271.865.623 151.714.220.737 152.516.137.535 5.442.355.114 3.7 801.916.798 0.55
LN gộp về bán
hàng và cung cấp DV
7.844.531.365 7.949.491.667 10.979.698.074 104.660.302 1.3 3.030.206.407 38.12
DT hoạt động TC 6.178.642.076 8.223.326.964 2.200.061.805 2.044.684.888 33.1 (6.023.265.159) (73.25)
Chi phí tài chính 3.119.880.062 3.322.129.180 3.544.444.619 202.249.118 6.5 222.315.439 6.7
Chi phí quản lý KD 10.130.951.103 12.136.633.284 9.047.730.004 2.005.682.181 19.8 (3.088.903.280) (25.45)
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất KD
772.342.276 714.056.167 587.585.256 (58.286.109) (7.55) (126.470.911) (17.71)
Thu nhập khác 369.542.024 353.546.997 648.542.429 (15.995.027) (4.33) 294.995.432 83.44
Chi phí khác 62.734.522 0 0 (62.734.522) (100) 0 0
Lợi nhuận khác 306.807.502 353.546.997 648.542.429 46.739.495 15.23 294.995.432 83.44
LN kế toán trước thuế 1.079.149.778 1.067.603.164 1.236.127.685 (11.546.614) (1.07) 168.524.521 15.79
Chi phí thuế TNDN 237.412.951 237.872.696 247.225.537 459.745 0.19 9.352.841 3.93
Lợi nhuận kế toán sau thuế 841.736.827 829.730.468 988.902.148 (12.006.359) (1.43) 159.171.680 19.18
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018)
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 35
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 36
Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-
2018 ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với 2016 giảm nhưng 2018 so với năm
2017 tăng. Sở dĩ lợi nhuận sau thuế tăng là do có sự tác động của các nhân tố sau:
 Lợi nhuận gộp tăng qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do tổng doanh thu tăng.
Mức tăng không lớn nhưng nó chứng minh công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô
hoạt động và lượng khách hàng cũng tăng lên. Sự tăng lên của doanh thu cho thấy
được ưu thế chiếm lĩnh thị trường của công ty ngày một tăng lên, cũng có thể do giá
vốn hàng bán tăng nên công ty phải tăng giá bán để tạo ra một nguồn doanh thu cao
nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho công ty.
 Lợi nhuận thuần có xu hướng giảm qua 3 năm. Mặc dù chi phí quản lý doanh
nghiệp giảm nhưng do doanh thu thuần tăng lên không nhiều, doanh thu hoạt động tài
chính giảm mạnh, hơn nữa chi phí tài chính tăng. Vì vậy công ty nên giảm chi phí tài
chính này, tăng doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài chính để tăng lợi nhuận
thuần vào những năm tiếp theo.
 Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu được hình thành hoạt động từ tiền lãi
gửi ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ so với các khoản mục khác. Điều
này có nghĩa là hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa được chú trọng đến.
 Chi phí tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm do công ty tiến hành trả lãi các
khoản vay ngân hàng khi vay để bổ sung vôn cho hoạt động kinh doanh.
 Chi phí quản lý kinh doanh giảm. Điều này cho thấy công ty đã kiểm soát được
các khoản này và trong những năm tới cần phát huy và có các biện pháp để điều chỉnh
các khoản mục này ở mức hợp lý để đưa lợi nhuận ngày càng cao.
 Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng. Nguyên nhân là do lợi nhuận khác có xu
hướng tăng. Lợi nhuận trước thuế biến động kéo theo chi phí thuế TNDN biến động và
lợi nhuận sau thuế cũng biến động theo.
Qua bảng phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
mặc dù năm 2017 so với năm 2016 lợi nhuận sau thuế giảm và năm 2018 so với năm
2017 tăng không nhiều nhưng đó là bước tiến, mới để đưa công ty đi lên. Để có thể
đứng vững trên thị trường ngày nay, công ty cần phát huy và có các chính sách hoạt
động, chính sách marketing tốt tạo uy tín cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 37
2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018:
Công ty TNHH Yên Loan là công ty thương mại chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng.
Do đó nguồn lực lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất của doanh
nghiệp. Do đó nguồn lực lao động không những phải đảm bảo về số lượng mà còn đạt
yêu cầu về chất lượng. Trãi qua hơn 20 năm hoạt động, số lượng nhân viên của công ty
tăng lên đáng kể. Cho đến nay toàn bộ công ty có 72 cán bộ công nhân viên (2018).
Với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với công việc, năng động,
sáng tạo với ý thức kỷ luật cao đưa Công ty TNHH Yên Loan trở thành một trong
những công ty hoạt động mạnh mẽ nhất trên địa bàn Quảng Trị.
Bên cạnh đó, thu nhập bình quân của người lao động cũng luôn được Công ty
TNHH Yên Loan quan tâm hàng đầu. Với thu nhập bình quân lao động 3.500.000
đồng/người nên đời sống của công nhân viên luôn được đảm bảo.
Lao động của công ty qua các năm có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện
cụ thể qua bảng so sánh cơ cấu lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018:
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 So sánh (2018/2017) So sánh (2017/2016)
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng lao động 72 100 45 100 40 100 27 60 5 12.5
Phân theo bộ phận quản lý
Ban giám đốc 2 2,8 2 4.5 2 5 - - 0 0
Phòng kế toán 4 5.56 3 6.7 3 7.5 1 33.3 0 0
Phòng kinh doanh 16 22,2 9 20 7 17.5 7 77,8 2 28.57
Bộ phận kho bãi 43 59.72 27 60 25 62.5 16 59.26 2 8
Bộ phận khác 7 9,7 4 8,8 3 7.5 3 75 1 30.3
Phân theo trình độ học vấn
Đại học và sau đại học 7 9.7 4 8,9 2 5 3 75 2 100
Cao đẳng 4 5,6 5 11,1 4 10 -1 -2 1 25
Trung cấp chuyên
nghiệp
21
29,1
13
28,9 10 25
8 61,5
3 30
Lao động phổ thông 40 55,6 23 51,1 24 60 17 73,9 -1 (4.16)
Phân theo giới tính
Nam 45 62,5 30 66,7 28 70 15 50 2 7.14
Nữ 27 37,5 15 33,3 12 30 12 80 3 25
Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 56 77,8 36 80 32 80 20 35,7 4 12.5
Lao động gián tiếp 16 22,2 9 20 8 20 7 77,8 1 12.5
(Nguồn phòng tổ chức công ty)
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 38
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 39
Nhìn chung, cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Yên Loan tăng lên đáng kể trong
3 năm cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể số lượng lao động năm 2018 là 72 lao động
tăng so với năm 2017 là 27 lao động tương ứng tăng 60% . Năm 2017 tăng thêm 5 lao động
so với năm 2016 tương ứng 12.5%. Nguyên nhân của sự chênh lệch đó là do:
- Phân theo bộ phận quản lý: Số người trong các bộ phận đều tăng lên tùy theo đặc
điểm và nhiệm vụ của từng phòng ban. Ở bộ phận kho bãi tăng lên và được phân công
các nhiệm vụ khác nhau nhằm đáp ứng kịp thời hàng hóa cho khách hàng. Bên cạnh
đó số lao động ở phòng kinh doanh cũng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt
động bán hàng của công ty.
- Phân theo trình độ học vấn: Nhìn chung số lượng cán bộ công nhân viên có trình
độ học vấn tăng lên theo chiều hướng tích cực. Số lượng cán bộ công nhân viên có
trình độ đại học và sau đại học có tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ được tinh thần
ham học hỏi của từng cá nhân trong công ty, đặc biệt là sự quan tâm, tạo điều kiện
thuận lợi của ban quản lý trong công ty. Tuy nhiên số lượng nhân viên có trình độ
trung cấp chuyên nghiệp và phổ thông vẫn chiếm số lượng lớn và không ngừng tăng
lên qua các năm. Nguyên nhân chính là do năm 2018 hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra mạnh mẽ nên cần một số lượng công nhân đủ khả năng bán hàng tốt
cho công ty mà không cần bằng cấp cao. Do đó số lượng nhân viên của công ty tăng
lên là điều tất yếu.
- Phân theo giới tính: Do tính chất công việc cần một đội ngũ công nhân trẻ, khỏe,
để phục vụ cho việc khuân vác (gạch men, gạch granit, bình nước nóng, bàn cầu, ống
nhựa…) nên số lượng công nhân nam chiếm một tỷ lệ khá cao, chiếm gần 2/3 số lượng
công nhân viên của công ty. Với tỷ lệ công nhân hợp lý giữa nam và nữ đã tạo điều
kiện tốt cho công ty kinh doanh có hiệu quả.
- Phân theo tính chất công việc: Là doanh nghiệp thưong mại với chức năng chủ yếu là
phân phối sỉ và lẻ các loại gạch men, bình nóng lạnh, bồn inox, nên lượng lao động trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động gián tiếp. Tuy nhiên số lượng lao động trực tiếp và gián
tiếp đều có xu hướng tăng lên. Số lượng lao động tăng lên do doanh nghiệp không ngừng
mở rộng lĩnh vực kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan

More Related Content

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
 

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN HỒ THỊ ÁNH SAO NIÊN KHÓA 2015-2019
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN Họ và tên: Hồ Thị Ánh Sao Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49B - Kiểm toán Th.S: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 5 năm 2019
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội đi thực tập để có thể tiếp cận và tham gia trực tiếp vào công tác kế toán thực tế. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán- Kiểm toán đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng cũng như những bài học kinh nghiệm để tôi làm hành trang bước vào đời. Và đặc biệt hơn hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ThS Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, tuy thầy bận rộn nhiều công việc nhưng luôn sẵn sàng giúp đỡ, giải đáp mọi thắc mắc để tôi hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập cuối khóa này. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh chị em phòng kế toán Công ty TNHH Yên Loan đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tuyệt vời, trải nghiệm thực tế cũng như giúp đỡ tận tình cho mọi thắc mắc của tôi để tôi có thể làm tốt công việc của mình. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, đó là chỗ dựa tinh thần vững chắc, luôn động viên, nủng hộ mọi quyết định của tôi và giúp tôi hoàn thành bài khóa luận này. Trong thời gian thực tập tại đơn vị, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên khó tránh khỏi những hạn chế và sai sót khi thực hiện. Vì vậy, kính mong Quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thêm hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Ánh Sao
  • 4. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Chi phí CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HH Hàng hóa HTK Hàng tồn kho KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định XD Xây dựng XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
  • 5. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua Trang ba năm 2016- 2018.......................................................................................32 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018.................................................................................................35 Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ....................................................................................38
  • 6. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Trang Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân ...............................47 Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán cho Nguyễn Văn Nhân..................................48 Biểu 2.3- Phiếu thu tiền của Nguyễn Văn Nhân ...........................................................49 Biểu 2.4- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH XD 19-5.................................50 Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH XD 19-5 ..............................51 Biểu 2.6- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh......................52 Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh ...................53 Biểu 2.8- Giấy báo có khách hàng trả nợ tại NH Đầu Tư và Phát Triển.......................54 Biểu 2.9- Sổ chi tiết bán hàng........................................................................................55 Biểu 2.10- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra .....................................................56 Biểu 2.11- Bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư....................................57 Biểu 2.12- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH XD 19-5.......................................58 Biểu 2.13- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh............................59 Biểu 2.14- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................60 Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ TK 131 ..............................................................................60 Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ TK 1111 ............................................................................61 Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................61 Biểu 2.18- Sổ cái doanh thu bán hàng...........................................................................62 Biểu 2.19– Giấy báo có lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN...........64 Biểu 2.20- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................65 Biểu 2.21- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính...........................................................66 Biểu 2.22- Chứng từ ghi sổ TK 112VCB......................................................................67 Biểu 2.23- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV TM&XNK Prime ....68 Biểu 2.24- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................69 Biểu 2.25- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................70 Biểu 2.26- Sổ cái thu nhập khác....................................................................................70 Biểu 2.27- Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn tháng 12 năm 2018.................................72 Biểu 2.28- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa........................................74 Biểu 2.29- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa........................................75
  • 7. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.30- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa....................76 Biểu 2.31- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................77 Biểu 2.32- Chứng từ ghi sổ TK 632 ..............................................................................77 Biểu 2.33- Sổ cái tài khoản 632....................................................................................78 Biểu 2.34- Chứng từ giao dịch của NH TMCP Đầu Tư- Phát Triển.............................79 Biểu 2.35- Chứng từ ghi sổ TK 635 ..............................................................................80 Biểu 2.36- Sổ cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính................................................80 Biểu 2.37- Sổ phải trả người bán...................................................................................82 Biểu 2.38- Chứng từ ghi sổ TK 6421 ............................................................................82 Biểu 2.39- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................83 Biểu 2.40- Sổ cái tài khoản 6421...................................................................................84 Biểu 2.41- Phiếu chi trả tiền mua văn phòng phẩm .....................................................85 Biểu 2.42- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................86 Biểu 2.43- Chứng từ ghi sổ tài khoản 6422...................................................................86 Biểu 2.44- Sổ cái tài khoản 6422...................................................................................87 Biểu 2.45- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................89 Biểu 2.46- Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90 Biểu 2.47- Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng ...................................................92 Biểu 2.48- Chứng từ kết chuyển doanh thu tài chính....................................................92 Biểu 2.49- Chứng từ kết chuyển thu nhập khác ............................................................93 Biểu 2.50- Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán .......................................................93 Biểu 2.51- Chứng từ kết chuyển tài khoản chi phí tài chính.........................................93 Biểu 2.52- Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng........................................................94 Biểu 2.53- Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................94 Biểu 2.54- Chứng từ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................95 Biểu 2.55- Chứng từ kết chuyển lãi vay........................................................................95 Biểu 2.56- Số cái kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................96
  • 8. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................13 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................15 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................17 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.............................................................19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh............................................21 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác...................................................................23 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................24 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .........................................26 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan.................30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................................40 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Yên Loan........................................................................41
  • 9. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................2 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ...........................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU ...........................................................................4 1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................4 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................4 1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................5 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh...............................................................................5 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh......................................................5 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........................................................................................................................6 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................7 1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .................................................7 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................7 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................11 1.4.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15 1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................17 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................20 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................21 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................23 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24 1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan......................................................................26
  • 10. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ix Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ....................28 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ...............................................28 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan ...................................................28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan ..........................................29 2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................29 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan......................................30 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018 .....................................................................................................................31 2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................31 2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.............34 2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: .................................37 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan......................................40 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................40 2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty............................................................................41 2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................................42 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN..............................43 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .............................................43 2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa.........................................................................43 2.2.1.2 Phương thức thanh toán.....................................................................................44 2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. ......................................................................................................................45 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................45 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................62 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................63 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................67 2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán:................................................................................71 2.2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................78
  • 11. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao x Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh...............................................................................81 2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................87 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................90 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN.......................................................................................................97 3.1 NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.......................................................................97 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................97 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................98 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN.................................................................................................................100 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................102 3.1. Kết luận.................................................................................................................102 3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................102
  • 12. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tình hình hiện nay, với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đồng thời môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp bên cạnh những thuận lợi cần phải đối mặt với những khó khăn và thử thách. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, củng cố, chú trọng đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời phải có chiến lược kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả kinh tế. Ngày nay, thị trường bất động sản nước ta có nhiều chuyển biến lớn, hàng loạt các dự án đô thị, các nhà cao ốc, trung tâm thương mại, khu nghỉ dưỡng đã và đang trên đà khởi công xây dựng. Sự phục hồi và phát triển của thị trường bất động sản đã góp phần làm “ấm” lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng cũng như lĩnh vực trang trí nội thất. Trên khắp cả nước, các đại lý, các cửa hàng trang trí nội thất ngày càng phát triển và cực kì sôi động. Nhu cầu của khách hàng khi hiện nay ngoài tiêu chí cao, lớn còn phải đẹp, có thẩm mĩ. Vậy nên các bộ phận trang trí trong thời đại hiện nay không thể xem nhẹ, nó cũng quan trọng như chúng ta chọn một bộ đồ đi mặc dự tiệc. Vật liệu trang trí nội thất không chỉ giúp cho việc bảo vệ mà còn tạo vẻ đẹp cho căn phòng. Vậy nên, việc đầu tư mở rộng thị trường của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Yên Loan nói riêng đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về tình hình hoạt động kinh doanh, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản trị thấy được các ưu điểm đồng thời cũng dễ dàng nhận thấy những vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp, phương án kinh doanh phù hợp và đúng đắn cho kỳ kế toán tiếp theo. Đồng thời việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là vấn đề then chốt của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
  • 13. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty TNHH Yên Loan, tôi nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với công tác quản lý tài chính. Vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu để từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Thực trạng về phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan.  Đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu:  Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, Tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị  Về mặt thời gian:  Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty TNHH Yên Loan từ 2016- 2018. + Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh cuối tháng 12/2018. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện bằng cách nghiên cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị như tài liệu về bộ máy kế toán, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, nguồn vốn, các thông tin về hệ thống
  • 14. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Tài liệu bao gồm: sách, giáo trình, khóa luận hoặc chuyên đề của các năm trước hay các thông tư, nghị định, văn bản pháp quy liên quan đến phần hành kế toán đang lựa chọn nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: là quá trình thu thập thông tin, chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán và các tài liệu khác liên quan đến tình hình kinh doanh, thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hằng ngày của các nhân viên kế toán tại doanh nghiệp, tiến hành phỏng vấn các nhân viên ở phòng kế toán về các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, các vấn đề về quá trình luân chuyển chứng từ, các bước hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập được, tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác kế toán doanh thu của doanh nghiệp, sau đó nhận xét các ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã được học để xác định tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có thể nhận biết được việc hạch toán tại doanh nghiệp đang thực tập có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.
  • 15. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU 1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” - “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào”. - “Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa mua vào, sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu thêm ngoài giá bán (nếu có) và được xác định là đã hoàn thành trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục. Khi doanh nghiệp có đủ doanh thu để bù đắp các khoản chi phí thì phần dôi ra đó là khoản lợi nhuận. Việc tạo ra doanh thu lớn hơn so với chi phí đồng nghĩa với việc hình thành nên lợi nhuận, từ đó làm tăng giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu. Trường hợp chủ sở hữu đóng góp thêm vốn cũng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng đó không phải là doanh thu.
  • 16. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu, sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm để ghi nhận doanh thu. Chỉ tiêu doanh thu là cơ sở để cơ quan thuế xác định khoản thuế phải thu nhằm mục đích đảm bảo nguồn Ngân sách nhà nước. 1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ do quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Theo Điều 68- Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán + Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính =Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính  Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít khi xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực
  • 17. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ hiện. Từ đó đưa ra những quyết định, phương án kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời đó là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước. Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà Nhà nước có cơ sở để đề ra các giải pháp, chủ trương phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển thông qua các chính sách như chính sách giá trần, giá sàn, khoản trợ cấp… Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nó giúp các nhà quản lý đưa ra các phương án kinh doanh nhằm mục đích tăng lợi nhuận. Vậy nên, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ sau đây:  Báo cáo với nhà quản lý cấp trên kịp thời, chi tiết và chính xác giá vốn hàng hóa và dịch vụ bán ra, các khỏan mục chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.  Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện đúng như kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.  Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, lập quyết toán đầy đủ để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.  Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đốc thúc, đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
  • 18. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sỡ hữu nhưng không là doanh thu”  Điều kiện để ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng háo cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
  • 19. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Chứng từ kế toán:  Hóa đơn GTGT: được dùng khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Hóa đơn bán hàng thông thường  Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.  Phiếu xuất kho  Giấy báo có của ngân hàng  Phiếu thu  Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái…  Tài khoản sử dụng TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.  Kết cấu của tài khoản: + Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu) - Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 20. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ + Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + TK 511 không có số dư cuối kì + TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 TK cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,... - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,... - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánhdoanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... - TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…
  • 21. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 511 Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111, 112, 131 (6) (1) TK 3331 TK 111, 112, 131 TK 3331 (7) TK 111, 112, 131 (2a) TK 3331 TK 3387 TK 911 (2c) (2b) (8) TK 111, 112, 131 (3) TK 151, 156, 6421, 6422 TK 331 TK 131, 1368 (4a) (4b) TK 331 TK 6421, 111, 112 (5)
  • 22. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán (2) Bán hàng theo phương pháp trả góp (2a) Giá bán trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý (6) Các khoản giảm trừ doanh thu (7) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu hoạt động tài chính: Là tập hợp các khoản thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”  “Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán…”  “Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính…”
  • 23. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  “Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn”  Doanh thu hoạt động tài chính khác như: Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…  Chứng từ kế toán:  Giấy báo có của Ngân hàng  Phiếu thu  Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái…  Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ + TK 515 không có số dư cuối kỳ
  • 24. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Lãi tiền gửi, trái phiếu cổ tức chưa được chia Phân bổ lãi bán hàng trả chậm, trả góp Lãi bán ngoại tệ TK 111, 112 TK 1112, 1122 TK 152, 156, 153, 211 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Dùng cổ tức, lợi nhuận chưa được chia bổ sung vốn TK 911 Cuối kỳ kết chuyển DTHĐTC để xác định KQKD TK 3331 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái  Nội dung và phương pháp hạch toán: TK 515 TK 111, 112,138 TK 3387 Lãi tỷ giá TK 121, 221 TK 331 TK 413 Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Chiết khấu thanh toán được hưởng
  • 25. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Kế toán thu nhập khác là việc thu thập, xử lý, hạch toán các khoản thu từ các hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu không mang tính chất thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.  Chứng từ kế toán  Biên bản chuyển nhượng hàng hóa  Giấy báo có của Ngân hàng  Phiếu thu  Sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái…  Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, gồm: “Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu từ các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước đó, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu từ các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.”  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ + TK 711 không có số dư cuối kỳ
  • 26. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.4.2. Kế toán chi phí 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán trong kỳ hoặc là giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.  Chứng từ kế toán  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho  Hóa đơn mua nguyên vật liệu Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 911 Cuối kì kết chuyển thu nhập khác để XĐKQKD TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả được xóa sổ TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi được xóa sổ TK 156, 211 Nhận quà tặng bằng hàng hóa, tài sản
  • 27. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Bảng tính lương  Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.  Kết cấu tài khoản: Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp nào để xác định kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632. Đồng thời, còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh thương mại hay là kinh doanh bất động sản để có kết cấu tài khoản thích hợp. Theo quyết định số 133-TT/BTC ban hành 26-08-2016 của Bộ Tài Chính, ta có: + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập từ năm trước) - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại + TK 632 không có số dư cuối kỳ
  • 28. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 154, 156, TK 111,112 TK 632 Giá bán thành phấm hàng hóa được xác định là tiêu thụ Mua nguyên vật liệu, hàng hóa tiêu thụ trực tiếp Hàng hóa bị trả lại nhập kho TK 154, 156, 157 TK 2294 TK 627 TK 154 TK 133 CP SXC cố định không được phân bổ được ghi vào GVHB Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho Kết chuyển GVHB để xác định KQKD TK 911 Giá thành thực tế của sp chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.4- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính  Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản mục chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,… Kế toán chi phí tài chính là việc hạch toá n các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: chi phí lãi vay, các chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền.
  • 29. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Chứng từ kế toán:  Phiếu chi  Giấy báo Nợ của Ngân hàng  Phiếu tính lãi cho vay  Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê  Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, lãi thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư,…  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Số dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác + Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính
  • 30. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 635 TK 413 Lỗ tỷ giá do đánh giá TK 2291, 2292 lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư TK 2291, 2292 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 911 TK 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi trả chậm, trả góp khi mua hàng Cuối kỳ kết chuyển CPTC để xác định KQKD TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 156, 211, Mua HH, TSCĐ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá + TK 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5- Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
  • 31. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Khái niệm Theo quyết định 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26-08-2016 của Bộ Tài Chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp “Kế toán chi phí bán hàng là việc hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ” “Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là việc hạch toán những chi phí phát sinh liên quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kì hoạt động nào.”  Chứng từ kế toán  Hóa đơn thuế GTGT  Bảng kê thanh toán tạm ứng  Phiếu thu, phiếu chi  Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng.  Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” a. Đối với chi phí bán hàng  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, Marketing, giới thiệu và quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, chi phí vận chuyển, hoa hồng đại lý, lương nhân viên bộ phận bán hàng,… b. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài,…  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
  • 32. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 642 không có số dư cuối kỳ + TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp 2 - TK 6421 – “Chi phí bán hàng” - TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112 Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác  Khái niệm Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các khoản làm giảm chi phí TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 911 Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD TK 334, 338 Tiền lương, các khoản trích theo lương TK 352 TK 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sp Trích khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ, trích trước
  • 33. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kế toán chi phí khác là việc hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của tài sản bị phá vỡ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác.  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí khác - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 34. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 111, 112 TK 811 TK 911 + TK 811 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là việc hạch toán các khoản chi phí thuế phải nộp cho cơ quan Nhà nước của đơn vị sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lãi (hoặc lỗ) của một năm tài chính.  Tài khoản sử dụng Theo quyết định 133/2016TT-BTC ban hành ngày 26-8-2016 của Bộ Tài Chính TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”  Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ Các khoản chi bằng tiền Cuối kì kết chuyển chi phí khác để XĐKQKD TK 211, 213 Chi nhượng bán vật tư, TSCĐ TK 333 Tiền phạt thuế, truy nạp thuế
  • 35. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm - Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. + Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành - Sổ thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 821 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Chi nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN phải nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Cuối kì kết chuyển chi phí thuế TNDN để XĐKQKD Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là là việc xác định kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định(tháng,
  • 36. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ quý,năm) biểu hiện bằng số lãi hay lỗ bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Chứng từ kế toán  Hóa đơn mua hàng, bán hàng  Bảng thanh toán lương  Phiếu thu, phiếu chi  Giấy báo có của Ngân hàng  Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”  Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.  Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác - Chi phí hoạt động bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ + Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911) - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • 37. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ + TK 911 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 911 TK 632 TK 111, 112, 131 TK 511 TK 642 K/c GVHB, CPQLDN TK 515 TK 413 TK 413 TK 635 TK 811 K/c CP khác TK 711 TK 821 TK 821 TK 421 TK 421 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một đề tài đã được rất nhiều người nghiên cứu và trình bày. Tuy không phải là đề tài mới nhưng cũng không thể phủ nhận được tính cấp thiết của đề tài. Bởi hầu hết, trong mọi doanh nghiệp đều Kết chuyển lãi K/c CP thuế TNDN K/c GVHB K/c lỗ tỷ giá hối đoái K/c CPTC Kết chuyển lỗ Các khoản giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần K/c DTHĐTC K/c lãi tỷ giá hối đoái K/c thu nhập khác K/c giảm chi phí thuế TNDN
  • 38. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ chú trọng đến doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Dưới đây là một số đề tài nghiên cứu về phần hành này tại Trường đại học kinh tế Huế:  Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt” của tác giả Trịnh Thị Thu Thảo K45 Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2015.  Kháo luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Tam” của tác giả Lê Thị Quý K45 Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2015.  Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trung Dũng Quảng Trị” của tác giả Võ Thị Thảo K46 chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2016. Các đề tài nghiên cứu ở trên đều được áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Nhưng đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Yên Loan là một đề tài nghiên cứu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Yên Loan theo thông tư 133 là một hướng nghiên cứu mới trong nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho phù hợp với thực tiễn công tác kế toán hiện nay.
  • 39. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan – Tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Yên Loan (1996). Ra đời trong thời kỳ đất nước bước vào thời kỳ mới, thời kỳ chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường một cách mạnh mẽ nhất. Những năm này nền kinh tế thị trường như một làn gió mới thổi luồng sinh khí làm nền kinh tế nước ta trì trệ trong thời gian dài. Và trong bối cảnh ấy Doanh nghiệp tư nhân Yên Loan ra đời. Doanh nghiệp tư nhân Yên loan là một trong những doanh nghiệp đầu tiên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chuyên cung cấp các loại sản phẩm về trang thiết bị nội thất cao cấp, gạch men, đá granit, sứ vệ sinh, ống nước các loại…Đến năm 2006 doanh nghiệp chính thức được đổi tên thành “Công ty TNHH Yên Loan” với giấy phép kinh doanh số 3002000406 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 03/08/2006.  Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN  Trụ sở chính : Số 95 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.  Mã số thuế : 3200037884  Số tài khoản : 54010000088899 tại Ngân hàng ĐT & PT - Quảng Trị  Điện thoại : 0533.555999  Fax : 0533.564388  Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ  Người đại diện: Nguyễn Thị Loan
  • 40. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Chức vụ : Giám đốc  Ngành nghề : Kinh doanh gạch men, đá Granit, ống nhựa, thiết bị vệ sinh, bình nóng lạnh, đồ trang trí nội thất cao cấp. Kể từ ngày hoạt động đến nay, đây là một công ty vừa và nhỏ nhưng doanh số bán ngày càng cao và đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được sử dụng con dấu riêng. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Yên Loan là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất như: gạch men, đá Granit, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa…Đây là doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên việc mua bán hàng hóa là khâu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy chức năng chính của công ty là chuyên cung cấp, trao đổi hàng hóa giữa công ty và khách hàng.Tạo ra uy tín lớn cho khách hàng để đưa Công ty ngày một hoạt động tốt hơn, vững bước hơn trên thị trường kinh tế ngày nay. 2.1.2.2. Nhiệm vụ  Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký  Thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản  Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán  Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty  Làm tốt công tác quản lý mội trường, bảo vệ tài sản, bảo vệ an ninh - quốc phòng, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.  Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi mới trang thiết bị và bù đắp chi phí.
  • 41. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng bán hàng Phòng kế toán Phòng kho hàng 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng  Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng phục vụ cho mục đích quản lý, điều hành kinh doanh của công ty nhằm thu được kết quả tốt nhất cho công ty.  Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty nhằm đảm bảo công ty ngày một lớn mạnh.  Phó giám đốc: Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi tiến độ thực hiện công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty.  Phòng kế toán: Theo dõi ghi nhận chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán
  • 42. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thuế, lập báo cáo tài chính. Đồng thời phòng kế toán còn có nhiệm vụ là bộ phận tham mưu cho giám đốc.  Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hóa đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hóa đơn, bảng kê bán hàng.  Phòng kho hàng: Là nơi chứa đựng và dự trữ hàng hóa của công ty với số lượng lớn và là nơi xuất – nhập hàng hóa. 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018 2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 Tài sản và nguồn vốn được xem là hai nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công ty. Đó là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu hồi được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn trong Công ty thay đổi từ hình thái này đến hình thái khác một cách liên tục. Và thông qua Bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể thấy được tình hình tài sản, nguồn vốn cổ đông của công ty vào một thời điểm nhất định. Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
  • 43. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 32 Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016- 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1) - Tài sản ngắn hạn 57.912.770.234 67.595.636.740 51.375.281.776 9.682.866.506 16.72 (16.220.354.964) (24) + Tiền và các khoản tương đương tiền 1.224.126.541 509.028.038 1.529.139.501 (715.098.503) (58.42) 1.020.111.463 200.4 + Các khoản phải thu ngắn hạn 8.927.406.105 16.501.482.444 2.427.188.795 7.574.076.339 84.84 (14.074.293.649) (85.29) + Hàng tồn kho 47.761.237.588 50.585.126.258 47.418.953.480 2.823.888.670 5.91 (3.166.172.778) (6.26) - Tài sản dài hạn 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) (1.764.507.025) (11.89) + Tài sản cố định 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) 942.222.521 (11.89) * Nguyên giá 24.627.535.205 26.042.936.114 26.527.936.114 1.415.400.909 5.75 485.000.000 1.86 * Hao mòn (9.048.576.216) (11.200.301.180) (13.449.808.205) (2.151.724.964) 23.78 (2.249.507.025) 20.08 - Tài sản khác 898.422.340 1.257.771.145 1.585.459.863 359.348.805 40 327.688.718 26.05 B. NGUỒN VỐN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1) - Nợ phải trả 65.292.206.427 73.875.382.426 56.129.364.452 8.583.175.999 13.15 (17.746.017.974) (24.02) - Nguồn vốn CSH 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91 + Vốn chủ sở hữu 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91 * Vốn đầu tư CSH 6.000.000.000 6.000.000.000 6.000.000.000 - - - -  Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 126.954.933 106.254.933 103.254.933 (20.700.000) (16.3) (3000.000) (2.82) * LN sau thuế chưa PP 2.970.990.203 3.714.405.460 3.806.250.163 743.415.257 25.02 91.844.703 2.47 (Nguồn: Từ báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018)
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 33 Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan trong ba năm 2016-2018 có nhiều biến động lớn. Năm 2017 tổng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng 12.5% so với năm 2016, nhưng đến năm 2018 thì giảm 21% so với năm 2017. Để hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó chúng ta tiến hành tìm hiểu các chỉ tiêu sau đây: Đầu tiên là chỉ tiêu tài sản, nhìn chung cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có xu hướng giảm chủ yếu là sự giảm mạnh của tài sản ngắn hạn.  Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ giảm mạnh là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho không ngừng giảm mạnh, song khoản tiền và tương đương tiền tăng lên nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể. Tài sản ngắn hạn giảm mạnh chủ yếu là do khoản phải thu ngắn hạn giảm. Khoản phải thu giảm mạnh đồng nghĩa với việc doanh thu bán chịu của công ty giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Điều đó cũng chứng tỏ công ty có thể dễ dàng hơn trong việc quay vòng vốn.  Hàng tồn kho của công ty giảm. Lượng hàng tồn kho của công ty giảm xuống là do công ty bán được nhiều hàng. Đồng nghĩa với tốc độ quay của hàng tồn kho có xu hướng tăng. Hàng tồn kho và khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng giảm, tiền và các khoản tương đương tiền tăng dẫn đến nguyên nhân chủ yếu là công ty bán hàng thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cũng có thể khách hàng mua hàng chưa trả tiền nhưng sẽ thanh toán trong năm đó.  Tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do nguyên giá của TSCĐ có xu hướng giảm qua các năm.  Tài sản khác có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng tài sản. Bên cạnh sự giảm sút của tài sản thì nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016- 2018 cũng giảm tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu do nợ phải trả có tốc độ giảm trong khi vốn chủ sỡ hữu tăng, tỉ lệ này tăng không đáng kể. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, khoản mục này giảm do công ty giảm vay vốn từ các ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh. Điều này làm cho công ty giảm đi khoản chi phí đó
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 34 là lãi vay. Tuy nhiên, chính điều này đã làm cho công ty một nguồn vốn hạn hẹp dẫn đến quá trình đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh bị thu hẹp. Vì vậy, nhà quản trị của Công ty cần chú trọng, cân nhắc kỹ điều này.  Vốn chủ sỡ hữu qua ba năm 2016-2018 có sự tăng nhẹ. Nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục làm lợi nhuận có xu hướng tăng lên. Như vậy, qua phân tích ta thấy tình hình hoạt động của công ty có xu hướng tăng. Chứng tỏ công ty bán hàng và tìm thị trường hiệu quả. Bên cạnh đó công ty cần đưa ra các biện pháp để củng cố và đưa công ty phát triển mạnh hơn nữa. 2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018. Trong nền kinh tế hiện nay, tốc độ cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy được ưu điểm, những vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp phương án kinh doanh phù hợp và đúng đắn nhất. Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy được doanh thu và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước. Dưới đây là bảng báo cáo sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua 3 năm 2016-2018:
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4 Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0 0 0 DT thuần về bán hàng và cung cấp DV 154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4 Giá vốn hàng bán 146.271.865.623 151.714.220.737 152.516.137.535 5.442.355.114 3.7 801.916.798 0.55 LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 7.844.531.365 7.949.491.667 10.979.698.074 104.660.302 1.3 3.030.206.407 38.12 DT hoạt động TC 6.178.642.076 8.223.326.964 2.200.061.805 2.044.684.888 33.1 (6.023.265.159) (73.25) Chi phí tài chính 3.119.880.062 3.322.129.180 3.544.444.619 202.249.118 6.5 222.315.439 6.7 Chi phí quản lý KD 10.130.951.103 12.136.633.284 9.047.730.004 2.005.682.181 19.8 (3.088.903.280) (25.45) Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất KD 772.342.276 714.056.167 587.585.256 (58.286.109) (7.55) (126.470.911) (17.71) Thu nhập khác 369.542.024 353.546.997 648.542.429 (15.995.027) (4.33) 294.995.432 83.44 Chi phí khác 62.734.522 0 0 (62.734.522) (100) 0 0 Lợi nhuận khác 306.807.502 353.546.997 648.542.429 46.739.495 15.23 294.995.432 83.44 LN kế toán trước thuế 1.079.149.778 1.067.603.164 1.236.127.685 (11.546.614) (1.07) 168.524.521 15.79 Chi phí thuế TNDN 237.412.951 237.872.696 247.225.537 459.745 0.19 9.352.841 3.93 Lợi nhuận kế toán sau thuế 841.736.827 829.730.468 988.902.148 (12.006.359) (1.43) 159.171.680 19.18 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 35
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 36 Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với 2016 giảm nhưng 2018 so với năm 2017 tăng. Sở dĩ lợi nhuận sau thuế tăng là do có sự tác động của các nhân tố sau:  Lợi nhuận gộp tăng qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do tổng doanh thu tăng. Mức tăng không lớn nhưng nó chứng minh công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô hoạt động và lượng khách hàng cũng tăng lên. Sự tăng lên của doanh thu cho thấy được ưu thế chiếm lĩnh thị trường của công ty ngày một tăng lên, cũng có thể do giá vốn hàng bán tăng nên công ty phải tăng giá bán để tạo ra một nguồn doanh thu cao nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho công ty.  Lợi nhuận thuần có xu hướng giảm qua 3 năm. Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhưng do doanh thu thuần tăng lên không nhiều, doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh, hơn nữa chi phí tài chính tăng. Vì vậy công ty nên giảm chi phí tài chính này, tăng doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài chính để tăng lợi nhuận thuần vào những năm tiếp theo.  Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu được hình thành hoạt động từ tiền lãi gửi ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ so với các khoản mục khác. Điều này có nghĩa là hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa được chú trọng đến.  Chi phí tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm do công ty tiến hành trả lãi các khoản vay ngân hàng khi vay để bổ sung vôn cho hoạt động kinh doanh.  Chi phí quản lý kinh doanh giảm. Điều này cho thấy công ty đã kiểm soát được các khoản này và trong những năm tới cần phát huy và có các biện pháp để điều chỉnh các khoản mục này ở mức hợp lý để đưa lợi nhuận ngày càng cao.  Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng. Nguyên nhân là do lợi nhuận khác có xu hướng tăng. Lợi nhuận trước thuế biến động kéo theo chi phí thuế TNDN biến động và lợi nhuận sau thuế cũng biến động theo. Qua bảng phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù năm 2017 so với năm 2016 lợi nhuận sau thuế giảm và năm 2018 so với năm 2017 tăng không nhiều nhưng đó là bước tiến, mới để đưa công ty đi lên. Để có thể đứng vững trên thị trường ngày nay, công ty cần phát huy và có các chính sách hoạt động, chính sách marketing tốt tạo uy tín cho khách hàng.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 37 2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: Công ty TNHH Yên Loan là công ty thương mại chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng. Do đó nguồn lực lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất của doanh nghiệp. Do đó nguồn lực lao động không những phải đảm bảo về số lượng mà còn đạt yêu cầu về chất lượng. Trãi qua hơn 20 năm hoạt động, số lượng nhân viên của công ty tăng lên đáng kể. Cho đến nay toàn bộ công ty có 72 cán bộ công nhân viên (2018). Với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với công việc, năng động, sáng tạo với ý thức kỷ luật cao đưa Công ty TNHH Yên Loan trở thành một trong những công ty hoạt động mạnh mẽ nhất trên địa bàn Quảng Trị. Bên cạnh đó, thu nhập bình quân của người lao động cũng luôn được Công ty TNHH Yên Loan quan tâm hàng đầu. Với thu nhập bình quân lao động 3.500.000 đồng/người nên đời sống của công nhân viên luôn được đảm bảo. Lao động của công ty qua các năm có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện cụ thể qua bảng so sánh cơ cấu lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018:
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ĐVT: người Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 So sánh (2018/2017) So sánh (2017/2016) Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng lao động 72 100 45 100 40 100 27 60 5 12.5 Phân theo bộ phận quản lý Ban giám đốc 2 2,8 2 4.5 2 5 - - 0 0 Phòng kế toán 4 5.56 3 6.7 3 7.5 1 33.3 0 0 Phòng kinh doanh 16 22,2 9 20 7 17.5 7 77,8 2 28.57 Bộ phận kho bãi 43 59.72 27 60 25 62.5 16 59.26 2 8 Bộ phận khác 7 9,7 4 8,8 3 7.5 3 75 1 30.3 Phân theo trình độ học vấn Đại học và sau đại học 7 9.7 4 8,9 2 5 3 75 2 100 Cao đẳng 4 5,6 5 11,1 4 10 -1 -2 1 25 Trung cấp chuyên nghiệp 21 29,1 13 28,9 10 25 8 61,5 3 30 Lao động phổ thông 40 55,6 23 51,1 24 60 17 73,9 -1 (4.16) Phân theo giới tính Nam 45 62,5 30 66,7 28 70 15 50 2 7.14 Nữ 27 37,5 15 33,3 12 30 12 80 3 25 Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 56 77,8 36 80 32 80 20 35,7 4 12.5 Lao động gián tiếp 16 22,2 9 20 8 20 7 77,8 1 12.5 (Nguồn phòng tổ chức công ty) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 38
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 39 Nhìn chung, cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Yên Loan tăng lên đáng kể trong 3 năm cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể số lượng lao động năm 2018 là 72 lao động tăng so với năm 2017 là 27 lao động tương ứng tăng 60% . Năm 2017 tăng thêm 5 lao động so với năm 2016 tương ứng 12.5%. Nguyên nhân của sự chênh lệch đó là do: - Phân theo bộ phận quản lý: Số người trong các bộ phận đều tăng lên tùy theo đặc điểm và nhiệm vụ của từng phòng ban. Ở bộ phận kho bãi tăng lên và được phân công các nhiệm vụ khác nhau nhằm đáp ứng kịp thời hàng hóa cho khách hàng. Bên cạnh đó số lao động ở phòng kinh doanh cũng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt động bán hàng của công ty. - Phân theo trình độ học vấn: Nhìn chung số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ học vấn tăng lên theo chiều hướng tích cực. Số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và sau đại học có tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ được tinh thần ham học hỏi của từng cá nhân trong công ty, đặc biệt là sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của ban quản lý trong công ty. Tuy nhiên số lượng nhân viên có trình độ trung cấp chuyên nghiệp và phổ thông vẫn chiếm số lượng lớn và không ngừng tăng lên qua các năm. Nguyên nhân chính là do năm 2018 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ nên cần một số lượng công nhân đủ khả năng bán hàng tốt cho công ty mà không cần bằng cấp cao. Do đó số lượng nhân viên của công ty tăng lên là điều tất yếu. - Phân theo giới tính: Do tính chất công việc cần một đội ngũ công nhân trẻ, khỏe, để phục vụ cho việc khuân vác (gạch men, gạch granit, bình nước nóng, bàn cầu, ống nhựa…) nên số lượng công nhân nam chiếm một tỷ lệ khá cao, chiếm gần 2/3 số lượng công nhân viên của công ty. Với tỷ lệ công nhân hợp lý giữa nam và nữ đã tạo điều kiện tốt cho công ty kinh doanh có hiệu quả. - Phân theo tính chất công việc: Là doanh nghiệp thưong mại với chức năng chủ yếu là phân phối sỉ và lẻ các loại gạch men, bình nóng lạnh, bồn inox, nên lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động gián tiếp. Tuy nhiên số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp đều có xu hướng tăng lên. Số lượng lao động tăng lên do doanh nghiệp không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm.